Luận văn Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An

Hiệu quả kinh tế-xã hội và không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý chi vốn đầu tư nói chung và chi vốn XDCB nói riêng luôn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Ở nước ta việc chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN luôn là vấn đề cấp thiết và quan trọng, vì nguồn vốn luôn khan hiếm nếu chi không có hiệu quả thì không thể tăng trưởng và phát triển kinh tế được. Quản lý chi đầu tư XDCB là một lĩnh vực quản lý rất khó khăn vì nó phụ thuộc vào nhiều nhân tố tác động: không chỉ là cơ chế chính sách, con người mà còn phụ thuộc các điều kiện khác. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB, hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư XDCB cần phải có thời gian và điều kiện nhất định. Tuy nhiên, chúng ta cần phải đẩy nhanh quá trình này, điều này có thể làm được nếu có sự chỉ đạo từ Trung ương xuống địa phương và sự quyết tâm của người “đứng đầu ngành”. Đối với một địa phương như huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An lại còn có ý nghĩa cấp bách và cần thiết hơn lúc nào hết. Luận văn đã khái quát và làm sáng tỏ những những vấn đề lý luận cơ bản về ngân sách nhà nước, chi ngân sách nhà nước, quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc-tỉnh Long An. Từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc – tỉnh Long An. Trên cơ sở khoa học ở Chương 1 và đánh giá thực trạng ở Chương 2, luận văn đã đề xuất một số phương hướng, giải pháp và kiến nghị trong quản112 lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc-tỉnh Long An.

pdf154 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án độc lập làm việc này để đảm bảo tính chính xác, khách quan. Giải quyết triệt để tình trạng nợ đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Không được triển khai các dự án nếu chưa đầy đủ thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành hoặc không có khả năng cân đối vốn theo tiến độ đã được duyệt. Các dự án khởi công mới phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch được duyệt, có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt dự án theo đúng quy định hiện hành. Ưu tiên thanh toán số nợ vốn đầu tư XDCB từ năm trước; trả các khoản nợ vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng; bố trí vốn đầu tư để thực hiện các công trình chuyển tiếp. Tăng cường kiểm soát cam kết chi NSNN của KBNN huyện, xử phạt vi phạm hành chính các Chủ đầu tư chấp hành không chấp hành qui định về thời hạn gởi cam kết chi, nhằm hạn chế nợ đọng trong đầu tư XDCB phát sinh trong quá trình chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Cần Giuộc. 3.2.6. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước ở địa hương đối với quá trình chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Theo quy định hiện hành, tất cả các hoạt động đầu tư và xây dựng thuộc mọi tổ chức, cá nhân có liên quan kể cả người nước ngoài ở Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều phải chịu sự thanh tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng nhà nước theo từng 104 lĩnh vực quản lý, có phân biệt các công trình sử dụng vốn NSNN, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư của Doanh nghiệp nhà nước, của doanh nghiệp liên danh hoặc của nhân dân tự đầu tư xây dựng. Tùy theo tình hình cụ thể của từng dự án đầu tư có thể thanh tra, kiểm tra, giám sát từng khâu hoặc tất cả các khâu của quá trình chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN cho các dự án, công trình đầu tư XDCB. Tuy nhiên, ở địa phương chưa có cơ chế giám sát tình hình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN một cách toàn diện, thường xuyên và có hệ thống. Các quy trình kiểm tra, giám sát chưa được xây dựng và ban hành một cách khoa học, đầy đủ và kịp thời. Trách nhiệm, quyền lợi cá nhân đối với người giám sát chưa được thiết lập đầy đủ. Bên cạnh đó đội ngũ thực hiện kiểm tra, thanh tra sử dụng vốn đầu tư từ nguồn NSNN còn thiếu và hạn chế về chất lượng nên hiệu quả công tác này trong thời gian qua không cao. Vì vậy để công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc đạt hiệu quả, trong thời gian tới huyện cần triển khai thực hiện một số giải pháp sau: Thứ nhất, xác định rõ trách nhiệm của các bên trong việc triển khai công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát: việc kiểm tra quá trình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc chưa được phân công rõ ràng. Một công trình, dự án đầu tư có thể nhiều đơn vị kiểm tra, thanh tra như: cơ quan chủ quản kiểm tra, thanh tra huyện, thanh tra Sở Xây dựng, thanh tra Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước cấp trên thanh tra, kiểm toán nhà nước. Với từng cơ quan kiểm tra trách nhiệm không rõ ràng gây ra sự chồng chéo, ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của Chủ đầu tư. Để khắc phục tình trạng này, cần phải chia thành hai loại kiểm tra đó là kiểm tra thường xuyên theo định kỳ và kiểm tra đột xuất khi có dấu hiệu sai phạm. Đối với kiểm tra 105 thường xuyên định kỳ phải thực hiện theo kế hoạch. Chức năng kiểm tra thường xuyên chỉ nên giao cho cơ quan thanh tra tài chính, cơ quan kiểm toán nhà nước. Thứ hai, mục đích của công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là kiểm tra, ngăn ngừa chấn chỉnh các hành vi vi phạm pháp luật của các đơn vị, cá nhân có liên quan. Vì vậy, kết quả công tác kiểm tra, thanh tra cần được công khai, rút kinh nghiệm. Đặc biệt là các vi phạm qua thanh tra, kiểm tra cần phải được xử lý nghiêm. Thứ ba, phát huy vai trò giám sát của HĐND trong việc quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. HĐND là cơ quan dân cử, đại diện cho dân nên phải thực hiện đầy đủ quyền giám sát của mình đối với quá trình đầu tư xây dựng, xét duyệt, quyết định ngân sách cũng như giám sát trong quá trình tổ chức thực hiện. Tăng cường vai trò giám sát đầu tư cộng đồng của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp. 