Luận văn Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại UBND huyện Bố trạch, Quảng Bình

Cần thực hiện tốt công tác lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh công chức đã đủ thời gian công tác 2 năm (24 tháng) cần được phát huy. Thông qua việc lấy phiếu tín nhiệm giúp cấp ủy đảng, chính quyền cấp trên nắm được tình hình cán bộ công chức chính quyền huyện về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, quan hệ với nhân dân, trên cơ sở đó có hướng bồi dưỡng cán bộ, phòng ngừa, ngăn chặn những hành vi tiêu cực, quan liêu, thiếu trách nhiệm với dân. - Quá trình bố trí, sử dụng cán bộ, công chức là cả một chuỗi mắc xích công việc quan trọng liên quan đến người công chức. Bố trí đúng việc, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức phát huy năng lực, sở trường, đem lại hiệu quả cho cơ quan. - Tổ chức luân chuyển cán bộ trẻ có năng lực, được đào tạo bài bản xuống cơ sở để công tác, bên cạnh đó cũng phải có luân chuyển những cán bộ công chức công tác nhiều năm. Thông qua việc luân chuyển để nhằm củng cố, xây dựng cơ sở vững mạnh mà còn là nơi thử thách cán bộ bằng thực tiễn.

pdf131 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 3371 | Lượt tải: 8download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại UBND huyện Bố trạch, Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BND huyện trong thời gian đến, việc xác định đối tượng cán bộ công chức nào cần tập trung đào tạo, bồi dưỡng. Cụ thể: - Cần tập trung đào tạo, bồi dưỡng cho những cán bộ nằm trong quy hoạch, dự nguồn được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Cán bộ, công chức chưa đạt chuẩn theo quy định nhưng có tiềm năng phát triển cần được đào tạo, đào tạo lại để đạt chuẩn theo quy định. - Riêng về trình độ học vấn, cần tập trung đầu tư bồi dưỡng, tập huấn các chương trình đào tạo để nâng cao chất lượng trình độ của đôi ngũ cán bộ công chức thì mới đảm bảo điều kiện để tiếp tục đào tạo, chuẩn hóa về trình độ chuyên môn và lý luận chính trị. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 86 Cần đẩy mạnh công tác đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao trên cơ sở khuyến khích động viên cán bộ, công chức tự học tập, tu dưỡng dưới nhiều hình thức, với phương châm “thiếu gì, bổ sung đó”. Những cán bộ, công chức có trình độ thấp, chưa qua đào tạo không đáp ứng được yêu cầu của công việc đặt ra. Cần phải nắm bắt được họ khiếm khuyết về mặt kiến thức nào, không tiếp cận được công việc đến đâu để có phương pháp đào tạo hợp lý. Hiện nay, khâu yếu nhất của phần lớn cán bộ, công chức huyện Bố Trạch là trình độ chuyên môn, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ, trình độ am hiểu luật pháp chưa đáp ứng được yêu cầu. Cụ thể: - Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp ủy đảng và các cơ sở giáo dục: Trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức huyện hệ thống các cơ sở giáo dục đào tạo như: Trường chính trị tỉnh Quảng Bình, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bố Trạch, Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Bố Trạch, Trường dân tộc nội trú tỉnh Quảng Bình phải đóng vai trò nồng cốt. Các hệ thống này cần tiếp tục phối hợp với các cấp ủy đảng và chính quyền các cấp trong tỉnh mở các khóa đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với đặc thù và yêu cầu của từng chức danh cán bộ. - Về phương thức đào tạo, bồi dưỡng: Cần thực hiện nhiều phương thức đào tạo khác nhau như: tập trung dài hạn, tập trung ngắn hạn, tại chức, bồi dưỡng ngắn ngàyĐồng thời để tạo thuận lợi cho việc giảng dạy và học tập của giáo viên và học viên, cần thực hiện lồng ghép chương trình đào tạo giữa chuyên môn nghiệp vụ với trung cấp lý luận, giữa lý luận với quản lý nhà nước. - Về nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng: Cần tiến hành khảo sát, điều tra tìm hiểu nhu cầu, điểm yếu kém, hạn chế, những công việc chưa thuần thục, chưa là kỹ năng, kỹ xảo. Thực hiện tốt phương châm “làm việc gì phải học tập chuyên môn ấy”. Do đó, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức phải được biên soạn, chỉnh sửa theo hướng sát với yêu cầu thực tiễn, phù hợp với các chức danh; chú ý trang bị kỹ năng, phương pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ: kỹ năng lãnh đạo, quản lý chung, kỹ năng phối hợp, kỹ năng làm việc tập thể, kỹ năng giao tiếp và ứng xử, ở đây kỹ năng giao tiếp và ứng xử đóng vai trò quan trọng; đầu tư chuẩn bị các bài tập xử lý Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 87 tình huống trong thực tiễn, giúp học viên hình dung, nắm bắt được quy trình, các bước để xử lý trong thực tiễn. Hoạt động ở các cơ sở bồi dưỡng cần được tổ chức lại và dựa trên yêu cầu nâng cao chất lượng bồi dưỡng. Các đơn vị này cần phát huy tính chủ động trong việc cải tiến nội dung, phương thức bồi dưỡng và tìm nguồn giáo viên, tìm kiếm các mô hình tham quan... nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng bồi dưỡng; Cần tăng cường lực lượng giáo viên, báo cáo viên từ thực tế; Ngoài ra cần chú ý tăng cường trang bị các thiết bị hiện đại cần thiết cho các cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ. Công tác tổ chức lớp học cần được làm tốt hơn. Thái độ học tập của học viên cần được giám sát thường xuyên. Bên cạnh đó, xây dựng quy chế giảng dạy, học tập và quản lý học viên; Tăng cường trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm thông qua việc quản lý số lượng và chất lượng học tập; Có chế độ kiểm tra, viết thu hoạch đối với học viên và mọi bài giảng nhất thiết đều phải có đánh giá từ phía học viên; Việc cấp chứng chỉ nên có sự phân loại dựa vào kết quả học tập thực sự của từng học viên, đồng thời kiên quyết không cấp chứng chỉ cho những học viên vắng quá 20% số giờ quy định và chất lượng bài thu hoạch kém. Điều kiện để thực hiện tốt giải pháp đào tạo, bồi dưỡng: + Cần có quyết tâm, có sự nhất trí cao của các cấp ủy Đảng, chính quyền với công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. Thêm vào đó, cần có sự đầu tư đúng mức cho công tác này, cụ thể như trong việc xây dựng cơ sở vật chất, tăng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, có chế độ phụ cấp đãi ngộ thỏa đáng đối với cán bộ giảng dạy và cán bộ cấp huyện được cử đi học. Thực hiện phương châm ưu tiên cho hoạt động “trồng người”, tạo nguồn cán bộ, cần quán triệt là đầu tư đào tạo đội ngũ cán bộ chủ chốt. + Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Trường chính trị tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, trung tâm chính trị huyện, trung tâm hướng nghiệp dạy nghề huyệnvới cấp ủy đảng, chính quyền các cấp. + Cần có chính sách về quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước. Trình độ học vấn nói chung của cán bộ công chức huyện Bố Trạch tương đối cao. Tuy nhiên khả năng thực Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 88 hành quản lý hành chính, năng lực vận dụng, kỹ năng điều hành công vụ còn hạn chế. Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức của huyện là vấn đề rất quan trọng không chỉ cho mục tiêu cải cách hành chính mà còn cần cho sự phát triển liên tục của tỉnh Quảng Bình nói chung và huyện Bố Trạch nói riêng. 3.2.3. Đổi mới công tác quản lý đánh giá, bố trí và luân chuyển cán bộ công chức Xem đây là việc làm thường xuyên của các cấp uỷ đảng. Trong đánh giá phải làm rõ ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu và chiều hướng phát triển của cán bộ, đồng thời phải đảm bảo tính khách quan, toàn diện và tính lịch sử cụ thể. Thực hiện phân loại cán bộ, công chức hằng năm theo quy định hiện hành. Để thực hiện tốt việc đánh giá cán bộ công chức chúng ta phải cần: - Phải thường xuyên tiến hành công tác tuyên truyền, giáo dục, quán triệt đến cán bộ, đảng viên và nhân dân nội dung về đánh giá cán bộ nhằm giải quyết, khắc phục tình trạng nhận thức chưa đầy đủ về mục đích yêu cầu của công tác đánh giá cán bộ chủ chốt ở cơ sở. - Thực hiện tốt nội dung, hoàn thiện quy trình đánh giá cán bộ chủ chốt ở cơ sở. Nội dung đánh giá cán bộ chủ chốt ở cơ sở về cơ bản cần tập trung làm rõ ba vấn đề quan trọng: Thứ nhất là, căn cứ vào kết quả, mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Thứ hai là, căn cứ vào phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ. Thứ ba là, căn cứ vào chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ. Bên cạnh đó hoàn thiện quy trình đánh giá cán bộ chủ chốt ở cơ sở cần tiến hành đánh giá cán bộ hàng năm và đánh giá cán bộ hết nhiệm kỳ, đồng thời thực hiện đánh giá cán bộ trước khi bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, điều động luân chuyển cán bộ. - Thực hiện các bước, các khâu trong quy trình đánh giá cán bộ theo hướng mở rộng dân chủ, thông tin đa chiều: Bản thân tự đánh giá, người dân đánh giá, chi bộ đánh giá, chính quyền đánh giá. Cần có cơ chế mở rộng dân chủ thu hút cán bộ, đảng viên và nhân dân tham gia đánh giá cán bộ. Cần khắc phục quan niệm trước đây coi công tác đánh giá cán bộ là công việc nội bộ chỉ dành cho một số người được bàn và quyết định. Muốn mở rộng và phát huy dân chủ cần phải có chế độ cụ thể, thích hợp để động viên, bảo vệ quyền lợi cho những người trung thực, dám thẳng thắn đấu tranh, tố cáo những hành vi vi phạm, bảo vệ lẽ phải, chân lý. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 89 Đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cấp uỷ, cơ quan trong việc đánh giá cán bộ về phẩm chất, năng lực, sở trường và bản lĩnh của cán bộ đó cũng như kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao ở mức nào, tốt hay chưa tốt; trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có năng động, sáng tạo không; khả năng tổ chức, điều hành và quản lý đối với đội ngũ cán bộ dưới quyền như thế nào? - Định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm trong công tác đánh giá cán bộ một cách sâu sắc về thực trạng. Từ đó nắm bắt được một cách khách quan, toàn diện tình hình của việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới, những vấn đề nảy sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để có giải pháp chỉ đạo kịp thời. - Việc đánh giá phải công khai, khách quan, công tâm, lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ chính trị làm thước đo phẩm chất và năng lực cán bộ. - Cần thực hiện tốt công tác lấy phiếu tín nhiệm đối với các chức danh công chức đã đủ thời gian công tác 2 năm (24 tháng) cần được phát huy. Thông qua việc lấy phiếu tín nhiệm giúp cấp ủy đảng, chính quyền cấp trên nắm được tình hình cán bộ công chức chính quyền huyện về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, quan hệ với nhân dân, trên cơ sở đó có hướng bồi dưỡng cán bộ, phòng ngừa, ngăn chặn những hành vi tiêu cực, quan liêu, thiếu trách nhiệm với dân... - Quá trình bố trí, sử dụng cán bộ, công chức là cả một chuỗi mắc xích công việc quan trọng liên quan đến người công chức. Bố trí đúng việc, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức phát huy năng lực, sở trường, đem lại hiệu quả cho cơ quan. - Tổ chức luân chuyển cán bộ trẻ có năng lực, được đào tạo bài bản xuống cơ sở để công tác, bên cạnh đó cũng phải có luân chuyển những cán bộ công chức công tác nhiều năm. Thông qua việc luân chuyển để nhằm củng cố, xây dựng cơ sở vững mạnh mà còn là nơi thử thách cán bộ bằng thực tiễn. - Để trở thành cán bộ công chức huyện các đối tượng phải đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn từng chức danh, phải vượt qua một kỳ thi tuyển hoặc bầu cử theo quy định của pháp luật tương tự như đối với cán bộ công chức. Không khuyến khích được những người được đào tạo chính quy có trình độ đại học về công tác tại cơ sở. Như vậy, rất khó để chúng ta đạt được mục tiêu nâng cao trình độ cán bộ cũng như chất lượng của chính quyền cơ sở. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 90 3.2.4. Tăng cường chính sách hỗ trợ, đãi ngộ đối cán bộ công chức Chính sách đãi ngộ, hỗ trợ giúp thu hút những CBCC tài năng tham gia vào bộ máy chính quyền cấp huyện và nhiệt tình hơn trong công việc và có điều kiện hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Các giải pháp gồm: - Cần có sự đổi mới trong chính sách trả lương cho CBCC. Thực tế hiện nay CBCC lương khá thấp so với lương của các ngành khác ở lĩnh vực tư nhân. Hơn nữa thời gian tăng lương chậm và quá trình xét tăng lương trước thời hạn chỉ giành cho những cá nhân đặc biệt xuất sắc và quy trình cũng phức tạp. Mặc dù Chính phủ cũng đã có nhiều biện pháp cải thiện chế độ tiền lương như nâng cao mức lương cơ bản...