Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố trạch, tỉnh Quảng Bình

Công tác tổ chức kế toán đối với ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch được triển khai thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Việc hạch toán, kế toán các nghiệp vụ phát sinh được thực hiện trên phần mềm kế toán, đảm bảo độ chính xác cao, cung cấp thông tin cho người quản lý đầy đủ, kịp thời, giảm thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán. Việc quyết toán ngân sách cấp xã được thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, Thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính về việc hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm, lập báo cáo quyết toán hàng năm và các văn bản hướng dẫn hiện hành của cấp có thẩm quyền. Quyết toán ngân sách xã đảm bảo nguyên tắc cân đối giữa thu và chi, báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách cơ bản phản ánh trung thực, khách quan tình hình thực hiện thu, chi ngân sách xã. Công tác kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành dự toán thu, chi ngân sách ngày càng được tăng cường, hướng việc chi ngân sách đảm bảo chặt chẽ về mặt thủ tục, chứng từ quyết toán, đúng chính sách, tiêu chuẩn, chế độ, định mức hiện hành của Nhà nước, chi đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, kịp thời ngăn chặn và đẩy lùi tham ô, lãng phí trong việc sử dụng ngân sách nhà nước. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân Bên cạnh, những kết quả đạt được trong công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, vẫn còn bộc lộ một số hạn chế như: Trong quá trình xây dựng dự toán, do chưa nắm hết được các căn cứ xây dựng dự toán, không đánh giá đúng khả năng huy động nguồn thu trên địa bàn cũng như tính toán kỹ các nhiệm vụ chi phát sinh trong năm nên chất lượng công tác xây dựng dự toán chưa được cao, chưa sát thực với thực tế.

pdf138 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố trạch, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư phát triển phải căn cứ trên cơ sở dự toán số thu tiền đền bù quỹ đất công ích do nhà nước thu hồi đất, thu đóng góp của nhân dân đưa vào quản lý qua ngân sách nhà nước, 50% vượt thu ngân sách năm trước, chi đầu tư XDCB phải thực hiện phân bổ chi tiết cho từng công trình cụ thể. Thứ tư, đối với các hoạt động chi thường xuyên giao chi phải dựa trên cơ sở thực hiện năm trước, nhiệm vụ phát sinh trong năm, đặc biệt là các nhiệm vụ chi cho sự nghiệp kinh tế, đảm bảo xã hội và các chế độ mới liên quan đến con người, đối tượng đảm bảo xã hội dự kiến phát sinh trong năm. Bố trí sắp xếp ưu tiên thực hiện những chính sách đã ban hành, chế độ đảm bảo xã hội, chế độ cho con người, những chế độ mới phát sinh do cấp trên ban hành, phải lập dự toán cụ thể, có thuyết minh chi tiết để đề nghị cấp trên bổ sung nguồn thực hiện. 3.2.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác chấp hành ngân sách cấp xã Công tác chấp hành thu ngân sách cấp xã, cần được các cơ quan, các cấp chính quyền địa phương quan tâm triển khai từ đầu năm, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời theo chế độ quy định, đảm bảo nguồn đáp ứng nhiệm vụ chi bố trí trong dự toán. Đối với việc thực hiện chính sách thuế, thu thuế trên địa bàn, Phòng Tài chính - kế hoạch huyện phối hợp cùng Chi cục thuế thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn cho chính quyền các địa phương triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, đặc biệt là các chính sách mới ban hành, hỗ trợ và tạo điều kiện tối đa cho người nộp thuế khi thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Đối với các khoản thu phí và lệ phí cần nghiêm túc triển khai thực hiện theo đúng Pháp lệnh phí, lệ phí, Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí. UBND cấp xã chỉ được thực hiện thu các phí, lệ phí nằm trong danh mục được phép thu và mức thu theo quy định của HĐND huyện. Thu khoán quỹ đất công ích, hoa lợi công sản: UBND cấp xã cần có biện pháp thiết thực hơn nhằm tăng cường quản lý quỹ đất công ích và có cơ chế giao khoán hợp lý, tận dụng triệt để không để quỹ đất công ích hoang hoá. Việc thu khoán quỹ đất công ích nên giao khoán và thu tiền hàng năm, tránh tình trạng giao khoán nhiều năm nhưng thu tiền một lần làm ảnh hưởng đến kế hoạch ngân sách của các năm tiếp theo. Đối với các khoản thu đóng góp tự nguyện để xây dựng cơ sở hạ tầng, huy động đóng góp mang tính xã hội, từ thiện, phải thực hiện theo đúng nguyên tắc tự Trường Đại học Kinh tế Huế 90 nguyện, đó là “nhân dân bàn bạc và quyết định trên cơ sở dân chủ, công khai, quyết định theo đa số”. Việc huy động, quản lý, sử dụng nguồn huy động đóng góp phải được thực hiện theo “Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn”. HĐND cấp xã phải ra nghị quyết về việc quản lý, sử dụng nguồn thu đóng góp của nhân dân để Uỷ ban nhân dân cấp xã có căn cứ để thực hiện. Đối với thu khác tại xã: Đảm bảo việc thu và hạch toán vào ngân sách đúng nội dung, bản chất các khoản thu, cần phải được giám sát, đôn đốc nộp kịp thời vào ngân sách, tránh trường hợp ứng nguồn để thực hiện các nhiệm vụ khác, cuối năm không có nguồn để hoàn trả, dẫn đến toạ thu ngân sách. + Công tác chấp hành chi ngân sách cấp xã: UBND cấp xã có trách nhiệm thống nhất, quản lý điều hành chi ngân sách xã theo dự toán được Hội đồng nhân dân cấp xã phê duyệt. Quá trình điều hành dự toán chi ngân sách cấp xã, cần phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau: Thứ nhất, tổ chức điều hành chi ngân sách phải được thực hiện theo đúng dự toán đã được phê duyệt một cách chặt chẽ, thiết thực, hiệu quả, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chi đúng nội dung, mục đích, đảm bảo đúng định mức, chính sách chế độ, thực hiện quyết toán theo đúng Mục lục NSNN, gắn trách nhiệm đối với chủ tài khoản cũng như kế toán ngân sách cấp xã. Đối với nguồn chưa giao dự toán chi tiết như: Nguồn tăng thu, chi khác và dự phòng ngân sách khi thực hiện phân chia phải báo cáo và có ý kiến đồng ý của Thường trực HĐND xã. Các nhiệm vụ chi đột xuất ngoài dự toán phải được cân nhắc, tính toán trước khi quyết định, với nguyên tắc là tìm được nguồn bổ sung hợp pháp mới quyết định chi, trường hợp phát sinh những nhiệm vụ chi ngoài dự toán nhưng không thể trì hoãn được mà dự phòng ngân sách không đủ đáp ứng, UBND cấp xã