Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: Trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn chi nhánh Cần Thơ

Công tác về tiền gửi tiết kiệm của SCB trong thời gian qua đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Thành công này là do sự nỗ lực của ngân hàng trong việc thực hiện những chính sách linh hoạt tạo điều kiện cho việc huy động vốn đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, ngân hàng đang hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt và càng khốc liệt hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO thì việc giữ vững thị phần, nâng cao tốc độ tăng trưởng là nhiệm vụ khó khăn. Vì thế, SCBcần tận dụng lợi thế hiện có về uy tín, vốn điều lệ, mối quan hệ hợp tác, nguồn nhân lực cùng với cơ hội tiếp cận trình độ quản lý và công nghệ hiện đại do quá trình hội nhập đem lại để phát huy hết tiềm năng, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường vốn huy động. Và yêu cầu cấp thiết là phải có chiến lược cụ thể làm định hướng hoạt động cho công tác về tiền gửi tiếtkiệm. Tình hình họat động hiện tại cho thấy các giải pháp mà SCBcần triển khai thực hiện là: nâng cao chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp, đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng mạng lưới hoạt động. Với giải pháp nàynày, sức cạnh tranh của SCBsẽ được tăng cường, củng cố niềm tin đối với khách hàng hiện tại, gây dựng niềm tin với khách hàng tiềm năng. Từ đó, nâng cao lượng tiền gửi từ khách hàngvà nhờ vào nguồn vốn chi phí thấp này để đạt mong muốn cuối cùng mà các ngân hàng đều hướng tới –tăng lợi nhuận.

pdf66 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 5233 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: Trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn chi nhánh Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của gia đình. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 35 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Bảng 10: Tình hình nhân khẩu Số người phụ thuộc Số nhân khẩu 0 1 2 Tổng 1 23 0 0 23 2 13 0 0 13 3 0 32 0 32 4 0 4 18 22 Tổng 36 36 18 90 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) 4.2 ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO SCB CẦN THƠ: KẾT QUẢ TỪ CUỘC ĐIỀU TRA Việc tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng được tiến hành rà soát dựa theo quá trình ra quyết định gửi tiết kiệm 4.2.1. Nhận thức nhu cầu Trước hết từ việc nhận thức gửi tiền tiết kiệm, được thể hiện qua việc tìm hiều lý do gửi tiết kiệm. Quan sát bảng 12, ta thấy được, phần lớn khách hàng gửi tiết kiệm vì mục đích sinh lãi, có 78 người lựa chọn chiếm 86,67%. Thứ 2 đó là do họ muốn là nơi cất giữ tiền an toàn hơn là phải cất giữ một lượng tiền quá lớn. Hai lý do này thường đi cùng với nhau. Bởi vì gửi tiết kiệm tại ngân hàng vừa an toàn mà còn sinh lãi. Một lý do khác mà ta có thể thấy được, đó là có 48 người trong 90 người (chiếm 53,33%) là vì mục đích duy trì cuộc sống ổn định, với mục đích này họ nghĩ rằng họ sẽ đảm bảo được cuộc sống sau này khi không còn lao động được nữa. Đối với mục đích là dự phòng thì chiếm tỷ lệ ít hơn, người dân tiết kiệm với mục đích này chủ yếu là do thu nhập của họ thấp hơn với khoản chi tiêu bất trắc có thể xảy ra. Ví dụ như tiết kiệm đề phòng ốm đau, tai nạn. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 36 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Bảng 11: LÝ DO GỬI TIẾT KIỆM LÝ DO TẦN SỐ TỶ LỆ (%) Sinh lãi 78 86,67 Duy trì cuộc sống ổn định 48 53,33 Cất giữ tiền 72 80,00 Dự phòng 24 26,67 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) 4.2.2. Tìm kiếm thông tin: Bước tiếp theo, sau khi đã xác định được nhu cầu, đó là thu thập, tìm hiểu thông tin liên quan đến dịch vụ. Mỗi khách hàng khác nhau sẽ có cách tiếp cận thông tin khác nhau, từ nhiều nguồn và đối với mỗi nguồn cũng có những mức độ ảnh hưởng khác nhau đối với quyết định của họ. Bảng 12: TÌM KIẾM THÔNG TIN Lượng khách hàng Tỷ lệ (%) Chủ động 38 42,22 Không chủ động 52 57,78 Tổng cộng 90 100,00 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) Trong 90 người được phỏng vấn, chỉ có 38 người chủ động tìm kiếm thông tin về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cũng như ngân hàng phát hành, chiến tỷ lệ 42,22%. Người Việt Nam nói chung, người Cần Thơ nói riêng khá thụ động trong việc tiếp cận thông tin ở chỗ rất ngại chủ động tìm kiếm thông tin mà chỉ đợi những thông tin có sẵn. Do đó, ngân hàng cần thông tin đến với khách hàng một cách hợp lý, thông qua những am hiểu về thói quen của khách hàng. Chúng ta cần đưa thông tin về dịch vụ tiết kiệm, các chương trình khuyến mãi theo thói quen tiếp cận thông tin, cũng như các nguồn thông tin tin cậy của khách hàng. Hiện nay, phương tiện thông tin đại chúng rất đa dạng như tivi, báo chí, internet, bảng quảng cáo, banroll, prochure,…Theo các mẫu phỏng vấn cho thấy, hầu hết các ngân hàng đều sử dụng các kênh thông tin trên để giới thiệu, quảng bá Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 37 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ sản phẩm, dịch vụ của mình. Tuy nhiên, đối với khách hàng Cần Thơ, phần đông họ tiếp cận thông tin theo hình thức marketing truyền miệng, tức là thông qua bạn bè, người thân giới thiệu về ngân hàng, về dịch vụ đó (có đến 78 người thông qua bạn bè, người thân chiếm 86,67%). Thông tin từ người thân hay bạn bè có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng của họ, với mức điểm trung bình là 3,79 điểm. Thông qua đây, ta có thể thấy khả năng thu hút khách hàng thông qua khách hàng cũ là rất lớn ở Cần Thơ. Vì vậy, vai trò dịch vụ chăm sóc khách hàng là vừa giữ chân khách hàng cũ, vừa để có được khách hàng mới. Nguồn thông tin được nhiều người tham khảo và đáng tin cậy thứ 2 là thông tin từ các nhân viên ngân hàng với 58 người và mức độ ảnh hưởng của thông tin này đến quyết định của khách hàng là 3,68 điểm. Ngoài ra, các nguồn thông tin từ báo chi, tivi, bảng quảng cáo…cũng được nhiều khách hàng tham khảo đến. Riêng internet là công cụ thông tin hữu hiệu và ít tốn kém, những do chưa quen tiếp cận internet nhiều nên chỉ có 27 người có tham khảo thông tin về tiền gửi tiết kiệm qua internet. Hầu hết các