Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc

Xí nghiệp phân bón An Lạc thuộc công ty phân bón Miền Nam là một doanh nghiệp nhà nước chuyên kinh doanh mặt hàng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, trong khi nước ta khoảng 80% dân số sống bằng nghề nông -điều này rất thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty. Với đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm và có kỷ luật cao cùng sự phấn đấu không ngừng xí nghiệp ngày một khẳng định, nâng cao vị trí và thế mạnh của mình trên thương trường, tạo uy tín hơn đối với người tiêu dùng.

pdf85 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3013 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 45 Căn cứ vào bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ sau khi đầy đủ chữ ký của tổ trưởng, quản đốc. Bộ phận tiền lương lập bảng nghiệm thu tiền lương theo sản phẩm và gởi cho kế toán tiền lương để làm cơ sở lập bảng thanh toán lương. Bảng thanh toán lương được lập thành hai bảng: + Bảng 1: gởi cho kế toán thanh toán để viết phiếu chi trả tiền lương cho công nhân viên . + Bảng 2: là căn cứ lập bảng kê số 4 và sổ chi tiết nhân công trực tiếp. Cuối tháng, dựa vào các chứng từ trên, kế toán làm căn cứ lập nhật ký chứng từ số 7 và chuyển cho kế toán tổng hợp để phản ánh vào ô bàn cờ. Ô bàn cờ này được đối chiếu bảng tổng hợp do kế toán lập dựa trên sổ chi tiết.  Các khoản trích theo lương Ghi chú: Giải thích: Biên bản nghiệm thu tiền lương theo sản phẩm Danh sách số lượng nhân sự Công ty Phiếu chi Bảng tính lương căn bản Bảng thanh toán BHXH Kế toán thanh toán Kế toán tiền lương Ô bàn cờ Sổ chi tiết Bảng tổng hợp : Đối chiếu : Ghi cuối tháng : Ghi hàng ngày NKCT số 7 Bảng kê số 4 Kế toán tổng hợp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 46 Căn cứ vào bảng nghiệm thu tiền lương theo sản phẩm, danh sách số lượng nhân sự do xí nghiệp chuyển lên cho công ty. Công ty lập bảng tính lương cơ bản và bảng thanh toán bảo hiểm xã hội. Bảng này được lập thành 2 liên: + 1 liên gởi bộ phận kế toán thanh toán lập phiếu chi. + 1 liên chuyển kế toán tiền lương để làm căn cứ lập sổ chi tiết và bảng kê số 4. Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán BHXH, bảng kê số 4, sổ chi tiết kế toán tiền lương lên nhật ký chứng từ số 7. Nhật ký chứng từ số 7 được chuyển cho kế toán tổng hợp để phản ánh lên ô bàn cờ. Ô bàn cờ này được đối chiếu với bảng tổng hợp do kế toán lập dựa trên sổ chi tiết 4.2.2.3 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán Tài khoản này được sử dụng để tập hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận trực tiếp sản xuất và gián tiếp trong phân xưởng. TK 334 : Tiền lương phải trả cho công nhân. TK 338 : Các khoản phải trả khác. 4.2.2.4 Phương pháp hạch toán CPNCTT  Căn cứ vào bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm và đơn giá từng loại sản phẩm ta có tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng 03/2007 là: Nợ TK 622 631.698.000 Có TK 334 631.698.000 Tháng 03/2007 xí nghiệp có tổng quỹ lương là 631.698.000đ. Trong đó lương căn bản là 60.930.824đ  Các khoản trích theo lương theo qui định: – Bảo hiểm xã hội: 15% × 60.930.824 = 9.139.624 đ – Bảo hiểm y tế: 2% × 60.930.824 = 1.218.616 đ – Kinh phí công đoàn: 2% × 631.698.000 = 12.633.960 đ Kế toán hạch toán: Nợ TK 622 22.992.200 Có TK 3382 9.139.624 Có TK 3383 1.218.616 Có TK 3384 12.633.960 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 47 338 Cuối tháng, tổng hợp và kết chuyển CPNCTT vào tài khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” để xác định giá thành: Nợ TK 154 654.690.200 Có TK 622 654.690.200 Sau khi cập nhật xử lý số liệu, chứng từ cần thiết vào nhật ký chứng từ. Cuối tháng, kế toán vào các tài khoản có liên quan và lên sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp. XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007 Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp CHỨNG TỪ SỐ TIỀN SỐ NGÀY DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG NỢ CÓ Dư đầu kỳ Tổng phát sinh 654.690.200 654.690.200 Dư cuối kỳ Chi phí SXKD dở dang 154 654.690.200 Phải trả công nhân viên 334 631.698.000 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 22.992.200 Ngày … tháng …. năm… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.2.2.5 Sơ đồ tổng hợp CPNCTT 631.698.000 654.690.200 334 622 154 22.992.200 Tiền lương trong kỳ Các khoản trích theo lương K/C CPNCTT để tính giá thành Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 48  Sản phẩm NPK (23-23-0): – Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm NPK(23-23-0) 688 tấn × 68.500 đ/tấn = 46.784.000 đ – Xí nghiệp tiến hành phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ đối với từng loại sản phẩm theo chi phí sản phẩm hoàn thành: 273.504.1688 80,515.10 200.992.22  đ Kế toán ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 622 48.288.273 Có TK 334 46.784.000 Có TK 338 1.504.273 Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm NPK (23-23-0): Nợ TK 154 48.288.273 Có TK 622 48.288.273 4.2.3 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp phân bón An Lạc bao gồm chi phí phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định để theo dõi các khoản chi phí phát sinh trong phân xưởng sản xuất và theo dõi tình hình khấu hao tài sản cố định. Do đó, xí nghiệp phân thành chi phí phân xưởng và chi phí khấu hao tài sản cố định. Nội dung của chi phí sản xuất chung được trình bày như sau:  Chi phí phân xưởng Là các khoản chi phí như tiền ăn ca, chi phí độc hại, … Hàng tháng, căn cứ vào các chứng từ như: hóa đơn, phiếu ăn ca, biên bảng xác nhận độc hại,… kế toán tiến hành tập hợp chi phí quản lý phân xưởng và sau đó phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức thành phẩm hoàn thành nhập kho để hạch toán chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Công thức phân bổ chi phí phân xưởng cho từng sản phẩm: Chi phí phân xưởng cho từng loại sản phẩm = × Tổng chi phí phân xưởng Tổng số lượng thành phẩm hoàn thành nhập kho Số lượng thành phẩm sản phẩm đó nhập kho Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 49  Chi phí vật liệu Những vật liệu, phụ tùng thay thế sử dụng để sửa chữa máy móc, thiết bị trong phân xưởng. Thủ kho xuất và theo dõi riêng khi phân xưởng cần. Đến cuối tháng đề nghị phòng sản xuất kinh doanh làm phiếu xuất một lần và chuyển lên cho kế toán.  