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị Bộ Tài chính và tỉnh Long An 3.3.1.1. Một số kiến nghị đối với Bộ Tài Chính Việc phân cấp trong quản lý các khâu của quá trình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN phải đồng bộ để cho quá trình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện đạt hiệu quả. Chẳng hạn các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Tỉnh hiện nay thì khâu kiểm soát, thanh toán được giao cho Kho bạc nhà nước tỉnh nhưng khâu thẩm tra quyết toán thì do Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện thực hiện. Dẫn đến việc phối hợp thực hiện các khâu trong quá trình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện gặp khó khăn, tốn nhiều thời gian di chuyển. Đề nghị Bộ Tài chính nên có sự xem xét khi phân cấp sao cho khi giao cho KBNN cấp nào 106 kiểm soát, thanh toán thì cơ quan tài chính cấp đó thẩm tra quyết toán. Như vậy sẽ thuận tiện hơn trong việc phối kết hợp giữa các bộ phận, các khâu trong quá trình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại địa phương. Cho đến nay, mặc dù Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 40/2016/TT- BTC, sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 113/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi đã giúp công tác chi được an toàn, hiệu quả, giải quyết được cơ bản các vấn đề vướng mắc phát sinh trong thực tế sau khi áp dụng Thông tư 113/2008/TT-BTC nhưng để thực chất và hiệu quả hơn nữa thì Thông tư 40/2016/TT-BTC vẫn cần được sửa đổi và bổ sung. Thực tế tại tại huyện Cần Giuộc nói riêng và các địa phương khác trong cả nước nói chung vẫn còn tồn tại một số công trình, hạng mục công trình được tiến hành ký kết hợp đồng để thực hiện rồi sau đó mới giao dự toán hay giao kế hoạch vốn. Với các trường hợp này, việc chấp hành qui định về thời hạn gởi cam kết chi thường gặp phải một số vướng mắc rồi lý giải nguyên nhân của các Chủ đầu tư gây khó khăn và lúng túng trong việc xử lý của Kho bạc Nhà nước. Vì vậy, Bộ Tài chính nên quy định thêm một số các trường hợp đặc biệt đã được cấp có thẩm quyền đồng ý cho thực hiện (nghĩa là đã ký kết hợp đồng) sau đó mới được ngân sách bố trí dự toán hay kế hoạch vốn. Ngoài ra, khi bổ sung các trường hợp về thời hạn gửi cam kết chi đối với các hợp đồng nhiều năm, đối với các hợp đồng được bổ sung và điều chỉnh dự toán trong năm, đối với các hợp đồng bổ sung hoặc điều chỉnh giá trị đã ký thì cũng cần phải có các quy định rõ ràng và đồng bộ tương ứng các hành vi chậm gửi đề nghị cam kết chi để xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi gửi đề nghị cam kết chi, gửi đề nghị điều chỉnh cam kết chi mà không đủ dự toán để Kho bạc Nhà nước chấp thuận. 3.3.1.2. Một số kiến nghị đối với tỉnh Long An 107 1. Đối với UBND tỉnh Long An Bố trí giao kế hoạch vốn cho các huyện sớm để các huyện có đủ thới gian tiến hành giao kế hoạch cho các Chủ đầu tư. Ngoài ra, phải đồng bộ hóa công tác kế hoạch vốn đầu tư XDCB trong phạm vi toàn tỉnh. Nghiên cứu, trình HĐND tỉnh phân cấp đầu tư cho các địa phương đi đôi với phân cấp vốn. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh tham gia ngay từ đầu trong quá trình xem xét thỏa thuận bố trí vốn đầu tư với các ngành và địa phương, trước khi trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết tránh trình trạng đầu tư dàn trải và xuất hiện cơ chế “xin- cho”. Quan tâm chỉ đạo Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các cấp tăng cường hơn nữa vai trò thành lập và quản lý Ban giám sát đầu tư cộng đồng. Triển khai tích cực, nâng cao hiệu quả công tác giám sát theo Quyết định số 80/2005/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh. Đồng thời kiến nghị UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí để Ban giám sát đầu tư cộng đồng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ giám sát theo quy định. 3.3.2. Kiến nghị và xử lý các tồn đọng đối với huyện Cần Giuộc UBND huyện phải bố trí giao kế hoạch vốn sớm để các Chủ đầu tư có cơ sở pháp lý triển khai đầu tư XDCB. Phải đồng bộ hóa công tác kế hoạch vốn đầu tư XDCB trong phạm vi toàn huyện, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các xã thị trấn cũng như các chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Đảm bảo đầu tư tập trung, chống phân tán, bố trí kế hoạch vốn phải theo sát tiến độ thực hiện dự án theo nguyên tắc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong từng thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. 108 Xem xét, tạo cơ chế có thêm công chức, viên chức làm việc trong các khâu của quá trình quản lý chi đầu tư XDCB, đó là các khâu kiểm soát, thanh toán và thẩm tra quyết toán vốn đầu tư XDCB. Các văn bản như việc phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng công trình đầu tư xây dựng đôi khi vẫn còn chậm và chưa sát với điều kiện cụ thể của các Chủ đầu tư nên vẫn còn lúng túng trong quá trình triển khai thực hiện. Tập trung thu hút và đào tạo lại nguồn nhân lực phục vụ cho đầu tư XDCB chú trọng cả về đức và tài. Chỉ đạo các ngành, các cấp nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư từ khâu lập và thẩm định dự án đầu tư. Lựa chọn nhà thầu (qua đấu thầu, chỉ định thầu) đúng theo qui định của Luật, đảm bảo có đủ năng lực tài chính, năng lực thi công và có uy tín. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thi công và cương quyết xử phạt hợp đồng theo qui định của pháp luật. Tiếp tục chỉ đạo các chủ đầu tư tăng cường công tác nghiệm thu, thanh quyết toán công trình, nhất là những công trình thanh toán khối lượng năm trước. Lập hồ sơ thanh toán ngay khi công trình có khối lượng hoàn thành, tránh tình trạng để dồn vào cuối năm. Chỉ đạo các chủ đầu tư thực hiện tốt công tác quyết toán công trình theo tinh thần Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính. Giải quyết dứt điểm công tác quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án chậm quyết toán, kéo dài nhiều năm. Chấn chỉnh công tác giám sát, đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư theo quy định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP của Chính Phủ, Thông tư số 13/2010/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thực hiện các biện pháp chế tài theo qui định pháp luật. Chấn chỉnh công tác lựa chọn nhà thầu, đảm bảo tuyển chọn nhà thầu đủ năng lực tài chính, kỹ thuật, nhân công để hoàn thành công trình đúng tiến 109 độ theo hồ sơ mời thầu. Đưa vào hồ sơ mời thầu tiêu chuẩn về năng lực thi công để không xét chọn các nhà thầu đã từng bị xử lý vi phạm tiến độ. Xử lý kiên quyết, kịp thời đối với nhà thầu chậm tiến độ. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đánh giá đầu tư để phát hiện và xử lý kịp thời các hiện tượng tiêu cực trong quản lý đầu tư xây dựng, chống thất thoát vốn đầu tư xây dựng, đảm bảo chất lượng công trình. Chấn chỉnh công tác quyết toán của chủ đầu tư, đảm bảo công trình phải được quyết toán ngay sau khi hoàn thành, đúng thời gian quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính và Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 11/4/2013 của UBND tỉnh chỉ đạo về tăng cường công tác quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN. Phòng Tài chính-Kế hoạch phải thường xuyên theo dõi quá trình thực hiện công tác quyết toán các dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý, đồng thời tăng cường và đẩy nhanh tiến độ thẩm tra, trình duyệt quyết toán các công trình hoàn thành theo đúng thời gian quy định. UBND huyện có chỉ đạo cho cơ quan chuyên môn tổ chức tập huấn nâng cao chất lượng trong công tác quản lý xây dựng, nhất là các chủ đầu tư cấp xã. Giúp nâng cao trình độ cho cán bộ làm công tác quản lý đầu tư tại xã. Tiểu kết chương 3 Trên cơ sở các phân tích ở chương 2, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và định hướng chi phân bổ NSNN trong đầu tư XDCB của huyện Cần Giuộc đến năm 2025, tác giả đã đề xuất 06 giải pháp, cụ thể: +Hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp lý của huyện Cần Giuộc có liên quan đến quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. + Hoàn thiện công tác lập chủ trương đầu tư và kế hoạch vốn của các dự án. +Tổ chức hợp lý bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ, công chức quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. 110 + Nâng cao chất lượng công tác quản lý và thực hiện dự án đầu tư + Hoàn thiện các khâu trong quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước + Hoàn thành công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước đối với quá trình chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. Bên cạnh các nguyên nhân chủ quan cần phải kể đến các nguyên nhân khách quan đã ảnh hưởng đến công tác quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc trong thời gian qua như: Luật và các quy định về quản lý chi đầu tư XDCB chưa hoàn thiện, ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, hạn chế về vốn đầu tưDo vậy, việc tăng cường quản lý chi đầu tư XDCB tại địa phương không thể tập trung xử lý một vài khâu nào đó, một vài đối tượng nào đó mà phải làm toàn diện. Và cần sự hỗ trợ của Chính phủ; tinh thần nghiêm túc cải cách quản lý trong lĩnh vực này. Có như vậy thì quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN mới đạt được hiệu quả và phát huy được vai trò của nó cho phát triển kinh tế-xã hội của huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An nói riêng và của cả nước nói chung. 111 KẾT LUẬN Hiệu quả kinh tế-xã hội và không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý chi vốn đầu tư nói chung và chi vốn XDCB nói riêng luôn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Ở nước ta việc chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN luôn là vấn đề cấp thiết và quan trọng, vì nguồn vốn luôn khan hiếm nếu chi không có hiệu quả thì không thể tăng trưởng và phát triển kinh tế được. Quản lý chi đầu tư XDCB là một lĩnh vực quản lý rất khó khăn vì nó phụ thuộc vào nhiều nhân tố tác động: không chỉ là cơ chế chính sách, con người mà còn phụ thuộc các điều kiện khác. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB, hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư XDCB cần phải có thời gian và điều kiện nhất định. Tuy nhiên, chúng ta cần phải đẩy nhanh quá trình này, điều này có thể làm được nếu có sự chỉ đạo từ Trung ương xuống địa phương và sự quyết tâm của người “đứng đầu ngành”. Đối với một địa phương như huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An lại còn có ý nghĩa cấp bách và cần thiết hơn lúc nào hết. Luận văn đã khái quát và làm sáng tỏ những những vấn đề lý luận cơ bản về ngân sách nhà nước, chi ngân sách nhà nước, quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc-tỉnh Long An. Từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc – tỉnh Long An. Trên cơ sở khoa học ở Chương 1 và đánh giá thực trạng ở Chương 2, luận văn đã đề xuất một số phương hướng, giải pháp và kiến nghị trong quản 112 lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện Cần Giuộc-tỉnh Long An. Các giải pháp trên cần được thực hiện đồng bộ nhằm tạo hiệu ứng mạnh để nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên để các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi đầu tư XDCB tại huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An được thực thi, cần có sự hỗ trợ và giúp đỡ của Nhà nước bằng pháp luật, chủ trương, chính sách. Đặc biệt đối với huyện Cần Giuộc, ngoài sự nỗ lực thực hiện tốt và đổi mới công tác quản lý chi đầu tư XDCB thì cần có sự giúp đỡ của Trung ương và của tỉnh Long An. 113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thái Hà (2006), Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống kho bạc nhà nước, Luận văn Thạc sĩ quản lý kinh tế, Khoa Kinh tế Đại học Quốc gia. 2. Trịnh Thị Tuyết Hồng (2012), Quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Bình Định, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Thái Nguyên. 3. Nguyễn Chi Mai (2015), Chuyên đề Quản lý Tài chính trong tổ chức công, Học viện Hành chính Quốc gia. 4. Mai Đình Lâm (2016), Chuyên đề Quản lý Tài chính công, Học viện Hành chính Quốc gia, 5. Dương Cao Sơn (2008), Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện tài chính. 