để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ CBCC nhưng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu cho đời sống ngày một cao như hiện nay. - Đối với CBCC thuộc diện thu hút từ nguồn nhân lực chất lượng cao như thủ khoa các trường đại học, tốt nghiệp đại học nước ngoài diện học bổng toàn phần,thì cần phải có hỗ trợ mức lương cao hơn (xác định một hệ số lương khởi điểm tương ứng xứng đáng với năng lực của họ). Một mức lương hợp lý, xứng đáng giúp những đối tượng này dễ dàng chấp nhận làm việc cho cơ quan chính quyền vì thông thường những người có khả năng như vậy thì khối tư nhân bỏ ra mức lương cao hơn để về làm việc. - Cần đơn giản hóa, linh hoạt hóa các quy trình xét lương, khen thưởng cũng nhưng giảm bớt tính cồng kềnh trong các khâu thủ tục, giấy tờ để tạo điều kiện cho CBCC tham gia lập thành tích để được xét nâng lương, khen thưởng. Tuy nhiên, phải đảo bảo tính công bằng, dân chủ, khách quan trong quá trình thực hiện. 3.2.5. Tăng cường tính kỷ luật, kỷ cương ở mỗi cơ quan chính quyền cấp xã - Cần nghiêm túc thực hiện các nội quy, quy định của cơ quan trên cơ sở chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Cần chú trọng công tác chấm điểm thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với CBCC. Cần bố trí người chấm thời gian đi làm, không để xảy ra tình trạng đi muộn,về sớmBên cạnh đó cần kiểm tra tác phong làm việc như ăn mặc, đi đứng cũng như lời lẽ giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên, với nhân dânđể đánh giá phẩm chất đạo đức, lối sống của người CBCC đó. Đại học Kinh tế Huế Đại h ̣c kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 91 - Các cán bộ lãnh đạo phải luôn luôn gương mẫu, không được bao che cho những hành vi thiếu kỷ luật, luôn luôn nhận xét mọi việc thấu tình đạt lý và thưởng phạt đúng người đúng tội. 3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc Với bất cứ nhiệm vụ nào thì yếu tố quan trong bậc nhất là con người nhưng bên cạnh đó cũng đặc biệt đòi hỏi các điều kiện cơ sở vật chất như trụ sở cơ quan, phòng làm việc của các bộ phận chuyên môn, các trang thiết bị như máy vi tính, máy in,... là rất quan trọng. Khi các trang thiết bị không đầy đủ sẽ dễ nảy sinh tâm lý không thoái mái của CBCC trong quá trình thực hiện công việc của mình rồi dẫn đến hiệu quả công việc không cao, bên cạnh đó lại xảy ra hiện tượng đùn đẩy trách nhiệm cho nhau... Trước yêu cầu thiết yếu này, lãnh đạo các cấp cần phải quan tâm đầu tư kịp thời các trang thiết bị để cán bộ, công chức sớm ổn định công việc của mình. Tuy nhiên ngoài việc đầu tư mua sắm những cái chung nhất thì những cái chuyên dùng hoặc đặc thù của từng phòng ban thì nên phân cấp rõ ràng để chủ động mua sắm trang thiết bị để phục vụ cho công tác, tránh hiện tượng cấp trên đầu tư cho các cấp dưới dàn trãi đồng loạt dẫn đến hiện tượng có phòng đã có rồi, có phòng thì chưa có nên xảy ra lãng phí và không có hiệu quả. 3.2.7. Nâng cao trình độ tổ chức quản lý của đội ngũ lãnh đạo xã Ngoài việc đào tạo cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo về trình độ như: trình độ học vấn, trình độ chuyên môn và trình độ lý luận chính trị, để họ có được vốn kiến thức rộng và sâu, toàn diện mới có được thế giới quan và phương pháp luận duy vật biện chứng để tư duy và hoạt động thực tiễn đúng và hiệu quả cao. Thì cần phải tập trung đào tạo, tập huấn cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo về: - Năng lực tư duy (khả năng dự báo, tầm nhìn), khả năng tổ chức thực hiện (thao tác lãnh đạo, quản lý); - Nghiệp vụ công tác: Thể hiện tính chuyên nghiệp trong thao tác quy trình lãnh đạo, quản lý thể hiện sự bền bỉ và tích lũy kinh nghiệm qua hoạt động thực tiễn mà có được. Phải xây dựng được kế hoạch công tác (đây là kỹ năng thiết kế) gồm: kế hoạch công tác của ngành, lĩnh vực của đơn vị, địa phương được giao phụ trách (kế hoạch cho nhiệm kỳ; từng năm, quý, tháng và từng tuần) và kế hoạch công tác của cá nhân Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 92 (lượng hóa nội dung công việc phải thực hiện theo tiến độ, thời gian). - Rèn kỹ năng tổ chức thực hiện (tổ chức thi công, điều hành hoạt động của cán bộ dưới quyền), đây là yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định chất lượng và hiệu quả của hoạt động lãnh đạo, quản lý. Vì vậy đòi hỏi người cán bộ phải bền bỉ, rèn luyện để có được kỹ năng sau: Khả năng sử dụng đúng người (có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức....) để bố trí, giao đúng việc; Khả năng thực hiện đúng tuần tự các bước, các việc đã sắp xếp hợp lý, tối ưu để đạt kết quả cao; Khả năng chỉ đạo (chỉ huy) công việc thành thạo, xử lý các tình huống trong lãnh đạo, quản lý đặt ra nhanh, đưa ra các quyết định đúng lúc, đúng đắn, thuyết phục cao; Khả năng giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống và trong công việc: Có lối sống hòa nhã, khiêm tốn, vị tha, sống có nghĩa, có tình, dân chủ, khách quan, công tâm, gương mẫu, quy tụ phát huy trí tuệ mọi người, dám làm, dám chịu. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 93 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả rút ra một số kết luận sau: - Đội ngũ cán bộ, công chức tại UBND huyện Bố Trạch đã và đang là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng nông thôn huyện Bố Trạch - Số lượng, chất lượng cán bộ công chức tại UBND huyện Bố Trạch có khi chưa đáp ứng được yêu cầu công việc. - Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức tại UBND huyện Bố Trạch tuy đã đáp ứng được phần lớn nhu cầu, song còn một số hạn chế, đã làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác của cán bộ, công chức. - Cán bộ, công chức tại UBND huyện Bố Trạch nói chung khá hài lòng với công việc hiện tại. Thực tế cho thấy hiệu quả giải quyết công việc của cán bộ, công chức đáp ứng được yêu cầu đặt ra. - Đa số người dân được hỏi đều cho là cán bộ công chức chuyên môn ở địa phương là khá tốt trong giải quyết công việc, phẩm chất đạo đức và thái độ trách nhiệm. Đây là những đánh giá quan trọng khẳng định thêm chất lượng đội ngũ cán bộ công chức của huyện Bố Trạch thời gian qua - Để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện trong thời gian đến, cần giải quyết nhiều vấn đề vừa cấp bách, vừa cơ bản. Trong đó, đặc biệt lưu tâm đến các giải pháp: đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; chính sách