Luận văn Phương hướng và giải pháp phát triển hoạt động của công ty Phú Hưng

Về hoạt động: Không ngừng nâng cao chất lượng công tác bán hàng, mở rộng danh mục các mặt hàng xuất nhập khẩu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày một đạt hiệu quả cao hơn. Huy động vốn của các cổ đông, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Tạo điều kiện để người lao động và các cổ đông, những nhà đầu tư được làm chủ thực sự trong công ty, thay đổi phương thức làm việc và quản lý, tạo động lực để công ty làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận thu được ngày một cao để đảm bảo khả năng tích lũy ngày một lớn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.

pdf35 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2304 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phương hướng và giải pháp phát triển hoạt động của công ty Phú Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯNG luôn ộng mở với PHÚ HƯNG trong thời gian tới. Ngoài những thị trường đã có, PHÚ HƯNG đang cố gắng mở rộng hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu sang những thị trường mới như: UAE, CH Séc…cũng như mở rộng các mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu và nâng cao chất lượng các dịch vụ xuất khẩu. Theo đúng kế hoạch thực tập mà Nhà trường đưa ra, nhận được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại PHÚ HƯNG, tôi đã đến thực tập tại công ty bắt đầu từ ngày 11/1/2009 Trong thời gian thực tập, tôi đã nghiêm túc và cố gắng tìm hiểu về công ty một cách kỹ lưỡng nhất, chủ động đưa ra triển khai nghiên cứu những đề tài có tính khả thi để hoàn thành Chuyên đề thực tập của mình vào cuối giai đoạn thực tập cũng như đóng góp một chút ý kiến vào hoạt động và sự phát triển của công ty. CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG(PHIT.,JSC) Ngày 12/03/2007, điều lệ thành lập công ty thong qua bởi các cổ đông sáng lập(được sửa đổi lần thứ nhất ngày 14/01/2009,lần thứ hai ngày 07/10/2009)tai HÀ NỘI Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ HƯNG Tên giao dịch quốc tế: PHU HUNG INVESTMENT AND TRADING JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: PHIT.,JSC Căn cứ vào LUẬT DOANH NGHIỆP số 60/2005/QH11 đươc QUỐC HỘI nước CHXHCN VIỆT NAM thong qua ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành LUẬT DOANH NGHIỆP Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Loại hình kinh doanh: Đầu tư thương mại tổng hợp Trụ sở chính:số 40,ngõ 477,đường NGUYỄN TRÃI,phường THANH XUÂN NAM,quận THANH XUÂN,thành phố HÀ NỘI Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc PHÙNG THANH BÌNH PHIT.,JSC bắt đầu hoạt động từ ngày 12/03/2007, là công ty có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, được đăng ký kinh doanh theo luật định, được hoạt động theo doanh nghiệp và điều lệ của công ty cổ phần đã được cổ đông thông qua. Chức năng, nhiệm vụ, mục đích hoạt động của công ty: 1.2 NGHÀNH,NGHỀ KINH DOANH Công ty kinh doanh những nghành nghề sau: Khai thác than mỏ,khai thác quặng kim loại và khoáng sản; Mua bán,chế biến các sản phẩm quặng kim loại,khoáng sản va các sản phẩm từ hoạt động khai thác mỏ; Sản xuất,mua bán CLINKER và các chất phụ gia phục vụ nghành Xi măng; Sản xuất,mua bán vật liệu xây dựng va nguyên liệu,vật tư phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng Sản xuấ, mua bán các sản phẩm gạch chịu lửa,gạch xốp chịu lửa,bê tong chịu lửa; Sản xuất,mua bán,thi công các hệ thống bảo ôn cách nhiệt nóng lạnh; Sản xuất,mua bán,lắp đặt,sửa chữa máy móc ,thiết bị nghành xi măng,công nghiệp,nông nghiệp,giao thông vận tải,xây dựng,cơ nhiệt,điện lạnh,thang máy; Sản xuất,mua bán các thiết bị cơ khí:vòng bi,van màng,dụng cụ cắt khoan,dụng cụ nén khí cầm tay,ống nối mềm Mua bán,sủa chữa,bảo dưỡng oto và xe có động cơ khác; Mua bán thiết bị bảo hộ lao động,phòng cháy chữa cháy,đo lường,thí nghiêm,thiết bị khoa học kỹ thuật,thiết bị thông tin,thiết bị điều khiển,thiết bị bảo vệ,thiết bị âm thanh,thiết bị bưu chính viễn thông,thiết bị điều hòa không khí; Sản xuât,mua bán,sửa chữa các loại nồi hơi công nghiệp; Mua bán hóa chất,các sản phẩm dầu nhờn,mỡ bôi trơn và nguyên liệu vật tư phục vụ sản xuất hóa chất Mua bán nhựa đường,sơn công nghiệp và các loại hạt nhựa tổng hợp; Mua bán sắt thép,sắt thép phế liệu và đồ cũ đã qua sử dụng; Mua bán thiết bị dụng cụ hệ thống điện dân dụng và công nghiệp,thiết bị cấp thoát nước và các phu tùng liên quan; Mua bán đồ nội thất,đồ gỗ dân dụng,thiết bị máy văn phòng; Mua bán,lắp đặt,sửa chữa,bảo dưỡng máy tính,mạng máy tính; Sản xuất phần mềm máy tính; Mua bán các thiết bị lọc nước tinh khiết; Kinh doanh dịch vụ vận tải hang hóa và vận chuyển hành khách bằng phương tiện oto,tàu thủy,xuồng; Đại lý bán vé máy bay,tàu hỏa; Kinh doanh nữ hành nội địa,lữ hành quốc tế và các dịch vụ khách su lịch; Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hang ăn ống,giải khát,khu vui chơi giải trí; Xây dựng công trình dân dụng,công nghiệp,giao thông,thuỷ lợi và cấp thoát nước; Thi công xây lắpđường dây tải điện và trạm biến áp đến 500KV,các công trình điện chiếu sang; Trang tri nội ngoại thất các công trình xây dựng; Sản xuất,mua bán,lắp đặt,sủa chữa bảng điện,tủ điện cao thế,trung thế,ha thế; Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35KV:đố với công trình điện năng; Thẩm định thiết kế kỹ thuật,tổng dự toán đối với:thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35KV:đối với công trình điện năng; Xuất nhập khẩu các mặt hang công ty kinh doanh: Đại lý mua bán,ký gủi hang hóa: Giams sát thi công xây dưng công trình dân dụng va công nghiệp,lĩnh vực sản xuất thiết bị,công nghệ điện tự động hóa: Sản xuất các cấu kiện kim loại: Rèn,đập ép và cán kim loại;luyện bột kim loại: Sản xuất dụng cụ thể thao; Bán buôn dụng cụ thể dục thể thao; Cho thuê thiết bị,dung cụ thể thao trong các của hang chuyên doanh; Sản xuất gỗ dán,gỗ lạng,ván ép và ván mỏng; Sản xuất bê tông và các sản phẩn từ xi măng và thạch cao; Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng; Bán buôn vải,hang may mặc,giầy dép,bán buôn phụ liệu may mặc vá giầy dép; 1.3 Quy mô thành lập: - Vốn điều lệ: 6.800.000.000 VND số cổ phần:680.000 cổ phần Loại cổ phần: + Cổ phần phổ thông:680.000 cổ phần +Cổ phần ưu đãi:không có Mênh giá cổ phần:10.000 VND Cơ cấu vốn 1. Ông PHÙNG THANH BÌNH: 2,6 tỷ đồng chiếm 260.000 cổ phần tương ưng với 38,24% tổng vốn điều lệ 2.