cần sắp xếp lại các nhiệm vụ chi chưa cần thiết, thống nhất với Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã để thực hiện, tuyệt đối không thực hiện vay cá nhân, sử dụng nguồn thu chưa qua ngân sách để “đáp ứng” chi. Thứ hai, cơ cấu lại chi ngân sách cấp xã để nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách, thực hiện nghiêm quy định của Luật NSNN, bố trí ngân sách tập trung, chống dàn trải gây thất thoát vốn, sử dụng ngân sách có mục đích, hiệu quả. Vốn đầu tư từ ngân sách cấp xã tập trung phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tập trung ưu tiên thực hiện chính sách cải cách tiền lương, chi đảm bảo xã hội, tăng chi ngân sách cấp Trườ g Đại ọc Ki tế Huế 91 xã cho các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, văn hoá thông tin, thể dục thể thao, đảm bảo chi cho an ninh trật tự, an toàn xã hội tại địa phương. Thứ ba, xây dựng kế hoạch, phương án phân bổ dự toán chi chi tiết đến từng quý, từng tháng, cân đối phù hợp với nguồn thu để từ đó chủ động điều hành chi, đảm bảo hợp lý và đạt được hiệu quả. Đồng thời tránh được tình trạng ứ đọng các khoản chi về cuối năm, dẫn đến tình trạng để tồn ngân sách trong khi nguồn ngân sách cấp xã còn hạn hẹp. Kiên quyết không để các xã có hiện tượng nợ đọng lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của cán bộ xã; nghiêm cấm việc để phát sinh công nợ về chi thường xuyên. Đối với chi đầu tư XDCB, các công trình phải được phê duyệt của cấp có thẩm quyền, phải xác định được đủ nguồn vốn đầu tư thì mới cho phép tiến hành xây dựng. Đối với lĩnh vực chi thường xuyên: Phấn đấu xây dựng định mức chi phù hợp với quy mô của từng khối xã để làm căn cứ phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp xã hàng năm. Về những khoản chi hành chính Nhà nước, yêu cầu phải đảm bảo cho chính quyền xã hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, về nguyên tắc chi phải đảm bảo đúng chế độ, kịp thời các khoản phụ cấp sinh hoạt phí của cán bộ xã đương chức. Khuyến khích các đơn vị thực hiện cơ chế khoán chi hành chính để đảm bảo chi tiêu tiết kiệm, thiết thực và hiệu quả, tránh lãng phí những khoản chi về hội nghị, tiếp khách, khánh tiết và mua sắm tài sản. Đối với lĩnh vực chi đầu tư XDCB: Mọi thủ tục XDCB chính quyền xã phải thực hiện đúng quy chế quản lý và trình tự đầu tư xây dựng ban hành theo Nghị định của Chính phủ. Các dự án đầu tư do cấp xã quản lý phải có trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với các điều kiện phát triển kinh tế xã hội của xã, có đầy đủ thủ tục đầu tư và xây dựng theo quy định hiện hành của Nhà nước. Nghiêm cấm việc triển khai dự án khi chưa có nguồn vốn đảm bảo. Các khoản đóng góp bằng tiền của các tổ chức, cá nhân; vốn hỗ trợ của các tổ chức trong nước; vốn viện trợ của các tổ chức, cá nhân ngoài nước để đầu tư cho các dự án do xã quản lý phải được hạch toán, quản lý qua ngân sách cấp xã. Việc quản lý vốn đầu tư phải đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, dân chủ công khai, minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính. 3.2.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quyết toán ngân sách cấp xã Kết quả nghiên cứu cho thấy, bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác quyết toán ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, vẫn còn bộc lộ những hạn Trường Đại học Ki h tế Huế 92 chế cần khắc phục. Các giải pháp hoàn thiện công tác quyết toán ngân sách cấp xã cần thực hiện bao gồm: Thứ nhất, trước khi khoá sổ cuối năm, kế toán ngân sách cấp xã cần phải: - Rà soát lại tất cả các khoản thu, chi theo dự toán để tiến hành xử lý như sau: đối với những khoản phải thu nhưng chưa thu phải có biện pháp đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào Ngân sách nhà nước; đối với những khoản chi phải giải quyết dứt điểm các nhu cầu chi theo dự toán. - Làm thủ tục nộp ngay tất cả các khoản đã thu còn để tại xã vào Kho bạc nhà nước và hoàn thành chậm nhất trước cuối giờ làm việc của ngày 31 tháng 12; nếu nộp chậm sau thời gian trên phải tính vào thu ngân sách năm sau. - Trước khi thực hiện khoá sổ phải xem xét lại các số liệu đã hạch toán và đối chiếu với Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để đảm bảo rằng các số liệu thu, chi ngân sách xã đều chính xác, đầy đủ và theo đúng Mục lục ngân sách xã. - Xử lý dứt điểm các khoản tạm thu, tạm giữ và các khoản nợ vay còn tồn đọng đến cuối năm. - Kiểm kê, đối chiếu toàn bộ tài sản, vật tư, công nợ, tiền mặt, tiền gửi và các loại nguồn vốn quỹ của xã để xác định số thực có của chúng ở thời điểm cuối năm báo cáo có hoàn toàn khớp đúng hay không. Thứ hai, công tác quyết toán ngân sách xã cần được quan tâm thực hiện, quyết toán thu phải có số thu phát sinh trên địa bàn và điều tiết ngân sách theo tỷ lệ được hưởng đúng quy định. Thuyết minh quyết toán ngân sách cấp xã phải được giải trình một cách rõ ràng, đánh giá khái quát được tình hình thực hiện dự toán, phân tích rõ nguyên nhân tăng, giảm các chỉ tiêu thu, chi ngân sách so với dự toán giao đầu năm để có cơ sở cho Hội đồng nhân dân thảo luận và phê chuẩn quyết toán; đồng thời cung cấp thêm các thông tin cần thiết cho công tác quản lý ngân sách xã ở những chu trình sau, đòi hỏi thuyết minh quyết toán cấp xã phải: Đề cao trách nhiệm của mình trong quá trình thảo luận và phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã. Trước khi trình HĐND phê duyệt quyết toán, Ban Kinh tế - xã hội HĐND huyện phải thẩm tra và có báo cáo thẩm tra về quyết toán thu, chi ngân sách cấp xã. Nội dung thẩm định quyết toán ngân sách cấp xã, bao gồm: - Thẩm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ quyết toán ngân sách xã. Bộ hồ sơ quyết toán ngân sách xã phải có đủ về số lượng các báo cáo theo quy định. Các nội Trường Đại ọc Kinh tế Huế 93 dung thể hiện trong các báo cáo cũng phải tuân thủ theo những nguyên tắc lập báo cáo đã được qui định chung, có đầy đủ chữ ký và dấu của các cá nhân có liên quan. Số liệu trong các bản báo cáo của hồ sơ quyết toán ngân sách xã phải đầy đủ, đúng đắn, chính xác, trung thực và có bằng chứng tin cậy và hợp pháp. - Xem xét tính cân đối giữa tổng thu và tổng chi ngân sách xã; về mặt nguyên tắc không được để tình trạng chi lớn hơn thu. - Xem xét sự phù hợp giữa các chỉ tiêu quyết toán thu, chi ngân sách xã với các chỉ tiêu trong dự toán đã được