thu hút sinh viên chính quy; tuyển dụng. - Với tiềm năng con người và tài nguyên hiện tại của huyện Bố Trạch nếu đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện được đào tạo, bố trí sử dụng, đánh giá và đãi ngộ tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, góp phần thúc đẩy quá trình CNH, HĐH huyện Bố Trạch phát triển hơn nữa. 2. Kiến nghị Ngoài các giải pháp trên, để thực hiện tốt công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cán bộ, công chức cấp huyện, chúng tôi có một số kiến nghị như sau: Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 94 2.1. Đối với Chính phủ - Đề nghị Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ để cùng với ngân sách địa phương bảo đảm các điều kiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, đảm bảo trang bị đầy đủ phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức cấp huyện. - Đề nghị Chính phủ cần có chính sách "đầu ra" để giải quyết số cán bộ, công chức hiện nay không đủ điều kiện để đào tạo chuẩn hóa, do trình độ năng lực hạn chế, tuổi cao, sức khỏe yếu... như chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 132/2007/NĐ-CP của Chính phủ mà chúng ta đang thực hiện đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, vì thực tế hiện nay trong đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở của các địa phương trong vùng còn chiếm một tỷ lệ lớn thuộc diện này nhưng chưa có cách giải quyết. - Về chính sách cán bộ cơ sở, cần phải điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi nghị định số 121/NĐ-CP của Chính phủ cho phù hợp với điều kiện thực tế. Tuổi về hưu nên thực hiện theo Nghị định số 09/NĐ-CP. Nếu còn sức khỏe, có năng lực và tín nhiệm thì làm việc đến tuổi 60 (nam) và 55 (nữ), cán bộ cấp phó được đóng bảo hiểm xã hội. - Bổ sung, hoàn chỉnh một số cơ chế chính sách đối với cán bộ cơ sở phù hợp với tình hình mới. Coi việc trả lương đúng cho người lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển, tạo động lực để kinh tế phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ công, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước; Cải cách chính sách tiền lương phải tiến tới bảo đảm cho cán bộ, công chức, viên chức sống được bằng tiền lương ở mức trung bình khá trong xã hội; Cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi người có công phải khắc phục được những bất hợp lý về quan hệ tiền lương trong từng khu vực và giữa các khu vực: hành chính, sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang. - Để trở thành cán bộ, công chức cấp huyện, các đối tượng phải đáp ứng các quy định về tiêu chuẩn từng chức danh, phải vượt qua một kỳ thi tuyển hoặc bầu cử theo quy định của pháp luật tương tự như đối với cán bộ, công chức. Nếu chỉ qui định như hiện nay thì cũng không khuyến khích được những người đào tạo chính quy có trình độ đại học về công tác tại cơ sở. Như vậy, rất khó để chúng ta đạt được mục tiêu nâng cao trình độ cán bộ cũng như chất lượng của chính quyền cơ sở. Kiến nghị đề nghị bổ Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 95 sung quy định nếu cán bộ, công chức cấp huyện có thời gian công tác ít nhất 5 năm tại xã, đủ tiêu chuẩn, điều kiện và cấp tỉnh có yêu cầu thì có thể được điều động bổ nhiệm trở thành cán bộ, công chức tại các cơ quan cấp tỉnh. 2.2. Đối với tỉnh Quảng Bình - Đề nghị với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục quan tâm, tạo điều kiện cho Trường chính trị tỉnh Quảng Bình, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bố Trạch, Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Bố Trạch liên kết với các Trường Đại học như: Học viện Nông nghiệp, Đại học Luật Huế, Đại học Đà Nẵng, Đại học Kinh tế Huếmở các lớp về chuyên ngành Luật Kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, nông lâm, thủy sản, Trung cấp lý luận chính trị, nhằm tạo điều kiện cho cán bộ, công chức cấp huyện còn trẻ, con em địa phương, chưa qua đào tạo được cử đi đào tạo và quay trở về phục vụ quê hương. - Đề nghị Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình xây dựng quy chế chung về thu hút sinh viên chính quy về công tác tại các địa bàn cơ sở. - Đề nghị Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn cấp huyện hàng năm, lập kế hoạch và dự toán kinh phí để tổ chức thực hiện các giải pháp nêu trên và hàng năm theo dõi tổng hợp để bố trí kinh phí hợp lý và trình UBND tỉnh phê duyệt. 2.3. Đối với huyện Bố Trạch + Phòng Nội vụ huyện có vai trò quan trọng, chủ trì phối với với các ban ngành, địa phương liên quan hàng năm cần thực hiện công tác rà soát, thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp huyện. + Chủ trì phối hợp các ngành có liên quan, hợp đồng với các trường trong và ngoài tỉnh để tổ chức thực hiện đào tạo lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp huyện theo quy hoạch, kế hoạch. + Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện cần luân chuyển cán bộ trẻ có năng lực, được đào tạo bài bản xuống cơ sở để công tác. Thông qua việc luận chuyển để nhằm củng cố, xây dựng cơ sở vững mạnh mà còn là nơi thử thách cán bộ bằng thực tiễn. Muốn làm Đại học Kinh tế Huế Đ ̣i học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 96 được, trước hết Huyện ủy phải có chủ trương và kèm theo đó là chính sách ưu đãi cho cán bộ xuống tăng cường cơ sở. + Đề nghị tiến hành thống kê, rà soát tình trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc hiện có ở cơ quan UBND huyện. Căn cứ vào tính chất công việc và khả năng của ngân sách để từng bước xem xét, quyết định trang bị các phương tiện, thiết bị cơ bản theo tiêu chuẩn trang thiết bị tính chung + Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện xây dựng quy chế cho việc đánh giá cán bộ, công chức cấp huyện cuối năm. + Đề nghị quan tâm đến chế độ phúc lợi đối với cán bộ, công chức cấp huyện. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Cành (2004), Giáo trình phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học kinh tế, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh( công chức). 2. Chi cục thống kê huyện Bố trạch, Niêm giám thống kê huyện Bố Trạch năm 2014, 2015, 2016; 3. Chính phủ (2012), Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. 