Chi phí dụng cụ sản xuất Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động tại phân xưởng.  Chi phí khấu hao TSCĐ Tài sản cố định tại xí nghiệp bao gồm các loại sau:  Nhà xưởng đang dùng trong xí nghiệp: văn phòng, kho thành phẩm, kho nguyên liệu, nhà xưởng sản xuất,…  Máy móc thiết bị: máy tạo hạt, máy nghiền nguyên liệu, máy trộn, máy nén khí, hệ thống sấy sản phẩm, dây chuyền sản xuất, …  Phương tiện vận tải phục vụ cho việc đi lại, sản xuất: xe nâng, xe bồn, xe du lịch, xe con, xe máy, …  Thiết bị văn phòng: máy lạnh, máy vi tính, máy Fax, điện thoại, máy in, máy photo, hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, … Vì xí nghiệp phân bón An Lạc là đơn vị trực thuộc công ty Phân bón Miền Nam nên tài sản cố định do công ty trực tiếp quản lý. Hàng năm công ty phân bổ mức khấu hao xuống cho xí nghiệp. Từ mức khấu hao công ty đưa xuống kế toán tiến hành phân bổ khấu hao cho từng quý. Sau khi tính được khấu hao cho từng quý, kế toán sẽ trích khấu hao cho từng tháng và hạch toán vào chi phí khấu hao trong tháng để tính giá thành. Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công thức tính khấu hao như sau: Đối với tài sản đã qua thời gian sử dụng thì khấu hao sẽ được tính: Sau khi tính tổng mức khấu hao cho cả năm, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao trong năm cho từng quý theo công thức: Mức khấu hao TSCĐ = Nguyên giá Thời gian sử dụng Mức khấu hao trung bình hàng năm = Giá trị còn lại của TSCĐ Thời gian sử dụng còn lại Mức khấu hao cho từng quý = Tổng mức khấu hao cho cả năm 4 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 50 Sau đó xí nghiệp trích khấu hao cho từng tháng theo công thức Từ đó, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao này cho từng sản phẩm  Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí văn phòng phẩm, tiền điện, nước, điện thoại…  Chi phí bằng tiền khác Như chi phí tiếp khách, công tác phí… 4.2.3.1 Chứng từ sổ sách – Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. – Phiếu chi. – Phiếu xuất kho. – Sổ cái tổng hợp. 4.2.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ Chi phí khấu hao cho từng sản phẩm Tổng mức khấu hao tháng = Tổng thành phẩm hoàn thành Thành phẩm hoàn thành của sản phẩm đó × Mức khấu hao hàng tháng Mức khấu hao từng quý 3 = Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ : Đối chiếu : Ghi cuối tháng : Ghi hàng ngày Biên bản giao nhận TSCĐ Kế toán TSCĐ Thẻ Sổ Bảng kê số 5, 4 NKCT Sổ chi tiết Kế toán tổng hợp Ô bàn cờ Bảng tổng hợp Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 51 4.2.3.3 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản 627 có các cấp 2 như sau: TK 6271 “Chi phí phân xưởng” TK 6272 “Chi phí vật liệu” TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất” TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ” TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác” Các tài khoản đối ứng: 111, 141, 331,… kế toán sử dụng các tài khoản này để phản ánh các chi phí tiền điện, nước, điện thoại, chi phí văn phòng, chi phí tiếp khách, tạm ứng,… Tài khoản 336 dùng theo dõi các khoản trích khấu hao tài sản cố định, chi phí lãi vay. Ngoài ra xí nghiệp còn có chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định cho nên sẽ trích trước chi phí sửa chữa lớn đưa vào chi phí sản xuất chung. Nhưng đặc điểm của xí nghiệp là sản xuất theo mùa vụ nên những tháng có sản lượng tiêu thụ nhiều thì xí nghiệp trích trước chi phí sửa chữa lớn ở các tháng có sản lượng tiêu thụ ít. Kế toán sử dụng TK 335 để trích trước chi phí sửa chữa lớn. 4.2.3.4 Phương pháp hạch toán CPSXC  Về chi phí phân xưởng: Tiền ăn giữa ca của công nhân tại phân xưởng là: 54.052.540 đ Căn cứ vào phiếu chi kế toán hạch toán: Nợ TK 6271 54.052.540 Có TK 1111 54.052.540  Về chi phí vật liệu Trị giá vật liệu xuất sử dụng để sửa chữa TSCĐ tại phân xưởng trong tháng 03/2007 là 43.993.918 đ Căn cứ vào bảng sử dụng vật tư kế toán tiến hành hạch toán chi phí vật liệu như sau: Nợ TK 6272 43.993.918 Có TK 1527 43.993.918  Về chi phí khấu hao tài sản cố định: Dựa vào bảng khấu hao tài sản cố định năm 2007 do công ty đưa xuống xí nghiệp phân bón An Lạc, tổng mức khấu hao quý 1 là 165.000.000 đ. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 52 Mức khấu hao tính cho tháng 03/2007 là: 000.000.55 3 000.000.165  đ Kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ như sau: Nợ TK 6274 55.000.000 Có TK 336 55.000.000  Về chi phí dịch vụ mua ngoài: Trong tháng 03/2007 tại xí nghiệp phát sinh các chi phí: – Tiền điện, điện thoại, nước…: 59.490.377 đ – Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất chưa thanh toán: 32.916.137 đ Căn cứ vào hóa đơn và phiếu chi để thanh toán các chi phí điện, nước… kế toán tiến hành hạch toán chi phí sản xuất chung như sau: Nợ TK 6277 92.406.514 Có TK 1111 59.490.377 Có TK 331 32.916.137  Về chi phí khác bằng tiền – Chi phí tiếp khách: 27.837.000 đ – Các khoản thanh toán tạm ứng cho cán bộ công nhân viên đi công tác, hội họp, …: 45.847.531 đ Kế toán ghi nhận: Nợ TK 6278 73.684.531 Có TK 1111 27.837.000 Có TK 141 45.847.531 Kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03/2007: Nợ TK 627 319.137.503 Có TK 111 141.379.917 Có TK 141 45.847.531 Có TK 152 43.993.918 Có TK 331 32.916.137 Có TK 336 55.000.000 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 53 111 141 152 141.379.917 45.847.531 43.993.918 319.137.503 627 336 55.000.000 331 32.916.137 154 Chi phí bằng tiền mặt Khấu hao TSCĐ Vật liệu sử dụng cho phân xưởng DV mua ngoài chưa thanh toán K/C CPSXC để tính giá thành Thanh toán tạm ứng Sau khi cập nhật xử lý số liệu, chứng từ cần thiết vào nhật ký chứng từ. Cuối tháng, kế toán vào các tài khoản có liên quan và lên sổ cái tài khoản CPSXC XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007 Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung CHỨNG TỪ SỐ TIỀN SỐ NGÀY DIỄN GIẢI TKĐƯ NỢ CÓ Dư đầu kỳ Tổng phát sinh 319.137.503 319.137.503 Dư cuối kỳ Tiền mặt 111 141.379.917 Tạm ứng 141 45.847.531 Nguyên liệu, vật liệu 152 43.993.918 Chi phí SXKDDD 154 319.137.503 Phải trả người bán 331 32.916.137 Phải trả nội bộ 336 55.000.000 Ngày … tháng …. năm… Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng 4.2.3.5 Sơ đồ tổng hợp CPSXC Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 54  Sản phẩm NPK (23-23-0): Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng sẽ được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo sản phẩm hoàn thành nhập kho. – Chi phí phân xưởng: 54.052.540 10.515,8 × 688 = 3.536.407 đ – Chi phí vật liệu: 43.993.918 10.515,8 × 688 = 3.536.407 đ – Chi phí khấu hao TSCĐ: 55.000.000 10.515,8 × 688 = 3.598.395 đ – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí tiền điện: 59.490.377 10.515,8 × 688 = 3.892.179 đ Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán tiền: 32.916.137 10.515,8 × 688 = 2.153.550 đ – Chi phí khác bằng tiền: Chi phí tiếp khách: 27.837.000 10.515,8 × 688 = 1.821.246 đ Thanh toán tạm ứng cho nhân viên công tác..: 45.847.531 10.515,8 × 688 = 2.999.591 đ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 55 Kế toán hạch toán chi phí SXC tại xí nghiệp trong tháng 03/2007: Nợ TK 627 20.879.686 Có TK 111 9.249.832 Có TK 141 2.999.591 Có TK 152 2.878.318 Có TK 331 2.153.550 Có TK 336 3.598.395 Cuối tháng, kết chuyển CPSXC của sản phẩm NPK (23-23-0) sang TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”: Nợ TK 154 20.879.686 Có TK 627 20.879.686 4.3 Kế toán giá thành sản phẩm 4.3.1 Tập hợp chi phí sản xuất Cuối tháng, kế toán giá thành căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ của từng tài khoản, kế toán tổng hợp chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, sau đó kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng. 4.3.1.1 Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Có TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Có TK 627 “Chi phí sản xuất chung” 4.3.1.2 Phương pháp tập hợp CPSX tại xí nghiệp Trong tháng 03/2007 kế toán tập hợp CPSX phát sinh trong tháng như sau: –Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 18.810.422.244 đ – Chi phí nhân công trực tiếp: 654.690.200 đ – Chi phí sản xuất chung: 319.137.503 đ Kế toán ghi nhận: Nợ TK 154 19.784.249.947 Có TK 621 18.810.422.244 Có TK 622 654.690.200 Có TK 627 319.137.503 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 56 621 154 155 4.3.1.3 Sơ đồ tập hợp CPSX 4.3.1.4 Đối với từng loại sản phẩm Xí nghiệp tiến hành tập hợp CPSX cho từng sản phẩm như sau: - Đối với CPNVLTT: tập hợp chi phí cho từng loại sản phẩm - Đối với CPNCTT: + Tiền lương thì tập hợp theo từng sản phẩm với cách tính là: đơn giá lương từng sản phẩm nhân với số lượng sản phẩm đó hoàn thành nhập kho. + Các khoản trích theo lương tập hợp theo phân xưởng, sau đó phân bổ cho từng số lượng sản phẩm theo sản lượng hoàn thành nhập kho. - Đối với CPSXC: tập hợp theo phân xưởng, sau đó phân bổ cho từng sản phẩm theo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cụ thể sản phẩm NPK (23-23-0): CPSX được tập hợp và hạch toán như sau: Nợ TK 154 1.619.316.909 Có TK 621 1.550.148.950 Có TK 622 48.288.273 Có TK 627 20.879.686 Tổng giá thành sản phẩm nhập kho sản phẩm NPK (23.23.0) trong tháng 03/2007 là: 1.638.556.064đ. Sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 155 1.619.316.909 Có TK 154 1.619.316.909 622 627 18.809.178.041 654.690.200 319.137.503 19.784.249.947 CPNVLTT phát sinh CPNCTT phát sinh CPSXC phát sinh Giá thành sản phẩm nhập kho Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 57 4.3.2 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Do quy trình công nghệ sản xuất tại xí nghiệp đơn giản, mỗi quy trình tạo ra sản phẩm chỉ mất khoảng 5 – 6 giờ trong khi một ca sản xuất là 8 giờ, nên sản phẩm dở dang được lấy đem quay ngược vào sản xuất lại tạo nên sản phẩm. Và toàn bộ sản phẩm nhập kho trong ngày. Do đó xí nghiệp không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Các phế liệu thu hồi từ sản xuất được xí nghiệp nhập kho vào nguyên vật liệu chính và nó làm nguyên vật liệu cho quá trình tiếp theo. Xí nghiệp không hạch toán phần giảm trừ phần phế liệu này vào trong chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để làm giảm giá thành mà hạch toán làm giảm chi phí sản xuất chung. Kế toán ở xí nghiệp hạch toán như sau: Nợ 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Có 627 “Chi phí sản xuất chung” Trong tháng 03/2007 ở xí nghiệp có giá trị phế liệu nhưng chỉ được ghi nhận theo số lượng để theo dõi, đến cuối năm sẽ tính toán và tiến hành giảm trừ phần phế liệu này. 4.3.3 Tính giá thành sản phẩm Xí nghiệp phân bón An Lạc tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn. Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ chính là tổng giá thành của toàn bộ sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Sau khi hạch toán và tập hợp đầy đủ các khoản mục chi phí, đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tiến hành tính tổng giá thành và giá thành đơn vị cho từng sản phẩm, lập phiếu tính giá thành tổng hợp và giá thành của từng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.  