duyệt. Sự phù hợp của các số liệu trên các báo cáo tổng hợp với các số liệu trên báo cáo theo Mục lục ngân sách áp dụng cho cấp xã. - So sánh mức độ thực hiện từng chỉ tiêu thu, chi so với dự toán để thấy được sự chênh lệch diễn ra theo xu hướng nào? Tìm hiểu nguyên nhân chủ quan, khách quan dẫn đến sự chênh lệch đó và xác định với những nguyên nhân chủ quan thì đối tượng nào chịu trách nhiệm. - So sánh giữa mức độ chi tiêu cho từng công việc với mức độ đạt được về số lượng và chất lượng của các công việc đó; xác định những hậu quả có thể xảy ra do sự kém chất lượng của công việc đó. - Rà soát lại toàn bộ các chỉ tiêu thu và mức thu theo mỗi chỉ tiêu, theo từng hình thức thu để thấy được mức độ tuân thủ các chính sách thu, mức độ tác động của các chính sách thu đối với các hoạt động kinh tế - xã hội; trên cơ sở đó có các ý kiến đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý thu nộp trên địa bàn hoặc đề nghị sửa đổi bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế. Dựa vào những đánh giá nêu trên, Hội đồng nhân dân thảo luận và đi đến biểu quyết trong kỳ họp toàn thể những nội dung: thông qua những khoản thu, chi nào; những khoản thu nào phải hoàn trả, những khoản thu nào phải tiếp tục truy thu cho ngân sách xã; những khoản chi nào còn tiếp tục phải thẩm tra, những khoản chi nào buộc phải xuất toán. Khi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã được đại đa số đại biểu HĐND tán thành, thì HĐND ra nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã. + Báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã cũng cần phải đảm bảo thời gian theo quy định, thuyết minh đầy nội dung theo yêu cầu, tránh trường hợp nộp chậm, thiếu biểu mẫu, thiếu nội dung, không thuyết minh được các nội dung theo yêu cầu, gây khó khăn cho quá trình tổng hợp quyết toán của cấp trên. Trườ g Đại ọc Kin tế H ế 94 + Công tác thẩm định quyết toán phải được tăng cường, không dừng ở việc thẩm định số thu, số chi so với số qua Kho bạc nhà nước, việc hạch toán kế toán, hồ sơ chứng từ.., cần quan tâm đến việc quản lý, điều hành ngân sách xã, tính hợp lý, hợp pháp của từng khoản thu, chi ngân sách. 3.2.2.4. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát ngân sách cấp xã Việc tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra ngân sách cấp xã là cần thiết nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp khắc phục, phát huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản lý tài chính cấp xã, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cụ thể: Thứ nhất, các cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên, liên tục đối với các hoạt động tài chính xã, gắn công tác thanh tra với việc hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước. Những sai phạm trong quản lý, điều hành tài chính xã phải được xử lý công khai, kịp thời, đúng quy định của pháp luật, hạn chế việc xử lý nội bộ, bưng bít thông tin. Thứ hai, tăng cường công tác cải cách hành chính để đưa công tác quản lý tài chính, ngân sách xã theo hướng chấp hành tốt Luật NSNN, chính sách, chế độ hiện hành của nhà nước. Thứ ba, tăng cường công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý ngân sách cấp xã, phấn đấu 100% các xã, thị trấn trong huyện sử dụng thành thạo ứng dụng chương trình phần mềm kế toán vào công tác hạch toán, kế toán ngân sách và tài chính xã, đảm bảo có thể sử dụng chương trình tổng hợp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. 3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ 3.2.3.1. Giải pháp hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với cấp xã Xây dựng cơ chế phân cấp quản lý kinh tế - xã hội hợp lý, rõ ràng phù hợp với phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với cấp xã, nên phân cấp nguồn thu nhiều hơn cho ngân sách cấp xã, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất, bảo đảm cho cấp xã có sự chủ động lớn hơn về nguồn thu và thẩm quyền quyết định chi ngân sách, trên Trường Đại học Kinh tế Huế 95 cơ sở đó chủ động bố trí và thực hiện tốt kế hoạch hoạt động quản lý nhà nước và công tác chuyên môn tại địa phương mình. Xem xét việc phân cấp cho chính quyền cấp xã có nguồn thu độc lập tương đối, như vậy sẽ tạo cho cấp xã tích cực và chủ động hơn trong việc bồi dưỡng và khai thác nguồn thu. Khoản thu độc lập, có tính ổn định cao sẽ giúp chính quyền cấp xã chủ động bố trí các khoản chi tiêu cố định của mình, không bị lệ thuộc quá nhiều vào cấp trên. 3.2.3.2. Giải pháp xây dựng hệ thống định mức, tiêu chuẩn chi tiêu phù hợp Cùng với đà phát triển và hội nhập của đất nước, hệ thống các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu cũng cần phải được thay đổi để đáp ứng yêu cầu hội nhập và tốc độ tăng giá. Các định mức chi tiêu hợp lý giúp các cơ quan, đơn vị tính toán chính xác hơn các nguồn lực tài chính cần thiết cũng như có căn cứ khoa học để chi tiêu kinh phí một cách tiết kiệm và thích hợp. Kết quả phân tích cho thấy, hệ thống các định mức, tiêu chuẩn chi tiêu vẫn còn sử dụng nhiều định mức cũ mang tính lạc hậu, cần tiếp tục hoàn thiện các định mức chi tiêu cụ thể - đặc biệt trong lĩnh vực hành chính, trên cơ sở khách quan và sát hợp hơn với thực tế, theo hướng tạo ra sự chủ động cho cơ quan, đơn vị và khuyến khích tiết kiệm. Để xây dựng hệ thống định mức tiêu chuẩn chi tiêu Ngân sách phù hợp cần thực hiện tốt các khâu sau: Trước hết, phải khẩn trương rà soát các định mức, tiêu chuẩn chi tiêu; xóa bỏ các định mức, tiêu chuẩn lạc hậu; ban hành đủ các định mức có tính khoa học và khả thi cần thiết cho quản lý tài chính, ngân sách. Các định mức xây dựng phải được đo lường trên cơ sở các đối tượng cụ thể, đảm bảo tính thống nhất. Để đảm bảo thực hiện thống nhất, cấp chính quyền Địa phương chỉ được phép ban hành các tiêu chuẩn định mức căn cứ trên cơ sở định mức của Trung ương và trong phạm vi thẩm quyền được giao. Định mức, tiêu chuẩn ban hành phải đảm bảo bám sát với thực tế, có tính khả thi cao không những phù hợp với điều kiện đặc thù chi của từng ngành, từng lĩnh vực mà còn với điều kiện địa lý, kinh tế - xã hội của từng vùng. 3.2.3.3. Tăng cường tập huấn nâng cao trình độ quản lý, giám sát cho chủ tịch HĐND, UBND, cán bộ tài chính - kế toán các xã trên địa bàn huyện Con người là nhân tố trung tâm có ảnh hưởng quyết định đến việc quản lý ngân sách xã, trong những năm qua công