4. Chính phủ (2003), Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước 5. Chính phủ (2003), Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chỉnh phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước 6. Chính phủ (2010), Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 1 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức. 7. Chính phủ (2010), Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 5 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức. 8. Chính phủ (2010), Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức. 9. Trần Kim Dung (2003), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản thống kê, TP Hồ Chí Minh. 10. Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2007), Giáo trình quản trị nhân lực, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội; 11. Nguyễn Minh Đường (1996), Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. 12. Học viện hành chính quốc gia (2002), Tổ chức nhân sự hành chính nhà nước, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội. 13. Học viện hành chính quốc gia (2005), Quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong cơ quan hành chính nhà nước, Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 98 14. Nguyễn Hữu Hải (2010), Tiêu chí đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ công tại các cơ quan hành chính nhà nước, Tạp chí Tổ chức nhà nước tháng 3/2010. 15. Nguyễn Thanh Hội (2002), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội; 16. Vũ Trọng Hùng (2002), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê. 17. Nguyễn Đắc Hưng (2007), Phát triển nhân tài chấn hưng đất nước, Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội. 18. Nguyễn Tài Phúc (2010), Giáo trình Quản trị nhân sự, Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế; 19. Đỗ Văn Phức (2004), Quản lý nhân lực của Doanh Nghiệp, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật; 20. Quốc hội (2008), Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008. 21. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội; 22. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản thống kê, TP Hồ Chí Minh. 23. Ủy ban nhân dân huyện Bố Trạch, Báo cáo quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2015, 2016, 2017; 24. Ủy ban thường vụ Quốc hội (2003), Pháp lệnh số 11/2003/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2003 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 99 PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU PHỎNG VẤN CÁN BỘ CÔNG CHỨC CỦA UBND HUYỆN BỐ TRẠCH Xin chào anh/chị! Tôi tên là Lê Ngọc Thanh – công tác tại UBND huyện Bố Trạch. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại UBND huyện Bố Trạch, Quảng Bình”. Phiếu điều tra này được thiết kế để thu thập thông tin cho việc nghiên cứu của tôi. Do đó, tôi rất cám ơn nếu quý anh chị dành một chút thời gian để đọc và điền vào bảng câu hỏi này. Thông tin mà quý anh chị cung cấp cho tôi sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu đề tài này và sẽ được bảo quản một cách tuyệt đối bí mật. Chân thành cám ơn sự hợp tác của quý anh chị! Anh chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô tương ứng với câu trả lời mà anh chị cho là thích hợp nhất. I. THÔNG TIN CHUNG Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân Câu 1: Giới tính  Nam  Nữ Câu 2: Độ tuổi  Dưới 30 tuổi  Từ 41 đến 50 tuổi  Từ 30 đến 40 tuổi  Từ 51 đến 60 tuổi Câu 3: Trình độ đào tạo  Sau đại học  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp Câu 4: Chức vụ  Cán bộ lãnh đạo  Chuyên viên  Nhân viên Câu 5: Thời gian làm việc tại UBND huyện Bố Trạch  Dưới 5 năm  Từ 5 đến 10 năm  Từ 11 đến 15 năm  Trên 15 năm Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 100 II. NỘI DUNG KHẢO SÁT 1. Anh/chị hãy cho biết mức độ đánh giá của mình đối với một số tiêu chí dưới đây: TT Tiêu chí Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Mức độ đánh giá 1 2 3 4 5 I Đánh giá về Công việc hiện tại 1.1 Công việc được bố trí đúng trình độ, năng lực,sở trường của anh chị. 1.2 Anh/chị luôn cảm thấy đảm bảo sức khỏe đểlàm việc. 1.3 Công việc anh/chị đang làm phù hợp vớichuyên môn mình đã được học. 1.4 Anh/chị nắm rõ chức năng, nhiệm vụ của cơquan. 1.5 Xác định rõ nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiệncông việc tại vị trí việc làm của mình. 1.6 Phân công công việc trong bộ phận anh/chịđang công tác hiện nay là hợp lý. II Đánh giá về Môi trường làm việc, chính sách và chế độ đãi ngộ 2.1 Quan hệ với đồng nghiệp ở cơ quan luôn phối hợp, chia sẻ kinh nghiệm, hòa đồng và thân thiện 2.2 Công chức tại cơ quan luôn thực hiện đúng“Văn hóa, văn minh công sở” 2.3 Lãnh đạo thường xuyên quan tâm, gần gũi và thấu hiểu những khó khăn trong công việc của công chức 2.4 Trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu côngviệc. 2.5 Đảm bảo đầy đủ các khoản phúc lợi cho côngchức 2.6 Chế độ nghỉ phép, độc hại, thai sản, ốmđauthỏa đáng, đúng Quy định 2.7 Anh/chị cảm thấy hài lòng với mức thu nhậpnhư hiện nay. III Đánh giá về Công tác quản lý, bồi dưỡng CBCC 3.1 Việc bố trí số lượng và cơ cấu CBCC của từngphòng, bộ phận rất hợp lý. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 101 3.2 Việc thực hiện quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, bổ nhiệm đội ngũ CBCC lãnh đạo theo đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định. 3.3 Việc quy định quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ công chức trên từng vị trí công tác rất rõ ràng. 3.4 Công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC trên từng mảng chuyên môn là phù hợp thực tiễn và phát huy tác dụng. 3.5 Công tác Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, tin học, ngoại ngữ, được thực hiện thường xuyên. 