Luận văn Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vượng Phát

- Tác giả đã tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong thực tế khi áp dụng Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam. Từ cơ sở lý thuyết và thực tiễn vận dụng đó, bản thân tác giả đưa ra các giải pháp về xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu của luận văn giúp cho những người làm công tác kế toán nói chung và các sinh viên nói riêng có thêm một tài liệu tham khảo, cập nhật kiến thức để hoàn thành tốt công tác kế toán ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán số 17 mới được ban hành năm 2005 và thông tư hướng dẫn chuẩn mực vừa được ban hành năm 2006.

doc44 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2576 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vượng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mà sản phẩm này khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá thực tế xuất kho bao gồm cả thuế GTGT. Giá đối với vật tư tự chế bao gồm giá vật tư thực tế xuất kho cộng với chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tự chế. Giá vật tư thuê ngồi gia cơng, chế biến gồm giá vật tư thực tế xuất kho đem giao gia cơng cộng với chi phí gia cơng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ kho của doanh nghiệp đến nơi gia cơng và từ nơi gia cơng về kho của doanh nghiệp. Giá các loại vật tư và chi phí gia cơng chế biến, vận chuyển, bảo quản, bốc xếp nĩi trên phải cĩ hố đơn, chứng từ theo quy định. Chi phí tiền lương, tiền cơng, tiền ăn ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền cơng theo quy định của Bộ Luật lao động, trừ tiền lương, tiền cơng của chủ DNTN, chủ hộ cá thể kinh doanh và thu nhập của sáng lập viên cơng ty khơng trực tiếp tham gia điều hành SXKD. Chi phí tiền lương, tiền cơng, tiền ăn ca và các khoản mang tính chất tiền lương trả cho người lao động đối với từng loại hình DN được xác định như sau. Đối với DNNN: Về nguyên tắc tiền lương phải theo số thực chi nhưng khơng vượt quá tiền lương do cơ quan Nhà nước cĩ thẩm quyền duyệt và khối lượng cơng việc đã hồn thành. Về đơn giá tiền lương được xây dựng căn cứ vào định mức lao động do cơ quan thẩm quyền ban hành và chế độ tiền lương do Nhà nước quy định. Về tiền lương thực chi phải đảm bảo nguyên tắc tốc độ tăng tiền lương phải thấp hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Đối với DN khác: Chi phí tiền lương, tiền cơng và các khoản mang tính chất tiền lương, tiền cơng phải trả cho người lao động được xác định một trong các phương pháp sau. Chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động do giám đốc doanh nghiệp duyệt phù hợp với hiệu quả SXKD nhưng mức chi cho mỗi người khơng vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với cơng chức Nhà nước. Chi phí nghiên cứu khoa học cơng nghệ (trừ phần kinh phí do Nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên hỗ trợ), chi sáng kiến, chi bảo vệ mơi trường, chi cho giáo dục đào tạo, y tế trong nội bộ doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngồi: Điện nước, điện thoại, văn phịng phẩm như bút, mực, giấy, tiền thuê kiểm tốn, TSCĐ, tiền mua bảo hiểm v.v... Các khoản chi phí này phải cĩ chứng từ, hố đơn theo quy định của Bộ Tài chính. Đối với các khoản chi phí sửa chữa lớn TSCĐ nhằm khơi phục năng lực sản xuất của tài sản được hạch tốn vào chi phí SXKD trong năm. Nếu chi phí sửa chữa phát sinh một lần quá lớn thì được phân bổ cho năm sau. Đối với TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa cĩ tính chu kỳ thì doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí SXKD trên cơ sở dự tốn chi phí sửa chữa lớn của DN. Nếu khoản trích trước thấp hơn số thực chi thì DN được hạch tốn thêm số chênh lệch vào chi phí, nếu cao hơn thì hạch tốn chi phí trong năm. Các khoản chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao cơng nghệ, nhãn hiệu thương mại,... khơng thuộc TSCĐ được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí SXKD. Tiền thuê TSCĐ được hạch tốn vào chi phí SXKD theo số thực trả căn cứ vào hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuê TSCĐ một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí SXKD theo năm sử dụng TSCĐ. Đối với nhà thầu thì chi phí dịch vụ mua ngồi bao gồm cả chi phí trả cho nhà thầu phụ (nếu cĩ). Chi phí dịch vụ mua ngồi khác. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì chi phí dịch vụ mua ngồi khơng cĩ thuế GTGT. Các khoản chi cho lao động nữ theo quy định của pháp luật, chi bảo hộ lao động, chi bảo vệ cơ sở kinh doanh, trích nộp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định. Chi trả tiền vay vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế. Chi trả tiền vay cho các đối tượng khác theo lãi suất thực tế nhưng khơng quá tỷ lệ lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng. Trích các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng cơng nợ khĩ địi, dự phịng giảm giá chứng khốn tại DN theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Chi trợ cấp thơi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành. Chi về tiêu thụ HHDV chi phí bảo quản, chi bao gĩi vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi, chi bảo hành sản phẩm, hàng hố,... Chi phí tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi, tiếp tân, chi phí giao dịch mơi giới, đối ngoại, chi phí hội nghị liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ và các loại chi phí khác được khống chế tối đa khơng quá 10% tổng số chi phí. Đối với hoạt động thương nghiệp, tổng số chi phí để xác định mức khống chế khơng bao gồm giá mua của HH bán ra. Chi phí quản lý kinh doanh do cơng ty nước ngồi phân bổ cho cơ sở thường trú ở Việt Nam theo quy định của Chính phủ. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp cĩ liên quan đến hoạt động SXKD, dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) bao gồm: Thuế XK, thuế TTĐB, thuế GTGT (đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế mơn bài, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nơng nghiệp, thuế nhà đất, tiền thuê đất, lệ phí đường, lệ phí chứng thư, phí qua cầu, qua phà... Chi phí mua hàng hố, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khơng kinh doanh, khơng cĩ hố đơn chứng từ do Chính phủ quy định. Tiền lương, tiền cơng của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể SXKD dịch vụ. Tiền lương, tiền cơng của các sáng lập viên, các cơng ty mà họ khơng trực tiếp tham gia, điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tiền lương, tiền cơng của chủ DNTN, chủ hộ cá thể SXKD, dịch vụ. Tiền lương, tiền cơng của các sáng lập viên, các cơng ty mà họ khơng trực tiếp tham gia, điều hành sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế khơng chi hết như chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phí bảo hành hàng hố, cơng trình xây dựng,... trừ trường hợp cĩ văn bản thoả thuận của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các khoản chi khơng cĩ chứng từ hoặc chứng từ khơng hợp pháp. Các khoản tiền phạt vi phạm luật giao thơng, phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, phạt vay nợ quá hạn, phạt chế độ kế tốn thống kê, phạt vi phạm hành chính,... Các khoản chi khơng liên quan đến doanh thu và TNCT như chi về đầu tư xây dựng cơ bản, chi ủng hộ các đồn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ địa phương (trừ trường hợp đã cĩ quy định của chính phủ cho tính vào chi phí kinh doanh), chi từ thiện và các khoản chi phí khác khơng liên quan đến doanh thu và TNCT. Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ như chi sự nghiệp, chi ốm đau thai sản, chi trợ cấp khĩ khăn thường xuyên, khĩ khăn đột xuất, các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đài thọ. CHƯƠNG II TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LUẬT THUẾ TNDN CỦA CƠNG TY: Thực tế, luơn luơn tồn tại sự khác biệt giữa các Chính sách Thuế với các quy định trong các Chuẩn mực và Chế độ kế tốn trong bất kỳ nền kinh tế nào trên thế giới. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế phải hiểu và cĩ cách ứng xử phù hợp đối với sự khác biệt này. Tại Việt Nam cũng vậy, Bộ Tài chính đã và đang xây dựng và hồn thiện hệ thống Chuẩn mực kế tốn Việt Nam (VAS) dựa trên các Chuẩn mực kế tốn Quốc tế (IAS) nhằm đáp ứng nhu cầu thơng tin tài chính kế tốn của cơng chúng. Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thơng tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết Chuẩn mực này là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế tốn do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách thuế hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hỗn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Sau đây là sơ đồ hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp theo Thơng tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, mà Cơng ty thực hiện: Giải thích sơ đồ hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp (căn cứ Chuẩn mực kế tốn Thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS17)), như sau: Chênh lệch do khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế tốn: Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế tốn tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế tốn nhất định, dẫn tới chênh lệch giữa số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế tốn áp dụng. Các khoản chênh lệch này được phân thành hai loại liên quan đến thời điểm khấu trừ/tính thuế thu nhập: Chênh lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm thời. Chênh lệch vĩnh viễn (Permanent Difference) là các khoản chênh lệch phát sinh khi thực hiện quyết tốn thuế, cơ quan thuế loại hồn tồn ra khỏi doanh thu/chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính sách thuế hiện hành. Ví dụ Chênh lệch vĩnh viễn do: Khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị vượt mức khống chế 10% tổng chi phí trong kỳ; Khoản chi phí khơng cĩ hố đơn, chứng từ hợp lệ chứng minh; Các khoản tổn thất tài sản; … Các khoản chênh lệch vĩnh viễn khơng thuộc đối tượng điều chỉnh của VAS 17. Chênh lệch tạm thời (Temporary Difference): là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế chưa chấp nhận ngay trong kỳ/năm cáckhoản doanh thu/chi phí đã ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách kế tốn doanh nghiệp áp dụng. Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế thu nhập trong các kỳ/năm tiếp theo. Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời điểm hay cịn gọi là chênh lệch theo thời gian (Timing Differences); và các khoản ưu đãi thuế cĩ thể thực hiện. Ví dụ: Chênh lệch về chi phí khấu hao do chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp khơng phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách thuế (Quyết định 206); Chênh lệch phát sinh do chính sách ghi nhận doanh thu nhận trước của doanh nghiệp với quy định của chính sách thuế; Chênh lệch do các khoản chi phí chưa thực hiện như trích trước chi phí bảo hành nhưng chưa thực chi, trích trước tiền lương nghỉ phép nhưng chưa thực chi; … Các khoản chênh lệch tạm thời là đối tượng điều chỉnh của VAS 17. Lợi nhuận kế tốn (Accounting Profit/Loss): Theo VAS 17, lợi nhuận kế tốn là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp, được xác định theo quy định của chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn. Lợi nhuận kế tốn phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách kế tốn mà doanh nghiệp lựa chọn phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế tốn và Chế độ kế tốn áp dụng như: chính sách khấu hao; chính sách phân bổ tài sản đã xuất dùng; chính sách ghi nhận doanh thu; chính sách và phương pháp tập hợp chi phí, tính giá thành;... Các chính sách này phải được thuyết minh chi tiết trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax Expense or Income): Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanhnghiệp) được xác định bằng lợi nhuận/lỗ kế tốn (loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn) nhân (x) với thuế suất. Thơng thường, theo Luật thuế của Việt Nam:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanhnghiệp) = Lợi nhuận/Lỗ kế tốn (loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn) X 28%. Khái niệm này rất quan trọng, sau khi ban hành VAS 17, nĩ đánh dấu bước tiến mới khi coi thuế thu nhập là một khoản chi phí, thể hiện một quan điểm “tài chính” rất rõ rệt. Quan niệm này sẽ càng trở nên quan trọng khi nền kinh tế và thị trường tài chính phát triển mạnh, thuế là một yếu tố chi phí quan trọng và tất yếu khi xem xét và ra các quyết định đầu tư của các nhà đầu tư. Thu nhập chịu thuế (Taxable Profit / Tax loss): Theo VAS 17, Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo qui định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). Khoản chênh lệch giữa Thu nhập chịu thuế và Lợi nhuận kế tốn chính là các khoản chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời đã được đề cập. Vấn đề đặt ra là khi phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời, các doanh nghiệp ghi nhận chúng như thế nào trên báo cáo tài chính nhằm đảm bảo phản ánh một cách trung thực và hợp lý nhất tình hình tài chính của mình. Trước khi ban hành VAS 17, các khoản chênh lệch vĩnh viễn và chênh lệch tạm thời, khi phát sinh, được ghi nhận giảm/tăng lợi nhuận chưa phân phối và ghi tăng/giảm thuế thu nhập phải nộp một cách tương ứng. Như vậy, trong kỳ kế tốn các chênh lệch tạm thời được đánh đồng với các chênh lệch vĩnh viễn, điều này chưa phản ánh đúng bản chất của các khoản chênh lệch và làm sai lệch tình hình tài chính và kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. VAS 17 đưa ra cách thức xử lý đối với các khoản chênh lệch tạm thời. Các khoản chênh lệch tạm thời này sẽ tạo ra các khoản chênh lệch về thuế thu nhập phải nộp/phải thu trong các kỳ tương lai. Từ đĩ tạo ra hai khái niệm: Tài sản thuế thu nhập hỗn lại và Thuế thu nhập hỗn lại phải trả. Hai khái niệm này là hai khoản mục được trình bày như là một khoản mục tài sản và cơng nợ trên bảng cân đối kế tốn. Để hiểu tại sao các chênh lệch tạm thời lại tạo ra tài sản và cơng nợ ghi nhận trên bảng cân đối kế tốn, chúng ta cần vận dụng Chuẩn mực kế tốn Chung - VAS 01 để giải thích. Tài sản thuế thu nhập hỗn lại (Deferred Tax Asset): Chuẩn mực kế tốn Chung - VAS 01 cĩ định nghĩa “Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và cĩ thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai”. Một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp thêm một khoản thuế thu nhập trong năm hiện hành so với số liệu kế tốn ghi nhận theo các chuẩn mực và chế độ kế tốn. Ví dụ:Chính sách khấu hao nhanh của doanh nghiệp khiến cho chi phí khấu hao cao hơn so với mức khấu hao quy định bởi chính sách thuế (Quyết định206), dẫn tới theo cơ quan thuế, thuế thu nhập phải nộp của doanh nghiệp năm hiện hành sẽ cao hơn so với số liệu kế tốn. Tuy nhiên, những chênh lệch tạm thời dạng này sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp ít thuế thu nhập hơn trong những kỳ tương lai so với số liệu kế tốn.Điều đĩ cĩ nghĩa là doanh nghiệp sẽ thu được một lợi ích trong tương lai từ việc nộp một khoản thuế nhiều hơn trong năm hiện hành do các khoản chênh lệch tạm thời tạo ra. Như vậy, khoản thuế đã nộp nhiều hơn này, theo VAS 01, thoả mãn điều kiện ghi nhận như một khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế tốn. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả (Deferred Tax Liability): Tương tự như vậy, một số khoản chênh lệch tạm thời phát sinh sẽ khiến cho doanh nghiệp phải nộp một khoản thuế thu nhập ít hơn so với số liệu kế tốn trong năm hiện hành. Khoản thuế thu nhập chưa phải nộp này sẽ phải trả trong các kỳ tương lai. Như vậy nĩ thoả mãn điều kiện ghi nhận như là một khoản cơng nợ trên bảng cân đối kế tốn theo định nghĩa cơngnợ tại VAS 01. Tại Thơng tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Bộ Tài chính đã ban hành tài khoản 243 và tài khoản 347 để hạch tốn Tài sản thuế thu nhập hỗn lại và Thuế thu nhập hỗn lại phải trả tương ứng. Trong Thơng tư này,Bộ Tài chính cũng đồng thời bổ sung thêm tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, với 02 tài khoản cấp hai: Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Current Tax): Theo VAS 17, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiệnhành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại (Deferred Tax): Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hỗn lại được tính bằng Tài sản thuế thu nhập hỗn lại bù trừ với Cơng nợ thuế thu nhập hỗn lại phải trả. SỐ LIỆU THU THẬP 3 NĂM (2008-2009-2010): Bảng cân đối kế tốn năm 2008: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TP.HCM . Ngày 31 tháng 12 năm 2008 (1) ĐVT: Đồng TÀI SẢN MÃ SỐ Thuyết minh Số Cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100)=110+120+130+140+150 100 1,259,381,631 1,408,028,887 