Luận văn Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang

Đối với người chăn nuôi: - Cơcấu chi phí chăn nuôi hợp lí nhằm làm giảm chi phí, góp phần tăng thu nhập. - Cần học tập kỹthuật chăn nuôi qua lớp tập huấn, hội thảo nông dân, truyền thanh, truyền hình, .nhằm tăng hiệu quảsản xuất chăn nuôi. - Nắm bắt đầy đủthông tin vềthịtrường trên các phương tiện truyền thông và từcác hộchăn nuôi quen, chủ động tìm kiếm kênh tiêu thụ đểhạn chế tình trạng ép giá của thương lái, giảm thiểu thiệt hại trong chăn nuôi. * Đối với Nhà nước: + Nhà nước cần hỗtrợcon giống tốt, con giống sạch bệnh có khảnăng chống chịu với nhiều dịch bệnh, cho năng suất cao, sản phẩm đạt chất lượng cho bà con chăn nuôi. + Mởlớp tập huấn kỹthuật theo định kì giúp người chăn nuôi học hỏi thêm vềkỹthuật chăn nuôi, vềtình hình con giống và đặc biệt là cách đối phó với các loại bệnh mới xuất hiện + Nhà nước cần tổchức, xây dựng và quản lí mạng lưới thú y rộng khắp và sâu sát tình hình chăn nuôi ở địa phương. Nhằm hỗtrợngười dân kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra. + Thường xuyên tổchức các đợt tiêm phòng định kỳ, miễn phí hay hỗtrợ một phần nhằm kiểm soát chặt chẽtình hình dịch bệnh đểtránh tổn thất cho người chăn nuôi. + Nâng cao công tác kiểm dịch đểgóp phần ổn định tâm lý người tiêu dùng đối với sản phẩm trứng và thịt vịt (sau dịch cúm gia cầm).

pdf101 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4627 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và các tỷ số tài chính thì có thể kết luận rằng nuôi vịt theo hình thức con giống hậu bị mang lại hiệu quả kinh tế cho hộ chăn nuôi. 4.4.3. so sánh hiệu quả kinh tế nuôi vịt lấy trứng theo hình thức con giống nhỏ và con giống hậu bị Bảng 32: SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ KHI NUÔI VỊT THEO HÌNH THỨC CON GIỐNG NHỎ VÀ GIỐNG HẬU BỊ ĐVT: đồng/trứng CHỈ TIÊU CON GIỐNG NHỎ GIỐNG HẬU Bị Tổng chi phí 522,50 610,75 Thu nhập 769,44 737,73 Lợi nhuận 568,80 505,92 Tỷ suất lợi nhuận (%) 73,92 68,58 (Nguồn: số liệu điều tra 2007) Qua bảng trên ta thấy được nuôi vịt ở cả hai hình thức con giống nhỏ và hình thức con giống hậu bị đều mang lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi. Tuy nhiên, ta thấy hiệu quả chăn nuôi vịt theo hình thức con giống nhỏ và con giống hậu bị có sự khác biệt về thời gian chăm sóc, về chi phí thức ăn, nhất là chi phí con giống và các yếu tố chi phí khác có liên quan nên tổng chi phí/trứng của hình thức giống vịt hậu bị cao hơn giống vịt nhỏ. Những hộ chăn nuôi theo hình thức con giống nhỏ có mức thu nhập cao hơn là 31,71 (đồng/trứng). Như đã phân tích ở trên, các hộ chăn nuôi ở cả hai hình thức đều có lãi. Ở hình thức con giống nhỏ có tỷ suất lợi nhuận là 73,92% còn giống hậu bị là 68,58%. Như vậy hình thức con giống nhỏ có tỷ suất lợi nhuận cao hơn hình thức Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 59 giống hậu bị là 5,34%. Như vậy nuôi vịt theo hình thức con giống nhỏ có hiệu quả hơn theo hình thức giống hậu bị. Qua thực tế chúng ta thấy được, ngoài lợi nhuận do nuôi vịt mang lại, chăn nuôi vịt theo hình thức chạy đồng của các hộ chăn nuôi còn ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế xã hội. Việc phát triển đàn vịt không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm hàng ngày mà còn góp phần giải quyết việc làm cho lao động nhàn rỗi, giảm tỷ lệ thất nghiệp và các tệ nạn xã hội ở địa phương, hạn chế nạn đổ xô ra các thành phố lớn tìm việc, giúp người dân gắn bó làm giàu tại địa phương mình. Bên cạnh đó việc tận dụng nguồn thức ăn sẵn có từ đồng ruộng, ao hồ, sông rạch thì gia cầm nói chung và vịt lấy trứng nói riêng đã đem lại một hiệu quả hết sức thiết thực. Đó là việc đàn vịt đóng vai trò như thiên địch trong việc bảo vệ mùa màng tiêu diệt sâu rầy mà đặc biệt là góp phần ngăn chặn sự tàn phá tai hại của ốc bưu vàng. Do đó việc chăn nuôi vịt lấy trứng cần phải có sự quan tâm của Nhà nước và chính quyền địa phương, các tổ chức tín dụng để hỗ trợ thêm vốn, kỹ thuật và đảm bảo có sản phẩm trứng gia cầm sạch với đầu ra ổn định để góp phần nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi địa phương. 4.5. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU NHẬP CỦA HỘ NUÔI VỊT Lợi nhuận của việc chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau. Do một số giới hạn phương trình hồi quy chỉ đề cập đến một số nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận như sau: Trước tiên ta gọi: Y: Lợi nhuận trên 1 trứng vịt X1: Chi phí giống (CPG) (đồng/trứng) X2 : Chi phí thức ăn (CPTA) (đồng/trứng) X3: Chi phí thú y (CPTHUY) (đồng/trứng) X4: Chi phí chuồng trại (CPCH) (đồng/trứng) X5: Chi phí vận chuyển (CPVCH) (đồng/trứng) X6: Chi phí lãi vay (CPLV) (đồng/trứng) X7: Chi phí lao động thuê (CPLDT) (đồng/trứng) X8: Chi phí công lao động nhà (CPLDN) (đồng/trứng) Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 60 Ta có phương trình hồi quy nhiều chiều thể hiện mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Phương trình hàm hồi quy tuyến tính: Y = αo + α1X1 + α2X2 + α3X3 + α4X4 + α5X5 + α6X6 + α7X7 + α8X8 Y = αo + α1CPG + α2CPTA +α3 CPTHUY + α4CPCH + α5CPVCH + α6CPLV + α7CPLDT + α8CPLDN + α9CPK (1) Kết quả xử lý các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng với mức ý nghĩa 1%. BẢNG 33: TÓM TẮT KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH HỒI QUY HỆ SỐ HỒI QUY (R) HỆ SỐ XÁC ĐỊNH (R2) R2 HIỆU CHỈNH ĐỘ LỆCH CHUẨN SỐ TRUNG BÌNH 0,993a 0,987 0,983 47,193 Chú thích: a Predictors (Constant), chi phí lao động nhà/trứng, chi phí lao đồng/trứng, chi phí giống/trứng, chi phí lãi vay/trứng, chi phí thú y/trứng, chi phí vận chuyển/trứng, chi phí thức ăn/trứng, chi phí chuồng trại/trứng. ANOVAb MÔ HÌNH TỔNG BÌNH PHƯƠNG ĐỘ TỰ DO (df) MEAN SQUARE F SIG Nguồn biến động Sai số dư Tổng 4.152.245,206 44.678,834 4.207.924,039 8 25 33 519.030,651 2.227,153 233,047 0,000a Chú thích: a. Predictors (Constant), chi phí lao động nhà/trứng, chi phí lao động/trứng, chi phí giống/trứng, chi phí lãi vay/trứng, chi phí thú y/trứng, chi phí vận