Luận văn Kế toán Nguyên vật liệu ở công ty cổ phần Lisemco 3

 Hoàn thiện hơn phương pháp thẻ song song: Công ty áp dụng phương pháp ghi sổ thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, điều này nhìn chung là phù hợp với trình độ kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này có ưu điểm của phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác. Tuy nhiên cũng còn một số hạn chế là ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng, làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian. Mặt khác các nghiệp vụ nhập xuất của công ty hàng ngày có một số kho diễn ra nhiều lần trong ngày mà thủ kho cứ ba ngày mới tập hợp phiếu nhập, phiếu xuất để gửi lên cho kế toán vật liệu. Như vậy sẽ dẫn việc kế toán khó theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu một cách thường xuyên, chặt chẽ. Cần theo dõi cập nhật liên tục để tránh bỏ sót.

doc57 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán Nguyên vật liệu ở công ty cổ phần Lisemco 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh nghiệp quy định và được phản ánh trên phiếu nhập, phiếu xuất trong sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế. Giá thực tế NVL = Giá hạch toán NVL * Hệ số chênh lệch giữa giá thực Xuất dùng xuất trong kỳ tế và giá hạch toán Trong đó: Hệ số chênh lệch = 1.2. Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp. 1.2.1. Nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán nguyên vật liệu. Nhiệm vụ: Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chất lượng và giá thực tế của NVL nhập kho. Tập hợp và phản ánh đầy đủ chính xác số lượng và giá trị NVL xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các quy định mức tiêu hao NVL. Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh. Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL tồn kho, phát hiện kịp thời NVL thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra. Định kỳ kế toán tham gia hướng dẫn các đơn vị kiểm kê và đánh giá lại NVL theo chế độ nhà nước quy định. Phân tích tình hình cung cấp, dự trữ và sử dụng NVL trong doanh nghiệp để phát huy những mặt tích cực và hạn chế những tồn tại để không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý. Yêu cầu: Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính. Phản ánh kịp thời đúng thời gian quy định thông tin số liệu kế toán. Phản ánh rõ ràng dễ hiểu, chính xác thông tin số liệu kế toán. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Thông tin số liệu kế toán phải phản ánh liên tục từ khi phát sinh tới khi kết thúc hoạt động kinh tế tài chính, từ khi thành lập tới khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán, số liệu phản ánh kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu của ký trước. Phân loại sắp xếp thông tin số liệu kế toán theo trình tự hệ thống và có thế so sánh được. 1.2.2. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu. 1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng. Phiếu nhập kho (mẫu số 01 – VT). Phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT). Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu số 03 – VT). Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (mẫu số 04 – VT). Biên bản kiểm kê vật tư. Phiếu báo vật tư còn cuối kỳ. Ngoài ra còn sử dụng các chứng tư khác: hóa đơn mua hàng, phiếu chi, giấy báo nợ… 1.2.2.2. Bộ sổ sử dụng. Tùy theo phương pháp kế toán chi tiết áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán chi tiết sau: Sổ kho (mẫu số 06 –VT) được sử dụng để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho của tổng số NVL theo từng kho. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Sổ đối chiếu luân chuyển. Sổ số dư. Ngoài sổ kế toán chi tiết nêu trên còn có thể mở thêm các bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng kê lũy, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. 1.2.3. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu. 1.2.3.1. Phương pháp thẻ song song. Nguyên tắc hạch toán: - Tại kho: ghi chép về mặt số lượng hiện vật. - Tại phòng kế toán: ghi chếp cả số lượng và giá trị nguyên vật liệu. Sơ đồ hạch toán: Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: phương pháp này đơn giản, dễ làm. Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng, làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian. 1.2.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Nguyên tắc hạch toán: Tại kho: ghi chép về mặt số lượng. Tại phòng kế toán: ghi chép vào sổ đối chiếu luân chuyển cả về số lượng và giá trị. Sơ đồ hạch toán: Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: Tiết kiệm công tác lập sổ kế toán so với phương pháp thẻ song song, giảm nhẹ khối lượng ghi chép của kế toán, tránh việc ghi chép trùng lặp. Nhược điểm: Khó kiểm tra, đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào cuối kỳ nên hạn chế chức năng kiểm tra thường xuyên, liên tục, hơn nữa làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác. 1.2.3.3. Phương pháp sổ số dư. Nguyên tắc hạch toán: Tại kho: chỉ theo dõi về mặt số lượng. Tại phòng kế toán: chỉ theo dõi về mặt giá trị. Sơ đồ hạch toán: Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ. Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm tra, đối chiếu và phát hiện sai sót. 1.2.4. Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. 1.2.4.1. Phương pháp kê khai thường xuyên. Khái niệm: Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Nội dung: Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống; Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của NVL; Trị giá NVL cuối kỳ = trị giá NVL đầu kỳ + trị giá NVL nhập kho trong kỳ Tài khoản sử dụng: TK 152 “Nguyên vật liệu”: Tài khoản này dùng để ghi chép số hiện có và tình hình tăng giảm nguyên vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu của TK 152: Bên Nợ: Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận vốn góp liên doanh, được cấp hoặc nhập từ các nguồn khác. Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho để sản xuất, để bán, thê ngoài gia công chế biến hoặc góp vốn đầu tư. Trị giá nguyên vật liệu được giảm giá hoặc trả lại người bán. Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. Dư Nợ: Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho TK 152 có thể mở thành các tài khoản cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng loại, nhóm thứ vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp chi tiết TK này theo vai trò và công dụng của nguyên vật liệu như sau: TK 1521: nguyên vật liệu chính. TK 1522: vật liệu phụ. TK 1523: nhiên liệu……. TK 151: “Hàng mua đang đi trên đường” tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng chưa về nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng về. TK 151 có kết cấu như sau: Bên Nợ: Giá trị vật tư, hàng hoá đang đi đường. Bên Có: Giá trị vật tư hàng hoá đang đi đường đã về nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tượng sủ dụng hay khách hàng. Dư Nợ: Giá trị hàng đi đường đang về nhập kho. Sơ đồ hạch toán chi tiết: Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: Xác định, đánh giá về số lượng và trị giá NVL vào từng thời điểm xảy ra nghiệp vụ; nắm bắt, quản lý NVL thường xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý (giữa thủ kho và kế toán). Nhược điểm: tăng khối lượng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho người làm công tác kế toán. Tuy nhiên, nhược điểm này được khắc phục khi doanh nghiệp tin học hoá công tác kế toán. 1.2.4.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ. Khái niệm: Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá vật tư, hàng hoá đã xuất trong kỳ theo công thức: Trị giá vật tư hàng hoá xuất kho = Tổng giá trị vật tư, hàng hoá mua vào trong kỳ + Trị giá vật tư, hàng hoá tồn đầu kỳ - Trị giá vật tư, hàng hoá tồn cuối kỳ Tài khoản sử dụng: Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được theo dõi, phản ánh trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài khoản "Mua hàng". Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư, giá trị nhập và được xuất thường xuyên. Tài khoản 611: “mua hàng” – Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, sản xuất trong kỳ. Kết cấu tài khoản 611 như sau: Bên nợ: Kết chuyển giá trị vật tư tồn đầu kỳ. Trị giá vật tư nhập trong kỳ. Bên có: Kết chuyển giá trị vật tư tồn cuối kỳ. Kết chuyển giá trị vật tư xuất trong kỳ. Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư. Chi tiết tài khoản 611 thành 2 tài khoản cấp 2: TK 611.1 “mua nguyên vật liệu”. TK 611.2 “mua hàng hóa”. Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu", 151 “Hàng mua đi đường” Bên nợ: Giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ Giá trị vật tư tồn, vật tư đang đi đường. Bên có: Kết chuyển giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ. Nội dung: Không theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục; Chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh nhập - xuất trong kỳ; Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = trị giá NVL đầu kỳ + trị giá NVL nhập kho trong kỳ - trị giá NVL cuối kỳ, (cuối kỳ kiểm kê, xác định hàng tồn kho; sau đó, kết chuyển trị giá hàng xuất trong kỳ) S ơ đồ hạch toán chi tiết: k/c NVL đi đường và tồn k/c NVL đi đường và tồn 151,152 611 151, 152 kho cuối kỳ kho đầu kỳ 111,112,331 111.112.331… Trả NVL cho người bán hoặc CKTM Gtt NVL mua vào trong kỳ 133 133 621,627 Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: giảm khối lượng ghi chép cho người làm công tác kế toán. Nhược điểm: Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ. Công việc kiểm tra không thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với ghi sổ kế toán. 1.2.5. Các hình thức ghi sổ kế toán. 1.2.5.1. Hình thức nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sổ kế toán sử dụng Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt; sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ hạch toán. 1.2.5.2. Hình thức nhật ký sổ cái. §Æc trưng c¬ b¶n. §Æc trưng c¬ b¶n cña h×nh thøc kÕ to¸n nhËt ký - sæ c¸i: c¸c nghiÖp vô kinh tÕ, tài chÝnh ph¸t sinh ®ưîc kÕt hîp ghi chÐp theo tr×nh tù thêi gian và theo néi dung kinh tÕ (theo tài kho¶n kÕ to¸n) trªn cïng mét quyÓn sæ kÕ to¸n tæng hîp duy nhÊt là sæ nhËt ký - sæ c¸i. C¨n cø ®Ó ghi vào nhật ký - sổ c¸i là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Sổ kế toán sử dụng. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái  gồm có các loại sổ kế toán sau: Nhật ký - Sổ Cái;Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ hạch toán. 1.2.5.3. Hình thức chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Sổ kế toán sử dụng. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: chứng từ ghi sổ; sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ hạch toán. 1.2.5.4. Hình thức nhật ký chứng từ. Đặc trưng cơ bản Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Sổ kế toán sử dụng. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau: nhật ký chứng từ; bảng kê; sổ cái. Sơ đồ hạch toán. Biểu số 04 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 3 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Lisemco 3. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. Tên, quy mô, địa chỉ công ty. Tên giao dich của công ty. Tên chính thức: Công ty Cổ phần LISEMCO 3. Tên giao dịch quốc tế: LISEMCO 3 JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: LISEMCO3 Địa chỉ : Số 590 quộc lộ 5, Hùng Vương, quận Hồng Bàng, Hải Phòng. Điện thoại: (031) 3798419 Fax: (031) 3850 120 Mã số thuế: 0201040066 Số đăng ký KD: 108103 ngày 10/02/2009 Quy mô hiện tại của công ty. Vốn điều lệ là: 20.000.000.000 VNĐ Cổ đông sáng lập: Cổ đông Số cổ phần Giá trị cổ phần(đ) Tỷ lệ vốn góp (%) Công ty TNHH MTV Chế tạo thiết bị và đóng tàu HP 1.020.000 10.200.000.000 51 Công ty Cổ phần Lisemco2 520.000 5.200.000.000 26 Nguyễn Quang Thi 60.000 600.000.000 3 Các cổ đông khác 400.000 4.000.000.000 20 Cộng 2.000.000 20.000.000.000 100 Vốn thực góp của Công ty đến ngày 31/12/2011 là 12.179.850.000 VND. Công ty có con dấu, có đăng ký kinh doanh, tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp, theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty. Người đại diện theo pháp luật của Công ty là: Tổng giám đốc. Lịch sử hình thành và phát triển. Công ty Cổ phần Lisemco 3 tiền thân là Xí nghiệp đóng tàu Quỳnh Cư trực thuộc công ty TNHH MTV Chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng thuộc Tổng công ty Lắp máy Việt Nam. Công ty TNHH một thành viên Chế tạo Thiết bị và Đóng tàu Hải Phòng tiền thân là Công ty Chế tạo Thiết bị và Đóng tàu Hải Phòng. Công ty Chế tạo Thiết bị và Đóng tàu Hải Phòng được hình thành từ Nhà máy Đóng tàu Hải Phòng thuộc sở công nghiệp Hải Phòng theo quyết định số 49/QĐ - TCCQ ngày 11 tháng 1 năm 1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Công ty TNHH một thành viên Chế tạo Thiết bị và Đóng tàu Hải Phòng (LISEMCO) sau khi sát nhập về Tổng công ty Lắp máy Việt Nam (LILAMA), đã trở thành một trong những thương hiệu mạnh trong lĩnh vực Chế tạo thiết bị công nghiệp và đóng tàu của cả nước. Năm 2010, Công ty trở thành thành viên chính thức của Tập đoàn Sông Đà. Cho tới nay, thương hiệu LISEMCO đã được khẳng định trên trường quốc tế. Vừa qua, ngày 25/5/2009, LISEMCO được Tổ chức Định hướng sáng kiến doanh nghiệp (BID - Business Initiative Directions) trao giải thưởng “Ngôi sao chất lượng quốc tế” - Giải vàng Doanh nghiệp uy tín và có thành tích vượt trội trong kinh doanh tại cuộc bình trọn các doanh nghiệp có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn QC100 hàng đầu trên thế giới. Giải thưởng này đánh dấu một bước phát triển mới của LISEMCO, thể hiện sự công nhận quốc tế đối với những nỗ lực trong phát triển doanh nghiệp của đơn vị. Xí nghiệp đóng tàu Quỳnh Cư với mặt bằng rộng gần 10ha, ba hệ triền đà kéo tàu từ 1000 đến 3500 tấn điều khiển bằng điện, một ụ nổi 400 tấn và một ụ khô phục vụ đóng mới tàu đến 7000 tấn và sửa chữa tàu đến 10000 tấn. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ nhu cầu từng bước nâng cao tỉ lệ nội địa hóa trong ngành đóng tàu cũng như đẩy mạnh sự phát triển của ngành cơ khí chế tạo trong nước, Công ty CP Lisemco 3 được thành lập với lĩnh vực hoạt động chính là đào tạo đóng mới và sửa chữa tàu. Ngoµi ra công ty còn kinh doanh kho bãi và gia công kết cấu thép.  2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Bé m¸y kÕ to¸n cña c«ng ty gåm 05 ng­êi, ®øng ®Çu lµ tr­ëng phßng TC -KT chÞu tr¸ch nhiÖm trùc tiÕp tr­íc Tæng gi¸m ®èc cña c«ng ty. Sau ®ã lµ c¸c kÕ to¸n viªn thùc hiÖn c¸c phÇn hµnh kÕ to¸n cña c«ng ty ®Ó phôc vô cho viÖc h¹ch to¸n c¸c nghiÖp vô cña c«ng ty nhanh chãng, kÞp thêi. S¬ ®å tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n TP TC- KT KÕ to¸n tæng hîp KÕ to¸n c«ng nî KT lao ®éng tiÒn l­¬ng KT hµng tån kho, TSC§ KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn Thñ quü KT tiªu thô doanh thu Phßng kÕ to¸n cña c«ng ty cã 5 nh©n viªn: KÕ to¸n tr­ëng: gióp Tæng gi¸m ®èc trong công t¸c qu¶n lý tµi chÝnh, tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n toµn c«ng ty thùc hiÖn nghiªm chØnh luËt kÕ to¸n, luËt thuÕ còng nh­ c¸c qui ®Þnh cña ph¸p luËt n­íc Céng hoµ x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam; thùc hiÖn chøc n¨ng kiÓm so¸t viªn tµi chÝnh t¹i c«ng ty. Tæ chøc, chØ ®¹o c«ng t¸c thanh tra, kiÓm tra tµi chÝnh th­êng xuyªn vµ theo quý, s¸u th¸ng, vµ c¶ n¨m cho tÊt c¶ c¸c ®¬n vÞ néi bé. Tu©n thñ c¸c qui ®Þnh vÒ thanh tra, kiÓm tra cña cÊp trªn còng nh­ c¸c c¬ quan qu¶n lý Nhµ n­íc. Lµ ng­êi ®Ò xuÊt, so¹n th¶o, ®iÒu chØnh c¸c quy chÕ qu¶n lý tµi chÝnh néi bé ®Ó Gi¸m ®èc duyÖt. KÕ to¸n tæng hîp: Lµm kÕ to¸n tæng hîp( cïng mét nh©n viªn tæng hîp kh¸c), lËp b¸o c¸o tµi chÝnh, thuÕ göi c¸c c¬ quan qu¶n lý nhµ n­íc; trùc tiÕp theo dâi c¸c tµi kho¶n: TK 133( VAT ®­îc khÊu trõ), TK 333 (ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép nhµ n­íc). TK 154( tËp hîp chi phÝ s¶n xuÊt, chi phi d¬ dang); gióp viÖc cho TP TC- KT, theo thø tù ph©n c«ng lãnh ®¹o vµ theo uû quyÒn cô thÓ cña TP. TC- KT, phô tr¸ch chÝnh m¶ng c«ng t¸c thanh tra tµi chÝnh. KÕ to¸n vèn b»ng tiÒn: Gåm kÕ to¸n theo dâi c«ng nî víi Ng©n hµng, viÕt uû nhiÖm thu, chi. Vµ theo dâi mua, qu¶n lý vµ cÊp ph¸t ho¸ ®¬n më sæ theo dâi c¸c tµi kho¶n vèn b»ng tiÒn mÆt t¹i quü KÕ to¸n hµng tån kho vµ tµi s¶n cè ®Þnh: Gåm 1 nh©n viªn kÕ to¸n theo dâi qu¶n lý kho, c¸c nguyªn vËt liÖu ®Çu vµo, xuÊt phôc vô s¶n xuÊt, theo dâi vµ tÝnh khÊu hao TSC§. KÕ to¸n lao ®éng vµ tiÒn l­¬ng: Theo dâi tiÒn l­¬ng, th­ëng, b¶o hiÓm theo quy ®Þnh cña Nhµ n­íc. KÕ to¸n tiªu thô vµ doanh thu: Theo dâi kh©u thanh quyÕt to¸n hîp ®ång, doanh thu, vµ theo dâi c«ng nî víi kh¸ch hµng. Thñ quü: Thùc hiÖn chi tiªu tiÒn mÆt theo chøng tõ thu, chi. Qu¶n lý tiÒn mÆt t¹i quü ®¶m b¶o an toµn. 2.1.4. Đặc điểm chế độ kế toán tại công ty. Công ty cổ phần LISEMCO 3 áp dụng chế độ kế toán Việt nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ngµy 20/03/2006 có hướng dẫn bổ sung và chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành. Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ Tài Chính về việc lập báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,Thuyết minh báo cáo tài chính). Niên độ kế toán của công ty theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01/N đến hết ngày 31/12/N. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. Kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song. Phương pháp tính giá hàng tồn kho: nhập trước, xuất trước. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao tuyến tính. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá thành phẩm: Theo phương pháp giản đơn. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng. Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức kế toán nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết : Sổ Nhật Ký Chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra, đối chiếu: Báo Cáo Tài Chính 2.1.5. Khái quát kết quả kinh doanh 3 năm 2009 – 2011. Sau hơn 3 năm hoạt động, công ty đã đạt được những kết quả rất đáng khích lệ. Ta có thể khái quát một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2009 – 2011 như sau: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 3 NĂM 2009 -2011 STT Chỉ tiêu 2009(đồng) 2010(đồng) 2011(đồng) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.758.235.268 17.563.342.257 62.988.165.447 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.558.235.268 17.563.347.257 62.988.165.447 4 Giá vốn hàng bán 8.355.236.264 16.4444.812.281 56.160.618.345 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp di 2.202.998.996 1.118.534.976 6.827.547.102 6 Doanh thu hoạt động tài chính 18.125.688 1.089.380.756 21.025.047 7 Chi phí tài chính 886.433.037 8 Chi phí bán hàng 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.757.894.115 2.184.727.955 4.058.503.195 10 Lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 463.230.569 23.187.777 1.903.635.917 11 Thu nhập khác 100.257.890 320.774.125 272.893.387 12 Chi phí khác 551.235.125 327.915.352 1.858.361.399 13 Lợi nhuận khác -450.977.235 -7.141.2277 -1.585.468.012 14 Lợi nhuận kế toán trước thuế 12.253.334 16.045.550 318.167.905 15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.063.333,5 4.011.638 79.541.976 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 9.190.000,5 12.034.912 238.625.929 Từ bảng số liệu ta thấy, tất cả các chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh đề tăng qua các năm, sự tăng đồng loạt này chứng tỏ hiêu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, khẳng định các định hướng chiến lược của công ty hoàn toàn là đúng đắn. 2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Lisemco 3. 2.2.1. Đặc điểm tính giá nguyên vật liệu tại công ty. 2.2.1.1. Giới thiệu về nguyên vật liệu tại công ty. Hoạt động chủ yếu của công ty là đóng mới và sửa chữa tàu. Để sản xuất ra một sản phẩm, công ty cần sử dụng nhiều loại NVL có quy cách có phẩm chất khác nhau. NVL chủ yếu để sản xuất sản phẩm là tôn, sắt thép. Ngoài ra, để có một con tàu xuất xưởng còn cần đến những loại vật liệu khác như: sơn, dung môi pha sơn, gas, oxi,…Do việc sử dụng khối lượng lớn NVL và sự đa dạng về chủng loại, để dễ dàng trong việc quản lý NVL, công ty đã tiến hành phân loại theo vai trò và tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo đặc trưng này, NVL tại công ty được phân thành các loại như sau: NVL chính: là những NVL chủ yếu cấu thành sản phẩm, chiếm khoảng 50% giá trị của sản phẩm bao gồm tôn, sắt, thép các loại. VL phụ: là những vật liệu có tác dụng phụ sử dụng kết hợp với NVL chính bao gồm ô xi, gas, sơn, dầu pha sơn… Máy móc, thiết bị chờ lắp đặt: là những máy móc thiết bị được sử dụng trên những con tàu, sà lan…Đây là loại vật liệu rất quan trọng, gồm máy chính, máy phụ, nồi hơi, thiết bị điện, thiết bị động lực,… Nhiên liệu: là những vật liệu có tác dụng tạo nhiệt năng trong quá trình sản xuất như: Xăng, dầu,… Phụ tùng thay thế: dùng để thay thế, sửa chữa các loại máy móc, phương tiện vận tải,…. 2.2.1.2. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Lisemco 3. NVL tại công ty được tính theo nguyên tắc giá thực tế (giá gốc) theo đúng quy đinh của chuẩn mực kế toán hiện hành. Đối với NVL nhập kho. NVL nhập kho của công ty là do mua ngoài. Giá thực tế NVL mua ngoài nhập kho được xác định theo công thức sau: Giá thực tế Giá trên hóa đơn chi phí thu giảm giá NVL mua = (không có VAT) + mua trực + hàng mua ngoài tiếp được hưởng Đối với NVL xuất kho: Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Ví dụ: Tình hình nguyên vật liệu 03/2011 như sau: TỒN NHẬP XUẤT 1.000 kg * 17.363 đ/kg Ngày 12/03: 6.782 kg * 18.636 đ/kg Ngày 26/03: 2310 kg Theo phương pháp này: Ngày 26/3: 1.000kg * 17.363 đ/kg = 17.363.000 đ 1.310kg * 18.636 đ/kg = 24.413.160 đ Tổng cộng: 41.776.160 đ 2.2.2. Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Lisemco 3. Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,thẻ kho, hóa đơn mua hàng, bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn. 2.2.2.1. Trình tự luân chuyển chứng từ. Tổ chức chứng từ: H¹ch to¸n chi tiÕt vËt liÖu ®ưîc h¹ch to¸n t¹i kho hoÆc phßng kÕ to¸n, mçi lo¹i vËt liÖu ®ưîc quy ®Þnh mét sè hiÖu riªng goi là “ Sè danh ®iÓm vËt liÖu”. Mçi danh ®iÓm vËt liÖu, ®ưîc theo dâi trªn mét thÎ kho, thÎ kho do kÕ to¸n lËp và ph¸t cho thñ kho sau khi ghi vào “Sæ ®¨ng ký thÎ kho”. C¸c thÎ kho ®ưîc s¾p xÕp trong hßm theo tõng lo¹i, tõng nhãm vËt liÖu ®Ó tiÖn cho viÖc t×m kiÕm hàng ngày. C¨n cø vào c¸c phiÕu nhËp, phiÕu xuÊt kho vËt liÖu thñ kho ph¶i ghi chÐp t×nh h×nh biÕn ®éng cña tõng danh ®iÓm vËt liÖu vào thÎ kho. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: H¹ch to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu là kh©u h¹ch to¸n kh¸ phøc t¹p ë doanh nghiÖp, cã khèi lưîng c«ng viÖc lín. §ã là c«ng viÖc ghi chÐp kÞp thêi, thưêng xuyªn sù biÕn ®éng cña nguyªn vËt liÖu c¶ vÒ hiÖn vËt, gi¸ trÞ, chÊt lưîng, sè lưîng cña vËt liÖu theo tõng kho. H¹ch to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu thÓ hiÖn ë hai n¬i: ë kho và phßng kÕ to¸n. V× vËy viÖc tæ chøc kÕ to¸n nguyªn vËt liÖu ë kho và phßng kÕ to¸n cã liªn hÖ chÆt chÏ víi nhau, ®Ó sö dông c¸c chøng tõ kÕ to¸n vÒ nhËp xuÊt vËt liÖu mét c¸ch hîp lý trong viÖc ghi chÐp vào thÎ kho cña thñ kho và ghi chÐp vào sæ kÕ to¸n chi tiÕt cña kÕ to¸n, ®¶m b¶o víi sè lưîng ghi trªn thÎ kho và sæ kÕ to¸n (chi tiÕt), ®ång thêi tr¸nh ®ưîc sù ghi chÐp trïng lÆp kh«ng cÇn thiÕt, tiÕt kiÖm lao ®éng trong h¹ch to¸n, qu¶n lý cã hiÖu qu¶. ChÝnh sù liªn hÖ này ®· h×nh thành nªn c¸c phư¬ng ph¸p h¹ch to¸n chi tiÕt nguyªn vËt liÖu kh¸c nhau. Đơn vị hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song: Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng nguyên vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó. Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư. Ở phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. Sơ dồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song: 2.2.2.2. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu. Theo chÕ ®é quy ®Þnh tÊt c¶ c¸c Nguyªn vËt liÖu vÒ công ty ®Òu ph¶i tiÕn hành làm thñ tôc nhËp kho. Khi cã nhu cÇu mua th× c¸n bé phßng vËt tư ph¶i t×m nguån hàng và lÊy b¸o c¸o gi¸ mang vÒ, phßng vËt tư xem xÐt, ®¸nh gi¸ ®èi chiÕu nhu cÇu víi sè lượng chñng lo¹i, phßng tài vô c¨n cø vào gi¸ c¶ trªn thÞ trường ®Ó duyÖt gi¸. Sau ®ã phßng vËt tư mang hàng vÒ, trước khi mang hàng vÒ kho ph¶i cã Héi ®ång nghiÖm thu, nÕu ®óng chñng lo¹i yªu cÇu, sè lượng, chÊt lượng th× ®ång ý và phßng vËt tư làm thñ tôc nhËp kho, lóc ®ã míi ®ưîc phÐp thanh to¸n. Phiếu nhập kho được phòng vật tư lập thành 2 liên: Liên 1: lưu tại quyển Liên 2: giao cho người giao hàng, người giao hàng cầm liên 2 xuống kho nhập hàng, thủ kho tiến hành kiểm nhận nhập hàng, ghi ngày tháng năm nhập kho và cùng người giao hàng ký phiếu nhập. Thủ kho sử dụng phiếu nhập ghi thẻ kho cuối ngày chuyển kế toán vật tư ghi sổ , kế toán vật tư lưu trữ bảo quản chứng từ phiếu nhập. Minh họa: Ngày 28/10/2011, công ty mua 5.310 kg thép tấm 6 ly của công ty TNHH thương mại Đăng Khoa. + Chứng từ công ty nhận được như sau: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GKT3/001 (Liên 2: giao cho người mua) Ký hiệu:AA/11P Ngày 8 tháng 10 năm 2011 Số: 0 0 0 0 0 6 3 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐĂNG KHOA Mã số thuế: 0 2 0 0 4 2 7 1 8 Địa chỉ:KM 8 ĐƯỜNG NĂM, PHƯỜNG HÙNG VƯƠNG, QUẬN HỒNG BÀNG, HẢI PHÒNG Điện thoại: 031.3538669/3798122 * Fax: 031.3528935/3798123 Số tài khoản:……………………………..Tại:……………………………………………… Họ tên người mua hàng:…………………………………………………………………….. Tên đơn vị: Công ty cổ phần Lisemco 3 Mã số thuế: 0 2 0 1 0 4 0 0 6 6 Địa chỉ: Số 590, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: 0751003409002 STT TÊN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐVT SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 2 3 4 5 6=4*5 1 Thép tấm 6 ly Kg 5.310 15.636 83.027.160 Cộng tiền hàng: 83.027.160 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 8.302.716 Tổng cộng tiền hàng: 91.329.876 Số tiền viết bằng chữ: chín mươi mốt triệu, ba trăm hai mươi chín nghìn, tám trăm bảy sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hang Người bán hàng Thủ trưởng dơn vị ( ký và ghi rõ họ tên) ( ký và ghi rã họ tên) ( ký và ghi rõ họ tên) ( cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Sau khi ®· nhËn ®ưîc hãa ®¬n mua hàng, phßng vËt tư sÏ xem xÐt nÕu thÊy phï hîp víi yªu cÇu ®· ®Ò ra th× phßng vËt tư làm thñ tôc nhËp kho và làm phiÕu nhËp kho: CÔNG TY CỔ PHÀN LISEMCO 3 Mẫu số 01 - VT Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Sè: 100 Ngày 8 tháng 10 năm 2011 Người giao hàng: Mr Nam Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Đăng Khoa Địa chỉ: Km 8 đường 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải phòng Số hóa đơn: 0000063 Seri: Ngày: 28/10/2011 Công trình: Phục vụ sản xuất Hạng mục: Tàu Hoàng Anh 25 Kho: Kho Giang Mã kho Tên vật tư ĐVT Hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền VTGIANG Thép tấm 6 ly Kg THA 25 5.310 15.636 83.027.160 Tổng cộng tiền hàng Chi phí Thuế GTGT 83.027.160 0 8.302.716 Tổng cộng tiền thanh toán 91.329.876 Bằng chữ: chín mươi mốt triệu, ba trăm hai mươi chín nghìn, tám trăm bảy mươi sáu đồng chẵn. Nhập, Ngày 08 tháng 10.năm 2011 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI GIAO HÀNG NGƯỜI CẤP PHÁT THỦ KHO 2.2.2.3. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu. C¸c lo¹i Nguyªn vËt liÖu ®ưîc sö dông trùc tiÕp vào s¶n xuÊt, là c¬ së vËt chÊt t¹o thành thành phÈm. ViÖc xuÊt kho ®ưîc tiÕn hành như sau: Toàn bé c¸c vËt liÖu này ®ưîc phßng vËt tư giao cho thñ kho thuéc phßng vËt tư qu¶n lÝ. Hàng ngày phô thuéc vào nhu cÇu s¶n xuÊt mà thñ kho tiÕn hành xuÊt kho theo tõng ngày. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: lưu tại quyển Liên 2;3: giao cho người nhận hàng cầm xuống kho thủ kho ghi ngày tháng năm xuất và cùng người nhận hàng ký vào phiếu ; chuyển liên 3 cho người nhận hàng lưu tại bộ phận sử dụng, liên 2 chuyển kế toán ghi đơn giá tính thành tiền và ghi sổ. Kế toán bảo quản lưu giữ chứng từ. Trên phiếu xuất kho kế toán trưởng và thủ trưởng có thể tiến hành ký duyệt theo định kỳ. Minh họa: Ngày 29/10/2011 xuất kho 1.695 kg thép tấm 6 ly cho đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1. Khi có lệnh xuất vật tư kế toán lập phiếu xuất kho : LỆNH XUẤT KHO SẢN PHẨM STT Mã vật tư Tên Số lượng yêu cầu Số lượng thực xuất 1 2 3 4 5 I SẢN PHẨM: HA25 P0006 Thép tấm 6 ly 1.695 1.695 CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 3 Mẫu số 02 - VT ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/ QĐ - BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: 110 Ngày 10 tháng 10 năm 2011 Người nhận hàng: Ms Trang Đơn vị: D01 – đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1 Công trình: Tàu Hoàng Anh 25 Hạng mục: Nhiệt điện ấn độ - TYAZHMASH Kho: Giang STT Mã kho Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 VTGIANG P0006 – thép tấm 06 Kg 1.695 15.636 26.503.020 Cộng 26.503.020 Xuất, ngày 10 tháng 10 năm 2011 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI CẤP PHÁT THỦ KHO 2.2.2.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Minh họa kế toán chi tiết: Kế toán lập thẻ kho cho thép tấm 6 ly trong tháng 10. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập, phiếu xuất thép tấm 6 ly trong tháng thủ kho ghi thẻ kho: Đơn vị: Công ty cổ phần Lisemco 3 Địa chỉ: Km số 590 quốc lộ 5 ,Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S10-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO tháng 10 năm 2011 Tài khoản:152 Tên kho:Kho Giang Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: thép tấm 6 ly Đơn vị tính: kg STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất A B C D E F 1 2 3 G  Số dư đầu tháng 10 2000  Số phát sinh tháng 10 1 08/10/2011 PNK100  Mua nguyên vật liệu nhập kho 08/10/2011 5.310 7.310 2 10/10/2011 PXK 110  Xuất kho cho đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1 sản xuất 10/10/2011 1.695 5.615 3 15/10/2011 PXK 111  Xuất kho cho đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1 sản xuất 15/10/2011 1.234 4.318 …. …. … …. ……… …….. … ….. …….  Cộng phát sinh tháng 10 8.420 4.325  Số dư cuối tháng 10   6.095 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị:Công ty cổ phần Lisemco 3 Địa chỉ: Km số 590 quốc lộ 5, Hùng Vương hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S10-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ( SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Tháng 10 năm 2011 Tài khoản:152 Tên kho:Kho Giang Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa: Thép tấm 6 ly Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số dư đầu tháng 10 2.000 31.272.000 PNK 100 08/10/2011 Mua NVL ở công ty Đăng Khoa nhập kho 331 15.636 5.310 83.027.160 7.310 114.299.160 PXK 110 10/10/2011 Xuất kho cho đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1 sản xuất 621 15.636 1.695 26.503.020 5.615 87.796.140 PXK 111 15/10/2011 Xuất kho cho đội chế tạo và lắp đặt thiết bị số 1 sản xuất 621 15.636 1.234 19.294.824 4.381 68.501.316 … … … Cộng phát sinh tháng 10 8.420 131.655.120 2.929 67.625.700 Số dư cuối tháng 10 6.095 95.301.420 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty cổ phần Lisemco 3 Địa chỉ: km số 590 quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU Tài khoản: 152 Tháng 10 năm 2011 Đơn vị tính: đồng STT Mã số Tên NVL ĐVT TỒN ĐẦU KỲ NHẬP XUẤT TỒN SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền 1 P0006 Thép tấm 6 ly kg 2.000 31.272.000 5.310 83.027.160 2.929 45.797.844 4.381 68.501.316 2 P0012 Thép tấm 12 ly kg 1.300 20.326.800 9.810 153.389.160 3.124 48.846.864 7.986 124.869.096 3 P0005 Thép tấm 5 ly kg 1.500 23.454.000 4.320 67.547.520 2.546 39.809.256 3.274 51.192.264 …. …… …….. …. …. …. …. …… ….. …… ….. ……. Cộng 97.052.800 552.590.800 334.453.600 315.190.000 Ngày 31tháng10 năm2011 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.2.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Lisemco 3. Công ty hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài khoản sử dụng: TK 152: Nguyên vật liệu; TK 331: phải trả người bán. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác như: TK 111, 112, 141, 621, 617, 641, 642… Chứng từ sử dụng bao gồm: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho NVL Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 152 Một số chứng từ có liên quan. Trình tự hạch toán NVL tại công ty cổ phần Lisemco 3. Phiếu nhập,xuất kho,hoá đơn mua bán hàng… Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 152,153,154… Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK 152,153,156… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp N-X-T Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc quý: Đối chiếu, kiểm tra: Kế toán tổng hợp NVL nhập kho. Tại công ty cổ phần Lisemco 3 nguyên vật liệu chủ yếu là mua ngoài. Khi mua NVL về nhập kho kế toán căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho rồi định khoản và ghi vào sổ theo dõi thanh toán vật tư. Khi công ty mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán ngay thì thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, còn nếu nợ thì theo dõi trên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Ví dụ: Căn cứ vào hóa đơn số 0000063 và phiếu nhập kho số 100 mua thép tấm 6 ly của công ty TNHH thương mại Đăng Khoa chưa thanh toán. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 152: 83.027.160 Nợ TK 133 : 8.302.716 Có TK 331: 91.329.876 Tương tự như vậy kế toán định khoản cho các hóa đơn mua hàng khác chưa thanh toán và vào sổ chi tiết thanh toán với người bán. Sau đó vào nhật ký chung và vào sổ cái TK 152. Kế toán tổng hợp NVL xuất kho. Tại công ty cổ phần Lisemco 3 ngiệp vụ xuất được diễn ra thường xuyên và liên tục nên để thuận tiện đơn giản cho thủ tục kế toán và nâng cao hiệu quả thì kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho đế kế toán định khoản. Ví dụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 110 kế toán định khoản: Nợ TK 621( tàu HA25): 26.503.020 Có TK 152 : 26.503.020 Tương tự như vậy kế toán định khoản cho các phiếu xuất kho dùng cho sản xuất khác và ghi vào nhật ký chung. Sau đó vào sổ cái TK 152. Đơn vị: Công ty cổ phần Lisemco 3 Địa chỉ: km số 590 quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN Tháng 10 năm 2011 Tài khoản: 331 Đối tượng: Công ty TNHH thương mại Đăng Khoa Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Thời hạn được chiết khấu Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 Số dư đầu tháng 10  32.000.000 Số phát sinh tháng 10  08/10/2011  PNK 100  08/10/2011  Mua thép tấm 6 ly chưa  152  83.027.160 thanh toán  133   8.302.716 Cộng phát sinh tháng 10  91.329.876 Số dư cuối tháng 10  123.329.876 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị:Công ty cổ phần Lisemco 3 Địa chỉ: km số 590 quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 10 năm 2011 Trang số: 03 (Đơn vị tính: đồng) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 823.412.345 823.412.345  08/10/2011  PNK 100  08/10/2011  Mua thép tấm 6 ly nhập kho X 01 152 83.027.160 X 133 8.302.716 X 331 91.329.876 10/10/2011 PXK 110 10/10/2011 Xuất kho thép tấm 6 ly cho đội X 02 621 26.503.020 chế tạo, lắp đặt thiết bị số 1 X 152 26.503.020 15/10/2011 PXK 111 15/10/2011 Xuất kho thép tấm 6 ly cho đội X 03 621 19.294.824 chế tạo, lắp đặt thiết bị số 1 X 152 19.294.824 ……. …….. …….. ……… ….. …. …… …… ….. Số chuyển sang trang sau 1.760.540.600 1.760.540.600 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị:Công ty cổ phần Lisemco 3 Địa chỉ: km số 590 quốc lộ 5, Hùng Vương, Hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S11-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 10 năm 2011 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu TK: 152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải NKC Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu tháng 10 97.052.800 Số phát sinh trong tháng 10  08/10/2011  PNK 100  08/10/2011  Mua thép tấm 6 ly nhập kho  03  01  331  91.329.876  10/10/2011  PXK 110  10/10/2011  Xuất kho thép tấm 6 ly cho đội chế tạo, lắp đặt thiết bị số 1  03  02  621 26.503.020 15/10/2011  PXK 111  15/10/2011  Xuất kho thép tấm 6 ly cho đội chế tạo, lắp đặt thiết bị số 1  03  03  621 19.294.824  …..  ……….  ……..  ……….  ….  …..  ……..  …….. …….. Cộng số phát sinh tháng 10 552.590.800 334.453.600 Số dư cuối tháng 10 315.190.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 2.3. Đánh giá. Qua thời gian tìm hiểu thực tế về thực tại công ty cổ phần Lisemco 3 chúng em nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty có rất nhiều ưu điểm: Tr×nh ®é chuyªn m«n nghiÖp vô cña c¸c c¸n bé phô tr¸ch tõng mÆt trong phßng kÕ to¸n rÊt v÷ng vàng, ch¾c ch¾n, n¾m b¾t rÊt kÞp thêi c¸c chÕ ®é chÝnh s¸ch cña Nhà Nưíc ban hành.Góp phần hoàn thành tốt công tác kế toán của công ty. Phßng kÕ to¸n thường xuyªn triÓn khai thùc hiÖn cã hiÖu qu¶, phæ biÕn kÞp thêi c¸c chØ thÞ, chÕ ®é míi cho c¸c nh©n viªn trong phßng và c¸c phßng ban cã liªn quan biÕt. Công ty ®· ¸p dông phư¬ng ph¸p qu¶n lý nhanh, chÝnh x¸c viÖc tÝnh gi¸ thành cña tõng s¶n phÈm cho tõng trang thiÕt bÞ cña công ty, ®©y là mét cè g¾ng míi trong c«ng t¸c qu¶n lý kÕ to¸n vËt liÖu. Bé m¸y kÕ to¸n cña công ty biªn chÕ gọn nhÑ, trang bÞ hiÖn ®¹i. Về phương pháp kế toán: Là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với ngành nghề chính là đóng mới và sửa chữa các loại tàu biển, thì ngoài ra công ty còn kinh doanh kho bãi và gia công kết cấu thép. Nên các hoạt động nhập xuất NVL được diễn ra thường xuyên liên tục vì thế công ty áp dụng phương pháp “kê khai thường xuyên” trong hạch toán NVL. Việc áp dụng các chế độ kế toán mới không thể hoàn thiện ngay trong một sớm một chiều đối với công ty cổ phần Lisemco 3 cũng như đối với nhiều doanh nghiệp khác. Do vậy, mặc dù có nhiều cố gắng trong công tác kế toán không tránh khỏi nhứng hạn chế nhất định. Bên cạnh những thành tích đã đạt được chúng em thấy vẫn còn một số hạn chế nhất định cần được cải thiện nhằm đáp ứng yêu cầu công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như sau: Về chứng từ kế toán: Có một số nguyên vật liệu nhập kho với giá trị nhỏ không tuân theo thủ tục nhập kho mà chỉ làm đơn giản là khi nguyên vật liệu về đến kho cán bộ tiếp liệu mang hoá đơn lên phòng kế toán, kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào hoá đơn để lập phiếu nhập kho, phiếu nhập kho lập thành hai liên, một liên kế toán giữ lại, một liên cán bộ tiếp liệu mang xuống cho thủ kho làm căn cứ nhập kho và ghi vào thẻ kho sau đó thủ kho ký xác nhận vào phiếu nhập kho. Về công tác quản lý NVL: Công ty chưa xây dựng hệ thống định mức dự trữ và tiêu hao NVL. Vì vậy có thể gây lãng phí hoặc thiếu hụt điều này sẽ gây thiếu vật tư khi cần thiết như thế sẽ làm ảnh hưởng đến công tác định mức vốn lưu động hàng năm, hàng quý thiếu chính xác. Vì vậy lượng tiêu hao NVL không được tính trước mà chỉ dựa vào các bản vẽ để ký duyệt như vậy sẽ dẫn đến có những trường hợp thiếu vật tư. Công ty chưa có quy trình thủ tục tái nhập kho NVL; chưa có quy trình kiểm kê đối chiếu NVL. Việc vận dụng phương pháp kế toán chi tiết NVL: Phương pháp kế toán nguyên vật liệu được công ty áp dụng là phương pháp “thẻ song song”, mặc dù công ty đã vận dụng đúng hệ thống nhưng chưa hoàn thiện. Bên cạnh đó công tác kế toán ở công ty mới chỉ theo dõi tài khoản chính 152 mà chưa mở chi tiết các tài khoản cấp 2 trên các bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư, nhật ký chung, sổ cái. CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LISEMCO 3 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. Với việc chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của mình, Công ty không ngừng đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh; Tiếp tục làm tốt công tác thị trường, tập trung khai thác các nguồn hàng, duy trì thường xuyên mối thông tin quan hệ để làm tốt công tác khách hàng đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Tiếp tục hoàn thiện các chương trình tăng cường quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật, giữ gìn tốt phương tiện và chỉ đạo thực hiện tốt các quy trình quy phạm trong bảo quản, vận hành sản xuất, đảm bảo an toàn về phương tiện, hàng hóa, con người và môi trường. Chú trọng đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trình độ, năng lực là nhân tố quan trọng cho sự phát triển của Công ty; tiếp tục quan tâm, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên; thực hiện tốt các chính sách, chế độ với người lao động, tạo điều kiện để mọi người hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tiếp tục thực hiện các hợp đồng đã ký kết, đồng thời đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bằng cách ký kết hợp đồng với các khách hàng mới, chú trọng các khách hàng nước ngoài. Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh phù hợp hướng phát triển của ngành, của Nhà nước, của khu vực. Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng các dự án lớn của Công ty về mua sắm trang thiết bị và đầu tư xây dựng cơ bản để nâng cao năng lực cạnh tranh. Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng, tăng cường công tác quản lý kỹ thuật,... công nghệ và công tác quản lý tài chính. Bảo toàn, tích lũy và phát triển nguồn vốn kinh doanh, tiết kiệm, giảm chi phí một cách hợp lý. 3.2. Biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty. Trong thực tế không có giải pháp nào có thể đem lại sự hoàn thiện mà các giải pháp đó chỉ có giá trị khi thấy được những hạn chế để qua đó căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn giảm bớt nhược điểm phát huy ưu điểm ở mức cao hơn. Tuy nhiên việc đưa ra biện pháp hoàn thiện cần căn cứ vào tình hình thực tế sao cho giải pháp đó là thực sự khả thi và có hiệu quả trong thực tiễn của công ty đồng thời hạn chế tối đa sự tác động ngược trở lại mà giải pháp đó gây ra. Xuất phát từ yêu cầu đó khi nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty cổ phần Lisemco 3 chúng em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến xung quanh vấn đề kế toán NVL hy vọng góp phần hoàn thiện them một bước công tác kế toán NVL ở công ty: 3.2.1. Biện pháp hoàn thiện tổ chức vận dụng chứng từ kế toán NVL. Như đã nói trong phần thực trạng kế toán của Công ty cổ phần Lisemco 3 thủ tục nhập kho nói chung là hợp lý. Thế nhưng trong thực tế không phải lúc nào trình tự nhập kho nguyên vật liệu của công ty cũng như vậy khối lượng và giá trị NVL nhỏ như đã nói ở trên, vì những lần nhập kho không tuân theo những quy định, không kiểm nghiệm vật liệu nhập kho sẽ có thể dẫn đến những kết quả xấu như: một số vật liệu kém phẩm chất, hư hỏng, mất mát mà thủ kho vẫn cho nhập kho; trách nhiệm của người đi mua sẽ không cao có thể dẫn đến những thiệt hại cho công ty. Chính vì vậy công ty cần chú trọng hơn trong việc nhập kho nguyên vật liệu. 3.2.2. Biện pháp hoàn thiện tổ chức vận dụng tài khoản, sổ sách kế toán NVL. Cần theo dõi chi tiết tài khoản 152: Theo chế độ tài khoản 152 “nguyên liệu, vật liệu” đã quy định tài khoản cấp 2, vậy nên kế toán trưởng tổ chức quy định các tài khoản chi tiết thành: TK 152.1;152.2;152.3 sẽ giúp kế toán nắm rõ tình hình tăng giảm của từng NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. Hoàn thiện hơn phương pháp thẻ song song: Công ty áp dụng phương pháp ghi sổ thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, điều này nhìn chung là phù hợp với trình độ kế toán và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này có ưu điểm của phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu, dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác. Tuy nhiên cũng còn một số hạn chế là ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng, làm tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian. Mặt khác các nghiệp vụ nhập xuất của công ty hàng ngày có một số kho diễn ra nhiều lần trong ngày mà thủ kho cứ ba ngày mới tập hợp phiếu nhập, phiếu xuất để gửi lên cho kế toán vật liệu. Như vậy sẽ dẫn việc kế toán khó theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu một cách thường xuyên, chặt chẽ. Cần theo dõi cập nhật liên tục để tránh bỏ sót. 3.2.3. Biện pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu. Công ty cần xây dựng một hệ thống định mức cho việc tiêu hao NVL cho từng sản phẩm, từng đối tượng sử dụng, có như vậy mới quản lý chặt chẽ vật tư và làm giảm chi phí NVL, hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó tính toán phân tích tình hình cung cấp, dự trữ mặt khác còn động viên cán bộ công nhân viên công ty cố gắng thực hiện công việc được giao cao hơn định mức. Khi công ty xây dựng được định mức dự trữ đối với NVL. Từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động hàng năm đối với khâu dự trữ mới chính xác tạo tăng nhanh vòng vốn lưu động. Công ty cần thường xuyên kiểm  kê nguyên vật liệu để xác định lượng tồn kho thực tế của từng danh điểm vật tư. Đối chiếu với số liệu trên sổ sách kế toán, xác định số thừa, thiếu và có những biện pháp xử lý kịp thời. C«ng ty cÇn cã quy tr×nh thñ tôc t¸i nhËp kho NVL hîp lý ®Ó tr¸nh l·ng phÝ thÊt tho¸t. KẾT LUẬN Qua qu¸ tr×nh nghiªn cøu lý luËn và thùc tiÔn t¹i công ty cổ phần Lisemco 3 vÒ c«ng t¸c h¹ch to¸n nguyªn vËt liÖu chúng em ®· hiÓu thªm nhiÒu ®iÒu míi mÎ và s©u s¾c vÒ vai trß cña c«ng t¸c kÕ to¸n ®èi víi viÖc qu¶n lý kinh tÕ trong Doanh nghiÖp. ThÊy ®ưîc tÇm quan träng cña c«ng t¸c h¹ch to¸n nguyªn vËt liÖu nªn công ty ®· kh«ng ngõng ®æi míi và hoàn thiÖn c«ng ¸c kÕ to¸n ®Ó cã thÓ h¹ gi¸ thành và tèi ®a ho¸ lîi nhuËn cho Doanh nghiÖp. KÕt qu¶ nghiªn cøu cho thÊy tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n cña công ty tư¬ng ®èi tèt, thùc sù ®em l¹i hiÖu qu¶, ®¶m b¶o tÝnh trung thùc, song vÉn kh«ng thÓ tr¸nh khái nh÷ng h¹n chÕ. V× vËy trªn ®©y chúng em còng xin ®ưa ra mét sè ý kiÕn víi mong muèn gãp phÇn vào viÖc hoàn thiÖn h¬n n÷a c«ng t¸c kÕ to¸n vËt liÖu nãi riªng và c«ng t¸c kÕ to¸n nãi chung ë công ty. C¸c ý kiÕn này hoàn toàn mang tÝnh x©y dùng, công ty cã thÓ nghiªn cøu ¸p dông nÕu thÊy phï hîp, gãp phÇn vào viÖc kiÓm tra chÆt chÏ t×nh h×nh nhËp - xuÊt - tån kho vËt liÖu, thuËn lîi cho viÖc theo dâi và thanh to¸n. Trªn ®©y là toàn bé néi dung B¸o C¸o thùc tËp víi chuyªn ®Ò “KÕ to¸n Nguyªn vËt liÖu” t¹i công ty cổ phần Lisemco 3 .Tuy nhiªn do thêi gian thùc tËp cã h¹n và vèn kiÕn thøc thùc tÕ chưa nhiÒu nªn kh«ng tr¸nh khái nh÷ng thiÕu sãt v× vËy kÝnh mong nhËn ®ưîc sù ®ãng gãp ý kiÕn cña c¸c thÇy c« gi¸o b¹n bÌ và c¸c cô chú anh chị trong công ty, ®Ó bài viÕt cña em ®ưîc hoàn thiÖn h¬n. Mét lÇn n÷a em xin ch©n thành c¶m ¬n thầy giáo Vũ Hùng Quyết, cô giáo Nguyễn Thị Thu Hiền, Ban Gi¸m ®èc công ty, c¸n bé nh©n viªn và ®Æc biÖt là phßng kÕ to¸n ®· t¹o ®iÒu kiÖn và hưíng dÉn chØ ®¹o tËn t×nh cho chúng em trong thêi gian thùc tËp võa qua. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – PGS.TS Đặng Thị Loan, Khoa kế toán Đại học kinh tế quôc dân . 2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp, chế độ kế toán + Hướng dẫn về chứng từ kế toán. + Hướng dẫn về sổ kế toán. 3. Kế toán tổng hợp phân tích và lập báo cáo tài chính doanh nghiệp , NXB tài chính. 4. Mạng internet 5. T¹p chÝ kÕ to¸n; t¹p chÝ tµi chÝnh. 6. ChuÈn mùc kÕ to¸n ViÖt Nam vÒ hµng tån kho. 7. Các chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến vật liệu ở công ty cổ phần Lisemco 3. MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_tt_nhom_3_527.doc
Luận văn liên quan