Luận văn Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong, Tỉnh Quảnh Trị

Cần đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chế độ bảo hiểm đối với CBCC cấp xã, tránh trường hợp do không cập nhật các văn bản pháp luật nên không đảm bảo thực hiện đầy đủ quyền lợi cho CBCC, gây ảnh hưởng tới tinh thần làm việc của họ. Hiện nay, chế độ phụ cấp công vụ đối với cán bộ, công chức đã tăng từ 10% lên 25%, góp phần thu hút các công chức làm việc tại các xã, phường, thị trấn, nâng cao hơn chất lượng cuộc sống cho CBCC và tạo điều kiện để họ yên tâm làm việc, công tác. CBCC là những người được hưởng lương theo ngân sách Nhà nước và không có các khoản ưu đãi. Tuy nhiên, để động viên, khuyến khích tinh thần làm việc và tạo động lực cho đội ngũ CBCC cấp xã, căn cứ vào kết quả làm việc của CBCC và tình hình ngân sách của địa phương, có thể có các hình thức thưởng hoặc tuyên dương những cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, những CBCC có kết quả học tập tốt, đạt thêm một bằng cấp chứng chỉ tại các cuộc họp giao ban, tuyên dương trên bảng tin tại UBND các xã, vinh danh trong sổ vàng truyền thống của đơn vị, tặng thưởng các danh hiệu cao quý, tổ chức trao thưởng, vinh danh trước đông đảo tập thể cán bộ, công chức. Những biện pháp thúc đẩy về tinh thần như vậy mang lại rất nhiều ý nghĩa đối với CBCC. Họ sẽ cảm thấy những công sức, những cố gắng mà mình bỏ ra được lãnh đạo và đồng nghiệp ghi nhận. Ngoài ra, có thể thực hiện các chế độ hỗ trợ về vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với CBCC có thu nhập thấp, mua trả góp nhà. để tạo điều kiện cho CBCC được trang trải những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, xây dựng đời sống tinh thần lành mạnh, hạn chế các biểu hiện và hành vi tiêu cực trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tạo niềm tin nơi người dân và các cấp lãnh đạo.

pdf144 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong, Tỉnh Quảnh Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Huế Đại ọc kinh tế Huế 94 Thứ nhất, cần có quy định cụ thể, công bằng, khách quan và tách bạch rõ ràng giữa trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả đánh giá của từng CBCC, tách bạch giữa kết quả đánh giá cá nhân công chức với kết quả thành tích của tập thể cơ quan, đơn vị, tổ chức để tránh tình trạng vì thành tích tập thể, trách nhiệm người đứng đầu mà “dĩ hòa vi quý” với từng cá nhân. Thứ hai, cá nhân mỗi CBCC của các xã, thị trấn cần lập kế hoạch công tác cá nhân trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình và kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị, của địa phương. Để mỗi CBCC lập được kế hoạch công tác cá nhân, đòi hỏi mỗi đơn vị, mỗi địa phương phải có kế hoạch công tác hàng năm và dự trù được các yếu tố tác động, ảnh hưởng cũng như khối lượng các công việc được giao đột xuất, bổ sung để có phương án ứng phó kịp thời. Mặt khác, cá nhân công chức có bản mô tả công việc cụ thể sẽ là cơ sở cho việc theo dõi, giám sát tiến độ của người quản lý để có những điều chỉnh phù hợp, gắn kết các cá nhân trong tổ chức. Thứ ba, sử dụng kết hợp các phương pháp đánh giá khác nhau cho các vị trí việc làm khác nhau. Đặc thù của CBCC cấp xã là thường xuyên phải tiếp xúc và làm việc trực tiếp với người dân và các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp. Do vậy, cần phải kết hợp phương pháp đánh giá trong nội bộ và kết quả đánh giá từ bên ngoài (từ người dân, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp...) để kết quả đánh giá được khách quan, đánh giá toàn diện hơn. Thứ tư, đưa hoạt động sát hạch, kiểm tra định kỳ công chức các xã, thị trấn vào thành một bộ phận cấu thành quan trọng trong kết quả đánh giá công chức nhằm đánh giá mức độ phát triển về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của công chức, mức độ cập nhật, nắm chắc các quy định mới trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của công chức. Có thể ứng dụng công nghệ tin học vào công tác sát hạch, trắc nghiệm, đảm bảo sự kiểm soát lẫn nhau, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch, từ đó mới có kết quả chính xác, khách quan để làm cơ sở cho việc giải quyết thôi việc cho công chức. Bên cạnh thực hiện việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức cuối năm theo quy định tại Luật Viên chức và các quy định có liên quan, hàng tháng hoặc hàng quý, nên tổ chức các buổi đánh giá quá trình thực hiện công việc của đội ngũ CBCC để đảm bảo tính công bằng và tạo động lực thúc đẩy quá trình làm việc của mọi người. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 95 Thứ năm, kết quả đánh giá CBCC hàng năm cần được phân tích, sử dụng làm cơ sở để lựa chọn, sàng lọc, luân chuyển, quy hoạch, định hướng phát triển đội ngũ CBCC cấp xã. Việc đánh giá CBCC theo kết quả công việc là một giải pháp rất cần thiết, tuy nhiên, không phải là công việc dễ dàng. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ cơ chế, tư duy, quan niệm, thói quen trong việc đánh giá. Vì vậy, để áp dụng những nội dung như trên vào việc đánh giá CBCC, cần phải xây dựn hệ thống tiêu chí và chỉ số cụ thể như: số lượng sản phẩm hành chính, chất lượng sản phẩm hành chính, thời gian, thời điểm, tính kịp thời, chi phí, sự tuân thủ các quyết định hành chính, mức độ hoàn thành công việc... Đồng thời, phải kết hợp đồng bộ giữa việc đánh giá CBCC với việc trả lương theo kết quả thực thi công việc. 3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ 3.2.3.1. Hoàn thiện hệ thống chức danh vị trí việc làm và công tác phân tích công việc Việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước nhằm đổi mới cơ chế quản lý công chức là yêu cầu mà Bộ Nội vụ quy định theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP. Xác định vị trí việc làm phải dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, đối tượng quản lý. Vị trí việc làm là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Xác định vị trí việc làm phải dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, đối tượng phục vụ, đối tượng quản lý. Xác định vị trí việc làm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc quản lý, tuyển