chuyển/trứng, chi phí thức ăn/trứng, chi phí chuồng trại/trứng. b. Dependent Variable: thu nhập/trứng Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 61 Bảng 34: KẾT QUẢ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LỢI NHUẬN RÒNG CỦA HỘ CHĂN NUÔI BIẾN HỆ SỐ HỒI QUY (α) P -VALUE - Hệ số chặn - Chi phí con giống - Chi phí thức ăn - Chi phí thú y - Chi phí chuồng trại - Chi phí vận chuyển - Chi phí lãi vay - Chi phí lao động thuê - Chi phí lao động nhà 1.081,092*** -0,704*** -1,027*** -1,652NS -2,052NS -0,124NS -0,914NS -1,288*** -1,070*** 0,000 0,000 0,000 0,245 0,658 0,969 0,349 0,003 0,000 Chú thích: *: Có ý nghĩa từ 5% - 10%. **: Có ý nghĩa từ 1% - 5% ***: Có ý nghĩa đến 1% NS: Không có ý nghĩa Căn cứ vào kết quả phân tích mô hình hồi quy, ta thấy hệ số xác định R2 dùng để đo sự biến động của biến phụ thuộc Y. Theo bảng trên ta thấy hệ số xác định của mô hình này là R2 = 0,987 nói lên rằng 98,7% sự thay đổi của lợi nhuận do tác động của các yếu tố được nêu trên, còn 1,3% do tác động của các yếu tố không được xét đến trong mô hình. Giá trị Sig.F dùng để đo mức ý nghĩa α = 1% nhằm kiểm định giả thuyết của mô hình hồi quy tổng thể. Giả thuyết đặt ra trong trường hợp này là: H0: αi = 0 (1) H1: αi ≠ 0 (2) (1) Các yếu tố đưa ra trong phương trình hồi quy tổng quát được phân tích không ảnh hưởng đến lợi nhuận ròng. (2) Có ít nhất một yếu tố trong phương trình hồi quy tổng quát thay đổi làm lợi nhuận ròng thay đổi. Kiểm định ở mức ý nghĩa α =1% ta thấy mô hình thật sự có nghĩa ở mức ý nghĩa này. Như vậy lợi nhuận ròng trong phương trình hồi quy tương quan phụ Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 62 thuộc vào 4 yếu tố X1, X2, X7, X8 là chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí lao động thuê và chi phí lao động nhà; còn các yếu tố X3, X4, X5, X6, chi phí thú y, chi phí chuồng trại, chi phí vận chuyển, chi phí lãi vay không có ý nghĩa ở mức 1%. Ta có phương trình dự báo tổng quát sau: Y = αo - α1CPG1- α2CPTA - α7CPLDT - α8CPLDN Thay các các hệ số vào phương trình (1) sau khi đã trừ các biến số không tồn tại. Y = 1.081,092 – 0,704CPG – 1,027CPTA – 1,288CPLDT – 1,070CPLDN * Giải thích các hệ số: ™ Chi phí con giống: + Với mức ý nghĩa α = 1% (Sig.F = 0,000), khi tăng chi phí con giống tăng lên 1 đồng/trứng và giữ cố định các yếu tố có ảnh hưởng khác thì làm giảm lợi nhuận là 0,704 đồng/trứng. Điều này có ý nghĩa chi phí thức ăn tác động rất lớn đến lợi nhuận ròng của hộ chăn nuôi, giảm được chi phí con giống bao nhiêu sẽ làm cho lợi nhuận ròng tăng lên đúng gần bằng khoản đó. ™ Chi phí thức ăn Với mức ý nghĩa α = 1% (Sig.F = 0,000). khi cố định các yếu tố có ảnh hưởng trong phương trình tổng quát và tăng chi phí thức ăn lên 1 đồng/trứng thì sẽ làm giảm lợi nhuận ròng 1,027 đồng/trứng. Điều này có ý nghĩa chi phí thức ăn tác động rất lớn đến lợi nhuận ròng của hộ, tiết kiệm được chi phí thức bao nhiêu sẽ làm cho lợi nhuận ròng tăng lên đúng gần bằng khoản tiết kiệm đó. ™ Chi phí thú y: Với Sig.F = 24,5% lớn hơn rất nhiều so với mưc ý nghĩa α = 1%, cho thấy chi phí thuốc thú y không ảnh hưởng đến mô hình hồi quy. ™ Chi phí chuồng trại: Với Sig.F = 65,8% lớn hơn rất nhiều so với mưc ý nghĩa α = 1%, cho thấy chi phí chuồng trại không ảnh hưởng đến mô hình hồi quy. ™ Chi phí vận chuyển: Với Sig.F = 96,8% lớn hơn rất nhiều so với mưc ý nghĩa α = 1%, cho thấy chi phí chuồng trại không ảnh hưởng đến mô hình hồi quy. ™ Chi phí lao động thuê: Với α = 1% (Sig. = 0,003), khi tăng chi phí nhân công lên 1 đồng/trứng và cố định các yếu tố còn lại trong phương trình hồi quy thì sẽ làm giảm lợi nhuận đi 1,288 đồng/trứng. Có nghĩa là hộ chăn nuôi cần sử dụng lao động thuê trong quá trình chăn thả vịt phải thật sự phù hợp với quy mô đàn và tính chất công việc. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 63 ™ Chi phí lao động nhà: Với α = 1% (Sig. = 0,000), khi cố định các yếu tố có ảnh hưởng trong phương trình tổng quát và bỏ thêm 1 đồng chi phí công lao động nhà/trứng sẽ làm giảm lợi nhuận 1,070 đồng/trứng. 4.6. CƠ CẤU THU NHẬP CỦA HỘ CHĂN NUÔI 4.6.1. Thông tin về thu nhập của hộ chăn nuôi Bảng 35: THÔNG TIN THU NHÂP CƠ BẢN CỦA HỘ CHĂN NUÔI KHOẢN MỤC SỐ MẪU TỶ TRỌNG (%) Thu nhập từ nuôi vịt (100% thu nhập) 14 40 Thu từ kết hợp nhiều nguồn (nguồn vịt, làm ruộng, làm mướn, buôn bán…) 21 60 (Nguồn: số liệu điều tra năm 2007) Qua kết quả điều tra ta thấy rằng cơ cấu thu nhập của hộ chăn nuôi là không giống nhau. Theo bảng trên thì có 14 hộ chiếm 40% trong tổng số hộ được điều tra là toàn bộ thu nhập có được do hoạt động nuôi vịt. Còn lại thu nhập có được là do kết hơp từ nhiều nguồn chiếm 60% trong tổng số mẫu điều tra. Những hộ có thu nhập 100% từ nuôi vịt thì họ thường nuôi với số lượng lớn, họ là dân nuôi vịt chuyên nghiệp, không có ruộng đất, thường xuyên đem vịt chạy đồng ở nhiều nơi nên lao động nhà là chính, ít khi mướn thêm lao động làm thuê. Bên cạnh đó những hộ có thu hập từ nhiều nguồn kết hợp cũng rất đa dạng, ngoài canh tác lúa họ còn kiếm thêm thu nhập từ nuôi vịt (thường nuôi với số lượng 200 con - 500 con). Đồng thời nhiều hộ còn làm thêm nghề buôn bán, làm thuê, làm mướn để tạo ra thu nhập phụ giúp gia đình. BẢNG 36: TÌNH HÌNH THU THẬP CỦA HỘ CHĂN NUÔI CÁC CHỈ TIÊU BÌNH QUÂN CHUNG (ĐỒNG) TỶ LỆ (%) Thu thập từ ruộng 10.458.571,43 25,67 Thu thập từ vườn 788.571,43 1,94 Thu thập từ nuôi vịt 28.871.428,57 70,86 Thu thập từ nuôi heo 628.571,43 1,54 Thu thập từ nguồn khác 0,00 0,00 Tổng thu 40.747.142,86 100,00 (Nguồn: số liệu điều tra năm 2007) Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 64 Với ưu thế được thiên nhiên ưu đãi về nguồn nước ngọt, Phụng Hiệp rất thuận lợi cho việc trồng trọt, thế mạnh của vùng là cây lúa và cây mía…. Trong đó nguồn thu từ trồng trọt bao gồm ruộng, vườn chiếm 27,61% (từ làm ruộng chiếm 25,67% và thu từ vườn chiếm 1,94%), cả 2 nguồn thu này chiếm tỷ lệ chưa cao trong tổng thu nhập kinh tế hộ. Nguyên nhân mà tỷ trọng thu nhập từ trồng trọt thấp hơn chăn nuôi là do đa phần số hộ được phỏng vấn đều làm nghề chăn nuôi là chính, và có