Luận văn Hoàn thiện chính sách marketing - Mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại trung tâm thương mại trường tiền plaza

2. Kiến nghị 2.1. Đối với Nhà nước Hoàn thiện các chính sách tác động đến sự gia nhập thị trường và cạnh tranh trên thị trường dịch vụ phân phối bán lẻ; Xây dựng ban hành quy định chính sách và công cụ điều tiết sự hình thành các chuỗi liên kết đối với các doanh nghiệp phân phối lớn của các tập đoàn. Nghiên cứu ban hành văn bản pháp luật quy định chính sách cụ thể đối với kinh doanh dịch vụ logistics (hoặc trước mắt là kinh doanh kho bãi) để điều tiết và kiểm soát sự tham gia thị trường; Hoàn thiện các chính sách thương nhân, chính sách mặt hàng trong lĩnh vực dịch vụ phân phối bán lẻ. Hoàn thiện các chính sách tác động đến đầu tư phát triển dịch vụ phân phối bán lẻ và các chính sách tác động đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của các cơ sở bán lẻ

pdf143 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện chính sách marketing - Mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại trung tâm thương mại trường tiền plaza, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phấn đấu đạt: tăng 20% so với năm trước + Chi phí bảo trì bảo dưỡng tòa nhà: tăng 5% so với năm trước - Với các chỉ tiêu cụ thể được đặt ra như trên, thì các công việc cụ thể được công ty triển khai như sau: + Tăng cường các nỗ lực Marketing cho hoạt động thị trường; + Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường; + Thực hiện bảo trì bảo dưỡng nâng cao chất lượng tòa nhà; + Nâng cao các dịch vụ chăm sóc khách hàng; Trường ạ học Kinh tế Huế 92 + Tiếp tục nâng cao trình độ của người lao động thông qua đào tạo và tuyển dụng; + Sử dụng và quản lý nguồn vốn có hiệu quả thông qua việc cân đối các khoản công nợ và đầu tư. 3.1.2. Thị trường mục tiêu và các định hướng chiến lược 3.1.2.1. Thị trường mục tiêu Với đặc trưng là trung tâm thương mại nên thị trường mục tiêu mà công ty nhắm tới là các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề dịch vụ, ẩm thực giải khát, game giải trí, chiếu film, thiết bị điện lạnh điện tử như: Siêu thị Co.op Mart, Lotteria, KFC, MegaStar, Lotte các công ty này thường nằm tập trung tại miền Bắc và miền Nam. 3.1.2.2. Các định hướng chiến lược đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng Căn cứ vào tình hình sản kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường, công ty đã vạch ra chiến lược kinh doanh là “tìm kiếm khách hàng tiềm năng”. Tương ứng với nó thì chính sách marketing- mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng được hoạch định phải phù hợp với chiến lược chung của công ty, cụ thể: Tăng sức cạnh tranh của công ty thông qua việc cải tiến công năng mặt bằng kinh doanh cũng như chất lượng dịch vụ của Trung tâm thương mại , từ đó khắc họa hình ảnh trung tâm thương mại trong tâm trí của khách hàng. Mở rộng thị trường tìm kiếm mời gọi các nhà đầu tư kinh doanh trên khắp cả nước. Đặt mục tiêu tập trung vào các ngành nghề dịch vụ chủ chốt, đáp ứng được tốt nhu cầu của người dân trên địa bàn thành phố. Thực hiện các chính sách giá cả hợp lý, có tác động bổ trợ cho nhau trong việc thực hiện chiến lược marketing và chiến lược chung của công ty. Tìm hiểu và đánh giá các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn thành phố. Trên đây là các định hướng chiến lược cho công ty để từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện chính sách Marketing mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng và nâng cao hiệu quả việc thực hiện các chính sách này. Tuy nhiên, để các giải pháp marketing được đưa ra đúng đắn thì phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: - Các giải pháp đưa ra phải khả thi, thực hiện được. - Các giải pháp phải phù hợp với điều kiện riêng có của công ty. - Các giải pháp phải đảm bảo tính pháp lý. Trường Đại học Kinh tế Huế 93 3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing-mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm Sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza, chính sách sản phẩm có ảnh hưởng đến các chiến lược marketing bộ phận khác. Do vậy trước hết phải xây dựng được chính sách sản phẩm cho phù hợp với dịch vụ cho thuê mặt bằng. Cụ thể Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza cần thực hiện các giải pháp: 3.3.1.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ tại Trung Tâm Thương Mại Hiện nay, chất lượng mặt bằng kinh doanh của Trường Tiền Plaza chưa cao so với Phong Phú Plaza. Do vậy, công ty cần phải nâng cao chất lượng, cải tạo tu bổ lại tòa nhà như: sơn lại mặt ngoài tòa nhà, tạo cảnh quan đẹp hơn sạch hơn, lấy chất lượng sản phẩm làm tiêu chí phấn đấu của toàn công ty để từng bước đưa Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza lên ngang bằng chất lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn kinh doanh. 3.3.1.2. Đa dạng sản phẩm dịch vụ cho thuê mặt bằng kinh doanh Đối với trung tâm thương mại thì chủng loại sản phẩm dịch vụ duy nhất của công ty là mặt bằng kinh doanh, mặt bằng kinh doanh của trung tâm thương mại rất đa dạng về công năng sử dụng để phục vụ các nhà đầu tư kinh doanh. Trong năm nay thì công ty phải nghiên cứu kỹ thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng để đưa ra các sản phẩm mặt bằng kinh doanh đa dạng để mời gọi đầu tư kinh doanh vào trung tâm thương mại như: - Game giải trí; - Nhà hàng tiệc cưới; - Phòng chiếu film; - Thể dục thẩm mỹ. Với lợi thế là một trung tâm thương mại nằm ngay tại trung tâm một thành phố du lịch hàng năm đón rất nhiều lượng khách đến thăm quan mua sắm, công ty phải xác định thị trường mục tiêu và đẩy mạnh hơn nữa việc tìm kiếm khách hàng đầu tư vào các loại hình dịch vụ nói trên để đáp ứng đủ nhu cầu cho người dân trên địa bàn thành phố và khách du lịch. Trường Đại học Kinh tế Huế 94 3.3.1.3. Dịch vụ chăm sóc khách hàng Để giúp tạo môi trường kinh doanh tốt nhất cho các khách hàng tại trung tâm thương mại công ty phải hoàn thiện tốt các dịch vụ chăm sóc khách hàng đi kèm: - Vệ sinh sạch sẽ bên ngoài và bên trong trung tâm thương mại; - An ninh phải được đảm bảo; - Hệ thống thiết bị phải luôn được bảo trì bảo dưỡng thường xuyên để luôn hoạt động tốt như: hệ thống điều hòa, thang máy, hệ thống âm thanh, camera. 