Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh Quảng Bình

Môi trường pháp lý vẫn đang là vấn đề bức xúc đối với các doanh nghiệp NQD. Đối với lĩnh vực thuế, quá trình nộp thuế đã đơn giản được các thủ tục nhưng cần được đơn giản hơn nữa để giảm bớt khó khăn phức tạp cho doanh nghiệp. Nhà nước vẫn chưa thực sự đặt niềm tin trọn vẹn vào doanh nghiệp NQD, sợ các doanh nghiệp trốn, lậu thuế nói chung và trốn thuế TNDN nói riêng nên khống chế rất chặt chẽ các khoản chi phí sản xuất, định mức tiêu hao, chi trả tiền lương, tiền thưởng. Mặc dù Chính phủ đã có nhiều nỗ lực trong việc đổi mới cơ chế, chính sách theo hướng thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, nhưng việc thực thi chính sách còn yếu kém. Thời gian hoàn thuế kéo dài làm cho doanh nghiệp không thể tận dụng nguồn tài chính của mình phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính sách thuế TNDN không ổn định, việc hướng dẫn thực hiện chưa thực sự chi tiết, trong khi thực tiễn lại có nhiều hoạt động phát sinh dẫn đến cách hiểu, cách thực hiện khác nhau, thiếu đồng bộ nên doanh nghiệp dễ bị thiệt thòi.

pdf120 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h. Thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC thuộc lĩnh vực thuế liên quan đến giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896). Tăng cường kiểm tra việc thực hiện TTHC và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết TTHC; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 76 Ngành thuế đang trong giai đoạn cải cách và hiện đại hóa mạnh mẽ, nhất là đang chuyển đổi hẳn sang cơ chế quản lý theo chức năng, tăng cường tính tự chủ, tự giác trong kê khai nộp thuế của NNT, cơ quan thuế, cán bộ thuế giảm thiểu tiếp xúc với NNT, chỉ tập trung hỗ trợ chính sách thuế khi có yêu cầu và kiểm tra, thanh tra tại trụ sở khi có dấu hiệu vi phạm theo một quy trình chặt chẽ. Bên cạnh đó, thực hiện Luật Quản lý thuế với sự tham gia mạnh mẽ của các tổ chức và cá nhân trong xã hội, chắc chắn rằng công tác quản lý thuế trong giai đoạn mới sẽ thắng lợi toàn diện, tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp phát triển, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được thì hệ thống thuế của chúng ta đã bộc lộ những hạn chế, khiếm khuyết cả về thể chế chính sách và tổ chức quản lý thuế. Tỉnh Quảng Bình nói riêng và các địa phương trong cả nước nói chung vẫn còn nhiều bất cập trong chính sách cũng như trong quản lý thuế dẫn đến tình trạng vi phạm luật thuế, gian lận thuế, trốn thuế. Từ thực trạng việc chấp hành, thực thi luật thuế, công tác tổ chức quản lý thuế trong những năm qua trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đánh giá đúng những tồn tại và nguyên nhân của nó, thực tiễn đòi hỏi cần phải có giải pháp thiết thực cả tầm vĩ mô và ngay chính nội tại của ngành thuế nhằm góp phần hoàn thiện quản lý thuế TNDN có ý nghĩa kinh tế - xã hội rất quan trọng và thiết thực. 3.2 Những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh Quảng Bình quản lý 3.2.1 Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp ngoài quốc doanh kê khai, đăng ký thuế, nộp thuế Thực hiện Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và quy trình kê khai kế toán thuế, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình phân công nhiệm vụ cho Phòng Kê khai kế toán thuế quản lý chặt chẽ các doanh nghiệp được phân cấp quản lý. Cụ thể, thông qua công tác thanh tra, kiểm tra thực thế tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 77 doanh nghiệp do các phòng thanh tra, kiểm tra; các đoàn thanh tra, kiểm tra khác thực hiện để nắm bắt kịp thời các biến động của doanh nghiệp khi chuyển đổi ngành nghề kinh doanh, chuyển trụ sở kinh doanh sang địa điểm khác, các doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia, tác, giải thể, phá sản để yêu cầu doanh nghiệp phải kê khai đăng ký bổ sung, dặc biệt là một số doanh nghiệp vãng lai từ các địa phương khác đến, là những chi nhánh của công ty mẹ đóng trên địa bàn tỉnh khác. Đối với các doanh nghiệp đã đăng ký mã số thuế: thường xuyên kiểm tra, rà soát hồ sơ khai thuế nhằm phát hiện kịp thời các trường hợp thành lập doanh nghiệp nhằm mục đích mua bán hóa đơn bất hợp pháp, không hoạt động kinh doanh, không kê khai nộp thuế để ngăn chặn kịp thời. Đối với doanh nghiệp đã ngừng hoạt động, giải thể, phá sản tiến hành đôn đốc để thực hiện các thủ tục quyết toán thuế, đóng mã số thuế theo quy định. Triển khai mạng thông tin kết nối giữa các cơ quan có liên quan nhằm khai thác thông tin về các trường hợp thành lập doanh nghiệp mới, các biến động của doanh nghiệp đang hoạt động như chia, tách, giải thể, phá sản, điều chỉnh ngành nghề kinh doanh một cách nhanh chóng, chính xác. Đây cũng là thông tin quan trọng giúp các doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn để có phương án kinh doanh phù hợp với năng lực và thế mạnh của mình. Khai thác hệ thống quản lý thuế tập trung TMS, hệ thống nhận tờ khai thuế một cách hiệu quả để phát hiện nhanh chóng, kịp thời sai sót trong quá trình kê khai của người nộp thuế để hỗ trợ kịp thời, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế khi thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế. Hệ thống thể chế chính sách thuế phải rõ ràng, đơn giản, minh bạch, dế thực hiện trong thực tế. 3.2.2 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp Để thực hiện chống gian lận thuế có hiệu quả phải tăng cường công tác kiểm tra tại trụ sở NNT. Công tác thanh tra, kiểm tra nhằm phát hiện nhanh, ngăn chặn TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 78 kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về thuế, chống thất thu NSNN; đồng thời tổng kết các hành vi vi phạm và nghiên cứu dự báo các hành vi vi phạm về thuế, đề ra các biện pháp phòng ngừa. Để công tác thanh tra, kiểm tra thuế đạt hiệu quả cao, cần thực hiện thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm vào các đối tượng có nghi vấn vi phạm, trước hết là các vi phạm nghiêm trọng. Cần thực hiện phân loại người nộp thuế theo mức độ rủi ro và tập trung kiểm tra các đối tượng thiếu tín nhiệm, có những dấu hiệu vi phạm, mức độ rủi ro cao. Với sự phân loại như vậy vừa động viên khuyến khích người nộp thuế thực hiện tốt chính sách thuế, vừa hạn chế dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế trong doanh nghiệp. Theo đó, Cục Thuế phân công chi tiết cho các phòng quản lý doanh nghiệp: phòng kiểm tra thuế số 1, 2, 3 rà soát lại toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phòng quản lý, định hướng lại các mục tiêu và xây dựng chương trình, giải pháp kiểm tra. Coi đây