sự chọn lọc địa bàn phỏng vấn ở các xã có đàn vịt nhiều nhất trong toàn huyện 4.6.2. Về diện tích đất canh tác của hộ chăn nuôi Bảng 37: DIỆN TÍCH ĐẤT CANH TÁC CỦA HỘ DIỆN TÍCH ĐẤT SỐ MẪU TỶ LỆ (%) Không có đất 14 40,00 Dưới 2 ha 20 57,14 Trên 2 ha 1 2,86 (Nguồn: số liệu điều tra năm 2007) Xét về diện tích đất canh tác, đa phần các hộ chăn nuôi vịt có diện tích đất canh tác ít (dưới 2 ha) chiếm 57,14%, bên cạnh đó thì có 40% hộ chăn nuôi không có đất để canh tác cộng thêm đa số các hộ này thuộc diện nghèo bên cạnh đó trình độ học vấn lại không cao, nên họ chọn chăn nuôi vịt vì theo quan niệm của bà con cho rằng vịt dễ nuôi, ít tốn chi phí và có thể bán trứng trong vòng vài ngày để có thu thập ngay trang trải cho nhu cầu cuộc sống. Phần còn lại chiếm 2,86% hộ chăn nuôi là có diện tích đất canh tác trên 2 ha. Những hộ này thì ngoài thu nhập từ ruộng vườn họ nuôi vịt với mục đích vừa kiếm thêm thu nhập, vừa tận dụng thức ăn sẵn có cũng như thức ăn rơi vãi sau thu hoạch từ đồng ruộng của họ, trong đó điều quan trọng hơn là họ còn vị mục đích giải quyết lao động lúc nông nhàn. 4.6.3. Sự chuyển dịch cơ cấu thu nhập của hộ nuôi vịt đẻ chạy đồng do ảnh hưởng của cúm gia cầm Cúm gia cầm thường xuyên bùng phát đã đem lại những ảnh hưởng nghiêm trọng đối với những hộ chăn nuôi gia cầm nói chung đặc biệt là những hộ nuôi vịt đẻ chạy đồng. Một số đàn gia cầm bị nhiễm cúm ở một số nơi phải đem đi tiêu hủy, việc chăn nuôi của một số nông hộ bị thiệt hại nặng, nguồn vốn bỏ ra để chăn nuôi không thể thu hồi trong đó đa phần là nguồn vốn các hộ chăn nuôi Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 65 đi vay, nhiều nông hộ phải lâm nợ. Trước tình hình đó thì việc chuyển đổi ngành nghề sang hướng khác để tạo ra nguồn thu nhập tạm thời nuôi sống gia đình và trang trải nợ là điều tất yếu. Bên cạnh đó thì những hộ có đàn gia cầm sạch cũng phải chịu ảnh hưởng. Đó là việc giá bán trứng bị giảm sút khi có cúm, việc khó khăn khi chuyển đồng khi dịch xảy ra. 4.6.3.1. Đối với những hộ có 100% thu nhập từ nuôi vịt đẻ chạy đồng - Đây là những hộ phụ thuộc hoàn toàn vào thu nhập từ nuôi vịt đẻ chạy đồng mang lại. Một khi đàn vịt đang nuôi bị nhiễm cúm thì gia đình không còn nguồn thu nào khác, lâm vào cảnh khó khăn. Thêm vào đó, hầu hết các hộ chăn nuôi đều không có đất canh tác, trình độ văn hóa không cao, nguồn vốn hiện có đã bỏ hết vào việc nuôi vịt. Để cải thiện tình hình trước mắt nhiều hộ đã chuyển sang làm thuê, làm mướn, mượn tiền để tổ chức buôn bán nhỏ. Khoản trợ cấp nhận được từ phía nhà nước dùng để trang trải các khoản nợ trong vụ nuôi cũ. Qua kết quả điều tra có 60% các hộ chăn nuôi theo kiểu này đều có đàn vịt không bị nhiễm cúm, nên hầu như không có sự chuyển dịch cơ cấu ngành ở đây. 4.6.3.2. Đối với những hộ ngoài thu nhập từ nuôi vịt đẻ chạy đồng còn có thu nhập từ nguồn khác - Theo kết quả điều tra, 40% hộ chăn nuôi theo kiểu này đều có đàn vịt không bị nhiễm cúm do được tiêm phòng cẩn thận. Mặc dù vậy, 10% trong tổng số các hộ chăn nuôi đã có ý định không tiếp tục nuôi vịt đẻ chạy đồng mà chuyển sang làm ruộng. Theo ý kiến của 10% hộ chăn nuôi này cho rằng việc chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng là công việc cực nhọc, thu nhập còn lại sau mỗi vụ nuôi thường không cao. Hơn nữa dịch cúm gia cầm thường xuyên tái bùng phát luôn gây tâm lý hoang mang cho người chăn nuôi cũng như người tiêu dùng sản phẩm. Điều đó ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của hộ chăn nuôi. Nhưng nhìn chung số lượng này không lớn nguyên nhân quyết định là họ không chủ động phân bố được thời gian cũng như lao động giữa canh tác lúa và nuôi vịt, một phần khác là do độ tuổi khá cao không chịu được cực nhọc trong quá trình chăn thả nên họ rút khỏi ngành. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 66 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI VỊT ĐẺ CHẠY ĐỒNG Ở PHỤNG HIỆP – HẬU GIANG Khi lựa chọn đầu tư vào một loại hình chăn nuôi thì người nuôi luôn mong muốn đạt được hiệu quả cao, nhận được nhiều lợi ích hay nguồn thu nhập nhất định. Nhưng để đạt được hiệu quả trong chăn nuôi, cần phải nhận biêt rõ những nhân tố ảnh hưởng đến nó. Hiệu quả từ chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng được thể hiện qua khoản thu nhập mà hộ nuôi nhận được khi tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, cần nghiên cứu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập từ chăn nuôi vịt để từ đó đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả đó. Qua quá trình phân tích tình hình thực tế, ta đưa ra một số giải pháp sau: 5.1. VỀ GIỐNG Con giống là yếu tố đầu tiên quyết định sản lượng trứng trong quá trình nuôi và giá trị thu được sau khi khai thác trứng. Ba yếu tố tỷ lệ đẻ, tỷ lệ sống, số ngày vịt đẻ trong năm phụ thuộc rất lớn vào chất lượng con giống do vậy cần có sự lựa chọn con giống kỹ càng. Để phát huy những đặc tính tốt có sẵn của những giống vịt trong nước hiện có và tiếp thu những thành tựu tiến bộ di truyền về giống vịt của các nước trên thế giới, công tác giống vịt ở nước ta trong những năm tới cần có những công việc làm sau đây: - Sử dụng một số các giống cao sản nhập nội như vịt thịt Anh Đào, vịt trứng Khaki Campbell…nuôi thích nghi và nhân thuần với môi trường nội địa để đó chúng ta có thể tạo ra những tổ hợp lai kinh tế từ giống địa phương (vịt Tàu, Cỏ) và giống nhập nội, tạo ra con giống mới đạt năng suất, chất lượng tố hơn, phù hợp với điều kiện chăn nuôi và phát triển kinh tế của nước ta. Con giống là vịt con thường được mua các lò ấp tại địa phương. Những nơi này cần phải có sự chọn lọc ngay từ đầu những quả trứng tốt, đủ tiêu chuẩn đem vào ấp, để có thể nâng cao chất lượng con giống, nâng cao khả năng chống chịu bệnh của vịt con và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất. Trong quá trình nuôi, người nuôi có thể tuyển lựa vịt mạnh có chất lượng tốt nhất chuyển sang khai thác lấy trứng. Đối với hộ chọn nuôi con giống từ lúc Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 67 nhỏ, thì vịt mái đẻ đưa vào sản xuất