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách giá cả Giá cả là một trong hai yếu tố quan trọng nhất trong chiến lược Marketing- mix. Bên cạnh yếu tố sản phẩm thì giá cả là yếu tố thứ hai được công ty coi trọng và là vũ khí cạnh tranh chính của công ty. Tuy nhiên, hiện nay công ty lại đang áp dụng cách tính giá theo chi phí mà chưa có tính tới yếu tố cầu của thị trường đó là quy mô cầu và độ co dãn của cầu. Bên cạnh đó với việc thực hiện chiến lược tìm kiếm khách hàng tiềm năng đầu tư vào trung tâm thương mại thì chính sách giá cả mà công ty chọn là giá càng thấp càng tốt hay thực hiện mức giá cạnh tranh. Do vậy để thực hiện giảm giá và đáp ứng được mức giá mà các nhà đầu tư kinh doanh mong đợi thì công ty phải xây dựng được mô hình định giá hợp lý. 3.2.2.1. Biện pháp giảm giá thành dịch vụ Công việc đầu tiên của các nhà làm marketing trong công ty là phải xác định được mức giá thành trên cơ sở đó xác định được mức giá sàn có thể chấp nhận trên thị trường. Để đảm bảo giá thành của sản phẩm của công ty đạt mức hợp lý và được khách hàng chấp nhận thì buộc công ty phải chú ý đến việc nghiên cứu khảo sát thị trường, tìm hiểu mức giá của các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn kinh doanh cung như trên cả nước. Để làm được điều này, Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza cần thực hiện các giải pháp sau: Tuyển chọn và đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh, marketing giỏi. Nghiên cứu và xây dựng mức giá phù hợp và cạnh tranh. Thực hiện tiết kiệm tối đa các chi phí phát sinh trong công ty như chi phí tiếp khách, quảng cáo, sử dụng điện nước 3.2.2.2. Xây dựng mức giá mặt bằng cho thuê phù hợp Thực hiện nghiên cứu thị trường, ước lượng được quy mô thị trường và các đặc tính của cầu: nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng khả năng thanh toán của Trường Đại học Kinh tế Huế 95 họ,...thông qua việc nghiên cứu định tính cũng như định lượng. Trên cơ sở xác định cầu thị trường công ty sẽ đưa ra được một mức giá dự kiến. Giá dự kiến = Chi phí đầu tư + Lãi dự kiến Việc định giá cao hay không còn phụ thuộc vào chất lượng môi trường kinh doanh của trung tâm thương mại có được khách hàng chấp nhận hay không. Do đó ngoài việc nâng cao chất lượng công ty cũng cần phải xác định được giá trị cảm nhận của khách hàng về trung tâm thương mại, công ty cũng cần phải tính đến các ảnh hưởng của môi trường, thị thường để từ đó có các biện pháp điều chỉnh về giá và đưa ra được mức giá cuối cùng cho thị trường, vừa thoả mãn khách hàng vừa đạt được mục tiêu của công ty. Xây dựng mức chiết khấu hoa hồng cho cá nhân hoặc các công ty mua giới mang các nhà đầu tư kinh doanh đến trung tâm thương mại. Khi kích thích đầu tư kinh doanh công ty nên duy trì thực hiện chính sách giá. Công ty không nên giảm giá với mức giá thấp, điều này có thể ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh chất lượng sản phẩm của công ty. Thay vào đó công ty nên thực hiện việc tăng các dịch vụ đi kèm, như: vệ sinh , an ninh Đối với các khách hàng tiềm năng thì công ty nên có các hình thức ưu đãi về giá khi thuê mặt bằng với diện tích lớn. 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách phân phối Hiện nay hệ thống phân phối giới thiệu mặt bằng kinh doanh của trung tâm thương mại bao gồm hai hệ thống kênh phân phối đó là: Kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp. 3.2.3.1. Hoàn thiện kênh phân phối trực tiếp Giới thiệu mặt bằng kinh doanh tại trung tâm thương mại qua kênh trực tiếp của công ty đến các đơn vị đầu tư kinh doanh được thực hiện qua đội ngũ nhân viên kinh doanh của công ty, qua Fax, điện thoại, email, quảng cáo trên truyền thông Tích cực và chủ động liên hệ trực tiếp với khách hàng có nhu cầu, từ đó có các kế hoạch đáp ứng tích cực các nhu cầu sử dụng của khách hàng. Có các biện pháp khuyến khích với những khách hàng lớn và có quan hệ làm ăn lâu dài thông qua các hình thức như thanh toán, dịch vụ chăm sóc khách hàng,...cũng phải thường xuyên liên lạc với các khách hàng này để nắm bắt nhu cầu của họ từ đó có các biện pháp đáp ứng tốt hơn. Để làm được việc này công ty cần lập một danh mục các Trường Đại học Kinh tế Huế 96 khách hàng tiềm năng và thiết lập mối quan hệ làm ăn. Các khách hàng chính của công ty chủ yếu là các chuỗi siêu thị, các công ty dịch vụ giải trí, thời trang, kinh doanh thức ăn nhanh đồ uống, nhà hàng Khuyến khích đội ngũ kinh doanh của công ty thông qua các chính sách hưởng lương và hoa hồng thoả đáng. Đẩy mạnh hoạt động giới thiệu quảng bá trung tâm thương mại thông qua quảng cáo, phát “tờ rơi” để giới thiệu về Trung tâm thương mại. 3.2.3.2. Hoàn thiện kênh gián tiếp Kênh phân phối gián tiếp có vai trò lớn trong việc phát triển mở rộng thị trường của công ty trong các tỉnh thành phố. Nhưng các hệ thống kênh này làm công ty khó có thể kiểm soát chặt chẽ được, dẫn đến việc công ty khó nắm bắt được thông tin thị trường, do đó công ty chỉ có thể mở rộng được hệ thống phân phối chứ không quản lý hiệu quả các trung gian trong kênh. Kênh gián tiếp của công ty chủ yếu qua các công ty mua giới, các thông tin trên báo chí, truyền hình, website công ty phải đặt được mối quan hệ mật thiết với các công ty mua giới như: chiết khấu huê hồng cao, thường xuyên liên lạc để nắm bắt thông tin 3.2.4. Giải pháp hoàn thiện chính sách truyền thông marketing Xúc tiến hỗn hợp là công cụ bổ trợ có hiệu quả nhất nhằm nâng cao hình ảnh chất lượng sản phẩm, uy tín nhãn hiệu trong tâm trí của khách hàng. Đây cũng là chính sách yểm trợ đắc lực cho các chính sách Marketing- mix còn lại, đặc biệt là chính sách sản phẩm và chính sách giá. Mặc dù công ty có lợi thế là trung tâm thương mại đầu tiên tại thành phố Huế, sự hiểu biết về khách hàng và quan hệ với khách hàng có ưu thế hơn các công ty cạnh tranh khác, song chính sách về xúc tiến hỗn hợp của công ty vẫn chưa đạt hiệu quả. Để thực hiện chiến lược kinh doanh của công ty thì công ty phải thực hiện đồng bộ các chính sách marketing- mix của mình và chính sách quảng cáo có vai trò lớn trong việc phát huy hiệu quả của các bộ phận khác. Công ty cần