nguồn thông tin khi tiếp cận đều có ảnh hưởng mức trung bình đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng của khách hàng. Bảng 13: CÁC KÊNH THÔNG TIN THAM KHẢO Khách hàng có tham khảo Kênh thông tin Số lượng Tỷ lệ (%) Mức độ ảnh hưởng đến quyết định Bạn bè, người thân giới thiệu 78 86,67 3,79 Nhân viên ngân hàng 58 64,44 3,68 Báo chí 45 50,00 3,55 Tivi 38 42,22 3,73 Bảng quảng cáo, banroll, prochure… 36 40,00 3,69 Internet 27 30,00 3,31 (Nguồn: Bảng câu hỏi phỏng vấn khách hàng) Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 38 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 4.2.3. Đánh giá Sau khi có thông tin về dịch vụ gửi tiết kiệm mình cần, khách hàng bắt đầu đánh giá các tiêu chí mình cần khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm. Theo kết quả phỏng vấn, ta có được bảng sau: BẢNG 14: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM VÀO NGÂN HÀNG SCB Lượng khách hàng quan tâm Yếu tố Số lượng Tỷ lệ Mức độ quan trọng Lãi suất 88 97,78 4,71 Người quen trong ngân hàng 68 75,56 4,56 Thái độ của nhân viên 64 71,11 4,15 Chương trình khuyến mãi 63 70 4,10 Thông tin sản phẩm 61 67,78 3,69 Thời gian giao dịch 45 50 2,67 Yếu tố hàng đầu khi lực chọn gửi tiết kiệm vào ngân hàng là lãi suất với 88 người lựa chọn chiếm 97,78% và có số điểm quan trọng nhất ảnh hưởng tới qyuết định của họ. Yếu tố thứ 2 được nhiều người quan tâm là có người quen trong ngân hàng, yếu tố này làm tăng niềm tin của khách hàng vào ngân hàng, mức độ ảnh hưởng của yếu tố này đến quyết định của họ trung bình là 4,56 điểm, khá cao. Yếu tố về chương trình khuyến mãi và thái độ của nhân viên phục vụ cũng được khá nhiều người quan tâm với tỷ lệ 71 và 70%, với mức độ quan trọng là 4,15 và 4,1. Các yếu tố khác liên quan đến quyết định của khách hàng là thông tin về sản phẩm và thời gian giao dịch chiếm tỷ lệ nhỏ hơn, với mức điểm trung bình 3,69 và 2,67. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 39 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Như vậy, căn cứ vào các yếu tố mà khách hàng có quan tâm khi quyết định gửi tiết kiệm, ngân hàng nên tập trung đầu tư, hoặc cung cấp thông tin đó đến khách hàng một cách hữu hiệu nhất. Tóm lại, khi phân tích mô tả trên đã cho ta thấy được những yếu tố chính mà khách hàng quan tâm khi quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm. quan trọng nhất là lãi suất và niềm tin vào ngân hàng. 4.2.4. Lựa chọn Cuối cùng là quyết định có nên gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng đó không? Sau đây là kết quả mô hình probit và mô hình hồi quy tương quan để nghiên cứu về các yéu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng và lượng tiền gửi của khách hàng. 4.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng SCB: Kết quả mô hình hồi quy Probit Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 40 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Bảng 15 : Kết quả hồi quy mô hình Probit cho quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng SCB Các biến Hệ số góc  Giá trị z Giá trị P Constant Thu nhập của hộ Lãi suất ngân hàng đưa ra Chất lượng phục vụ của nhân viên Có quen ngân hàng không Thời gian giao dịch Giới tính Trình độ Khoảng cách -6,086647 6,42e-07 2,362427 1,884277 3,036383 0,0611312 -0,0162203 0,1441465 -0,0006649 -2,89 2,47 3,13 3,20 2,67 1,18 -0,03 0,23 -2,10 0,004 0,013 0,002 0,008 0,001 0,236 0,977 0,821 0,036 Tổng số quan sát: Giá trị log của hàm gần đúng: Giá trị kiểm định của chi bình phương: Hệ số xác định R2 (%): 90 -15,323 82,49 72,91  Các kiểm định cần thiết  Kiểm định tương quan của các biến đưa vào mô hình Giả thiết H0: Các biến đưa vào mô hình không có mối quan hệ với nhau H1: Các biến đưa vào mô hình có quan hệ với nhau Dùng kiểm định Spearman về tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc bằng phần mềm Stata ta có: Pearson chi2(81) = 33.71 Khả năng xác suất > chi2 = 1.0000 Giá trị tra bảng  2 = 33.71 > 1.0000 (giá trị tính được) Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 41 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ  Chấp nhận giả thiết H0: Các biến đưa vào mô hình không có quan hệ với nhau. Do đó các biến đưa vào mô hình là phù hợp.  Kiểm định mức phù hợp của mô hình Mức độ dự báo đúng của mô hình đạt 92,22% được trình bày trong phần phụ lục. Mô hình hồi quy ước lượng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng phù hợp ở mức cao. Giá trị ước lượng Y sẽ sát với giá trị thực tế ứng với các mẫu cho trước trong mô hình là 92,22%. Hệ số xác định R2 = 72,91% cho biết phần biến thiên của việc quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng (Y) được giải thích bởi 72,91% của các yếu tố có ý nghĩa đưa vào mô hình, 27,09% còn lại được giải thích bởi các yếu tố khác không được nghiên cứu trong mô hình.  Kiểm định từng tham số  i đưa vào mô hình Giả thiết H0 :  i= 0 Biến đưa vào mô hình không ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. H1:  i  0 Biến đưa vào mô hình ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. Trong kết quả hồi quy của hàm Probit, do là hàm hồi quy của biến giả nên các hệ số trong hàm hồi quy sẽ không trực tiếp biểu hiến mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc mà dùng hệ số góc để giải thích sự thay đổi của biến độc lập lên biến phụ thuộc là ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. Theo kết quả của mô hình hồi quy trong tổng số 8 biến đưa vào mô hình thì có 3 biến có hệ số ước lượng khác không, 5 biến có hệ số góc khác không. Các biến này đều có ý nghĩa trong mô hình. Dựa vào giá trị kiểm định t cho từng biến có ý nghĩa thống kê khác không ở mức ý nghĩa từ 10% đến 1% có 5 biến được chọn có ý nghĩa đối với mô hình là: thunhap (thu nhập hàng tháng của hộ), laisuat (lãi suất hấp dẫn hay không), chatluongpv (chất lượng phục vụ tốt hay không), quennganhang (có quen nhân viên ngân hàng hay không), khoangcach (khoảng cách từ nhà đến SCB). Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 42 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ  Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình Probit  Thu nhập: Thu nhập hàng tháng của hộ. Đây là biến định lượng với đơn vị tính là đồng, hệ số ước lượng của biến này là 6,420. Biến có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Dấu của biến trong kết quả hồi quy phù hợp với dấu kì vọng.  