Trong tháng 03/2007 sau khi tập hợp CPSX, kế toán tính được giá thành các loại sản phẩm của xí nghiệp với CPSXDD đầu kỳ và cuối kỳ đều bằng không (0) – Tổng giá thành sản phẩm nhập kho trong tháng: 0 + 19.784.249.947 + 0 = 19.784.249.947 đ – Tổng giá thành sản phẩm NPK (23-23-0) hoàn thành nhập kho trong tháng: 0 + 1.619.316.909 + 0 = 1.619.316.909 đ  Sản phẩm NPK (23-23-0) Trong kỳ sản phẩm NPK (23-23-0) hoàn thành 688 tấn. Vậy giá thành 1 tấn sản phẩm NPK (23-23-0) là: 1.619.316.909 đ Z(23-23-0) = 688 tấn = 2.353.658 đ/tấn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 58 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TẠO THÀNH SẢN PHẨM Từ ngày: 01/03/2007 đến ngày: 31/03/2007 TỔNG CHI PHÍ KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN LƯỢNG GIÁ TRỊ A. CHI PHÍ VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 18.810.422.244 1. Nguyên vật liệu chính 18.119.918.482 1.01. DAP 3.136.846,08 2.682,99 8.416.126.657 1.02. UREA 2.369.817,25 2.219,12 5.258.908.864 1.03. SA 1.260.706,40 398,58 502.492.356 1.04. KCL 2.299.855,90 1.249,58 2.873.853.933 1.05. Super lân 16,5% 906.415,98 181,70 164.695.784 1.06. Cao lanh 219.043,96 4.078,82 893.440.894 1.07. Than bùn 285.714,12 36,40 10.399.994 1.08. Phế liệu 488,56 2. Bao bì 570.964.096 2.01. Bao PP 2.161,91 210.210 454.454.331 2.02. Bao PE 11.541,33 10.095 116.509.764 3. Chi phí nhiên liệu 3.003,13 39.805 119.539.666 B. CHI PHÍ NHÂN CÔNG 654.690.200 1. Tiền lương 631.698.000 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 22.992.200 C. CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 319.137.503 1. Chi phí phân xưởng 54.052.540 2. Chi phí vật liệu 43.993.918 3. Chi phí dụng cụ sản xuất 4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 55.000.000 5. Chi phí sửa chữa tài sản cố định 6. Chi phí xây dựng cơ bản 7. Chi phí dịch vụ mua ngoài 92.406.514 8. Chi phí bằng tiền khác 73.684.531 TỔNG CỘNG 19.784.249.947 Ngày.…..tháng…...năm….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ tại xí nghiệp phân bón An Lạc) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 59 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC SỔ CHI PHÍ GIÁ THÀNH Tháng 03 năm 2007 Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tên sản phẩm NVLTT NCTT SXC Tổng chi phí Phân NPK 10.10.0 9.643.807 637.997 273.135 10.554.939 Phân NPK 10.10.5 636.347.279 35.518.726 15.219.713 687.085.718 Phân NPK 11.11.22 84.397.252 2.663.987 1.304.980 88.366.219 Phân NPK 12.6.9 144.181.992 7.649.063 3.277.625 155.108.680 Phân NPK 14.7.14 8.755.678 343.498 151.742 9.250.918 Phân NPK 14.8.6 1.200.072.037 59.101.611 25.325.724 1.284.499.372 Phân NPK 14.9.9.6 5.111.147 211.899 91.045 5.414.091 Phân NPK 15.10.0 1.042.716.771 47.949.706 23.580.692 1.114.247.169 Phân NPK 15.10.15 81.867.059 2.771.587 1.320.155 85.958.801 Phân NPK 15.10.5.10S 2.376.337.115 111.296.456 47.692.480 2.535.326.051 Phân NPK 15.15.15 101.744.606 2.904.186 1.487.071 106.135.863 Phân NPK 15.15.20 217.459.301 5.884.971 3.307.974 226.652.246 Phân NPK 16.16.0 9.846.463 423.798 182.090 10.452.351 Phân NPK 16.16.8 1.897.308.965 53.448.524 30.196.639 1.980.954.128 Phân NPK 16.6.16 8.909.725 323.498 151.742 9.384.965 Phân NPK 16.8.12 383.934.136 15.092.226 6.813.211 405.839.573 Phân NPK 16.8.16 131.290.867 1.258.694 606.968 133.156.529 Phân NPK 18.8.8.6S 192.252.371 8.186.325 3.596.283 204.034.979 Phân NPK 20.0.10 363.773.032 17.298.116 7.435.353 388.506.501 Phân NPK 20.10.0 15.522.408 708.296 303.484 16.534.188 Phân NPK 20.10.10 34.596.849 1.111.095 546.271 36.254.215 Phân NPK 20.10.15 241.676.969 9.029.356 4.855.741 255.562.066 Phân NPK 20.10.5 69.422.973 2.487.388 1.122.890 73.033.251 Phân NPK 20.15.15.7 568.969.443 13.440.434 7.845.056 590.254.933 Phân NPK 20.15.20 188.209.924 3.549.183 2.306.477 194.065.584 Phân NPK 20.15.7 694.897.304 20.680.699 10.379.146 725.957.149 Phân NPK 20.20.0 851.848.282 26.744.569 12.807.017 891.399.868 Phân NPK 20.20.15.5S 3.894.486.700 82.003.499 47.146.210 4.023.636.409 Phân NPK 23.23.0 1.550.148.950 48.288.273 20.879.686 1.619.316.909 Phân NPK 24.8.12 43.705.781 1.167.394 637.316 45.510.491 Phân NPK 25.25.5 227.252.184 3.992.280 2.609.961 233.854.425 Phân ANL COMIX003 52.414.549 5.878.971 2.518.916 60.812.436 Phân chuyên dùng L1 177.141.892 5.140.675 2.579.612 184.862.179 Phân chuyên dùng L2 238.088.067 9.210.255 4.157.728 251.456.050 Phân chuyên dùng L3 258.432.537 8.312.059 4.203.251 270.947.847 Phân chuyên dùng AT1 40.101.295 1.323.994 591.793 42.017.082 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 60 Phân chuyên dùng AT2 43.031.231 1.431.593 652.490 45.115.314 Phân chuyên dùng AT3 46.131.869 1.586.192 743.535 48.461.596 Phân chuyên dùng BA1 5.879.508 186.000 91.045 6.156.553 Phân chuyên dùng BA2 166.911.903 6.302.769 2.701.006 175.915.678 Phân chuyên dùng BA3 119.432.291 3.841.681 1.942.296 125.216.268 Lân hữu cơ 31.536.577 4.673.277 2.002.993 38.212.847 Phân lân Super P 245.597.512 14.276.331 10.773.675 270.647.518 Phân Kali 30 109.035.643 6.359.069 2.725.285 118.119.997 Tổng cộng 18.810.422.244 654.690.200 319.137.503 19.784.249.947 Ngày… tháng… năm…. Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ tại xí nghiệp phân bón An Lạc) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 61 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TẠO THÀNH SẢN PHẨM SẢN PHẨM: PHÂN BÓN NPK 23.23.0 Từ ngày: 01/03/2007 đến ngày: 31/03/2007 TỔNG CHI PHÍ KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠN GIÁ BÌNH QUÂN LƯỢNG GIÁ TRỊ A. CHI PHÍ VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 1.550.148.950 1. Nguyên vật liệu chính 1.505.528.026 1.01. DAP 3.136.846,08 318,20 998.144.422 1.02. UREA 2.369.817,25 192,64 456.521.596 1.03. Cao lanh 219.043,96 232,20 50.862.008 2. Bao bì 36.362.312 2.01. Bao PP 2.162 13.830,00 29.899.165 2.02. Bao PE 11.541,33 560,00 6.463.147 3. Chi phí nhiên liệu 3.003,13 2.750,00 8.258.613 B. CHI PHÍ NHÂN CÔNG 48.288.273 1. Tiền lương 46.784.000 2. BHXH, BHYT, KPCĐ 1.504.273 C. CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 20.879.686 1. Chi phí phân xưởng 3.536.407 2. Chi phí vật liệu 2.878.318 3. Chi phí dụng cụ sản xuất 4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 3.598.395 5. Chi phí sửa chữa tài sản cố định 6. Chi phí xây dựng cơ bản 7. Chi phí dịch vụ mua ngoài 6.045.729 8. Chi phí bằng tiền khác 4.820.837 TỔNG CỘNG 1.619.316.909 Ngày.…..tháng…...năm….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ tại xí nghiệp phân bón An Lạc) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 62 CHƯƠNG V: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 5.1: NHẬN XÉT 5.1.1 Ưu điểm  Nhận xét chung về công ty: Công ty Phân Bón Miền Nam hoạt động với thái độ làm việc nghiêm túc, nhiệt tình năng động của một đội ngũ công nhân viên kế toán giàu kinh nghiệm. Với lợi thế là một doanh nghiệp nhà nước, sản xuất phân bón lớn nhất miền Nam cùng với nhiều chính sách bán hàng ưu đãi, sản phẩm công ty luôn được cải tiến về mẫu mã, nâng cao chất lượng và giá cả hợp lý đã tạo được niềm tin và uy tín cho người tiêu dùng.  