tác quản lý ngân sách xã của huyện Bố Trạch bên cạnh những việc đã làm được còn bộc lộ không ít hạn chế mà nguyên Trường Đại ọc Kinh ế Huế 96 nhân quan trọng xuất phát từ khâu quản lý, điều hành, giám sát. Để đẩy mạnh cải cách nền hành chính nhà nước, kiện toàn chính quyền cấp xã thì việc xây dựng đội ngũ cán bộ ở cấp cơ sở là rất quan trọng. Vì vậy phải tăng cường tập huấn nâng cao trình độ quản lý, giám sát cho Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND và cán bộ làm công tác tài chính - kế toán tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện. Nội dung tập huấn bao gồm: Luật Ngân sách, Luật thuế, Luật kế toán, Pháp lệnh phí và lệ phí, chế độ kế toán ngân sách xã, các quy định của nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, cách thức huy động và quản lý nguồn thu trên địa bàn và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Trung ương, của tỉnh về xây dựng dự toán, quản lý thu - chi ngân sách. Nội dung tập huấn phải theo hướng giảm bớt những phần lý luận chung, đưa ra các tình huống cụ thể gắn với chức danh, công việc, nhiệm vụ mà từng đối tượng đảm nhiệm, lấy các xã làm tốt từng công việc để các địa phương học tập. Tổ chức tọa đàm giữa các học viên và cán bộ nghiệp vụ của cơ quan tài chính cấp trên để cùng nhau giải quyết những vướng mắc tại cơ sở. Thông qua đợt tập huấn sẽ nâng cao nhận thức, xác định rõ vị trí, quyền hạn cũng như trách nhiệm của chủ tịch HĐND, UBND các xã trong quá trình lập, chấp hành và quyết toán ngân sách. Trườ g Đại học Kinh tế Huế 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã là một yêu cầu cấp thiết của ngành tài chính, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay đất nước đang đứng trước yêu cầu đổi mới, cải cách hành chính nhằm hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Từ kết quả nghiên cứu của đề tài này đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” có thể kết luận: Thứ nhất, tác giả đã dựa trên lý luận chung về quản lý ngân sách cấp xã, xác định vai trò, chức năng của quản lý ngân sách, thêm vào đó là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách cấp xã để làm cơ sở cho công tác thu thập thông tin để điều chỉnh trong công tác quản lý ngân sách. Nội dung quản lý ngân sách cấp xã cũng gồm các khâu: lập dự toán ngân sách xã, chấp hành dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách xã, kiểm tra, giám sát ngân sách cấp xã. Bên cạnh đó, tìm hiểu kinh nghiệm từ các đơn vị có điều kiện tương đồng với huyện Bố Trạch. Thứ hai, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch qua 3 năm 2014-2016. Kết quả phân tích cho thấy việc tổ chức thực hiện ngân sách ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện tương đối tốt. Công tác tổ chức kế toán đối với ngân sách cấp xã được triển khai thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Việc quyết toán ngân sách cấp xã được thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, Công tác kiểm tra, giám sát ngày càng được tăng cường, đẩy lùi tham ô, lãng phí trong việc sử dụng ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn bộc lộ những hạn chế trong quá trình xây dựng dự toán, do chưa nắm hết được các căn cứ xây dựng dự toán, không đánh giá đúng khả năng huy động nguồn thu trên địa bàn. Việc lập dự toán ngân sách còn chậm; Trình độ đội ngũ công chức làm kế toán chưa thể đáp ứng kịp thời yêu cầu ngày càng cao trong công tác quản lý ngân sách. Kết quả khảo sát cho thấy được được điều này. Công tác quản lý ngân sách cấp xã còn lỏng lẻo. Việc xử lý sau khi kết luận kiểm tra thực hiện chưa được nghiêm, nhiều xã vẫn dây dưa và chậm thực hiện. Thứ ba, trên cơ sở quan điểm, mục tiêu và định hướng nhằm tăng cường công tác quản lý ngân sách cấp xã. Luận văn đề xuất 3 nhóm giải pháp hoàn thiện Trường Đại học Kin tế Huế 98 công tác quản lý ngân sách xã trên địa bàn huyện Bố Trạch trong thời gian tới, cụ thể: (1) Nhóm giải pháp chung, gồm giải pháp tăng cường sự lãnh, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể và các cơ quan chức năng; Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý Ngân sách Nhà nước; (2) Nhóm giải pháp cụ thể, gồm: hoàn thiện công tác lập dự toán; chấp hành; quyết toán và công tác kiểm tra, giám sát ngân sách cấp xã; (3) Nhóm giải pháp hỗ trợ, gồm: hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với cấp xã; Xây dựng hệ thống định mức, tiêu chuẩn chi tiêu phù hợp; Tăng cường tập huấn nâng cao trình độ quản lý, giám sát cho chủ tịch HĐND, UBND, cán bộ tài chính - kế toán các xã trên địa bàn huyện. 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính Nghiên cứu sửa đổi Luật NSNN về một số mặt như: khung thời gian lập dự toán hàng năm cần điều chỉnh dài hơn cho địa phương, phân quyền cho địa phương xây dựng nguồn thu nói riêng và dự toán ngân sách nói chung, để công tác quyết định, phân bổ, giao dự toán NSNN không còn mang tính hình thức. Hoàn thiện chính sách thuế theo yêu cầu phát triển của nền kinh tế, việc hoàn thiện chính sách thuế phải nhằm thiết lập một hệ thống thuế là công cụ tạo đà cho phát triển kinh tế. Tăng cường khoán chi và trao quyền tự chủ, chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí và sản phẩm, dịch vụ cho đơn vị sử dụng ngân sách, thực hiện rà soát, đánh giá nghiêm túc kết quả thực hiện. 2.2. Kiến nghị với Tỉnh ủy - HĐND - UBND tỉnh Quảng Bình UBND tỉnh chỉ đạo giao cho ngành thuế chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan lập Đề án đổi mới công tác quản lý thu ngân chi sách đến năm 2020 trình UBND tỉnh phê duyệt để trên cơ sở đó có mục tiêu cụ thể về thu ngân sách hàng năm cũng như kế hoạch trung dài hạn; HĐND cấp tỉnh và cơ sở phải có trách nhiệm tham gia ngay từ đầu quá trình lập dự toán, có cơ sở độc lập để có các điều chỉnh kịp thời nếu dự toán chưa phù hợp cũng như chưa bảo đảm thực thi được ý chí của cơ quan dân cử trong các quyết định của mình; Trường Đại học Kinh tế Huế 99 UBND tỉnh quy định cụ thể về cơ chế trích thưởng về kết quả thu ngân sách Nhà nước, trong đó các cấp ngân sách (huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn) quản lý và khai thác tốt nguồn thu, vượt dự toán thu hàng năm được giao thì phần vượt dự toán sẽ được xem xét để bổ sung cho ngân sách cấp đó theo quy định của Chính phủ; Đề nghị UBND tham mưu trình HĐND quy định về tỷ lệ phân chia tỷ lệ được