thực hiện đồng bộ các hoạt động truyền thông như sau. 3.2.4.1. Quảng cáo Đây là hoạt động quan trọng nhất trong xúc tiến hỗn hợp. Mặc dù vậy thì công ty vẫn chưa có chú trọng quan tâm nhiều trong thời gian qua hầu như không có Trường Đạ học Kinh tế Huế 97 chi phí về quảng cáo hàng năm. Để hoàn thiện chính sách này, công ty có thể thực hiện theo đề suất sau: Xác định mục tiêu của quảng cáo Tuỳ từng đặc điểm sản phẩm và thị trường khác nhau trong các thời kỳ khác nhau mà công ty có các mục tiêu quảng cáo khác nhau. Với mục tiêu chung của quảng cáo là: tăng sự nhận thức về sản phẩm, tăng sự ưu thích sản phẩm, tăng sự hồi tưởng về sản phẩm thì với mục tiêu kinh doanh trên công ty có thể chọn mục tiêu quảng cáo cho mình trong thời gian tới là “tăng sự ưa thích về sản phẩm”. Xác định đối tượng quảng cáo Công ty nên tập trung vào các khách hàng tiềm năng của mình, các khách hàng hiện có nhu cầu và sẽ có nhu cầu đầu tư kinh doanh. Đó là một đối tượng rộng lớn các khách hàng từ các tổ chức đến những người tiêu dùng trong các lĩnh vực dịch vụ như: siêu thị, thời trang, game, chiếu film, bar café, vui chơi cho trẻ em, cụ thể là các công ty cung cấp các dịch cụ mua sắm phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho người tiêu dùng. Thiết kế chương trình quảng cáo Nội dung của các thông điệp quảng cáo phải nêu bật được các đặc tính công năng sử dụng của tòa nhà, vị trí chiến lược kinh doanh trên địa bàn, giao thông thuận tiện: Chất lượng tốt, giá cả hợp lý, vị trí thế kinh doanh trên địa bàn thành phố, nêu lên các mức giá hợp lý, các khuyến mãi về giá Phương tiện quảng cáo hiệu quả là có thể gửi hồ sơ thương mại trực tiếp đến khách hàng mục tiêu, email, thực hiện quảng cáo định kỳ trên TV, các báo chuyên ngành, địa phương. Xác định ngân sách quảng cáo: Công ty nên sử dụng phương pháp xác định ngân sách quảng cáo theo tỷ lệ % doanh thu mặt bằng cho thuê. Ngân sách quảng cáo = Tỷ lệ % nhất định * Doanh thu mặt bằng cho thuê Phương thức tiến hành quảng cáo Định kỳ công ty có thể gửi các hồ sơ thương mại và các ấn phẩm giới thiệu về trung tâm thương mại cho các khách hàng. Công ty có thể đăng trên báo, qua TV. Trường Đại học Kinh tế Huế 98 Ngoài ra, quá trình giới thiệu trực tiếp về trung tâm thương mại của các nhân viên kinh doanh của công ty cũng mang lại hiệu quả cao vừa quảng cáo cho tòa nhà vừa làm nhiệm vụ tư vấn, thuyết phục khách hàng,... Do đó, công ty cần nâng cao huấn luyện và đào tạo trình độ chuyên môn bán hàng cho từng nhân viên. Đánh giá hiệu quả quảng cáo Bước cuối cùng là công ty tiến hành đánh giá hiệu quả của quảng cáo thông qua một số chỉ tiêu như: Tỷ lệ lấp đầy mặt bằng tòa nhà trước khi quảng cáo và sau khi quảng cáo, mức độ tín nhiệm của trung tâm thương mại, mức độ in đậm trong tâm trí của khách hàng về trung tâm thương mại,... thông qua điều tra khách hàng. 3.2.4.2. Quan hệ công chúng và tuyên truyền Hình thức này được thực hiện nhằm khuếch trương trung tâm thương mại. Nó được thực hiện thông qua các hoạt động như sau: Tổ chức các hội nghị khách hàng, hội thảo khách hàng trong và ngoài công ty hàng năm nhằm đánh giá và thu thập các ý kiến của khách hàng về trung tâm thương mại và các hoạt động của công ty. Tham gia các hoạt động tài trợ, hoạt động từ thiện. 3.2.4.3. Bán hàng trực tiếp Thực hiện việc giao tiếp thường xuyên tới khách hàng, chào hàng trực tiếp đến các công ty, tổ chức và cá nhân những người có nhu cầu thuê mặt bằng kinh doanh thông qua đội nhân viên kinh doanhh. 3.2.4.4. Marketing trực tiếp Thường xuyên hoặc theo định kỳ gửi thư, email, hồ sơ thương mại tới khách hàng tiềm năng để chào hàng, thực hiện mời gọi khách hàng đầu tư kinh doanh qua các phương tiện truyền thông như email, website, điên thoại,... Trườ g Đại ọc Ki h tế Huế 99 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế trong hai năm qua, nhu cầu mua sắm, sử dụng các loại hàng hóa, dịch vụ vủa người dân có sự giảm sút và ít nhiều biến đổi. Tình trạng trên đẩy các TTTM vào tình trạng hoạt động khó khăn và thực tế là có khá nhiều các TTTM đã phải thông báo đóng cửa bảo trì không thời hạn. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt và diễn biến quá nhanh, là một bộ phận của thị trường dịch vụ cho thuê mặt bằng, Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza đã và đang xây dựng cho mình chiến lược và chính sách Marketing mix phù hợp để gia tăng sự hài lòng và thu hút khách hàng. Từ kết quả nghiên cứu của đề tài: Qua thời gian thực hiện đề tài: “Hoàn thiện chính sách Marketing - Mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza” có thể kết luận: Thứ nhất, luận văn trình bày những lý luận cơ bản về chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng. Tác giả đã dựa trên lý luận chung về chính sách marketing - mix, xác định vai trò, chức năng của marketing đối với các doanh nghiệp, thêm vào đó là phân tích môi trường marketing và xác định thị trường mục tiêu. Nội dung chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng bao gồm: chính sách sản phẩm; chính sách giá; chính sách phân phối và chính sách truyền thông marketing. Bên cạnh đó, tìm hiểu kinh nghiệm từ các đơn vị kinh doanh mặt bằng kinh doanh có điều kiện tương đồng với TTTM Trường Tiền Plaza. Thứ hai, phân tích đánh giá thực trạng chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza qua 3 năm 2015-2017. Kết quả phân tích, cho thấy việc thực hiện chính sách marketing mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng và hiệu quả thực hiện chính sách marketing bước đầu nhận được đánh giá cao thông qua kết quả khảo sát 152 khách hàng và 32 cán bộ nhân viên. Mặc dù đối tác lớn của công ty là siêu thị Co.op Mart Huế đã thuê mặt bằng 3 tầng (từ tầng trệt cho đến tầng 2) đạt 70% diện tích mặt bằng công năng của tòa nhà, công ty cũng đang xúc tiến kêu gọi đầu tư kinh doanh vào 30% diện tích mặt bằng còn lại. Tuy vậy, vẫn còn tồn tại do công ty không có được đội chuyên trách làm nhiệm vụ thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, để đa dạng Trường Đại học Kinh tế Huế 100 hoá sản phẩm mặt bằng kinh doanh của mình, do đó mà danh mục mặt bằng công năng đơn điệu. Mặt khác các quyết định marketing mang tính chủ quan, do đó kết quả thực hiện còn hạn chế. Thứ ba, trên cơ sở đó, luận văn đề xuất 4 nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza trong thời gian tới, cụ thể là nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách sản phẩm; hoàn thiện chính sách giá cả; hoàn thiện chính sách phân phối và hoàn thiện chính sách truyền thông marketing. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Nhà nước Hoàn thiện các chính sách tác động đến sự gia nhập thị trường và cạnh tranh trên thị trường dịch vụ phân phối bán lẻ; Xây dựng ban hành quy định chính sách và công cụ điều tiết sự hình thành các chuỗi liên kết đối với các doanh nghiệp phân phối lớn của các tập đoàn. Nghiên cứu ban hành văn bản pháp luật quy định chính sách cụ thể đối với kinh doanh dịch vụ logistics (hoặc trước mắt là kinh doanh kho bãi) để điều tiết và kiểm soát sự tham gia thị trường; Hoàn thiện các chính sách thương nhân, chính sách mặt hàng trong lĩnh vực dịch vụ phân phối bán lẻ. Hoàn thiện các chính sách tác động đến đầu tư phát triển dịch vụ phân phối bán lẻ và các chính sách tác động đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của các cơ sở bán lẻ 2.2. Đối với chủ đầu tư Tăng cường nghiên cứu khảo sát thị trường, kết hợp với các cá nhân các công ty môi giới để khai thác triệt để các khách hàng tiềm năng. Luôn luôn ghi nhận ý kiến của các khách hàng đang thuê mặt bằng kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra, sữa chữa bảo trì tòa nhà để trung tâm thương mại ngày một đẹp hơn đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của khách hàng. Phải chú trọng đến các chính sách maketing, quảng bá cho trung tâm thương mại nhiều hơn để thu hút các nhà đầu tư kinh doanh Để tăng doanh thu trong những năm tới, cần xây dựng chính sách hợp lý trong việc tiết kiệm các chi phí. Trường Đại học Kinh tế Huế 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trần Vĩnh Bình (2014), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua nhà ở xã hội tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Đề cương nghiên cứu, Đại học Mở TP.HCM. 2. Chính phủ (2003), Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/1/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Nghị định 114/2009/NĐ-CP thay thế Nghị định số 02/2003/NĐ-CP, Hà Nội. 3. Chính phủ (2004), Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 31/5/2004 phê duyệt Chương trình phát triển chợ đến năm 2020, Hà Nội. 4. Chính phủ (2007), Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 phê duyệt Đề án phát triển Thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội. 5. Nguyễn Văn Dung (2009), Chiến lược marketing tổng thể toàn cầu, NXB Giao thông vận tải. 6. Vũ Kim Dũng, Cao Thúy Xiêm (2003), Giáo trình kinh tế quản lý, NXB Thống kê, Hà Nội. 7. Nguyễn Thành Độ, Nguyễn Ngọc Huyền (2002), Giáo trình chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp, NXB Lao động Xã hội, Hà Nội. 8. Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Đặng Công Tuấn, Lê Văn Huy & Nguyễn Thị Bích Thủy (2006), Nghiên cứu Marketing lý thuyết và ứng dụng, NXB Thống kê Hà Nội. 9. Lưu Thanh Đức Hải, Vũ Lê Duy (2013), Phân tích hành vi mua sắm của người tiêu dùng ở chợ truyền thống và siêu thị tại thành phố Cần Thơ, Đại học Cần Thơ. 10. Đoàn thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2012), Giáo trình Chính sách kinh tế xã hội, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 11. Ngô Thị Sa Ly (2011), Các nhân tố tác động đến trải nghiệm mua sắm giải trí. Tạp chí Nghiên cứu khoa học, Trường đại học Đông Á, 05(2011), trang 60-69. 12. Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2014), Phân tích các nhân tố tác động tới quyết định chọn kênh siêu thị khi mua thực phẩm tươi sống của người tiêu dùng Tp. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế TP. HCM. 13. Philip Kotler (2007), Marketing căn bản, NXB Giao thông vận tải. Trường Đại học Kin tế Huế 102 14. Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Thương mại, NXB thống kê, Hà Nội. 15. Nguyễn Xuân Bảo Sơn (2008), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu thế chọn mua các thương hiệu xe tay ga tại thành phố Nha Trang - Khánh Hòa, Luận văn thạc sĩ. Đại học Nha Trang. 16. Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Tài chính. 17. Phạm Hữu Thìn (2001), Vai trò của chợ bán buôn ở Nhật Bản, Tạp chí Thương mại (23). 18. Đỗ Hoàng Toàn, Mai Văn Bưu (2007), Giáo trình Quản lý học kinh tế quốc dân (tập 1), NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 19. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 20. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM. 21. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2018), Báo cáo kết quả kinh doanh 2017 và phương hướng 2018, Huế. 22. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2017), Báo cáo kết quả kinh doanh 2016 và phương hướng 2017, Huế. 23. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2016), Báo cáo kết quả kinh doanh 2015 và phương hướng 2016, Huế. 24. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2015), Báo cáo kết quả kinh doanh 2014 và phương hướng 2015, Huế. 25. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2018), Ngân sách dành cho hoạt động marketing 2017, Huế. 26. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2017), Ngân sách dành cho hoạt động marketing 2016, Huế. 27. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2016), Ngân sách dành cho hoạt động marketing 2015, Huế. 28. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2015), Ngân sách dành cho hoạt động marketing 2014, Huế. Trường ại học Kinh tế Huế 103 29. Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza (2018), Báo cáo chất lượng nguồn nhân lực giai đoạn 2012-2017, Huế. 30. Nguyễn Thị Ánh Xuân (2004), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xu hướng mua dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, Luận văn thạc sĩ. Đại học bách Khoa TP. HCM. Trường Đại học Kinh tế Huế 104 PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG Phiếu số:./KH Tôi tên là Nguyễn Minh Hùng, học viên Cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện chính sách Marketing - Mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza” với mục đích phục vụ cho công tác nghiên cứu để hoàn thành khóa học. Kính mong Anh/chị dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả những thông tin do Anh/chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu của tôi, tôi xin cam kết những thông tin riêng của Anh/chị sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị. Xin chân thành cám ơn! ---------------------------------- PHẦN I. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Dưới đây là những phát biểu liên quan các chính sách marketing mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 A Các câu hỏi liên quan các chính sách Marketing mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza STT Quan điểm Mức đánh giá Chính sách sản phẩm 1 Vị trí kinh doanh đóng vai trò quan trọng 1 2 3 4 5 2 Diện tích thuê 1 2 3 4 5 3 Đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ: trông giữ xe, kho, vệ sinh 1 2 3 4 5 Trường Đại học Kinh tế Huế 105 4 Xây dựng gian hàng hiện đại, bố trí hợp lý 1 2 3 4 5 5 Bên trong sạch sẽ, thoáng mát. 1 2 3 4 5 6 Mức độ an toàn trong PCCC (Cháy nổ). 1 2 3 4 5 7 Kiến trúc cảnh quan ấn tượng, hấp dẫn 1 2 3 4 5 Chính sách giá 8 Chi phí đầu tư ban đầu 1 2 3 4 5 9 Giá mặt bằng 1 2 3 4 5 10 Chi phí sử dụng như vệ sinh, điện, nước, . 1 2 3 4 5 11 Giá tiền mặt bằng không đổi khi đóng tiền dài hạn 1 2 3 4 5 12 Giá tiền mặt bằng điều chỉnh tăng hàng năm nếu hợp đồng ngắn hạn 1 2 3 4 5 13 Chính sách giảm tiền cho khách hàng thuê dài hạn 1 2 3 4 5 14 Chính sách ưu tiên khách hàng cũ khác khách hàng mới 1 2 3 4 5 15 Chính sách khách hàng đóng tiền nhiều lần 1 2 3 4 5 Chính sách phân phối 16 Vị trí địa điểm tập trung khu đông dân cư 1 2 3 4 5 17 Vị trí trung tâm ngay vị trí mua bán truyền thống 1 2 3 4 5 18 Vị trí thuận tiện giao thông 1 2 3 4 5 19 Trung tâm thương mại lớn 1 2 3 4 5 20 Vị trí dễ tiếp cận khách du lịch, bến xe bus 1 2 3 4 5 21 Quy trình làm việc hướng tới khách hàng 1 2 3 4 5 Chính sách truyền thông marketing 22 Thông báo của Trung tâm rõ ràng, hợp lý 1 2 3 4 5 23 Chính sách rõ ràng 1 2 3 4 5 24 Truyền thông của chính quyền địa phương 1 2 3 4 5 25 Nhân viên công ty tư vấn rõ ràng, dễ hiểu. 1 2 3 4 5 26 Tác động của nhóm tham khảo (Gia đình, bạn kinh doanh, cộng đồng) ảnh hưởng đến quyết định thuê mặt bằng) 1 2 3 4 5 B Các câu hỏi liên quan đến đánh giá chung 1 Các chính sách Marketing - Mix tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza là hợp lý 1 2 3 4 5 2 Anh/chị hài lòng khi kinh doanh tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza 1 2 3 4 5 3 Anh/chị sẽ tiếp tục thuê mặt bằng kinh doanh tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza trong thời gian tới 1 2 3 4 5 Trường Đạ học Kinh tế Huế 106 PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/chị vui lòng cho biết đôi điều về bản thân 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi:  Từ 20 đến 30 tuổi  Từ 31 đến 40 tuổi  Từ 41 đến 50 tuổi  Trên 50 tuổi 3. Nghề nghiệp  Cán bộ quản lý  Công nhân viên  Học sinh, sinh viên  Lao động phổ thông  Kinh doanh  Khác 4. Thu nhập hàng tháng  Dưới 10 triệu/ tháng  10-20 triệu/ tháng  20-30 triệu/ tháng  30- 50 triệu/ tháng  50-80 triệu/ tháng  100 triệu/ tháng 5. Kinh doanh bao lâu Mới kinh doanh  1-3 năm  Trên 3 năm 6. Kinh doanh cùng ai?  Cùng gia đình  Cùng bạn bè Một mình 7. Thời gian tiêu tốn để kinh doanh trong TTTM  6 giờ  8 giờ  10 giờ  12 giờ Họ và tên: . Gian hàng số: Ngành hàng: .. -------------------------------------------------------- Cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của Anh (Chị)! Trường Đại học Kinh tế Huế 107 PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CÁN BỘ CNV Phiếu số:./NV Tôi tên là Nguyễn Minh Hùng, học viên Cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện chính sách Marketing - mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza” với mục đích phục vụ cho công tác nghiên cứu để hoàn thành khóa học. Kính mong Anh/chị dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Tất cả những thông tin do Anh/chị cung cấp rất có giá trị cho nghiên cứu của tôi, tôi xin cam kết những thông tin riêng của Anh/chị sẽ được giữ kín và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu này. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh/chị. Xin chân thành cám ơn! ---------------------------------- PHẦN I. CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Dưới đây là những phát biểu liên quan các chính sách Marketing - Mix tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza”. Xin Anh/Chị trả lời bằng cách khoanh tròn (hoặc đánh ) con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Anh/Chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 A Các câu hỏi liên quan các chính sách Marketing mix đối với dịch vụ cho thuê mặt bằng tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza STT Quan điểm Mức đánh giá Chính sách sản phẩm 1 Vị trí kinh doanh đóng vai trò quan trọng 1 2 3 4 5 2 Diện tích thuê 1 2 3 4 5 3 Đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ: trông giữ xe, kho, vệ sinh 1 2 3 4 5 4 Xây dựng gian hàng hiện đại, bố trí hợp lý 1 2 3 4 5 5 Bên trong sạch sẽ, thoáng mát. 1 2 3 4 5 Trường Đại học Ki h tế Huế 108 6 Mức độ an toàn trong PCCC (cháy nổ). 1 2 3 4 5 7 Kiến trúc cảnh quan ấn tượng, hấp dẫn 1 2 3 4 5 Chính sách giá 8 Chi phí đầu tư ban đầu 1 2 3 4 5 9 Giá mặt bằng 1 2 3 4 5 10 Chi phí sử dụng như vệ sinh, điện, nước, . 