Ông PHÙNG DUY HƯNG:1,7 tỷ đồng chiếm 170.00 cổ phần tương ứng với 25% tổng vốn điều lệ 3.Ông HOÀNG TRUNG DŨNG góp 1,5 tỷ đồng chiếm 150.000 cổ phần tương ứng với 22,06%tổng vốn điều lệ 4.Bà BÙI THỊ THANH TRANG góp 0,7 tỷ đồng chiếm 70.000 cổ phần tương ứng với 10,3% tổng vốn điều lệ 5. Bà NGUYỄN THỊ THẮNG góp 0,3 tỷ đồng chiếm 30.000 cổ phần tương úng với 4,4% tổng vốn điều lệ - Số lượng cán bộ, nhân viên: 200 người - Cơ sở vật chất: 1 tòa nhà 3 tầng tại số 40, ngõ 477 đường NGUYỄN TRÃI,phường THANH XUÂN NAM,quận THANH XUÂN,thành phố HÀ NỘI - Số lượng phòng ban: gồm 4 phòng chức năng chính: phòng Tài chính – Kế toán, phòng Kinh doanh,phòng vật tư, Văn phòng công ty. Công ty cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG là một công ty mới có quyết định thành lập năm 2007 tuy nhiên, trên khía cạnh hoạt động thì đây là một công ty mới. Tuy nhiên măc dù là một công ty mới nhưng nghành nghề kinh doanh thi lớn,nên doanh thu không ngừng tăng theo các năm.năm sau cao hơn năm trước.PHÚ HƯNG đã chứng minh khả năng kinh doanh hiệu quả của mình và thể hiện sự sẵn sang về kinh nghiệm quản lý cũng như khả năng hoạt động của mình.đồng thời đứng trước nhu cầu về vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh và hoạt động cổ phần hóa của mình Giai đoan 2007-2008.đây là giai đoạn công ty mới thành lâp còn gặp nhiều khó khăn do tình hình mới thành lập chưa tạo đươc chỗ đứng trên thị trường.chính trong hoàn cảnh đó ban giám đốc cũng như công nhân viên đã nỗ lưc hết mình tìm thị trường,tìm bạn hang và khác hang,tạo lập vị thế cũng như uy tín cho công ty.va lợi nhuận của công ty sau thuế là 40.955,696 VND Giai đoạn từ 2008-2009.hoạt động của công ty đã đii vào ổn đinh hơn.doanh số tăng trưởng đều.bằng sự nỗ lực của đội ngũ lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty đã đưa công ty ngày càng lớn mạnh.năm 2008 công ty không những bảo toàn vốn kinh doanh mà còn mở rộng quy mô hoạt động,lợi nhuận sau thuế đạt 85.316.616VND tương ứng với 208,3%.trong đó vốn cố định và vốn lưu động đều tăng.Do quy mô hoạt động kinh doanh mở rộng nên góp phần làm tăng doanh thu,doanh thu ve bán hang và cung cấp dich vụ tăng trên 11.212.508.803VND.Như vậy có thể nói các giai đoạn hạt động của công ty PHÚ HƯNG từ khi hoạt động đều không có biến động lớn.kết qua kinh doanh trong từng giai đoạn tương đối ổn định và không ngừng tăng lên,điều đó chứng tỏ trong thời gian tới ,PHÚ HƯNG có thể vững tin thực hiện kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh sản xuất của mình trước những biến động của thị trường về giá cả,hang hóa 1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản trị của công ty PHÚ HƯNG , Công ty cổ phần đầu tư và thương mại tổ chức quản lý theo mô hình chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị, giám đốc điều hành đến các thành viên của công ty ở các linh vực mà công ty hoạt động kinh doanh. Các cổ đông sáng lập công ty gồm: 5. PHÙNG THANH BÌNH: Giám đốc công ty - người trực tiếp quản lý vốn 5. PHÙNG DUY HƯNG: phó Giám đốc 5. HOÀNG TRUNG DŨNG:phó Giams đốc 5. BÙI THỊ THANH TRANG 5. NGUYỄN THỊ THẮNG 5. .Cách thức tổ chức Bộ máy quản trị và các phòng ban trong công ty là. Bộ máy quản trị của công ty Cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG có thể khải quát qua sơ đồ 1 sau đây: Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Giám đốc điều hành Phó giám đốc phụ trách tài chính Trưởng phòng hành chính nhân sự Trưởng Phòng vật tư Trưởng Phòng Kinh doanh Ghi chú: : Có quyền tham gia giám sát,, kiểm tra việc quản lý : Phụ trách quản lý, điều hành trực tiếp Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản trị công ty phú hưng(phit.,jsc) - Tại trụ sở chính, số lượng phòng ban của công ty PHÚ HƯNG gồm có: 1. Phòng Giám đốc 2. Phòng phó giám đốc 3. Phòng Kinh doanh 4. Phòng vật tư 5. Phòng Tài chính – Kế toán 6. Phòng hành chính nhân sự 7. Phòng marketting 8. Phòng họp Hội đồng quản trị 9. Phòng khách 10. Văn phòng công ty Cũng giống như các công ty cổ phần khác, các phòng ban chức năng đều có những nhiệm vụ riêng và một phần chức năng, nhiệm vụ đó được thể hiện qua chính tên gọi của phòng ban đó. Kế toán trưởng Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Hội đồng quản trị Trưởng phòng Marketting Nhiệm vụ của các vị trí và các phòng ban chính trong công ty có thể được khái quát như sau: Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền dự họp và quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm sóat có nhiệm vụ kiểm tra tính hơp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, thẩm định báo cáo tài chính của công ty và nhiệm vụ khác theo điều lệ của công ty. Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra và là cơ quan quản lý của công ty, có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, quyết định các dự án đầu tư theo phân cấp, định hướng phát triển thị trường và các nhiệm vụ khác theo quy định. Ban lãnh đạo: Bao gồm Giám đốc điều hành do hội đông quản trị bổ nhiệm,các Phó giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc điều hành, ngoài ra còn các phòng ban chức năng. Ban lãnh đạo có nhiệm vụ chủ yếu: tổ chức thưc hiện các quyết định của hội đồng quản trị, điều hành va chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức và thực hiện kế hoạch kinh doanh và các dự án đầu tư của công ty, bảo toàn và phát triển vốn và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ. Công ty có 2 Phó giám đốc, một Phó giám đốc phụ trách về mặt tài chính, một giám đốc phụ trách kinh doanh Kế toán trưởng: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc điều hành, theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật. Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ, chức năng tham mưu và giúp việc cho giám đôc và công ty trong việc quản lý,điều hành công việc thuộc các lĩnh vực kế hoạch,kinh doanh,tiếp thị,quảng cáo 1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý của Công ty. 2. Tham mưu cho Tổng Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh và chương trình công tác của Công ty và của các đơn vị trực thuộc Công ty. 3. Tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình kinh doanh tháng, quí, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Lập các báo cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh theo yêu cầu của cấp trên. 4. Thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin thị trường; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của Công ty. 5. Quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty Phòng vật tư: Chức năng: - Quản lý về số lượng, chất lượng XMTB thi công, cơ khí sửa chữa phục vụ hoạt động SXKD của Công ty. - Tham gia kế hoạch đầu tư mua sắm XMTB mới, phụ tùng vật tư, bảo hiểm, kiểm định, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất của Công ty. - Tham mưu cho Hội đồng quản trị & Giám đốc Công ty những vấn đề liên quan đến sử dụng - tuyển dụng nhân lực cơ giới; khai thác hoạt động của XMTB; hướng đầu tư mới những chủng loại thiết bị phù hợp để đạt được hiệu quản kinh tế cao nhất trong SXKD của Công ty. - Xây dựng, thiết lập và quản lý, lưu trữ hệ thống văn bản đối với hoạt động Cơ giới vật tư theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng. - Tham gia viết, kiểm tra các quy trình, kế hoạch chất lượng,… theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 của Công ty Nhiệm vụ: 1. Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ và lập kế hoạch thời gian sử dụng MMTB, phục vụ đáp ứng yêu cầu sản xuất. Hàng tháng tổng hợp nhật trình, báo cáo tình hình sử dụng MMTB, xác định số ca hoạt động, quyết toán nhiên liệu và đánh giá phân tích kinh tế từng đầu MMTB (chi phí sửa chữa lớn, khấu hao cơ bản). 2. Tổ chức khảo sát lập bảng tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ bôi trơn cho từng loại MMTB. 3. Lập quy trình quản lý sửa chữa, bảo dưỡng thay thế phụ tùng và vật tư. Tổ chức thực hiện các qui định, qui trình, quy phạm trong sử dụng bảo dưỡng, bảo quản và sủa chữa MMTB 4. Điều động và tiếp nhận MMTB giữa các đơn vị, điều chuyển nhân lực. 5. Thực hiện chế độ trách nhiệm trong quản lý MMTB, quản lý hồ sơ cơ giới vật tư. 6. Tuyển chọn, hướng dẫn, đào tạo, bổ túc nâng cao trình độ, giáo dục an toàn cho thợ vận hành, thợ sửa chữa, kỹ sư cơ giới ra trường. 7. Kiểm tra định kỳ, đánh giá tình trạng kỹ thuật MMTB của Công ty. 8. Tham mưu, đề nghị thanh lý thiết bị không đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật trong sử dụng. 9. Nghiên cứu, thiết kế, cải tiến, áp dụng kỹ thuật trong quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa MMTB. 10.Lập quy trình quản lý MMTB từ kho đến đơn vị sử dụng và ngược lại, đồng thời kiểm tra giám sát thực hiện quy trình đó. 11. Theo dõi, triển khai, thực hiện việc quản lý kho tàng, quản lý tài sản và theo dõi biến động tài sản của Công ty. Chỉ đạo và báo cáo đầy đủ việc kiểm kê trang thiết bị, xe máy, dụng cụ sản xuất, vật tư hàng hoá hàng năm theo kế hoạch trình Hội đồng kiểm kê. 12. Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch đầu tư và mua sắm xe máy thiết bị thi công, kế hoạch mua vật tư phụ tùng phục vụ sản xuất và sửa chữa. 13. Hợp tác & liên kết với phòng ban chức năng của Công ty & các đơn vị có năng lực bên ngoài trong công tác đào tạo, tuyển dụng nhân lực cơ giới. 14. Tìm hiểu, khảo sát, phân tích đánh giá các chủng loại thiết bị phục vụ thi công có trên thị trường để có cơ sở dữ liệu phục vụ cho việc lựa chọn đầu tư các thiết bị phù hợp mang lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động SXKD của Công ty. 15. Thực hiện các hoạt động ngoại giao khi được Giám đốc Công ty uỷ quyền. 16.Thực hiện các báo cáo nghiệp vụ theo quy định của Công ty 17.Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty. Phòng hành chính nhân sự: Chức năng: Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự có chất lương theo yêu cầu của công ty,xây dưng quy chế lương thưởng,giúp ban giám đốc trong công tác hành chính,là cầu nối giữa người lao động với công ty Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm,hàng tháng cho công ty,lên chương trình tuyển dụng,tổ chức tuyển dụng,… Phòng tài chính kế toán: Đây là phòng ban hết sức quan trọng, gắn kết các phòng ban khác và toàn bộ công ty. Nó quản lý tất cả các hoạt động liên quan đến tài chính, lập báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận của toàn bộ công ty…duy trì sự ổn định vê vốn, cân đối cơ cấu vốn, đảm bảo cho công ty luôn ở trong trạng thái an toàn về vốn. Văn phòng công ty là bộ phận quản lý tất cả các công văn giấy tờ quan trọng của công ty và con dấu của công ty. . 