hưởng của các cấp chính quyền địa phương trên cơ sở đơn giản khoa học và hiệu quả. Tăng cường phân cấp quản lý ngân sách cho ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã nhằm nâng cao tính chủ động và kích thích nâng cao hiệu quả quản lý thu ngân sách tại các địa bàn cơ sở; Các đơn vị liên quan trong công tác quản lý thu chi NSNN thực hiện tốt quy chế phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ thu chi ngân sách. Trườ g Đại học Kinh tế Huế 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính (2016), Thông tư 326/2016/TT-BTC ngày 23/12/2016 quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, Hà Nội. 2. Bộ Tài chính (2006), Luật Ngân sách Nhà nước và hệ thống các văn bản hướng dẫn thực hiện, NXB Tài chính, Hà Nội. 3. Bộ Tài chính (2009), Chính sách thuế mới và văn bản hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật thuế GTGT, Luật thuế TNDN, Luật Quản lý thuế, Các loại thuế khác, NXB Tài chính, Hà Nội. 4. Chi cục Thuế huyện Bố Trạch (2017), Báo cáo tổng kết năm 2016 và phương hướng nhiệm vụ năm 2017, Quảng Bình. 5. Chi cục Thuế huyện Bố Trạch (2016), Báo cáo tổng kết năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016, Quảng Bình. 6. Chi cục Thuế huyện Bố Trạch (2015), Báo cáo tổng kết năm 2014 và phương hướng nhiệm vụ năm 2015, Quảng Bình. 7. Chi cục Thuế huyện Bố Trạch (2014), Báo cáo tổng kết năm 2013 và phương hướng nhiệm vụ năm 2014, Quảng Bình. 8. Dự án Tăng cường năng lực chính quyền địa phương trong việc lập kế hoạch, ngân sách và quản lý nguồn lực công (2007), Bộ tài liệu đào tạo Nâng cao năng lực quản lý tài chính công ở địa phương: Tăng cường năng lực địa phương trong xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, ngân sách và quản lý các nguồn lực công. 9. Đảng bộ huyện Bố Trạch (2015), Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XXII, Quảng Bình. 10. PGS.TS.Đặng Văn Du - TS. Hoàng Thị Thuý Nguyệt (2012), Giáo trình quản lý tài chính xã, trường Học viện Tài chính. 11. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, TP.HCM. 12. Học viện hành chính, (2004), Giáo trình quản lý Nhà nước về tài chính công, Hà Nội. 13. Nguyễn Ngọc Hùng (2008), Quản lý NSNN, NXB Thống kê, Hà Nội. 14. Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện Bố Trạch (2016), Tình hình thực hiện thu - Trường Đại học Kinh tế Huế 101 chi ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2016, Quảng Bình 15. Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện Bố Trạch (2015), Tình hình thực hiện thu - chi ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2015, Quảng Bình 16. Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện Bố Trạch (2014), Tình hình thực hiện thu - chi ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2013, Quảng Bình 17. Phòng Kế hoạch - Tài chính huyện Bố Trạch (2013), Tình hình thực hiện thu - chi ngân sách trên địa bàn huyện Bố Trạch năm 2013, Quảng Bình 18. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bố Trạch (2016), Quyết định giao dự toán và quyết toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2016, Quảng Bình. 19. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bố Trạch (2015), Quyết định giao dự toán và quyết toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2015, Quảng Bình. 20. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bố Trạch (2014), Quyết định giao dự toán và quyết toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2014, Quảng Bình. 21. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Bố Trạch (2013), Quyết định giao dự toán và quyết toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2013, Quảng Bình. 22. Tạ Thị Phương (2014), Công tác quản lý thu ngân sách nhà nước tại huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế Huế. 23. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngấn sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách Nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân. 24. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; 25. UBND huyện Bố Trạch (2016), Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020, Quảng Bình. Trường Đạ ọc Ki h tế Huế 102 PHỤ LỤC Phụ lục 1. PHIẾU ĐIỀU TRA Kính chào Anh/chị ! Tôi tên là Nguyễn Thị Kim Liên, hiện viên cao học Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Huế, tôi đang thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách cấp xã tại địa bàn huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Được biết Anh/chị đang công tác trong lĩnh vực quản lý kinh tế, có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết về công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã, rất mong Anh/chị giúp đỡ tôi hoàn thành phiếu điều tra này. Tính chính xác của những thông tin mà Anh/chị cung cấp có vai trò quan trọng trong việc đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách trong thời gian tới. Tất cả những thông tin trên phiếu mà Anh/chị cung cấp sẽ được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Xin Anh/chị vui lòng đánh dấu  vào ô tương ứng với đánh giá của mình về mức độ của tiêu chí đưa ra trong bảng câu hỏi dưới đây. PHẦN I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN Đơn vị công tác: ............................................................................... 1. Giới tính  Nam  Nữ 2. Độ tuổi  21-30  31-40  41-50  51-60 3. Đơn vị công tác  Cơ quan quản lý nhà nước  Đối tượng liên quan đến thu chi ngân sách 4. Vị trí công tác  Cán bộ lãnh đạo  Cán bộ chuyên môn  Vị trí khác 5. Trình độ  Trên đại học  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp  Khác (nêu rõ). Trường Đại học Kinh tế Huế 103 6. Thâm niên  Dưới 5 năm  Từ 5- dưới 10 năm  Từ 10- dưới 15 năm  Từ 15 năm trở lên PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ Câu 1. Theo Anh/chị, công tác giao dự toán thu chi ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch hiện có hợp lý.  Hợp lý  Không hợp lý Câu 2. Đánh giá của Anh/chị về chức năng giám sát của chính quyền cấp xã đối với công tác thu chi ngân sách xã.  Tốt  Bình thường  Kém Câu 3. Anh/chị cho biết đánh giá của mình về lập dự toán thu chi ngân sách xã tại huyện Bố Trạch. 