Lãi suất: Lãi suất hấp dẫn hay không. Đây là biến giả có hệ số góc là 2,362427, dấu của kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Hệ số góc của biến này có tác động tương đối lớn đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. Trong việc quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, lãi suất là yếu tố quan trọng để một khách hàng quyết định gửi tiền vào ngân hàng này hay ngân hàng khác sẽ sinh lãi nhiều hơn. Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ là ngân hàng mới thành lập được hơn 1 năm nên để huy động được lượng tiền gửi nhiều thì phải có lãi suất cao. Do đó một trong những yếu tố đầu tiên để khách hàng quyết định gửi tiền vào ngân hàng là phải xét xem lãi suất mà ngân hàng đưa ra có hấp dãn hay không. Kết quả của mô hình hồi quy thể hiện thực tế đã ủng hộ lý thuyết này.  Chất lượng phục vụ của nhân viên: Chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng. Đây là biến giả có hệ số góc là 1,884277, dấu của kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Hệ số góc của biến này có tác động tương đối lên quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. Nếu nhân viên ngân hàng thực hiện nhanh chóng các giao dịch tiền gởi, niềm nở khi tiếp xúc với người gởi tiền, nơi gởi tiền được tổ chức khoa học và thoáng mát thuận tiện, số hồ sơ cần thiết cho giao dịch càng đơn giản và càng ít thì càng tạo ra nhiệt tình gởi tiền và ngân hàng thương mại có khẳ năng huy động được tiền gởi nhiều hơn.  Có quen ngân hàng không: Khách hàng có quen nhân viên ngân hàng. Đây cũng là biến giả có hệ số góc là 3,036383, dấu của kết quả hồi quy Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 43 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ trùng với dấu kì vọng, có ý nghĩa thống kê ở mức 1%. Biến này có tác động rất lớn đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng. Khi khách hàng chưa tin tưởng vào các ngân hàng thương mại thì họ sẽ chủ yếu gửi tiền vào các ngân hàng Quốc doanh. Hiện nay, hệ thống ngân hàng cổ phần dưới sự bảo đảm của Ngân hàng Nhà nước cũng đã từng bước gây niềm tin với khách hàng, tuy nhiên xu hướng chung vẫn tin vào hệ thống ngân hàng quốc doanh nhiều hơn là ngân hàng cổ phần tư nhân mặc dù trong số những ngân hàng cổ phần tư nhân có nhiều ngân hàng có phong cách phục vụ đa dạng và linh hoạt. Do vậy việc có quen với nhân viên ngân hàng là một nhân tố cực kỳ quan trọng trong việc tạo lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng.  Khoảng cách: Khoảng cách từ nhà khách hàng tới ngân hàng SCB. Hệ số ước lượng của biến này là -0,0006649, dấu của biến trong kết quả hồi quy cùng với dấu kì vọng, Biến này có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Biến có đơn vị tính là met. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 44 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 4.2.6. Các yếu tố tác động đến lượng tiền gửi của khách hàng vào ngân hàng: Kết quả hồi quy tương quan. Bảng 16: Kết quả mô hình hồi quy Các biến Hệ số góc  Giá trị t Giá trị P Constant Thu nhập của hộ Chi tiêu của hộ Tuổi Trình độ Số nhân khẩu Số người phụ thuộc Hôn nhân Có quen ngân hàng không -221411,6 0.9134472 -0.8983552 4107,236 3072.715 162204,8 -259652,6 -70445,45 -103674,2 -1,16 34,88 -13,65 0,84 0,05 2,17 -2,78 -0,60 -1,82 0,250 0,000 0,000 0,402 0,962 0,033 0,007 0,551 0,073 Tổng số quan sát Xác suất lớn hơn giá trị của chi bình phương Hệ số xác định đã điều chỉnh Giá trị kiểm định F 90 0,0000 0.9527 225,05 4.2.6.2. Các kiểm tra cần thiết a) Kiểm định bỏ sót biến Giả thiết H0 :  =0 mô hình không bỏ sót biến: các biến đưa vào mô hình là phù hợp H1:   0 mô hình không bỏ sót biến Được sự hỗ trợ của phần mềm Stata ta có kết quả kiểm định RESET của Ramsey như sau: Giá trị tra bảng (3, 78) = 1.08 Giá trị kiểm định F= 0,3634 Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 45 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Ta có giá trị kiểm định nhỏ hơn giá trị tra bảng: chấp nhận giả thiết H0  Mô hình không bỏ sót biến b) Kiểm định phương sai sai số thay đổi Giả thiết H0 : không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi H1: Có hiện tượng phương sai sai số thay đổi Kiểm định phương sai sai số thay đổi bằng sử dụng kiểm định Breusch- Pagan/ Cook-Weisberg trên phần mềm Stata có kết quả như sau Giá trị tra bảng chi2(1) = 14,63 Khả năng > chi2 = 0,0001 Ta có giá trị tra bảng của  2 là 14,63 > giá trị tính được  = 0,0001.  Chấp nhận giả thiết H0: không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi c) Kiểm định đa cộng tuyến Dùng kiểm định tương quan cặp giữa các biến để phát hiện đa cộng tuyến. Tất cả tương quan cặp giữa các biến trong mô hình đều nhỏ hơn 0,8. Tương quan cặp không cao nhưng cũng có thể có hiện tượng ta cộng tuyến. Kết quả kiểm tra được trình bày trong phần phụ lục. Sử dụng yếu tố phóng đại phương sai (VIF) để phát hiện ra đa cộng tuyến. Tất cả các biến đưa vào mô hình đều không vượt quá 10. Trung bình yếu tố phóng đại phương sai (mean VIF) = 3,78. Hai bước kiểm tra trên đưa đến kết luận là mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Các biến giải thích đưa vào mô hình không có tương quan với nhau. Mỗi biến chứa đựng một số thông tin riêng về biến phụ thuộc mà những thông tin đó lại không có trong những biến khác. d) Kiểm định sự phù hợp của tham số  của các biến đưa vào mô hình Giả thiết H0:  i= 0 Biến đưa vào mô hình không ảnh hưởng đến lượng tiền gửi vào ngân hàng H1:  i  0 Biến đưa vào mô hình ảnh hưởng đến lượng tiền gửi vào ngân hàng Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 46 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Giả thiết H0 bị bác bỏ nếu xác suất lớn hơn giá trị kiểm định ở mức ý nghĩa 10% đến 5%. Trong tổng số 8 biến được đưa vào mô hình thì tất cả các biến đều có hệ số   0. Nhưng chỉ có 5 biến là có ý nghĩa thống kê từ 5% do xác suất lớn hơn giá trị kiểm định. Đồng thời xác suất lớn hơn giá trị kiểm định của toàn mô hình là 0,0000; nó chứng minh được sự phù hợp của mô hình. Các biến có ý nghĩa thống kê từ 10% đến 5% bao gồm các biến: thu nhập hàng tháng của hộ, chi tiêu hàng thángcủa hộ, số người trong hộ, số người ngoài tuổi lao động, quen với nhân viên ngân hàng. Các biến còn lại không có ý nghĩa thống kê nên không đưa vào mô hình nghiên cứu. Trong mô hình hồi quy tương quan các hệ số hồi quy không phản ánh trực tiếp sư thay đổi của lượng tiền gửi khi một biến giải thích nào đó thay đổi trong khi giữ nguyên các biến khác không đổi. Trong phần phân tích các biến giải thích trong mô hình hồi quy tương quan chủ yếu tập trung giải thích các biến định tính để làm rõ sự tác động các biến giải thích lên mô hình hồi quy tương quan.  