6. Bùi Mạnh Tuyên (2015), Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế chương trình định hướng thực hành. 7. Đinh Công Tuyên (2014), Quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 8. Nguyễn Bá Uân (2013), “Bài giảng môn Quản lý dự án xây dựng nâng cao”, Trường Đại học Thủy lợi. 9. Đinh Tuấn Hải, Phạm Xuân Anh (2013), Quản lý dự án trong giai đoạn xây dựng, Nxb. Xây dựng. 10. Trần Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Hải, Giáo trình Quản lý công, Nxb. Chính trị quốc gia. 114 11. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2015), Giáo trình Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính, Nxb. Lý luận Chính trị. 12. Học viện Tài chính (2005), Giáo trình Quản lý Tài chính công, Nxb. Tài chính, Hà Nội. 13. Uỷ Ban Nhân Dân (2013), Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013, huyện Cần Giuộc. 14. Uỷ Ban Nhân Dân (2014), Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013, huyện Cần Giuộc. 15. Uỷ Ban Nhân Dân (2015), Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013, huyện Cần Giuộc. 16. Uỷ Ban Nhân Dân (2016), Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013, huyện Cần Giuộc. 17. Uỷ Ban Nhân Dân (2016), Báo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Cần Giuộc (tỉnh Long An) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, huyện Cần Giuộc. 18. Uỷ Ban Nhân Dân, Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2013-2016 và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2025, huyện Cần Giuộc. 1 PHỤ LỤC 1 BẢNG HỎI DÀNH CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIUỘC 1. Theo anh (chị), mức độ ảnh hưởng của các yếu tố sau đến quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cần Giuộc như thế nào? (Xin đánh dấu “X” vào câu trả lời) Ít ảnh hưởng Ảnh hưởng mạnh Ít ảnh hưởng Ảnh hưởng Bình thường Ảnh hưởng hơi mạnh Ảnh hưởng mạnh 1. Luật và các quy định có liên quan 2. Điều kiện tự nhiên 3. Điều kiện kinh tế - xã hội 4. Khả năng về nguồn lực (nguồn thu) của NSNN 5. Năng lực quản lý của người lãnh đạo(người đứng đầu) 6. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ CNV trong quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 7. Tổ chức bộ máy quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 8. Qui trình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 2 9. Công nghệ, hệ thống thông tin quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 10. Các nhân tố khác (nếu có xin nêu rõ) ........................................................... 2. Xin anh (chị) cho biết quan điểm cá nhân về Luật và các quy định có liên quan trong chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Cần Giuộc. (Xin đánh dấu “X” vào câu trả lời) Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Khôn g đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Có sự kiểm tra và cân đối trong hệ thống luật giữa: -Lập pháp và Hành pháp -Các dự thảo luật được tham khảo ý kiến các cấp Các yêu cầu về hiệu quả và hiệu lực của các văn bản Luật đã triển khai Tính toàn diện của Luật và các quy định Quản lý chi ngân sách thì được thực hiện như Luật và các quy định đã đề ra Luật ràng buộc được các điều chỉnh trong quá trình chấp hành NS Dự toán NS năm sau không căn cứ vào năm trước hay phù hợp với năm trước Cơ quan NS cấp trên thường không khen thưởng đối với cơ quan tiết kiệm NS cho nhà nước Có sự thưởng phạt đúng mức cho các dự án kém hiệu quả 3 Có quy định minh bạch và rõ ràng các thông tin về thời gian trách nhiệm giải trình của các cơ quan sử dụng NSNN 3.Xin anh (chị) cho biết quan điểm cá nhân về chính sách ngân sách và lập kế hoạch chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. (Xin đánh dấu X vào câu trả lời). Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Chính sách và kế hoạch cung cấp một khung nguồn lực cho chi đầu tư XDCB Chính sách và kế hoạch liên kết giữa kế hoạch thu và mục đích chi XDCB Kế hoạch có được công khai và phổ biến rộng rãi Các xung đột về nhu cầu chi và khả năng ngân sách được giải quyết một cách kịp thời Chính sách và kế hoạch đầu tư XDCB được liên kết chặt chẽ với ngân sách hằng năm. Có khả năng ảnh hưởng đến các chính sách và quyết định Các nhu cầu đầu tư XDCB cấp thiết của các đơn vị sử dụng ngân sách thì được ưu tiên và được thực hiện phù hợp nguồn lực sẵn có Người ra quyết định ở mỗi cấp có trách nhiệm đối với nhiệm vụ của họ Người có thẩm quyền được cung cấp thông tin đáng tin cậy cho việc ra quyết định của họ 4. Xin anh (chị) cho biết quan điểm cá nhân về lập dự toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. (Xin đánh dấu “X” vào câu trả lời). Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý 4 Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Quy trình dự toán ngân sách là một chuỗi logic và chặt chẽ Kinh tế vĩ mô, dự báo thu NS, trần NS và chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Quy trình lập dự toán được xác định rõ ràng về thời gian, được cung cấp một hệ thống Luật và các quy định cho quy trình lập NS Lập dự toán có xem xét đến tình hình hiện tại và nguồn ngân sách thực tế Được thông tin trước khi lập dự toán trong từng lĩnh vực chi NS Không có sự cắt giảm tùy tiện trong chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN thì tương xứng với khả năng thực tế Các đơn vị dự toán NS đúng tiến độ Đủ thời gian để thảo luận các khoản chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 5. Xin anh (chị) cho biết quan điểm cá nhân về chấp hành chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. (Xin đánh dấu “X” vào câu trả lời). Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Nguồn vốn hằng năm cho từng dự án có được lên kế hoạch Có ràng buộc hạn chế khi phát sinh trong chiđầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Phần vượt dự toán ban đầu của các dự án thì được phê duyệt dễ dàng 5 Phân quyền đã không làm giảm kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Kế hoạch đầu tư trung hạn đã làm thay đổi phân bổ chiđầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trong những năm qua Thông tin về tình hình thực hiện chi có giá trị đối với công tác kiểm tra và báo cáo kết quả Các đơn vị sử dụng ngân sách trong hệ thống được giao cho lập kế hoạch và đảm bảo chi NS không được vượt dự toán Hệ thống thanh toán thì được tập trung quyền lực và thanh toán đúng thời hạn Thanh toán chi ngân sách cho đầu tư XDCB không vượt quá giới hạn đã phân bổ Có hình thức xử phạt nếu chi NS vượt quá dự toán trong đầu tư XDCB 6. Xin anh (chị) cho biết quan điểm cá nhân về quyết toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. (Xin đánh dấu “X” vào câu trả lời). Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Có đủ thủ tục pháp lý về đầu tư theo quy định Có quyết định thành lập Ban quản lý dự án, quyết định bổ nghiệm Giám đốc Ban, bổ nghiệm kế toán trưởng, mở tài khoản thanh toán ở Kho bạc nhà nước Có kế hoạch đầu tư được thông báo Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện đúng theo Luật và các quy định Chất lượng công trình đầu tư XDCB đảm bảo chất lượng theo Luật và các quy định Có khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán được A-B nghiệm thu, bên A 6 chấp nhận và đề nghị thanh toán Nợ đọng thì không quan trọng bằng tỷ lệ tổng chi đầu tư XDCB 7. Xin anh (chị) cho biết quan điểm cá nhân về việc thực hiện thanh tra, kiểm tra, đánh giá dự án trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. (Xin đánh dấu “X” vào câu trả lời). Đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Cơ quan cấp trên có yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân sách đánh giá về các dự án trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Các kết quả đánh giá có ảnh hưởng đến việc ban hành các quyết định Cá nhân thực hiện nhiệm vụ thanh tra có chịu trách nhiệm về kết quả thanh tra của mình Có hình thức xử phạt thích hợp không (nếu có vi phạm) Công tác kiểm tra, đánh giá được thực hiện theo lộ trình một cách thường xuyên và tiết kiệm cho NSNN trong đầu tư XDCB Công tác thanh tra, kiểm tra có phát huy được vai trò của nó Theo anh (chị) nên tập trung vào vấn đề gì để tăng hiệu quả chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Cần Giuộc? ..................................................................................................................................... Cám ơn anh (chị) đã hoàn thành bảng hỏi này! Chúc anh (chị) sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc! 7 PHỤ LỤC 2 Kết quả khảo sát công tác quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN chạy bằng phần mềm SPSS  Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN của huyện Cần Giuộc Bảng 2.8: Thống kê mô tả mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN của huyện Cần Giuộc Tiêu chí Ít ảnh hưởng Ảnh hưởng Bình thường Ảnh hưởng hơi mạnh Ảnh hưởng mạnh Luật và các quy định có liên quan 1,3% 8,7% 20,7% 48,7% 20,7% Điều kiện tự nhiên 18% 33,3% 36% 8% 4,7% Điều kiện kinh tế - xã hội 1,3% 9,3% 25,3% 31,3% 32,7% Khả năng về nguồn lực (nguồn thu) của NSNN 0,7% 12,7% 12,7% 30,7% 43,3% Năng lực quản lý của người lãnh đạo(người đứng đầu) 1,3% 12% 18 % 22% 46,7% Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ CNV trong quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 0,7% 9,3% 19,3% 41,3% 29,3% Tổ chức bộ máy quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 1,3% 8,7% 40% 36,7% 13,3% Qui trình quản lý chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN 1,3% 11,3% 61,3% 18,7% 7,3% (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) 8 Frequency Table MDAH1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 13 8.7 8.7 10.0 BINH THUONG 31 20.7 20.7 30.7 KHONG ĐONG Y 73 48.7 48.7 79.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 31 20.7 20.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 MDAH2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 27 18.0 18.0 18.0 HOAN TOAN DONG Y 50 33.3 33.3 51.3 BINH THUONG 54 36.0 36.0 87.3 KHONG ĐONG Y 12 8.0 8.0 95.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 7 4.7 4.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 MDAH3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 14 9.3 9.3 10.7 BINH THUONG 38 25.3 25.3 36.0 KHONG ĐONG Y 47 31.3 31.3 67.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 49 32.7 32.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 MDAH4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 19 12.7 12.7 13.3 BINH THUONG 19 12.7 12.7 26.0 KHONG ĐONG Y 46 30.7 30.7 56.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 65 43.3 43.3 100.0 9 Total 150 100.0 100.0 MDAH5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 18 12.0 12.0 13.3 BINH THUONG 27 18.0 18.0 31.3 KHONG ĐONG Y 33 22.0 22.0 53.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 70 46.7 46.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 MDAH6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 14 9.3 9.3 10.0 BINH THUONG 29 19.3 19.3 29.3 KHONG ĐONG Y 62 41.3 41.3 70.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 44 29.3 29.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 MDAH7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 13 8.7 8.7 10.0 BINH THUONG 60 40.0 40.0 50.0 KHONG ĐONG Y 55 36.7 36.7 86.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 MDAH8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 10 HOAN TOAN DONG Y 17 11.3 11.3 12.7 BINH THUONG 92 61.3 61.3 74.0 KHONG ĐONG Y 28 18.7 18.7 92.