1 2 3 4 5 11 Giá tiền mặt bằng không đổi khi đóng tiền dài hạn 1 2 3 4 5 12 Giá tiền mặt bằng điều chỉnh tăng hàng năm nếu hợp đồng ngắn hạn 1 2 3 4 5 13 Chính sách giảm tiền cho khách hàng thuê dài hạn 1 2 3 4 5 14 Chính sách ưu tiên khách hàng cũ khác khách hàng mới 1 2 3 4 5 15 Chính sách khách hàng đóng tiền nhiều lần 1 2 3 4 5 Chính sách phân phối 16 Vị trí địa điểm tập trung khu đông dân cư 1 2 3 4 5 17 Vị trí trung tâm ngay vị trí mua bán truyền thống 1 2 3 4 5 18 Vị trí thuận tiện giao thông 1 2 3 4 5 19 Trung tâm thương mại lớn 1 2 3 4 5 20 Vị trí dễ tiếp cận khách du lịch, bến xe bus 1 2 3 4 5 21 Quy trình làm việc hướng tới khách hàng 1 2 3 4 5 Chính sách truyền thông marketing 22 Thông báo của Trung tâm rõ ràng, hợp lý 1 2 3 4 5 23 Chính sách rõ ràng 1 2 3 4 5 24 Truyền thông của chính quyền địa phương 1 2 3 4 5 25 Nhân viên công ty tư vấn rõ ràng, dễ hiểu. 1 2 3 4 5 26 Tác động của nhóm tham khảo (gia đình, bạn kinh doanh, cộng đồng) ảnh hưởng đến quyết định thuê mặt bằng 1 2 3 4 5 B Các câu hỏi liên quan đến đánh giá chung 1 Các chính sách Marketing - Mix tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza là hợp lý 1 2 3 4 5 2 Anh/chị hài lòng khi kinh doanh tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza 1 2 3 4 5 3 Anh/chị sẽ tiếp tục thuê mặt bằng kinh doanh tại Trung tâm thương mại Trường Tiền Plaza trong thời gian tới 1 2 3 4 5 Trường Đại ọc Kinh tế Huế 109 PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/chị vui lòng cho biết đôi điều về bản thân 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi:  Từ 20 đến 30 tuổi  Từ 31 đến 40 tuổi  Từ 41 đến 50 tuổi  Trên 50 tuổi 3. Chức vụ  Cán bộ quản lý  Nhân viên kinh doanh  Nhân viên kế toán 4. Thâm niên  Dưới 1 năm  1 đến dưới 3 năm  Trên 3 năm -------------------------------------------------------- Cảm ơn sự đóng góp ý kiến quý báu của Anh (Chị)! Trường Đại học Kinh tế Huế 110 Phụ lục 2: KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU KHÁCH HÀNG Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 73 48,0 48,0 48,0 Nu 79 52,0 52,0 100,0 Total 152 100,0 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-30 24 15,8 15,8 15,8 31-40 61 40,1 40,1 55,9 41-50 45 29,6 29,6 85,5 >50 22 14,5 14,5 100,0 Total 152 100,0 100,0 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid PTTH 49 32,2 32,2 32,2 TC 31 20,4 20,4 52,6 CD 30 19,7 19,7 72,4 DH 39 25,7 25,7 98,0 SDH 3 2,0 2,0 100,0 Total 152 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 111 Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10 6 3,9 3,9 3,9 10-20 17 11,2 11,2 15,1 30-30 40 26,3 26,3 41,4 30-50 31 20,4 20,4 61,8 50-80 34 22,4 22,4 84,2 >100 24 15,8 15,8 100,0 Total 152 100,0 100,0 Kinh doanh bao lau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Moi kinh doanh 30 19,7 19,7 19,7 1-3 54 35,5 35,5 55,3 >3 68 44,7 44,7 100,0 Total 152 100,0 100,0 Kinh doanh cung ai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cung gia dinh 21 13,8 13,8 13,8 Cung ban be 26 17,1 17,1 30,9 Mot minh 105 69,1 69,1 100,0 Total 152 100,0 100,0 Thoi gian kinh doanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 6 gio 33 21,7 21,7 21,7 8 gio 50 32,9 32,9 54,6 10 gio 57 37,5 37,5 92,1 12 gio 12 7,9 7,9 100,0 Total 152 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 112 NHÂN VIÊN Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 19 59,4 59,4 59,4 Nu 13 40,6 40,6 100,0 Total 32 100,0 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 20-30 4 12,5 12,5 12,5 31-40 15 46,9 46,9 59,4 41-50 7 21,9 21,9 81,3 >50 6 18,8 18,8 100,0 Total 32 100,0 100,0 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid CD 7 21,9 21,9 21,9 DH 19 59,4 59,4 81,3 SDH 6 18,8 18,8 100,0 Total 32 100,0 100,0 Thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <10 9 28,1 28,1 28,1 10-20 16 50,0 50,0 78,1 20-30 7 21,9 21,9 100,0 Total 32 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 113 Chuc vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid CBQL 6 18,8 18,8 18,8 NVKD 21 65,6 65,6 84,4 NVKT 5 15,6 15,6 100,0 Total 32 100,0 100,0 Tham nien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <1 nam 2 6,3 6,3 6,3 1-3 7 21,9 21,9 28,1 >3 23 71,9 71,9 100,0 Total 32 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 114 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,886 26 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SP01 87,36 77,846 ,457 ,881 SP02 87,07 78,068 ,481 ,881 SP03 87,05 79,097 ,451 ,882 SP04 87,28 77,807 ,495 ,880 SP05 87,27 76,317 ,499 ,880 SP06 86,92 79,464 ,424 ,882 SP07 87,35 77,964 ,472 ,881 GC01 87,77 78,920 ,371 ,884 GC02 87,99 76,735 ,514 ,880 GC03 88,13 78,711 ,383 ,883 GC04 87,86 77,590 ,449 ,882 GC05 88,45 79,071 ,347 ,884 GC06 88,06 76,347 ,543 ,879 GC07 87,38 78,964 ,441 ,882 GC08 88,36 77,793 ,390 ,884 PP01 87,98 78,165 ,475 ,881 PP02 87,99 78,185 ,474 ,881 PP03 88,47 77,165 ,481 ,881 PP04 88,65 78,494 ,400 ,883 PP05 88,29 78,048 ,412 ,883 PP06 87,89 78,360 ,441 ,882 TT01 87,69 80,016 ,443 ,882 TT02 87,51 78,543 ,522 ,880 TT03 88,02 79,026 ,526 ,880 TT04 88,41 78,945 ,489 ,881 TT05 88,18 79,847 ,486 ,881 Trường Đại học Kinh tế Huế 115 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,872 7 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SP01 25,07 9,598 ,713 ,846 SP02 24,78 10,357 ,585 ,863 SP03 24,76 10,659 ,596 ,861 SP04 24,99 9,675 ,752 ,841 SP05 24,98 9,569 ,600 ,865 SP06 24,63 10,764 ,581 ,863 SP07 25,06 9,592 ,758 ,840 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,881 8 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GC01 23,12 15,694 ,628 ,868 GC02 23,34 15,035 ,710 ,860 GC03 23,48 15,629 ,634 ,868 GC04 23,21 15,174 ,685 ,863 GC05 23,80 16,001 ,550 ,876 GC06 23,41 15,038 ,708 ,860 GC07 22,72 16,148 ,661 ,867 GC08 23,70 15,150 ,615 ,871 Trường Đại học Kinh tế Huế 116 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,879 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PP01 15,38 8,449 ,727 ,853 PP02 15,39 8,345 ,760 ,847 PP03 15,88 7,991 ,726 ,852 PP04 16,05 8,554 ,613 ,871 PP05 15,69 8,506 ,587 ,877 PP06 15,30 8,329 ,731 ,851 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,852 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TT01 13,22 3,168 ,624 ,831 TT02 13,04 2,714 ,778 ,789 TT03 13,55 3,123 ,608 ,835 TT04 13,94 2,771 ,754 ,796 TT05 13,72 3,330 ,558 ,847 Trường Đại học Kinh tế Huế 117 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,892 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Y01 6,99 1,132 ,750 ,877 Y02 6,97 1,025 ,824 ,813 Y03 6,97 1,099 ,790 ,844 Trường Đại học Kinh tế Huế 118 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,835 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 2160,866 df 325 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction SP01 1,000 ,729 SP02 1,000 ,466 SP03 1,000 ,474 SP04 1,000 ,741 SP05 1,000 ,519 SP06 1,000 ,468 SP07 1,000 ,697 GC01 1,000 ,599 GC02 1,000 ,643 GC03 1,000 ,563 