Giải thích sự tác động của các biến có ý nghĩa thống kê trong mô hình hồi quy tương quan xác định các yếu tố tác động lên lượng tiền gửi của khách hàng  Thu nhập: Thu nhập hàng tháng của hộ. Hệ số ước lượng của biến này là 0,9134472 có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%, giải tích rằng khi các yếu tố khác là không đổi, thu nhập của hộ tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ sẽ tăng lên 0,9134472%. Thu nhập của hộ cao thì lượng tiền gửi được sẽ tăng, NH sẽ huy động được lượng tiền gửi nhiều hơn. Kết quả hồi quy đã góp phần làm rõ suy luận trên.  Chi tiêu: Chi tiêu hàng tháng của hộ. Hệ số ước lượng của biến này là - 0,8983552. Dấu kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng và có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Cố định tất cả các yếu tố khác trong mô hình, chi tiêu hàng tháng của hộ tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ sẽ giảm 0,8983552%.  Số nhân khẩu: Số thành viên có thu nhập trong gia đình. Hệ số ước lượng của biến này là 162204,8. Dấu kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng và có Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 47 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Cố định tất cả các yếu tố khác trong mô hình, số người có thu nhập tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ sẽ tăng 162204,8%. d) Số người phụ thuộc: Số người ngoài tuổi lao động. Hệ số ước lượng của biến này là -259652,6. . Biến cũng có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. Dấu kết quả hồi quy trùng với dấu kì vọng trong mô hình. Hệ số ước lượng giải thích rằng khi cố định các yếu tố khác trong mô hình, số người phụ thuộc tăng lên 1% thì lượng tiền gửi của hộ giảm 259652,6%. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 48 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Chương 5 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN VÀO NGÂN HÀNG 5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN Nhìn chung, khách hàng gửi tiết kiệm vào ngân hàng đều có trình độ trung học phổ thông nên khả năng nhận thức và tiếp cận thông tin rất cao. Tuy nhiên, do thói quen không chủ động trong việc tím kiếm thông tin, đồng thời do công tác thông tin từ phía ngân hàng vẫn chứa được thực sự tốt. Chính vì vậy mà thông tin về ngân hàng và dịch vụ của ngân hàng cũng chưa được khách hàng biết đến nhiều. Chẳng hạn như khi một số khách hàng đến giao dịch với ngân hàng, khách hàng thường lầm tưởng giữa 2 ngân hàng là TMCP Sài Gòn và Sài Gòn Thương Tín. Thông tin về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng chưa được hầu hết các khàng biết đến. Nguyên nhân chủ yếu là do mạng lưới hoạt động của ngân hàng còn ít so với các ngân hàng trên cùng địa bàn, thông tin quảng bá về ngân hàng chưa được rộng rãi. Máy móc, thiết bị công nghệ của ngân hàng mặc dù được đánh giá cao, những vẫn thường xảy ra tình trạng lỗi mạng, máy bị trục trặc, làm khách hàng phải chờ đợ lâu. Nhìn chung thực trạng về tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng đang trong giai đoạn phát triển, việc tăng lượng tiền gửi là rất khó khăn. Nhiệm vụ hiện nay là phải kéo dài giai đoạn này càng lâu càng tốt và phải tận dụng những lợi thế sẵn có để khai thác thị phần còn lại tại Cần Thơ. Đồng thời phải triển khai các sản phẩm, dịch vụ, các chương trình khuyến mãi đê tăng sức cạnh tranh. 5.2. GIẢI PHÁP 5.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp a. Phát triển công nghệ thông tin Mục tiêu đặt ra cho SCB phải là một trong những ngân hàng có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và tiên tiến nhất trong hệ thống các ngân hàng thương mại trong nước. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 49 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Các biện pháp có thể thực hiện mục tiêu trên:  Dựa vào các mối quan hệ sẵn có thực hiện chuyển giao công nghệ.  Đầu tư thêm một số trang thiết bị hiện đại theo nguyên tắc “Đi tắt đón đầu”, chẳng hạn như: đầu tư máy ATM sử dụng được thẻ đa năng vừa có thể rút tiền, gửi tiền và chuyển khoản.  Tranh thủ sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế Giới và NHNN trong chương trình hiện đại hóa hệ thống ngân hàng Việt Nam để tiếp cận và áp dụng những công nghệ mới vào hoạt động của ngân hàng. b. Về nhân sự. Trong các yếu tố cạnh tranh thì yếu tố con người được đặt lên hàng đầu. Đối với ngân hàng, nhân viên chính là hình ảnh của ngân hàng, họ chính là những người trực tiếp tiếp xúc, truyền đạt thông tin và tiếp nhận những ý kiến phản hồi của khách hàng. Vì vậy, yêu cầu đối với nhân viên là phải nắm vững chuyên môn nghiệp vụ ( đối với nhân viên huy động vốn cần hiểu rõ các hình thức huy động, lãi suất huy động, chính sách khách hàng của ngân hàng,…); đồng thời, phải có khả năng giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin đơn giản, dễ hiểu và gây thiện cảm với khách hàng. Để đáp ứng những yêu cầu đó cùng với mục tiêu nâng trình độ của nhân viên, cần triển khai thực hiện những công tác sau:  Đưa những nhân viên chủ chốt đi đào tạo ở nước ngoài, khoảng 20 suất.  Mở các lớp tập huấn cập nhật và nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin cho nhân viên, ít nhất mỗi năm 1 lần.  Mời các giảng viên giỏi về Marketing tại các trường Đại học về giảng tại các chi nhánh mỗi năm một lớp.  Đưa cán bộ có khả năng truyền đạt đi học để về giảng dạy lại cho các cán bộ và nhân viên khác. Nội dung đào tạo cần đảm bảo:  Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm.  Marketing. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 50 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ  Kiến thức, kỹ năng phụ trợ cho công tác tiền gửi tiết kiệm ( thuyết phục, nhạy cảm với nhu cầu khách hàng,…).  