1.5 Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của PHÚ HƯNG 1.5.1 Đặc điểm về sản phẩm Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của công ty PHÚ HƯNG bao gồm: - Nguyên vật liệu xây dựng ( xi măng, bê tông thương phẩm, gạch block…) - Tư liệu sản xuất ( máy móc, dây chuyền công nghệ…), hàng tiêu dùng ( xe máy, ô tô, rượu…) - Lao động - Các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, các khu du lịch, an dưỡng… - Dịch vụ tư vấn đầu tư, du học, tư vấn thiết kế, tư vấn quản lý chung cư, kinh doanh du lịch, khách sạn, đào tạo lao động xuất khẩu… Nhìn chung PHÚ HUNG có danh mục các mặt hàng kinh doanh hết sức đa dạng, phong phú. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty được khai thác từ nhiều nguồn khác nhau gồm: sắt, thép, nhựa, cà phê, cao su…Tuy nhiên, do điều kiện về vốn và thị trường nên số lượng các mặt hàng này không nhiều, và chủ yếu là các mặt hàng được ủy thác nhập khẩu. 1.5.2 Đặc điểm về lao động Hiện tại, công ty Cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG có 20 cán bộ công nhân viên trong đó có 15 người tốt nghiệp Đại học, 5 người dưới đại học. Điều đó có thể nói lên rằng số lượng công nhân viên không nhiều nhưng chất lượng lại rất tốt đáp ứng được yêu cầu đặt ra đối với công việc trong công ty. Cơ cấu lao động trong công ty được biểu hiện thông qua Bảng 1. Bảng 1: Cơ cấu lao động của Công ty phú hưng Đơn vị: Người Loại lao động Số người Tỷ lệ Phân theo giới tính Nam 10 50% Nữ 10 50% Phân theo trình độ lao động Đại học và trên Đại học 15 75% Cao đẳng, trung cấp 5 25% Tổng lao động 20 100% Nguồn: Văn phòng công ty phú hưng Nhìn chung cán bộ của công ty còn rất trẻ, năng động, gắn bó với công ty. Về phía người quản lý có trình độ cao, hiểu biết và có chuyên môn. Có thể nói với một đội ngũ có chất lượng như vậy, nếu doanh nghiệp biết phát huy và sử dụng một cách thích hợp thì sẽ là một thuận lợi rất lớn tạo điều kiện cho công ty mở rộng quy mô kinh doanh. 1.3.3 Đặc điểm về công nghệ , thiết bị và tài sản của công ty Để phục vụ cho cán bộ công nhân viên làm việc hiệu quả, công ty đã trang bị hệ thống máy tính có kết nối Internet, sử dụng các phần mềm tính toán có bản quyền hỗ trợ cho công việc. Ngoài ra, các thiết bị văn phòng như máy in, máy fax…cũng được trang bị đầy đủ để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công việc. Giá trị máy móc thiết bị PHÚ HƯNG từ năm 2007 đến năm 2009 được thể hiện trong bảng 2. Bảng 2: Tình hình tăng giảm TSCĐ 2007-2009 của PHÚ HƯNG Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Nguyên giá GT hao mòn Giá trị còn lại Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm Đầu năm Cuối năm 2007 TSCĐ hữu hình -Máy móc thiết bị 1.266.135 1.266.135 1.213.393 1.213.393 42.921 42.921 205.394 205.394 1.223.214 1.223.214 1.007.999 1.007.999 TSCĐ vô hình - Thương hiệu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 200 8 TSCĐ hữu hình - Nhà cửa - Máy móc thiết bị - TSCĐ khác 1.245.285 1.005.600 372,4 1.931.673 623,5 900.500 372,4 44.927 55,1 0 219.531 41,5 75,6 39,24 1.240.200 52,8 2.345.500 581,8 800.700 333,2 TSCĐ vô hình 550 572,3 4,6 33,1 545,4 539,3 2009 TSCĐ hữu hình - Nhà cửa - Máy móc thiết bị - TSCĐ khác 1126,3 623,5 130,4 372,4 1636,6 946,3 255,4 434,9 156,3 41,5 75,6 39,24 166,2 38,9 81,5 45,8 969,9 581,8 54,9 333,2 1480,4 907,4 173,9 389,1 Nguồn: Báo cáo tài chính PHÚ HƯNG 1.3.4 Đặc điểm về vốn và nguồn vốn Vốn điều lệ của PHÚ HƯNG là 6,8 tỷ đồng được huy động từ vốn góp của các cổ đông công ty.Cơ cấu vốn điều lệ của công ty được thể hiện trong bảng sau: Bảng 3: Cơ cấu vốn điều lệ khi thành lập của PHÚ HƯNG STT 1 2 3 4 5 CỔ ĐÔNG PHÙNG THANH BÌNH PHÙNG DUY HƯNG HOÀNG TRUNG DŨNG BÙI THỊ THANH TRANG NGUYỄN THỊ THẮNG GIÁ TRỊ(TỶ ĐỒNG) 2,6 1,7 1,5 0,7 0,3 TỶ LỆ(%) 38,24% 25% 22,06% 10,3% 4,4% SỐ LƯỢNG CP 260.000 170.000 150.000 70.000 30.000 Nguồn: Phòng kế toán - Công ty PHÚ HƯNG Vốn cổ phần của PHÚ HƯNG và tỷ lệ đóng góp vốn của các cổ động có sự thay đổi tương đối lớn trong năm 2009 được thể hiện trong Bảng 4 Bảng 4 : Bảng tình hình biến động vốn chủ sở hữu năm 2009 Đơn vị: Tỷ đồng Năm Vốn chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ phần Vốn khác của chủ sở hữu Cộng Số dư cuối năm 2007 6,8 0 0 6,8 Số dư cuối năm 2008 7 0 0,5 7,5 Số dư cuối năm 2009 7,5 0,5 1 9 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007, 2008, 2009 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 900.000 cổ phiếu, nhiều hơn220.000 cổ phiếu so với năm 2007. Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2009 là 620,712 triệu đồng. Các quỹ của doanh nghiệp trong năm 2008 gồm: - Qũy đầu tư phát triển: 108, 97 triệu đồng - Quỹ dự phòng tài chính: 52 triệu - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: 0 Tổng giá trị các quỹ là 160,972 triệu đồng. CHƯƠNG 2. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY PHÚ HƯNG 2.1 Tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty PHÚ HƯNG 2.1.1 Các lĩnh vực kinh doanh Theo giấy đăng ký kinh doanh của công ty số 0103016193 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 12/03/2007, các lĩnh vực hoạt động của công ty gồm: Đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu hàng hoá, xuất khẩu lao động.... Cụ thể như sau: - Thương mại hàng hóa và kinh doanh xuất nhập khẩu, chuyển khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng - Đầu tư, khai thác, sản xuất, chế biến khoáng sản, nông lâm thủy sản và các sản phẩm hàng hóa khác ( trừ loại khoáng sản nhà nước cấm). - Mua bán các sản phẩm,thiết bị,dụng cụ…. - Đào tạo, giáo dục định hướng cho người lao động ( chỉ hoạt động sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép) - Tư vấn du học - Kinh doanh các dịch vụ: tư vấn đầu tư, thương mại và dịch vụ kỹ thuật, đại lý hàng hóa, môi giới thương mại và đầu tư, lắp đặt và bảo trì thiệt bị, cung cấp dịch vụ quản lý và các dịch vụ khác cho khu chung cư và văn phòng cho thuê(không bao gồm tư vấn pháp luật) - Du lịch lữ hành nội địa và quốc tê - Đầu tư xây dựng và kinh doanh: các khu du lịch tổng hợp, khu vui chơi, giải trí, khu an dưỡng, kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng - Vận tải khách du lịch và quốc tế - Xây dựng và duy tu, bảo dưỡng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông - Đầu tư kinh doanh phát triển và nhà kỹ thuật hạ tầng dô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế mới. - Kinh doanh cho thuê văn phòng, cho thuê nhà ở, cho thuê mặt bằng và cho thuê kho bãi, bãi đỗ xe. - Tư vấn môi giới dịch vụ nhà ở, văn phòng cho thuê - Kinh doanh, mua bán phương tiện vận tải ô tô, xe máy Công ty PHÚ HƯNG kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: thương mại hàng hoá, đầu tư khai thác, đào tạo và giáo dục định hướng cho người đi lao động nhưng hoạt động chiếm tỷ trọng đáng kể nhất và là thế mạnh của công ty là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá. Quan hệ giao dịch giữa công ty và các nhà cung ứng thường theo quan hệ hợp đồng kinh tế, khách hàng công ty là khách hàng nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng…khách hàng trong nước và khách hàng nước ngoài. Chẳng hạn như: Công ty TNT, Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Tam Thanh, Công ty TNHH thương mại Dũng Khanh, công ty cầu 12, công ty TNHH sản xuất nhựa Việt Nhật, công ty TNHH cao su Giải Phóng… Trong nghiệp vụ thanh toán, công ty thường sử dụng phương thức thanh toán qua Ngân hàng( thanh toán bằng thư tín dụng LC), ngoại tệ chủ yếu trong thanh toán là USD, EUR…Phương thức kế toán hàng hoá được sử dụng là: phương pháp kê khai thường xuyên, việc chuyển đổi ngoại tệ ra VND được thực hiện theo tỷ giá giao dịch của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như phí mở LC, thuê kho, thuê bãi, phí cần chuyển, được hạch toán vào tài khoản 6417- chi phí dịch vụ mua ngoài. 2.1.2 Sản phẩm chủ yếu và thị trường tiêu thụ Chỉ với hơn 3 năm kinh doanh với tư cách là đơn vị hạch toán độc lập, PHÚ HƯNG đã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đầu về xuất nhập khẩu nguyên vật liệu xây dựng chất lượng cao, nguyên liệu thô phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng, máy móc và thiết bị xây dựng từ các nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới như Nhật Bản, Mỹ, Italia, Anh, Australia... Đây là những thị trường lớn quen thuộc và cũng là những thị trường tiềm năng mà công ty đang cố gắng tìm hiểu và khai thác. Thị trường trong nước chủ yếu của công ty là: Hà Nội, Hải Phòng, Phú Thọ, Thành phố Hồ Chí Minh… 2.1.3 Tài chính Dựa vào Bảng cân đối kế toán, tình hình tài chính của công ty cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG được thể hiện qua một số chỉ tiêu trong bảng 3 dưới đây: Bảng 5: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của PHÚ HƯNG thời kỳ 2007-2009 Đơn vị: lần S T T Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,81 1,23 1,15 Hệ số thanh toán nhanh 1,66 1,19 0,59 Hệ số thanh toán tức thời 0,32 0,78 0,21 2 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số nợ/Tổng tài sản 0,52 0,,7 0,85 Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 1,09 2,42 5,72 3 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay hàng tồn kho 0,68 34,47 5,96 Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,097 1,34 1,54 4 Chỉ tiểu về khả năng sinh lợi Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần 0,16 0,03 0,009 Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu 0,03 0,14 0,09 Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản 0,015 0,04 0,014 Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu thuần 0,22 0,04 0,012 Nguồn: BCĐKT Phân tích tình hình vốn và nguồn vốn kinh doanh cho ta biết được cơ cấu vốn hiện tại và nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp, từ đó thấy được cơ cấu vốn và nguồn vốn huy động được là có hợp lý hay không, doanh nghiệp có đủ khả năng tự chủ về mặt tài chính hay không; tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn tự có hay phụ thuộc vào nguồn vốn tài trợ bên ngoài. Qua đó đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, xem việc quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý không. Chẳng hạn nhìn vào bảng trên ta thấy, hệ số khả năng thanh toán tống quát và hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn vào năm 2009 đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty vẫn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ, kể cả các khoản nợ đã đến hạn thanh toán… Các chỉ tiêu tài chính được tính toán trên cơ sở các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh trong năm của công ty. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty PHÚ HƯNG được thể hiện trong bảng 4 dưới đây. Bảng 6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của PHÚ HƯNG trong thời kỳ 2007 -2009 S T T Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 1 Tổng tài sản Tỷ đồng 6,8 7,5 9 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tỷ đồng 1,8 2,5 3 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Triệu đồng 5 5 6 2 Vốn chủ sở hữu Tỷ đồng 6,8 7,5 9 3 Tổng số lao động Người 200 230 250 4 Thu nhập bình quân ( người/tháng ) Triệu đồng 1,6 2,075 2,660 5 Nợ phải trả Tỷ đồng 0,25 0,5 6 Tổng doanh thu Tỷ đồng 1,016 1,5 2,5 Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Tỷ đồng 0,996 2,5 4 DT từ hoạt động tài chính - Lãi tiền gửi, cho vay - Lãi chênh lệch tỉ giá TH Triệu đồng 0,185 0,185 0 70,8 59,9 10,9 284,093 279,343 4,750 7 Giá vốn hàng bán - Giá vốn hàng hoá đã bán - Giá vốn dịch vụ cung cấp Tỷ đồng 0,555 5,378 3,293 3,085 5,898 4,088 1,810 8 Chi phí quản lý kinh doanh Tỷ đồng 0,26 0,719 0,934 9 Chi phí tài chính Triệu đồng 18,8 93 180 - Lãi tiền vay - Lãi chênh lệch tỉ giá TH Triệu đồng 79,14 13,86 1115,6 64,4 10 Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao TSCĐ Tỷ đồng 1,484 0,843 0,145 2,594 1,065 0,284 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền 0,109 0,387 0,298 0,946 11 Hàng tồn kho Tỷ đồng 0,813 0,695 2,754 12 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 43,22 155,239 299,9 13 Nộp NSNN Triệu đồng 11,6 15,5 23,9 14 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 32,4 135,2229 270,0 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2007, 2008, 2009 - PHÚ HƯNG Trong giai đoạn từ 2007-2008 với sự cố gắng không ngừng của Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty đã đạt được một số kết quả nhất định Năm 2009 công ty không những bảo toàn vốn kinh doanh mà còn mở rộng quy mô hoạt động. Vốn kinh doanh tăng 2,2 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 132,23%, trong đó vốn cố định và vốn lưu động đều tăng. Quy mô hoạt động kinh doanh mở rộng nên góp phần làm tăng doanh thu.Doanh thu về bán hàng và cung cấp dich vụ tăng trên 50 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 176,76%. - Doanh thu bán hàng tăng hơn 52 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ 217,24%. - Doanh thu cung cấp dịch vụ giảm 1,202 tỷ đồng tương ứng 25%. - Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 300,7% So với năm 2007 những lĩnh vực kinh doanh này mang lại hiệu quả thấp do phải trả lãi vay ngân hàng và lãi vay huy động vốn. Lợi nhuận chưa phân phối năm sau thấp hơn năm trước là 259.528.311 đồng, tương ứng với tỷ lệ 20,939%. Nguyên nhân làm cho lợi nhuận chưa phân phối giảm là do lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả cao cho công ty là xuất khẩu lao động giảm rõ rệt ( theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009-PHÚ HƯNG). Doanh thu xuất khẩu lao động năm nay chủ yếu là doanh thu từ năm trước và một số thi trường lao động lại sắp hết hạn hợp đồng lao động. Tuy lợi nhuận năm sau có giảm so với năm trước nhưng thu nhập của người lao động vẫn được tăng lên cụ thể là năm 2009 tăng 585000 đồng, tương ứng tỉ lệ 2,65%. Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bảng 7 : So sánh kết quả kinh doanh 2008 với kế hoạch của PHÚ HƯNG Đơn vị: VND STT Chỉ tiêu Kế hoạch giao 2007 Thực hiện 2008 Tỷ lệ hoàn thành KH (%) I Doanh thu 7.970.804.000 11.212.508.000 140,67 Trong đó: 1 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.970.804.000 11.212.508.000 140,67 2 Doanh thu hoạt đông tài chính 1.744.719.000 6.348.199.000 363,85 3 Chi phí tài chính 56.880.867 152.921.383 268,8 4 Chi phí bán hàng II Thu nhập khác 2.032.000 407.000.000 2030.5 III Lợi nhuận trước thuế 56.882.000 118.495.000 208,83 IV Lợi nhuận sau thuế 40.955.000 85.316.000 208,83 Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2008-PHÚ HƯNG-PHIT.,JSC 2.2. Đánh giá chung 2.2.1 Những cơ hội và thách thức của công ty PHÚ HƯNG-PHIT.,JSC a. Cơ hội Việt Nam chỉ vừa mới gia nhập WTO năm 2007 nhưng những biến dổi về kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong thời gian qua đã thể hiện những cơ hội mở rộng hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung vàPHÚ HƯNG nói riêng. Thị trường xuất - nhập khẩu của nước ta được mở rộng về phạm vi và dung lượng. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu 11 tháng đầu năm 2007 của cả nước đạt 43,638 tỷ USD, tăng 20%, còn nhập khẩu đạt 54,11 tỷ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2006. Về phía quản lý chung, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tháo gỡ khó khăn, giảm các thủ tục hành chính, trở ngại về thuế má, hỗ trợ tài chính cho xuất khẩu, như hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất và hoạt động xuất khẩu, trợ giá cho những mặt hàng xuất khẩu mới vào thị trường mới, chính sách khen thưởng, khuyến khích các doanh nghiệp tìm được mặt hàng xuất khẩu mới, thị trường mới. Ban hành chính sách về quản lý ngoại hối, điều chỉnh tỷ giá của đồng USD so với đồng Việt Nam để khuyến khích xuất khẩu, chính sách đầu tư nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khẩu…Những việc này giúp khắc phục được những hạn chế của PHÚ HƯNG-PHIT.,jsc trong việc huy động vốn kinh doanh, thanh toán…tạo điều kiện mở rộng thị trường, mở rộng danh mục các mặt hàng xuất nhập khẩu, tìm kiếm những bạn hàng mới dễ dàng hơn. b. Thách thức - Những hạn chế trong các khâu tạo nguồn hàng, chế biến nâng cao chất lượng đã làm cho các sản phẩm xuất khẩu của ta không đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu vẫn chưa có những chuyển dịch tích cực, xuất khẩu hàng nông sản thô, nguyên liệu thô... còn chiếm tỷ trọng lớn, nên giá trị thấp. Hơn nữa, do khả năng tiếp cận thị trường kém, nhiều mặt hàng của ta còn phải xuất khẩu qua trung gian nên hạn chế kim ngạch thu được. Chính vì điều này làm cho hoạt động kinh doanh của PHÚ HƯNG thiên cung cấp dịch vụ,mua bán các sản phẩm,thiết bị. - Các đối thủ cạnh tranh của Phú Hưng càng ngày càng nhiều và cũng là những đối thủ mạnh trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu: Công ty cổ phần Quảng Ngãi, Công ty Cổ phần Quốc tế TNT… -Mặt khác nhà nước chưa ổn định các chính sách giúp các doanh nghiêp vừa và nhỏ vươt qua cơn khủng hoảng tài chính năm vừa qua,…. 