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 11 7.3 7.3 100.0 Total 150 100.0 100.0  Về Luật và các quy định có liên quan trong chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Giải thích biến: LVQD1: Có sự kiểm tra và cân đối trong hệ thống luật pháp giữa lập pháp và hành pháp, các dự thảo luật được tham khảo ý kiến các cấp. LVQD2: Các yêu cầu về hiệu quả và hiệu lực của các văn bản luật đã triển khai. LVQD3: Tính toàn diện của Luật và các quy định. LVQD4: Quản lý chi ngân sách thì được thực hiện như Luật và các quy định . LVQD5: Luật ràng buộc được các điều chỉnh trong quá trình chấp hành ngân sách. LVQD6: Dự toán ngân sách năm sau khộng căn cứ vào năm trước hay phù hợp với năm trước. LVQD7: Cơ quan ngân sách cấp trên thường không khen thưởng đối với cơ quan tiết kiệm ngân sách cho nhà nước. LVQD8: Có sự thưởng phạt đúng mức cho các dự án kém hiệu quả. LVQD9: Có quy định minh bạch và rõ ràng các thông tin về thời gian trách nhiệm giải trình của các cơ quan sử dụng NSNN. Bảng 2.9: Thống kê miêu tả các điều tra về Luật và các quy định có liên quan trong chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý LVQD1 10% 56,7% 28% 4,7% 0,7% LVQD2 10,7% 38% 36% 12% 3,3% 11 LVQD3 6,7% 34% 54,7% 3,3% 1,3% LVQD4 7,3% 71,3% 16% 3,3% 2% LVQD5 6,7% 70% 18,7% 4% 0,7% LVQD6 8,7% 52% 33,3% 4,7% 1,3% LVQD7 5,3% 52% 24% 15,3% 3,3% LVQD8 36% 17,3% 26% 6% 14,7% LVQD9 4,7% 28,7% 19,3% 4% 43,3% (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) LVQD1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 15 10.0 10.0 10.0 HOAN TOAN DONG Y 85 56.7 56.7 66.7 BINH THUONG 42 28.0 28.0 94.7 KHONG ĐONG Y 7 4.7 4.7 99.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 1 .7 .7 100.0 Total 150 100.0 100.0 LVQD2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 16 10.7 10.7 10.7 HOAN TOAN DONG Y 57 38.0 38.0 48.7 BINH THUONG 54 36.0 36.0 84.7 KHONG ĐONG Y 18 12.0 12.0 96.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 LVQD3 12 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 10 6.7 6.7 6.7 HOAN TOAN DONG Y 51 34.0 34.0 40.7 BINH THUONG 82 54.7 54.7 95.3 KHONG ĐONG Y 5 3.3 3.3 98.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 2 1.3 1.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 LVQD4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 11 7.3 7.3 7.3 HOAN TOAN DONG Y 107 71.3 71.3 78.7 BINH THUONG 24 16.0 16.0 94.7 KHONG ĐONG Y 5 3.3 3.3 98.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 3 2.0 2.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 LVQD5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 10 6.7 6.7 6.7 HOAN TOAN DONG Y 105 70.0 70.0 76.7 BINH THUONG 28 18.7 18.7 95.3 KHONG ĐONG Y 6 4.0 4.0 99.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 1 .7 .7 100.0 Total 150 100.0 100.0 LVQD6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 13 8.7 8.7 8.7 HOAN TOAN DONG Y 78 52.0 52.0 60.7 BINH THUONG 50 33.3 33.3 94.0 KHONG ĐONG Y 7 4.7 4.7 98.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 2 1.3 1.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 13 LVQD7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 8 5.3 5.3 5.3 HOAN TOAN DONG Y 78 52.0 52.0 57.3 BINH THUONG 36 24.0 24.0 81.3 KHONG ĐONG Y 23 15.3 15.3 96.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 LVQD8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 54 36.0 36.0 36.0 HOAN TOAN DONG Y 26 17.3 17.3 53.3 BINH THUONG 39 26.0 26.0 79.3 KHONG ĐONG Y 9 6.0 6.0 85.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 22 14.7 14.7 100.0 Total 150 100.0 100.0  Về chính sách ngân sách và lập kế hoạch chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Giải thích biến LVQD9 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 7 4.7 4.7 4.7 HOAN TOAN DONG Y 43 28.7 28.7 33.3 BINH THUONG 29 19.3 19.3 52.7 KHONG ĐONG Y 6 4.0 4.0 56.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 65 43.3 43.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 14 CSNS1: Chính sách và kế hoạch cung cấp một khung nguồn lực cho chi đầu tư XDCB. CSNS2: Chính sách và kế hoạch liên kết giữa kế hoạch thu và mục đích chi XDCB. CSNS3: Kế hoạch có được công khai và phổ biến rộng rãi. CSNS4: Các xung đột về nhu cầu chi và khả năng ngân sách được giải quyết một cách kịp thời. CSNS5: Chính sách và kế hoạch đầu tư XDCB được liên kết chặt chẽ với ngân sách hằng năm. Có khả năng ảnh hưởng đến các chính sách và quyết định. CSNS6: Các nhu cầu đầu tư XDCB cấp thiết của các đơn vị sử dụng ngân sách thì được ưu tiên và được thực hiện phù hợp nguồn lực sẵn có. CSNS7: Người ra quyết định ở mỗi cấp có trách nhiệm đối với nhiệm vụ của họ. CSNS8: Người có thẩm quyền được cung cấp thông tin đáng tin cậy cho việc ra quyết định của họ Bảng 2.10: Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế hoạch chi cho đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý CSNS1 0.7% 48% 23,3% 18% 10% CSNS2 0,7% 41,3% 30,7% 15,3% 12% CSNS3 1,3% 52% 21,3% 14,7% 10,7% CSNS4 1,3% 29,3% 45,3% 16% 8% CSNS5 42,7% 30,7% 20% 6,7% CSNS6 0,7% 30% 23,3% 34,7% 11,3% CSNS7 0,7% 6,7% 38,7% 22,7% 31,3% CSNS8 12% 45,3% 32,7% 10% 15 (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) CSNS1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 72 48.0 48.0 48.7 BINH THUONG 35 23.3 23.3 72.0 KHONG DONG Y 27 18.0 18.0 90.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 CSNS2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 62 41.3 41.3 42.0 BINH THUONG 46 30.7 30.7 72.7 KHONG DONG Y 23 15.3 15.3 88.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 CSNS3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 78 52.0 52.0 53.3 BINH THUONG 32 21.3 21.3 74.7 KHONG DONG Y 22 14.7 14.7 89.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 16 10.7 10.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 CSNS4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 44 29.3 29.3 30.7 16 BINH THUONG 68 45.3 45.3 76.0 KHONG DONG Y 24 16.0 16.0 92.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 12 8.0 8.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 CSNS5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 64 42.7 42.7 42.7 HOAN TOAN DONG Y 46 30.7 30.7 73.3 BINH THUONG 30 20.0 20.0 93.3 KHONG DONG Y 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 CSNS6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 45 30.0 30.0 30.7 BINH THUONG 35 23.3 23.3 54.0 KHONG DONG Y 52 34.7 34.7 88.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 17 11.3 11.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 CSNS7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 10 6.7 6.7 7.3 BINH THUONG 58 38.7 38.7 46.0 KHONG DONG Y 34 22.7 22.7 68.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 47 31.3 31.