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 309,041,014 168,615,334 1. Tiền 111 V.01 309,041,014 168,615,334 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1-Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đàu ngắn hạn (*) (2) 129 III. Các khoản phải thun ngắn hạn 130 928,503,356 766,331,715 1-Phải thu của khách hàng 131 473,360,268 311,188,627 2-Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5-Các khoản phải thu khác 135 V.03 463,000,000 463,000,000 6-Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 (7,856,912) (7,856,912) IV. Hàng tồn kho 140 21,837,261 272,215,125 1. Hàng tồn kho 141 V.04 21,837,261 272,215,125 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - 200,866,713 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 190,346,687 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 154 V.05 10,520,026 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 613,826,315 269,671,632 (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260 ) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 2. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 3. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 143,015,690 241,171,632 1- Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 143,015,690 241,171,632 -Nguyên giá 222 232,612,770 313,380,952 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (89,597,080) (72,209,320) 2-Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3-Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - - -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - - - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - - 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3-Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4-Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (* ) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 470,810,625 28,500,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 470,810,625 28,500,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 270 1,873,207,946 1,677,700,519 1 2 3 4 5 NGUỒN VỐN - - A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 ) 300 1,405,337,021 1,246,116,192 I. Nợ ngắn hạn 310 1,404,337,021 1,245,116,192 1-Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 600,000,000 600,000,000 2. Phải trả người bán 312 162,112,000 285,195,556 3-Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 314 V.16 7,495,560 190,346,687 5. Phải trả người lao động 315 - - 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dưng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.18 634,729,461 169,573,949 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1,000,000 1,000,000 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1,000,000 1,000,000 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B-NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 467,870,925 431,584,327 I. Vốn chủ sở hữu 410 467,870,925 431,584,327 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 380,000,000 380,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 87,870,925 51,584,327 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - - 1. Quỹ khen thưởng ,phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(430=300+400) 440 1,873,207,946 1,677,700,519 - - CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Thuyết minh Số Cuối năm(3) Số đầu năm(3) 1-Tài sản thuê ngoài 24 2-Vật tư,hàng hóa nhận giữ hộ,nhận gia công 3-Vật tư hàng hoá nhận bán hộ,nhận ký gửi, ký cược 4-Nợ khó đòi đã xử lý 5-Ngoại tệ các loại 6-Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có Bảng cân đối kế tốn năm 2009: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TP.HCM . Ngày 31 tháng 12 năm 2009 (1) ĐVT: Đồng TÀI SẢN MÃ SỐ Thuyết minh Số Cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100)=110+120+130+140+150 100 1,613,104,669 1,341,232,114 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 239,922,280 367,265,026 1. Tiền 111 V.01 239,922,280 367,265,026 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1-Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đàu ngắn hạn (*) (2) 129 III. Các khoản phải thun ngắn hạn 130 1,347,012,389 955,143,088 1-Phải thu của khách hàng 131 848,869,301 500,000,000 2-Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5-Các khoản phải thu khác 135 V.03 506,000,000 463,000,000 6-Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 (7,856,912) (7,856,912) IV. Hàng tồn kho 140 26,170,000 18,824,000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 26,170,000 18,824,000 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - - 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 154 V.05 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1,241,455,556 959,061,111 (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260 ) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 2. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 3. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 280,705,556 353,061,111 1- Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 280,705,556 353,061,111 -Nguyên giá 222 651,200,000 651,200,000 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (370,494,444) (298,138,889) 2-Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3-Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - - -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - - - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - - 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3-Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4-Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (* ) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 960,750,000 606,000,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 960,750,000 606,000,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 270 2,854,560,225 2,300,293,225 1 2 3 4 4 NGUỒN VỐN - - A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 ) 300 1,291,853,929 1,230,153,929 I. Nợ ngắn hạn 310 1,290,853,929 1,229,153,929 1-Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 597,003,929 597,003,929 3-Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 314 V.16 5. Phải trả người lao động 315 - - 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dưng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.18 693,850,000 632,150,000 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1,000,000 1,000,000 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1,000,000 1,000,000 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B-NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 1,562,706,296 1,070,139,296 I. Vốn chủ sở hữu 410 1,562,706,296 1,070,139,296 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 489,421,220 489,421,220 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 1,073,285,076 580,718,076 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - - 1. Quỹ khen thưởng ,phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(430=300+400) 440 2,854,560,225 2,300,293,225 - - CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Thuyết minh Số Cuối năm(3) Số đầu năm(3) 1-Tài sản thuê ngoài 24 2-Vật tư,hàng hóa nhận giữ hộ,nhận gia công 3-Vật tư hàng hoá nhận bán hộ,nhận ký gửi, ký cược 4-Nợ khó đòi đã xử lý 5-Ngoại tệ các loại 6-Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có Bảng cân đối kế tốn năm 2010: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TP.HCM . Ngày 31 tháng 12 năm 2010 (1) ĐVT: Đồng TÀI SẢN MÃ SỐ Thuyết minh Số Cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100)=110+120+130+140+150 100 1,680,994,394 1,257,264,041 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 120,932,923 114,436,834 1. Tiền 111 V.01 120,932,923 114,436,834 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1-Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đàu ngắn hạn (*) (2) 129 III. Các khoản phải thun ngắn hạn 130 1,086,808,053 1,088,285,364 1-Phải thu của khách hàng 131 631,664,965 633,142,276 2-Trả trước cho người bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5-Các khoản phải thu khác 135 V.03 463,000,000 463,000,000 6-Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 (7,856,912) (7,856,912) IV. Hàng tồn kho 140 473,253,418 54,541,843 1. Hàng tồn kho 141 V.04 473,253,418 54,541,843 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 - - 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 154 V.05 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1,993,212,013 1,304,355,014 (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260 ) I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 2. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 3. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 69,631,334 87,631,334 1- Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 69,631,334 87,631,334 -Nguyên giá 222 232,612,770 232,612,770 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (162,981,436) (144,981,436) 2-Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3-Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - - -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - - - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 - - 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3-Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4-Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn (* ) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 1,923,580,679 1,216,723,680 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 1,923,580,679 1,216,723,680 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 270 3,674,206,407 2,561,619,055 1 2 3 4 4 NGUỒN VỐN - - A. NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 ) 300 3,193,143,290 2,108,468,545 I. Nợ ngắn hạn 310 3,192,143,290 2,107,468,545 1-Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2,046,430,583 1,200,000,000 2. Phải trả người bán 312 1,045,009,444 705,516,676 3-Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 314 V.16 (3,446,737) (20,461,238) 5. Phải trả người lao động 315 - - 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dưng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 319 V.18 104,150,000 222,413,107 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1,000,000 1,000,000 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 1,000,000 1,000,000 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B-NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 481,063,117 453,150,510 I. Vốn chủ sở hữu 410 481,063,117 453,150,510 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 380,000,000 380,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sỡ hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 101,063,117 73,150,510 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - - 1. Quỹ khen thưởng ,phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN(430=300+400) 440 3,674,206,407 2,561,619,055 - - CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN Thuyết minh Số Cuối năm(3) Số đầu năm(3) 1-Tài sản thuê ngoài 24 2-Vật tư,hàng hóa nhận giữ hộ,nhận gia công 3-Vật tư hàng hoá nhận bán hộ,nhận ký gửi, ký cược 4-Nợ khó đòi đã xử lý 5-Ngoại tệ các loại 6-Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ TNDN VÀO CÁC YẾU TỐ: Tác động chủ sở hữu vốn. Việc vay vốn