2.2.2 Những mặt mạnh và hạn chế của công tyPhú Hưng-Phit.,jsc a. Mặt mạnh Thuận lợi trước hết mà Phú Hưng có được từ ngày đầu mới thành lập đó là một công ty mới thành lập,nghành nghề kinh doanh đa dạng,phát triển nhiều mặt, - Về đội ngũ cán bộ và trình độ quản lý: Như đã trình bày ở trên, toàn công ty có 20 cán bộ nhân viên, hầu hết đều ở trên trình độ Đại học và trên Đại học. Đó là những người trẻ tuổi có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn sản xuất kinh doanh, có tính thần đoàn kết, gắn bó với công ty. Ban lãnh đạo, Ban quản lý của Phú Hưng- Phit.,jsc có trình độ, năng lực, kinh nghiệm quản lý, sáng tạo, quyết đoán và cúng có tâm huyết, tinh thần đoàn kết quyết tâm xây dựng Phú Hưng ngày càng lớn mạnh. Với một đỗi ngũ nhân lực như vậy, công ty sẽ có rất nhiều thuận lợi khi hội nhập kinh tế quốc tế, đó sẽ là những người giúp công ty đứng vững và phát triển lớn mạnh trong thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt. - Về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý: Công ty tổ chức bộ máy quản lý tinh giảm gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. Hoạt động theo cơ chế phận cấp, bao gồm cấp quản lý và cấp thực hiện. Với một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt mọi hoạt động và các quyết định của công ty đều được phối hợp và thực hiện một cách nhịp nhàng, nhanh gọn, giúp công ty tận dụng được lợi thế về mặt thời gian, chớp lấy cơ hội và kịp thời đưa ra những quyết định sáng suốt của mình. - Về trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật: Với sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin, với những yêu cầu đặt ra là số lượng nhân viên trong công ty không nhiều và yêu cầu cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho các nhà quản trị doanh nghiệp, công ty được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại. Các phòng ban đều được trang bị máy tính với những phần mềm hiện đại, có bản quyền, giúp công ty có một mô hình quản lý gọn nhẹ, hiệu quả cao. - Trong quá trình hoạt động, công ty đã tạo quan hệ tốt với các cơ quan chức năng Nhà nước như: Cơ quan thuế, Bộ chủ quản, Công ty mẹ… Các mối quan hệ hợp tác, kinh doanh, các bạn hàng trong nước và quốc tế cũng không ngừng được củng cố, duy trì và phát triển. Nhờ đó công ty luôn dễ dàng có được các giấy phép xuất nhập khẩu cũng như có thể giải quyết mọi việc với các cơ quan chức năng nhanh gọn, hiệu quả. Điều này sẽ giúp công ty có thể tạo thêm uy tín và tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh. b. Hạn chế Thuận lợi thì nhiều, nhưng khó khăn cũng không phải là ít. Theo ý kiến thăm dò của một số cán bộ chủ chốt trong công ty, một số khó khăn luôn tồn tại đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm cách giải quyết bao gồm: - Công ty mới được cổ phần hóa, lại cổ phần trong giai đoạn thị trường biến động, nhiều chính sách của Nhà nước đươc ban hành nên phải giành nhiều thời gian để củng cố và điều chỉnh lại tổ chức cho phù hợp với mô hình của công ty cổ phần. - Cán bộ chuyên môn trong công ty mặc dù có trình độ cao nhưng lại thiếu về số lượng. - Khả năng vay vốn và thu xếp đối ứng các khoản vay trong năm của Phú Hưng rất căng thẳng. Do không chủ động về vốn nên nhiều khi công ty phải đi vay với lãi suất cao, ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Nguồn tài trợ chủ yếu là nợ mà hầu như lại là nợ vay ngắn hạn, do đó, công ty có thể sẽ gặp phải rủi ro nhất lớn về khả năng thanh toán các khoản nợ và lãi vay. -do hoạt động trong nghành xây dựng nên số lượng lao động phổ thông quá nhiều - Số lượng các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu mới không nhiều, chủ yếu là những khách hàng mới. 2.2.3 Nguyên nhân của những khó khăn còn tồn tại * Chủ quan - Hàng năm, công ty phải đi vay vốn ngắn hạn của ngân hàng với một lượng quá lớn để bù đăp những phần vốn bị thiếu hụt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chính vì vậy đẩy chi phí lãi vay lên cao, làm lợi nhuận của công ty giảm mạnh. Hạn chế khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh - Số lượng cán bộ còn thiếu, do đó, nhiều khi công việc quá nhiều không giải quyết hết, cũng có khi không có hợp đồng, cán bộ lại không có việc làm. - Công tác nghiên cứu thị trường Phú Hưng còn yếu và chưa có đội ngũ chuyên nghiệp trong lĩnh vực Marketing - Hình thức kinh doanh chủ yếu của công ty không phải là bán hàng trực tiếp mà là gửi bán, do đó, việc tiếp cận trực tiếp với khách hàng là không có, đồng thời làm giảm doanh thu của công ty. - Công tác quản lý tài chính chưa hiệu quả, chưa được kiểm tra theo dõi chặt chẽ nên mới dẫn đến tình trạng tăng lên của các khoản chi phí như chi phí lãi vay, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… * Khách quan - Do cơ chế tín dụng mà việc vay vốn của công ty khó khăn hơn - Đối thu cạnh tranh nhiều làm tăng rủi ro khi công ty mở rộng hoạt động kinh doanh. - Khách hàng và các đại lý phân phối chưa biết nhiều đến công ty nên hệ thống phân phối còn hạn chế.vì công ty mới thành lập,nên chưa tạo lập được thị trường,khách hàng vẫn chưa tín nhiêm. … Trên đây chỉ là một số những nguyên nhân chủ quan và khách quan của những vấn đề còn tồn tại trong công ty. Dựa vào đó, công ty cần phải nhanh chóng tìm cách khắc phục và giải quyết dứt điểm để có thể nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY PHÚ HƯNG 3.1 Phương hướng hoạt động của