phải được lựa chọn kĩ lưỡng từ đàn vịt giống, dựa vào ngoại hình và sinh trưởng phát dục từ lúc nó bắt đầu đẻ. Bên cạnh đó, cần chú ý thải loại những vịt đẻ kém để đàn vịt được đồng đều về trọng lượng, sức đẻ trứng, sức chống chịu với môi trường. Con giống được nuôi từ nhỏ tuy mức đầu tư về thức ăn cao và mất một thời gian khá dài mới thu được sản phẩm (trứng) nhưng nó phù hợp với điều kiện kinh tế của hộ chăn nuôi ít vốn. - Con giống là vịt gần đến ngày cho trứng cần có sự thăm dò và đánh giá đúng chất lượng vịt mẹ từ chủ nuôi trước về tỉ lệ cho trứng, khả năng chống chịu bệnh, chất lượng trứng để đưa về sản xuất cho hiệu quả cao, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất. Đồng thời việc tìm hiểu về giá cả con giống giữa các hộ chăn nuôi cũng là yếu tố quan trọng để tiết kiệm được chi phí chăn nuôi ban đầu. Hình thức chăn nuôi theo kiểu mua con giống lớn người chăn nuôi phải bỏ ra nguồn vốn ban đầu khá lớn để mua con giống. Vì vậy người chăn nuôi, nên tìm hiểu và chọn lọc điểm cung cấp giống có chất lượng, uy tín để hạn chế thiệt hại trong quá trình chăn nuôi và có được hiệu quả kinh tế cao từ con giống mua về. 5.2. VỀ THỨC ĂN Trong chăn nuôi vịt, nguồn thức ăn được sử dụng chủ yếu là lúa, bên cạnh đó còn có những loại khác như ốc, hến, rau, bèo, thức ăn hỗn hợp… Người nuôi cần có sự phối hợp và cân đối thành phần thức ăn sao cho cung cấp đầy đủ dinh dưỡng với chi phí thấp, phù hợp với điều kiện kinh tế của hộ. Việc tăng cường nguồn thức ăn tự nhiên bằng cách chăn thả theo phương thức cổ truyền là phần lớn thức ăn do đàn vịt tự tiềm kiếm sẽ tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn mà không làm ảnh hưởng đến năng suất cũng như sản lượng trứng. Thời gian cho vịt tìm nguồn thức ăn thiên nhiên, thức ăn rơi vãi trên đồng ruộng là thời gian tiết kiệm được nhiều chi phí thức ăn nhất. Chính vì vậy, người nuôi cần phải thăm dò để tìm và chọn thuê trước những ruộng lúa vừa mới gặt ở nhiều địa phương khác nhau với diện tích phù hợp và có sự luân phiên để đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho đàn vịt trong thời gian dài. Tuy nhiên hiện nay trong quá trình canh tác bà con đã sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, diệt cỏ. Các hóa chất này thường là độc hại với con người và vật nuôi và đặc biệt là chúng có thời gian phân hủy lâu, đa phần còn tích tụ lại trong đất ảnh hưởng không nhỏ Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 68 đến sức khỏe của đàn vịt nuôi bà con chăn nuôi cần đặt biệt quan tâm để tìm ra giải pháp cho vấn đề này. Thức ăn hỗn hợp ít được các hộ chăn nuôi sử dụng do giá thức ăn khá đắt. Tuy nhiên sử dụng các loại thức ăn này thì người chăn nuôi sẽ rút ngắn được chu kỳ chăn nuôi của mình xuống, đàn vịt sẽ cho trứng cao và đều hơn. Vì vậy để giúp cho người nông dân đạt hiệu quả hơn, cải thiện thu nhập từ chăn nuôi vịt, giải pháp đặt ra là Nhà nước cần có những khuyến khích, hỗ trợ để các doanh nghiệp cung ứng thức ăn hỗn hợp với giá cả hợp lí hơn, gần hơn nữa với điều kiện kinh tế vốn còn nhiều khó khăn của hộ nuôi vịt. 5. 3. GIÁ CẢ Yếu tố giá bán ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của người chăn nuôi. Chính vì vậy để bán được sản phẩm với mức giá ổn định thì ta cần những giải pháp sau: - Lựa chọn con giống cho trứng với phẩm chất tốt, sản lượng cao. - Chủ động tìm kiếm nhiều hướng tiêu thụ, lập hợp đồng tiêu thụ ổn định với những mối quen, uy tín để hạn chế rủi ro và tránh bị thương lái ép giá. - Cần có sự can thiệp hỗ trợ của Nhà nước để ổn định giá cả thị trường giúp người chăn nuôi đạt hiệu quả cao hơn. 5.4. THAM GIA TẬP HUẤN KỸ THUẬT VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THÚ Y Phần lớn người chăn nuôi vịt chỉ dựa vào kinh nghiệm bản thân chưa hề được tập huấn kỹ thuật và nhận được rất ít sự hỗ trợ về dịch vụ thú y. Vì vậy cần có một số giải pháp như: - Chính quyền địa phương cần phối hợp với tổ chức khuyến nông mở các lớp tập huấn để trang bị những kỹ thuật cần thiết nhất để hỗ trợ thêm cho người chăn nuôi đạt hiệu quả hơn. - Tăng cường công tác bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn cho cán bộ thú y các cấp. - Việc sản xuất và nhập khẩu thuốc thú y cần phải được tổ chức và kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo thuốc phòng trừ dịch bệnh có hiệu quả. - Hỗ trợ một phần để giảm giá thuốc cho phù hợp với điều kiện kinh tế của hộ chăn nuôi, hoặc có thể miễn phí tiêm chủng phòng bệnh (trường hợp vacxin cúm gia cầm). Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 69 - Xây dựng và quản lí tốt hệ thống thú y, hệ thống kiểm dịch để hỗ trợ kịp thời cho người chăn nuôi, hạn chế bớt thiệt hại đồng thời góp phần củng cố tâm lí người tiêu dùng đối với sản phẩm từ vịt. 5.5. CHUYỂN ĐỔI QUY MÔ VÀ HÌNH THỨC CHĂN NUÔI Đẩy mạnh đầu tư chăn nuôi với quy mô lớn dưới hình thức chăn nuôi tập trung theo lối trang trại. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi mới theo phương pháp công nghiệp từ khâu chăm sóc đến khâu nuôi dưỡng, chế biến thức ăn, chế biến sản phẩm và tiêu thụ. Tạo nên một chu trình chăn nuôi hợp lý từ đầu vào đến đầu ra của sản phẩm chăn nuôi. Tuy nhiên chăn nuôi theo hình thức mới này thì người chăn nuôi phải có nguồn vốn lớn, hoặc có sự góp vốn của các hộ chăn nuôi. 5.6. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHÒNG BỆNH Các quy định về phòng chống dịch bệnh cho gia cầm phải được thực hiện một cách triệt để. Tuyệt đối chấp hành nghiêm chỉnh quy trình tiêm phòng, kiểm dịch cúng như như quá trình tiêu hủy do cúm theo đúng quy định chung của Nhà nước và Cơ quan thú y. Tuyệt đối không được mang dịch bệnh từ nơi này đến nơi khác. Không được lùa vịt đến và chăn thả ở những nơi đang có dịch bệnh xảy ra. Ở những nơi chăn nuôi tập trung, lối vào chuồng trại phải có hố tiêu độc. Không cho người và súc vật qua lại tự do trong khu vực chăn nuôi vịt. Các lò ấp trứng phải được kiểm tra thường xuyên. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 70 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN: Huyện Phụng Hiệp với diện tích trồng lúa chiếm tỷ trọng lớn trong toàn tỉnh Hậu Giang, có điều kiện tự nhiên như hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nguồn sinh vật thủy sinh đa dạng thuận lợi để phát triển chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng. Điểm mạnh của chăn nuôi vịt là khai thác được nguồn thức ăn tự nhiên phong phú, tận dụng nguồn lúa rơi vãi sau thu hoạch… và cần chi phí đầu tư thấp phù hợp với điều kiện kinh tế còn khó khăn của người nông dân. Qua quá trình điều tra, ta có thể thấy được: - Nuôi vịt tạo ra công ăn việc làm cho những người nghèo, không có nghề nghiệp, trình độ thấp, vốn ít, có ít hoặc không có đất đai. - Tận dụng được nguồn thức ăn rẻ tiền như hến, ốc và đặc biệt là lượng lúa còn sót lại trên đồng ruộng sau khi thu hoạch. Hiện nay đa số hộ chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng chọn giống theo 2 hình thức là con giống nhỏ và giống hậu bị. Nhưng do tính chất của ngành nghề là “lấy công làm lời” nên có 65,71% chọn hình thức chăn nuôi bằng cách mua con giống nhỏ, với kiểu chăn nuôi này thì người chăn nuôi có lời hơn. Tuy nhiên, họ lại phải bỏ ra nhiều thời gian chăm sóc, chăn thả. Lượng thức ăn cung cấp cho đàn vịt phải nhiều hơn trường hợp nuôi vịt hậu bị. Với sự tính toán kỹ lưỡng, hộ đã biết tận dụng nguồn thức ăn sẵn có của thiên nhiên, tận dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong gia đình để phục vụ cho công việc chăn thả. Vì vậy làm thế nào để giảm bớt chi phí ở những khâu không cần thiết để đem lại hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi, góp phần xoá đói giảm nghèo. Điều này đòi hỏi phải có sự phối hợp giữa tất cả mọi người để tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển. Qua phân tích lợi ích – chi phí, các tỷ số tài chính có thể thấy hiệu quả nuôi vịt mang lại cao hơn đi làm công việc khác có yêu cầu, đòi hỏi tương tự. Tuy nhiên trong quá trình nuôi vịt hiện nay các hộ nuôi vịt còn gặp nhiều khó khăn như thiếu vốn sản xuất, tâm lý hoang mang lo sợ sự xuất hiện trở lại của nạn dịch cúm gia cầm, tình trạng vịt xuất hiện bệnh nhiều hơn trước. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 71 6.2. KIẾN NGHỊ: * Đối với người chăn nuôi: - Cơ cấu chi phí chăn nuôi hợp lí nhằm làm giảm chi phí, góp phần tăng thu nhập. - Cần học tập kỹ thuật chăn nuôi qua lớp tập huấn, hội thảo nông dân, truyền thanh, truyền hình,….nhằm tăng hiệu quả sản xuất chăn nuôi. - Nắm bắt đầy đủ thông tin về thị trường trên các phương tiện truyền thông và từ các hộ chăn nuôi quen, chủ động tìm kiếm kênh tiêu thụ để hạn chế tình trạng ép giá của thương lái, giảm thiểu thiệt hại trong chăn nuôi. * Đối với Nhà nước: + Nhà nước cần hỗ trợ con giống tốt, con giống sạch bệnh có khả năng chống chịu với nhiều dịch bệnh, cho năng suất cao, sản phẩm đạt chất lượng cho bà con chăn nuôi. + Mở lớp tập huấn kỹ thuật theo định kì giúp người chăn nuôi học hỏi thêm về kỹ thuật chăn nuôi, về tình hình con giống và đặc biệt là cách đối phó với các loại bệnh mới xuất hiện + Nhà nước cần tổ chức, xây dựng và quản lí mạng lưới thú y rộng khắp và sâu sát tình hình chăn nuôi ở địa phương. Nhằm hỗ trợ người dân kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra. + Thường xuyên tổ chức các đợt tiêm phòng định kỳ, miễn phí hay hỗ trợ một phần nhằm kiểm soát chặt chẽ tình hình dịch bệnh để tránh tổn thất cho người chăn nuôi. + Nâng cao công tác kiểm dịch để góp phần ổn định tâm lý người tiêu dùng đối với sản phẩm trứng và thịt vịt (sau dịch cúm gia cầm). + Nhà nước cần có chính sách cho vay đối với người chăn nuôi để hộ có vốn để mở rộng quy mô chăn nuôi và sản xuất khác, thủ tục cho vay nên đơn giản hóa để người dân dễ dàng thực hiện. Đặc biệt là cho vay với lãi suất thấp trong thời gian dài để tái sản xuất. Đồng thời cần có chính sách tác động đến các tổ chức tín dụng để họ quan tâm đầu tư đến chăn nuôi vịt góp phần giảm bớt khó khăn về đồng vốn. - Cần có những chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ khó khăn vươn lên bằng chăn nuôi vịt theo hình thức chạy đồng. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 1 TÀI LIỆU THAM KHẢO --- G F --- 1. Báo cáo kinh tế xã hội huyện Phụng Hiệp (2006). 2. Hoàng Trọng (2002). Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS FOR WINDOWS, NXB Thống Kê. 3. Niên giám thống kê huyện Phụng Hiệp (2006). 4. Mai Văn Nam (2002). “Thị trường nông sản và các giải pháp nhằm phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hoá ở Đồng Bằng Sông Cửu Long: trường hợp sản phẩm heo ở tỉnh Cần Thơ”, Báo cáo kết quả nghiên cứu. 5. Nguyễn Phú Son, Huỳnh Trường Huy, Trần Thụy Ái Đông (2004). Giáo trình kinh tế sản xuất. 6. Võ Văn Huy, Võ Thị Lan, Hoàng Trọng (1997). Ứng dụng SPSS for windows để xử lý và phân tích dữ kiện nghiên cứu, NXB Khoa học và Kỹ thuật. 7. Võ Thị Thanh Lộc (2001). “Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế”, NXB Thống Kê. 8. J.A.Sinden, D.J. Thampapillai, Nhóm dịch Trần Võ Hùng Sơn, Lê Ngọc Uyển, Trần Nguyễn Minh Ái (2003). Nhập môn phân tích lợi ích – chi phí, NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 2 PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ CHĂN NUÔI VỊT LẤY TRỨNG DƯỚI HÌNH THỨC CHẠY ĐỒNG Họ và tên đáp viên: ....................................................................................... Tuổi người nuôi vịt: ....................................................................................... Địa chỉ: .......................................................................................................... Ngày phỏng vấn: ........................................................................................... Họ tên người phỏng vấn: ............................................................................... A. TỔNG QUAN 1. Anh/chị có phải là người địa phương này không? (hỏi cán bộ địa phương/người dẫn) … Có sang câu 2 … Không sang câu 4 Q_1: ........... 2. Anh/chị thường thả vịt gần nhà hay sang địa phương khác? … Gần nhà … sang địa phương khác Q_2: ........... 