3.6 Việc đánh giá thành tích công tác hàng năm đảm bảo công bằng và có tác dụng phát huy những nhân tố tích cực. IV Đánh giá về nhận thức và khả năng thích nghi với thay đổi công việc trongtương lai 4.1 Để đáp ứng yêu cầu công việc trong tương lai và thích nghi với sự thay đổi của công việc cần nâng cao trình độ học vấn của bản thân. 4.2 Trong tương lai có thể việc làm của từngCBCC sẽ thay đổi. 4.3 Anh, chị sẵn sàng thích nghi với những thayđổi có liên quan đến công việc đang làm. 4.4 Sức khỏe của anh/ chị sẽ đảm bảo được chonhiệm vụ mới. 2. Theo anh chị, để nâng cao chất lượng cán bộ công chức tại UBND huyện Bố Trạch cần chú trọng những vấn đề nào sau đây (có thể chọn nhiều đáp án):  Cần đổi mới công tác tuyển dụng, đưa các chính sách tốt nhằm thu hút người tài  Cần có bảng mô tả công việc chi tiết, cụ thể cho từng vị trí công việc  Cần tập trung nâng cao tính hiệu quả của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ và nhận thức của CBCC  Cần đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công tác thi đua, khen thưởng để đảm bảo đánh giá đúng, công bằng và tạo động lực thúc đẩy sự hăng hái, nhiệt tình của công chức  Cần quan tâm hơn nữa chế độ đãi ngộ đối với công chức  Cần thi hành tốt hơn nữa nội quy, kỷ luật của cơ quan  Khác (xin nêu rõ) .................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý anh/chị! Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 102 Phụ lục 2: PHIẾU PHỎNG VẤN ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC CỦA UBND HUYỆN BỐ TRẠCH Xin chào anh/chị! Tôi tên là Lê Ngọc Thanh – công tác tại UBND huyện Bố Trạch. Hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại UBND huyện Bố Trạch, Quảng Bình”. Phiếu điều tra này được thiết kế để thu thập thông tin cho việc nghiên cứu của tôi. Do đó, tôi rất cám ơn nếu quý anh chị dành một chút thời gian để đọc và điền vào bảng câu hỏi này. Thông tin mà quý anh chị cung cấp cho tôi sẽ được sử dụng duy nhất cho mục đích nghiên cứu đề tài này và sẽ được bảo quản một cách tuyệt đối bí mật. Chân thành cám ơn sự hợp tác của quý anh chị! Anh chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô tương ứng với câu trả lời mà anh chị cho là thích hợp nhất. I. THÔNG TIN CHUNG Anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân Câu 1. Anh, chị cho biết thuộc nhóm tuổi nào?  Dưới 30  31 - 40  41 – 50  Trên 50 Câu 2. Anh, chị cho biết thuộc giới tính nào?  Nam  Nữ Câu 3. Anh, chị có thường xuyên giải quyết công việc với cán bộ công chức tại UBND huyện Bố Trạch không?  Thường xuyên  Thỉnh thoảng Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 103 II . NỘI DUNG KHẢO SÁT: 1. Anh/chị hãy cho biết mức độ đánh giá của mình đối với một số tiêu chí dưới đây đối với các cán bộ công chức tại UBND huyện Bố Trạch TT Tiêu chí Rất không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Rất đồng ý Mức độ đánh giá 1 2 3 4 5 I Đánh giá về Thái độ, tinh thần, trách nhiệm với công việc 1.1 Anh/chị được giải đáp kịp thời, hợp lý khicó thắc mắc, phản ánh về công việc 1.2 Phong cách làm việc, thái độ phục vụ luônvui vẻ, hòa nhã; văn minh, lịch sự. 1.3 CBCC luôn nêu cao tinh thần trách nhiệmvà ý thức tổ chức kỷ luật. 1.4 Kỹ năng thực thi nhiệm vụ của CBCCvững vàng II Đánh giá về trình độ chuyên môn 2.1 Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ củaCBCC vững vàng 2.2 CBCC nắm vững quy trình nghiệp vụ, thủtục trong quá trình giải quyết công việc 2.3 CBCC luôn cập nhật kịp thời những văn bản, chế độ mới để hướng dẫn người dân thực hiện đúng quy định của Nhà nước, Pháp luật 2.4 Hầu hết đội ngũ CBCC đều có khả năng vận dụng khoa học công nghệ hiện đại vào công tác quản lý và điều hành. III Đánh giá về công tác tổ chức, quản lý 3.1 Việc bố trí, phân công và luân chuyển công việc của các phòng (bộ phận) là hợp lý và đem lại hiệu quả. 3.2 Việc quy định quyền hạn, trách nhiệm của CBCC trên từng vị trí công tác rất rõ ràng và công khai, minh bạch. 3.3 Quy định làm việc và kỷ luật lao độngluôn được thực hiện một cách nghiêm túc. Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 104 2. Theo anh/chị, so với trước đây chất lượng đội ngũ CBCC hiện nay tại UBND huyện Bố Trạch có được cải thiện không?  Có cải thiện rất nhiều  Có cải thiện  Không có gì thay đổi  Kém hơn trước  Kém hơn trước rất nhiều - Anh/chị vui lòng cho biết thêm những ý kiến và đề xuất của anh/chị nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng đội ngũ CBCC tại UBND huyện Bố Trạch trong những năm tiếp theo: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý anh/chị! Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 105 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, XỬ LÝ SỐ LIỆU VỚI SPSS KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CBCC TẠI UBND HUYỆN BỐ TRẠCH Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nu 41 46.1 46.1 46.1 Nam 48 53.9 53.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 30 12 13.5 13.5 13.5 31 - 40 34 38.2 38.2 51.7 41 - 50 31 34.8 34.8 86.5 51 - 60 12 13.5 13.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Thoi gian cong tac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 5 nam 8 9.0 9.0 9.0 5-10 nam 30 33.7 33.7 42.7 10-15 nam 21 23.6 23.6 66.3 15-20 nam 18 20.2 20.2 86.5 > 20 nam 12 13.5 13.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 106 Trinh do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Sau dai hoc 23 25.8 25.8 25.8 Dai hoc 63 70.8 70.8 96.6 Trung cap 3 3.4 3.4 100.0 Total 89 100.0 100.0 Chuc vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Can bo Lanh dao 35 39.3 39.3 39.3 Chuyen vien 51 57.3 57.3 96.6 Nhan vien 3 3.4 3.4 100.0 Total 89 100.0 100.0 Statistics Cong viec bo tri dung trinh do, nang luc Luon dam bao suc khoe de lam viec Cong viec phu hop voi chuyen mon duoc hoc Nam ro chuc nang, nhiem vu cua co quan Nam dc tieu chuan, nhiem vu thuc hien cong viec cua minh Cong viec dc phan cong hop ly N Valid 89 89 89 89 89 89 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.65 3.89 3.80 3.82 3.74 3.85 Std. Error of Mean .085 .067 .091 .079 .074 .082 Mode 3 4 4 4 4 4 Std. Deviation .799 .630 .855 .747 .699 .777 Sum 325 346 338 340 333 343 Percentile s 25 3.00 4.00 3.00 3.00 3.00 3.00 50 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 75 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 107 Cong viec bo tri dung trinh do, nang luc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3.4 3.4 3.4 Binh thuong 40 44.9 44.9 48.3 Dong y 31 34.8 34.8 83.1 Rat dong y 15 16.9 16.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Luon dam bao suc khoe de lam viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 2.2 2.2 2.2 Binh thuong 17 19.1 19.1 21.3 Dong y 59 66.3 66.3 87.6 Rat dong y 11 12.4 12.4 100.0 Total 89 100.0 100.0 Cong viec phu hop voi chuyen mon duoc hoc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 10 11.2 11.2 11.2 Binh thuong 13 14.6 14.6 25.8 Dong y 51 57.3 57.3 83.1 Rat dong y 15 16.9 16.