Đào tạo về các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, đặc biệt là các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm mới.  Thành lập các tổ công tác tiền gửi tiết kiệm ở các chi nhánh. Khuyến khích hoạt động của các tổ này bằng chính sách khen thưởng và xử phạt như sau : Khen thưởng:  Khen thưởng kịp thời cho các đề xuất hay và khả thi về các biện pháp hay sản phẩm tiền gửi tiết kiệm mới.  Khen thưởng cho những chi nhánh cấp tỉnh, thành phố và những cá nhân hoàn thành chỉ tiêu về tiền gửi tiết kiệm: Phạt: cắt khen thưởng cuối năm hoặc cuối kỳ đối với những chi nhánh không hoàn thành nhiệm vụ. c. Đa dạng hóa sản phẩm và hình thức tiền gửi tiết kiệm Bên cạnh các sản phẩm và hình thức tiền gửi tiết kiệm sẵn có, ngân hàng cần phát triển thêm các sản phẩm và hình thức tiết kiệm mới như:  Về sản phẩm:  Tiền gửi tiết kiệm VND đảm bảo theo giá trị USD.  Tài khoản Tiết kiệm Giáo dục ( một sản phẩm liên kết ngân hàng - bảo hiểm ): là hình thức tài khoản tiền gửi VND có kỳ hạn. Khách hàng hàng tháng nộp một số tiền nhất định vào tài khoản để được hưởng lãi và hướng tới mục tiêu tích lũy dài hạn, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của người thân trong tương lai. Khách hàng khi tham gia chương trình Tiết kiệm Giáo dục sẽ được Ngân hàng trả phí mua bảo hiểm và được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm với Công ty Bảo hiểm Nhân thọ.  Về hình thức huy động:  Huy động tận nơi: Đối với những khoản tiền gửi có giá trị lớn khi khách hàng có yêu cầu, ngân hàng sẽ cử nhân viên huy động vốn đến tận doanh nghiệp và tận nhà. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 51 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ  Huy động qua máy ATM: Hình thức huy động này sẽ khắc phục nhược điểm về thời gian hoạt động trong ngày của ngân hàng so với bưu điện. Để áp dụng được hình thức này thì các máy ATM cần được trang bị thêm những chức năng mới như: nhận tiền gởi, nạp tiền vào tài khoản điện thoại, trả tiền điện nước,…  Huy động các khoản phát sinh: các nhân viên thực hiện dịch vụ tiết kiệm phải nhạy cảm nắm bắt tình hình, kịp thời vận động khách hàng gửi tiền vào ngân hàng mình khi họ có những khoản thu nhập phát sinh từ việc giải tỏa, bồi thường, thu nhập cuối mùa vụ, trúng thưởng giá trị lớn,…. 5.2.2. Đẩy mạnh hoạt động Marketing Vai trò của Marketing ngày càng được khẳng định trong hoạt động của ngân hàng, nhất là trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Hoạt động Marketing bao hàm nhiều yếu tố, đòi hỏi sự kết hợp đồng bộ và sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo và nhân viên ngân hàng theo tinh thần “ Mỗi nhân viên là một tiếp thị viên của ngân hàng” . Tất cả những nỗ lực đó nhằm hướng tới mục tiêu đưa SCB trở thành thương hiệu quen thuộc và tin cậy của khách hàng.  Trụ sở: Phải được xây dựng khang trang, thoáng mát, vị trí thuận tiện, có bãi đỗ xe, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng. Xem việc đầu tư vào trụ sở là một hình thức đầu tư cho hoạt động Marketing.  Băng ron, pano, áp phích: - Hình ảnh ấn tượng, nội dung hấp dẫn - Nơi đặt : khu công nghiệp, khu mua sắm, khu dân cư đông đúc, công ty xổ số kiến thiết… - Tờ rơi: Thiết kế các tờ rơi với thông tin về hoạt động và các sản phẩm của ngân hàng, hoặc các tờ rơi riêng cho các sản phẩm mới nhằm giới thiệu và hướng dẫn khách hàng sử dụng.  Tuyên truyền trên thông tin đại chúng: định kỳ đăng tải thông tin trên báo, truyền thanh, truyền hình, tạp chí chuyên ngành… để giới thiệu và nhắc nhở khách hàng. Hơn nữa phải đẩy mạnh công tác này khi đưa ra sản phẩm mới. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 52 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ  Quan hệ công chúng: - Tổ chức hội nghị gặp gỡ những khách hàng lớn mỗi năm một lần để lấy những ý kiến đóng góp. - Thực hiện những chương trình hỗ trợ kịp thời cho các vùng đồng bào bị thiên tai: quyên góp tiền, kết hợp với các dự án khắc phục hậu quả thiên tai hỗ trợ vốn trợ vốn cho các dự án này. - Liên kết các phương tiện truyền thông của địa phương xây dựng một vài chương trình định kỳ, giới thiệu dưới nhiều hình thức khác nhau về những đổi mới của hệ thống ngân hàng giúp công chúng hiểu rõ, dần tiếp cận, cũng cố lòng tin và giao dịch với ngân hàng. 5.2.3. Mở rộng mạng lưới hoạt động: - Mở các chi nhánh, PGD xuống tận huyện, thị xã, một phần để củng cố tên tuổi đối với khách hàng tiềm năng, đồng thời tạo thuận lợi cho khách hàng ở xa. - Việc mở rộng mạng lưới phải phù hợp với năng lực quản lý và điều hành, mở rộng quy mô phải đi đôi với nâng cao chất lượng hoạt động. Có độingũ lãnh đạo đủ tầm, nguồn nhân lực, nhân sự đủ mạnh thì các cơ sở mới đảm bảo hoạt động an toàn, bền vững và hiệu quả. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 53 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Công tác về tiền gửi tiết kiệm của SCB trong thời gian qua đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Thành công này là do sự nỗ lực của ngân hàng trong việc thực hiện những chính sách linh hoạt tạo điều kiện cho việc huy động vốn đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, ngân hàng đang hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt và càng khốc liệt hơn khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO thì việc giữ vững thị phần, nâng cao tốc độ tăng trưởng là nhiệm vụ khó khăn. Vì thế, SCB cần tận dụng lợi thế hiện có về uy tín, vốn điều lệ, mối quan hệ hợp tác, nguồn nhân lực cùng với cơ hội tiếp cận trình độ quản lý và công nghệ hiện đại do quá trình hội nhập đem lại để phát huy hết tiềm năng, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường vốn huy động. Và yêu cầu cấp thiết là phải có chiến lược cụ thể làm định hướng hoạt động cho công tác về tiền gửi tiết kiệm. Tình hình họat động hiện tại cho thấy các giải pháp mà SCB cần triển khai thực hiện là: nâng cao chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp, đẩy mạnh hoạt động Marketing, mở rộng mạng lưới hoạt động. Với giải pháp này này, sức cạnh tranh của SCB sẽ được tăng cường, củng cố niềm tin đối với khách hàng hiện tại, gây dựng niềm tin với khách hàng tiềm năng. Từ đó, nâng cao lượng tiền gửi từ khách hàng và nhờ vào nguồn vốn chi phí thấp này để đạt mong muốn cuối cùng mà các ngân hàng đều hướng tới – tăng lợi nhuận. Đề tài nghiên cứu tuy được thực hiện trong thời gian rất ngắn và phạm vi nhỏ nhưng phần nào khái quát được thực trạng về tiền gửi tiết kiệm từ dân cư cũng như nhìn ra được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, trường hợp ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ. Đồng thời đề tài cũng đưa ra được các giải pháp trong ngắn hạn như dài hạn cho việc huy động tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Tuy nhiên cũng có những giải pháp đưa ra chưa thể thực hiện trong điều kiện hiện tại và cần có sự phối hợp của các cơ quan, đơn vị và các chủ thể khác. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 54 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 6.2. KIẾN NGHỊ Bên cạnh những nỗ lực tự thân, các ngân hàng Việt Nam nói chung và SCB nói riêng rất cần sự hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan, ban ngành ở Trung ương và địa phương thông qua những việc làm cụ thể sau: - Hiện đại hóa mạng lưới thông tin để dần bắt kịp với công nghệ của các nước trong khu vực và trên thế giới. - Tiếp tục rà soát lại luật ngân hàng và các văn bản quy phạm pháp luật để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với yêu cầu cải cách hệ thống ngân hàng và phù hợp với các cam kết quốc tế. - Tạo môi trường thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển thông qua các chính sách và khuôn khổ luật pháp tốt và thông thoáng hơn vì sự phát triển của ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế. - Tăng cường chính sách quảng cáo, tiếp thị trên các phương tiện thông tin đại chúng, tiếp cận trực tiếp với khách hàng. - Phát triển mạng lưới hoạt động để tăng lượng tiền gửi tiết kiệm từ dân cư. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 55 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thái Văn Đại (2005), Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Trường Đại Học Cần Thơ 2. Nguyễn Trọng Hoài, Mô hình các nhân tố tác động huy động tiết kiệm dân cư (www.ueh.edu.vn/../nguyentronghoai.htm ) 3. Lê Văn Tề & Nguyễn Văn Hà (2005). Giáo trình lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB Thống kê. 4. Mai Văn Nam (2006). Giáo trình kinh tế lượng, NXB Thống kê. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 56 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN KHÁCH HÀNG VỀ QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀ LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG Tôi tên là Nguyễn Thị Lẹ, là sinh viên Khoa Kinh Tế-QTKD,Trường Đại học Cần Thơ. Do nhu cầu thu thập số liệu để hoàn thành luận văn tốt nghiệp nhằm nắm bắt được những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: trường hợp ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ. Tôi xin phép được hỏi Anh/chị một vài câu hỏi. Tôi đảm bảo những thông tin này chỉ sử dụng cho mục đích hoàn thành bài luận văn và tất cả những thông tin cá nhân sẽ được giữ kín. A. CÂU HỎI CHUNG 1. Xin vui lòng cho biết hiện tại anh/chị có đang gửi tiền tiết kiệm hay không? Có Tiếp tục Không Ngừng phỏng vấn B. THÔNG TIN VỀ ĐÁP VIÊN Họ tên khách hàng Tuổi: Giới tính Nam Nữ Nghề nghiệp Trình độ học vấn 2. Anh/chị có biết đến ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh Cần Thơ hay không? Có Không 3. Anh/chị đã giao dịch với ngân hàng TMCP Sài Gòn chưa? Có (xin chuyển qua câu 6) Chưa (Xin trả lời tiếp câu 4) 4.Vì sao khách hàng chọn ngân hàng khác mà không chọn SCB? Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 57 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Lãi suất cao hơn Có người quen tại NH đó Khuyến mãi nhiều hơn Khác: …………….. 5. Anh/chị có nghĩ đến là sẽ giao dịch với SCB hay không? Có Không 6. Khoảng cách từ nhà anh chị đến ngân hàng SCB là bao nhiêu mét?....................mét 7. Khi nói đến tiết kiệm khách hàng nghĩ ngay đến ngân hàng nào trước nhất: Ngân hàng TMCP Sài gòn (SCB) Ngân hàng NN&PTNT VCB ACB Đông Á Khác:………. 8. Anh (chị) vui lòng cho biết trước đây vì sao anh chi gửi tiền tiết kiệm vào SCB Nơi cất giữ tiền an toàn Người quen giới thiệu Thuận tiện đi lại Ngân hàng có nhiều khuyến mãi 9. Khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng vì mục đích gì: Sinh lãi Duy trì cuộc sống ổn định Dự phòng Khác:……… 10. Khách hàng có người quen đang làm việc tại ngân hàng TMCP Sài Gòn hay không? Có Không 11. Khách hàng cảm thấy chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng như thế nào? Rất tôt Không tốt lắm 12. Lãi suất mà ngân hàng công bố như thế nào? Hấp dẫn Không hấp dẫn 13. Khi khách hàng đến giao dich với ngân hàng mất thời gian bao lâu:……..phút 14. Những vấn đề mà khách hàng chưa hài lòng khi đến giao dịch: Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 58 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Thời gian giao dịch quá lâu Khác:……………. Thủ tục rườm rà, phức tạp 15. Trong tương tai, anh/chị có dự định gì về tiền gửi tiết kiệm? Tiếp tục gửi tiền vào ngân hàng TMCP Sài Gòn Khác …….. 16. Anh/chị vui lòng cho biết trước khi quyết định gửi tiết kiệm, anh/chị tìm kiếm thông tin về tiền gửi tiết kiệm từ nguồn nào sau đây (có thể chọn 1 hoặc nhiều nguồn)?Và vui lòng đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nguồn trên với quyết định của anh/chị: Nguồn Mức độ ảnh hưởng Không ảnh hưởng Rất ảnh hưởng 1. Tivi 1 2 3 4 5 2. Báo chí 1 2 3 4 5 3. Internet 1 2 3 4 5 4. Bảng quảng cáo, Banrol, prochure 1 2 3 4 5 5. Bạn bè, người thân giới thiệu 1 2 3 4 5 6. Nhân viên ngân hàng tiếp thị trực tiếp 1 2 3 4 5 7. Khác: …………………. 1 2 3 4 5 17. Khi lựa chọn một ngân hàng để quyết định gửi tiền tiết kiệm, Anh/chị quan tâm đến những yếu tố nào sau đây về ngân hàng đó (có thể chọn 1 hoặc nhiều yếu tố).Và đánh giá mức độ quan trọng của mỗi yếu tố mà anh/chị chọn: Yếu tố Mức độ quan trọng Không quan trọng Rất quan trọng 1. Lãi suất ngân hàng đưa ra 1 2 3 4 5 2. Thái độ của nhân viên phục vụ 1 2 3 4 5 3. Thông tin của ngân hàng về sản phẩm 1 2 3 4 5 Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 59 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 4. Chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5 5. Có người quen trong ngân hàng 1 2 3 4 5 6. Thời gian giao dịch 1 2 3 4 5 7. Khác:…………………. 