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Cấp xã Cấp huyện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Quy trình dự toán ngân sách logic và chặt chẽ 2. Chu trình lập dự toán được xác định rõ ràng về thời gian, được cung cấp hệ thống luật và các quy định cho quy trình lập Ngân sách 3. Lập dự toán có xem xét đến tình hình hiện tại và nguồn ngân sách thực tế 4. Được cung cấp thông tin đầy đủ trước khi lập dự toán trong từng từng lĩnh vực thu chi ngân sách 5. Các đơn vị dự toán ngân sách đúng tiến độ 6. Có quy trình xác định rõ ràng cho việc xem xét các đề xuất chính sách mới Trường Đ ̣i học Kinh tế Huế 104 Câu 4. Anh/chị cho biết đánh giá của mình về thực hiện quản lý thu ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch. 1. Rất không phù hợp; 2. Không phù hợp; 3. Bình thường; 4. Phù hợp; 5. Rất phù hợp Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Cấp xã Cấp huyện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Công tác quản lý đối tượng nộp 2. Quy trình xây dựng toán thu ngân sách cấp xã 3. Công tác thanh tra, kiểm tra 4. Công tác áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thu 5. Công tác thu thuế, chống thất thu, nợ đong thuế 6. Công tác kế hoạch hóa nguồn thu 7. Thực trạng giao dự toán thu ngân sách cấp xã 8. Bộ máy quản lý thu thuế luôn được củng cố, tăng cường. 9. Chất lượng đội ngũ cán bộ thuế có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức Câu 5. Anh/chị cho biết đánh giá của mình về thực hiện quản lý chi ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Bố Trạch. 1. Rất không phù hợp; 2. Không phù hợp; 3. Bình thường; 4. Phù hợp; 5. Rất phù hợp Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Cấp xã Cấp huyện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Quy trình xây dựng toán chi ngân sách cấp xã 2. Mức độ tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý ngân sách cấp xã 3. Chu trình ngân sách thực hiện trên cơ sở bám sát định mức phân bổ ngân sách và định mức sử dụng Trường Đại học Kinh tế Huế 105 NSNN ban hành 4. Công tác xây dựng kế hoạch xây dựng cơ bản, xây dựng định mức chi thường xuyên 5. Quá trình xét duyệt dự toán, phân bổ ngân sách 6. Công tác tư vấn lập dự án, lập thiết kế dự toán trong chi đầu tư phát triển 7. Bộ máy quản lý chi 8. Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư 9. Công tác quyết toán chi ngân sách cấp xã Câu 6. Anh/chị cho biết đánh giá của mình về việc thực hiện thanh tra, kiểm tra ngân sách cấp xã tại huyện Bố Trạch. 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Bình thường; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý Tiêu chí đánh giá Mức độ đánh giá Cấp xã Cấp huyện 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1. Công tác thanh tra, kiểm tra thu chi ngân sách thực hiện thường xuyên tiết kiệm 2. Người có nhiệm vụ thanh tra chịu trách nhiệm về kết quả thanh tra của mình 3. Các kết quả đánh giá có sử dụng cho việc ra các quyết định không ---------------------------------------- Chân thành cảm ơn Anh/chị đã hoàn thành phiếu điều tra Kính chúc Anh/chị sức khỏe và thành công trong công việc ! Trườn Đại học Kinh tế Huế 106 Phụ lục 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU Doituong Cap xa Cap huyen Count Column N % Count Column N % Gioi tinh Nam 36 60,0% 21 70,0% Nu 24 40,0% 9 30,0% Do tuoi 21-30 7 11,7% 2 6,7% 31-40 27 45,0% 5 16,7% 41-50 21 35,0% 16 53,3% 51-60 5 8,3% 7 23,3% Don vi cong tac Co quan QLNN 55 91,7% 18 60,0% Lien quan den QLNS 5 8,3% 12 40,0% Vi tri Lanh dao 12 20,0% 6 20,0% Chuyen vien 37 61,7% 13 43,3% Khac 11 18,3% 11 36,7% Trinh do Tren dai hoc 7 11,7% 6 20,0% Dai hoc 33 55,0% 22 73,3% Cao dang 16 26,7% 2 6,7% Trung cap 4 6,7% 0 0,0% Khac 0 0,0% 0 0,0% Tham nien Duoi 5 nam 3 5,0% 2 6,7% Tu 5 den duoi 10 nam 13 21,7% 5 16,7% Tu 10 den duoi 15 nam 18 30,0% 8 26,7% Tu 15 nam tro len 26 43,3% 15 50,0% KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CẤP XÃ Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 36 60,0 60,0 60,0 Nu 24 40,0 40,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 21-30 7 11,7 11,7 11,7 31-40 27 45,0 45,0 56,7 41-50 21 35,0 35,0 91,7 51-60 5 8,3 8,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 107 Don vi cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Co quan QLNN 55 91,7 91,7 91,7 Lien quan den QLNS 5 8,3 8,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Vi tri Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lanh dao 12 20,0 20,0 20,0 Chuyen vien 37 61,7 61,7 81,7 Khac 11 18,3 18,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tren dai hoc 7 11,7 11,7 11,7 Dai hoc 33 55,0 55,0 66,7 Cao dang 16 26,7 26,7 93,3 Trung cap 4 6,7 6,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Tham nien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 5 nam 3 5,0 5,0 5,0 Tu 5 den duoi 10 nam 13 21,7 21,7 26,7 Tu 10 den duoi 15 nam 18 30,0 30,0 56,7 Tu 15 nam tro len 26 43,3 43,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 108 Du toan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hop ly 50 83,3 83,3 83,3 Khong hop ly 10 16,7 16,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Chuc nang giam sat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tot 29 48,3 48,3 48,3 Binh thuong 30 50,0 50,0 98,3 Kem 1 1,7 1,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau31 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 4 6,7 6,7 6,7 Khong dong y 7 11,7 11,7 18,3 Binh thuong 4 6,7 6,7 25,0 Dong y 33 55,0 55,0 80,0 Rat dong y 12 20,0 20,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau32 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1,7 1,7 1,7 Khong dong y 4 6,7 6,7 8,3 Binh thuong 6 10,0 10,0 18,3 Dong y 36 60,0 60,0 78,3 Rat dong y 13 21,7 21,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 109 Cau33 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 5,0 5,0 5,0 Khong dong y 8 13,3 13,3 18,3 Binh thuong 8 13,3 13,3 31,7 Dong y 33 55,0 55,0 86,7 Rat dong y 8 13,3 13,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau34 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 5,0 5,0 5,0 Khong dong y 7 11,7 11,7 16,7 Binh thuong 2 3,3 3,3 20,0 Dong y 32 53,3 53,3 73,3 Rat dong y 16 26,7 26,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau35 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1,7 1,7 1,7 Khong dong y 2 3,3 3,3 5,0 Binh thuong 8 13,3 13,3 18,3 Dong y 33 55,0 55,0 73,3 Rat dong y 16 26,7 26,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau36 