dụng, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng công chức. Xây dựng cấu trúc của mỗi vị trí việc làm gồm bản mô tả công việc và khung năng lực phù hợp để hoàn thành công việc, bao gồm: vị trí việc làm do một người đảm nhận; vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận; vị trí việc làm kiêm nhiệm. Cần sớm xây dựng vị trí việc làm với bản mô tả công việc của mỗi vị trí chức danh với những nhiệm vụ cụ thể, chi tiết, đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, các ứng xử cần thiết cho từng vị trí. Đây là cơ sở quan trọng giúp cho việc tuyển dụng, sử dụng và đánh giá CBCC được hiệu quả và đảm bảo tính khách quan, công bằng, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã. Phân tích công việc đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản trị nhân lực tại cơ quan, đơn vị, có ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 96 nói riêng và CBCC nói chung. Mục đích của phân tích công việc là xây dựng được các bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn đối với người thực hiện công việc, là căn cứ để phân công nhiệm vụ và đánh giá kết quả thực hiện công việc đối với CBCC. Gắn các kết quả phân tích công việc với các hoạt động khác trong công tác quản lý đội ngũ CBCC như đánh giá, quy hoạch, sử dụng CBCC... Từ các bản phân tích công việc, bản mô tả vị trí việc làm và các tiêu chuẩn đối với từng vị trí công việc, các xã, thị trấn sẽ thống kê được những CBCC hiện tại chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, là cơ sở cho việc bố trí, sắp xếp lại đội ngũ CBCC cấp xã, đảm bảo hoạt động của đội ngũ hiệu quả hơn. 3.2.3.2. Nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của HĐND và UBND xã, thị trấn Tổ chức tốt hoạt động của HĐND xã, thị trấn, của các tổ đại biểu HĐND theo Luật Tổ chức HĐND và UBND; đổi mới hoạt động của tổ đại biểu và đại biểu HĐND theo hướng chủ động, trách nhiệm, phát huy vai trò đại biểu; quan tâm chỉ đạo xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt động giữa cấp ủy, Thường trực HĐND với UBND, UBMTTQVN xã, thị trấn. Cải tiến công tác chuẩn bị, đổi mới cách thức điều hành để phát huy dân chủ và trí tuệ tập thể trong các kỳ họp HĐND; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, công khai các hoạt động của HĐND; xây dựng quy chế nhằm đảm bảo cung cấp thông tin, tài liệu một cách đầy đủ, kịp thời cho đại biểu HĐND, phục vụ giám sát, chất vấn và quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương. Tập trung bồi dưỡng, hướng dẫn, tập huấn về kiến thức pháp luật cho đại biểu HĐND; thường xuyên cập nhật thông tin cho Thường trực HĐND, đại biểu HĐND xã, thị trấn. Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với Thường trực HĐND, đại biểu HĐND xã, thị trấn, đảm bảo được mục tiêu theo đề án. Nâng cao chất lượng hoạt động giám sát của HĐND xã, thị trấn, xây dựng chương trình và kế hoạch giám sát cụ thể về thời gian và nội dung. Chọn nội dung giám sát thiết thực, gắn với những vấn đề thực hiện nghị quyết của HĐND, thực thi pháp luật, những vấn đề phát sinh mới, vấn đề bức xúc của cử tri tại địa phương đồng thời phù hợp với điều kiện, khả năng giám sát của Thường trực HĐND và đại biểu HĐND; sau các cuộc giám sát có kết luận cụ thể và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận giám sát. Đại học Kinh tế Huế Đại ọc kinh tế Huế 97 Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính; duy trì hiệu quả hoạt động của bộ phận “một cửa”, tăng cường giải quyết công việc có liên quan đến thủ tục hành chính tại bộ phận “một cửa”, nâng cao năng lực, trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính đối với công việc giải quyết độc lập, trực tiếp tại bộ phận “một cửa”, hàng năm đầu tư xây dựng, nâng cấp bộ phận “một cửa” để mở rộng việc áp dụng mô hình “một cửa” liên thông, hiện đại nhằm phục vụ nhân dân tốt hơn. Cải tiến lề lối làm việc của UBND, thực hiện phương châm sát dân, gần dân, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân và hiệu quả quản lý nhà nước; thực hiện tốt quy chế làm việc, phân công nhiệm vụ rõ người, rõ việc, gắn với trách nhiệm cá nhân. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước và điều hành của UBND, Chủ tịch UBND; cập nhật bổ sung kiến thức pháp luật đối với cán bộ, công chức xã, thị trấn, đặc biệt là người đứng đầu. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu chính quyền cơ sở, nâng cao năng lực quản lý nhà nước; hiểu rõ nắm chắc các quy định văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, tập trung và những nội dung, những văn đề nổi cộm trong đời sống kinh tế xã hội; cụ thể hóa các quy định triển khai thực hiện hiệu quả và phù hợp với tình hình tại địa phương. 3.2.3.3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với đội ngũ CBCC cấp xã Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với đội ngũ CBCC cấp xã được xác định là công cụ quan trọng trong việc đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị và đạo đức, lối sống của CBCC, góp phần tích cực vào việc đánh giá và sử dụng đội ngũ CBCC cấp xã nói riêng và CBCC nói chung. Để thực hiện tốt vấn đề này, đòi hỏi cần nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách kiểm tra, giám sát cán bộ, công chức và hiện thực hóa trong thực tiễn. Cần thành lập Ban thanh tra nhân dân của các xã, thị trấn, phối hợp với Ban kiểm tra Đảng ủy để góp phần củng cố và tăng cường hiệu quả hoạt động của đội ngũ CBCC cấp xã, phát hiện và kịp thời xử lý những CBCC có biểu hiện vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật, nhũng nhiễu nhân dân. Bên cạnh đó, cần tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực giám sát việc thực thi các quy định của pháp luật, thực hiện dân chủ ở địa phương. Mở rộng thực tiễn công tác kiểm tra, giám sát, nắm tình hình địa bàn, cơ sở, kịp thời phát hiện và kiểm tra các CBCC có dấu hiệu vi phạm. Qua kiểm tra phải Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 98 kết luận rõ đúng, sai, nội dung, tính chất, mức độ, tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm, chỉ ra nguyên nhân khách quan, chủ quan, thái độ của đối tượng bị kiểm tra. Nếu vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật thì phải xử lý kịp thời, nghiêm