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 108 Nam ro chuc nang, nhiem vu cua co quan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3.4 3.4 3.4 Binh thuong 25 28.1 28.1 31.5 Dong y 46 51.7 51.7 83.1 Rat dong y 15 16.9 16.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Nam dc tieu chuan, nhiem vu thuc hien cong viec cua minh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3.4 3.4 3.4 Binh thuong 27 30.3 30.3 33.7 Dong y 49 55.1 55.1 88.8 Rat dong y 10 11.2 11.2 100.0 Total 89 100.0 100.0 Cong viec dc phan cong hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3.4 3.4 3.4 Binh thuong 25 28.1 28.1 31.5 Dong y 43 48.3 48.3 79.8 Rat dong y 18 20.2 20.2 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 109 Statistics Quan he giua cac dong nghiep tot Cong chuc thuc hien dung van hoa, van minh cong so Lanh dao quan tam, gan gui trong cong viec Trang thiet bi day du Dam bao phuc loi cho CBCC Che do nghi phep, doc hai... dung quy dinh Hai long voi muc thu nhap N Valid 89 89 89 89 89 89 89 Missing 0 0 0 0 0 0 0 Mean 3.79 3.98 3.72 3.81 3.69 3.70 3.84 Std. Error of Mean .081 .083 .088 .080 .095 .077 .073 Mode 4 4 4 4 4 4 4 Std. Deviation .761 .783 .826 .752 .899 .729 .689 Sum 337 354 331 339 328 329 342 Percentiles 25 3.00 4.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 50 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 75 4.00 4.50 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 Quan he giua cac dong nghiep tot Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 5 5.6 5.6 5.6 Binh thuong 22 24.7 24.7 30.3 Dong y 49 55.1 55.1 85.4 Rat dong y 13 14.6 14.6 100.0 Total 89 100.0 100.0 Cong chuc thuc hien dung van hoa, van minh cong so Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 4 4.5 4.5 4.5 Binh thuong 16 18.0 18.0 22.5 Dong y 47 52.8 52.8 75.3 Rat dong y 22 24.7 24.7 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 110 Lanh dao quan tam, gan gui trong cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 9 10.1 10.1 10.1 Binh thuong 19 21.3 21.3 31.5 Dong y 49 55.1 55.1 86.5 Rat dong y 12 13.5 13.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Trang thiet bi day du Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 35 39.3 39.3 39.3 Dong y 36 40.4 40.4 79.8 Rat dong y 18 20.2 20.2 100.0 Total 89 100.0 100.0 Dam bao phuc loi cho CBCC Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1.1 1.1 1.1 Khong dong y 12 13.5 13.5 14.6 Binh thuong 12 13.5 13.5 28.1 Dong y 53 59.6 59.6 87.6 Rat dong y 11 12.4 12.4 100.0 Total 89 100.0 100.0 Che do nghi phep, doc hai... dung quy dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 6 6.7 6.7 6.7 Binh thuong 23 25.8 25.8 32.6 Dong y 52 58.4 58.4 91.0 Rat dong y 8 9.0 9.0 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 111 Hai long voi muc thu nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3.4 3.4 3.4 Binh thuong 20 22.5 22.5 25.8 Dong y 54 60.7 60.7 86.5 Rat dong y 12 13.5 13.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Statistics So luong va co cau CBCC hop ly Quy hoach, dao tao, luan chuyen theo quy dinh Quyen han, trach nhiem CBCC ro rang Cong tac dao tao, boi duong phu hop Cong tac dao tao dc thuc hien thuong xuyen Danh gia thanh tich cong bang N Valid 89 89 89 89 89 89 Missing 0 0 0 0 0 0 Mean 3.90 3.80 3.76 3.43 3.55 3.57 Std. Error of Mean .053 .068 .089 .096 .085 .096 Mode 4 4 4 4 4 4 Std. Deviation .501 .643 .840 .903 .798 .903 Sum 347 338 335 305 316 318 Percentiles 25 4.00 3.00 3.00 3.00 3.00 3.00 50 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 75 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 4.00 So luong va co cau CBCC hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 16 18.0 18.0 18.0 Dong y 66 74.2 74.2 92.1 Rat dong y 7 7.9 7.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 112 Quy hoach, dao tao, luan chuyen theo quy dinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 29 32.6 32.6 32.6 Dong y 49 55.1 55.1 87.6 Rat dong y 11 12.4 12.4 100.0 Total 89 100.0 100.0 Quyen han, trach nhiem CBCC ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 8 9.0 9.0 9.0 Binh thuong 20 22.5 22.5 31.5 Dong y 46 51.7 51.7 83.1 Rat dong y 15 16.9 16.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Cong tac dao tao, boi duong phu hop Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 2 2.2 2.2 2.2 Khong dong y 15 16.9 16.9 19.1 Binh thuong 19 21.3 21.3 40.4 Dong y 49 55.1 55.1 95.5 Rat dong y 4 4.5 4.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 113 Cong tac dao tao dc thuc hien thuong xuyen Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rat khong dong y 1 1.1 1.1 1.1 Khong dong y 8 9.0 9.0 10.1 Binh thuong 27 30.3 30.3 40.4 Dong y 47 52.8 52.8 93.3 Rat dong y 6 6.7 6.7 100.0 Total 89 100.0 100.0 Danh gia thanh tich cong bang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 13 14.6 14.6 14.6 Binh thuong 24 27.0 27.0 41.6 Dong y 40 44.9 44.9 86.5 Rat dong y 12 13.5 13.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Statistics CBCC can nang cao trinh do ban than Kha nang thich nghi tot voi nhung thay doi cong viec CBCC san sang thich nghi voi su thay doi viec lam Suc khoe se dam bao cho nhiem vu moi N Valid 89 89 89 89 Missing 0 0 0 0 Mean 3.96 3.73 3.82 3.81 Std. Error of Mean .066 .083 .069 .073 Mode 4 4 4 4 Std. Deviation .620 .780 .650 .689 Sum 352 332 340 339 Percentiles 25 4.00 3.00 3.50 3.00 50 4.00 4.00 4.00 4.00 75 4.00 4.00 4.00 4.00 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 114 CBCC can nang cao trinh do ban than Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 19 21.3 21.3 21.3 Dong y 55 61.8 61.8 83.1 Rat dong y 15 16.9 16.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Kha nang thich nghi tot voi nhung thay doi cong viec Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 6 6.7 6.7 6.7 Binh thuong 24 27.0 27.0 33.7 Dong y 47 52.8 52.8 86.5 Rat dong y 12 13.5 13.