phải là công tác trọng tâm của quản lý thuế TNDN trong giai đoạn tới. Để tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, hoạt động thanh tra kiểm tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải tập trung: - Quản lý tốt đối tượng nộp thuế để đảm bảo tỷ lệ 100% doanh nghiệp đăng ký kê khai thuế. - Phân tích kỹ doanh thu tính thuế, niên độ kê khai; mức độ phù hợp của doanh thu theo giá trị nghiệm thu thanh toán trong hoạt động xây lắp; doanh thu của chuyển nhượng các sản phẩm tận thu; kiểm tra, phân tích hoạt động liên doanh liên kết giữa các doanh nghiệp trong nước với các công ty mẹ ở nước ngoài 3.2.3 Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ: Đoàn thanh niên Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đã tiến hành xây dựng công trình thanh niên bằng sáng kiến đối chiếu hóa đơn. Theo đó, lãnh đạo Cục Thuế đã tiến hành chỉ đạo các đoàn thanh tra, kiểm tra khi thực hiện thanh, kiểm tra doanh nghiệp phải gửi bản excel số lượng hóa đơn đầu vào tới tổ hỗ trợ đối chiếu hóa đơn để tiến hành đối chiếu. Qua đó, phát hiện rất nhiều hóa đơn bất hợp pháp, hóa đơn TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 79 của doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích và tiến hành xử phạt theo đúng quy định pháp luật về thuế. 3.2.4 Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Để đạt mục tiêu do Tổng cục Thuế đề ra là tỷ lệ nợ thuế trên tổng số thu không vượt quá 5%, góp phần thu kịp thời số thuế phát sinh vào NSNN, Phòng Thu nợ và cưỡng chế nợ thuế cần tăng cường thực hiện các giải pháp sau: - Thường xuyên đối chiếu số liệu với Phòng kê khai – kế toán thuế để xác định chính xác số nợ thuế của từng doanh nghiệp. Thực hiện phân loại nguồn gốc, lịch sử, tuổi nợ thuế từ đó đề xuất các biện pháp thu nợ đạt hiệu quả. - Thường xuyên áp dụng các biện pháp đôn đốc, nhắc nhở, phạt chậm nộp. Kiên quyết áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế đối với những khoản nợ thuộc diện phải cưỡng chế. 3.2.5 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Tình trạng trốn thuế, gian lận thuế còn khá phổ biến, làm thất thu cho NSNN, vừa không đảm bảo công bằng xã hội. Nguyên nhân trước hết là do NNT chưa hiểu sâu sắc về nghĩa vụ nộp thuế và đặc biệt là chưa hiểu được quyền thụ hưởng lợi ích từ khoản tiền thuế mà mình đóng góp; chưa hiểu rõ về nội dung, chính sách thuế, kê khai và nộp thuế; chưa nhận thức đúng trách nhiệm pháp luật về nghĩa vụ phải kê khai nộp thuế của mình. Do đó tính tuân thủ tự giác chưa cao, cần phải đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT nhằm nâng cao trình độ hiểu biết của doanh nghiệp về thực hiện nghĩa vụ thuế. Công tác giải đáp vướng mắc, hướng dẫn cho doanh nghiệp nhằm hỗ trợ và giúp cho doanh nghiệp hiểu và thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình. Cụ thể là: Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” thuộc Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ NNT. Bố trí diện tích phòng làm việc rộng rãi và tiện nghi phục vụ NNT đến giao dịch được thuận tiện, tạo không khí thân thiện như đón tiếp khách hàng. Xây dựng tủ sách các văn bản pháp quy về chính sách thuế, các quy trình thủ tục quản lý thuế để NNT tiện tra cứu, tìm hiểu. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 80 Giúp NNT nắm vững chính sách, quy trình, thủ tục thu nộp thuế, trên cơ sở đó thực hiện nộp thuế đúng, đủ, kịp thời vào NSNN. Tạo điều kiện để NNT thực hiện tự tính, tự khai, tự nộp thuế, giảm dần những sai phạm mà NNT thường mắc phải. Theo kết quả điều tra doanh nghiệp được xử lý, khi có thay đổi về chính sách thuế đa số doanh nghiệp được hỏi đều trả lời là nên tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp biết để thực hiện. Do đó, Cục Thuế cần có kế hoạch đào tạo kỹ năng cho cán bộ tuyên truyền như kỹ năng sư phạm, kỹ năng truyền đạt, kỹ năng giao tiếp để phục vụ cho việc tổ chức tập huấn cho doanh nghiệp có hiệu quả. Cũng theo số liệu khảo sát, khi gặp những vướng mắc về chính sách thuế, đa số doanh nghiệp được hỏi trả lời là đến trực tiếp cơ quan thuế để hỏi. Để đáp ứng những vấn đề trên, Cục Thuế cần phải bố trí những cán bộ am hiểu sâu về chính sách và có kỹ năng giao tiếp tại bộ phận một cửa để hướng dẫn giải đáp cho doanh nghiệp kịp thời và chính xác. Đầu tư cơ sở vật chất để phục vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật thuế, chính sách thuế khi có thay đổi, bởi đại da số doanh nghiệp đều muốn được cơ quan thuế tổ chức tập huấn. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuế vừa tinh thông nghiệp vụ vừa có khả năng sư phạm để nâng cao chất lượng công tác tập huấn cho doanh nghiệp. Cần tuyên truyền sâu rộng đến quần chúng nhân dân, để người dân hiểu về chính sách thuế, quyền lợi và nghĩa vụ của người nộp thuế. Việc quản lý thuế TNDN có hiệu quả hay không còn liên quan đến ý thức đòi hỏi hóa đơn hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Nếu doanh nghiệp cố tình sử dụng hóa đơn không hợp lý, hợp lệ thậm chí bất hợp pháp để kê khai tăng chi phí, giá vốn; doanh nghiệp bán hàng, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn nhằm giảm doanh thu tính thuế TNDN, giảm thuế TNDN phải nộp thì công tác quản lý thuế TNDN sẽ gặp rất nhiều khó khăn, gây thất thu lớn cho NSNN. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 81 Do đó, cần phải tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế TNDN, xác định quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức và cá nhân trong việc sử dụng hóa đơn, chứng từ. Việc tuyên truyền tập trung vào một số nội dung: - Tổ chức tuyên truyền về các quy định trong quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ; ghi nhận chi phí, giá vốn hàng bán phù hợp. - Cơ quan thuế xây dựng đề án tuyên truyền đối với cán bộ các cơ quan Nhà nước, các tổ chức kinh tế; tổ chức tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao nhận thức về những quy định trong sử dụng hóa đơn chứng từ, đề các trách nhiệm và nghĩa vụ của cán bộ đảng viên trong việc chống thất thu thuế. - Cơ quan thuế phải xây dựng chính sách khen thưởng kịp thời cho những người cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về đơn vị bán hàng không xuất hóa đơn; doanh nghiệp sử dụng hóa đơn không hợp lý, hợp lệ, không hợp pháp để hạch toán chi phí đầu vào. Giá trị thưởng nên tính theo tỷ lệ % giá trị cung cấp, nguồn trích thưởng lấy từ phần xử phạt doanh nghiệp vi phạm. 3.2.6 Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác thuế Việc nâng cao trình độ cán bộ quản lý không chỉ là biện pháp áp dụng tại cơ quan thuế mà hầu hết là các cơ quan nhà nước. Hiệu quả hay không trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đơn vị đều xuất phát từ trình độ của đội ngũ thực thi nhiệm vụ đặc biệt là trong xu thế nền kinh tế đang chuyển mình, nhà quản lý phải đối mặt với nhiều thách thức từ thực tế xảy ra. Sự quản lý ngày nay trong đó chứa đựng yếu tố công nghệ bởi khi nhà quản lý có trình độ kết hợp với việc ứng dụng công nghệ mới, phần mềm mới không chỉ tiết kiệm về mặt thời gian mà còn thu thập cho mình những nguồn tin nhanh, chính xác và đầy đủ nhất. Để đáp ứng yêu cầu của mô hình quản lý thuế theo chức năng đòi hỏi cán bộ công chức thuế phải có được kỹ năng chuyên sâu phù hợp với từng chức năng quản TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 82 lý thuế đang đảm nhiệm. Bên cạnh đó để đảm bảo quy định về luân phiên, luân chuyển cán bộ, mỗi cán bộ cần có kỹ năng của các chức năng khác đủ để sử dụng khi được luân phiên, luân chuyển. Tuy nhiên, yếu tố trình độ từ mỗi cán bộ thuế là “cần” chứ chưa là yếu tố “đủ” trong một lĩnh vực phức tạp và khó khăn như lĩnh vực thuế. Để giải quyết vấn đề này khi có sự phối hợp nhiều biện pháp lớn nhỏ khác nhau mà trong thực tiễn quản lý của ngành có thể áp dụng nhưng chưa đồng bộ hoặc áp dụng nhưng chưa đầy đủ hoặc có thể thiếu một hay nhiều biện pháp. 3.2.7 Phối hợp đồng bộ các giải pháp Trước hết là tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, hỗ trợ cho NNT trong việc chấp hành nghĩa vụ thuế với NSNN. Thực hiện mạnh mẽ công tác tuyên truyền về thuế, trước hết giải thích chính sách pháp luật thuế, nâng cao ý thức về nghĩa vụ đóng góp cho NSNN, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thông tin đại chúng và cơ quan pháp luật trong việc tuyên truyền và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm chính sách, nghĩa vụ thuế của Nhà nước. Đồng thời đa dạng hóa các kênh thông tin tuyên truyền: báo, đài, truyền hình tổ chức các hội nghị đối thoại doanh nghiệp nhằm giải đáp kịp thời các vướng mắc trong quá trình thực hiện. Tập trung đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra trên cơ sở phân tích các thông tin hiệu quả, chính xác, đầy đủ nhằm nâng cao hiệu quả trong việc phát hiện hành vi vi phạm. Công tác thanh tra, kiểm tra có ưu điểm rất lớn trong việc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thuế, nhưng nhược điểm của nó là không thể triển khai trên phạm vi số lớn mà ngược lại chỉ có hiệu quả trong phạm vi số nhỏ, vì vậy để nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra thì nguồn thông tin từ kết quả thu thập số liệu và phân tích thông tin là hết sức quan trọng. Chính vụ vậy cần phải tập trung những cán bộ có năng lực, trình độ, có kinh nghiệm để đảm nhận công tác này, đồng thời phải tạo điều kiện về cơ sở vật chất. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 83 Qua tình trạng thất thu trong các lĩnh vực như: ăn uống, nhà nghỉ, khách sạn, xăng dầu, xây dựng, Cục Thuế tỉnh Quảng Bình dưới sự chỉ đạo của Tổng cục Thuế đã tiến hành dán tem các cây xăng trên địa bàn tỉnh; tổng hợp thống tin về các đơn vị kinh doanh dịch vụ ăn uống, khách sạn trên địa bàn để đưa ra phương pháp quản lý thuế phù hợp. Nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công chức ngành thuế, tuyển dụng những cán bộ có trình độ, bằng cấp phù hợp với yêu cầu nhằm tạo ra những cán bộ có trình độ cơ bản, đáp ứng nhiệm vụ ngày càng cao, bên cạnh đó kết hợp công tác hiện đại hóa tin học quản lý thuế. Mục tiêu và quan điểm xuyên suốt quá trình xây dựng và triển khai hiện đại hóa, tin học hóa là: các hệ thống thông tin gồm phần mềm ứng dụng, phần cứng, con người và cơ chế chính sách phải được triển khai thống nhất trong toàn quốc, đảm bảo hỗ trợ đầy đủ các quy trình nghiệp vụ. Quản lý tốt các căn cứ tính thuế trên cơ sở hệ thống hóa các định mức kinh tế kỹ thuật. Khi áp dụng cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế thì làm thế nào để quản lý tốt nhất, nhanh nhất, hiệu quả nhất đối với NNT là hết sức quan trọng, từ những thông số về định mức kinh tế kỹ thuật mới có cơ sở đối chiếu, so sánh, nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả nhất. Để có được những thông số đó, đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế với các ngành có liên quan. Thực hiện tốt quy định cấp mã số thuế nhằm quản lý chặt chẽ NNT. Mã số thuế của NNT được ví như tên của mỗi người nhưng nó có điểm đặc biệt hơn là thông qua nó, cơ quan thuế có thể quản lý chặt chẽ hơn với những dữ liệu thông tin gắn với nó, việc cấp mã số thuế cũng như làm thủ tục đóng mã số thuế là hai giai đoạn; đầu và cuối của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu thành lập doanh nghiệp cho đến khi kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nó tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ thông tin cần thiết trong việc quản lý tình hình hoạt động hay ngừng hoạt động của doanh nghiệp. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 84 Tranh thủ sự hỗ trợ từ các ban ngành của tỉnh trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của ngành. Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền về công tác thuế, các vấn đề vướng mắc phải báo cáo kịp thời xin ý kiến cơ quan thuế cấp trên và chính quyền cùng cấp để phối hợp giải quyết dứt điểm. Cùng chính quyền địa phương chỉ đạo thực hiện công tác quản lý thuế trên địa bàn, tập trung chống thất thu NSNN. Xử lý nghiêm minh những doanh nghiệp có hành vi trốn lậu thuế, nợ đọng thuế để răn đe, giáo dục. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các cơ quan thông tin đại chúng để thông tin tuyên truyền, giáo dục Luật thuế, nêu gương những doanh nghiệp chấp hành tốt Luật thuế, nộp thuế tốt. Đồng thời phê phán những doanh nghiệp còn dây dưa trì hoãn thực hiện nghĩa vụ thuế, xử lý nghiêm những sai phạm, tiêu cực của cán bộ ngành thuế. Công tác quản lý thuế là công tác phức tạp, nó liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều đối tượng nên muốn triển khai bất cứ kế hoạch công tác nào cụ thể như những đề án chống thất thu hay các biện pháp chỉ đạo đều cần được hỗ trợ từ các sở ban ngành có liên quan. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 85 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Từ kết quả nghiên cứu, đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình”, luận văn đưa ra một số kết luận sau: Trong thời kỳ từ năm 2014 – 2016, quản lý thuế TNDN tại các DN NQD đã đạt được những kết quả đáng kể, năm sau luôn cao hơn năm trước Cơ sở vật chất đã được đầu tư tương đối đồng bộ, bộ máy quản lý thuế theo mô hình chức năng đang dần được cải cách hoàn thiện, hoạt động hiệu quả đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao. Kết quả nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế TNDN các DN NQD cho thấy mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng cũng còn những tồn tại hạn chế cần phải được cải tiến, hoàn thiện, đó là: ý thức tuân thủ pháp luật thuế của nhiều DN NQD chưa cao; tình trạng trốn thuế, khai thiếu thuế, nợ đọng thuế còn diễn ra ở nhiều doanh nghiệp; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực của CBCC thuế còn chưa đồng đều, một số CBCC thuế có trình độ chuyên môn chưa đáp ứng được yêu cầu của mô hình quản lý thuế theo chức năng; còn một số doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh nhưng không kê khai nộp thuế; công tác quản lý thu nợ thuế còn thiếu kiên quyết trong việc thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế, chủ yếu mới chỉ dừng lại ở hình thức đôn đốc nhắc nhở, phạt chậm nộp dẫn đến tỷ lệ nợ thuế vẫn cao; công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT chưa chủ động khảo sát nắm bắt nhu cầu, việc phân loại NNT để áp dụng các biện pháp tuyên truyền hỗ trợ chưa đa dạng, chưa thực sự phù hợp với nhu cầu của NNT; công tác thanh tra, kiểm tra chưa áp dụng các phương pháp phân tích đánh giá rủi ro để lựa chọn doanh nghiệp thực hiện thanh tra, kiểm tra, số lượng doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra còn hạn chế, chất lượng của một số cuộc thanh tra, kiểm tra chưa cao. Để phát hiện những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong việc kê khai nộp thuế, đề tài đã phỏng vấn 80 doanh nghiệp thuộc Cục Thuế quản lý; kết quả phân tích cho thấy: Các doanh nghiệp đều hài lòng với thủ tục đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, tuyên truyền hỗ trợ NNT của Cục Thuế đối với doanh nghiệp. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 86 Đánh giá của CBCC thuế về các hành vi không tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp trong việc kê khai nộp thuế cho thấy tình hình kê khai doanh thu thấp hơn thực tế, chi phí cao hơn thực tế, gian lận trong chuyển giá, nộp thuế. Căn cứ kết quả nghiên cứu, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014- 2016, nghiên cứu hệ thống lý luận và các văn bản pháp quy về quản lý thuế, luận văn đã đề xuất một hệ thống các giải pháp để hoàn thiện quản lý thuế TNDN đối với các DN NQD tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới là: Các giải pháp tăng cường và cải cách công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT; đào tạo bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho CBCC thuế; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, áp dụng phương pháp phân tích rủi ro trong lựa chọn doanh nghiệp để thanh tra, kiểm tra; quản lý chặt chẽ doanh nghiệp kê khai thuế, đăng ký thuế; tăng cường công tác quản lý thuế, cưỡng chế nợ thuế; tranh thủ sự phối hợp của chính quyền các cấp, phối hợp chặt chẽ với các ngành chức năng phục vụ cho công tác quản lý thuế, đặc biệt là trong công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật thuế và thu thập thông tin quản lý thuế; tăng cường áp dụng công nghệ thông tin, khai thác triệt để trang thiết bị, chương trình phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý thuế. 2. KIẾN NGHỊ 2.1 Kiến nghị đối với Quốc hội, Chính phủ Chính phủ là cơ quan điều hành vĩ mô nền kinh tế đất nước nên có ảnh hưởng lớn lao đến mọi quan hệ kinh tế nói chung và hoạt động quản lý thu thuế TNDN các doanh nghiệp NQD nói riêng. Với cơ chế chính sách và sự tác động của mình Chính phủ tác động đến cả cơ quan thuế và doanh nghiệp NQD. Để tăng cường công tác quản lý thu thuế TNDN các doanh nghiệp NQD ở Cục thuế tỉnh Quảng Bình, Chính phủ cần tạo điều kiện như sau: 2.1.1 Hoàn thiện chính sách thuế TNDN Thuế TNDN là sắc thuế điều tiết vào kết quả sản xuất kinh doanh. Thông qua sắc thuế này, Nhà nước giám sát được hiệu quả của sản xuất, kinh doanh. Chính sách TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 87 thuế là công cụ hiệu quả để quản lý vĩ mô nền kinh tế phát triển theo định hướng XHCN. Hiện tại chúng ta đã có một hệ thống chính sách khá hoàn chỉnh. Song trước sự phát triển ngày càng phong phú đa dạng của nền kinh tế, đặc biệt các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, mà hệ thống chính sách thuế chưa bao quát hết mọi nguồn thu. Trong các Luật thuế thì thuế Thu nhập doanh nghiệp có tác động sâu rộng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc giảm thuế đang là xu hướng của quốc tế, giảm thuế sẽ giảm gánh nặng cho doanh nghiệp, khuyến khích đầu tư phát triển. Đầu tư tăng, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả là cơ sở cho một nền kinh tế phát triển bền vững. Về tác động đến thu ngân sách, việc giảm thuế suất có thể tác động giảm nguồn thu. Tuy nhiên, khi giảm thuế, sẽ có nhiều doanh nghiệp sẵn sàng nộp thuế hơn, tình trạng thất thu sẽ giảm và đây sẽ là xu hướng tích cực giúp tăng nguồn thu ngân sách. Khi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp tuân thủ nộp thuế thì tính minh bạch sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống sổ sách kế toán tốt hơn và quản trị doanh nghiệp cũng không phải che đậy và biến báo nữa, doanh nghiệp sẽ hoạt động minh bạch và bền vững hơn. Về đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế: Nên mở rộng diện chịu thuế và nộp thuế TNDN, bao quát hết các nguồn thu nhập để xác định mức huy động một cách hợp lý. Quy định lại một số khoản chi phí hợp lý làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế một cách chính xác, phù hợp với thực tế sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Về miễn, giảm thuế, cần thu hẹp diện miễn, giảm thuế TNDN, chỉ đưa vào diện miễn, giảm các trường hợp đặc biệt được hưởng ưu đãi theo quy định của Nhà nước và phải có mức độ bảo hộ rõ ràng theo thời hạn quy định. Chuyển các ưu đãi miễn, giảm thuế do thực hiện các chính sách xã hội như: tài trợ cho giáo dục, đào tạo; chính sách đối với cơ sở kinh doanh của người tàn tật,... thay bằng biện pháp tài chính khác. Chính sách mới ban hành, hoặc mới bổ sung sửa đổi có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp NQD, cần được phổ biến rộng rãi tới từng cơ sở. Như ở phần thực trạng đã đề cập, các doanh nghiệp tiếp nhận các chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 88 sách mới rất chậm. Một chính sách mới được ban hành sửa đổi, bổ sung sẽ tạo điều kiện hoặc gây khó khăn cho doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó, cần có thời gian nhất định cho các doanh nghiệp biết và nắm vững để điều chỉnh cho phù hợp. - Các văn bản hướng dẫn tuyệt đối tuân theo mục đích, nội dung đã nêu ra