Luận văn Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk

Nhờ thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong công tác phát hành thẻ, quản lí thẻ, mã PIN đến cuối năm 2014, số lỗi tác nghiệp là 01 lỗi, giảm 66,67% so với năm 2013. Trong khi lỗi tác nghiệp ngày càng giảm thì số lượng tra soát, khiếu nại ngày càng tăng. Nếu như năm 2011 số lượng tra soát là 2.270 yêu cầu thì đến năm 2014 số lượng tra soát khiếu nại là 3.650 yêu cầu, tăng 20,97% so với năm 2013. - Rủi ro kỹ thuật Tại Vietinbank Đăk Lăk luôn có khoảng 2 đến 3 trường hợp thẻ ngoài hệ thống phát hành khi rút tiền, bị trừ tiền trong tài khoản nhưng máy lại không đưa tiền ra, hay máy ATM bị lỗi không thể thực hiện được giao dịch

pdf26 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 828 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ THỊ VIỆT MY PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng, năm 2016 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC Phản biện 1: TS. Hồ Hữu Tiến Phản biện 2: TS. Nguyễn Thanh Nam Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đà Nẵng vào ngày 16 tháng 01 năm 2016 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Có thể nói hoạt động ngân hàng là một mạch máu của nền kinh tế hiện nay, là lĩnh vực không thể thiếu được đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và thu hút được sự quan tâm theo dõi của hầu hết tất cả chúng ta. Tại Việt Nam, việc sử dụng thẻ thanh toán không còn là lĩnh vực hoàn toàn mới mẻ, thẻ thanh toán giúp cho người dân thay đổi cách thức chi tiêu, giao dịch thanh toán của mình phù hợp với việc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước hiện nay. Ngoài ra việc phát hành thẻ còn giúp cho ngân hàng huy động vốn hiệu quả, làm tăng nguồn vốn cho ngân hàng trong kinh doanh, góp phần quảng bá thương hiệu nâng cao vị thế cạnh tranh cho ngân hàng. Phát hành thẻ còn đem lại thu nhập cho ngân hàng như: phí làm thẻ, phí giao dịch, phí chuyển khoản Với nhiều lợi ích mà thẻ ATM đem lại, theo đánh giá chung của các nhà tài chính thì chắc chắn trong những năm tới sẽ tiếp tục có những bùng nổ về phát triển thị trường thẻ. Trong những năm vừa qua, Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk với phương châm: " Nâng giá trị cuộc sống " đã thực hiện hoạt động kinh doanh đa năng và có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế tỉnh Đăk Lăk nói riêng và cả nước nói chung. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng đang đối mặt với những thách thức không nhỏ trong việc mở rộng dịch vụ kinh doanh thẻ nhằm đáp ứng sự tăng trưởng quy mô hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn. Do đó, việc đánh giá, phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng là rất quan trọng để có thể giúp ngân hàng có những giải pháp và chiến lược và pháp triển sản phẩm thẻ phù hợp. 2 Với mong muốn nâng cao sự hiểu biết của mình về lĩnh vực hoạt động mang đầy yếu tố khoa học hiện đại của ngành ngân hàng, từ những cơ sở lý luận đã được tìm hiểu trong nhà trường, cộng với những kết quả nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: "Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk" làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành tài chính ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ trong ngân hàng tương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk (Vietinbank Đăk Lăk). - Đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Vietinbank Đăk Lăk trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đăk Lăk. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk. + Về thời gian: Trên cở sở hệ thống số liệu được thu nhập và xử lý trong thời gian từ năm 2011 – 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, phương pháp duy vật biện chứng và duy vật 3 lịch sử để nêu ra các cơ sở lý luận. Việc nghiên cứu đề tài còn chủ yếu vận dụng các phương pháp để rút ra các kết luận theo yêu cầu đặt ra như: - Phương pháp thống kê và so sánh số liệu. - Phương pháp điều tra, phỏng vấn. - Phương pháp phân tích và tổng hợp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Nghiên cứu này giúp các khách hàng hiểu rõ hơn về dịch vụ thẻ ngân hàng mà mình đã, đang và tiếp tục sử dụng trong tương lai, loại bỏ quan niệm cho rằng công dụng thẻ ngân hàng chỉ sử dụng để rút tiền tại máy ATM. Từ đó khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ thẻ ATM một cách hiệu quả nhất. - Nhận diện đánh giá được thực trạng của hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đăk Lăk. Đề xuất các biện pháp có khả năng ứng dụng vào việc giúp Vietinbank Đăk Lăk nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, cũng như năng lực cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Để góp phần tìm ra giải pháp kinh doanh dịch vụ thẻ tại 4 Vietinbank Đăk Lăk, tác giả đã tích cực tìm hiểu, tiến hành thu thập thông tin, tham khảo các công trình, luận văn khoa học có nội dung tương tự đã được công nhận để tiến hành nghiên cứu nhằm tìm ra nền tảng cho quá trình hình thành luận văn: - Phan Ngọc Thu (2014), Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Đại học Đà Nẵng). - Đào Thị Biên Thùy (2014), Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Đại học Đà Nẵng) - Lê Đức Hiếu (2013), Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quy Nhơn, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Đại học Đà Nẵng). - Văn Thị Minh Khai (2012), Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Bình Định, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh (Đại học Đà Nẵng). 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ thanh toán 1.1.2. Khái niệm và phân loại thẻ thanh toán a. Khái niệm Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán hiện đại, không dùng tiền mặt do ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính phát hành cấp cho khách hàng. Khách hàng có thể dùng thẻ để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán thẻ, các máy rút tiền tự động ATM trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được kí kết giữa ngân hàng phát hành và chủ thẻ. b. Phân loại thẻ thanh toán - Phân loại theo công nghệ sản xuất + Thẻ khắc chữ nổi ( Embossed Card) + Thẻ băng từ (Magnetic Stripe) + Thẻ thông minh (Smart Card) - Phân loại theo tính chất của thẻ + Thẻ ghi nợ (Debit card). + Thẻ tín dụng (Credit card) + Thẻ rút tiền mặt (Cash card) - Phân loại theo phạm vi thanh toán + Thẻ nội địa + Thẻ quốc tế - Phân loại theo chủ thể phát hành + Thẻ do ngân hàng phát hành 6 + Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành 1.1.3. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thƣơng mại Dịch vụ thẻ ngân hàng là toàn bộ hay tập hợp của những dịch vụ do NHTM cung cấp cho phép khách hàng của NHTM có thể sử dụng thẻ để thay thế cho các phương tiện thanh toán và thỏa mãn những nhu cầu dịch vụ tài chính khác. Dịch vụ thẻ bao gồm các loại dịch vụ sau: a. Dịch vụ thanh toán b. Dịch vụ rút tiền mặt c. Dịch vụ cấp tín dụng d. Dịch vụ truy vấn thông tin e. Dịch vụ khác 1.1.4. Những tiện ích của việc sử dụng dịch vụ thẻ - Đối với chủ thẻ + Tiện lợi + Tiết kiệm thời gian + An toàn + Kiểm soát được chi tiêu - Đối với đơn vị chấp nhận thẻ + Góp phần tăng doanh số bán hàng + Tiết kiệm chi phí quản lý + An toàn + Mở rộng quan hệ tín dụng với ngân hàng - Đối với ngân hàng phát hành thẻ + Góp phần đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ + Tăng thu nhập cho ngân hàng + Góp phần hiện đại hóa ngân hàng + Gia tăng uy