1 2 3 4 5 18. Anh chị cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của gia đình là bao nhiêu: ………………..đồng 19. Chi tiêu bình quân hàng tháng của gia đình là bao nhiêu …………………đồng CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC NHIỆT TÌNH CỦA ANH CHỊ. Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 60 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ PHỤ LỤC 2 1. CÁC KẾT QUẢ THỐNG KÊ  MÔ TẢ KHÁCH HÀNG TỬI TIẾT KIỆM VỀ TUỔI, GIỚI TÍNH, NGHỀ NGHIỆP, TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN . tab gioitinh GIOITINH | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 45 50.00 50.00 1 | 45 50.00 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . sum tuoi Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- tuoi | 90 39.4 7.975806 25 55 . tab sonhankhau sonhankhau | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 1 | 23 25.56 25.56 2 | 13 14.44 40.00 3 | 32 35.56 75.56 4 | 22 24.44 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . tab songuoiphuthuoc songuoiphuthuo | c | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 36 40.00 40.00 1 | 36 40.00 80.00 2 | 18 20.00 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . tab trinhdo trinhdo | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 47 52.22 52.22 1 | 43 47.78 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . sum khoangcach Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 61 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- khoangcach | 90 1729.222 1035.602 100 5000 . tab laisuat LÃI SUẤT | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 27 30.00 30.00 1 | 63 70.00 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . tab quennganhang QUEN NGÂN | HÀNG | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 49 54.44 54.44 1 | 41 45.56 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . tab chatluongpv CHẤT LƯỢNG | PHỤC VỤ | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 38 42.22 42.22 1 | 52 57.78 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . sum thunhap Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- thunhap | 90 6345556 1794822 1800000 1.20e+07 . sum chitieu Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- chitieu | 90 3644444 801699.2 1000000 5000000 . summarize Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- luongtiengui | 90 2554444 1174271 500000 6000000 thunhap | 90 6345556 1794822 1800000 1.20e+07 chitieu | 90 3644444 801699.2 1000000 5000000 tuoi | 90 39.4 7.975806 25 55 trinhdo | 90 .4777778 .5023043 0 1 -------------+-------------------------------------------------------- sonhankhau | 90 2.588889 1.120739 1 4 songuoiphuthuoc | 90 .8 .7525238 0 2 Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 62 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ honnhan | 90 .7333333 .4446941 0 1 coguikhong | 90 .6777778 .4699457 0 1 gioitinh | 90 .5 .5028011 0 1 -------------+-------------------------------------------------------- khoangcach | 90 1729.222 1035.602 100 5000 quennganhang | 90 .4555556 .5008108 0 1 chatluongpv | 90 .5777778 .4966806 0 1 laisuat | 90 .7 .4608249 0 1 thoigiangd | 90 13.72222 4.639905 10 30 -------------+-------------------------------------------------------- nghenghiep | 90 1.677778 .4699457 1 2 . sum luongtiengui Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- luongtiengui | 90 2554444 1174271 500000 6000000 . tab coguikhong COGUIKHONG | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 29 32.22 32.22 1 | 61 67.78 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . tab coguikhong quennganhang | QUEN NGÂN HÀNG COGUIKHONG | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 0 | 26 3 | 29 1 | 23 38 | 61 -----------+----------------------+---------- Total | 49 41 | 90 . tab chatluongpv CHẤT LƯỢNG | PHỤC VỤ | Freq. Percent Cum. ------------+----------------------------------- 0 | 38 42.22 42.22 1 | 52 57.78 100.00 ------------+----------------------------------- Total | 90 100.00 . tab chatluongpv coguikhong CHATLUONGP | COGUIKHONG V | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 0 | 22 16 | 38 Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 63 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ 1 | 7 45 | 52 -----------+----------------------+---------- Total | 29 61 | 90 . tab laisuat coguikhong | COGUIKHONG LÃI SUẤT | 0 1 | Total -----------+----------------------+---------- 0 | 18 9 | 27 1 | 11 52 | 63 -----------+----------------------+---------- Total | 29 61 | 90 . sum khoangcach Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- khoangcach | 90 1729.222 1035.602 100 5000 . sum tuoi Variable | Obs Mean Std. Dev. Min Max -------------+-------------------------------------------------------- tuoi | 90 39.4 7.975806 25 55 . tab sonhankhau tilephuthuoc | tilephuthuoc sonhankhau | 0 1 2 | Total -----------+---------------------------------+---------- 1 | 23 0 0 | 23 2 | 13 0 0 | 13 3 | 0 32 0 | 32 4 | 0 4 18 | 22 -----------+---------------------------------+---------- Total | 36 36 18 | 90 .  MÔ HÌNH PROBIT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO NGÂN HÀNG . dprobit coguikhong thunhap trinhdo gioitinh khoangcach quennganhang chatluongpv laisuat > thoigiangd Iteration 0: log likelihood = -56.567986 Iteration 1: log likelihood = -25.337993 Iteration 2: log likelihood = -18.644808 Iteration 3: log likelihood = -16.174808 Iteration 4: log likelihood = -15.435954 Iteration 5: log likelihood = -15.326458 Iteration 6: log likelihood = -15.323585 Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 64 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ Iteration 7: log likelihood = -15.323583 Probit estimates Number of obs = 90 LR chi2(8) = 82.49 Prob > chi2 = 0.0000 Log likelihood = -15.323583 Pseudo R2 = 0.7291 ------------------------------------------------------------------------------ coguik~g | dF/dx Std. Err. z P>|z| x-bar [ 95% C.I. ] ---------+-------------------------------------------------------------------- thunhap | 4.52e-08 4.09e-08 2.47 