minh, được đa số cán bộ, đảng viên và nhân dân đồng tình, ủng hộ. Phải giám sát, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra, nhất là việc khắc phục hậu quả. Đồng thời, giúp cho các cá nhân rút ra các bài học thực tiễn để khắc phục, sửa chữa, có tác dụng giáo dục, phòng ngừa, ngăn chặn. Xử lý nghiêm khắc những CBCC có biểu hiện vi phạm đạo đức, vi phạm pháp luật, những CBCC không làm đúng chức trách, nhiệm vụ, tham ô, nhũng nhiễu, gây khó dễ cho nhân dân. Từ đó, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC và chất lượng các hoạt động tại các xã, thị trấn. Định kỳ hoặc đột xuất phải tổ chức đối thoại trực tiếp với nhân dân, đặc biệt trong việc giải quyết các khiếu nại liên quan đến các lĩnh vực như: y tế, giáo dục, đất đai, xây dựng.... Tổ chức lấy phiếu tín nhiệm trực tiếp của nhân dân đối với CBCC, phát huy quyền làm chủ của nhân dân nhằm củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo, điều hành của đội ngũ CBCC cấp xã. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trong chương này, trên cơ sở quan điểm, định hướng, mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Triệu Phong. Các giải pháp được tác giả đưa ra tập trung vào các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng thể lực, tâm lực và trí lực, giải pháp về số lượng, cơ cấu đội ngũ, các giải pháp cho các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã và giải pháp khác nhằm hoàn thiện hệ thống tổ chức của HĐND, UBND cấp xã. Các giải pháp này có mối liên hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau tạo thành một hệ thống giải pháp không thể cắt rời. Do đó trong tổ chức thực hiện phải tiến hành đồng bộ và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành từ Trung ương đến cơ sở, tạo nên sự nhất quán. Đại học Kinh tế Huế Đại ọc kinh tế Huế 99 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Cán bộ, công chức cấp xã đóng vai trò quan trọng, là lực lượng nòng cốt trong hệ thống chính trị, là nguồn nhân lực có vai trò quyết định nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước, đưa các chính sách và thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trở thành thực tiễn và tiếp thu nguyện vọng của nhân dân. Có thể nói, đội ngũ cán bộ công chức cấp xã là những người tạo ra cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Từ kết quả nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” có thể kết luận: Thứ nhất, kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về CBCC cấp xã, chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã. Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã của huyện Triệu Phong giai đoạn 2014-2016. Trong điều kiện phát triển kinh tế và hội nhập thế giới, thực hiện các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới, việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã luôn được huyện Triệu Phong coi trọng. Thứ hai, để huyện Triệu Phong có thể hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, theo kịp đà tăng trưởng kinh tế với các địa phương trên toàn tỉnh, cần có các giải pháp đồng bộ trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã, nâng cao chất lượng đào tạo cán bộ, công chức, bố trí, sử dụng hợp lý để phát huy ưu điểm của các cá nhân, tạo mọi điều kiện cho công chức cấp xã của huyện Triệu Phong phát triển, trở thành một thế hệ công chức mới, đủ tâm, tầm và tài để hoàn thành nhiệm vụ mà lãnh đạo và nhân dân giao phó. Thứ ba, cùng với việc thi hành Luật tổ chức chính quyền địa phương từ 1/1/2016 sẽ tạo hành lang pháp lý hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, bảo đảm việc tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phát huy quyền dân chủ trực tiếp và gián tiếp của nhân dân ở địa phương, góp phần vào công cuộc đổi mới của đất nước, góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức cấp xã huyện Triệu Phong đáp ứng yêu cầu của tình hình mới. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 100 2. Kiến nghị 2.1. Đối với Chính phủ và các cơ quan ban ngành Hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý CBCC cấp xã. Trên cơ sở Luật cán bộ, công chức, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan Trung ương, thực hiện rà soát, sửa đổi bổ sung các quy định về quản lý, tuyển dụng và sử dụng cán bộ, công chức xã và những người hoạt động không chuyên trách. Xây dựng và áp dụng bộ tiêu chí theo hướng lượng hóa việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cán bộ lãnh đạo, công chức xã hàng năm. Cụ thể hóa tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với các chức danh cán bộ chủ chốt chính quyền xã, thị trấn; chú ý đến tiêu chí chính trị của cán bộ, đảm bảo đội ngũ cán bộ trong sạch, vững mạnh. Quản lý chặt chẽ thông tin cán bộ, công chức, cập nhật thường xuyên thay đổi về chức vụ , chức danh và các thông tin cá nhân; từng bước hiện đại hóa công cụ quản lý thông tin về cán bộ, công chức; triển khai hệ thống phần mềm quản lý cán bộ, công chức xã, thị trấn. Quan tâm, tạo điều kiện đầu tư cơ sở vật chất và các phương tiện làm việc hiện đại, giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết các hồ sơ vụ việc, hiện đại hóa các khâu trong xử lý công việc; duy trì và phát huy hiệu quả của mô hình “một cửa”, “một cửa liên thông” tại các xã, thị trấn. 2.2. Đối với chính quyền huyện Triệu Phong Bổ sung, hoàn thiện quy chế làm việc của UBND xã, thị trấn theo quy chế mẫu ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; quy định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của UBND, Chủ tịch UBND, các thành viên UBND trong thực hiện nhiệm vụ. Quy định chức trách, nhiệm vụ cụ thể đối với chức danh công chức có từ 02 người trở lên đảm nhiệm. Tăng cường việc hướng dẫn của UBND huyện đối với hoạt động của HĐND xã, thị trấn khi không tổ chức HĐND huyện; thực hiện tốt chế độ giao ban định kỳ giữa các lãnh đạo UBND huyện với Thường trực HĐND xã, thị trấn trước và sau mỗi kỳ họp HĐND xã, thị trấn. Đánh giá, xét duyệt, biểu dương đối với chủ tịch UBND xã, thị trấn, các CBCC cấp xã có thành tích xuất sắc; danh hiệu chính quyền cơ sở “trong sạch, vững mạnh” từng năm. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Nội vụ (2014), Thông tư số 06/2014/TT-BNV ngày 30/10/2014 hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn, Hà Nội. 2. Bộ Nội vụ (2014), Quyết định số 294/QĐ-BNV ngày 03/4/2014 về ban hành kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2014-2015, Hà Nội. 3. Bộ Chính trị, Nghị quyết 42-NQ/TW ngày 30/11/2004 về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4. Chính phủ (2009), Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, Hà Nội. 5. Chính phủ (2012), Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 05/03/2012 quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, Hà Nội. 6. Chính phủ (2012), Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 15/3/2014 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Hà Nội. 7. Chính phủ (2013), Nghị định số 112/2013/NĐ-CP ngày 05/12/2013 về công chức xã, phường, thị trấn, Hà Nội. 8. Nguyễn Kim Diện (2011), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương, Luận án Tiến sĩ, Hà Nội. 9. Trần Kim Dung (2012), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, TP.HCM. 10.Huyện ủy Triệu Phong (2015), Báo cáo chính trị của BCH Đảng bộ huyện Triệu Phong khóa XIX, nhiệm kỳ 2015-2020, Quảng Trị. 11.Học viện hành chính quốc gia (2002), Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 12.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2017), Báo cáo chất lượng đội ngũ công chức toàn huyện đến ngày 31/12/2016, Triệu Phong. 13.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2016), Báo cáo chất lượng đội ngũ công chức toàn huyện đến ngày 31/12/2015, Triệu Phong. 14.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2015), Báo cáo chất lượng đội ngũ công chức toàn huyện đến ngày 31/12/2014, Triệu Phong. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 102 15.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2014), Báo cáo chất lượng đội ngũ công chức toàn huyện đến ngày 31/12/2013, Triệu Phong. 16.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2017), Báo cáo tổng hợp thi đua khen thưởng cán bộ công chức cấp xã đến ngày 31/12/2016, Triệu Phong. 17.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2016), Báo cáo tổng hợp thi đua khen thưởng cán bộ công chức cấp xã đến ngày 31/12/2015, Triệu Phong. 18.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2015), Báo cáo tổng hợp thi đua khen thưởng cán bộ công chức cấp xã đến ngày 31/12/2014, Triệu Phong. 19.Phòng Nội vụ huyện Triệu Phong (2014), Báo cáo tổng hợp thi đua khen thưởng cán bộ công chức cấp xã đến ngày 31/12/2013, Triệu Phong. 20.Quốc hội (2008), Luật Cán bộ công chức, Hà Nội. 21. Nguyễn Tiệp (2005), Giáo trình Nguồn nhân lực, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 22. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình Tổ chức lao động, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 23.Trần Đình Thảo (2012), Xây dựng đội ngũ công chức của huyện Đại Lộc tỉnh Quảng Nam: thực trạng và những giải pháp, tạp chí “Phát triển kinh tế- xã hội Đà Nẵng”, Đà Nẵng. 24.Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB thống kê, TP.HCM. 25.UBND huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị, Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của UBND huyện về kế hoạch cải cách hành chính nhà nước huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị năm 2015, Quảng Trị. 26.UBND tỉnh Quảng Trị, Kế hoạch số 452/KH-UBND ngày 30/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thành phố giai đoạn 2013-2015, Quảng Trị. 27.UBND tỉnh Quảng Trị, Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố, Quảng Trị. 28.UBND tỉnh Quảng Trị, Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố, Quảng Trị. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 103 PHỤ LỤC Phụ lục 1. PHIẾU KHẢO SÁT (Dành cho cán bộ công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong) Kính thưa Quý Ông/Bà, Tôi là Nguyễn Nhật Linh, học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”. Để tìm hiểu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị một cách sát thực, tôi rất cảm ơn và mong muốn Ông/Bà với tư cách là cán bộ công chức tại các xã thuộc huyện Triệu Phong dành một chút thời gian để đọc và điền vào bảng câu hỏi này. Tất cả kết quả của cuộc điều tra này sẽ được hoàn toàn giữ kín. Trân trọng cảm ơn và rất mong quý Ông/Bà giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. ---------------------------------- Phần 1: Tổng quan Câu 1. Ông/Bà hiện đang làm công việc gì trong xã Trưởng công an Xã đội trưởng Kế toán - Tài chính Văn phòng - Thống kê Tư pháp - Hộ tịch Văn hóa - Xã hội Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường Phần 2. Nội dung nghiên cứu Dưới đây là những phát biểu liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong. Xin Ông/Bà trả lời bằng cách khoanh tròn hoặc đánh  con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Ông/Bà đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 104 STT Biến quan sát Mức độ đồng ý I Đào tạo cán bộ, công chức 1 Đối tượng được cử đi đào tạo phù hợp 1 2 3 4 5 2 Chính sách đào tạo, bồi dưỡng tốt, tạo điều kiện cho CBCC phát triển về chuyên môn nghiệp vụ 1 2 3 4 5 3 Chương trình đào tạo phù hợp, mang tính hiện đại, tỷ lệ lý thuyết và thực hành hợp lý 1 2 3 4 5 4 CBCC được cử đi học đều được hỗ trợ học phí đầy đủ yên tâm học tập và làm việc 1 2 3 4 5 II Công tác quy hoạch cán bộ 1 Quy hoạch hợp lý, minh bạch, đảm bảo đúng quy trình 1 2 3 4 5 2 Cán bộ quy hoạch đủ tiêu chuẩn, được quy hoạch vào vị trí đúng chuyên môn 1 2 3 4 5 3 Quy hoạch đồng bộ từ dưới lên, tạo nguồn cán bộ dồi dào 1 2 3 4 5 4 Các chức danh quy hoạch được đảm bảo cân đối về tỷ lệ cán bộ nữ, cán bộ trẻ 1 2 3 4 5 5 Hàng năm, đều có rà soát lại các vị trí đã quy hoạch, bổ sung quy hoạch đúng quy định 1 2 3 4 5 III Bố trí, sử dụng, sắp xếp cán bộ, công chức 1 Cán bộ, công chức được bố trí công việc phù hợp chuyên môn, chuyên ngành đào tạo 1 2 3 4 5 2 Đảm bảo số lượng CBCC, cơ cấu hợp lý về giới tính, độ tuổi và có sự phân bổ hợp lý giữa các địa phương 1 2 3 4 5 3 Có sự sắp xếp, luân chuyển CBCC 1 2 3 4 5 IV Công tác tuyển dụng công chức 1 Tuyển dụng khách quan, công khai, minh bạch, công bằng 1 2 3 4 5 2 Chất lượng công chức