3. Anh/chị thường thả vịt ở đâu? - Xã: ................................................................ Q_3: a ........ - Huyện: .......................................................... b: ....... - Tỉnh: ............................................................. c:........ 4. Anh/chị từ địa phương nào tới? - Xã: ................................................................ Q_4: a ........ - Huyện: .......................................................... b: ....... - Tỉnh: ............................................................. c: ....... 5. Gia đình mua vịt con hay mua vịt (tơ) hậu bị trước khi vào đẻ? Q_5: .. ........ … Vịt con nuôi đến gần đẻ thì bán Æ dừng … Vịt hậu bị trước khi vào đẻ Æ tiếp tục 6. Tổng số người trong gia đình: …………………….. Lao động nữ:…………….. Q_6:a. ........ Lao động nam:…………... b: ........ 7. Gia đình có bao nhiêu ha đất nông nghiệp? Q_7: .. ........ 8. Diện tích đất nông nghiệp có được sử dụng hết không? Q_8: .. ........ … Có … Không Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 3 9. Đất nông nghiệp dùng để: Q_9: .. ........ Trước cúm gia cầm (hỏi thời gian nào vịt bị cúm) Năm 2006 Chỉ tiêu Diện tích (công) Số lượng (gốc, con…) Diện tích (công) Số lượng (gốc, con…) Trồng trọt - Lúa - Màu (cây gì?) - Khác (cây gì?) Chăn nuôi Khác (cụ thể) 10. Trước dịch cúm gia cầm, gia đình có từng nuôi vịt không? Q_10: ........ … Có … Không 11. Có xảy ra dịch cúm gia cầm không? Q_11 . ........ … Có … Không 12. Nếu bị cúm gia cầm - Số lượng bị tiêu hủy: .................................... Q_12: a....... - Số tiền bị thiệt hại:........................................ b: ..... - Số tiền được hỗ trợ: ...................................... c: ..... 13. Tại sao gia đình lại chọn nuôi vịt mà không chăn nuôi hay làm ngành nghề khác? … Ít ruộng đất … Vốn ít Q_13a: ....... … Không biết chữ … Có sẵn lao động b: ...... c: ...... d: ...... e: ...... … Khác: ..................................................................................................... Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 4 14. Đợt nuôi gần đây nhất, kết quả nuôi như thế nào? Bao nhiêu? … Lời … Lỗ Q_14:a ....... … Hòa vốn ............................................................................................. b: ..... ................................................................................................................ c ...... ................................................................................................................ d: ..... ................................................................................................................ e: ..... ................................................................................................................ f:...... - Số lượng: ...................... .......................................... con - Thời gian nuôi (từ lúc nuôi đến lúc bán vịt sau khai thác): ……………..tháng - Tỷ lệ hao hụt: ................ ............................... %/đợt nuôi - Thời gian từ lúc vịt cho trứng đến lúc hết trứng: ………………………..tháng 15. Hao hụt là do nguyên nhân nào? Q_15a:........ … Lạc mất … Bệnh b … Cả hai … Khác……………………… c ........ d ........ 16. Nguồn thu nhập từ đàn gia cầm chiếm bao nhiêu % trong tổng thu nhập? ................................................................ Q_16: ........ 17. Trong gia đình có ai được trang bị về kĩ thuật nuôi không? Q_17: ........ … Có … Không 18. Gia đình có bao nhiêu năm trong nghề? Q_18: ........ ................................ 19. Hiện nay, gia đình còn nuôi vịt không? Q_19: ........ … Có … Không 20. Nếu có thì Q_20a:........ b: ....... c: ....... d: ....... 21. Vịt cho trứng quanh năm hay theo đợt? Q_21: ....... … Quanh năm … Theo đợt … Khác 22. Nếu theo đợt, vịt cho trứng bao nhiêu ngày: ………ngày/đợt Q_22: ........ - Số lượng hiện đang nuôi (số con giống ban đầu):……Con - Bắt đầu nuôi vào tháng nào: ………………………………. - Vịt nuôi bao lâu thì cho trứng: ……………………………. - Tỷ lệ con cho trứng: ………………………………………. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 5 23. Thời gian cho vịt nghỉ đẻ là bao lâu: …………………ngày. Q_23: ........ 24. Trước khi nuôi, gia đình có đăng ký hay xin phép chăn nuôi không? … Có … Không Q_24: ........ 25. Vịt được mua ở đâu? Q_25: ........ … Mua ở lò ấp a ........ … Người bán dạo b ........ … Mua từ hàng xóm, những hộ chăn nuôi quen c ........ … Các trung tâm giống sản xuất d ........ … Gia đình tự gầy giống e ........ … Từ nguồn khác f ........ 26. Đàn vịt có được tiêm ngừa virus cúm gia cầm và các loại bệnh khác không? … Có … Không Q_26: ........ 27. Việc tiêm ngừa cho đàn vịt được thực hiện như thế nào? Q_27: ........ … Cán bộ thú y xuống tận nơi để tiêm ngừa … Gia đình đem đi tiêm ngừa … Cả hai … Khác 28. Đàn vịt được nuôi bằng chính lao động của gia đình hay thuê mướn? Q_28:.... … Của gia đình … Thuê mướn toàn bộ … Vừa lao động của gia đình, vừa thuê mướn … Khác 29. Nguồn vốn để nuôi vịt là từ đâu? Q_29a:........ … Tự có … Vay, hỗ trợ........... ........ … Cả hai … Khác ................... Q_29b: ...... 30. Nếu cả hai thì: Q_30a:........ b ........ c ........ d ........ e ........ Số tiền vay (1000đ) Số tháng sử dụng (tháng) Lãi suất (%/tháng) Tổng tiền sử dụng cho chăn nuôi vịt (1000đ) Vốn vay Vốn nhà 31. Nếu không vay, xin cho biết lý do tại sao? … Gia đình có đủ vốn … Thủ tục rướm rà phức tạp Bao nhiêu tiền:....................................................................... Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 6 …Thời gian cho vay quá ngắn … Không có vật thế chấp … Lý do khác:……………………………………. 32. Giống vịt nuôi lấy trứng là giống vịt gì? Q_32a:........ b: ....... c: ....... d: ....... 33. Tại sao anh (chị) lại chọn giống này: … Mau lớn, dễ nuôi … Giống ít bệnh … Giá con giống rẻ … Năng suất cao … Giống phổ biến, dễ mua … Khác……………….. 34. Vịt dùng để nuôi lấy trứng thì trứng dùng vào mục đích gì? .................... ........ Q_34a: ....... b: ....... c: ....... d: ....... 35. Cơ cấu nguồn thu trong gia đình: Q_35: ........ ĐVT: đồng STT Nguồn Thu Doanh Thu Chi phí vật chất Lao động Lợi nhuận (a) (b) (c) Nhà (d) Thuê (e) (f) 1. Làm ruộng 2. Làm vườn 3. Chăn nuôi vịt 4. Chăn nuôi heo 5. Chăn nuôi gà 6. Chăn nuôi bò 7. Chăn nuôi khác 8. Nuôi cá 9. Làm thuê 10. Buôn bán 11. Khác: … Vịt Cỏ … Vịt Khaki Campbell … Vịt CV 2000 Layer … Khác:……………….. … Bán trứng … Ấp và nuôi tiếp vụ sau … Ấp và bán vịt con … Khác:…………………………… Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 7 B. CHI PHÍ 36. Giá vịt giống của đàn vừa rồi: ……………………đ/con. Q_36a:........ Chi phí vận chuyển con giống: ………………………. b: ....... 37. Công cụ dụng cụ làm chuồng và dụng cụ thu hoạch ( lưới, thúng, cần xé …): .......................................................đồng. Q_37: ........ Cho mỗi đợt nuôi hay mấy đợt nuôi. ................ .................. 38. Thuốc thú y (thuốc phòng và trị bệnh, thuốc tăng trưởng…) Q_38: ........ - Số lần tiêm/đợt nuôi: ..................................... lần - Số tiền/lần tiêm: .............................................. đồng 39. Thuê đồng Q_39a:........ b ........ c ........ d ........ e ........ - Số tiền: .............................................. đ/công (bao nhiêu công/đợt: ........... ) - Thời gian vịt ăn: .......................................................ngày/công - Trong năm, những tháng nào có đồng để vịt chạy đồng:..................................... - Trong những tháng có đồng, các lần chạy đồng có liên tục không:……………. - Nếu không liên tục, thì khoảng cách giữa 2 lần chạy đồng là bao nhiêu ngày: ... 40. Thức ăn (cho ăn thêm và thức ăn cho vịt trong lúc không có đồng) Q_40: ....... - Cho vịt ăn thức ăn gì (lúa, ốc, thức ăn hỗn hợp…): ……………………… - Bao lâu thì mua 1 lần: ……………………………. - Mua bao nhiêu 1 lần: ……………………………..(kg, giạ, tạ ...) - Giá thức ăn: …………………………………..(đồng/kg, giạ, tạ…) 41. Chuyển đồng: - Thông thường thuê đồng ở đâu (liệt kê): Q_41a: .... ………………………………………………………… b. .... - Lần chuyển đồng gần đây, đi đâu:…………………………… Số tiền chuyển đồng là bao nhiêu: ………………………….. - Chuyển đồng xa: …………………………..đồng/lần - Chuyển đồng gần: …………………………đồng/lần 42. Chăn vịt Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 8 - Số người: ………………. Q_42a:........ - Số tiền: …………………đồng/người/tháng (nếu thuê) Q_42b: ....... (Nếu là lao động nhà thì quy đổi tương đương) 43. Chi phí bán trứng (nếu có): ……………………………… Q_43: ........ Q_43a:........ b ........ c ........ d ........ C. TIÊU THỤ 44. Trứng vịt được xuất bán cho ai? Q_44: ........ … Tại các chợ … Cho lò ấp … Cho các thương lái thu gom … Khác:………………….. 45. Tại sao bán cho những đối tượng đó? (Sắp xếp thứ tự ưu tiên) … Dễ bán … Mối quen … Trả tiền mặt … Cân đo chính xác … Đặt hàng trước … Lý do khác 46. Thông tin về giá cả là từ (MR) … Báo chí, truyền thanh, truyền hình … Thông tin từ các công ty thu mua … Thông tin từ các hộ chăn nuôi khác … Thông tin từ thương lái … Từ nguồn khác 47. Hình thức liên lạc với người mua … Chủ động điện thoại cho người mua … Người mua chủ động đến … Theo định kì … Khác 48. Vịt sau khi khai thác thì được bán cho ai? Q_48a:........ b ........ c ........ d ........ … Tại các chợ … Bán cho người nuôi kế tiếp … Cho các thương lái … Khác:…………………………. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 9 D. DOANH THU 49. Doanh thu từ trứng Q_49a:........ b ........ c ........ d ........ 50. Doanh thu từ vịt sau khai thác Q_50a:........ b ........ c ........ 51. Gia đình gặp khó khăn gì khi chăn nuôi vịt? Q_51a:........ b ........ c ........ d ........ e ........ 52. Sau đợt nuôi này, hộ có tiếp tục nuôi không?: …………………. Q_52: . ........ 53. Nếu không, anh chị sẽ làm nghề gì? Cần nhà nước hổ trợ gì để làm nghề đó hay cần những điều kiện gì để làm được? Q_53a:........ .......................................................................... ............................................... ........ Nếu có, anh chị có thay đổi phương thức chăn nuôi không?. …………................ Q_53b: ....... 54. Nuôi vịt có thuận lợi gì: Q_54a:........ b ........ c ........ d ........ e ........ 55. Lý do không nuôi vịt nữa: Q_55a:........ b ........ ........ c......... ........ d ........ ........ e......... ........ 56. Nếu được các ban ngành chức năng hỗ trợ, gia đình mong muốn điều gì? …………………………………………………………………………….. ... ........ Chân thành cám ơn anh/chị. - Thời điểm vịt cho trứng thấp nhất: …………trứng/ngày/đàn - Thời điểm vịt cho trứng cao nhất: …………trứng/ngày/đàn - Giá trứng thấp nhất: ………đ/trứng (tháng mấy: ……………) - Giá trứng cao nhất: ………đ/trứng (tháng mấy: ………..…) - Trọng lượng trung bình của vịt sau khai thác: ………kg/con - Giá vịt cao nhất:…………. đ/kg (tháng mấy: ……………..) ấ ấ ấ … Vịt hay bị cúm … Chi phí giống cao … Giá cả thất thường … Tốn nhiều thời gian … Khác:………………….. … Nguồn thức ăn sẵn có … Tốn ít vốn … Thị trường tiêu thụ dễ … Giải quyết lao động nhàn rỗi … Khác:………………………………………………. … Sợ cúm nữa … Đầu tư làm việc khác … Thiếu vốn … Lãi ít … Khác:………………………………………………. Nếu có phương thức gì?............................. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 10 PHỤ LỤC 2 TUỔI VÀ KINH NGHIỆM CỦA NGƯỜI CHĂN NUÔI tuoi kinh nghiem (nam) Mean 40,97 10,54 Minimum 24 1 Maximum 56 25 NHÂN KHẨU VÀ LAO ĐỘNG tong so nhan khau lao dong nam so nguoi chan vit Mean 4,40 1,89 1,4 Minimum 2 1 1 Maximum 8 6 3 LÝ DO NUÔI VỊT Cases Col Response % von it 13 37,1% kiem loi 20 57,1% cung cap thit, trung cho gia dinh 1 2,9% tang thu nhap 17 48,6% kinh nghien san co 21 60,0% tan dung nguon thuc an san co 7 20,0% khac 4 11,4% Total 35 237,1% SỐ LƯỢNG VÀ THỜI GIAN NUÔI So luong (con) Thoi gian nuoi (thang) Mean 515,51 25,77 Minimum 100 12 Maximum 2800 48 LÝ DO CHỌN GIỐNG Cases Col Response % mao lon, de nuoi 4 11,4% gia con giong re 6 17,1% giong pho bien de mua 2 5,7% nang suat cao 35 100,0% khac 1 2,9% Total 35 137,1% NGUỒN CUNG CẤP GIỐNG Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 11 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent lo ap 22 62.9 62.9 62.9 hang xom , ho chan nuoi quen 12 34.3 34.3 97.1 trung tam san xuat giong 1 2.9 2.9 100.0 Total 35 100.0 100.0 SỐ LƯỢNG NUÔI