để kinh doanh hâu như mang lại lợi nhuận cao hơn cho chủ doanh nghiệp so với tự bỏ vốn ra để kinh doanh. Tuy nhiên tác động đĩ chỉ cĩ được với vai trị của thuế thu nhập doanh nghiệp (income tax), nĩi cách khác, doanh nghiệp đã được hưởng bởi “lá chắn thuế” (income tax shield). Trong những điều kiện kinh doanh nhất định, để tăng lợi nhuận Cơng ty cĩ thể tăng tổng vốn bằng cách bỏ thêm vốn, đi vay thêm vốn hoặc chiếm dụng vốn. Tuy nhiên khi vay vốn, doanh nghiệp phải chấp nhận trả một khoản lãi vay, trong trường hợp lãi suất vay bằng hoặc cao hơn tỷ suất lợi nhận trên tổng vốn của doanh nghiệp thì khoản vay đĩ chẳng mang lại chút hiệu quả nào, thậm chí doanh nghiệp cịn mất một phần lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cĩ xu hướng tìm sự tài trợ vốn từ các mục khác của khoản mục “nợ phải trả” trước khi nghĩ đến chuyện đi vay vốn, các nguồn tài trợ này thường khơng phải chịu lãi suất hoặc lãi suất thấp hơn so với lãi suất vay. Các phương cách mà Cơng ty thường áp dụng là kéo dài hạn thanh tốn cho người bán với mức cĩ thể, nợ lương cơng nhân viên, chậm nộp thuế. Nhận định qua bảng số liệu năm 2008, 2009 và 2010 như sau: CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 Thuế TNDN 7.495.560 -3.446.737 Vốn đầu tư chủ sở hữu 380.000.000 489.421.220 380.000.000 Vay nợ ngắn hạn 600.000.000 0 2.046.430.583 Lợi nhuận sau thuế 87.870.925 1.073.285.076 101.063.117 Trích từ bảng cân đối kế tốn ta thấy được mối quan hệ của thuế TNDN đối với chủ sở hữu vốn. Năm 2008 thuế TNDN là 7.495.560, năm 2009 khơng cĩ (khả năng kinh doanh khơng ổn định lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 1.073.285.076 đồng vì vậy Cơng ty phải bổ sung vào vốn đầu tư Chủ sở hữu 1 khoảng 9 triệu đồng để phục vụ kinh doanh năm 2010, bảo đảm chi trả nợ thuế cho nhà nước 1 khoản 4.048.823 đồng. Vì vậy lợi nhuận sau thuế từ năm 2008 là 87.870.925 đồng, năm 2009 là 1.073.285.076 đồng và năm 2010 là 101.063.117 đồng. Tác động lên nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền cơng của người lao động. Căn cứ thơng tư sửa đổi, bổ sung Thơng tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Thì việc áp dụng thuế TNDN tác động lên quỹ tiền lương của Cơng ty cĩ phần dễ thực hiện. Trong năm 2010 Cơng ty đã trả tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp cho người lao động số tiền 8 tỷ đồng, như vậy đến cuối ngày 31/12/2010 cịn dư lại 2 tỷ đồng so với quỹ tiền lương đã được duyệt. Trong quý I năm 2011 đơn vị tiếp tục sử dụng quỹ tiền lương năm 2011 để chi trả tiền lương tiền cơng của năm 2011 là 300 triệu đồng. Như vậy quỹ tiền lương thực hiện năm 2011 đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết tốn là 8,3 tỷ đồng. Để đảm bảo việc trả lương năm sau khơng bị gián đoạn, DN A được trích lập quỹ dự phịng mức tối đa là: 8,3 tỷ đồng x 17% = 1,411 tỷ đồng. Tổng số tiền lương được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế của năm 2011 = 8,3 tỷ đồng + 1,411 tỷ đồng = 9,711 tỷ đồng. Qua đĩ ta thấy Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết tốn đĩ đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết tốn theo quy định (khơng bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phịng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết tốn thuế). Trường hợp quỹ tiền lương của Cơng ty đã được duyệt theo quy định thì việc trích lập dự phịng quỹ tiền lương phải đảm bảo nguyên tắc số tiền trích lập dự phịng cộng tổng số tiền lương, tiền cơng thực tế đã chi trả đến thời hạn nộp hồ sơ quyết tốn khơng vượt quá tổng tiền lương, tiền cơng phải trả cho người lao động theo quỹ tiền lương đã được duyệt (nếu cĩ). Việc trích lập dự phịng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập doanh nghiệp khơng bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì khơng được trích đủ 17%. Xác định lỗ và chuyển lỗ: Theo luật qui định Cơng ty đã linh hoạt áp dụng việc, sau khi quyết tốn thuế mà bị lỗ thì phải chuyển tồn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục khơng quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Theo số liệu năm 2006 doanh nghiệp cĩ phát sinh lỗ là 20 tỷ, năm 2010 cơng ty cĩ phát sinh thu nhập chịu thuế là 15 tỷ đồng thì cơn ty đã phải chuyển tồn bộ số lỗ 15 tỷ vào thu nhập chịu thuế năm 2011. Số lỗ cịn lại 5 tỷ, bản thân cơng ty phải theo dõi và chuyển tồn bộ liên tục vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa khơng quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ (lỗ năm 2011 chuyển tối đa khơng quá năm 2016). NHẬN XÉT VIỆC THỰC HIỆN THUẾ TNDN CỦA CƠNG TY SO VỚI LÝ THUYẾT: Chuẩn mực Kế tốn số 17 - Thuế TNDN đã ban hành từ đầu năm 2005, Thơng tư số 20/2006/TT-BTC hướng dẫn hạch tốn cũng đã ban hành từ đầu năm 2006 nhưng cho đến nay nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khĩ khăn khi áp dụng Chuẩn mực này. Nguyên nhân chủ yếu do Chuẩn mực 17 đưa ra nhiều khái niệm mới đối với các doanh nghiệp Việt Nam, trong khi thơng tư hướng dẫn vẫn cịn trừu tượng và cĩ phần làm cho vấn đề trở nên phức tạp hơn thực tế, khiến cho Cơng ty lúng túng trong quá trình thực hiện. Lưu ý các khái niệm “chênh lệch tạm thời” . Đồng thời, qua việc phân tích các quy định hiện hành về Thuế TNDN ở Việt Nam, luận văn chỉ ra rằng trên thực tế sự tương đồng giữa Luật Thuế TNDN và các chuẩn mực Kế tốn Việt Nam hiện hành khiến cho cơng việc kế tốn thuế TNDN trở nên đơn giản hơn, khơng quá phức tạp và trừu tượng như Chuẩn mực và Thơng tư hướng dẫn. Khĩ khăn trong hạch tốn Thuế TNDN theo Chuẩn mực Kế tốn số 17 Khác với nhiều chuẩn mực kế tốn, mà doanh nghiệp cĩ thể dễ dàng áp dụng trong thực tiến