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1,7 1,7 1,7 Khong dong y 7 11,7 11,7 13,3 Binh thuong 3 5,0 5,0 18,3 Dong y 41 68,3 68,3 86,7 Rat dong y 8 13,3 13,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 110 Cau41 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 6 10,0 10,0 11,7 Binh thuong 7 11,7 11,7 23,3 Phu hop 38 63,3 63,3 86,7 Rat phu hop 8 13,3 13,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau42 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 7 11,7 11,7 13,3 Binh thuong 4 6,7 6,7 20,0 Phu hop 38 63,3 63,3 83,3 Rat phu hop 10 16,7 16,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau43 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 6 10,0 10,0 11,7 Binh thuong 7 11,7 11,7 23,3 Phu hop 37 61,7 61,7 85,0 Rat phu hop 9 15,0 15,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 111 Cau44 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 2 3,3 3,3 3,3 Khong phu hop 3 5,0 5,0 8,3 Binh thuong 9 15,0 15,0 23,3 Phu hop 36 60,0 60,0 83,3 Rat phu hop 10 16,7 16,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau45 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 2 3,3 3,3 3,3 Khong phu hop 2 3,3 3,3 6,7 Binh thuong 10 16,7 16,7 23,3 Phu hop 31 51,7 51,7 75,0 Rat phu hop 15 25,0 25,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau46 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 5 8,3 8,3 8,3 Khong phu hop 3 5,0 5,0 13,3 Binh thuong 13 21,7 21,7 35,0 Phu hop 34 56,7 56,7 91,7 Rat phu hop 5 8,3 8,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 112 Cau67 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 5,0 5,0 5,0 Khong phu hop 5 8,3 8,3 13,3 Binh thuong 6 10,0 10,0 23,3 Phu hop 34 56,7 56,7 80,0 Rat phu hop 12 20,0 20,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau48 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 6,7 6,7 6,7 Khong phu hop 7 11,7 11,7 18,3 Binh thuong 2 3,3 3,3 21,7 Phu hop 33 55,0 55,0 76,7 Rat phu hop 14 23,3 23,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau49 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 5,0 5,0 5,0 Khong phu hop 3 5,0 5,0 10,0 Binh thuong 7 11,7 11,7 21,7 Phu hop 33 55,0 55,0 76,7 Rat phu hop 14 23,3 23,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 113 Cau51 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 7 11,7 11,7 13,3 Binh thuong 4 6,7 6,7 20,0 Phu hop 28 46,7 46,7 66,7 Rat phu hop 20 33,3 33,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau52 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 6 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 4 6,7 6,7 16,7 Binh thuong 7 11,7 11,7 28,3 Phu hop 31 51,7 51,7 80,0 Rat phu hop 12 20,0 20,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau53 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 6,7 6,7 6,7 Khong phu hop 4 6,7 6,7 13,3 Binh thuong 3 5,0 5,0 18,3 Phu hop 38 63,3 63,3 81,7 Rat phu hop 11 18,3 18,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 114 Cau54 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 2 3,3 3,3 3,3 Khong phu hop 11 18,3 18,3 21,7 Binh thuong 5 8,3 8,3 30,0 Phu hop 25 41,7 41,7 71,7 Rat phu hop 17 28,3 28,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau55 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 5 8,3 8,3 10,0 Binh thuong 4 6,7 6,7 16,7 Phu hop 34 56,7 56,7 73,3 Rat phu hop 16 26,7 26,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau56 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 7 11,7 11,7 13,3 Binh thuong 4 6,7 6,7 20,0 Phu hop 41 68,3 68,3 88,3 Rat phu hop 7 11,7 11,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 115 Cau57 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 6,7 6,7 6,7 Khong phu hop 6 10,0 10,0 16,7 Binh thuong 4 6,7 6,7 23,3 Phu hop 39 65,0 65,0 88,3 Rat phu hop 7 11,7 11,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau58 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 2 3,3 3,3 5,0 Binh thuong 6 10,0 10,0 15,0 Phu hop 35 58,3 58,3 73,3 Rat phu hop 16 26,7 26,7 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau59 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 1,7 1,7 1,7 Khong phu hop 3 5,0 5,0 6,7 Binh thuong 3 5,0 5,0 11,7 Phu hop 38 63,3 63,3 75,0 Rat phu hop 15 25,0 25,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau61 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 5,0 5,0 5,0 Khong dong y 5 8,3 8,3 13,3 Binh thuong 3 5,0 5,0 18,3 Dong y 38 63,3 63,3 81,7 Rat dong y 11 18,3 18,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 116 Cau62 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 4 6,7 6,7 6,7 Khong dong y 10 16,7 16,7 23,3 Binh thuong 4 6,7 6,7 30,0 Dong y 33 55,0 55,0 85,0 Rat dong y 9 15,0 15,0 100,0 Total 60 100,0 100,0 Cau63 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 5,0 5,0 5,0 Khong dong y 13 21,7 21,7 26,7 Binh thuong 2 3,3 3,3 30,0 Dong y 31 51,7 51,7 81,7 Rat dong y 11 18,3 18,3 100,0 Total 60 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 117 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CẤP HUYỆN Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 21 70,0 70,0 70,0 Nu 9 30,0 30,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 21-30 2 6,7 6,7 6,7 31-40 5 16,7 16,7 23,3 41-50 16 53,3 53,3 76,7 51-60 7 23,3 23,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Don vi cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulat ive Percent Valid Co quan QLNN 18 60,0 60,0 60,0 Lien quan den QLNS 12 40,0 40,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Vi tri Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Lanh dao 6 20,0 20,0 20,0 Chuyen vien 13 43,3 43,3 63,3 Khac 11 36,7 36,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tren dai hoc 6 20,0 20,0 20,0 Dai hoc 22 73,3 73,3 93,3 Cao dang 2 6,7 6,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 118 Tham nien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Duoi 5 nam 2 6,7 6,7 6,7 Tu 5 den duoi 10 nam 5 16,7 16,7 23,3 Tu 10 den duoi 15 nam 8 26,7 26,7 50,0 Tu 15 nam tro len 15 50,0 50,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Du toan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Hop ly 25 83,3 83,3 83,3 Khong hop ly 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Chuc nang giam sat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tot 17 56,7 56,7 56,7 