tín cho ngân hàng 7 - Đối với nền kinh tế - xã hội + Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông. + Tạo môi trường văn minh thanh toán và văn minh thương mại. 1.1.5. Rủi ro đối với dịch vụ thẻ a. Đối với ngân hàng phát hành - Đơn xin phát hành thẻ với các thông tin giả mạo. - Chủ thẻ không hay biết gì về việc ngân hàng phát hành gửi thẻ cho mình bằng đường bưu điện. - Tài khoản của chủ thẻ bị lợi dụng. - Rủi ro do cán bộ ngân hàng. b. Đối với ngân hàng thanh toán - Thẻ giả. - Khách hàng thiếu trung thực. - Thẻ bị đánh cắp, thất lạc. c. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ - Rủi ro khi chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua thư, điện thoại: - Thẻ hết hiệu lực mà ĐVCNT không phát hiện ra - Lợi dụng qua hóa đơn thanh toán thẻ. d. Đối với chủ thẻ - Thẻ bị mất cắp, thất lạc và thẻ bị sử dụng trước khi chủ thẻ kịp thời thông báo cho ngân hàng phát hành để có biện pháp hạn chế sử dụng hoặc thu hồi thẻ. - Thẻ ngân hàng nói chung và thẻ ATM nói riêng đang trở thành miếng mồi béo bở cho những đối tượng phạm tội. - 8 1.2. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Phân tích bối cảnh môi trƣờng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ a. Bối cảnh bên ngoài - Tình hình kinh tế - xã hội. - Môi trường pháp lý. - Môi trường công nghệ. - Môi trường cạnh tranh. b. Bối cảnh bên trong - Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Năng lực vốn. - Hệ thống công nghệ. - Nguồn nhân lực của ngân hàng. - Thương hiệu của ngân hàng. 1.2.2. Phân tích công tác tổ chức thực hiện và quản lí hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng Nội dung phân tích tập trung vào tổ chức bộ máy, quy trình phát hành thẻ và quy trình thanh toán thẻ của ngân hàng. 1.2.3. Phân tích các hoạt động ngân hàng thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ a. Mục tiêu Một ngân hàng nếu có định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ thì phải xây dựng cho mình một kế hoạch, chiến lược marketing phù hợp, khảo sát các đối tượng khách hàng mục tiêu, tìm mọi cách nâng cao tiện ích của thẻ ngân hàng cũng như thuận lợi cho người sử dụng thẻ. Có như vậy ngân hàng đó mới có thể mở rộng, 9 phát triển việc kinh doanh thẻ thanh toán một cách bền vững, ổn định. Kế hoạch hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng đều được đặt mục tiêu theo từng tháng, từng quý, từng năm để đội ngũ nhân viên phấn đấu thực hiện. Đó cũng là tiêu chí để đánh giá năng lực của một Cán bộ; để đánh giá, nhận xét khen thưởng của chi nhánh và của ngành. b. Các giải pháp ngân hàng sử dụng để phát triển dịch vụ thẻ Các giải pháp ngân hàng đã và đang sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu để phát triển dịch vụ thẻ: marketing (phương thức, giá, phân phối...), mạng lưới hoạt động, công nghệ thông tin, kiểm soát rủi ro... giúp cho ngân hàng có thể cạnh tranh với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh, khẳng định vị thế của ngân hàng trên thị trường. 1.2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng được phản ánh thông qua các tiêu chí sau: a. Qui mô hoạt động thẻ Qui mô hoạt động kinh doanh thẻ được phản ánh qua các tiêu chí sau: - Số lượng thẻ phát hành - Doanh số thanh toán thẻ. - Số lượng máy ATM/POS b. Thị phần dịch vụ thẻ c. Chất lượng dịch vụ thẻ d. Rủi ro của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ e. Thu nhập từ dịch vụ thẻ 10 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến thẻ thanh toán và dịch vụ thẻ của NHTM; đồng thời nêu lên được các nội dung, bối cảnh môi trường hoạt động kinh doanh, những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng và phân tích tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của NHTM. Từ đó, ta