Nhận xét chung về xí nghiệp An Lạc: Xí nghiệp phân bón An Lạc là một đơn vị trực thuộc của công ty Phân Bón Miền Nam. Về mặt pháp lý, xí nghiệp chịu sự quản lý, chỉ đạo và định hướng chung của công ty. Do đó xí nghiệp không có tư cách pháp nhân, quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp gắn liền với tình hình hoạt động và sự lớn mạnh của công ty. Tuy nhiên, xí nghiệp được quyền tự quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh mặt hàng phân bón hóa học, cũng như được quyền hạch toán độc lập toàn bộ các chi phí sản xuất kinh doanh theo từng khoản mục rõ ràng, cụ thể. Điều này rất tốt và hợp lý vì như thế sẽ nâng cao trách nhiệm của xí nghiệp trong việc sản xuất và tiêu thụ thành phẩm. Xí nghiệp có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và tận tâm với công việc. Ban giám đốc cũng như ban lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm về tổ chức, quản lý, sắp xếp công việc phù hợp với trình độ của nhân viên mình, luôn quan tâm, giúp đỡ nhân viên hoàn thành tốt công tác, điều này đã giúp cho công ty cũng như xí nghiệp ngày càng phát triển hơn. Xí nghiệp hạch toán kế toán theo đúng qui định ban hành của Bộ tài chính. Sử dụng hệ thống sổ sách rõ ràng, dễ hiểu và được chi tiết hóa phù hợp với đặc điểm sản xuất và yêu cầu của cơ quan cấp trên, giúp cho việc hạch toán, theo dõi quản lý tiện lợi, nhanh chóng. Phương pháp kế toán đơn giản, áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Tiếp cận với thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng, phần mềm rất ưu việt trong tính toán và xử lý, đạt hiệu quả cao. Chương trình kế toán trên máy vi tính đã giúp nhân viên kế toán hoàn thành công việc cập nhật sổ sách kế toán đơn gián hơn, chính xác, nhanh chóng, kịp thời giúp việc lập báo cáo theo đúng quy định. Có thể tránh được tối đa các sai sót và tiết kiệm được thời gian. Việc lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thích hợp với tổ chức sản xuất, đặc điểm từng loại sản phẩm, giúp cho việc hạch toán đầy đủ, chính xác. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu của công ty. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 63 Xí nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho phù hợp với đặc điểm, số lượng, chủng loại sản phẩm đáp ứng yêu cầu quản lý chặt chẽ. Hàng tháng, hàng quý, các đơn vị trực thuộc phải gửi các báo cáo cần thiết lên phòng kế toán của công ty để phục vụ cho việc tập hợp, kiểm tra số liệu. Công ty đã ban hành các mẫu biểu bắt buộc các đơn vị phải làm đúng để công việc kế toán tại công ty dễ dàng, thuận lợi hơn. Như vậy, việc hạch toán ghi sổ kế toán giữa công ty và các đơn vị sẽ theo một nguyên tắc chung, thống nhất về hình thức và nội dung. 5.1.2 Hạn chế: Bên cạnh những ưu điểm trên việc tổ chức công tác kế toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:  Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Giá trị phế liệu thu hồi được hạch toán làm giảm CPSXC. Điều này làm việc tập hợp chi phí theo các khoản mục không chính xác và không đúng với qui định của nhà nước. Chẳng hạng khi xác định được giá trị phế liệu thu hồi, kế toán tại xí nghiệp đã hạch toán: Nợ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Có TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Để việc tính giá thành sản phẩm chính xác, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường xí nghiệp nên ghi nhận phần phế liệu thu hồi vào tài khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” để làm giảm giá thành. Xí nghiệp nên ghi: Nợ TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Có TK 154 “Chi phí SXKD dở dang” Ngoài ra, đối với nguyên vật liệu chính xí nghiệp có thể sử dụng sản phẩm Supper lân để làm nguyên liệu thay thế DAP. Việc thay thế này không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà nhằm mục đích làm cho giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ không biến động nhiều so với kỳ trước vì DAP là nguyên liệu được nhập từ nước ngoài, giá thường xuyên thay đổi theo thị trường do đó việc xí nghiệp thay thế bằng Super lân là điều cần thiết. Bên cạnh đó xí nghiệp sẽ chủ động hơn về nguồn nguyên liệu trong xí nghiệp để sản xuất và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Về chi phí nhiên liệu theo đúng qui định phải được hạch toán vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung”, nhưng tại xí nghiệp lại ghi nhận vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì nhiên liệu sử dụng để chạy máy tạo ra sản phẩm, không có trong thành phần sản phẩm khi đã hoàn thành, do đó giá trị nhiên liệu này nên hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Kế toán ghi nhận: Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Có TK 1523 “Nhiên liệu”  Chi phí nhân công trực tiếp: Theo chế độ kế toán thì nội dung kết cấu tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” được dùng để phản ánh chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy định. Ở xí nghiệp các khoản tiền lương của nhân công trực tiếp, nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, và cả tiền lương nhân viên quản lý đều hạch toán vào Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 64 TK 622 để tính giá thành sản phẩm. Điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, làm cho giá thành sản phẩm cao. Ngoài chất lượng, mẫu mã sản phẩm thì giá cả là một yếu tố quan trọng quyết định đến sức tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, vì vậy để giá thành sản phẩm thấp hơn so với các DN cùng ngành là điều mà các DN phải quan tâm. Muốn thế, các khoản chi phí phải được phản ánh đầy đủ, chính xác. Như tiền lương của nhân viên ở bộ phận nào thì ghi nhận vào chi phí tại bộ phận đó, xí nghiệp không nên hạch toán tất cả các khoản tiền lương thực tế phát sinh vào TK 622. Kế toán phải hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương theo từng bộ phận riêng như sau: – Đối với chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất thì tập hợp vào TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên” Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” – Đối với chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên phân xưởng thì tập hợp vào TK 627 “ chi phí sản xuất chung” Nợ TK 627 “ chi phí sản xuất chung” Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên” Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” – Đối với chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng thì tập hợp vào TK 641 “ Chi phí bán hàng” Nợ TK 641 “ Chi phí bán hàng” Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên” Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” – Đối với chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý thì tập hợp vào TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nợ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên” Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” Tài khoản 641, tài khoản 642 không ảnh hưởng đến việc xác định giá thành sản phẩm, nếu phần tiền lương của nhân viên tại bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý được hạch toán như mới nêu trên sẽ làm giá thành sản phẩm giảm đáng kể, việc kinh doanh của xí nghiệp sẽ có hiệu quả hơn.  Chi phí sản xuất chung: Tài sản cố định ở xí nghiệp bao gồm nhiều loại như: nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị, dụng cụ quản lý. Hàng năm công ty tính và trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cấp xuống cho xí nghiệp. Từ đó, xí nghiệp lấy tổng số khấu hao chia cho 12 tháng để tính khấu hao hàng tháng. Do quy định của công ty nên toàn bộ chi phí khấu hao này đều được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung, không phân biệt tài sản sử dụng ở bộ phận nào. Cũng giống như tiền Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 65 lương của nhân viên, tất cả chi phí khấu hao TSCĐ đều đem vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung” sẽ làm tăng giá thành sản phẩm mặc dù tài sản cố định được sử dụng tại các bộ phận khác nhau. Ngoài ra, vì tài sản cố định ở xí nghiệp đều do công ty cấp xuống nên khi ghi tăng chi phí thì xí nghiệp cũng phải ghi tăng khoản phải trả nội bộ, không hạch toán vào tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ”. Để có thể làm giảm chi phí sản xuất, từ đó làm giảm giá thành xí nghiệp nên hạch toán chi phí khấu hao cho từng bộ phận sử dụng TSCĐ: – Đối với tài sản cố định sử dụng cho mục đích sản xuất thì chi phí khấu hao được phân bổ vào TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Có TK 214 “ Hao mòn TSCĐ” – Đối với tài sản cố định sử dụng cho mục đích bán hàng thì chi phí khấu hao được phân bổ vào TK 641 “ Chi phí bán hàng” Nợ TK 641 “ Chi phí bán hàng” Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ” – Đối với tài sản cố định sử dụng cho mục đích quản lý thì chi phí khấu hao được phân bổ vào TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nợ TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK 214 “Hao mòn TSCĐ” Công ty nên cho xí nghiệp quản lý các máy móc, thiết bị sử dụng tại xí nghiệp, và từ đó xí nghiệp sẽ tự chọn phương pháp trích khấu hao phù hợp với tình hoạt động kinh doanh của mình. Từ đó, xí nghiệp thuận tiện hơn trong việc theo dõi các khoản chi phí phát sinh, và sẽ có những biện pháp hữu hiệu hơn trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất.  Hàng tháng xí nghiệp sẽ hạch toán vào TK 642 “Chi phí quản lý” theo số tiền công ty cấp xuống. Tất cả chi phí phát sinh như chi phí tiếp khách, công tác phí…không được ghi nhận vào TK 642 mà được ghi nhận vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. Từ đó có thể sẽ làm cho giá thành sản phẩm cao, không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.  Nhiều khoản chi phí mang tính chất của chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng xí nghiệp lại ghi nhận vào chi phí sản xuất chung như: chi phí tiếp khách, chi phí công tác,… dẫn đến việc tổng hợp chi phí sản xuất chung không được chính xác, làm cho giá thành sản phẩm tăng lên. Để chủ động hơn trong công tác hạch toán và phân tích, đánh giá đúng chi phí thực tế phát sinh, xí nghiệp nên ghi nhận các khoản chi phí sử dụng cho mục đích bán hàng vào TK 641 “Chi phí bán hàng”, và các chi phí liên quan đến bộ phận quản lý vào TK 642 “Chi phí quản lý”. Nếu tất cả chi phí đều đem vào tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” sẽ làm cho xí nghiệp không biết được khi giá thành sản phẩm biến động, lợi nhuận thay đổi là do việc sản xuất không tốt hay do công tác quản lý không tốt? Điều này dẫn đến việc đánh giá không đúng các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.  Tại xí nghiệp An lạc, áp dụng hình thức phân bổ chi phí sản xuất chung theo khối lượng sản phẩm hoàn thành sẽ làm cho việc phân bổ chi phí chưa được chính xác, ảnh hưởng đến việc tính giá thành sản phẩm vì phần lớn thực thể cấu tạo nên Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTT : Vương Mỹ Thanh Trang 66 sản phẩm là nguyên vật liệu chính (chiếm khoảng 82%), vì vậy xí nghiệp nên áp dụng tiêu thức phân bổ theo nguyên vật liệu chính, như vậy sẽ làm cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành chính xác và đầy đủ hơn. 5.2 Kết luận Xí nghiệp phân bón An Lạc thuộc công ty phân bón Miền Nam là một doanh nghiệp nhà nước chuyên kinh doanh mặt hàng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, trong khi nước ta khoảng 80% dân số sống bằng nghề nông - điều này rất thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty. Với đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm và có kỷ luật cao cùng sự phấn đấu không ngừng xí nghiệp ngày một khẳng định, nâng cao vị trí và thế mạnh của mình trên thương trường, tạo uy tín hơn đối với người tiêu dùng.  Việc nghiên cứu kết cấu giá thành có ý nghĩa rất quan trọng vì thông qua đó giúp cho nhà quản lý thấy rõ tình hình chi phí sản xuất của xí nghiệp cũng như sự biến động của các khoản chi phí đó qua từng thời kỳ. Đó là căn cứ để xác định trọng điểm quản lý và tìm biện pháp để khai thác mọi khả năng tiềm tàng để hạ giá thành sản phẩm, chiếm lĩnh thị trường tiêu dùng trong cả nước  Để quản lý giá thành và có phương hướng phấn đấu nhằm mục đích giảm giá thành xí nghiệp đã xác định giá thành kế hoạch. Kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch để xác định các khoảng chênh lệch và đưa ra các giải pháp điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế, có thể tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất kinh doanh.  