được tuyển dụng mới đảm bảo 1 2 3 4 5 3 Các kiến thức thi tuyển được cập nhật, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và đảm bảo tính hiện đại, hội nhập 1 2 3 4 5 4 Đã ứng dụng công nghệ thông tin và các phương pháp hiện đại, phương pháp mới vào thi tuyển công chức 1 2 3 4 5 V Công tác đánh giá thực hiện công việc 1 Đánh giá khách quan, dân chủ, đúng người, đúng việc 1 2 3 4 5 2 Quy trình đánh giá hợp lý, đánh giá toàn diện 1 2 3 4 5 3 Công tác đánh giá được thực hiện công khai, minh bạch, đánh giá chính xác mức độ thực hiện công việc của CBCC 1 2 3 4 5 4 Kết quả đánh giá CBCC hợp lý, đảm bảo tạo động lực cho 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 105 CBCC VI Lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ 1 Tiền lương được trả phù hợp với công việc và vị trí việc làm 1 2 3 4 5 2 Tiền lương đảm bảo đáp ứng cuộc sống 1 2 3 4 5 3 Chế độ đãi ngộ hợp lý, CBCC có động lực làm việc và cống hiến trong công việc 1 2 3 4 5 4 Tiền lương, thưởng và chế độ đãi ngộ phù hợp, thu hút CBCC vào làm việc tại các địa phương 1 2 3 4 5 VII Đánh giá chung 1 Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong có chất lượng 1 2 3 4 5 Đánh giá về các kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, chuyên môn nghề nghiệp Xin Ông/Bà trả lời bằng cách khoanh tròn hoặc đánh  vào phương án lựa chọn, các mức độ đánh giá thứ tự như sau: 1. Kém; 2. Trung bình; 3.Khá; 4.Tốt; 5. Xuất sắc. STT Kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn Mức độ đánh giá Các kỹ năng chung 1 Kỹ năng soạn thảo văn bản 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng quan hệ, giao tiếp 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng sử dụng máy tính, công nghệ thông tin 1 2 3 4 5 Các kỹ năng về chuyên môn (theo vị trí công việc) 1 Kỹ năng, nghiệp vụ công an 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng, nghiệp vụ quân sự 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng, nghiệp vụ văn phòng - thống kê 1 2 3 4 5 4 Kỹ năng, nghiệp vụ địa chính - xây dựng 1 2 3 4 5 5 Kỹ năng, nghiệp vụ tài chính- kế toán 1 2 3 4 5 6 Kỹ năng, nghiệp vụ tư pháp - hộ tịch 1 2 3 4 5 7 Kỹ năng, nghiệp vụ văn hóa- xã hội 1 2 3 4 5 Kỹ năng quản lý 1 Kỹ năng vận động, thuyết phục, tập hợp quần chúng 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình 1 2 3 4 5 3 Khả năng phối hợp công việc với đồng nghiệp 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 106 Phần 3. Thông tin cá nhân Xin Ông/bà vui lòng cho biết đôi điều về bản thân 1. Giới tính Nam  Nữ 2. Độ tuổi 50 3. Thâm niên  Dưới 5 năm  5 - 10 năm 10 - 15 năm  Trên 15 năm 4. Trước khi đảm nhiệm công việc này Ông/bà đã làm gì?  Đi học Đảm nhận công việc khác Từ cơ quan khác chuyển đến 5. Trình độ  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp  Chưa qua đào tạo 6. Chuyên ngành được đào tạo: QTKD  Tài chính, Kế toán  Ngoại ngữ Xã hội nhân văn Nông lâm  Luật Hành chính văn phòng Ngành khác 7. Trình độ tin học:  Không biết A B C Kỹ thuật viên Trung cấp  Đại học, Cao đẳng 8. Ông/bà có những kiến nghị gì để nâng cao chất lượng công tác của cán bộ, công chức ở xã ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà! Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 107 PHIẾU KHẢO SÁT (Dành cho các công dân, tổ chức đến làm việc tại các xã huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đánh giá) Kính thưa Quý Ông/Bà, Tôi là Nguyễn Nhật Linh, học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”. Để tìm hiểu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị một cách sát thực, tôi rất cảm ơn và mong muốn Ông/Bà với tư cách là cán bộ công chức tại các xã thuộc huyện Triệu Phong dành một chút thời gian để đọc và điền vào bảng câu hỏi này. Tất cả kết quả của cuộc điều tra này sẽ được hoàn toàn giữ kín. Trân trọng cảm ơn quý Ông/Bà. ------------------------------------------ Dưới đây là những phát biểu liên quan đến chất lượng các thủ tục hành chính chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong. Xin Ông/Bà trả lời bằng cách khoanh tròn hoặc đánh  con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Ông/Bà đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 1 2 3 4 5 STT Nội dung Mức độ đánh giá Về cơ sở vật chất 1 Bảng hướng dẫn sơ đồ địa điểm làm việc của cơ quan rõ ràng, dễ quan sát 1 2 3 4 5 2 Vị trí làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuận tiện cho việc giao dịch 1 2 3 4 5 3 Cơ sở vật chất của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng yêu cầu, bố trí hợp lý 1 2 3 4 5 Về thủ tục hành chính Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 108 1 Thủ tục hành chính công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu 1 2 3 4 5 2 Thủ tục hồ sơ đơn giản, dễ thực hiện 1 2 3 4 5 3 Đúng hẹn, đúng thủ tục hiện hành về thời gian thụ lý, giải quyết hồ sơ 1 2 3 4 5 Về cán bộ, công chức 1 Tinh thần, thái độ phục vụ tốt, quan tâm, nhiệt tình 1 2 3 4 5 2 Am hiểu chuyên môn nghiệp vụ, xử lý công việc nhanh, hiệu quả 1 2 3 4 5 3 Kịp thời tiếp thu, ghi nhận và phản hồi ý kiến khiếu nại, góp ý của tổ chức, công dân 1 2 3 4 5 Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà! Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 109 PHIẾU KHẢO SÁT (Dành cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng cấp huyện) Kính thưa Quý Ông/Bà, Tôi là Nguyễn Nhật Linh, học viên cao học của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị”. Để tìm hiểu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị một cách sát thực, tôi rất cảm ơn và mong muốn Ông/Bà với tư cách là cán bộ công chức tại các xã thuộc huyện Triệu Phong dành một chút thời gian để đọc và điền vào bảng câu hỏi này. Tất cả kết quả của cuộc điều tra này sẽ được hoàn toàn giữ kín. Trân trọng cảm ơn quý Ông/Bà. ------------------------------------------------- Phần 1. THÔNG TIN CHUNG Họ và tên: ........................................................... Ngày sinh: ...../....../....... Giới tính: Nam Nữ Đơn vị công tác: ...................... . .............................. Chức vụ chính quyền: ............. Trình độ văn hóa:  Tiểu học THCS THPT Trình độ chuyên môn:  Sơ cấp  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học  