thấy được thẻ ngân hàng là một hình thức thanh toán mang lại nhiều lợi ích cho các chủ thể tham gia (chủ thẻ, ngân hàng, đơn vị chấp nhận thẻ, nền kinh tế). Do đó, việc phát triển thẻ ngân hàng là một xu hướng tất yếu của nền kinh tế hội nhập ngày nay.. CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển a. Quá trình hình thành và phát triển b. Chức năng hoạt động của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk 2.1.2. Bộ máy tổ chức và quản lý 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk năm 2011- 2014 a. Hoạt động huy động vốn Vietinbank Đăk Lăk năm 2012 đạt 1.662,76 tỷ đồng, năm 11 2013 Vietinbank Đăk Lăk huy động được 1.737,13 tỷ đồng. Đến năm 2014, tình trạng chênh lệch lãi suất huy động giữa các ngân hàng không còn cao nên huy động vốn của Vietinbank Đăk Lăk đạt 2.076,87 tỷ đồng, tăng 339,74 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng trưởng 19,56% so với năm 2013. b. Hoạt động tín dụng Nền kinh tế nước ta đã bị ảnh hưởng nặng nề do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Năm 2012, tổng dư nợ của CN đạt 2.365,8 tỷ đồng. Năm 2013 NHNN bắt đầu điều chỉnh lãi suất cho vay từ 15% xuống 12% nên tổng dư nợ đạt 2.834,2 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 19,80% so với năm 2012. Tiếp theo xu hướng, năm 2014 dư nợ tín dụng cũng bị ảnh hưởng; làm cho dư nợ tín dụng Vietinbank Đăk Lăk đạt 3.142,3 tỷ đồng (giảm 10,87%) so với 2013. c. Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Đăk Lăk trong 04 năm giai đoạn 2011 – 2014 tổng thu nhập, chi phí giảm qua các năm. Năm 2012 đạt 50 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 43 tỷ đồng. Nhưng do ảnh hưởng của việc điều chỉnh lãi suất của NHNN nên năm 2013 tổng thu nhập thực hiện đạt 619 tỷ đồng không tăng so với năm 2012. Tổng thu nhập năm 2014 giảm 131 tỷ đồng ( giảm 21,16%) so với năm 2013. Bên cạnh đó chi phí cũng giảm đáng kể 128 tỷ đồng (giảm 22,65%), đồng thời lợi nhuận cũng giảm 3 tỷ đồng so với năm 2013. 12 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 2.2.1. Các sản phẩm dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk Sản phẩm thẻ của Vietinbank Đăk Lăk đã đầy đủ bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng với 11 sản phẩm thẻ đa dạng: - Thẻ ghi nợ : + Thẻ ghi nợ nội địa: gồm 06 sản phẩm ++ Thẻ E-Partner C-Card ++ Thẻ E-Partner G-Card ++ Thẻ E-Partner S-Card ++ Thẻ E-Partner Pink-Card ++ Thẻ E-Partner BHXH ++ Thẻ E-Partner Thành Công + Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ Visa Debit 1 Sky - Thẻ tín dụng: gồm 04 sản phẩm + Thẻ Cremium Master Card. + Thẻ Cremium Visa. + Thẻ Cremium Visa platinum. + Thẻ Cremium – JCB. 2.2.2. Phân tích bối cảnh môi trƣờng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ a. Bối cảnh bên ngoài - Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở địa phương. - Môi trường pháp lý. - Môi trường công nghệ. - Môi trường cạnh tranh. 13 Bối cảnh bên trong - Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Năng lực vốn. - Nguồn nhân lực của ngân hàng. - Cơ sở hạ tầng. - Hệ thống công nghệ của ngân hàng. - Thương hiệu của ngân hàng. 2.2.3. Phân tích công tác tổ chức thực hiện và quản lí hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk Ngân hàng thực hiện giao chỉ tiêu phát hành thẻ cho từng nhân viên tại các Phòng/Bộ phận cụ thể. Khi khách hàng có nhu cầu làm thẻ, nhân viên phòng thẻ sẽ hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ và giấy tờ có liên quan để phát hành thẻ. Hồ sơ, thủ tục hoàn tất; nhân viên kiểm tra, hoàn tất các thủ tục còn lại và đăng kí trên hệ thống của trung tâm thẻ. Cuối quí, nhân viên phòng thẻ tổng hợp kết quả thực hiện phát hành thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng để báo cáo lên Giám đốc. - Quy trình phát hành thẻ của Vietinbank Đăk Lăk. - Quy trình thanh toán thẻ của Vietinbank Đăk Lăk. 2.2.4. Phân tích các hoạt động ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng a. Mục tiêu Với mục tiêu giai đoạn năm 2011-2014 là ngân hàng có dịch vụ thẻ tốt nhất tại Đăk Lăk, Ban lãnh đạo Vietinbank Đăk Lăk luôn chú trọng công tác kinh doanh dịch vụ thẻ tại chi nhánh, toàn chi nhánh tập trung mọi nỗ lực phấn đấu hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh doanh Hội sở giao và do Vietinbank Đăk Lăk đã đề ra. 14 Đi đôi với việc phát triển của Vietinbank Đăk Lăk luôn xác định mục tiêu phát triển thẻ phấn đấu số lượng thẻ tăng ít nhất 20% so với năm trước. Phát triển thị trường thẻ trên nền tảng phát triển từ những khách hàng truyền thống và các khách hàng tiềm năng. Đối tượng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ mà Vietinbank Đăk Lăk đã hướng tới đó là những người có thu nhập ổn định, có nhu cầu thanh toán qua thẻ và giới trẻ nhất là sinh viên các trường đại học. Từ đó, Vietinbank Đăk Lăk tiếp cận phát triển gói dịch vụ thẻ với các doanh nghiệp lớn trong tỉnh như : Công ty Cao su Đăk Lăk, Siêu Thị Coop-mart, Bảo hiểm xã hội, Công ty Inexim Đăk Lăk... b. Các giải pháp ngân hàng Vietinbank Đăk Lăk sử dụng để phát triển dịch vụ thẻ Vietinbank Đăk Lăk đã thực hiện nhiều biện pháp để giữ vững thị phần cũng như phấn đấu đạt kế hoạch Hội Sở Chính giao. Cụ thể như: - Vietinbank Đăk Lăk giao chỉ tiêu đến từng phòng ban kinh doanh và tất cả cán bộ nhân viên. Định kì 06 tháng, Vietinbank Đăk Lăk sẽ đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu và khen thưởng cho các Phòng, cán bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. - Hoạt động marketing: Đưa ra các chương trình khuyến mại như: miễn phí phát hành thẻ, miễn phí thường niên... Vietinbank Đăk Lăk thực hiện in tờ rơi, treo băng rôn quảng cáo các chương trình tại Trụ sở chính và các PGD, phát hành ấn phẩm, lịch đồng thời tích cực triển khai nhằm thu hút khách hàng phát hành và chi tiêu thẻ. - Mạng lưới hoạt động: Để thuận tiện cho việc phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ, năm 2014 Vietinbank Đăk Lăk đã triển 15 khai mở thêm 01 PGD ở Eakar, mở thêm 2 máy ATM và 11 máy POS phân bổ đều trên địa bàn nội thành và các huyện trong tỉnh. - Công nghệ thông tin: Năm 2000 đến 2010 Vietinbank triển khai thành công hệ thống Corebanking INCAS và hệ thống quản lý ERP. Song song với việc duy trì, vận hành các hệ thống Core hiện tại đảm bảo đáp ứng hoạt động kinh doanh (Core Incas, Core Flexcube, Core Misac), VietinBank đã và đang gấp rút triển khai dự án Thay thế Core Banking - Core Sunshine. - Kiểm soát rủi ro: Vietinbank Đăk Lăk còn sử dụng phần mềm để ngăn chặn đột nhập và phòng phá hoại của hacker mạng như: phần mềm chống virus và mã độc (Anti-Malware) được cập nhập thường xuyên, hệ thống phát hiện thâm nhập (IDS), PalmSecure, thẻ sinh khóa dùng một lần Securld của RSA 2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Đăk Lăk Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng Vietinbank Đăk Lăk được phản ánh thông qua các tiêu chí sau: a. Qui mô hoạt động thẻ - Số lượng thẻ phát hành Thẻ ghi nợ của Vietinbank Đăk Lăk năm 2012 là 19.587, năm2013 đạt được 21.335 thẻ,năm 2014 Vietinbank Đăk Lăk có số lượng thẻ ghi nợ đạt 23.809 (tăng 11,6%) so với năm 2013. Thẻ tín dụng liên tục tăng qua các năm, năm 2012 đạt 1.598 thẻ (tăng 2,77%). Năm 2013 để giữ được vị thế là NH đầu tiên phát hành thẻ JCB, Hội sở chính đã giao chỉ tiêu thẻ Cremium JCB đến từng CN nên thẻ năm 2013 đạt 1.692 thẻ (tăng 5,88%) so với năm 16 2012. Năm 2014 số lượng thẻ phát hành JCB bắt đầu bão hòa nên chỉ đạt 1.750% (tăng 