trong luật, không vì lợi nhuận cục bộ mà vi phạm mục đích nội dung nêu trong luật, đảm bảo sự hài hoà quan hệ lợi ích giữa: lợi ích nhà nước, lợi ích nhà kinh doanh và lợi ích người lao động. Các văn bản phải đồng bộ dễ hiểu, có thời gian để các doanh nghiệp NQD tiếp nhận và chuẩn bị thi hành. Qua đó khuyến khích các doanh nghiệp NQD và người sản xuất tự giác chủ động kê khai để nộp thuế TNDN theo đúng pháp luật, đúng thực tế kinh doanh của họ. 2.1.2 Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Môi trường pháp lý vẫn đang là vấn đề bức xúc đối với các doanh nghiệp NQD. Đối với lĩnh vực thuế, quá trình nộp thuế đã đơn giản được các thủ tục nhưng cần được đơn giản hơn nữa để giảm bớt khó khăn phức tạp cho doanh nghiệp. Nhà nước vẫn chưa thực sự đặt niềm tin trọn vẹn vào doanh nghiệp NQD, sợ các doanh nghiệp trốn, lậu thuế nói chung và trốn thuế TNDN nói riêng nên khống chế rất chặt chẽ các khoản chi phí sản xuất, định mức tiêu hao, chi trả tiền lương, tiền thưởng... Mặc dù Chính phủ đã có nhiều nỗ lực trong việc đổi mới cơ chế, chính sách theo hướng thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, nhưng việc thực thi chính sách còn yếu kém. Thời gian hoàn thuế kéo dài làm cho doanh nghiệp không thể tận dụng nguồn tài chính của mình phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính sách thuế TNDN không ổn định, việc hướng dẫn thực hiện chưa thực sự chi tiết, trong khi thực tiễn lại có nhiều hoạt động phát sinh dẫn đến cách hiểu, cách thực hiện khác nhau, thiếu đồng bộ nên doanh nghiệp dễ bị thiệt thòi. Vì vậy, đề nghị Chính phủ tạo một môi trường pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp như: - Thực hiện hỗ trợ một cách gián tiếp bằng cách tổ chức các khóa học đào tạo cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ của cán bộ quản lý. Tạo điều kiện thuận lợi TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 89 cho các doanh nghiệp bằng cách giảm dần và đi đến xoá bỏ các thủ tục rườm rà, phức tạp không cần thiết. Các quy định trong quản lý cần rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu. - Tổ chức định kỳ các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, qua từng chủ đề của cuộc đối thoại để tìm hiểu, phát hiện và tháo gỡ các vướng mắc và điều chỉnh chính sách kịp thời nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. 2.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và các ngành liên quan Cơ quan thuế cần phải được hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ cho công tác quản lý thuế, trang bị máy tính nối mạng toàn quốc, đào tạo nâng cao trình độ kiến thức tin học cho các cán bộ thuế, không ngừng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế. Hoàn chỉnh thống nhất chương trình kết nối thông tin giữa các cơ quan thuế, Kho bạc nhà nước, Hải quan, cơ quan quản lý và cấp đăng ký kinh doanh để theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của người nộp thuế tốt hơn. Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế cần có kế hoạch đầu tư, nghiên cứu xây dựng một ứng dụng quản lý thông tin NNT toàn quốc được tích hợp nhiều thông tin của doanh nghiệp, như: tình hình khai thuế, nộp thuế, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng hóa đơn, chứng từ, thông tin về hóa đơn bất hợp pháp nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ quan thuế tra cứu trước khi thực hiện giao dịch kinh doanh và quản lý rủi ro về thuế. Tổng cục Thuế, Cục Thuế phổ biến kịp thời các văn bản pháp luật của nhà nước, của các bộ các ngành có liên quan đến hoạt động của Cục thuế tỉnh Quảng Bình để đơn vị chủ động trong hoạt động của mình. Quan tâm tới những khó khăn của cơ quan trực thuộc để có biện pháp giải quyết hoặc đề nghị cơ quan cấp trên có thẩm quyền giải quyết. Chính quyền tỉnh Quảng Bình cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa với ngành thuế, Cục thuế tỉnh trong việc tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật thuế để đảm bảo Luật thuế TNDN được phổ biến rộng rãi và nâng cao nhận thức chấp hành pháp luật của mọi doanh nghiệp. Phải thực sự coi công tác quản lý thuế TNDN không chỉ là trách nhiệm của riêng ngành thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Đình Ân (2007), “Đào tạo cán bộ thuế theo yêu cầu cải cách – Cần chuẩn mực & chuyên nghiệp”, Tạp chí Thuế Nhà nước, 129 (11), tr 6. 2. Hải Anh (2007), “Đổi mới tổ chức bộ máy quản lý thuế đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa”, Tạp chí Thuế Nhà nước, 123 (5), tr 10. 3. PGS.TS Lê Văn Ái (2000), Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế trong nền kinh tế. (Viện nghiên cứu tài chính), NXB Tài chính, Hà Nội. 4. Trọng Bảo (2008), “Lựa chọn tiêu chí và phương pháp tính chỉ số tổng hợp và chất lượng quản lý thuế”, Tạp chí Thuế Nhà nước, 186(20), tr 12 -13. 5. Hoàng Minh Châu (2007), “Đổi mới chính sách thuế nhằm khuyến khích phát triển doanh nghiệp tư nhân”, Tạp chí Tài chính doanh nghiệp, (07), tr 29. 6 . Cục Thuế tỉnh Quảng Bình (2014), Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2013. 7. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình (2015), Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2014. 8. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình (2016), Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2015. 9. Tổng cục Thuế (2008), Lý luận chung về thuế, Hà Nội, tr 1 - 51 10. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014. 11. doanh/1030fd57 12. Bộ tài chính (2007), Luật Quản lý thuế, Nhà xuất bản Lao động – xã hội, Hà Nội. 13. Cục thống kê tỉnh Quảng Bình (2016), Niên giám thống kê 2016, Quảng Bình. 14. Ngô Đình Giao (1998), “Kinh tế học Vĩ mô”, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội, tr24. 15. Lê Thị Thanh Hà, Trần Thị Kỳ, Ngô Kim Phương (2007), Giáo trình Thuế, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội. 16. Nguyễn Văn Hiệu, Nguyễn Thị Liên (2007), Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà Nội. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 91 17. Hoàng Hữu Hòa (2001), Phân tích số liệu thống kê, Đại học kinh tế Huế. 18. Trung Kiên (2008) “Hiệu lực và hiệu quả QLT được nâng cao”, Tạp chí Thuế Nhà nước, 186(20) tr4-5. 19. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội. 20. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội. 21. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2006), Luật Quản lý thuế, Hà Nội. 22. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2012), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Hà Nội. 23. Tổng cục Thuế (2003), Những vấn đề chung về thuế - Bài giảng Kiểm tra viên, Hà Nội. 24. Tổng cục Thuế (2016), Chuyên đề thuế thu nhập doanh nghiệp, Hà Nội. 25. Tổng cục Thuế (2016), Lý luận chung về thuế, Hà Nội. 26. Tổng cục Thuế (2016), Giới thiệu về quản lý theo cơ chế tự khai, tự nộp thuế, Hà Nội. 27. Tổng cục Thuế - Tạp chí Thuế Nhà nước (2016), Những điểm mới sửa đổi bổ sung về thuế GTGT, TTĐB và TNDN, Nxb Tài chính. Trang web 28.(2016) Tổng quan về hệ thống thuế doanh nghiệp tại Mỹ, nuoc- ngoai/tu-van-thanh-lap-cong-ty-tai-uc/tong-quan-ve-he-thong-thue- doanh-nghiep-tai-My. 29. (2016) Giới thiệu hệ thống thuế ở Trung Quốc kỳ 5 thuế thu nhập doanh nghiệp, thieu- he-thong-thue-o-trung-quoc-ky-5-thue-thu-nhap-doanh-nghiep 30. (2016) Xu hướng cải cách thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới cach-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tren-the-gioi-24777.html TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP Tôi thiết kế bản điều tra này nhằm xin ý kiến đánh giá của anh/chị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu khoa học: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình”. Mong anh/chị vui lòng bớt chút thời gian trả lời cho chúng tôi các câu hỏi trong phiếu điều tra này. Mọi thông tin trong phiếu điều tra này được anh/chị cung cấp, chúng tôi cam kết sẽ được giữ bí mật, không công bố, in ấn, phát hành; nó chỉ có ý nghĩa phục vụ cho nghiên cứu. Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị vào ô mình cho là thích hợp nhất đối về các vấn đề sau bằng cách đánh dấu x vào mức độ Anh/Chị cho là hợp lý nhất từ 1 đến 5 như sau: 1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Khá đồng ý 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý 1. Thông tin chung về người được phỏng vấn 1.1. Tuổi : 45 1.2.Giới tính: Nam; Nữ  1.3.Trình độ chuyên môn: Trung cấp ; Cao đẳng; Đại học; Trên đại học ; Khác. 1.4 Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất; Xây dựng; T.Mại – D.vụ. 1.5. Vốn SXKD: 10 tỷ. 2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế Anh/chị đánh giá mức độ hài lòng sự hỗ trợ của CQ thuế đối với người nộp thuế. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ Tinh thần, thái độ phục vụ, văn hoá ứng xử của cán bộ thuế tốt 1 2 3 4 5 Cung cấp tài liệu, văn bản pháp luật thuế kịp thời 1 2 3 4 5 Thời gian tổ chức tập huấn phù hợp 1 2 3 4 5 Nội dung tập huấn phù hợp 1 2 3 4 5 Thông tin từ Website ngành thuế là rất tốt 1 2 3 4 5 3. Các vấn đề liên quan đến hồ sơ biểu mẫu khai thuế, đăng ký thuế (Xin quý vị vui lòng đánh dấu vào phương án lựa chọn phù hợp nhất với mình). Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và quyết toán năm đơn giản, dễ thực hiện 1 2 3 4 5 Thủ tục đăng ký thuế rõ ràng dễ thực hiện 1 2 3 4 5 Khai thuế theo phần mềm tin học iHTKK tiết kiệm thời gian, chi phí 1 2 3 4 5 4. Anh/ chị đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế đối vớiDN Thủ tục thông báo QĐ thanh tra, kiểm tra tại DN là rất nhanh, gọn, hợp lý 1 2 3 4 5 Thanh tra, kiểm tra không làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 1 2 3 4 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Thời gian thanh tra trung bình 15 ngày cho một cuộc thanh tra; thời gian kiểm tra trung bình 5 ngày cho một cuộc kiểm tra là hợp lý 1 2 3 4 5 Cán bộ thanh tra, kiểm tra có minh bạch, chuyên nghiệp, không có thái độ sách nhiễu, phiền hà doanh nghiệp trong quá trình thanh tra, kiểm tra. 1 2 3 4 5 Xử lý các quy định về thuế của CQT là rất chính xác. 1 2 3 4 5 1. Khi gặp vướng mắc DN tìm biệnpháp nào để được hỗ trợ Gọi điện đến cơ quan Thuế Đến trực tiếp cơ quan Thuế Tìm kiếm thông tin từ nguồn khác 2. Khi thay đổi chính sách thuế hình thức nào có hiệu quả nhất Tổ chức tập huấn cho DN Gửi văn bản cho DN Thông báo cho DN biết TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ Tôi thiết kế bản điều tra này nhằm xin ý kiến đánh giá của anh/chị để phục vụ cho đề tài nghiên cứu khoa học: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình”. Mong anh/chị vui lòng bớt chút thời gian trả lời cho chúng tôi các câu hỏi trong phiếu điều tra này. Mọi thông tin trong phiếu điều tra này được anh/chị cung cấp, chúng tôi cam kết sẽ được giữ bí mật, không công bố, in ấn, phát hành; nó chỉ có ý nghĩa phục vụ cho nghiên cứu. Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị vào ô mình cho là thích hợp nhất đối về các vấn đề sau bằng cách đánh dấu x vào mức độ Anh/Chị cho là hợp lý nhất từ 1 đến 5 như sau: 1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Khá đồng ý 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý 1.Thông tin chung về người được phỏng vấn 1.1. Tuổi : 45 1.2 Giới tính: Nam; Nữ  1.3.Trình độ chuyên môn: Trung cấp ; Cao đẳng; Đại học; Trên đại học ; Khác. 1.4Bộ phận công tác: Tuyên truyền hỗ trợ ; Thanh tra, kiểm tra ; Kê khai, Kế toán thuế ; Quản lý thu nợ; Khác. 1.5 Ngạch công chức: Chuyên viên; Kiểm soát viên; Kiểm thu viên; Khác. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KI H TẾ HUẾ 2.Công tác tuyên truyền, hỗ trợ công tác quản lý thuế Anh/chị đánh giá mức độ hài lòng sự hỗ trợ của CQ thuế đối với người nộp thuế. Q1.Cục Thuế tổ chức tập huấn các chính sách thuế mới thường xuyên, kịp thời cho Công chức Thuế 1 2 3 4 5 Q2.Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ quản lý thuế TNCN hiện đại, đồng bộ, tiện ích. 1 2 3 4 5 Q3.Hệ thống thông tin NNT được cập nhật kịp thời, chính xác 1 2 3 4 5 Q4.Các doanh nghiệp tham gia tập huấn kê khai tạm tính và quyết toán thuế TNDN ít sai sót 1 2 3 4 5 Q5.Doanh nghiệp không kê khai thuế là ít 1 2 3 4 5 3.Các vấn đề liên quan đến hồ sơ biểu mẫu khai thuế, đăng ký thuế (Xin quý vị vui lòng đánh dấu vào phương án lựa chọn phù hợp nhất với mình). Q6. Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý và quyết toán năm đơn giản, dễ thực hiện 1 2 3 4 5 Q7. Thủ tục đăng ký thuế đơn giản, thuận tiện 1 2 3 4 5 Q8. Khai thuế theo phần mềm tinhọc tiết kiệm thời gian, chi phí 1 2 3 4 5 4.Anh/ chị đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế đối với DN Q9.Thủ tục thông báo QĐ thanh tra, kiểm tra tại DN là rất nhanh, gọn, hợp lý 1 2 3 4 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Q10 Thanh tra, kiểm tra không làm ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 1 2 3 4 5 Q11. Thời gian thanh tra trung bình 15 ngày cho một cuộc thanh tra; thời gian kiểm tra trung bình 5 ngày cho một cuộc kiểm tra là hợp lý 1 2 3 4 5 Q12.Cán bộ thanh tra, kiểm tra có minh bạch, chuyên nghiệp, không có thái độ sách nhiễu, phiền hà doanh nghiệp trong quá trình thanh tra, kiểm tra. 1 2 3 4 5 Q13.Xử lý các quy định về thuế của CQT là rất chính xác. 1 2 3 4 5 5.Về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế Q14.Công tác cưỡng chế nợ thuế được thực hiện công bằng, đúng quy định của pháp luật 1 2 3 4 5 Q15Mức tính nộp chậm đối với số thuế nợ hiện nay là hợp lý 1 2 3 4 5 6.