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 17 CSNS8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 18 12.0 12.0 12.0 HOAN TOAN DONG Y 68 45.3 45.3 57.3 BINH THUONG 49 32.7 32.7 90.0 KHONG DONG Y 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0  Về lập dự toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Giải thích biến: LAPDT1: Quy trình dự toán ngân sách là một chuỗi logic và chặt chẽ. LAPDT2: Kinh tế vĩ mô, dự báo thu ngân sách, trần ngân sách và chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. LAPDT3: Quy trình lập dự toán được xác định rõ ràng về thời gian, được cung cấp một hệ thống Luật và các quy định cho quy trình lập ngân sách. LAPDT4: Lập dự toán có xem xét đến tình hình hiện tại và nguồn NS thực tế. LAPDT5: Được thông tin trước khi lập dự toán trong từng lĩnh vực chi ngân sách. LAPDT6: Không có sự cắt giảm tùy tiện trong chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. LAPDT7: Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN thì tương xứng với khả năng thực tế. LAPDT8: Các đơn vị dự toán ngân sách đúng tiến độ. LAPDT9: Đủ thời gian để thảo luận các khoản chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. Bảng 2.11: Thống kê mô tả các điều tra về lập dự toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý LAPDT1 7% 48% 23,3% 18% 10% LAPDT2 7% 41,3% 30,7% 15,3% 12% LAPDT3 1,3% 52% 21,3% 14,7% 10,7% 18 LAPDT4 1,3% 29,3% 45,3% 16% 8% LAPDT5 42,7% 30,7% 20% 5,7% LAPDT6 7% 30% 23,3% 34,7% 11,3% LAPDT7 7% 6,7% 38,7% 22,7% 31,3% LAPDT8 12% 45,3% 32,7% 10% LAPDT9 42,7% 25,3% 20% 12% (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) LAPDT1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 72 48.0 48.0 48.7 BINH THUONG 35 23.3 23.3 72.0 KHONG ĐONG Y 27 18.0 18.0 90.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 62 41.3 41.3 42.0 BINH THUONG 46 30.7 30.7 72.7 KHONG ĐONG Y 23 15.3 15.3 88.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 78 52.0 52.0 53.3 19 BINH THUONG 32 21.3 21.3 74.7 KHONG ĐONG Y 22 14.7 14.7 89.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 16 10.7 10.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 44 29.3 29.3 30.7 BINH THUONG 68 45.3 45.3 76.0 KHONG ĐONG Y 24 16.0 16.0 92.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 12 8.0 8.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 64 42.7 42.7 42.7 BINH THUONG 46 30.7 30.7 73.3 KHONG ĐONG Y 30 20.0 20.0 93.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 45 30.0 30.0 30.7 BINH THUONG 35 23.3 23.3 54.0 KHONG ĐONG Y 52 34.7 34.7 88.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 17 11.3 11.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 10 6.7 6.7 7.3 BINH THUONG 58 38.7 38.7 46.0 KHONG ĐONG Y 34 22.7 22.7 68.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 47 31.3 31.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 18 12.0 12.0 12.0 BINH THUONG 68 45.3 45.3 57.3 KHONG ĐONG Y 49 32.7 32.7 90.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 LAPDT9 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 64 42.7 42.7 42.7 BINH THUONG 38 25.3 25.3 68.0 KHONG ĐONG Y 30 20.0 20.0 88.0 20 HOAN TOAN KHONG DONG Y 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 21  Về chấp hành chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Giải thích biến: CHCHI1: Nguồn vốn hằng năm cho từng dự án có được lên kế hoạch. CHCHI2: Có ràng buộc hạn chế khi phát sinh trong chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. CHCHI3: Phần vượt dự toán ban đầu của các dự án thì được phê duyệt dễ dàng. CHCHI4: Phân quyền đã không làm giảm kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. CHCHI5: Kế hoạch đầu tư trung hạn đã làm thay đổi phân bổ chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trong những năm qua. CHCHI6: Thông tin về tình hình thực hiện chi có giá trị đối với công tác kiểm tra và báo cáo kết quả. CHCHI7: Các đơn vị sử dụng ngân sách trong hệ thống được giao cho lập kế hoạch và đảm bảo chi NS không được vượt dự toán. CHCHI8: Hệ thống thanh toán thì được tập trung quyền lực và thanh toán đúng thời hạn. CHCHI9: Thanh toán chi ngân sách cho đầu tư XDCB không vượt quá giới hạn đã phân bổ. CHCHI10: Có hình thức xử phạt nếu chi NS vượt quá dự toán trong đầu tư XDCB. Bảng 2.12: Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý CHCHI1 0,7% 14,7% 65,3% 14% 5,3% CHCHI2 31,3% 34,7% 28% 6% CHCHI3 44,7% 20% 18,7% 16,7% CHCHI4 44,7% 30% 22% 3,3% 22 CHCHI5 0,7% 35,3% 35,3% 18% 10,7% CHCHI6 0,7% 13,3% 50% 26% 10% CHCHI7 1,3% 10% 66% 18% 4,7% CHCHI8 2,7% 22% 49,3% 22% 4% CHCHI9 48% 19,3% 14% 18,7% CHCHI10 22% 48% 16,7% 13,3% (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) CHCHI1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 22 14.7 14.7 15.3 BINH THUONG 98 65.3 65.3 80.7 KHONG ĐONG Y 21 14.0 14.0 94.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 8 5.3 5.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 47 31.3 31.3 31.3 BINH THUONG 52 34.7 34.7 66.0 KHONG ĐONG Y 42 28.0 28.0 94.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 9 6.0 6.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 67 44.7 44.7 44.7 BINH THUONG 30 20.0 20.0 64.7 KHONG ĐONG Y 28 18.7 18.7 83.3 23 HOAN TOAN KHONG DONG Y 25 16.7 16.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 67 44.7 44.7 44.7 BINH THUONG 45 30.0 30.0 74.7 KHONG ĐONG Y 33 22.0 22.0 96.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 5 3.3 3.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 53 35.3 35.3 36.0 BINH THUONG 53 35.3 35.3 71.3 KHONG ĐONG Y 27 18.0 18.0 89.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 16 10.7 10.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 20 13.3 13.3 14.0 BINH THUONG 75 50.0 50.0 64.0 KHONG ĐONG Y 39 26.0 26.0 90.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 2 1.3 1.3 1.3 HOAN TOAN DONG Y 15 10.0 10.0 11.3 BINH THUONG 99 66.0 66.0 77.3 24 KHONG ĐONG Y 27 18.0 18.0 95.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 7 4.7 4.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 4 2.7 2.7 2.7 HOAN TOAN DONG Y 33 22.0 22.0 24.7 BINH THUONG 74 49.3 49.3 74.0 KHONG ĐONG Y 33 22.0 22.0 96.