Thạc sĩ Tiến sĩ Ngành nghề được đào tạo: Nghề nghiệp chính đang làm: Thâm niên làm công việc hiện tại: .. năm Hệ số lương: Ngạch lương: Phần 2. NỘI DUNG KHẢO SÁT 2.1. Đánh giá kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp Đánh dấu vào phương án lựa chọn, các mức độ đánh giá thứ tự như sau: Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 110 Kém Trung bình Khá Tốt Xuất sắc 1 2 3 4 5 STT Kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn Mức độ đánh giá Các kỹ năng chung 1 Kỹ năng soạn thảo văn bản 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng quan hệ, giao tiếp 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng sử dụng máy tính, công nghệ thông tin 1 2 3 4 5 Các kỹ năng về chuyên môn (theo vị trí công việc) 1 Kỹ năng, nghiệp vụ công an 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng, nghiệp vụ quân sự 1 2 3 4 5 3 Kỹ năng, nghiệp vụ văn phòng- thống kê 1 2 3 4 5 4 Kỹ năng, nghiệp vụ địa chính- xây dựng 1 2 3 4 5 5 Kỹ năng, nghiệp vụ tài chính- kế toán 1 2 3 4 5 6 Kỹ năng, nghiệp vụ tư pháp- hộ tịch 1 2 3 4 5 7 Kỹ năng, nghiệp vụ văn hóa- xã hội 1 2 3 4 5 Kỹ năng quản lý 1 Kỹ năng vận động, thuyết phục, tập hợp quần chúng 1 2 3 4 5 2 Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình 1 2 3 4 5 3 Khả năng phối hợp công việc với đồng nghiệp 1 2 3 4 5 2.2. Đánh giá chất lượng các thủ tục hành chính và tâm lực của đội ngũ CBCC cấp xã Dưới đây là những phát biểu liên quan đến chất lượng các thủ tục hành chính chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã tại huyện Triệu Phong. Xin Ông/Bà trả lời bằng cách khoanh tròn hoặc đánh  con số ở từng phát biểu. Những con số này thể hiện mức độ Ông/Bà đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: Rất không hài lòng Không hài lòng Bình thường Hài lòng Rất hài lòng 1 2 3 4 5 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 111 STT Nội dung Mức độ đánh giá Về cơ sở vật chất 1 Bảng hướng dẫn sơ đồ địa điểm làm việc của cơ quan rõ ràng, dễ quan sát 1 2 3 4 5 2 Vị trí làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuận tiện cho việc giao dịch 1 2 3 4 5 3 Cơ sở vật chất của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đáp ứng yêu cầu, bố trí hợp lý 1 2 3 4 5 Về thủ tục hành chính 1 Thủ tục hành chính công khai, minh bạch, rõ ràng, dễ hiểu 1 2 3 4 5 2 Thủ tục hồ sơ đơn giản, dễ thực hiện 1 2 3 4 5 3 Đúng hẹn, đúng thủ tục hiện hành về thời gian thụ lý, giải quyết hồ sơ 1 2 3 4 5 Về cán bộ, công chức 1 Tinh thần, thái độ phục vụ tốt, quan tâm, nhiệt tình 1 2 3 4 5 2 Am hiểu chuyên môn nghiệp vụ, xử lý công việc nhanh, hiệu quả 1 2 3 4 5 3 Kịp thời tiếp thu, ghi nhận và phản hồi ý kiến khiếu nại, góp ý của tổ chức, công dân 1 2 3 4 5 4 Tác phong làm việc nghiêm túc, phù hợp 1 2 3 4 5 Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/bà! Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 112 PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU Bophan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Truong cong an 16 9,2 9,2 9,2 Xa doi truong 15 8,6 8,6 17,8 Ke toan tai chinh 14 8,0 8,0 25,9 Van phong thong ke 39 22,4 22,4 48,3 Tu phap ho tich 24 13,8 13,8 62,1 Van hoa xa hoi 34 19,5 19,5 81,6 Dia chinh nong nghiep xay dung moi truong 32 18,4 18,4 100,0 Total 174 100,0 100,0 Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 131 75,3 75,3 75,3 Nu 43 24,7 24,7 100,0 Total 174 100,0 100,0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <30 42 24,1 24,1 24,1 30-50 95 54,6 54,6 78,7 >50 37 21,3 21,3 100,0 Total 174 100,0 100,0 Tham nien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid <5 60 34,5 34,5 34,5 5-10 31 17,8 17,8 52,3 10-15 43 24,7 24,7 77,0 >15 40 23,0 23,0 100,0 Total 174 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 113 Cong viec truoc day Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Di hoc 85 48,9 48,9 48,9 Dam nhan cong viec khac 36 20,7 20,7 69,5 Tu co quan khac chuyen den 53 30,5 30,5 100,0 Total 174 100,0 100,0 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DH 59 33,9 33,9 33,9 CD 61 35,1 35,1 69,0 TC 54 31,0 31,0 100,0 Total 174 100,0 100,0 Chuyen nganh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid QTKD 11 6,3 6,3 6,3 TCKT 18 10,3 10,3 16,7 NN 8 4,6 4,6 21,3 XHNV 19 10,9 10,9 32,2 Nong lam 25 14,4 14,4 46,6 Luat 38 21,8 21,8 68,4 HCVP 55 31,6 31,6 100,0 Total 174 100,0 100,0 Tin hoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong biet 5 2,9 2,9 2,9 A 40 23,0 23,0 25,9 B 52 29,9 29,9 55,7 C 40 23,0 23,0 78,7 KTV 16 9,2 9,2 87,9 TC 15 8,6 8,6 96,6 DH CD 6 3,4 3,4 100,0 Total 174 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 114 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std, Deviation DT01 174 2 4 3,27 ,619 DT02 174 1 5 3,81 ,785 DT03 174 1 4 3,03 ,700 DT04 174 2 5 3,40 ,643 QH01 174 2 5 3,40 ,736 QH02 174 2 5 3,16 ,700 QH03 174 1 5 3,88 ,723 QH04 174 2 5 3,24 ,729 QH05 174 3 5 3,97 ,607 SD01 174 3 5 4,18 ,681 SD02 174 3 5 4,24 ,626 SD03 174 3 5 4,39 ,533 TD01 174 3 5 4,26 ,578 TD02 174 3 5 4,24 ,568 TD03 174 2 5 3,84 ,658 TD04 174 2 5 3,41 ,609 DG01 174 2 5 4,05 ,687 DG02 174 2 5 4,04 ,683 DG03 174 2 5 4,10 ,677 DG04 174 2 5 4,05 ,691 LT01 174 3 5 4,33 ,630 LT02 174 2 5 4,21 ,691 LT03 174 2 5 4,20 ,663 LT04 174 2 5 4,26 ,651 Valid N (listwise) 174 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 115 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,860 24 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DT01 87,68 55,131 ,498 ,852 DT02 88,14 54,667 ,414 ,855 DT03 87,93 55,307 ,412 ,855 DT04 87,56 55,520 ,433 ,854 QH01 87,56 54,352 ,479 ,853 QH02 87,80 54,266 ,517 ,851 QH03 88,07 54,601 ,465 ,853 QH04 87,71 53,455 ,573 ,849 QH05 86,99 54,312 ,604 ,849 SD01 86,77 55,693 ,387 ,856 SD02 86,71 56,067 ,387 ,856 SD03 86,57 56,593 ,400 ,855 TD01 86,69 55,972 ,437 ,854 TD02 86,71 56,310 ,405 ,855 TD03 87,11 55,196 ,457 ,853 TD04 87,54 56,053 ,402 ,855 DG01 86,91 56,084 ,344 ,857 DG02 86,91 55,860 ,369 ,856 DG03 86,86 55,939 ,365 ,856 DG04 86,90 56,378 ,312 ,858 LT01 86,62 56,826 ,302 ,858 LT02 86,75 56,271 ,322 ,858 LT03 86,75 55,447 ,426 ,854 LT04 86,70 56,259 ,349 ,857 