Luận văn Rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở

Học sinh nắm vững được: - Protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống - Protein có khối lương phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. - Hai tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thủy phân và sự đông tụ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, thao tác làm thí nghiệm - Biết vận dụng những kiến thức về protein để làm các bài tập thực tiễn. 3. Tư duy sáng tạo: - Giúp học sinh hiểu về ứng dụng của protein trong thực tiễn từ đó có thể giải thích được một số hiện tượng thực tế như tại sao khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm không được dùng bột giặt thông thường hoặc tại sao khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành lại xuất hiện kết tủa. - Tăng cường tính tò mò, khả năng sáng tạo của học sinh

pdf158 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh Toàn. Gần trong gang tấc mà xa nghìn dặm.Tạp chí dạy và học ngày nay số 5, 2006. 36. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên)- Nguyễn Kỳ- Vũ Văn Tảo- Bùi Tường. Quá trình dạy - tự học. NXB Giáo dục, 2001. 37. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) - Nguyễn Kỳ - Lê Khánh Bằng - Vũ Văn Tảo. Học và dạy cách học. NXB Đại Học Sư Phạm, 2004. 38. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên)- Nguyễn Cương (chủ biên)- Đỗ Tất Hiển. Hóa học 8. NXB Giáo dục, 2004. 39. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên)- Nguyễn Cương (chủ biên)- Ngô Ngọc An- Đỗ Tất Hiển. Bài tập Hóa học 8. NXB Giáo dục, 2004. 40. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên kiêm chủ biên)- Cao Thị Thặng- Ngô Văn Vụ. Hóa học 9.NXB Giáo dục, 2004. 41. Lê Xuân Trọng (chủ biên) - Ngô Ngọc An - Ngô Văn Vụ. Bài tập Hóa học 9.NXB Giáo dục, 2004. 42. Nguyễn Xuân Trường. Bài tập nâng cao Hóa học 8. NXB Giáo dục, 2006. 43. Nguyễn Xuân Trường. Bài tập nâng cao Hóa học 9. NXB Giáo dục, 2005. 44. Nguyễn Xuân Trường. Những điều kì thú của hóa học. NXB Giáo dục, 2005. 45. Nguyễn Xuân Trường. Phương pháp dạy học Hóa học ở trường phổ thông. NXB Giảo dục, 2005. 46. Nguyễn Xuân Trường - Nguyễn Thị Sửu - Đặng Thị Oanh - Trần Trung Ninh. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên chu kỳ III (2004-2007). 47. Thái Duy Tuyên, vấn đề tái hiện và sáng tạo trong dạy học.Tạp chí nghiên cứu giáo dục số 44, 2002. 48. Nguyễn Phi Khánh Vinh - Nguyễn Văn Thân. 270 bài tập Hóa học 9. NXB Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2005. 49. Đức Uy. Tâm lí học sáng tạo. NXB Giáo dục, 1999. 50. Nguyễn Như Ý-Nguyễn Văn Khang- Phan Xuân Thành. Từ điển tiếng việt thông dụng. NXB giáo dục, 2002. 51. Cooper IM. Classroom Teaching Skills. New York : Houghton Mifflin Company, 1999. PHỤ LỤC SỐ 1 MỘT SỐ GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 1. GIÁO ÁN BÀI: NGUYÊN TỬ (lớp 8) 1.1. Mục tiêu 1. Kiên thức: * Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, và từ đó tạo ra mọi chất. Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử. Biết được đặc điểm của hạt electron. * Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của hai loại hạt trên. - Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng proton. * Học sinh biêt được trong nguyên tử số electron bằng số proton. Electron luôn luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tra cứu, đọc tài liệu để tìm các thông tin cần thiết. - Học sinh tính được số proton, số electron trong một số nguyên tử. - Học sinh viết được sơ đồ phân bố các lóp electron của một số nguyên tử. 3. Thái độ tình cảm Tạo cho học sinh niềm tin vào khoa học và làm quen với thế giới vi mô. 1.2. Chuẩn bị - Phần mềm vi tính biểu diễn cấu tạo nguyên tử dạng đơn giản. - Bản trong vẽ từng lớp electron để xây dựng sơ đồ phân bố lớp electron. - Tranh vẽ sơ đồ phân bố các lớp electron của một số nguyên tử: H, O, Na, N, K, Cl,... 1.3. Tiến trình giảng dạy Giáo viên đặt vấn đề: Các vật thể (tự nhiên hay nhân tạo) đều tạo ra từ đâu? Học sinh trả lời: Từ các chất Giáo viên: Có các chất mới có vật thê. Các chất được tạo ra từ đâu? Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nguyên tử là Hoạt động 1: GV cho HS gì? quan sát ống nghiệm chứa Nguyên tử là hạt lml H20 (tương đương với vô cùng nhỏ và 1\g nước) trung hòa về - Hãy cho biết lượng nước Nhận xét lượng nước điện. Nguyên tử trong ống nghiệm nhiều hay trong ống nghiệm là rất ít gồm hạt nhân ít? mang điện tích - Chiếu lên màn hình:lg nước dương và vỏ tạo chứa hơn 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử bởi một hay oxi và hơn 6 vạn tỉ tỉ nguyên nhiều electron tử hiđro mang điện tích - Yêu cầu HS nhận xét về Nhận xét nguyên tử là âm. kích thước của nguyên tử? hạt vô cùng nhỏ •Hạt electron -Trong môn vật lí lớp 7 các * Kí hiệu: e em đã học về nguyên tử, hãy * Điện tích: -1 cho biết nguyên tử là hạt như - Hạt trung hòa về điện * Khối lượng vô thế nào về điện? cùng nhỏ: - Cho học sinh quan sát mô 9,1095.10-28gam hình nguyên tử phóng to của Tự rút ra nhận xét về một số nguyên tử: Hiđro, Oxi, thành phần cấu tạo của Natri, Clo nguyên tử gồm 2 phần - Chiếu lên màn hình định chính nghĩa về nguyên tử • Vỏ: gồm các electron mang điện tích (-) • Hạt nhân mang điện tích (+) - Thông báo đặc điểm của hạt electron. 