GC04 1,000 ,641 GC05 1,000 ,442 GC06 1,000 ,643 GC07 1,000 ,597 GC08 1,000 ,559 PP01 1,000 ,690 PP02 1,000 ,729 PP03 1,000 ,683 PP04 1,000 ,569 PP05 1,000 ,513 PP06 1,000 ,702 TT01 1,000 ,584 TT02 1,000 ,758 TT03 1,000 ,555 TT04 1,000 ,732 TT05 1,000 ,475 Trường Đại học Kinh tế Huế 119 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7,058 27,147 27,147 7,058 27,147 27,147 4,463 17,165 17,165 2 4,058 15,607 42,755 4,058 15,607 42,755 4,187 16,104 33,269 3 3,059 11,766 54,521 3,059 11,766 54,521 3,865 14,864 48,133 4 1,595 6,136 60,657 1,595 6,136 60,657 3,256 12,524 60,657 5 ,994 3,822 64,479 6 ,874 3,363 67,842 7 ,800 3,076 70,918 8 ,731 2,813 73,731 9 ,671 2,583 76,313 10 ,656 2,523 78,837 11 ,622 2,392 81,229 12 ,582 2,237 83,466 13 ,508 1,953 85,419 14 ,468 1,801 87,220 15 ,442 1,698 88,919 16 ,418 1,606 90,525 17 ,354 1,360 91,885 18 ,344 1,323 93,208 19 ,326 1,254 94,461 20 ,293 1,127 95,589 21 ,259 ,996 96,585 22 ,233 ,897 97,482 23 ,209 ,804 98,286 24 ,172 ,662 98,948 25 ,147 ,564 99,512 26 ,127 ,488 100,000 Trường Đại học Kinh tế Huế 120 Rotated Component Matrix Component 1 2 3 4 GC04 ,786 GC02 ,783 GC06 ,772 GC01 ,744 GC03 ,741 GC07 ,717 GC08 ,681 GC05 ,630 SP01 ,846 SP04 ,841 SP07 ,805 SP05 ,674 SP03 ,617 SP02 ,574 SP06 ,555 PP02 ,839 PP06 ,826 PP01 ,813 PP03 ,804 PP04 ,716 PP05 ,667 TT04 ,824 TT02 ,805 TT01 ,657 TT03 ,623 TT05 ,612 Trường Đại học Kinh tế Huế 121 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,737 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 265,923 df 3 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction Y01 1,000 ,785 Y02 1,000 ,857 Y03 1,000 ,824 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,466 82,194 82,194 2,466 82,194 82,194 2 ,323 10,768 92,962 3 ,211 7,038 100,000 Component Matrix Component 1 Y02 ,926 Y03 ,908 Y01 ,886 Trường Đại học Kinh tế Huế 122 One-Sample Statistics N Mean Std, Deviation Std, Error Mean SP01 152 3,98 ,732 ,059 SP02 152 4,26 ,678 ,055 SP03 152 4,28 ,603 ,049 SP04 152 4,05 ,689 ,056 SP05 152 4,07 ,835 ,068 SP06 152 4,41 ,592 ,048 SP07 152 3,99 ,700 ,057 GC01 152 3,57 ,734 ,060 GC02 152 3,34 ,773 ,063 GC03 152 3,20 ,740 ,060 GC04 152 3,47 ,772 ,063 GC05 152 2,88 ,754 ,061 GC06 152 3,28 ,774 ,063 GC07 152 3,96 ,629 ,051 GC08 152 2,98 ,842 ,068 PP01 152 3,36 ,675 ,055 PP02 152 3,35 ,674 ,055 PP03 152 2,86 ,772 ,063 PP04 152 2,68 ,741 ,060 PP05 152 3,05 ,775 ,063 PP06 152 3,44 ,698 ,057 TT01 152 3,64 ,507 ,041 TT02 152 3,83 ,584 ,047 TT03 152 3,32 ,533 ,043 TT04 152 2,93 ,577 ,047 TT05 152 3,15 ,485 ,039 Trường Đại học Kinh tế Huế 123 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig, (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper SP01 -,332 151 ,000 -,020 -,14 ,10 SP02 4,783 151 ,000 ,263 ,15 ,37 SP03 5,788 151 ,000 ,283 ,19 ,38 SP04 ,942 151 ,000 ,053 -,06 ,16 SP05 ,971 151 ,000 ,066 -,07 ,20 SP06 8,634 151 ,000 ,414 ,32 ,51 SP07 -,232 151 ,000 -,013 -,13 ,10 GC01 -7,294 151 ,000 -,434 -,55 -,32 GC02 -10,494 151 ,000 -,658 -,78 -,53 GC03 -13,263 151 ,000 -,796 -,91 -,68 GC04 -8,410 151 ,000 -,526 -,65 -,40 GC05 -18,285 151 ,000 -1,118 -1,24 -1,00 GC06 -11,532 151 ,000 -,724 -,85 -,60 GC07 -,774 151 ,000 -,039 -,14 ,06 GC08 -14,939 151 ,000 -1,020 -1,15 -,88 PP01 -11,775 151 ,000 -,645 -,75 -,54 PP02 -11,920 151 ,000 -,651 -,76 -,54 PP03 -18,166 151 ,000 -1,138 -1,26 -1,01 PP04 -21,901 151 ,000 -1,316 -1,43 -1,20 PP05 -15,177 151 ,000 -,954 -1,08 -,83 PP06 -9,884 151 ,000 -,559 -,67 -,45 TT01 -8,639 151 ,000 -,355 -,44 -,27 TT02 -3,609 151 ,000 -,171 -,26 -,08 TT03 -15,837 151 ,000 -,684 -,77 -,60 TT04 -22,929 151 ,000 -1,072 -1,16 -,98 TT05 -21,574 151 ,000 -,849 -,93 -,77 Trường Đại học Kinh tế Huế 124 Correlations GC SP PP TT Y GC Pearson Correlation 1 ,000 ,000 ,000 ,438 Sig, (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 ,000 N 152 152 152 152 152 SP Pearson Correlation ,000 1 ,000 ,000 ,352 Sig, (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 ,000 N 152 152 152 152 152 PP Pearson Correlation ,000 ,000 1 ,000 ,398 Sig, (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 ,000 N 152 152 152 152 152 TT Pearson Correlation ,000 ,000 ,000 1 ,311 Sig, (2-tailed) 1,000 1,000 1,000 ,000 N 152 152 152 152 152 Y Pearson Correlation ,438 ,352 ,398 ,311 1 Sig, (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 N 152 152 152 152 152 Trường Đại học Kinh tế Huế 125 Descriptive Statistics Mean Std, Deviation N Y 0E-7 1,00000000 152 GC 0E-7 1,00000000 152 SP 0E-7 1,00000000 152 PP 0E-7 1,00000000 152 TT 0E-7 1,00000000 152 Correlations Y GC SP PP TT Pearson Correlation Y 1,000 ,438 ,352 ,398 ,311 GC ,438 1,000 ,000 ,000 ,000 SP ,352 ,000 1,000 ,000 ,000 PP ,398 ,000 ,000 1,000 ,000 TT ,311 ,000 ,000 ,000 1,000 Sig, (1-tailed) Y , ,000 ,000 ,000 ,000 GC ,000 , ,500 ,500 ,500 SP ,000 ,500 , ,500 ,500 PP ,000 ,500 ,500 , ,500 TT ,000 ,500 ,500 ,500 , N Y 152 152 152 152 152 GC 152 152 152 152 152 SP 152 152 152 152 152 PP 152 152 152 152 152 TT 152 152 152 152 152 Variables Entered/Removed Model Variables Entered Variables Removed Method 1 TT, PP, SP, GC , Enter Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,756 ,572 ,560 ,66336947 1,814 Trường Đại học Kinh tế Huế 126 ANOVA Model Sum of Squares df Mean Square F Sig, 1 Regression 86,311 4 21,578 49,034 ,000 Residual 64,689 147 ,440 Total 151,000 151 Coefficients Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig, Collinearity Statistics B Std, Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 1,356E-016 ,054 ,000 1,000 GC ,438 ,054 ,438 8,116 ,000 1,000 1,000 SP ,352 ,054 ,352 6,521 ,000 1,000 1,000 PP ,398 ,054 ,398 7,381 ,000 1,000 1,000 TT ,311 ,054 ,311 5,767 ,000 1,000 1,000 Trường Đại h ̣c Kinh tế Huế 127 Group Statistics Doituong N Mean Std, Deviation Std, Error Mean SP01 Khach hang 152 3,9803 ,73214 ,05938 Can bo 32 4,1563 ,67725 ,11972 SP02 Khach hang 152 4,2632 ,67830 ,05502 Can bo 32 4,4063 ,61484 ,10869 SP03 Khach hang 152 4,2829 ,60262 ,04888 Can bo 32 4,3438 ,74528 ,13175 SP04 Khach hang 152 4,0526 ,68850 ,05584 Can bo 32 4,3125 ,69270 ,12245 SP05 Khach hang 152 4,0658 ,83524 ,06775 Can bo 32 4,1563 ,84660 ,14966 SP06 Khach hang 152 