3,43%) so với năm 2013. - Doanh số thanh toán thẻ Doanh số sử dụng thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng của Vietinbank Đăk Lăk năm 2012 sụt giảm so với năm 2011. Năm 2013 để kích thích khách hàng chi tiêu thẻ, Hội sở chính đã liên tục thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi, ưu đãi góp phần làm cho doanh số thẻ trong năm 2013 đạt 11,2 tỷ đồng và 29,5 tỷ đồng. Năm 2014 nền kinh tế tăng trưởng ổn định nên doanh số thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng tăng đạt 13,1 tỷ đồng và 37,2 tỷ đồng. - Số lượng máy ATM/POS Ban lãnh đạo Vietinbank Đăk Lăk đã kiến nghị Hội sở chính thực hiện những chính sách linh hoạt về phí và ưu tiên đẩy mạnh công tác phát triển mạng lưới ĐVCNT. Cụ thể là năm 2011 số lượng máy ATM 18 máy đến năm 2014 được 22 máy; số lượng máy POS năm 2011 đạt 92 máy đến năm 2014 là 121 máy. Tất cả các máy ATM và POS đều hoạt động 100%. b. Thị phần dịch vụ thẻ So với các NHTM trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk thì Vietinbank hiện nay chiếm khoản 21,78% thị phần thẻ; đang ở vị trí thứ 03 sau NH Đông Á (23,18% thị phần) và Agribank (22,52% thị phần). Để giữ vững thị phần của mình trong 04 năm vừa qua, hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ luôn được Vietinbank Đăk Lăk chú trọng. c. Chất lượng dịch vụ thẻ Để đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của Vietinbank Đăk Lăk, tháng 06/2015 nghiên cứu đã tiến hành khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ bằng phiếu khảo sát. Phiếu khảo sát với nội dung về đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ của Vietinbank Đăk Lăk thông qua một số 17 tiêu chí như đa dạng của sản phẩm dịch vụ thẻ, hệ thống kênh phân phối, tính ổn định của hệ thống máy ATM, thái độ của giao dịch viên, thời gian giải quyết yêu cầu của khách hàng, trụ sở làm việc của Vietinbank Đăk Lăk d. Rủi ro của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ - Rủi ro tác nghiệp: Nhờ thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong công tác phát hành thẻ, quản lí thẻ, mã PINđến cuối năm 2014, số lỗi tác nghiệp là 01 lỗi, giảm 66,67% so với năm 2013. Trong khi lỗi tác nghiệp ngày càng giảm thì số lượng tra soát, khiếu nại ngày càng tăng. Nếu như năm 2011 số lượng tra soát là 2.270 yêu cầu thì đến năm 2014 số lượng tra soát khiếu nại là 3.650 yêu cầu, tăng 20,97% so với năm 2013. - Rủi ro kỹ thuật Tại Vietinbank Đăk Lăk luôn có khoảng 2 đến 3 trường hợp thẻ ngoài hệ thống phát hành khi rút tiền, bị trừ tiền trong tài khoản nhưng máy lại không đưa tiền ra, hay máy ATM bị lỗi không thể thực hiện được giao dịch e. Thu nhập từ dịch vụ thẻ Thu nhập từ dịch vụ thẻ của Vietinbank Đăk Lăk liên tục tăng qua các năm, tổng doanh thu từ dịch vụ thẻ đạt 1.083,920 tỷ đồng, tăng 10,43% so với năm 2013. Trong đó thu phí giao dịch thanh toán thẻ chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập từ dịch vụ thẻ, điều này là do Vietinbank Đăk Lăk có tỷ lệ thẻ hoạt động liên tục tăng từ năm 2011 đến năm 2014; năm 2014 thu phí đạt 520,355 triệu đồng , tăng 3,78% so với năm 2013. 18 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 2.3.1. Kết quả đạt đƣợc Vietinbank Đăk Lăk đã đạt được một số kết quả trong công tác phát triển dịch vụ thẻ như sau: Số lượng thẻ thanh toán phát hành từ năm 2011 – 2014 có xu hướng tăng lên, đạt yêu cầu về số lượng thẻ phát hành mà Hội sở chính đã giao. Cơ cấu sản phẩm thẻ của Vietinbank Đăk Lăk đã đầy đủ, bao gồm thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế. Vietinbank Đăk Lăk đã chú trọng đầu tư xây dựng được hệ thống ATM/POS gia tăng về số lượng và hoạt động ổn định, an toàn trong suốt thời gian vừa qua. Nhiều lợi ích khác như huy động vốn với chi phí thấp, tăng doanh số từ thu phí cung ứng dịch vụ thẻ ATM đã góp phần vào việc bổ sung, gia tăng lợi nhuận cho Vietinbank Đăk Lăk. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân a. Hạn chế - Công tác chăm sóc khách hàng chưa chuyên nghiệp. - Hạn chế về mạng lưới và kênh phân phối. - Công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu của Vietinbank Đăk Lăk hiện nay chưa được chú trọng và rộng rãi. - Biểu phí dịch vụ thẻ của Vietinbank Đăk Lăk chưa thực sự cạnh tranh. - Máy ATM của Vietinbank Đăk Lăk vào những ngày nghỉ cuối tuần hoặc những ngày Lễ, Tết thường xuyên bị lỗi, máy hết tiền hoặc máy không trả tiền nhưng tài khoản vẫn bị trừ tiền 19 b. Nguyên nhân - Nguyên nhân bên ngoài + Chính sách phí phụ thuộc nhiều vào Hội Sở Chính. + Sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn. + Cơ chế, chính sách trong lĩnh vực kinh doanh thẻ, thương mại điện tử chưa hoàn thiện Thói quen dùng tiền mặt trong tiêu dùng của người dân vẫn còn phổ biến. - Nguyên nhân bên trong - Vietinbank Đăk Lăk chưa xây dựng được chính sách khách hàng đồng bộ và chuyên nghiệp. - Đội ngũ nhân sự chuyên sâu về thẻ còn thiếu so với nhu cầu phát triển. - Kinh phí cho hoạt động marketing chưa được chi nhánh quan tâm đúng mực. - Hệ thống máy ATM hoạt động quá tải và chưa xây dựng được hệ thống quản lý rủi ro cho dịch vụ thẻ nên khi chất lượng đường truyền không tốt, bị nghẽn mạch chi nhánh không thể chủ động giải quyết dẫn đến tình trạng máy hỏng không phục vụ dịch vụ khách hàng 24/24h. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 20 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk trong thời gian tới - Công tác huy động vốn. - Công tác tín dụng. - Công tác cán bộ, phát triển mạng lưới. - Công tác kiểm tra kiểm soát. 3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk - Vietinbank Đăk Lăk tiếp tục duy trì đà tăng trưởng và giữ thị phần về kinh doanh thẻ. - Hoạt động phát hành thẻ tăng bình quân hàng năm 20-30% so với năm trước. - Mở rộng và nâng cao chất lượng mạng lưới chấp nhận thẻ và mở rộng địa bàn đặt các máy ATM và POS - Đẩy mạnh các chính sách hoạt động marketing, quảng bá rộng rãi hơn về dịch vụ thanh toán bằng thẻ đến các tầng lớp người dân. - Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng. - Đổi mới tác phong, thái độ và cung cách làm việc của mỗi 21 cán bộ nhân viên theo hướng chuyên nghiệp hơn. 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK 3.2.1. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng - Phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận đầu mối là Tổ Chăm sóc và phát triển khách hàng với các Phòng chức năng. - Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng hàng năm. - Thực hiện phân nhóm khách hàng để mỗi nhóm khách hàng có những chính sách chăm sóc phù hợp. - Tổ chức hội thảo, các buổi giao lưu tri ân dành cho khách hàng. 3.2.2. Tăng cƣờng công tác truyền thông, quảng bá sản phẩm dịch vụ - Vietinbank Đăk Lăk có thể lựa chọn một số vị trí như sân bay, các vị trí bắt mắt hay trung tâm thành phố để đặt các biển quảng cáo - Quảng cáo tập trung vào một số vấn đề nổi bật - Vietinbank Đăk Lăk cũng cần kết hợp với các đơn vị có uy tín trên địa bàn. 3.2.3. Tiếp tục mở rộng mạng lƣới phân phối - Để tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng cũng như đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh, thuận tiện cho khách hàng Vietinbank Đăk Lăk nên mở thêm PGD ở các huyện khác như: Buôn Đôn. - Cần quy hoạch việc lắp đặt máy - Đối với ĐVCNT cần xây dựng quy chế, quy trình cụ thể đối với việc lắp đặt thiết bị. 22 3.2.4. Linh hoạt về biểu phí dịch vụ mang tính cạnh tranh Triển khai các chương trình khuyến mãi thường xuyên... Phân loại các mức phí theo