2. Hạt nhân Hoạt động 2: nguyên tử - Chiếu hình ảnh phóng to - Hạt nhân cấu tạo bởi 2 Hạt nhân tạo bởi của hạt nhân nguyên tử H, He loại hạt proton và nơtron cho HS quan sát, nhận xét cấu • Hạt proton: tạo của hạt nhân *Kí hiệu: p - Bổ sung : đó là hạt proton *Điện tích:+l và hạt nơtron và chiếu lên * Khôi lượng: màn hình kí hiệu, điện tích và 1,6726.10-24 g khối lượng của hai loại hạt • Hạt nơtron: trên. *Kí hiệu: n - Nguyên tử trung hòa về -Nguyên tử trung hòa về * Điện tích: điện. Các loại hạt nào trong điện không mang nguyên tử phải bằng nhau? —► số p = số e điện - Giới thiệu: các nguyên tử có - Nguyên tử cùng loại * Khối lượng: cùng số proton trong hạt nhân có cùng số proton và số l,6748.10-24g được gọi là nguyên tử cùng electron Trong mỗi loại nguyên tử: số p -Nhìn vào khối lượng e, p, n mp=mn = số e các em có nhận xét gì về me me « mp và mn so với mp và mn -Vì sao khối lượng hạt nhân - Hạt p và n có cùng khối được coi là khối lượng lượng, e có khối lượng nguyên tử? rất bé do đó: mnguyên tử ≈mhạt nhân 3.Lớp electron Hoại động 3: Cho HS quan Giống nhau: Các e luôn sát hình ảnh tĩnh và hình ảnh - Trong các nguyên tử H, Chuyển động động mô hình phóng to của 0, Na các electron đều quanh hạt nhân nguyên tử H, 0, Na và nêu sắp xếp thành lớp. và sắp xếp thành câu hỏi: - Lớp thứ nhất của các từng lớp. • Điểm gì giống nhau nguyên tử O, Na đều có trong các sơ đồ trên? 2e. • Điểm gì khác nhau trong - Lớp thứ hai của các các sơ đồ trên? nguyên tử 0, Na đều có Kết luận: Các e luôn chuyển 8e. động quanh hạt nhân và sắp Khác nhau: xếp thành từng lớp. - Số e lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, 0, Na khác nhau. - Số lớp e trong các nguyên tử H, 0, Na khác nhau Hoạt động 4: Củng cố GV: Đưa lên màn hình các sơ đồ nguyên tử sau: Hiđro; Magie; Nitơ; Canxi GV: Em hãy quan sát sơ đồ nguyên tử và điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau: Nguyên tử Số proton trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp eletron Số e ở lớp ngoài cùng Hiđro Magie Nitơ Canxi GV: Có thể hỏi thêm (đối với HS khá giỏi) Số e tối đa lớp thứ nhất, hai, ba theo sơ đồ mô hình cấu tạo nguyên tử ở trên. GV chốt lại toàn bài nguyên tử bằng grap câm: Hãy chọn các từ thích hợp điền vào ô trống và dùng các mũi tên thiết lập mối liên hệ giữa chúng: GV: tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ồ chữ để củng cố bài học: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 1. Nước tự nhiên là một ...... 2. Đây là hạt mang điện tích âm trong nguyên từ. 3. Đây là nơi tập trung các electron. 4. Các vật thể nhân tạo được làm từ đâu? 5. Đây là trạng thái bình thường của nguyên tử 6. Khối lượng nguyên tử tập trung ở đây ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu 1: Cho biết số proton trong hạt nhân, số slectron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử được biểu diễn bằng các sơ đồ sau: Nguyên tử Số proton trong hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp electron Số e ở lớp ngoài cùng Liti Flo Magie Argon Câu 2: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 25,7%. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử biết rằng nó có 2 lớp electron và lớp trong cùng có 2 electron. 2. GIÁO ÁN BÀI: BÀI LUYỆN TẬP 8 (lóp 8) 2.1. Mục tiêu 1.Kiến thức: - HS được ôn lại khái niệm độ tan của một chất trong nước và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước. - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. Hiểu và vận dụng được công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến nồng độ dung dịch 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải các bài tập hóa học, kỹ năng pha chế hóa chất theo yêu câu cho sẵn. 3. Tư duy sáng tạo: Phát huy tư duy sáng tạo khi gặp những tình huống mới: - Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau - Cho học sinh tự xây dựng biểu thức chuyển đổi từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol và ngược lại 2.2. Một số vấn đề cần lưu ý: 1. Đồ dùng dạy học: Máy chiêu, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập. 2. Phưong pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại gợi mở, thảo luận theo nhóm 3. Hình thức tổ chức: chia lớp thành 4 nhóm 2.3. Các hoạt động dạy học: GV: Chia bảng làm 4 phần 1. Độ tan của một 2. Nồng độ 3. Nồng độ mol của 4. Môi quan hệ giữa chất (S) trong nước % của dung dịch (C%) dung dịch (CM) c% và CM GV: Gọi 3 HS lên bảng cho biết các khái niệm độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol và viết biểu thức tính Độ tan của một Nồng độ phần Nông độ mol của GV: yêu câu 4 nhóm chất trong nước là trăm của dung dung dịch (CM) lập công thức chuyển đổi giữa nồng độ phần trăm và nồng độ mol và ngược lại số gam chất đó tan dịch (C%) cho cho biết số mol trong 100g nước để biết số gam chất chất tan có trong tạo thành dung dịch tan có trong 1 lít dung dịch: bão hòa ở nhiệt độ lOOg dung dịch: thông qua một đại xác định. lượng là khối lượng . Thí dụ: SNaCl(25°C) = riêng D (g/cm3 hoặc 36g, có nghĩa là: ở 25°C,trong lOOg nước chỉ có thể hòa C%=(mct/mdd)xl00 % CM=n/V(mol/l) g/ml) GV: cho biết thể tích của dung dịch là: tan tối đa là 36g NaCl để tạo ra V=mdd/D dung dịch bão hòa . Yêu tố ảnh hưởng đến độ tan của một HS: Làm việc theo V=n/CM nhóm và trình bày chất trong nước là mct= (C%.mdd)/100% trên bảng học tập - Công thức chuyển nhiệt độ(đối với độ tan của chất khí n = CM . V từ c% sang CM trong nước còn phụ thuộc vào áp suất) mdd=(100%.mct)/ C% C M = C % . ( 1 0 D / M ) - Công thức chuyển từ CM sang C%: C%=(M.CM)/10.D GV: Phát phiếu học tập gồm 4 bài tập cho 4 dạng trên và HS làm theo trình tự từ bài tập 1 đến bài tập 4 Bài tập 1: Tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa (ở 20°C) có chứa 63,2 g KNO3 (biết SKN03=31,6 g) Bài tập 2: Hòa tan 3,1 gam Na20 vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Bài tập 3: Hòa tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HC1 2M. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc) a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính a. c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng (Al = 27) Bài tập 4:Trộn 20g dung dịch NaOH 40% với 40g dung dịch NaOH 30% thu được dung dịch có khối lượng riêng D= 1,225 g/ml. Tính nồng độ C% và CM dung dịch thu được. được dung dịch bão hòa KNO3 (200C) Tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa (200C) có chứa 63,2 gam KNO3 HS: Các nhóm thảo luận cách làm Khối lượng nước hòa tan 31,6g KNO3(20oC) là 100g Vậy khối lượng nước hòa tan 63,2g KNO3 để tạo được dung dịch bão hòa (20oC) có chứa 63,2g KNO3 là mdd=mH2O+m KNO3=200+ 63,2=263,2g tan vào nước, quá trình đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học? Có phản ứng hóa học sảy ra không? Vật chất tan trong dung dịch thu được có phải là Na2O không? Hay là chất nào khác. GV: chiếu lên màng hình: Tính nồng độ các chất trong trường hợp các chất tan có phản ứng với nhau ta phải làm theo các bước: 1.