4,4145 ,59182 ,04800 Can bo 32 4,5000 ,71842 ,12700 SP07 Khach hang 152 3,9868 ,69992 ,05677 Can bo 32 4,4063 ,66524 ,11760 GC01 Khach hang 152 3,5658 ,73395 ,05953 Can bo 32 4,0938 ,81752 ,14452 GC02 Khach hang 152 3,3421 ,77293 ,06269 Can bo 32 3,5313 ,91526 ,16180 GC03 Khach hang 152 3,2039 ,73996 ,06002 Can bo 32 3,4063 ,87471 ,15463 GC04 Khach hang 152 3,4737 ,77158 ,06258 Can bo 32 3,8125 ,93109 ,16460 GC05 Khach hang 152 2,8816 ,75410 ,06117 Can bo 32 3,1875 1,02980 ,18204 GC06 Khach hang 152 3,2763 ,77372 ,06276 Can bo 32 3,3438 ,86544 ,15299 GC07 Khach hang 152 3,9605 ,62911 ,05103 Can bo 32 4,0313 ,69488 ,12284 GC08 Khach hang 152 2,9803 ,84156 ,06826 Can bo 32 2,9688 ,86077 ,15216 PP01 Khach hang 152 3,3553 ,67508 ,05476 Can bo 32 3,5938 ,91084 ,16102 PP02 Khach hang 152 3,3487 ,67363 ,05464 Can bo 32 3,4688 ,80259 ,14188 PP03 Khach hang 152 2,8618 ,77245 ,06265 Can bo 32 3,2188 1,00753 ,17811 PP04 Khach hang 152 2,6842 ,74069 ,06008 Can bo 32 3,4688 1,31944 ,23325 PP05 Khach hang 152 3,0461 ,77493 ,06285 Can bo 32 3,5625 1,18967 ,21031 PP06 Khach hang 152 3,4408 ,69752 ,05658 Can bo 32 3,7188 ,92403 ,16335 TT01 Khach hang 152 3,6447 ,50701 ,04112 Can bo 32 3,9063 ,68906 ,12181 TT02 Khach hang 152 3,8289 ,58430 ,04739 Can bo 32 4,1250 ,70711 ,12500 TT03 Khach hang 152 3,3158 ,53266 ,04320 Can bo 32 3,6250 ,79312 ,14020 TT04 Khach hang 152 2,9276 ,57661 ,04677 Can bo 32 3,6563 1,15310 ,20384 TT05 Khach hang 152 3,1513 ,48501 ,03934 Can bo 32 3,6563 ,97085 ,17162 Trường Đại học Kinh tế Huế 128 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig, t df Sig, (2- tailed) Mean Difference Std, Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper SP01 Equal variances assumed ,225 ,636 -1,251 182 ,212 -,17599 ,14064 -,45348 ,10150 Equal variances not assumed -1,317 47,540 ,194 -,17599 ,13364 -,44476 ,09278 SP02 Equal variances assumed ,007 ,935 -1,101 182 ,272 -,14309 ,12991 -,39941 ,11323 Equal variances not assumed -1,175 48,271 ,246 -,14309 ,12182 -,38799 ,10181 SP03 Equal variances assumed 2,909 ,090 -,497 182 ,620 -,06086 ,12238 -,30232 ,18061 Equal variances not assumed -,433 39,966 ,667 -,06086 ,14052 -,34487 ,22316 SP04 Equal variances assumed 1,930 ,166 -1,939 182 ,054 -,25987 ,13405 -,52436 ,00462 Equal variances not assumed -1,931 44,837 ,060 -,25987 ,13459 -,53097 ,01123 SP05 Equal variances assumed ,116 ,734 -,556 182 ,579 -,09046 ,16283 -,41174 ,23082 Equal variances not assumed -,551 44,622 ,585 -,09046 ,16428 -,42141 ,24049 SP06 Equal variances assumed 1,268 ,262 -,715 182 ,476 -,08553 ,11966 -,32163 ,15057 Equal variances not assumed -,630 40,321 ,532 -,08553 ,13577 -,35986 ,18881 SP07 Equal variances assumed 1,769 ,185 -3,107 182 ,202 -,41941 ,13501 -,68579 -,15303 Equal variances not assumed -3,212 46,613 ,202 -,41941 ,13058 -,68217 -,15665 GC01 Equal variances assumed ,379 ,539 -3,625 182 ,200 -,52796 ,14565 -,81534 -,24058 Equal variances not assumed -3,378 42,164 ,202 -,52796 ,15630 -,84335 -,21257 GC02 Equal variances assumed 2,606 ,108 -1,217 182 ,225 -,18914 ,15540 -,49575 ,11747 Equal variances not assumed -1,090 40,819 ,282 -,18914 ,17352 -,53962 ,16133 GC03 Equal variances assumed 2,610 ,108 -1,360 182 ,175 -,20230 ,14871 -,49572 ,09111 Equal variances not assumed -1,220 40,854 ,230 -,20230 ,16587 -,53732 ,13271 GC04 Equal variances assumed 2,175 ,142 -2,175 182 ,031 -,33882 ,15579 -,64620 -,03143 Equal variances not assumed -1,924 40,438 ,061 -,33882 ,17609 -,69459 ,01696 GC05 Equal variances assumed 6,118 ,041 -1,947 182 ,053 -,30592 ,15710 -,61590 ,00405 Equal variances not assumed -1,593 38,294 ,119 -,30592 ,19205 -,69460 ,08276 GC06 Equal variances assumed ,372 ,543 -,439 182 ,661 -,06743 ,15367 -,37064 ,23577 Trường Đ ̣i học Kinh tế Huế 129 Equal variances not assumed -,408 42,066 ,685 -,06743 ,16536 -,40113 ,26626 GC07 Equal variances assumed ,718 ,398 -,567 182 ,571 -,07072 ,12463 -,31663 ,17519 Equal variances not assumed -,532 42,363 ,598 -,07072 ,13302 -,33909 ,19765 GC08 Equal variances assumed ,000 ,983 ,070 182 ,944 ,01151 ,16432 -,31271 ,33574 Equal variances not assumed ,069 44,363 ,945 ,01151 ,16677 -,32452 ,34754 PP01 Equal variances assumed 8,096 ,500 -1,701 182 ,091 -,23849 ,14018 -,51506 ,03809 Equal variances not assumed -1,402 38,479 ,169 -,23849 ,17007 -,58264 ,10566 PP02 Equal variances assumed 2,402 ,123 -,885 182 ,377 -,12007 ,13562 -,38765 ,14752 Equal variances not assumed -,790 40,693 ,434 -,12007 ,15204 -,42718 ,18705 PP03 Equal variances assumed 4,135 ,443 -2,245 182 ,026 -,35691 ,15896 -,67055 -,04327 Equal variances not assumed -1,890 39,024 ,066 -,35691 ,18881 -,73880 ,02498 PP04 Equal variances assumed 43,051 ,100 -4,652 182 ,000 -,78454 ,16863 -1,11726 -,45182 Equal variances not assumed -3,257 35,218 ,202 -,78454 ,24086 -1,27340 -,29568 PP05 Equal variances assumed 25,208 ,300 -3,088 182 ,002 -,51645 ,16723 -,84641 -,18648 Equal variances not assumed -2,353 36,725 ,224 -,51645 ,21950 -,96131 -,07159 PP06 Equal variances assumed 5,046 ,066 -1,929 182 ,055 -,27796 ,14412 -,56233 ,00641 Equal variances not assumed -1,608 38,769 ,116 -,27796 ,17287 -,62768 ,07176 TT01 Equal variances assumed ,531 ,467 -2,479 182 ,014 -,26151 ,10549 -,46965 -,05338 Equal variances not assumed -2,034 38,367 ,049 -,26151 ,12856 -,52169 -,00133 TT02 Equal variances assumed 1,765 ,186 -2,508 182 ,013 -,29605 ,11805 -,52899 -,06312 Equal variances not assumed -2,215 40,382 ,032 -,29605 ,13368 -,56616 -,02595 TT03 Equal variances assumed 20,079 ,200 -2,716 182 ,007 -,30921 ,11383 -,53381 -,08461 Equal variances not assumed -2,108 37,098 ,042 -,30921 ,14671 -,60645 -,01197 TT04 Equal variances assumed 63,058 ,230 -5,286 182 ,000 -,72862 ,13785 -1,00061 -,45663 Equal variances not assumed -3,484 34,330 ,001 -,72862 ,20914 -1,15349 -,30375 TT05 Equal variances assumed 56,176 ,220 -4,353 182 ,000 -,50493 ,11600 -,73381 -,27606 Equal variances not assumed -2,868 34,324 ,007 -,50493 ,17607 -,86263 -,14723 Trường Đ ̣i học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_chinh_sach_marketing_mix_doi_voi_dich_vu_cho_thue_mat_bang_tai_trung_tam_thuong_mai_truon.pdf
Luận văn liên quan