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 116 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,879 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DT01 9,24 3,349 ,821 ,818 DT02 9,70 3,057 ,698 ,868 DT03 9,48 3,395 ,661 ,875 DT04 9,11 3,289 ,810 ,820 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,886 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QH01 13,24 5,421 ,717 ,863 QH02 13,48 5,477 ,748 ,855 QH03 13,76 5,514 ,701 ,866 QH04 13,40 5,397 ,735 ,858 QH05 12,67 5,898 ,729 ,862 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 117 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,850 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SD01 8,63 1,114 ,732 ,785 SD02 8,57 1,183 ,773 ,736 SD03 8,43 1,471 ,675 ,837 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,892 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TD01 11,50 2,633 ,770 ,858 TD02 11,52 2,632 ,790 ,852 TD03 11,92 2,491 ,718 ,881 TD04 12,35 2,530 ,780 ,854 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 118 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,892 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DG01 12,19 3,253 ,781 ,853 DG02 12,20 3,418 ,703 ,882 DG03 12,14 3,195 ,829 ,835 DG04 12,18 3,330 ,735 ,871 Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items ,895 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LT01 12,67 3,218 ,738 ,875 LT02 12,79 2,951 ,782 ,860 LT03 12,80 2,982 ,813 ,847 LT04 12,74 3,152 ,738 ,875 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 119 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy, ,780 Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 2638,417 df 276 Sig, ,000 Communalities Initial Extraction DT01 1,000 ,850 DT02 1,000 ,699 DT03 1,000 ,646 DT04 1,000 ,842 QH01 1,000 ,689 QH02 1,000 ,713 QH03 1,000 ,690 QH04 1,000 ,706 QH05 1,000 ,709 SD01 1,000 ,773 SD02 1,000 ,826 SD03 1,000 ,727 TD01 1,000 ,766 TD02 1,000 ,800 TD03 1,000 ,707 TD04 1,000 ,794 DG01 1,000 ,787 DG02 1,000 ,694 DG03 1,000 ,832 DG04 1,000 ,736 LT01 1,000 ,729 LT02 1,000 ,785 LT03 1,000 ,819 LT04 1,000 ,731 Extraction Method: Principal Component Analysis, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 120 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5,876 24,484 24,484 5,876 24,484 24,484 2 3,080 12,833 37,317 3,080 12,833 37,317 3 2,809 11,704 49,021 2,809 11,704 49,021 4 2,372 9,882 58,903 2,372 9,882 58,903 5 2,244 9,350 68,252 2,244 9,350 68,252 6 1,667 6,947 75,199 1,667 6,947 75,199 7 ,622 2,590 77,789 8 ,578 2,407 80,196 9 ,536 2,234 82,429 10 ,486 2,025 84,454 11 ,455 1,895 86,350 12 ,417 1,736 88,086 13 ,390 1,623 89,708 14 ,366 1,524 91,232 15 ,344 1,435 92,667 16 ,280 1,166 93,833 17 ,263 1,097 94,931 18 ,237 ,989 95,920 19 ,214 ,891 96,811 20 ,204 ,849 97,659 21 ,177 ,737 98,396 22 ,152 ,633 99,029 23 ,139 ,581 99,610 24 ,094 ,390 100,000 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 121 Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 QH03 ,820 QH02 ,818 QH01 ,812 QH04 ,793 QH05 ,781 DG03 ,897 DG01 ,872 DG04 ,846 DG02 ,819 LT03 ,885 LT02 ,879 LT01 ,849 LT04 ,841 TD02 ,879 TD04 ,878 TD01 ,851 TD03 ,803 DT04 ,906 DT01 ,893 DT02 ,809 DT03 ,762 SD02 ,883 SD01 ,852 SD03 ,815 a, Rotation converged in 6 iterations, Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 122 Descriptive Statistics Mean Std, Deviation N DC1 4,30 ,507 174 DT 3,1264 ,59121 174 QH 3,3276 ,58025 174 SD 4,2701 ,54043 174 TD 3,9411 ,52514 174 DG 4,0589 ,59482 174 LTi 4,2500 ,57463 174 Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 LTi, DG, SD, TD, DT, QHb , Enter a, Dependent Variable: DC1 b, All requested variables entered, Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate Durbin-Watson 1 ,752a ,565 ,550 ,340 1,943 a, Predictors: (Constant), LTi, DG, SD, TD, DT, QH b, Dependent Variable: DC1 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig, 1 Regression 25,126 6 4,188 36,171 ,000b Residual 19,334 167 ,116 Total 44,460 173 a, Dependent Variable: DC1 b, Predictors: (Constant), LTi, DG, SD, TD, DT, QH Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 123 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig, Collinearity Statistics B Std, Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -,066 ,335 -,197 ,844 DT ,282 ,047 ,329 5,952 ,000 ,853 1,172 QH ,186 ,050 ,212 3,710 ,000 ,795 1,258 SD ,158 ,052 ,169 3,039 ,003 ,845 1,183 TD ,230 ,053 ,238 4,355 ,000 ,873 1,146 DG ,142 ,045 ,167 3,146 ,002 ,925 1,081 LTi ,167 ,046 ,189 3,589 ,000 ,941 1,063 a, Dependent Variable: DC1 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 124 ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VC01 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Binh thuong 18 40,0 40,0 44,4 Hai long 25 55,6 55,6 100,0 Total 45 100,0 100,0 VC02 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 1 2,2 2,2 2,2 Khong hai long 16 35,6 35,6 37,8 Binh thuong 13 28,9 28,9 66,7 Hai long 15 33,3 33,3 100,0 Total 45 100,0 100,0 VC03 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Binh thuong 15 33,3 33,3 37,8 Hai long 28 62,2 62,2 100,0 Total 45 100,0 100,0 HC01 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 6,7 6,7 6,7 Binh thuong 11 24,4 24,4 31,1 Hai long 26 57,8 57,8 88,9 Rat hai long 5 11,1 11,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 HC02 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 6 13,3 13,3 13,3 Binh thuong 15 33,3 33,3 46,7 Hai long 21 46,7 46,7 93,3 Rat hai long 3 6,7 6,7 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 125 HC03 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 8 17,8 17,8 17,8 Binh thuong 8 17,8 17,8 35,6 Hai long 25 55,6 55,6 91,1 Rat hai long 4 8,9 8,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 TD01 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 1 2,2 2,2 2,2 Khong hai long 7 15,6 15,6 17,8 Binh thuong 13 28,9 28,9 46,7 Hai long 17 37,8 37,8 84,4 Rat hai long 7 15,6 15,6 100,0 Total 45 100,0 100,0 TD02 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Khong hai long 5 11,1 11,1 15,6 Binh thuong 8 17,8 17,8 33,3 Hai long 17 37,8 37,8 71,1 Rat hai long 13 28,9 