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 6 4.0 4.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI9 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 72 48.0 48.0 48.0 BINH THUONG 29 19.3 19.3 67.3 KHONG ĐONG Y 21 14.0 14.0 81.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 28 18.7 18.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 CHCHI10 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 33 22.0 22.0 22.0 BINH THUONG 72 48.0 48.0 70.0 KHONG ĐONG Y 25 16.7 16.7 86.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 20 13.3 13.3 100.0 Total 150 100.0 100.0  Về quyết toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Giải thích biến: QTCHI1: Có đủ thủ tục pháp lý về đầu tư theo quy định. QTCHI2: Có quyết định thành lập Ban quản lý dự án, quyết định bổ nghiệm Giám đốc Ban, bổ nghiệm kế toán trưởng, mở tài khoản thanh toán ở KBNN. 25 QTCHI3: Có kế hoạch đầu tư được thông báo. QTCHI4: Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện đúng theo Luật và các quy định. QTCHI5: Chất lượng công trình đầu tư XDCB đảm bảo chất lượng theo Luật và các quy định. QTCHI6: Có khối lượng hoàn thành đủ điều kiện thanh toán được A-B nghiệm thu, bên A chấp nhận và đề nghị thanh toán. QTCHI7: Nợ đọng thì không quan trọng bằng tỷ lệ tổng chi đầu tư XDCB Bảng 2.13: Thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý QTCHI1 2% 18% 47,3% 25,3% 7,3% QTCHI2 0,7% 25,3% 34% 34,7% 5,3% QTCHI3 2% 32,7% 28% 30,7% 6,7% QTCHI4 44,7% 27,3% 15,3% 12,7% QTCHI5 36,7% 28% 23,3% 12% QTCHI6 50% 18,7% 22,7% 8,7% QTCHI7 26,7% 34% 23,3% 16% (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) QTCHI1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 3 2.0 2.0 2.0 HOAN TOAN DONG Y 27 18.0 18.0 20.0 BINH THUONG 71 47.3 47.3 67.3 KHONG ĐONG Y 38 25.3 25.3 92.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 11 7.3 7.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 26 QTCHI2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 38 25.3 25.3 26.0 BINH THUONG 51 34.0 34.0 60.0 KHONG ĐONG Y 52 34.7 34.7 94.7 HOAN TOAN KHONG DONG Y 8 5.3 5.3 100.0 Total 150 100.0 100.0 QTCHI3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 3 2.0 2.0 2.0 HOAN TOAN DONG Y 49 32.7 32.7 34.7 BINH THUONG 42 28.0 28.0 62.7 KHONG ĐONG Y 46 30.7 30.7 93.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 10 6.7 6.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 QTCHI4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 67 44.7 44.7 44.7 BINH THUONG 41 27.3 27.3 72.0 KHONG ĐONG Y 23 15.3 15.3 87.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 19 12.7 12.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 27 QTCHI5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 55 36.7 36.7 36.7 BINH THUONG 42 28.0 28.0 64.7 KHONG ĐONG Y 35 23.3 23.3 88.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 18 12.0 12.0 100.0 Total 150 100.0 100.0  Về thanh tra, kiểm tra, đánh giá dự án trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Giải thích biến: TTKT1: Cơ quan cấp trên có yêu cầu các đơn vị sử dụng ngân sách đánh giá về các dự án trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. TTKT2: Các kết quả đánh giá ảnh hưởng đến việc ban hành các quyết định. QTCHI6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 75 50.0 50.0 50.0 BINH THUONG 28 18.7 18.7 68.7 KHONG ĐONG Y 34 22.7 22.7 91.3 HOAN TOAN KHONG DONG Y 13 8.7 8.7 100.0 Total 150 100.0 100.0 QTCHI7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 40 26.7 26.7 26.7 BINH THUONG 51 34.0 34.0 60.7 KHONG ĐONG Y 35 23.3 23.3 84.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 28 TTKT3: Cá nhân thực hiện nhiệm vụ thanh tra có chịu trách nhiệm về kết quả thanh tra của mình. TTKT4: Có hình thức xử phạt thích hợp không (nếu có vi phạm). TTKT5: Công tác kiểm tra, đánh giá được thực hiện theo lộ trình một cách thường xuyên và tiết kiệm cho NSNN trong đầu tư XDCB. TTKT6: Công tác thanh tra, kiểm tra có phát huy được vai trò của nó. Bảng 2.14: Thống kê mô tả các điều tra về thanh tra, kiểm tra, đánh giá dự án trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Cần Giuộc Tiêu chí Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Bình thường Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý TTKT1 40% 28% 16% 16% TTKT2 2% 48,7% 22% 11,3% 16% TTKT3 0.7% 43,3% 24% 10% 22% TTKT4 45,3% 19,3% 19,3% 16% TTKT5 36,7% 32% 11,3% 20% TTKT6 0,7% 5,3% 32,7% 51,3% 10% (Nguồn: Tính toán của tác giả sử dụng phần mềm SPSS) TTKT1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 60 40.0 40.0 40.0 BINH THUONG 42 28.0 28.0 68.0 KHONG ĐONG Y 24 16.0 16.0 84.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 TTKT2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 29 Valid DONG Y 3 2.0 2.0 2.0 HOAN TOAN DONG Y 73 48.7 48.7 50.7 BINH THUONG 33 22.0 22.0 72.7 KHONG ĐONG Y 17 11.3 11.3 84.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 TTKT3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 65 43.3 43.3 44.0 BINH THUONG 36 24.0 24.0 68.0 KHONG ĐONG Y 15 10.0 10.0 78.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 33 22.0 22.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 TTKT4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid HOAN TOAN DONG Y 68 45.3 45.3 45.3 BINH THUONG 29 19.3 19.3 64.7 KHONG ĐONG Y 29 19.3 19.3 84.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 24 16.0 16.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 TTKT5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 30 Valid HOAN TOAN DONG Y 55 36.7 36.7 36.7 BINH THUONG 48 32.0 32.0 68.7 KHONG ĐONG Y 17 11.3 11.3 80.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 30 20.0 20.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 TTKT6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid DONG Y 1 .7 .7 .7 HOAN TOAN DONG Y 8 5.3 5.3 6.0 BINH THUONG 49 32.7 32.7 38.7 KHONG ĐONG Y 77 51.3 51.3 90.0 HOAN TOAN KHONG DONG Y 15 10.0 10.0 100.0 Total 150 100.0 100.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_quan_ly_chi_dau_tu_xay_dung_co_ban_bang_nguon_von_n.pdf
Luận văn liên quan