0.013 6.3e+06 -3.5e-08 1.3e-07 trinhdo*| .0101121 .0446473 0.23 0.821 .477778 -.077395 .097619 gioitinh*| -.0011423 .0394002 -0.03 0.977 .5 -.078365 .076081 khoang~h | -.0000468 .0000464 -2.10 0.036 1729.22 -.000138 .000044 quenng~g*| .3156807 .1287076 3.20 0.001 .455556 .063418 .567943 chatlu~v*| .2156115 .1377304 2.67 0.008 .577778 -.054335 .485558 laisuat*| .4122589 .1862483 3.13 0.002 .7 .047219 .777299 thoigi~d | .0043049 .0057657 1.18 0.236 13.7222 -.006996 .015606 ---------+-------------------------------------------------------------------- obs. P | .6777778 pred. P | .9687292 (at x-bar) ------------------------------------------------------------------------------ (*) dF/dx is for discrete change of dummy variable from 0 to 1 z and P>|z| are the test of the underlying coefficient being 0 probit coguikhong thunhap laisuat chatluongpv quennganhang thoigiangd gioitinh trinhdo khoan > gcach Iteration 0: log likelihood = -56.567986 Iteration 1: log likelihood = -25.337993 Iteration 2: log likelihood = -18.644808 Iteration 3: log likelihood = -16.174808 Iteration 4: log likelihood = -15.435954 Iteration 5: log likelihood = -15.326458 Iteration 6: log likelihood = -15.323585 Iteration 7: log likelihood = -15.323583 Probit estimates Number of obs = 90 LR chi2(8) = 82.49 Prob > chi2 = 0.0000 Log likelihood = -15.323583 Pseudo R2 = 0.7291 ------------------------------------------------------------------------------ coguikhong | Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- thunhap | 6.42e-07 2.60e-07 2.47 0.013 1.33e-07 1.15e-06 laisuat | 2.362427 .7554092 3.13 0.002 .8818518 3.843002 chatluongpv | 1.884277 .7056668 2.67 0.008 .5011955 3.267358 quennganhang | 3.036383 .948419 3.20 0.001 1.177516 4.89525 thoigiangd | .0611312 .0516293 1.18 0.236 -.0400603 .1623227 gioitinh | -.0162203 .5589417 -0.03 0.977 -1.111726 1.079285 trinhdo | .1441465 .6372049 0.23 0.821 -1.104752 1.393045 khoangcach | -.0006649 .0003165 -2.10 0.036 -.0012852 -.0000447 _cons | -6.086647 2.104331 -2.89 0.004 -10.21106 -1.962234 ------------------------------------------------------------------------------ note: 1 failure and 10 successes completely determined. . lfit Probit model for coguikhong, goodness-of-fit test Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 65 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ number of observations = 90 number of covariate patterns = 90 Pearson chi2(81) = 33.71 Prob > chi2 = 1.0000 . lstat Probit model for coguikhong -------- True -------- Classified | D ~D | Total -----------+--------------------------+----------- + | 57 3 | 60 - | 4 26 | 30 -----------+--------------------------+----------- Total | 61 29 | 90 Classified + if predicted Pr(D) >= .5 True D defined as coguikhong != 0 -------------------------------------------------- Sensitivity Pr( +| D) 93.44% Specificity Pr( -|~D) 89.66% Positive predictive value Pr( D| +) 95.00% Negative predictive value Pr(~D| -) 86.67% -------------------------------------------------- False + rate for true ~D Pr( +|~D) 10.34% False - rate for true D Pr( -| D) 6.56% False + rate for classified + Pr(~D| +) 5.00% False - rate for classified - Pr( D| -) 13.33% -------------------------------------------------- Correctly classified 92.22% --------------------------------------------------  MÔ HÌNH HỒI QUY TƯƠNG QUAN BIỄU DIỄN MỐI QUAN HỆ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LƯỢNG TIỀN GỬI VÀO NGÂN HÀNG . regress luongtiengui thunhap chitieu tuoi trinhdo sonhankhau tilephuthuoc honnhan >quennganhang Source | SS df MS Number of obs = 90 -------------+------------------------------ F( 8, 81) = 225.05 Model | 1.1744e+14 8 1.4680e+13 Prob > F = 0.0000 Residual | 5.2837e+12 81 6.5231e+10 R-squared = 0.9569 -------------+------------------------------ Adj R-squared = 0.9527 Total | 1.2272e+14 89 1.3789e+12 Root MSE = 2.6e+05 ------------------------------------------------------------------------------ luongtiengui | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] -------------+---------------------------------------------------------------- thunhap | .9134472 .0261911 34.88 0.000 .8613351 .9655593 chitieu | -.8983552 .0657969 -13.65 0.000 -1.02927 -.7674399 tuoi | 4107.236 4874.602 0.84 0.402 -5591.692 13806.16 trinhdo | 3072.715 64670.49 0.05 0.962 -125601.3 131746.7 songcotn | 162204.8 74887.63 2.17 0.033 13201.93 311207.7 songuoiphuthuoc| -259652.6 93532.13 -2.78 0.007 -445752.2 -73553.05 honnhan | -70445.45 117612.1 -0.60 0.551 -304456.6 163565.7 quennganhang | -103674.2 57046.08 -1.82 0.073 -217178 9829.548 _cons | -221411.6 191121.5 -1.16 0.250 -601683.4 158860.3 Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm… GVHD: TRƯƠNG ĐÔNG LỘC 66 SVTH: NGUYỄN THỊ LẸ ------------------------------------------------------------------------------ . hettest Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of luongtiengui chi2(1) = 14.63 Prob > chi2 = 0.0001 . ovtest Ramsey RESET test using powers of the fitted values of luongtiengui Ho: model has no omitted variables F(3, 78) = 1.08 Prob > F = 0.3634 . vif Variable | VIF 1/VIF -------------+---------------------- Songuoicotn | 9.61 0.104048 songuoiphuthuoc | 5.48 0.182359 chitieu | 3.80 0.263408 honnhan | 3.73 0.267940 thunhap | 3.01 0.331675 tuoi | 2.06 0.484882 trinhdo | 1.44 0.694573 quennganhang | 1.11 0.897976 -------------+---------------------- Mean VIF | 3.78 . corr thunhap chitieu tuoi quennganhang trinhdo Songuoicotn sophuthuoc honnhan (obs=90) | thunhap chitieu tuoi quenng~g trinhdo Songuoicotn tileph~c honnhan -------------+------------------------------------------------------------------------ thunhap | 1.0000 chitieu | 0.7994 1.0000 tuoi | 0.5233 0.5268 1.0000 quennganhang | 0.2329 0.1701 0.2802 1.0000 trinhdo | 0.4666 0.4963 0.3276 0.1077 1.0000 Songuoicotn | 0.6428 0.7234 0.6823 0.2573 0.3329 1.0000 songuoiphuthuoc| 0.5925 0.6502 0.5986 0.2170 0.3227 0.9006 1.0000 honnhan | 0.5715 0.6135 0.5056 0.1984 0.3756 0.8372 0.7952 1.0000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCác nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng- Trường hợp nhtmcp sài gòn chi nhánh cần thơ.pdf
Luận văn liên quan