Và trong thời điểm hiện nay, Việt Nam đã là thành viên của WTO thì việc cạnh tranh càng gay gắt hơn, không chỉ các DN trong nước mà còn có cả các DN nước ngoài. Vì vậy xí nghiệp phải nhanh chóng tìm ra những phương án sản xuất kinh doanh hữu hiệu hơn nữa để có thể đứng vững và phát triển hơn.  Qua thời gian tìm hiểu về tình hình thực tế tại xí nghiệp phân bón An Lạc đã giúp em hiểu rõ hơn về đề tài của mình, nắm bắt được tình hình quản lý và sản xuất của xí nghiệp. Mỗi xí nghiệp sẽ có cách chọn tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình quản lý và đặc điểm sản xuất, tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm cũng sẽ tồn tại một số hạn chế trong sản xuất kinh doanh. Với một số giải pháp nêu trên, tuy không phải là cách tốt nhất nhưng em hy vọng sẽ góp phần ít nhiều cho xí nghiệp trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để sản phẩm sản xuất ra đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.  Một lần nữa em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô của trường Đại Học An Giang và ban lãnh đạo Công Ty Phân Bón Miền Nam cùng với xí nghiệp phân bón An Lạc đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Trang 67 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU Từ ngày: 01/03/2007 đến ngày: 31/03/2007 Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã Tên Đơn vị tính Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền 152 Nguyên liệu vật liệu 255.578,09 4.447.748.621 315.249,21 17.670.304.930 282.132,55 18.882.000.868 288.694,75 3.236.052.683 1521 Nguyên liệu vật liệu chính 2.030,09 3.792.336.109 10.871,85 16.847.868.904 10.847,19 18.119.918.482 2.054,75 2.520.286.531 15210001 DAP TAN 433,50 1.345.984.120 2.328,95 7.319.396.326 2.682,99 8.416.126.657 79,46 249.253.789 15210002 UREA TAN 506,00 1.127.992.404 2.053,00 4.936.369.948 2.219,12 5.258.908.864 339,88 805.453.488 15210003 SA TAN 382,00 489.759.526 933,00 1.168.069.387 398,58 502.492.356 916,42 1.155.336.557 15210004 KCL TAN 324,00 720.700.092 947,90 2.204.486.625 1.249,58 2.873.853.933 22,32 51.332.784 15210005 Super lân 16,5% TAN 31,18 27.189.565 300,00 272.997.280 181,70 164.695.784 149,48 135.491.061 15210006 Cao lanh TAN 263,61 55.053.274 4.309,00 946.549.338 4.078,82 893.440.894 493,79 108.161.718 15210007 Than bùn TAN 89,80 25.657.128 36,40 10.399.994 53,40 15.257.134 1522 Bao bì 241.115,00 523.262.624 254.213,00 644.545.260 220.305,00 570.964.096 275.023,00 596.843.788 15220001 Bao PP CAI 240.878,00 520.569.407 244.113,00 527.935.710 210.210,00 454.454.331 274.781,00 594.050.786 15220002 Bao PE KG 237,00 2.693.217 10.100,00 116.609.550 10.095,00 116.509.764 242,00 2.793.003 1523 Nhiên liệu 7.180,00 22.370.609 46.620,00 151.529.321 46.454,00 147.124.372 7.346,00 26.775.558 15230001 Xăng LIT 2.500,00 11.454.413 2.269,00 10.396.026 231,00 1.058.387 15230002 Nhớt LIT 70,00 790.908 70,00 790.908 15230003 Dầu FO LIT 3.805,00 10.999.666 36.000,00 108.540.000 39.805,00 119.539.666 15230004 Dầu Diesel LIT 3.375,00 11.370.943 8.000,00 29.744.000 4.260,00 15.397.772 7.115,00 25.717.171 15230005 Mở bò KG 50,00 1.000.000 50,00 1.000.000 Trang 68 1526 Nguyên liệu vật liệu khác 488,56 488,56 15260001 Phế liệu TAN 488,56 488,56 1527 Vật liệu, phụ tùng thay thế 5.253,00 109.779.279 3.055,80 26.361.445 4.037,80 43.993.918 4.271,00 92.146.806 15270001 KDT CAI 5,00 452.000 5,00 452.000 15270002 Bóng đèn CAI 52,00 320.000 52,00 320.000 15270003 Sắt V.50 KG 3,00 279.000 3,00 279.000 15270004 Sắt ống KG 56,00 1.735.000 56,00 1.735.000 15270005 Sắt phi 8 KG 50,00 250.000 50,00 250.000 15270006 Bạc đạn CAI 6,00 620.400 6,00 620.400 15270007 Pốt CAI 2,00 40.000 2,00 40.000 15270008 Que hàn sắt HOP 1,00 60.000 1,00 60.000 15270009 Que hàn Inox HOP 1,00 224.000 1,00 224.000 15270010 Curo SOI 2,00 60.000 2,00 60.000 15270011 Dây pp đen KG 200,00 760.000 200,00 760.000 15270012 Kẻm cột KG 100,00 900.000 100,00 900.000 15270013 Chỉ may KG 246,80 6.730.945 246,80 6.730.945 15270014 Vật tư linh tinh MAU 1.030.000 1.030.000 15270015 Oxy BINH 9,00 450.000 9,00 450.000 15270016 AD BINH 4,00 800.000 4,00 800.000 15270017 Ống nước M 625,00 4.729.100 625,00 4.729.100 15270018 Áo jacket CAI 142,00 5.396.000 76,00 2.888.000 66,00 2.508.000 15270019 Quần sooc CAI 42,00 1.596.000 2,00 76.000 40,00 1.520.000 15270020 Balan điện CAI 1,00 450.000 1,00 450.000 15270021 Tăng băng tải CAI 3,00 3.075.000 3,00 3.075.000 15270022 Bơm dầu có động cơ CAI 1,00 1.864.000 1,00 1.864.000 15270023 Áo thun CAI 5.059,00 82.088.279 904,00 14.668.473 4.155,00 67.419.806 15270024 Ống thép ONG 5,00 15.310.000 5,00 15.310.000 15270025 Vỏ xe BO 2,00 1.640.000 2,00 1.640.000 15270026 Kéo CAI 1,00 40.000 1,00 40.000 Trang 69 15270027 Gạch chiu lửa VIEN 1.300,00 4.160.000 1.300,00 4.160.000 15270028 Keo KG 258,00 516.000 258,00 516.000 15270029 Mật đường KG 78,00 156.000 78,00 156.000 15270030 Can nhựa CAI 8,00 96.000 8,00 96.000 15270031 Mủi khoan CAI 2,00 42.000 2,00 42.000 15270032 Béc nước CAI 40,00 178.000 40,00 178.000 15270033 Kim mai CAI 1,00 60.000 1,00 60.000 15270034 Ốc vặn cửa CAI 2,00 30.000 2,00 30.000 15270035 Cổ dê CAI 1,00 3.000 1,00 3.000 Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày ….. tháng ….. năm…. Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ của xí nghiệp phân bón An Lạc) Trang 70 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ TẠI XÍ NGHIỆP Từ ngày 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007 152 1521 1522 1523 1527 Mã TK Tên TK Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 621 Chi phí NVL trực tiếp 18.810.422.244 6211 Nguyên liệu chính (tấn) 18.119.918.482 10.847,19 18.119.918.482 DAP 2.682,99 8.416.126.657 UREA 2.219,12 5.258.908.864 SA 398,58 502.492.356 KCL 1.249,58 2.873.853.933 Super lân 16,5% 181,70 164.695.784 Cao lanh 4.078,82 893.440.894 Than bùn 36,40 10.399.994 6212 Bao bì 570.964.096 570.964.096 Bao PP (cái) 210.210 454.454.331 Bao PE (kg) 10.095 116.509.764 6213 Nhiên liệu (dầu FO) 119.539.666 39.805 119.539.666 627 Chi phí sản xuất chung 43.993.918 43.993.918 Tổng cộng 18.854.416.162 10.847,19 18.119.918.482 220.305 570.964.096 39.805 119.539.666 43.993.918 Ngày…..tháng…..năm….. KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ của xí nghiệp phân bón An Lạc) Trang 71 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ Từ ngày 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007 Sản phẩm NPK (23-23-0) 152 1521 1522 1523 1527 MÃ TK TÊN TK Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 621 Chi phí NVL trực tiếp 1.550.148.950 6211 Nguyên liệu chính (tấn) 743,04 1.505.528.026 743,04 1.505.528.026 DAP 318,20 998.144.423 UREA 192,64 456.521.595 Cao lanh 232,20 50.862.008 6212 Bao bì 14.390 36.362.312 14.390 36.362.312 Bao PP (cái) 13.830 29.899.165 Bao PE (kg) 560 6.463.147 6213 Nhiên liệu (dầu FO) 2.750 8.258.613 2.750 8.258.613 627 Chi phí sản xuất chung 2.878.318 2.878.318 Tổng cộng 17.883,04 1.553.027.268 743,04 1.505.528.026 28.780 72.724.623 2.750 8.258.613 2.878.318 Ngày…..tháng…..năm….. KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ của xí nghiệp phân bón An Lạc) Trang 72 XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM Từ ngày : 01/03/2007 đến ngày 31/03/2007 Kho : - Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã Tên Đơn vị tính Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền TP Thành phẩm 1.168,05 1.469.168.296 10.515,80 19.784.249.947 11.158,60 20.595.097.253 525,25 689.054.411 NPK NPK 194,35 366.899.798 9.340,00 18.146.308.581 9.295,80 18.051.618.203 238,55 450.018.554 6.8.6 NPK 6.8.6 TAN 29,00 34.183.210 29,00 34.183.210 10.10.0 NPK 10.10.0 TAN 9,00 10.554.939 9,00 10.432.134 122.805 10.10.5 NPK 10.10.5 TAN 1,50 2.142.679 501,50 687.085.718 501,50 687.173.044 1,50 2.055.353 11.11.22 NPK 11.11.22 TAN 43,00 88.366.219 43,00 88.366.219 12.6.9 NPK 12.6.9 TAN 108,00 155.108.680 108,00 155.108.680 14.7.14 NPK 14.7.14 TAN 5,00 9.250.918 5,00 9.250.918 14.8.6 NPK 14.8.6 TAN 834,50 1.284.499.372 834,50 1.284.499.372 14.9.9.6 NPK 14.9.9.6 TAN 3,00 5.414.091 3,00 5.414.091 15.10.0 NPK 15.10.0 TAN 777,00 1.114.247.169 777,00 1.114.247.169 15.10.15 NPK 15.10.15 TAN 43,50 85.958.801 43,50 85.958.801 15.10.5.10S NPK 15.10.5.10S TAN 1.571,50 2.535.326.051 1.568,00 2.529.679.446 3,50 5.646.606 15.15.15 NPK 15.15.15 TAN 49,00 106.135.863 49,00 106.135.863 15.15.20 NPK 15.15.20 TAN 109,00 226.652.246 109,00 226.652.246 16.16.0 NPK 16.16.0 TAN 6,00 10.452.351 6,00 10.452.351 Trang 73 Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã Tên Đơn vị tính Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền 16.16.8 NPK 16.16.8 TAN 163,85 330.573.909 995,00 1.980.954.128 954,30 1.903.517.458 204,55 408.010.579 16.6.16.S NPK 16.6.16.S TAN 5,00 9.384.965 5,00 9.384.965 16.8.12.S NPK 16.8.12.S TAN 224,50 405.839.573 224,50 405.839.573 16.8.16 NPK 16.8.16+4S TAN 20,00 133.156.529 20,00 133.156.529 18.8.8.6S NPK 18.8.8.6S TAN 118,50 204.034.979 118,50 204.034.979 20.0.10 NPK 20.0.10 TAN 245,00 388.506.501 245,00 388.506.501 20.10.0 NPK 20.10.0 TAN 10,00 16.534.188 10,00 16.534.188 20.10.10 NPK 20.10.10 TAN 18,00 36.254.215 18,00 36.254.215 20.10.15 NPK 20.10.15 TAN 160,00 255.562.066 160,00 255.562.066 20.10.5 NPK 20.10.5 TAN 37,00 73.033.251 37,00 73.033.251 20.15.15.7 NPK 20.15.15.7 TAN 259,00 590.254.933 258,50 589.115.445 20.15.20 NPK 20.15.20 TAN 76,00 194.065.584 76,00 194.065.584 20.15.7 NPK 20.15.7 TAN 342,00 725.957.149 342,00 725.957.149 20.20.0 NPK 20.20.0 TAN 422,00 891.399.868 422,00 891.399.868 20.20.15.5S NPK 20.20.15.5S TAN 1.553,50 4.023.636.409 1.553,50 4.023.636.409 23.23.0 NPK 23.23.0 TAN 688,00 1.619.316.909 688,00 1.619.316.909 24.8.12 NPK 24.8.12 TAN 21,00 45.510.491 21,00 45.510.491 25.25.5 NPK 25.25.5 TAN 86,00 233.854.425 86,00 233.854.425 ANLCO ANLCOMIX TAN 96,50 105.339.081 83,00 60.812.436 78,00 70.589.439 101,50 95.562.077 COMIX00 ANL COMIX 003 TAN 20,50 20.949.688 83,00 60.812.436 50,00 39.498.610 53,50 42.263.513 COMIX00 ANL COMIX 009,007,005 TAN 76,00 84.389.393 28,00 31.090.829 48,00 53.298.564 CD CHUYÊN DÙNG TAN 12,00 18.767.964 582,00 1.150.148.569 582,00 1.192.453.612 12,00 18.767.964 CDL1 Phân chuyên dùng L1 TAN 85,00 184.862.179 85,00 184.862.179 CDL2 Phân chuyên dùng L2 TAN 137,00 251.456.050 137,00 251.456.050 Trang 74 Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Mã Tên Đơn vị tính Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền CDL3 Phân chuyên dùng L3 TAN 138,50 270.947.847 138,50 270.947.847 CDAT1 Phân chuyên dùng AT1 TAN 19,50 42.017.082 19,50 42.017.082 CDAT2 Phân chuyên dùng AT2 TAN 21,50 45.115.314 21,50 45.115.314 CDAT3 Phân chuyên dùng AT3 TAN 24,50 48.461.596 24,50 48.461.596 BA1 Phân chuyên dùng BA1 TAN 3,00 6.156.553 3,00 48.461.596 BA2 Phân chuyên dùng BA2 TAN 89,00 175.915.678 89,00 175.915.678 BA3 Phân chuyên dùng BA3 TAN 64,00 125.216.268 64,00 125.216.268 CDCM1 Phân chuyên dùng CM1 TAN 9,00 16.689.356 9,00 16.689.356 CDBL1CT Phân BL1 + CT1 TAN 3,00 2.078.608 3,00 2.078.608 LAN LÂN 295,20 218.139.476 421,00 308.860.365 543,00 402.294.025 173,20 124.705.816 SUPER-P Lân Super P TAN 265,45 196.930.930 355,00 270.647.518 491,00 370.023.399 129,45 97.555.049 LANHC Lân Hữu Cơ TAN 29,75 21.208.546 66,00 38.212.847 52,00 32.270.626 43,75 27.150.767 K30 K30 570,00 760.021.977 89,80 118.119.997 659,80 878.141.974 K30 K.30 TAN 570,00 760.021.977 89,80 118.119.997 659,80 878.141.974 Người lập biểu (Ký, họ tên) Ngày ….. tháng ….. năm…. Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán – Tài vụ của xí nghiệp phân bón An Lạc) TÀI LIỆU THAM KHẢO Bùi Văn Trường. 2006. Kế toán chi phí. NXB Thống Kê. Võ Văn Nhị. 2004. Hướng dẫn thực hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. NXB Tài Chính. TS. Phan Đức Dung. 2006. Kế toán tài chính. NXB Thống Kê.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN AN LẠC.pdf