từng đối tượng khách hàng. Xây dựng một biểu phí dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu thị trường. Thường xuyên điều tra, khảo sát hàng tháng phí dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng khác. 3.2.5. Nâng cao chất lƣợng hoạt động của hệ thống máy ATM và kiểm soát rủi ro - Thực hiện giám sát, nâng cấp và bảo trì, bão dưỡng thường xuyên, liên tục đối với các máy ATM/POS. - Tăng tần suất tiếp quỹ máy ATM: đặc biệt trong những ngày Lễ, Tết. - Vietinbank Đăk Lăk nên thành lập bộ phận chuyên giám sát tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ có trách nhiệm. 3.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Vietinbank Đăk Lăk cần nâng cao chất lượng tuyển dụng bằng cách đặt ra những tiêu chuẩn phù hợp. Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn về nghiệp vụ thẻ để cập nhật các ứng dụng mới và trao đổi thông tin về các vấn đề mới phát sinh. Cải thiện môi trường làm việc để nhân viên thực sự năng động, sáng tạo và làm chủ nghiệp vụ tránh tình trạng trông chờ, ỷ lại vào cấp trên. Cần động viên, khuyến khích cán bộ bằng các chính sách đãi ngộ thích hợp lý, khen thưởng. 23 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan chức năng - Tạo ra môi trường kinh tế phát triển ổn định. - Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý và xử phạt các tổ chức tội phạm giả mạo thẻ thanh toán. - Nhà nước cần có chủ trương, chính sách khuyến khích người dân sử dụng thẻ thanh toán. - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc - Hoàn thiện các văn bản pháp quy về dịch vụ thẻ. - Có những chính sách khuyến khích phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ. - Ngân hàng nhà nước và Hiệp hội thẻ cần phải duy trì mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Đưa ra các sản phẩm thẻ với tiện ích vượt trội. - Xây dựng chính sách ưu đãi hấp dẫn, cạnh tranh để khuyến khích phát triển mạng lưới ĐVCNT. - Làm đầu mối triển khai ký kết các hợp đồng với tổng công ty của các chuỗi siêu thị, cửa hàng lớn trên toàn quốc. - Tiếp tục đầu tư nâng cao công nghệ. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 24 KẾT LUẬN Phát triển dịch vụ thẻ là một định hướng đúng đắn của Vietinbank Việt Nam nói chung và Vietinbank Đăk Lăk nói riêng. Vietinbank Việt Nam đã bước đầu khẳng định vị thế là một trong top 10 ngân hàng dẫn đầu thị trường còn mới mẻ này của Việt Nam. Dịch vụ thẻ không chỉ là sản phẩm phục vụ cho chiến lược hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng của Vietinbank Đăk Lăk, mà còn là sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietinbank Đăk Lăk trong thời gian tới, khi chiến lược hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam là sẽ tập trung khai thác thị trường bán lẻ. Sau khi tổng hợp lý luận và thực tiễn tình trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của Vietinbank Đăk Lăk, luận văn đã nghiên cứu một số nội dung sau: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận và tình hình kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng. Hai là, phân tích thực trạng hoạt động phát triển dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đăk Lăk trong những năm 2011 đến năm 2014. Qua đó chỉ ra một số kết quả mà ngân hàng đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân để có những định hướng đúng đắn cho việc phát triển và ngày càng hoàn thiện hơn dịch vụ thẻ tại ngân hàng. Ba là, trên cơ sở phân tích thực trạng đó, luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đăk Lăk. Đồng thời, kiến nghị một số giải pháp nhằm tạo yếu tố thuận lợi cho hoạt động kinh doanh thẻ tại Vietinbank Đăk Lăk .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflethivietmy_tt_5336_2076565.pdf
Luận văn liên quan