công ty Là một doanh nghiệp còn khá non trẻ, ra đời trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra cho công ty nhiều cơ hội và thách thức. Bằng kinh nghiệm và sự quyết tâm, công ty đã xây dựng cho mình những phương án hoạt động đầu tư phát triển công ty trong những năm tiếp theo nhằm tạo vị thế phát triển ổn định, bền vững trên thị trường với sự khai thác triệt để các nguồn lực, tài sản sẵn có. Cụ thể như sau: * Về đối ngoại - Tạo được uy tín với khách hàng nhằm củng cố hơn nữa vị thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo chất lượng tốt nhất cho khách hàng. - Tạo được mối quan hệ gần gũi, tốt đẹp, thân thiện với các cơ quan Nhà nước, với khách hàng và toàn thề cán bộ công nhân viên để góp phần nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của công ty. * Về đối nội Trong các mục tiêu phát triển của công ty, công ty đặc biệt quan tâm định hướng mục tiêu trong công tác tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động: xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động, tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn lưu động, cố gắng phấn đấu quay vòng vốn lưu động… Định hướng phát triển chiến lược của công ty PHÚ HƯNG trong thời gian tới được chia thành các lĩnh vực sau: - Về hoạt động: Không ngừng nâng cao chất lượng công tác bán hàng, mở rộng danh mục các mặt hàng xuất nhập khẩu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty ngày một đạt hiệu quả cao hơn. Huy động vốn của các cổ đông, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Tạo điều kiện để người lao động và các cổ đông, những nhà đầu tư được làm chủ thực sự trong công ty, thay đổi phương thức làm việc và quản lý, tạo động lực để công ty làm ăn có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận thu được ngày một cao để đảm bảo khả năng tích lũy ngày một lớn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu mở rộng quy mô kinh doanh của công ty. - Về thị trường: Phát triển hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu: Giữ vững thị trường truyền thống: Malaysia, Korea, Singapore, Trung Quốc… đồng thời tìm kiếm những thị trường mới. Với phương châm: Tăng cường mở rộng và không ngừng củng cố, giữ vững uy tín và thị phần trong nước ở tất cả các lĩnh vực kinh doanh hiện tại của công ty, đồng thời đẩy mạnh hoạt động đầu tư kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, xuất khẩu lao động, xuất khẩu nguyên vật liệu xây dựng ra thị trường quốc tế ở các quốc gia Châu Âu, Trung Á, Đông Nam Á và Châu Mỹ. Tăng dần tỷ trọng kinh doanh dịch vụ trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. - Về loại hình dịch vụ: Tiếp tục phát triển mạnh các dịch vụ đào tạo lao động xuất khẩu, các dịch vụ tư vấn đầu tư, thương mại và dịch vụ kỹ thuật, đại lý hàng hóa, môi giới thương mại và đầu tư, kinh doanh dịch vụ du lịch, khách sạn… Trong hoạt động xuất khẩu lao động, công ty thực hiện phương châm tăng kim ngạch xuất khẩu lao động, tháo gỡ những khó khăn trước mắt. Còn với lĩnh vực đầu tư, đây là những lĩnh vực mới, trong thời gian tới, công ty tiến hành phương châm đầu tư đúng-trúng-chắc, không đầu tư dàn trải mà tập trung vào một số lĩnh vực chính như đầu tư sản xuất,, khai thác, chế biến khoáng sản, nông sản, thủy sản… - Về cơ sở vật chất: Trong thời gian tới, PHÚ HƯNG đã có kế hoạch đầu tư tăng năng lực máy móc thiết bị thi công nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh của công ty phù hợp với từng giai đoạn phát triển sao cho phát huy tối đa hiệu qủa sản xuất kinh doanh. - Về cơ cấu tổ chức quản lý: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị được xây dựng theo hướng tinh giản, linh hoạt và bao quát đầy đủ. Mô hình tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng. - Về chính sách đối với cán bộ nhân viên và người lao động: Tiếp tục quan tâm nâng cao đời sống của người lao động cả về vật chất và tinh thần. Bảo vệ đầy đủ quyền lợi của người lao động theo đúng các quy định của Luật lao động. Tạo môi trường làm việc thuận lợi để người lao động phát huy hết khả năng, tiềm năng, thế mạnh, sở trường của mỗi cá nhân người lao động,… Trên đây là những định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. Để thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi công ty phải không ngừng nỗ lực phấn đấu trong hoạt động, tìm ra những biện pháp phù hợp. 3.2 Giải pháp phát triển hoạt động của công ty - Thành lập phòng Marketing với một đội ngũ chuyên viên nghiên cứu thị trường chuyên nghiệp. - Thâm nhập sâu vào các thị trường truyền thống bằng những kênh tiêu thụ mới - Đẩy mạnh hoạt động bán hàng trực tiếp bằng việc hình thành lập phòng kinh doanh riêng, phụ trách hoạt động bán hàng và xây dựng hệ thống cửa hàng bán hàng. - Tổ chức các khóa học nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ trong công ty - Lập kế hoạch xác định nhu cầu về vốn làm căn cứ huy động và dự trữ vốn đầy đủ và kịp thời. - Phát hành rộng rãi cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn, khắc phục tình trạng thiếu vốn phải sử dụng các khoản vay ngắn hạn với mức lãi suất cao. KẾT LUẬN Báo cáo tổng hợp này là một bức tranh toàn cảnh về công ty Cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG-PHIT.,JSC Tuy nhiên, do chỉ mới tiếp xúc với công ty trong một khoảng thời gian rất ngắn nên một số vấn đề chưa đi được vào chi tiết và một số vấn đề chưa được đề cập tới như: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2010 … sNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................ ................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY PHÚ HƯNG.pdf
Luận văn liên quan