Đánh giá của cán bộ công chức thuế về mức độ hành vi chấp hành pháp luật về thuế TNDN của doanh nghiệp (Xin quý vị vui lòng đánh dấu vào phương án lựa chọn phù hợp nhất với mình) Q16Tình hình kê khai doanh thu thấp hơn thực tế là đáng kể 1 2 3 4 5 Q17.Tình hình kê khai chi phí là cao hơn thực tế 1 2 3 4 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Q18.Số DN chậm nộp hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế TNDN là ít 1 2 3 4 5 Q19.Số DN chậm nộp tiền thuế TNDN là nhiều 1 2 3 4 5 Xin chân thành cảm ơn! TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA VỀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA DN NQD THEO LOẠI HÌNH DN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH N Mean Std.De viation Std.E rror 95% Confidence Interval for Mean Min imu m Ma xim um Lowe r Boun d Upper Boun d Tinhthanthai Xay dung 31 3.53 .640 .165 3.18 3.89 3 5 doi San xuat 20 3.50 .527 .167 3.12 3.88 3 4 Thuong mai 25 3.75 .754 .218 3.27 4.23 3 5 Dich vu 7 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Van tai, khac 8 4.00 .707 .316 3.12 4.88 3 5 Total 91 3.67 .640 .095 3.47 3.86 3 5 Cungcaptaili Xay dung 31 3.80 .561 .145 3.49 4.11 3 5 eu San xuat 20 4.00 .667 .211 3.52 4.48 3 5 Thuong mai 25 4.00 .603 .174 3.62 4.38 3 5 Dich vu 7 4.33 1.155 .667 1.46 7.20 3 5 Van tai, khac 8 4.00 .707 .316 3.12 4.88 3 5 Total 91 3.96 .638 .095 3.76 4.15 3 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Thoigiantaph Xay dung 31 3.73 .594 .153 3.40 4.06 3 5 uan San xuat 20 4.00 .667 .211 3.52 4.48 3 5 Thuong mai 25 4.00 .603 .174 3.62 4.38 3 5 Dich vu 7 4.33 1.155 .667 1.46 7.20 3 5 Van tai, khac 8 4.00 .707 .316 3.12 4.88 3 5 Total 91 3.93 .654 .097 3.74 4.13 3 5 Noidungtaph Xay dung 31 3.80 .561 .145 3.49 4.11 3 5 uan San xuat 20 4.00 .667 .211 3.52 4.48 3 5 Thuong mai 25 4.00 .603 .174 3.62 4.38 3 5 Dich vu 7 4.33 1.155 .667 1.46 7.20 3 5 Van tai, khac 8 4.00 .707 .316 3.12 4.88 3 5 Total 91 3.96 .638 .095 3.76 4.15 3 5 Thongtinweb Xay dung 31 3.53 .640 .165 3.18 3.89 3 5 site San xuat 20 3.50 .527 .167 3.12 3.88 3 4 Thuong mai 25 3.75 .754 .218 3.27 4.23 3 5 Dich vu 7 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Van tai, khac 8 4.00 .707 .316 3.12 4.88 3 5 Total 91 3.67 .640 .095 3.47 3.86 3 5 Hosokhaithu Xay dung 31 4.47 .516 .133 4.18 4.75 4 5 e San xuat 20 4.20 .422 .133 3.90 4.50 4 5 Thuong mai 25 4.25 .452 .131 3.96 4.54 4 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Dich vu 7 4.67 .577 .333 3.23 6.10 4 5 Van tai, khac 5 4.40 .548 .245 3.72 5.08 4 5 Total 91 4.36 .484 .072 4.21 4.50 4 5 Hosodangkyt Xay dung 31 3.93 .594 .153 3.60 4.26 3 5 hue San xuat 20 3.70 .823 .260 3.11 4.29 3 5 Thuong mai 25 4.08 .515 .149 3.76 4.41 3 5 Dich vu 7 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5 Van tai, khac 8 3.60 .548 .245 2.92 4.28 3 4 Total 91 3.91 .633 .094 3.72 4.10 3 5 Khaithuedien Xay dung 31 3.73 .594 .153 3.40 4.06 3 5 tu San xuat 20 4.00 .667 .211 3.52 4.48 3 5 Thuong mai 25 4.00 .603 .174 3.62 4.38 3 5 Dich vu 7 4.33 1.155 .667 1.46 7.20 3 5 Van tai, khac 8 4.00 .707 .316 3.12 4.88 3 5 Total 91 3.93 .654 .097 3.74 4.13 3 5 Thongbaotha Xay dung 31 3.47 .640 .165 3.11 3.82 2 4 nhtrakiemtra San xuat 20 3.30 .675 .213 2.82 3.78 2 4 Thuong mai 25 3.25 .754 .218 2.77 3.73 2 4 Dich vu 7 3.00 1.000 .577 .52 5.48 2 4 Van tai, khac 8 3.00 .707 .316 2.12 3.88 2 4 Total 91 3.29 .695 .104 3.08 3.50 2 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 111 Anhhuongtha nhtrakiemtra Xay dung San xuat Thuong mai Dich vu Van tai, khac Total 31 20 25 7 8 91 3.73 4.00 3.58 3.00 3.00 3.62 .594 .667 .515 .000 .000 .614 .153 .211 .149 .000 .000 .092 3.40 3.52 3.26 3.00 3.00 3.44 4.06 4.48 3.91 3.00 3.00 3.81 3 3 3 3 3 3 5 5 4 3 3 5 Thoigianthan htrakiemtra Xay dung San xuat Thuong mai Dich vu Van tai, khac Total 31 20 25 7 8 91 3.13 2.80 3.17 2.67 2.80 3.00 .640 .632 .718 .577 .837 .674 .165 .200 .207 .333 .374 .101 2.78 2.35 2.71 1.23 1.76 2.80 3.49 3.25 3.62 4.10 3.84 3.20 2 2 2 2 2 2 4 4 4 3 4 4 Tacphongcan bothanhtrakie mtra Xay dung San xuat Thuong mai Dich vu Van tai, khac Total 31 20 25 7 8 91 3.07 3.40 3.42 3.67 3.40 3.31 .594 .699 .669 .577 .548 .633 .153 .221 .193 .333 .245 .094 2.74 2.90 2.99 2.23 2.72 3.12 3.40 3.90 3.84 5.10 4.08 3.50 2 2 2 3 3 2 4 4 4 4 4 4 Xulyvipham Xay dung San xuat Thuong mai 31 20 25 4.27 4.60 4.25 .704 .516 .754 .182 .163 .218 3.88 4.23 3.77 4.66 4.97 4.73 3 4 3 5 5 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 112 Dich vu 7 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Van tai, khac 8 3.80 .837 .374 2.76 4.84 3 5 Total 91 4.27 .688 .102 4.06 4.47 3 5 Khigapvuong Xay dung 31 1.87 .352 .091 1.67 2.06 1 2 mac San xuat 20 1.70 .675 .213 1.22 2.18 1 3 Thuong mai 25 1.75 .452 .131 1.46 2.04 1 2 Dich vu 7 1.33 .577 .333 -.10 2.77 1 2 Van tai, khac 8 1.60 .548 .245 .92 2.28 1 2 Total 91 1.73 .495 .074 1.58 1.88 1 3 Khithaydoich Xay dung 31 1.07 .258 .067 .92 1.21 1 2 inhsach San xuat 20 1.50 .707 .224 .99 2.01 1 3 Thuong mai 25 1.42 .515 .149 1.09 1.74 1 2 Dich vu 7 1.33 .577 .333 -.10 2.77 1 2 Van tai, khac 8 1.60 .548 .245 .92 2.28 1 2 Total 91 1.33 .522 .078 1.18 1.49 1 3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 113 ANOVA (1) Sum of Squares f Mean Square F Sig. Tinhthanhthaido Between Groups 3.032 8 .379 .920 .462 Within Groups 33.784 82 .412 Total 36.816 90 Cungcaptailieu Between Groups 1.688 8 .211 .495 .740 Within Groups 35.014 82 .427 Total 36.702 90 Thoigiantaphuan Between Groups 2.400 8 .300 .682 .609 Within Groups 36.080 82 .440 Total 38.480 90 Noidungtaphuan Between Groups 1.688 8 .211 .495 .740 Within Groups 35.014 82 .427 Total 36.702 90 Thongtinwebsite Between Groups .568 8 .071 .207 .933 Within Groups 28.126 82 .343 Total 28.694 90 Hosokhaithue Between Groups 1.720 8 .215 .911 .467 Within Groups 19.352 82 .236 Total 21.072 90 Hosodangkythue Between Groups 3.656 8 .457 .156 .345 Within Groups 32.390 82 .395 Total 36.046 90 Kekhaithuedientu Between Groups 2.400 8 .300 .682 .609 Within Groups 36.080 82 .440 Total 38.480 90 Thongbaothanhtrakiemtra Between Groups 2.320 8 .290 .578 .680 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 114 Within Groups 41.164 82 .502 Total 43.484 90 Anhhuongthanhtrakiemtra Between Groups 9.456 8 1.182 3.990 .008 Within Groups 24.272 82 .296 Total 33.728 90 Thoigianthanhtrakiemtra Between Groups 3.064 8 .383 .830 .514 Within Groups 37.884 82 .462 Total 40.948 90 Tacphongcanbottkt Between Groups 3.056 8 .382 .948 .446 Within Groups 33.046 82 .403 Total 36.102 90 Xulyvipham Between Groups 4.832 8 .604 .315 .281 Within Groups 37.720 82 .460 Total 42.552 90 Khigapvuongmac Between Groups 1.704 8 .213 .854 .500 Within Groups 20.418 82 .249 Total 22.122 90 Khithaydoichinhsach Between Groups 3.568 8 .446 .746 .159 Within Groups 20.910 82 .255 Total 24.478 90 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 115 PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI ANOVA VỀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH Mea n Std.Dev iation Std. Err or 95% Confidence Interval for Mean Min imu m Max imu m Lowe r Boun d Uppe r Boun d Congtactaphuan TTHT 5 4.00 1.000 .577 1.52 6.48 3 5 TTKT 35 4.00 .756 .267 3.37 4.63 3 5 Kê khai KTT 15 3.50 .548 .224 2.93 4.07 3 4 QLN 10 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4 Khac 15 4.06 .854 .213 3.61 4.52 3 5 Total 80 3.89 .785 .131 3.62 4.15 3 5 Thamgiataphuan TTHT 5 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 TTKT 35 3.38 .744 .263 2.75 4.00 2 4 Kê khai KTT 15 3.17 .753 .307 2.38 3.96 2 4 QLN 10 4.00 1.000 .577 1.52 6.48 3 5 Khac 15 3.06 .854 .213 2.61 3.52 2 4 Total 80 3.28 .815 .136 3.00 3.55 2 5 Doituongthamgi TTHT 5 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5 a TTKT 35 4.00 .535 .189 3.55 4.45 3 5 Kê khai KTT 15 3.83 .408 .167 3.40 4.26 3 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 116 QLN 10 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Khac 15 4.06 .854 .213 3.61 4.52 3 5 Total 80 4.03 .654 .109 3.81 4.25 3 5 Taphuankekhai TTHT 5 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5 TTKT 35 4.12 .354 .125 3.83 4.42 4 5 Kê khai KTT 15 3.83 .408 .167 3.40 4.26 3 4 QLN 10 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 Khac 15 3.81 .981 .245 3.29 4.34 2 5 Total 80 3.92 .732 .122 3.67 4.16 2 5 Khongkekhai TTHT 5 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4 TTKT 35 3.75 .707 .250 3.16 4.34 3 5 Kê khai KTT 15 3.33 .516 .211 2.79 3.88 3 4 QLN 10 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 Khac 15 3.44 .512 .128 3.16 3.71 3 4 Total 80 3.50 .561 .093 3.31 3.69 3 5 Kekhaidoanhthu TTHT 5 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 TTKT 35 4.38 .518 .183 3.94 4.81 4 5 Kê khai KTT 15 4.33 .516 .211 3.79 4.88 4 5 QLN 10 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Khac 15 3.69 .479 .120 3.43 3.94 3 4 Total 80 3.97 .560 .093 3.78 4.16 3 5 Kekhaichiphi TTHT 5 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 TTKT 35 3.88 .354 .125 3.58 4.17 3 4 Kê khai KTT 15 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 QLN 10 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4 Khac 15 3.00 .730 .183 2.61 3.39 2 4 Total 80 3.01 .695 .116 3.21 3.68 2 4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 117 Chamnophosokh TTHT 5 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5 aithue TTKT 35 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Kê khai KTT 15 4.17 .408 .167 3.74 4.60 4 5 QLN 10 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Khac 15 3.81 .403 .101 3.60 4.03 3 4 Total 80 3.97 .377 .063 3.84 4.10 3 5 Chamnoptienthu TTHT 5 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 e TTKT 35 3.75 .463 .164 3.36 4.14 3 4 Kê khai KTT 15 3.67 .516 .211 3.12 4.21 3 4 QLN 10 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5 Khac 15 3.44 .512 .128 3.16 3.71 3 4 Total 80 3.64 .543 .090 3.46 3.82 3 5 Thoigiankiemtra TTHT 5 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 TTKT 35 4.12 .354 .125 3.83 4.42 4 5 Kê khai KTT 15 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 QLN 10 4.00 .000 .000 4.00 4.00 4 4 Khac 15 3.69 .602 .151 3.37 4.01 3 5 Total 80 3.89 .465 .077 3.73 4.05 3 5 HoptacvoiCQthu e TTHT 5 3.33 1.155 .667 .46 6.20 2 4 TTKT 35 3.75 1.282 .453 2.68 4.82 2 5 Kê khai KTT 15 3.67 .816 .333 2.81 4.52 3 5 QLN 10 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4 Khac 15 3.81 .403 .101 3.60 4.03 3 4 Total 80 3.69 .786 .131 3.43 3.96 2 5 Dauhieuchuyeng TTHT 5 4.33 .577 .333 2.90 5.77 4 5 iacao TTKT 35 4.12 .354 .125 3.83 4.42 4 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 118 Kê khai KTT 15 3.83 .408 .167 3.40 4.26 3 4 QLN 10 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 Khac 15 3.81 .981 .245 3.29 4.34 2 5 Total 80 3.92 .732 .122 3.67 4.16 2 5 Nganhgianlan TTHT 5 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 TTKT 35 3.38 .744 .263 2.75 4.00 2 4 Kê khai KTT 15 3.17 .753 .307 2.38 3.96 2 4 QLN 10 4.00 1.000 .577 1.52 6.48 3 5 Khac 15 3.06 .854 .213 2.61 3.52 2 4 Total 80 3.28 .815 .136 3.00 3.55 2 5 Congtactochucki TTHT 5 3.33 .577 .333 1.90 4.77 3 4 emtra TTKT 35 3.75 .707 .250 3.16 4.34 3 5 Kê khai KTT 15 3.33 .516 .211 2.79 3.88 3 4 QLN 10 3.67 .577 .333 2.23 5.10 3 4 Khac 15 3.44 .512 .128 3.16 3.71 3 4 Total 80 3.50 .561 .093 3.31 3.69 3 5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ 119 ANOVA (2) Sum of Squares f Mean Square F Sig. Congtactaphuan Between Groups Within Groups Total 5.517 9 .613 .994 .425 43.120 70 .616 48.637 79 Thamgiataphuan Between Groups Within Groups Total 6.543 9 .727 1.110 .369 45.850 70 .655 52.393 79 Doituongthamgia Between Groups Within Groups Total 1.206 9 .134 .287 .884 32.620 70 .466 33.826 79 Between Taphuankekhai Groups 2.862 9 .318 .563 .691 Within Groups 39.480 70 .564 Total 42.342 79 Khongkekhai Between Groups 2.016 9 .224 .687 .606 Within Groups 22.820 70 .326 Total 24.836 79 Kekhaidoanhthu Between Groups Within Groups Total 8.235 9 .915 3.879 .01116.520 70 .236 24.755 79 Kekhaichiphi Between Groups 15.030 9 1.670 5.072 0.003 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Within Groups Total 23.030 38.060 70 79 0.329 Chamnophosokhaithue Between Groups Within Groups Total 2.331 8.890 11.221 9 70 79 .259 .127 2.037 .114 Thoigiankiemtra Between Groups Within Groups Total 2.799 14.280 17.079 9 70 79 .311 .204 1.526 .219 Between HoptacvoiCQthue Groups Within Groups Total 5.517 43.120 48.637 9 70 79 .613 .616 .994 .425 Dauhieuchuyengia Between Groups Within Groups Total 2.862 39.480 42.342 9 70 79 .318 .564 .563 .691 Nganh gian lan Between Groups Within Groups Total 6.543 45.850 52.393 9 70 79 .727 .655 1.110 .369 Congtactochuckiemtra Between Groups Within Groups Total 2.016 22.820 24.836 9 70 79 .224 .326 .687 .606 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_cong_tac_quan_ly_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_doi_voi_doanh_nghiep_ngoai_quoc_doanh_tai_cuc.pdf
Luận văn liên quan