Binh thuong 8 26,7 26,7 83,3 Kem 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau31 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 5 16,7 16,7 16,7 Khong dong y 3 10,0 10,0 26,7 Binh thuong 1 3,3 3,3 30,0 Dong y 17 56,7 56,7 86,7 Rat dong y 4 13,3 13,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 119 Cau32 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 10,0 10,0 10,0 Khong dong y 4 13,3 13,3 23,3 Binh thuong 4 13,3 13,3 36,7 Dong y 14 46,7 46,7 83,3 Rat dong y 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau33 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 10,0 10,0 10,0 Khong dong y 6 20,0 20,0 30,0 Binh thuong 7 23,3 23,3 53,3 Dong y 12 40,0 40,0 93,3 Rat dong y 2 6,7 6,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau34 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 6,7 6,7 6,7 Khong dong y 3 10,0 10,0 16,7 Binh thuong 4 13,3 13,3 30,0 Dong y 9 30,0 30,0 60,0 Rat dong y 12 40,0 40,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau35 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 6,7 6,7 6,7 Khong dong y 5 16,7 16,7 23,3 Binh thuong 3 10,0 10,0 33,3 Dong y 13 43,3 43,3 76,7 Rat dong y 7 23,3 23,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 120 Cau36 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 6,7 6,7 6,7 Khong dong y 5 16,7 16,7 23,3 Binh thuong 4 13,3 13,3 36,7 Dong y 15 50,0 50,0 86,7 Rat dong y 4 13,3 13,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau41 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 13,3 13,3 13,3 Khong phu hop 6 20,0 20,0 33,3 Binh thuong 2 6,7 6,7 40,0 Phu hop 15 50,0 50,0 90,0 Rat phu hop 3 10,0 10,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau42 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 3 10,0 10,0 20,0 Binh thuong 4 13,3 13,3 33,3 Phu hop 16 53,3 53,3 86,7 Rat phu hop 4 13,3 13,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau43 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 3 10,0 10,0 20,0 Binh thuong 3 10,0 10,0 30,0 Phu hop 18 60,0 60,0 90,0 Rat phu hop 3 10,0 10,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 121 Cau44 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 1 3,3 3,3 13,3 Binh thuong 4 13,3 13,3 26,7 Phu hop 19 63,3 63,3 90,0 Rat phu hop 3 10,0 10,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau45 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 13,3 13,3 13,3 Khong phu hop 3 10,0 10,0 23,3 Binh thuong 5 16,7 16,7 40,0 Phu hop 13 43,3 43,3 83,3 Rat phu hop 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau46 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 5 16,7 16,7 16,7 Khong phu hop 1 3,3 3,3 20,0 Binh thuong 8 26,7 26,7 46,7 Phu hop 14 46,7 46,7 93,3 Rat phu hop 2 6,7 6,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau67 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 1 3,3 3,3 13,3 Binh thuong 2 6,7 6,7 20,0 Phu hop 15 50,0 50,0 70,0 Rat phu hop 9 30,0 30,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 122 Cau48 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 6 20,0 20,0 20,0 Khong phu hop 3 10,0 10,0 30,0 Binh thuong 2 6,7 6,7 36,7 Phu hop 11 36,7 36,7 73,3 Rat phu hop 8 26,7 26,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau49 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 1 3,3 3,3 3,3 Khong phu hop 3 10,0 10,0 13,3 Binh thuong 2 6,7 6,7 20,0 Phu hop 16 53,3 53,3 73,3 Rat phu hop 8 26,7 26,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau51 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 2 6,7 6,7 6,7 Khong phu hop 4 13,3 13,3 20,0 Binh thuong 2 6,7 6,7 26,7 Phu hop 12 40,0 40,0 66,7 Rat phu hop 10 33,3 33,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau52 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 2 6,7 6,7 16,7 Binh thuong 4 13,3 13,3 30,0 Phu hop 16 53,3 53,3 83,3 Rat phu hop 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 123 Cau53 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 3 10,0 10,0 20,0 Binh thuong 1 3,3 3,3 23,3 Phu hop 20 66,7 66,7 90,0 Rat phu hop 3 10,0 10,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau54 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 8 26,7 26,7 36,7 Binh thuong 4 13,3 13,3 50,0 Phu hop 11 36,7 36,7 86,7 Rat phu hop 4 13,3 13,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau55 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 2 6,7 6,7 16,7 Binh thuong 1 3,3 3,3 20,0 Phu hop 13 43,3 43,3 63,3 Rat phu hop 11 36,7 36,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau56 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 13,3 13,3 13,3 Khong phu hop 3 10,0 10,0 23,3 Binh thuong 2 6,7 6,7 30,0 Phu hop 18 60,0 60,0 90,0 Rat phu hop 3 10,0 10,0 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 124 Cau57 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 2 6,7 6,7 16,7 Binh thuong 4 13,3 13,3 30,0 Phu hop 17 56,7 56,7 86,7 Rat phu hop 4 13,3 13,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau58 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 3 10,0 10,0 10,0 Khong phu hop 1 3,3 3,3 13,3 Binh thuong 3 10,0 10,0 23,3 Phu hop 16 53,3 53,3 76,7 Rat phu hop 7 23,3 23,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau59 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong phu hop 4 13,3 13,3 13,3 Khong phu hop 4 13,3 13,3 26,7 Binh thuong 4 13,3 13,3 40,0 Phu hop 13 43,3 43,3 83,3 Rat phu hop 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau61 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 5 16,7 16,7 16,7 Khong dong y 3 10,0 10,0 26,7 Binh thuong 5 16,7 16,7 43,3 Dong y 13 43,3 43,3 86,7 Rat dong y 4 13,3 13,3 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế 125 Cau62 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 4 13,3 13,3 13,3 Khong dong y 4 13,3 13,3 26,7 Binh thuong 4 13,3 13,3 40,0 Dong y 13 43,3 43,3 83,3 Rat dong y 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Cau63 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 3 10,0 10,0 10,0 Khong dong y 6 20,0 20,0 30,0 Binh thuong 3 10,0 10,0 40,0 Dong y 13 43,3 43,3 83,3 Rat dong y 5 16,7 16,7 100,0 Total 30 100,0 100,0 Trường Đại học Kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_quan_ly_ngan_sach_cap_xa_tren_dia_ban_huyen_bo_trach_tinh_quang_binh_0071_207621.pdf
Luận văn liên quan