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra để biết chất tạo thành sau phản ứng. 2.Tính số mol (hoặc khối lượng) của các chất sau phản ứng. 3.Tính khối lượng dung dịch hoặc thể tích dung dịch sau phản ứng. HS: Chất tan là NaOH nNaOH= m/M=3,1/62=0,05(mol) theo phương trình thì nNaOH=2.nNa2O=2.0, 05=0,1(mol) mNaOH=n.M=0,1.40 =4g Theo định luật bảo toàn khối lượng: mddNaOH=mH2O+mNa2O= 50+3,1=53,1g C%NaOH=(mct/mdd).100 %=(4/53,1).100%=7,53 % nAl=(nH2.2)/3=(0,3.2 )/3=0,2(mol) a=mAl=n.M=0,2.2 7=5,4g C)Theo phương trình: nHCl=2.nH2=2.0,3=0, 6(mol) VddHCl=n/CM =0,6/2=0,3 lít m1ddC1 C-C2 C m2gddC2 C1-C với C1>C>C2 m1/m2= (C-C2)/(C1-C) HS: Áp dụng qui tắc đường chéo: m1/m2= (C-C2)/(C1-C) 20:40= (C-30):(40-C) C%=33,3% Áp dụng công thức : CM=C%.(10D/M) =0,1M ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Hãy điền vào những từ hoặc cụm từ thích hợp: "Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa, dung môi, chất tan, độ tan " vào chỗ trống trong các câu sau đây: a. Ở nhiệt độ xác định, số gam chất có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành ........... được gọi là ............. của chất. b. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của.......... và ............. c. Dung dịch không thể hòa tan thêm ............. ở nhiệt độ xác định, gọi là ................ d. Dung dịch còn có thể hòa tan thêm ............. ở nhiệt độ xác định, gọi là .............. Câu 2: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Nồng độ mol/1 của dung dịch là: a. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch b. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi c. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch d. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi e. Số mol chất tan trong 1 thể tích dung dịch xác định. B. PHÀN TỰ LUẬN Câu3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho thu được chất A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. 1. Lấy 1 phần hòa tan vào 500 gam nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B. 2. Cần hòa tan phần thứ 2 vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5% Câu 4: Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2S04 20% Đáp án : Đề kiểm tra 1 tiết A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1( 1,5 điểm) a. dung dịch bão hòa, độ tan b. dung môi, chất tan c. chất tan, dung dịch chưa bão hòa d. chất tan, dung dịch bão hòa Câu 2(1,5 điểm) Câu trả lời đúng: câu c B.PHẢN TỰ LUẬN Câu 3 (4 điểm) Phương trình phản ứng : 2P + 5/2 02 -> P2O5 ( 1) P205 + 3H20  2H3PO4 ( 2 ) Tổng số mol H 3 PO 4 bằng số mol p =6,2/31=0,2 mol Số mol H3PO4 trong mỗi phần: nH3PO4=0,2/2=0,1 mol Số mol P2O5 trong mỗi phần: nP2O5=0,1/2=0,05 mol (theo phản úng (1)) 1. Tính nồng độ % của dung dịch B : mddB=mH2O+mP2O5=500+0,05.142=507,1g C%H3PO4=(0,1.98.100)/507,1=1,93% 2.Gọi a là số gam nước cần lấy, ta có: 24,5=(0,1.98.100)/a+0,05.142a=32,9g Câu 4 (3 điểm) Cách 1: Áp dụng phương pháp đường chéo Khi hòa tan 100g SO3 cho ta 122,5g H2SO4 m1 gam dung dịch có nồng độ C1=122,5% /C2-C/=10% C=20% m2 gam dung dịch có nồng độ C2=10% /C1-C/=102,5% m1/m2=10/102,5 m1+m2=100 m1=8,9g Cách 2: Áp dụng phương trình pha trộn. Khi cho S03 tan vào nước: S03 + H20 -> H2S04 80g 98g lOOg 122,5g Khi cho thêm SO3 vào dung dịch là dung dịch, SO3 phản ứng với nước nên khi hòa tan lOOg S03 cho 122,5g H2SO4 nguyên chất. Vận dụng phương trình pha trộn: m1C1 + m2C2 = (m1+m2)C Điều kiện: C1 > C > C2 m1. 122,5 + m2.10 = (m,+m2)20 Đề bài cho: m1+m2= lOOg. Giải phương trình trên ta có: m1= 8,9g Cách 3: Gọi số mol SO3 cho thêm vào là x SO3 + H2O  H2SO4 Khi cho thêm 80x gam S03 vào nước ta được 98x gam H 2 SO 4 . Khối lượng dung dịch ban đầu là 100 - 80x Khôi lượng H 2 SO 4 nguyên chất trong dung dịch ban đầu là: (100-80x).10 gam 100 Sau khi cho thêm SO3 vào thì khối lượng H2SO4 nguyên chất trong dung dịch là: [[(100-80x).10]/100] +98x Theo đầu bài trong dung dịch mới pha có 20g H 2 SO 4 nguyên chất [[(100-80x).10]/100]+98x=20  x=1/9 mol Vậy khối lượng SO 3 cho thêm vào là 8,9 gam. 3. GIÁO ÁN BÀI: RƯỢU ETYLIC (lớp 9) 3.1. Mục tiêu 1. Kiên thức: - HS hiểu được công thức phân tử, công thức cấu tạo của rượu etylic; Xác định được một số tính chất vật lí, tính chất hóa học của rượu etylic; Biết một số ứng dụng và điều chế rượu bằng phương pháp lên men. - Biết nhóm -OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu. 2. Kĩ năng: - Có các kĩ năng làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận. - Biết cách tính độ rượu, biết cách giải một sổ bài tập về rượu. 3. Tư duy sáng tạo: - Tập cho học sinh biết suy luận từ cấu tạo mà dự đoán tính chất của rượu - Phân biệt được lợi ích và tác hại của rượu. 3.2. Một số vấn đề cần lưu ý 1. Đồ dùng dạy học Gv chuẩn bị giấy A3, bút dạ, mô hình phân tử rượu etylic Thí nghiệm: Đốt rượu etylic, rượu etylic tác dụng với natri. Dụng cụ: Đĩa sứ, đèn cồn, ống nghiệm, phanh. Hóa chất: rượu etylic, nước, natri. 2. Phương pháp dạy học -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề -Dùng bài tập hóa học -Sử dụng thí nghiệm nghiên cứu 3.3. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: HS nghiên cứu tính chất vật lý của rượu etylic, độ rượu GV:Cho các nhóm HS quan HS: sát lọ đựng rượu etylic( GV + Quan sát lọ đựng rượu etylic. liên hệ trong thực tế rượu + Nhận xét trạng thái, màu sắc, etylic còn được gọi là cồn) mùi vị của rượu. - Hướng dẫn làm thí nghiệm + Thử tính tan thừ tính tan của rượu:cho một + Nhận xét về một số tính chất ít rượu vào chén nước và lắc vật lí của rượu etylic nhẹ. Tiếp tục cho thêm rượu Kết luận: nữa. Hãy nhận xét về khả Rượu etylic là chất lỏng, không năng tan trong nước của rượu màu, mùi thơm, sôi ở 78°c,tan vô hạn trong nưóc, hòa tan được nhiêu chất như iot, benzen... - Phát phiếu học tập 1 - HS thảo luận phiếu học tập - Hướng dẫn HS thảo luận, 1 .Trên nhãn các chai rượu đều có GV nhận xét, hoàn chỉnh nêu HS phát biểu chưa chính xác ghi 12°, 25°, 40°... thảo luận để hiểu cách ghi đó là gì? Phát biểu cách hiểu độ rượu như thế nào? HS trả lời rượu 25oc có nghĩa là trong 100ml rượu chỉ có 25 ml rượu etylic nguyên chất còn lại là nước. HS làm bài tập: Tính thể tích rượu etylic có trong 2lit rượu cho 25o Đưa ra công thức tính độ rượu Công thức tính độ rượu: Độ rượu=(Thể tích rượu/Thể tích dd rượu).100=(Vr/Vdr).100 Kết luận: Số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động 2: Xác định công thức cấu tạo của rượu etylic GV: Rượu etylic có cấu tạo phân tử C2H6O. Các em hãy viết công thức cấu tạo với công thức phân tử C2H6O lên giấy A3 HS: Nghiên cứu phiếu học tập 2. Viết công thức phân tử C2H6O lên giấy A3. Viết công thức cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C2H6O Phát giấy A3, bút dạ màu Nêu vấn đề: Công thức cấu tạo là rượu etylic? Thông báo: Bằng thực nghiệm đã xác định được công thức cấu tạo của rượu etylic theo mô hình sau: Đưa ra mô hình công thức cấu tạo của rượu etylic GV: Giới thiệu chính nhóm OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng H H I I H – C – C – OH và CH3-O-CH3 I I H H Nhận xét mô hình để xác định công thức của rượu etylic. Kết luận: Một trong 6 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O tạo thành nhóm chức –OH H H I I H – C – C – OH hay CH3-CH2-OH I I H H Hoạt động 3: Xác định tính chất hóa học của rượu etylic 3.1. Nghiên cứu phản ứng cháy của rượu GV: Phát phiếu học tập 2 Giao nhiệm vụ: hãy làm thí nghiệm và quan sát, mô tả hiện tượng cháy của rượu, giải thích, kết luận HS: Học sinh làm thí nghiệm phản ứng cháy của rượu (tác dụng với oxi) Đổ cồn ra đĩa sứ, châm diêm Quan sát hiện tượng: ngọn lửa xanh nhạt, tỏa nhiệt, có giọt nước trên thành phễu úp ngược. Giải thích rượu đã phản ứng với khí oxi trong không khí tạo thành nước và khí cacbonic. HS viết phương trình phản ứng to C2H6O + 3O22CO2 + 3H2O + Q 3.2. Nghiên cứu phản ứng của rượu với natri GV: Phát phiếu học tập 3 GV nhận xét và điều chỉnh các kết quả mà HS phát hiện được Nêu vấn đề: vậy ngoài hiđro thì còn tạo ra chất nào? HS: HS đọc phiếu học tập và làm thí nghiệm theo nhóm theo hướng dẫn Quan sát hiện tượng: có khí tạo thành, khí cháy ngọn lửa màu xanh trong không khí. Giải thích hiện tượng natri phản ứng với rượu giải phóng khí hiđro. Thảo luận theo nhóm dựa vào công thức cấu tạo của rượu etylic, dự đoán sản phẩm của phản ứng: nguyên tử Na thay thế nguyên tử H trong nhóm OH của rượu để tạo ra khí H2 và CH3-CH2-ONa Kết luận: 2CH3-CH2-OH+2Na2CH3-CH2- ONa+H2 Natri etylat Hoạt động 4: Nghiên cứu ứng dụng của rượu etylic GV: Đề nghị học sinh mở SGK và đọc phần ứng dụng của rượu. Cho học sinh thảo luận câu hỏi: Nêu một số ứng dụng của rượu etylic mà em biết ? ứng dụng đó được căn cứ trên tính chất hóa học nào của rượu etylic? GV: Phát phiếu học tập 4 về ảnh hưởng của rượu đến sức khỏe con người và cho HS cùng thảo luận. HS: Đọc phần ứng dụng của rượu trong sách và tóm tắt những ứng dụng chính. HS: Kết luận uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe. Hoạt động 5: Nghiên cứu điều chế rượu etylic GV: Cho HS thảo luận về việc nấu rượu nếp và nấu rượu để uống từ những nguyên liệu nào? GV: Giới thiệu: Người ta có thể điều chế rượu etylic bằng cách cho khí etilen tác dụng với nước có xúc tác: axit C2H4 + H2O  C2H5OH HS: Rượu etylic thường được điều chế như sau: Lên men Tinh bột (hoặc đường) rượu etylic Hoạt động 6: Củng cố - luyện tập - Gọi HS trả lời câu hỏi:Hãy nêu ra những tính chất hóa học của rượu etylic và giải thích bằng cấu tạo phân tử rượu. - Bài tập giúp rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh: Cho l0ml rượu 96° tác dụng với natri lấy dư a) Viết các phương trình phản ứng hóa học có thể xảy ra b) Tìm khối lượng và thể tích rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. c) Tính thể tích hiđro thu được ở đktc biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1) Rượu 25° cỏ nghĩa là thế nào ? 2) Tỉnh thể tích rượu etylic có trong 2 lít rượu nho 25° Rút ra công thức tính độ rượu Đổ một ít cồn 96° ra đĩa sứ, châm lửa. Dùng phễu thủy tình úp lên đĩa sứ. Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Cho 3 giọt rượu nguyên chất vào 1 ống nghiệm khô. Thêm một nưả natri bằng nửa hạt đậu xanh vào.Lấy ngón tay bịt ống nghiệm. Quan sát hiện tượng. Đưa miệng ống nghiệm vào gần ngon lửa và mở ngón tay ra, miệng ống có ngọn lửa màu xanh, giải thích hiện tượng, dự đoán sản phẩm tạo thành. Viết phương trình hóa học. Rút ra kết luận chung về tính chất hóa học của rượu etylic. - Rượu ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe con người ? Nếu trước bữa ăn uống một chút rượu sẽ kích thích tiêu hóa. Nhưng uống nhiều, rượu sẽ làm suy yếu nghiêm trọng sức khỏe. những người nghiện rượu, phản ứng thường chậm chạp, xử lý kém linh hoạt, thần kinh dễ bị kích động. Những tai nạn giao thông trên đường thường do nguyên nhân nào gây ra? Chủ yếu do người làm chủ phương tiện say, không làm chủ được bản thân và tay lái. Có thể sử dụng như thế nào những kiến thức vừa được học ở bài rượu để góp phần làm giảm tai nạn giao thông? 4. GIÁO ÁN BÀI: PROTEIN (lớp 9) 4.1. Mục tiều: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững được: - Protein là chất cơ bản không thể thiếu được của cơ thể sống - Protein có khối lương phân tử rất lớn và có cấu tạo phân tử rất phức tạp do nhiều amino axit tạo nên. - Hai tính chất quan trọng của protein đó là phản ứng thủy phân và sự đông tụ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, thao tác làm thí nghiệm - Biết vận dụng những kiến thức về protein để làm các bài tập thực tiễn. 3. Tư duy sáng tạo: - Giúp học sinh hiểu về ứng dụng của protein trong thực tiễn từ đó có thể giải thích được một số hiện tượng thực tế như tại sao khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm không được dùng bột giặt thông thường hoặc tại sao khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành lại xuất hiện kết tủa. - Tăng cường tính tò mò, khả năng sáng tạo của học sinh 1.4.2. Một số vấn đề cần chú ý: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo án điện tử , máy tính, máy chiếu - Dụng cụ làm thí nghiệm: Đèn cồn, kẹp gỗ, panh, diêm, ống nghiệm - Hóa chất: lòng trắng trứng, dung dịch rượu etylic 2. Phương pháp: - Phương pháp trực quan: dùng thí nghiệm nghiên cứu, dùng tranh ảnh - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề 1.4.3. Các hoạt động dạy học: Đặt vấn đề: Hôm trước chúng ta đã được nghiên cứu về tinh bột và xenlulozơ là những gluxit quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu một loại hợp chất hữu cơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế và có vai trò đặc biệt trong quá trình sống đó là protein(còn gọi là protit, chất đạm).Vậy protein có thành phần, cấu tạo, và tính chất như thê nào? Nội dung Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên I.Trạng thái GV: Chiếu lên màn HS: Nêu trạng thái tự tự nhiên hình cho học sinh xem nhiên: Protein có trong cơ thể người, động vật tranh ảnh về các mẫu vật có chứa protein  và thực vật như: Trứng, sau đó gọi HS nêu thịt, máu, sữa, tóc, sừng, trạng thái tự nhiên của rễ, qua... protein GV: Vậy protein có HS: Protein có ở động vật nhiều hơn.. HS: nghe giảng và ghi bài HS: Protein là hợp chất hữu cơ có cấu tạo rất phức tạp và có phân tử khối rất lớn HS: ghi bài protein được cấu tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “mắt xích” trong phân tử protein. HS: Tinh bột do nhiều nhóm -C6H10O5- liên kết với nhau Protein do nhiều nhóm amino axit liên kết với nhau nhiều ở động vật hơn hay thực vật? Tuy nhiên, protein có ở thực vật nhiều như trong đậu nành. GV: Giới thiệu và chiếu lên màng hình: Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là cacbon, hiđro, oxi, nitrơ và một lượng nhỏ lưu huỳnh, photpho, kim loại GV: chiếu lên màng hình mô hình phân tử protein. GV: Các em quan sát mô hình phân tử protein và cho biết nó có cấu tạo đơn giản hay phức tạp? GV: Ví dụ trong cơ thể người, protein ở dạng hemoglobin ~67000 đvC, albumin lòng trắng~44000 đvC. GV: Phân tử protein đơn giản gồm nhiều đoạn mạch dài liên kết với nhau, mỗi mắt xích trong những đoạn mạch là phân tử amino axit. Ví dụ: axit aminoaxetic H2N-CH2-COOH GV: Lấy ví dụ như một sợi dây xích xe đạp là một phân tử protein, mỗi mắt xích trong dây xích là một phân tử amino axit. Đặt câu hỏi củng cố bài cũ: so sánh đặc điểm cấu tạo của protein với tinh bột? II. Thành phần và cấu tạo phân tử. 1.Thành phần nguyên tố 2.Cấu tạo phân tử III.Tính chất 1.Phản ứng thủy phân GVđặt câu hỏi protein gồm nhiều đoạn mạnh amino axit liên kết với nhau, vậy khi đung HS khi đun nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ, protein sẽ bị thủy phân sinh ra 2.Sự phân hủy bởi nhiệt 3.Sự đông tụ IV.Ứng dụng nóng protein trong dung dịch axit hoặc bazơ sẽ tạo ra sản phẩm gì? Đặt câu hỏi suy luận sáng tạo: Vì sao khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu người ta không dùng các loại xà phồng hay bột giặt thông thường như OMO, Viso mà dùng loại xà phòng chỉ dành riêng cho giặt len. GV: chia lớp 6 nhóm làm thí nghiệm. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: đốt cháy một ít tóc hoặc lông gàyêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng và kết luận GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: cho một ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm. ống 1 thêm một ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng. ống 2 cho thêm một ít rượu rồi lắc đều. Câu hỏi liên hệ thực tế vì sao khi nấu canh cua , gạch “cua” xuất hiện dần từng mảng trong quá trình đun. GV: Đặt câu hỏi em hãy nêu các ứng dụng của protein? Sau đó chiếu lên màng hình các sản phẩm được làm từ protein. GV: Cho biết điểm khác nhau cơ bản về thành phần nguyên các amino axit to,axit hoặc bazơ Protein+nướchỗn hợp amino axit HS xà phòng dành riêng cho giặt len là loại xà phòng trung tính. Nếu như giặt bằng xà phòng thông thường có tính bazơ sẽ làm chóng mục len do len làm từ protein bị thủy phân một phần. HS: Tóc hoặc lông gà cháy có mùi khét. Nhận xét: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét. HS: nêu hiện tượng xuất hiện kết tủa trắng trong cả 2 ống nghiệm. Nhận xét khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic, lòng trắng trứng gà bị kết tủa. Một số protein tan được trong nước, tạo thành dung dịch keo, khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa. Hiên tượng đó gọi là sự đông tụ. HS: Do protein trong nước cua bị đông tụ khi đun nóng. HS: Nêu các ứng dụng của protein như làm thức ăn, ngoài ra còn có các ứng dụng khác như: trong công nghiệp dệt (len, tơ tằm), da, mỹ nghệ (sừng ngà) HS: Ngoài các nguyên tố C, H, O tất cả protein đều chứa nguyên tố N trong thành phần Luyện tập-củng cố tố của protein so với tinh bột và chất béo? GV: em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành? GV: Trong 3 ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt từng dung dịch sau: lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng. Bằng cách nào có thể nhận ra mỗi dung dịch đó? Bài tập về nàh: Bài 1, 2, 3, 4, Sgk trang 160 phân tử. HS: Khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành có suất hiện kết tủa. Vì trong sữa bò hoặc sữa đậu nành có protein, còn giấm (chanh) có chứa axit dưới tác dụng của axit một số protein sẽ bị đông tụ. HS: Dùng dung dịch iot nhận ra tinh bột, hai dung dịch còn lại mang đun nóng, dung dịch nào bị đông tụ là lòng trắng trứng. Còn lại là dung dịch xà phòng. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Có những lương thực và thực phẩm sau: a. Ngũ cốc ( gạo, ngô, khoai, sắn) b. Trứng, thịt, cá, sữa, đậu nành c. Mứt, kẹo, hoa quả d. Chanh, cam, rau e. Mỡ động vật, dầu thực vật (lạc, vừng, dừa) Hãy chọn một loại lương thực, thực phẩm có hàm lượng cao nhất về: 1. Lipit ( chất béo ) 2. Protein ( chất đạm ) 3. Tinh bột 4. Đường 5. Vitamin c Hãy chọn và viết các chữ cái a, b,c..vào bên phải các số tương ứng với các cột: 1. 2. 3. 4. 5. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 2. Trong 4 ống nghiệm không có nhãn chứa riêng biệt từng dung dịch: axit axetic, lòng trắng trứng, tinh bột, glucozơ. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng dung dịch. Đáp án đề kiểm tra 15 phút bài : Protein Câu 1: (3 điểm) 1-e; 2-b; 3-a; 4-c; 5-d. Câu 2: (7 điểm) Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. -Cho quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. -Cho dung dịch AgN03 trong NH3 vào các mẫu thử, mẫu thử nào có chát màu sáng bạc đó là glucozơ -Cho iot vào 2 mẫu thử còn lại, mâu thử nào xuât hiện màu xanh là hồ tinh bột -Mẫu thử còn lại là lòng trắng trứng đem đun nóng sẽ có hiện tượng đông tụ. 5. GIÁO ÁN BÀI: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT (lóp 9) 5.1. Mục tiêu: 1. Kiên thức: Giúp học sinh biết được tính chất của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất. Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thao tác làm thí nghiệm, viết phương trình phản ứng. Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Tư duy sáng tạo: Tăng cường óc phán đoán, khả năng suy luận sáng tạo. 5.2. Một số vấn đề cần lưu ý 1.Đô dùng dạy học: - Lọ đựng CuO, Cao, P205, dung dịch HC1. - Ống nghiệm, công tơ hút, chậu thủy tinh, nước cất. 2. Phương pháp dạy : - Phương pháp dùng thí nghiệm nghiên cứu. - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. 5.3. Các hoạt động dạy và học Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được học về oxit. Vậy các em cho biết những; chất nào sau đây thuộc loại oxit và đọc tên các oxit đó: P2O5, HNO3, CaCl2, CaO, Na2O, CO2, Fe(OH)3 Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu 2 loại oxit chính là oxit axit và oxit bazơ và tìm hiểu xem ngoài 2 loại oxit này còn có những oxit nào nữa không. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Tính chất hóa học của oxit 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ a. Tác dụng với nước. một số oxit bazơ+nướcdd bazơ(kiềm). ví dụ: CaO(r)+H2O(l)Ca(OH) 2(dd) b.Tác dụng với axit oxit bazơ+axitmuối+nước Ở phần I: GV có thể hướng dẫn HS kẻ đôi vở để ghi tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit nsong song HS dễ so sánh được tính chất của 2 lạo oxit này. Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen. Cho vào ống nghiệm 2: mẩu vôi sống CaO. Thêm vào mỗi ống nghiệm 3 ml nước, lắc nhẹ. Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào 2 mẩu giấy quì tím và quan sát. Yêu cầu các nhóm giải thích hiện tượng, viết phương trình hóa học và rút ra kết luận. Có phải tất cả oxit bazơ tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ không? Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, CaO, K2O, BaO. Các em hãy viết PTHH của các oxit bazơ trên với nước. Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm như sau: Cho vào ống nghiệm 1 Nhận xét: Ở ống nghiệm 1: không có hiện tượng gì xảy ra và không làm đổi màu quì. Ở ống nghiệm 2: vôi sống tan ra, ống nghiệm nóng lên, quì tím đổi màu xanh Như vậy: CuO không phản ứng với nước, không làm đổi màu quì. CaO phản ứng với nước tạo thành dung dịch bazơ, quì tím đổi màu xanh. CaO(r)+H2O(l)Ca(OH)2(dd ) Kết luận: Một số oxit bazơ+nướcdd bazơ (kiềm) Na2O(r)+H2O(l)2NaOH(dd ) K2O(r)+H2O(l)2KOH(dd) BaO(r)+H2O(l)Ba(OH)2(dd ) vd:CuO(r)+2HCl(dd) CuCl2(dd)+H2O(l) c.Tác dụng với oxit axit một số oxit bazơ+oxit axitmuối. Vd:CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r) Mở rộng: Một số oxit bazơ bị khử bởi chất khử như H2, CO ở nhiệt độ cao. to Vd: CuO(r)+H2(k) Cu(r)+H2O(l) 2.Tính chất hóa học của oxit axit a.Tác dụng với nước nhiều oxit axit+ nướcdd axit vd: một ít bột CuO màu đen Cho vào ống nghiệm 2 mẩu vôi sống CaO Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl, lắc nhẹquan sát. Đặt câu hỏi so sánh sự thay đổi màu sắc trong 2 ống nghiệm và viết PTHH? Đặt câu hỏi suy luận sáng tạo, viết phương trình hóa học của BaO và H2SO4 và đọc tên sản phẩm tạo thành? Gọi 1 HS nêu kết luận. Giới thiệu bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ như: CaO, BaO, Na2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Yêu cầu học sinh viết PTHH minh họa. Đặt câu hỏi: Viết PTHH khi đung nóng CuO với H2 (giống phản ứng thế kim loại Zn với nguyên tử H trong axit HCl). Đặt câu hỏi suy luận sáng tạo hoàn thành PTHH: to CuO + CO  Yêu cầu học sinh dự đoán hiện tượng cho P2O5 vào nước, sau đó nhúng quì tím vào dung dịch thu được? Đặt câu hỏi suy luận sáng Nhận xét hiện tượng: Bột CuO màu đen bị hòa tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch màu xanh lam. Bột CaO màu trắng bị hòa tan trong dung dịch HCl tạo thành dung dịch trong suốt. CuO(r)+2HCl(dd)màu đen CuCl2(dd)+H2O(l)dd màu xanh. CaO(r)+HCl(dd)màu trắng CaCl2(dd)+H2O(l)dd trong suốt. BaO(r)+H2SO4(dd) BaSO4(r)+ H2O(l) Barisunfat Kết luận: oxit bazơ+axit muối+nước. Phương trình hóa học: CaO(r)+CO2(k)CaCO3(r) PTHH: to CuO(r)+H2(k)Cu(r)+H2O(l) to CuO(r)+CO(k)Cu(r)+CO2(k) Kết luận: Một số oxit bazơ bị khử bởi chất khử như H2, CO ở nhiệt độ cao. Dự đoán hiện tượng: quì tím sẽ chuyển sang màu đỏ do có PTHH xảy ra: P2O5(r)+3H2O(l)2H3PO4(dd) SO3(k)+H2O(l)H2SO4(dd ) b.Tác dụng với bazơ oxit axit+bazơmuối+nước vd:CO2(k)+Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+H2O(l) c.Tác dụng với oxit bazơ oxit axit+một số oxit bazơmuối vd: BaO(r)+CO2(k)BaCO3(r) II. Khái quát về sự phân loại oxit. a. Oxit bazơ+axitmuối+nước b. Oxit axit+bazơmuối+nước c. Oxit lưỡng tính+bazơmuối+nước tạo: Hãy viết PTHH khi cho SO3 vào H2O. Hướng dẫn HS biết được các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp Oxit axit Gốc axit SO2 =SO3 SO3 =SO4 CO2 =CO3 P2O5 =PO4 Yêu cầu HS nêu kết luận về sản phẩm? Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm thổi CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 Giải thích hiện tượng Yêu cầu học sinh lấy ví dụ trong thực tế về việc oxit axit tác dụng với bazơ Đặt câu hỏi suy luận sáng tạo: Hãy viết PTHH khi cho SO2 vào dung dịch NaOH? Gọi 1 HS nêu kết luận. Đã xét ở mục 1.c nên HS tự cho ví dụ và kết luận. Đặt vấn đề: Ở trên ta đã nghiên cứu tính chất của 2 loại oxit là oxit bazơ và oxit axit. Vậy em hãy cho biết oxit axit và oxit bazơ có tính chất nào khác nhau? Ngoài 2 loại oxit vừa học, dựa vào sự khác SO3(k)+H2O(l)H2SO4(dd) Kết luận: Nhiều oxit axit+nướcdd axit Làm thí nghiệm Hiện tượng: nước vôi bị vẩn đục PTHH CO2(k)+Ca(OH)2(dd) CaCO3(r)+H2O(l) Lấy ví dụ thực tế: hiện tượng tạo màng trên mặt của các thùng vôi PTHH SO2(k)+2NaOH(dd) Na2SO3(dd)+H2O(l) Kết luận: oxit axit+bazơmuối+nước BaO(r)+CO2(k)BaCO3(r) Kết luận: oxit axit+một số oxit bazơmuối. HS: Thảo luận nhóm rồi nêu nhận xét. Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước Oxit axit tác dụng với kiềm tạo muối và nước Oxit lưỡng tính là những oxit Oxit lưỡng tính+axitmuối+nước d. Oxit trung tính không tác dụng với bazơ, axit, nước. nhau về tính chất hóa học ta còn có 2 loại oxit nữa là oxit lưỡng tính và oxit trung tính. GV giới thiệu cho HS ghi vào vở 2 loại oxit này. Viết PTHH của oxit lưỡng tính Al2O3 với HCl, NaOH? tác dụng được cả dung dịch axit và dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ: Al2O3, ZnO. Al2O3(r)+6HCl(dd) 2AlCl3(dd)+3H2O(l) Al2O3(r)+2NaOH(dd) 2NaAlO2(dd)+H2O(l) Natri aluminat Oxit trung tính (oxit không tạo muối) là những oxit không tác dụng với nước, axit, bazơ Ví dụ: CO, NO, Bài tập củng cố rèn năng lực sáng tạo: Bài 1: Có hỗn hợp khí C02, 02 . Làm thế nào có thể thu được khí 02 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học. Bài 2: Có 3 oxit màu trắng : MgO, Al2O3, Na20. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây : a. Chỉ dùng nước b. Chỉ dùng axit c. Chỉ dùng kiềm d. Dùng axit và kiềm. Chọn câu trả lời đúng và giải thích ? Bài 3: Oxit nào sau đây có thể dùng làm khô khí hiđro clorua HC1 a. Cao c. ZnO b. P2O5 d. Si02 Trả lời: Bài 1: Dẫn hỗn hợp khí C02, 02 đi qua bình đựng dung dịch kiềm có dư (NaOH hoặc Ca(OH)2) khí C02 bị giữ lại do có phản ứng với kiềm C02(k) + 2NaOH (dd) -> Na2C03(dd) + H20(l) Hoặc C02(k) + Ca(OH)2(dd)CaC03(r) + H20(l) Chất khí đi ra khỏi bình đựng là 02 Bài 2: Trả lời: câu a. Giải thích: Cho mẫu thử từng chất vào nước, chỉ có Na20 hòa tan tạo thành dung dịchNaOH. Na2O(r) + H20(l) 2NaOH(dd) Sau đó dùng dung dịch NaOH để nhận ra A120 (tan trong NaOH) và MgO (không tan trong NaOH). Al2O3 (r)+ 2NaOH(dd) -> 2NaA102(dd) + H20(l); Bài 3: Một chất muốn dùng để làm khô khí HC1 phải đủ hai điều kiện: tác dụng được với nước nhưng không tác dụng với HC1 Câu b đúng. 6. GIÁO ÁN BÀI: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (lớp 9) 6.1.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của oxit bazơ - Giúp học sinh biết về úng dụng và cách sản xuất canxi oxit - Biết phương pháp điều chế Cao 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thao tác làm thí nghiệm, viết phương trình phản ứng. - Biết vận dụng những kiến thức về Cao để làm bài tập lý thuyết và bài tập thực hành. 3. Tư duy sáng tạo: - Giúp học sinh hiểu về ứng dụng của Cao trong thực tiễn từ đó có thể giải thích được một số hiện tượng thực tế. - Tăng cường tính tò mò, khả năng sáng tạo của học sinh 6.2. Một số vấn đề cần lưu ý 1. Đồ dùng dạy học: - Lọ đựng Cao rắn, dung dịch HC1 - Ống nghiệm, công tơ hút, kẹp, chậu thủy tinh. - Hình vẽ lò nung vôi thủ công, lò nung vôi công nghiệp 2. Phương pháp: - Phương pháp trực quan dùng thí nghiệm chứng minh, dùng tranh vẽ - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề 6.3. Các hoạt động dạy học Đặt vấn đề : Hôm trước chúng ta đã được nghiên cứu về tính chất hóa học của oxit. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu một oxit bazơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đó là một oxit mà ai cũng có thể gặp nó trong thực tế cuộc sống, nhất là những người sống ở vùng núi đá vôi và ở nông thôn. Đó chính là canxi oxit, tên thông thường gọi là vôi sống. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoai động của học sinh A. CANXI OXIT I. Tính chất 1. Tính chất vật -Yêu cầu HS quan sát mẫu Cao và cho biết nhận xét về trạng thái, - Quan sát mẫu Cao và nhận xét: Cao ở thể rắn, màu trắng lí: Là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585°C) màu sắc 2. Tính chát hóa học - Đặt câu hỏi: Hãy cho biết Cao thuộc loại oxit nào? - Nêu tính chất hóa học chung của oxit bazơ? - Đặt vấn đề: Dựa vào tính chất của oxit bazơ bây giờ chúng ta sẽ lần lượt làm thí nghiệm để chứng minh Cao là một oxit bazơ - Cao là một oxit bazơ nên có đầy đủ tính chất của một oxit bazơ Tính chất hóa học của oxit bazơ: + Tác dụng với nước + Tác dụng với axit + Tác dụng với oxit axit a) Tác dụng với H20 Hiện tượng: phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ CaO(r)+H2O(l) Ca(OH)2(dd) Yêu câu HS làm thí nghiệm: Cho mẩu nhỏ Cao vào ống nghiệm, nhỏ từ từ nước vào (dùng đũa thúy tinh trộn đều). -Yêu cầu HS nêu hiện tượng, viết PTHH. - Đặt câu hỏi: Phản ứng này trong thực tế gọi là phản ứng gì? - Nhận xét hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước Cao (r)+ H20(l)  Ca(OH)2(dd) b.Tác dụng với axit. Hiện tượng: CaO tan ra, phản ứng tỏa nhiệt CaO(r)+2HCl(dd) CaCl2(dd)+H2O(l) - Câu hỏi suy luận sáng tạo: Hãy lấy ví dụ thực tế chứng tỏ rằng Cao rất háo nước và phản ứng của CaO với nước là phản ứng tỏa nhiệt mạnh? Chú ý: cẩn thận với các thùng vôi vừa tôi Qua phản ứng này hãy cho biết CaO được ứng dụng để làm gì? Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch HCl vào. Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, viết PTHH. Đặt câu hỏi rèn luyện sáng tạo: Tính chất này của CaO được ứng dụng vào thực tế để làm gì? Giải thích? Hãy viết PTPƯ của CaO với H2SO4, HNO3? - Trả lời câu hỏi: + Phản ứng tôi vôi + Hiện tượng vôi sống bị rời vụn khi để trongn không khí khi vôi tôi có hiện tượng sôi sực, nhiệt độ lên rất cao CaO hút nước mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. Nhận xét hiện tượng: Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra CaCl2 tan trong nước. CaO(r)+2HCl(dd) CaCl2(dd)+H2O(l) Dùng vôi sống để khử chua, xử lý nước thải công nghiệp vì trong nước thải công nghiệp và đất chua có một hàm lượng axit nên vôi sống tác dụng với axit tạo muối và nước làm cho đất hết chua và nước thải cũng không còn axit. c.Tác dụng với oxit axit. CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r) II.Ứng dụng. Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học. Dùng khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường, tạo vữa trong xây dựng, III.Sản xuất canxi oxit. Nguyên liệu: CaCO3, C PTHH: Ngoài những tính chất trên CaO còn có tính chất hóa học nào nữa không? Để CaO trong không khí nhiệt độ thường có xảy ra phản ứng gì không? Viết PTHH? Câu hỏi rèn ruyện sáng tạo: Hoàn thành phản ứng: CaO+SO2? Qua tính chất hóa học vừa học và hiểu biết thực tế hãy cho biết CaO có ứng dụng gì trong cuộc sống? Tại sao khi chôn xác động vật chết lại rải lên đó một ít vôi sống? Trên cây trồng người ta thường quét lên gốc cây một ít vôi sống để làm gì? Đặt vấn đề: CaO có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, hàng năm nước ta sử dụng rất nhiều CaO, vậy quá trình sản xuất nó như thế nào? Trong thực tế, người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? Nêu quá trình sản xuất vôi thủ công và công nghiệp (hình vẽ) Câu hỏi rèn luyện năng lực sáng tạo: Hãy trình bày ưu PTHH: CaO(r)+H2SO4(dd) CaSO4(r)+H2O(l) CaO(r)+2HNO3(dd) Ca(NO3)2(dd)+H2O(l) CaO còn tác dụng với oxit axit. CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r) CaO(r)+SO2(k) CaSO3(r) Nêu được ứng dụng trong thực tế như: Làm chất hút ẩm Tạo vữa trong xây dựng Dùng vôi sống để khử chua, xử lý nước thải công nghiệp. Dùng để khử trùng. Để diệt nấm, làm cho quả ngọt hơn. Nguyên liệu: CaCO3, C Để sản xuất vôi sống, người ta nung đá vôi ở nhiệt độ khoảng 400oC và để ngọn lửa tiếp xúc đều hết lượng đá vôi, cung cấp đủ nhiệt lượng phân hủy hoàn toàn lương đá vôi, người ta thường xếp xen kẽ một lớp đá vôi với một lớp than. PTHH: to C(r)+O2(k)CO2(k)+Q to nhược điểm của sản xuất vôi thủ công? CaCO3(r)CO2(k)+CaO(r) Ưu điểm: đơn giản có thể sản xuất với lượng ít. Nhược điểm: Khí thải ra môi trường không được xử lý rất nguy hại đến sức khỏe con người và cây trồng. Khí CO2 thải ra góp phần làm tăng hiệu ứng nhà kính. Bên cạnh đó hơi nóng của các lò nung lan xa ảnh hưởng đến những cánh đồng lúa, hoa màu, cây cối cách vài km. Bài tập củng cố rèn năng lực sáng tạo: Bài 1: Hãy phân biệt từng chất trong mỗi nhóm chất sau và viết PTHH minh họa: a. Cao, CaC03 b. Cao, CuO Bài 2: Có một loại đá vôi chứa 80% CaC03. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (nếu hiệu suất phản ứng là 90%)? Trả lời: Bài l:a) Hòa tan vào nước, chất tan là Cao, chất không tan là CaCO3 Cao (r) + H20(l) -> Ca(OH)2(dd) b) Cáchl: Dựa vào màu sắc, Cao màu trắng, CuO màu đen Cách 2: Hòa tan vào nước, chất tan là Cao, chất không tan là CuO Bài 2: Khối lượng CaC03 có trong một tấn đá vôi là : (1.80)/100 =0,8 (tấn) to CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k) 100 tấn 56 tấn 0,8 tấn x tấn X = (56.0,8)/100 = 0,448 (tấn) Do hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lượng CaO thực tế thu được là: (0,448.90)/100 = 4,032 (tấn) ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT A. PHẦN LÍ THUYẾT Câu 1: Một số oxit được dùng; làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm: CuO, Cao, P205, A1203, Fe304? Giải thích và viết PTHH để minh họa. Câu 2 :Nhận biết các chất bột màu trắng: Cao, Na20, MgO, P205 ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây: A. Dùng dung dịch HC1 B. Hòa tan vào nước C. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím D. Tất cả đêu đúng Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Câu 3: Để một mẫu canxi oxit trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất răn màu trắng phủ ngoài. Nêu nhỏ vài giọt dung dịch HC1 vào chất rắn thấy có khí thoát ra, khí này làm đục nước vôi trong. Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa. B. BÀI TOÁN Câu 1: Nung 14,2g hỗn hợp CaC03 và MgC03 sau khi phản ứng kết thúc ta thu được 7,6g hỗn hợp 2 oxit và khí cacbonic. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc)? Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng l0g dung dịch HC1 21,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào? ĐÁP ÁN A. PHẦN LÍ THUYẾT Câu 1(1,5 điểm): Các oxit được làm chất hút ẩm: CaO, P2O5. CaO(r) + H20 (l) -> 2Ca(OH)2(dd) P205 (r) + 3H20(l) -> 2H3P04(dd) Còn CuO và Fe304 không tác dụng được với nước. Câu 2(1,5 điểm) : Câu c đúng Câu 3(2 diêm): Lúc đầu Cao sẽ hút hơi nước trong không khí tạo thành dung dịch Ca(OH)2 chảy loang ra tấm kính, sau đó lớp dung dịch Ca(OH) sẽ phản ứng với khí C02 có trong không khí, tạo một lớp kết tủa trắng CaC03 CaO(r) + H20 (l)  Ca(OH)2(dd) Ca(OH)2 (dd) + C02(k) CaC03(r) + H20(l) CaCO3 (r) + 2HCl(dd) -> CaCl2(dd) + C02  (k) + H20(l) B. BÀI TOÁN Câu 1(2,5 điểm):PTHH : to CaC03(r)  CaO (r) + CO2(k) to MgC03 (r)  MgO(r) + C02(k) Áp dụng định lụât bảo toàn khối lượng: m muối = m oxit + m CO2 suy ra: mCO2 = m muối – m oxit = 14,2-7,6 = 6,6g nCO2 = 6,6/44 = 0,15 mol VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít) Câu 2(2,5 điểm): Gọi kim loại là M nHCl = (10.21,9)/(100.36,5) = 0,06 mol MO + 2HCl  MCl2 + H2O 0,03 0,06 MMO = 2,4/0,03 = 80 Suy ra M =80 – 16 = 64  Cu Oxit là CuO. PHỤ LỤC SỐ 2 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ RÈN LUYỆN NĂNG LỰC CHỦ ĐỘNG SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Sau đây là ý kiến của 60 giáo viên về một số vấn đề rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh trong dạy học hóa học ở tỉnh Quảng Ngãi Trả lời I. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập hóa học Đồng ý Đông ý một phần Không đồng ý GV % GV % GV % l.Dám mạnh dạn đề xuất những cái mới không theo đường mòn, không theo nhũng quy tắc đã có và biết cách biện hộ hoặc phản bác vấn đề đó. 36 60,0 24 40,0 0 0,0 2.Biết tự tìm ra vấn đề, tự phân tích, tự giải quyết đúng với những bài tập mới, vấn đề mới. 18 30,0 33 55,0 9 15 3.Biết trả lời nhanh, chính xác câu hỏi của giáo viên, biết phát hiện những vấn đề mấu chốt, tìm ra ẩn ý trong những câu hỏi, bài tập hoặc vấn đề nào đó. 40 66,7 18 30,0 2 3,3 4.Biết tận dụng tri thức thực tế để giải quyết vấn đề khoa học và ngược lại biết vận dụng tri thức khoa học vào thực tế để đưa ra những sáng kiến, những giải thích, áp dụng phù họp . 27 45,0 29 48,3 4 6,7 5.Biết kết hợp các thao tác tư duy và các phương pháp phán đoán, đưa ra kết luận chính xác, ngắn gọn nhất. 39 65,0 17 28,3 4 6,7 6.Biết trình bày linh hoạt một vấn đề, dự kiến nhiều phương án giải quyết. 21 35,0 35 58,3 4 6,7 7.Luôn biết đánh giá và tự đánh giá công việc, bản thân và đề xuất biện pháp hoàn thiện. 22 36,6 17 28,4 21 35,0 8.Biết cách học thầy, học bạn, biết kết hợp các phương tiện thông tin, khoa học kĩ thuật hiện đại trong khi tự học. Biết vận dụng và cải tiến những điều học được. 25 41,7 27 45,0 8 13,3 9.Biết thường xuyên liên tưởng 40 66,7 15 25,0 5 8,3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftvefile_2012_10_24_3686099828_4206.pdf
Luận văn liên quan