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 CBCC san sang thich nghi voi su thay doi viec lam Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 3.4 3.4 3.4 Binh thuong 19 21.3 21.3 24.7 Dong y 58 65.2 65.2 89.9 Rat dong y 9 10.1 10.1 100.0 Total 89 100.0 100.0 Suc khoe se dam bao cho nhiem vu moi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 1.1 1.1 1.1 Binh thuong 28 31.5 31.5 32.6 Dong y 47 52.8 52.8 85.4 Rat dong y 13 14.6 14.6 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 115 Doi moi tuyen dung, thu hut nguoi tai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 25 28.1 28.1 28.1 Co 64 71.9 71.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Co bang mo ta chi tiet cong viec, vi tri cu the Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 33 37.1 37.1 37.1 Co 56 62.9 62.9 100.0 Total 89 100.0 100.0 Tap trung tinh hieu qua trong cac chuong trinh dao tao, boi duong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 14 15.7 15.7 15.7 Co 75 84.3 84.3 100.0 Total 89 100.0 100.0 Doi moi cong tac danh gia, thi dua khen thuong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 18 20.2 20.2 20.2 Co 71 79.8 79.8 100.0 Total 89 100.0 100.0 Quan tam hon ve che do dai ngo Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 19 21.3 21.3 21.3 Co 70 78.7 78.7 100.0 Total 89 100.0 100.0 Thi hanh tot noi quy, ky luat co quan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong 28 31.5 31.5 31.5 Co 61 68.5 68.5 100.0 Total 89 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 116 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NGƯỜI DÂN Gioi tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nu 28 46.7 46.7 46.7 Nam 32 53.3 53.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Do tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid < 30 12 20.0 20.0 20.0 31 - 40 20 33.3 33.3 53.3 41 - 50 19 31.7 31.7 85.0 Tren 50 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Muc do tiep xuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Thuong xuyen 41 68.3 68.3 68.3 Thinh thoang 19 31.7 31.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Statistics Dc giai dap kip thoi khi co thac mac Phong cach, thai do lam viec hoa nha Luon neu co tinh than trach nhiem Ky nang thuc thi nhiem vu vung vang N Valid 60 60 60 60 Missing 0 0 0 0 Mean 3.67 3.58 3.45 3.63 Std. Error of Mean .113 .102 .117 .104 Median 4.00 4.00 4.00 4.00 Std. Deviation .877 .787 .910 .802 Sum 220 215 207 218 Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00 50 4.00 4.00 4.00 4.00 75 4.00 4.00 4.00 4.00 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 117 Dc giai dap kip thoi khi co thac mac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 4 6.7 6.7 6.7 Binh thuong 24 40.0 40.0 46.7 Dong y 20 33.3 33.3 80.0 Rat dong y 12 20.0 20.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Phong cach, thai do lam viec hoa nha Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 6 10.0 10.0 10.0 Binh thuong 18 30.0 30.0 40.0 Dong y 31 51.7 51.7 91.7 Rat dong y 5 8.3 8.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Luon neu co tinh than trach nhiem Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 11 18.3 18.3 18.3 Binh thuong 17 28.3 28.3 46.7 Dong y 26 43.3 43.3 90.0 Rat dong y 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Ky nang thuc thi nhiem vu vung vang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 4 6.7 6.7 6.7 Binh thuong 22 36.7 36.7 43.3 Dong y 26 43.3 43.3 86.7 Rat dong y 8 13.3 13.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học ki h tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 118 Statistics Kien thuc, nghiep vu vung vang Nam vung quy trinh, nghiep vu Luon cap nhat kip thoi van ban, che do Co kha nang van dung khoa hoc cong nghe hien dai N Valid 60 60 60 60 Missing 0 0 0 0 Mean 3.72 3.93 3.62 3.57 Std. Error of Mean .089 .100 .089 .117 Median 4.00 4.00 4.00 3.00 Std. Deviation .691 .778 .691 .909 Sum 223 236 217 214 Percentiles 25 3.00 4.00 3.00 3.00 50 4.00 4.00 4.00 3.00 75 4.00 4.00 4.00 4.00 Kien thuc, nghiep vu vung vang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 2 3.3 3.3 3.3 Binh thuong 19 31.7 31.7 35.0 Dong y 33 55.0 55.0 90.0 Rat dong y 6 10.0 10.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Nam vung quy trinh, nghiep vu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 3 5.0 5.0 5.0 Binh thuong 11 18.3 18.3 23.3 Dong y 33 55.0 55.0 78.3 Rat dong y 13 21.7 21.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 119 Luon cap nhat kip thoi van ban, che do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 6 10.0 10.0 10.0 Binh thuong 12 20.0 20.0 30.0 Dong y 41 68.3 68.3 98.3 Rat dong y 1 1.7 1.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Co kha nang van dung khoa hoc cong nghe hien dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 6 10.0 10.0 10.0 Binh thuong 25 41.7 41.7 51.7 Dong y 18 30.0 30.0 81.7 Rat dong y 11 18.3 18.3 100.0 Total 60 100.0 100.0 Statistics Bo tri, phan cong, luan chuyen hop ly Quy dinh quyen han, trach nhiem ro rang Ky luat lam viec dc thuc hien nghiem tuc Chat luong so voi truoc day N Valid 60 60 60 60 Missing 0 0 0 0 Mean 3.58 3.82 3.67 3.57 Std. Error of Mean .122 .087 .081 .131 Median 4.00 4.00 4.00 3.00 Std. Deviation .944 .676 .629 1.015 Sum 215 229 220 214 Percentiles 25 3.00 3.00 3.00 3.00 50 4.00 4.00 4.00 3.00 75 4.00 4.00 4.00 4.75 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́ 120 Bo tri, phan cong, luan chuyen hop ly Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 10 16.7 16.7 16.7 Binh thuong 14 23.3 23.3 40.0 Dong y 27 45.0 45.0 85.0 Rat dong y 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Quy dinh quyen han, trach nhiem ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Binh thuong 20 33.3 33.3 33.3 Dong y 31 51.7 51.7 85.0 Rat dong y 9 15.0 15.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Ky luat lam viec dc thuc hien nghiem tuc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khong dong y 1 1.7 1.7 1.7 Binh thuong 22 36.7 36.7 38.3 Dong y 33 55.0 55.0 93.3 Rat dong y 4 6.7 6.7 100.0 Total 60 100.0 100.0 Chat luong so voi truoc day Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kem hon trc 8 13.3 13.3 13.3 Khong thay doi 25 41.7 41.7 55.0 tot hon trc 12 20.0 20.0 75.0 Tot hon trc rat nhieu 15 25.0 25.0 100.0 Total 60 100.0 100.0 Đại học Kinh tế Huế Đại học kinh tế Huế ̣ ̣ ́ ́

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnang_cao_chat_luong_doi_ngu_can_bo_cong_chuc_tai_ubnd_huyen_bo_trach_tinh_quang_binh_9488_2077261.pdf