28,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 TD03 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 3 6,7 6,7 6,7 Khong hai long 7 15,6 15,6 22,2 Binh thuong 8 17,8 17,8 40,0 Hai long 16 35,6 35,6 75,6 Rat hai long 11 24,4 24,4 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 126 ĐÁNH GIÁ CỦA LÃNH ĐẠO HUYỆN Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 29 64,4 64,4 64,4 Nu 16 35,6 35,6 100,0 Total 45 100,0 100,0 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid THCS 8 17,8 17,8 17,8 THPT 37 82,2 82,2 100,0 Total 45 100,0 100,0 Chuyen mon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung cap 15 33,3 33,3 33,3 Cao dang 13 28,9 28,9 62,2 Dai hoc 17 37,8 37,8 100,0 Total 45 100,0 100,0 Soan thao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 5 11,1 11,1 11,1 Tot 26 57,8 57,8 68,9 Xuat sac 14 31,1 31,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 Giao tiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 1 2,2 2,2 2,2 Tot 24 53,3 53,3 55,6 Xuat sac 20 44,4 44,4 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 127 Su dung may tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trung binh 2 4,4 4,4 4,4 Kha 3 6,7 6,7 11,1 Tot 40 88,9 88,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 Nghiep vu cong an Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 10 22,2 22,2 22,2 Tot 19 42,2 42,2 64,4 Xuat sac 16 35,6 35,6 100,0 Total 45 100,0 100,0 Nghiep vu quan su Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 6 13,3 13,3 13,3 Tot 22 48,9 48,9 62,2 Xuat sac 17 37,8 37,8 100,0 Total 45 100,0 100,0 Van phong thong ke Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 8 17,8 17,8 17,8 Tot 23 51,1 51,1 68,9 Xuat sac 14 31,1 31,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 Dia chinh xay dung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 12 26,7 26,7 26,7 Tot 19 42,2 42,2 68,9 Xuat sac 14 31,1 31,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 128 Tai chinh ke toan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 6 13,3 13,3 13,3 Tot 25 55,6 55,6 68,9 Xuat sac 14 31,1 31,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 Tu phap ho tich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 7 15,6 15,6 15,6 Tot 25 55,6 55,6 71,1 Xuat sac 13 28,9 28,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 Van hoa xa hoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 5 11,1 11,1 11,1 Tot 26 57,8 57,8 68,9 Xuat sac 14 31,1 31,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 Tap hop quan chung Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 9 20,0 20,0 20,0 Tot 21 46,7 46,7 66,7 Xuat sac 15 33,3 33,3 100,0 Total 45 100,0 100,0 Thuc hien ke hoach Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 6 13,3 13,3 13,3 Tot 20 44,4 44,4 57,8 Xuat sac 19 42,2 42,2 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 129 Phoi hop cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kha 7 15,6 15,6 15,6 Tot 20 44,4 44,4 60,0 Xuat sac 18 40,0 40,0 100,0 Total 45 100,0 100,0 VC01 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Binh thuong 16 35,6 35,6 40,0 Hai long 25 55,6 55,6 95,6 Rat hai long 2 4,4 4,4 100,0 Total 45 100,0 100,0 VC02 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 1 2,2 2,2 2,2 Khong hai long 16 35,6 35,6 37,8 Binh thuong 12 26,7 26,7 64,4 Hai long 15 33,3 33,3 97,8 Rat hai long 1 2,2 2,2 100,0 Total 45 100,0 100,0 VC03 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Binh thuong 12 26,7 26,7 31,1 Hai long 27 60,0 60,0 91,1 Rat hai long 4 8,9 8,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 130 HC01 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 3 6,7 6,7 6,7 Binh thuong 10 22,2 22,2 28,9 Hai long 24 53,3 53,3 82,2 Rat hai long 8 17,8 17,8 100,0 Total 45 100,0 100,0 HC02 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 6 13,3 13,3 13,3 Binh thuong 14 31,1 31,1 44,4 Hai long 20 44,4 44,4 88,9 Rat hai long 5 11,1 11,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 HC03 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 7 15,6 15,6 15,6 Binh thuong 8 17,8 17,8 33,3 Hai long 25 55,6 55,6 88,9 Rat hai long 5 11,1 11,1 100,0 Total 45 100,0 100,0 TD01 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 1 2,2 2,2 2,2 Khong hai long 7 15,6 15,6 17,8 Binh thuong 11 24,4 24,4 42,2 Hai long 16 35,6 35,6 77,8 Rat hai long 10 22,2 22,2 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 131 TD02 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Khong hai long 4 8,9 8,9 13,3 Binh thuong 7 15,6 15,6 28,9 Hai long 17 37,8 37,8 66,7 Rat hai long 15 33,3 33,3 100,0 Total 45 100,0 100,0 TD03 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong hai long 2 4,4 4,4 4,4 Khong hai long 7 15,6 15,6 20,0 Binh thuong 7 15,6 15,6 35,6 Hai long 16 35,6 35,6 71,1 Rat hai long 13 28,9 28,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 TD04 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong hai long 6 13,3 13,3 13,3 Binh thuong 8 17,8 17,8 31,1 Hai long 18 40,0 40,0 71,1 Rat hai long 13 28,9 28,9 100,0 Total 45 100,0 100,0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế 132 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std, Deviation Soan thao 45 3 5 4,20 ,625 Giao tiep 45 3 5 4,42 ,543 Su dung may tinh 45 2 4 3,84 ,475 Nghiep vu cong an 45 3 5 4,13 ,757 Nghiep vu quan su 45 3 5 4,24 ,679 Van phong thong ke 45 3 5 4,13 ,694 Dia chinh xay dung 45 3 5 4,04 ,767 Tai chinh ke toan 45 3 5 4,18 ,650 Tu phap ho tich 45 3 5 4,13 ,661 Van hoa xa hoi 45 3 5 4,20 ,625 Tap hop quan chung 45 3 5 4,13 ,726 Thuc hien ke hoach 45 3 5 4,29 ,695 Phoi hop cong viec 45 3 5 4,24 ,712 Valid N (listwise) 45 Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std, Deviation VC01 45 2 5 3,60 ,654 VC02 45 1 5 2,98 ,941 VC03 45 2 5 3,73 ,688 HC01 45 2 5 3,82 ,806 HC02 45 2 5 3,53 ,869 HC03 45 2 5 3,62 ,886 TD01 45 1 5 3,60 1,074 TD02 45 1 5 3,87 1,120 TD03 45 1 5 3,69 1,184 TD04 45 2 5 3,84 ,999 Valid N (listwise) 45 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnang_cao_chat_luong_doi_ngu_can_bo_cong_chuc_cap_xa_tai_huyen_trieu_phong_tinh_quang_tri_8589_207624.pdf
Luận văn liên quan