THEO TỪNG LOẠI vit con vit hau bi Mean 399.2857 116.2286 Minimum .00 .00 Maximum 2800.00 900.00 TỶ TRỌNG NUÔI Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Vit con 23 65.7 65.7 65.7 Vit hau bi 12 34.3 34.3 100.0 Total 35 100.0 100.0 GIÁ CON GIỐNG Gia vit con Gia vit hau bi Mean Minimum Maximum 3604.3478 2500.00 5000.00 29250.0000 20000.00 40000.00 THỜI GIAN ĐẺ TRỨNG TRONG NĂM CỦA VỊT Thoi gian de mot dot Thoi gian nghi de So ngay de trong nam Mean Minimum Maximum 139,43 60 360 23 0 40 289,57 240 360 TỶ LỆ HAO HỤT VÀ TỶ LỆ CHO TRỨNG Ty le hao hut (%) Ty le cho trung (%) Mean Minimum Maximum 12,6 1 40 65,91 0 85 NƠI CHUYỂN ĐỒNG frequency Percent Valid percent Cumulative Percent dong xa dong gan 10 7 28,6 20,0 28,6 20,0 28,6 48,6 Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 12 khong chuyen dong total 18 35 51,4 100,0 51,4 100,0 100,0 GIÁ BÁN TRỨNG Gia trung thap nhat Gia trung cao nhat Gia binh thuong Mean Minimum Maximum 827,14 600 1050 1263,43 1100 1400 1100 1000 1200 SỐ TRỨNG THU HOẠCH /NĂM So trung Mean 98200,60 Minimum 0 Maximum 487080 THU NHẬP CỦA NÔNG HỘ frequen cy Percent Valid percent Cumulative Percent Thu nhap tu nhieu nguon Co 100% thu nhap tu nuoi vit total 21 14 25 60 40 100 60 40 100 60 100 THU NHẬP THEO TỪNG LOẠI Thu nhap tu ruong Thu nhap tu vuon Thu nhap tu vit Thu nhap tu heo Mean Minimum Maximum 10458571,43 0 100000000 788571,43 0 9000000 28871428,57 0 150000000 628571,43 0 10000000 DIỆN TÍCH ĐẤT frequency Percent Valid percent Cumulative Percent Khong co dat Duoi 2 ha Tren 2 ha 14 20 1 40 57,14 2,86 40 57,14 2,86 40 97,14 100 total 35 100 100 Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 13 THỜI GIAN NUÔI (tháng) thoi gian nuoi Mean 25,77 Minimum 12 Maximum 48 LÝ DO CHỌN GIỐNG Cases Col Response % mau lon, de nuoi 4 11,4% gia con giong re 6 17,1% giong pho bien de mua 2 5,7% nang suat cao 35 100,0% khac 1 2,9% Total 35 137,1% NGUỒN CUNG CẤP GIỐNG Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent lo ap 22 62,9 62,9 62,9 hang xom , ho chan nuoi quen 12 34,3 34,3 97,1 trung tam san xuat giong 1 2,9 2,9 100,0 Total 35 100,0 100,0 SỐ LƯỢNG NUÔI CHIA THEO TỪNG LOẠI vit con vit hau bi Mean 399,29 116,23 Minimum 0 0 Maximum 2800 900 TỶ TRỌNG HỘ CHĂN NUÔI Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent vit con 23 65,7 65,7 65,7 vit hau bi 12 34,3 34,3 100,0 Total 35 100,0 100,0 CHI PHÍ CHĂN NUÔI VỊT NHỎ Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 14 chi phi con giong chi phi thuc an chi phi lai vay tong chi phi thu y chi phi chuong trai dung cu chi phi van chuyen(con giong,dong) chi phi lao dong thue (d/thang) tong chi phi chua tinh lao dong nha chi phi lao dong nha Mean 2513260,87 20728369,57 903913,04 1064021,74 226086,96 523913,04 2400000 28359565,22 11321739,13 Minimum 300000 2160000 0,00 120000 50000 0 0 2967500 8400000 Maximum 14000000 110000000 480000 4800000 1000000 2500000 19200000 137000000 25200000 CHI PHÍ TÍNH CHO MỘT TRỨNG TRƯỜNG HỢP VỊT NHỎ chi phi giong tinh cho mot trung chi phi thuc an 1 trung Chi phi thu y/trung Chi phi chuong trai/trug Chi phi van chuyen/trung Chi phi lai vay/trung Chi phi lao dong/trung Chi phi khac/trung tong chi phi chua lao dong nha/trung Chi phi lao dong nha/trung Mean 27,03 252,07 11,25 3,52 3,79 7,77 16,43 0 321,86 200,64 Minimum 11,11 60,00 2,68 0,69 0,00 0,00 0,00 0 82,43 25,00 Maximum 138,89 859,54 37,04 26,21 24,04 62,50 166,67 0 1141,20 880,50 Model Summary .993a .987 .983 47.19273 Model 1 R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Predictors: (Constant), cp lao dong nha/trung, cp lao dong/trung, chi phi giong tinh cho mot trung, cp lai vay/trung, chi phi thu y/trung, cp van chuyen/trung, chi phi thuc an 1 trung, cp chuong trai/trug a. Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 15 ANOVA b 4152245 8 519030.651 233.047 .000a 55678.834 25 2227.153 4207924 33 Regression Residual Total Model 1 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Predictors: (Constant), cp lao dong nha/trung, cp lao dong/trung, chi phi giong tinh cho mot trung, cp lai vay/trung, chi phi thu y/trung, cp van chuyen/trung, chi phi thuc an 1 trung, cp chuong trai/trug a. Dependent Variable: thu nhap/trungb. Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta (Constant) 1081.092 21.271 50.825 .000 chi phi giong tinh cho mot trung -.704 .155 -.122 -4.537 .000 chi phi thuc an 1 trung -1.027 .111 -.507 -9.234 .000 chi phi thu y/trung -1,652 1.387 .042 1.191 .245 cp chuong trai/trug -2.052 4.583 -.025 -.448 .658 cp van chuyen/trung -.124 3.147 -.002 -.040 .969 cp lai vay/trung -.914 .958 -.037 -.954 .349 cp lao dong/trung -1.288 .387 -.117 -3.328 .003 cp lao dong nha/trung -1.070 .116 -.514 -9.263 .000 a Dependent Variable: thu nhap/trung Phân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp GVHD: Th.S Phan Đình Khôi SVTH: Võ Thị Hồng Ngọc 16 CHI PHÍ CHĂN NUÔI VỊT HẬU BỊ chi phi con giong tong chi phi thuc an chi phi lai vay tong chi phi thu y chi phi chuong trai dung cu chi phi van chuyen(con giong,dong) chi phi lao dong thue (d/thang) tong chi phi chua tinh lao dong nha chi phi lao dong nha Valid 12 12 12 12 12 12 12 12 12 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 9976666,67 12574583,33 580000 396375 201250 287500 700000 24716375 10500000 Minimum 300000 3900000 0 104000 80000 0 0 4760000 8400000 Maximum 28000000 24000000 2400000 900000 300000 10000000 8400000 59225000 16800000 chi phi giong tinh cho mot trung chi phi thuc an 1 trung chi phi thu y/trung cp chuong trai/trug cp van chuyen/trung cp lai vay/trung cp lao dong/trung tong chi phi chua lao dong nha/trung cp lao dong nha/trung Valid 12 12 12 12 12 12 12 12 12 Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Mean 130,62 221,52 7.8975 3,97 2,60 7,98 4,36 378,93 231,81 Minimum 20,83 104,17 1,98 1.56 0 0 0 276,02 52,29 Maximum 185,19 350,00 33,33 9.26 9,92 33,02 52,29 505,79 583,33

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả chăn nuôi vịt đẻ chạy đồng ở huyện Phụng Hiệp tỉnh Hậu Giang.pdf
Luận văn liên quan