sau khi cĩ thơng tư hướng dẫn, Chuẩn mực Kế tốn số 17 - Thuế TNDN được các doanh nghiệp cho là rất khĩ ngay cả sau khi đã cĩ thơng tư hướng dẫn. Một trong những lý do chính là do các doanh nghiệp chưa được trang bị một phương pháp phù hợp để hạch tốn Thuế TNDN. Chuẩn mực kế tốn số 17 chỉ quy định các nguyên tắc trong hạch tốn thuế TNDN, Thơng tư số 20/2006/TT-BTC hướng dẫn chi tiết cách hạch tốn thuế vào từng tài khoản. Cịn phần quan trọng nhất là làm thế nào để xác định được các số liệu để hạch tốn vào từng tài khoản thì lại chưa được hướng dẫn cụ thể và cĩ hệ thống. Vấn đề càng trở nên rắc rối hơn khi các khái niệm trong Chuẩn mực 17 và Thơng tư hướng dẫn đều khá mới mẻ, mang tính kỹ thuật cao và chưa thực sự cĩ hệ thống. Cụ thể, khi giải thích hai khái niệm chênh lệch tạm thời và chênh lệch vĩnh viễn, cả Chuẩn mực và Thơng tư đều chỉ đề cập đến sự khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế tốn, tức là các khoản mục trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, khi hướng dẫn xác định chênh lệch thì lại sử dụng khái niệm cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải trả, tức các khoản mục trên bảng cân đối kế tốn. Sự thiếu đồng bộ này khiến cho bản thân Cơng ty và các doanh nghiệp rất lúng túng trong việc xác định chênh lệch tạm thời để xác định thuế thu nhập hỗn lại. Những lúng túng này sẽ cĩ thể tránh được nếu như những người làm cơng tác kế tốn phân biệt rõ được giữa nguyên tắc kế tốn thuế và phương pháp kế tốn thuế TNDN. Về nguyên tắc, chênh lệch tạm thời là chênh lệch về thời gian giữa thu nhập tính thuế và thu nhập kế tốn, vì vậy cĩ thể xác định các chênh lệch này dựa trên Báo cáo Kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, do những chênh lệch này cĩ tính chất luỹ kế qua nhiều kỳ kế tốn nên việc xác định chênh lệch trực tiếp thơng qua Báo cáo Kết quả kinh doanh rất phức tạp và khơng hiệu quả. Thay vào đĩ Phương pháp Bảng Cân đối kế tốn được sử dụng để xác định các chênh lệch tạm thời thơng qua việc sử dụng khái niệm cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải trả. Như vậy, cĩ thể thấy rõ nguyên tắc của kế tốn thuế TNDN là phải xác định chênh lệch tạm thời (giữa thu nhập kế tốn và lợi nhuận tính thuế), và phương pháp để xác định các chênh lệch đĩ là dựa vào Bảng Cân đối kế tốn, tức là xuất phát điểm của kế tốn khi xác định các chênh lệch tạm thời chịu thuế và được khấu trừ là Bảng Cân đối kế tốn chứ khơng phải Báo cáo Kết quả kinh doanh. Những khoản mục tài sản và cơng nợ thường phát sinh chênh lệch tạm thời Các khoản mục tài sản, cơng nợ dưới đây được trích từ Bảng Cân đối kế tốn theo Mẫu số B01 – DN (Thơng tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30/3/2005). Đây là các khoản mục thường cĩ chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và cơ sở kế tốn theo thơng lệ quốc tế. Để thuận tiện cho việc trình bày, các khoản mục tài sản cĩ tài khoản dự phịng sẽ được trình bày trên 1 dịng theo giá trị thuần (đầu tư, phải thu, hàng tồn kho). Khoản mục Số dư kế tốn Cơ sở tính thuế Chênh lệch được khấu trừ Chênh lệch chịu thuế Đầu tư ngắn hạn (thuần) Giá gốc - Dự phịng Giá gốc (-) Phải thu khách hàng (thuần) Giá gốc - Dự phịng Giá gốc (-) Hàng tồn kho (thuần) Giá gốc - Dự phịng Giá gốc (-) Chi phí trả trước ngắn hạn Giá trị ghi sổ 0 Phải thu dài hạn của khách hàng (thuần) Giá gốc - Dự phịng Giá gốc (-) (+) Tài sản cố định hữu hình (thuần) Giá gốc - Khấu hao luỹ kế (Kế tốn) Giá gốc - Khấu hao luỹ kế (QĐ 206) (-) (+) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (thuần) Giá gốc - Dự phịng Giá gốc (-) Chi phí trả trước dài hạn Giá trị ghi sổ 0 (+) Người mua trả tiền trước (thuê TS) Giá trị ghi sổ 0 (+) Chi phí phải trả (trích trước chi phí SC lớn) Giá trị ghi sổ 0 (+) Hạch tốn Thuế TNDN trong các doanh nghiệp Việt Nam – thực tế đơn giản hơn lý thuyết: Trên cơ sỡ một số khoản mục thường cĩ chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và cơ sở kế tốn, do đĩ làm phát sinh Tài sản thuế thu nhập hỗn lại (Nếu là chênh lệch tạm thời được khấu trừ) hoặc Thuế thu nhập hỗn lại phải trả (Nếu là Chênh lệch tạm thời chịu thuế). Ngồi ra, nếu doanh nghiệp lập báo cáo hợp nhất thì việc loại trừ “Lợi nhuận chưa thực hiện” liên quan tới các giao dịch nội bộ cũng làm phát sinh chênh lệch tạm thời. Thơng thường các chênh lệch này liên quan tới các khoản mục Hàng tồn kho và Tài sản cố định. Trong trường hợp đĩ khoản chênh lệch tạm thời bao gồm cả số lợi nhuận chưa thực hiện này. Cĩ thể thấy những rắc rối trong hạch tốn kế tốn Thuế TNDN đều bắt nguồn từ những khác biệt giữa luật thuế và các chuẩn mực kế tốn. Tuy nhiên, rất may mắn cho những người làm cơng tác kế tốn ở Việt Nam là Luật thuế TNDN hiện hành và các chuẩn mực kế tốn Việt Nam cĩ rất nhiều điểm tương đồng, khiến cho việc hạch tốn Thuế TNDN trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Phân tích kỹ Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Thơng tư số 128 /2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 164/2003/NĐ-CP, cĩ thể thấy khả năng xảy ra chênh lệch tạm thời đối với hầu hết những khoản mục nêu trên là rất thấp. Nhĩm tài khoản Cơ sở kế tốn Cở sở tính thuế Nhận xét - Đầu tư chứng khốn - Phải thu khách hàng - Hàng tồn kho Giá gốc - Dự phịng Giá gốc – Dự phịng (Nếu dự phịng trích theo đúng hướng dẫn tại Thơng tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006) Phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay trích lập dự phịng theo hướng dẫn của Thơng tư 13. Trong trường hợp đĩ cơ sở tính thuế và cơ sở kế tốn bằng nhau, do đĩ khơng phát sinh chênh lệch. Chi phí trả trước Giá trị ghi sổ Giá trị ghi sổ (Thơng tư 128 /2003/TT-BTC khơng hướng dẫn cụ thể về chi phí trả trước nhưng trong phần hướng dẫn cách xác định Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý mặc nhiên thừa nhận số dư Chi phí trả trước ) Khơng cĩ chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và cơ sở kế tốn. Người mua trả tiền trước (thuê TS) Giá trị ghi sổ Giá trị ghi sổ (Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu chịu thuế theo từng kỳ hoạt động). Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu ngay khi nhận tiền cho nhiều kỳ thì cơ sở tính thuế bằng 0 hơng tư 128 /2003/TT-BTC cho phép doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 2 phương pháp xác định doanh thu chịu thuế. Do việc lựa chọn phương pháp ghi nhận doanh thu từng kỳ sẽ giảm được số tiền thuế phải nộp nên thơng thường các doanh nghiệp sẽ lựa chọn cách này. Trong trường hợp đĩ sẽ khơng cĩ chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và c cơ sở kế tốn. Chi phí phải trả (trích trước chi phí sửa chữa lớn) Giá trị ghi sổ Giá trị ghi sổ (Thơng tư 128 /2003/TT-BTC, Đoạn 5.2 Phần III cho phép các doanh nghiệp được tính khoản trích trước chi phí sửa chữa vào chi phí hợp lệ) Khơng cĩ chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và cơ sở kế tốn. Tài sản cố định Nguyên giá – Khấu hao lũy kế (Kế tốn) Nguyên giá – Khấu hao lũy kế (QĐ 206) Cĩ thể cĩ chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và cơ sở kế tốn. Tuy nhiên, do khung thời gian khấu hao theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC khá rộng. Ngồi ra doanh nghiệp cĩ thể tăng tỷ lệ khấu hao gấp 2 lần khung tối đa nên trên thực tế khơng cĩ nhiều doanh nghiệp trích khấu hao cao hơn mức khấu hao theo Luật thuế. Vì vậy khả năng cĩ chênh lệch cũng khơng phổ biến PHẦN KẾT LUẬN Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần quan trọng của cơng tác hạch tốn kế tốn. Việc xác định đúng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Trong thời điểm hiện nay, một số Cục Thuế ở các địa phương lớn như Cục Thuế Thành phố Hồ Chi Minh, Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai, … cho phép doanh nghiệp thực hiện cơ chế tự khai tự nộp. Trong tiến trình cải cách thuế đến năm 2010, cơ chế tự khai tự nộp thuế là xu hướng tất yếu. Để doanh nghiệp của mình được chọn thực hiện cơ chế này, cơng tác kê khai nộp thuế cũng như cơng tác hạch tốn sổ sách, chứng từ kế tốn của doanh nghiệp phải chính xác, minh bạch. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là một loại thuế quan trọng khơng chỉ về số tiền thuế phải nộp cao mà cịn vì quy mơ phức tạp trong việc xác định lợi nhuận chịu thuế. Hàng năm, kế tốn thuế phải đối chiếu số liệu với chi cục thuế để thanh tra quyết tốn thuế. Cơng việc này tốn rất nhiều cơng sức cho doanh nghiệp, đồng thời cũng dễ phát sinh tiêu cực. Nhằm gĩp phần tiết kiệm chi phí cho Ngân sách Nhà nước trong việc thanh tra quyết tốn thuế hàng năm và tăng cường trách nhiệm của doanh nghiệp, các doanh nghiệp nên thực thi cơ chế tự khai tự nộp, thực hiện tốt cơng tác kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhân viên kế tốn phải luơn cập nhật Luật thuế, các Nghị định, Thơng tư hướng dẫn của Nhà nước để bổ sung kịp thời kiến thức cho cơng tác kế tốn của mình. Việc xác định đúng thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại giúp báo cáo tài chính của doanh nghiệp được rõ ràng chính xác. Doanh nghiệp khơng cần duy trì hai loại sổ sách (một cho hạch tốn kế tốn, một cho hạch tốn thuế) như trước kia. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được phản ánh chính xác trên sổ sách, giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong giai đoạn thị trường chứng khốn ở Việt Nam đang phát triển, chưa ổn định, những người tham gia thị trường này cần xem xét kỹ thực trạng của doanh nghiệp trước khi quyết định đầu tư. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại được xác định rõ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cũng như Tài sản thuế thu nhập hỗn lại và Nợ thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại phải trả được phản ánh đúng trên Bảng cân đối kế tốn là thơng tin hữu ích cho nhà đầu tư. Bên cạnh đĩ, một phương pháp xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại được chuẩn mực hĩa giúp cho các nhà đầu tư nước ngồi an tâm hơn trong việc quyết định đầu tư vào thị trường Việt Nam. Nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước là nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nĩ rất nhạy cảm và ảnh hưởng đến mối quan hệ của nhà đầu tư với chính quyền. Một cơ chế rõ ràng, cơng bằng, bình đẳng trong việc kê khai nộp thuế giúp gắn kết mối quan hệ này ngày càng bền vững. Theo nghi nhận kế tốn cơng ty đã cĩ nhiều năm làm cơng tác kê khai quyết tốn thuế thu nhập doanh nghiệp và làm việc với cán bộ thanh tra quyết tốn thuế của Cục thuế Tp..HCM nên ý thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn thuế. Khi thực hiện luận văn Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty TNHH Vượng Phát này, tác giả mong muốn được tìm hiểu kỹ chuẩn mực kế tốn số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật thuế và các quy định của Chính phủ. Qua nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hĩa cơ sở lý luận về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tác giả đã tìm hiểu những thuận lợi và khĩ khăn trong thực tế khi áp dụng Chuẩn mực kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam. Từ cơ sở lý thuyết và thực tiễn vận dụng đĩ, bản thân tác giả đưa ra các giải pháp về xác định các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cho các doanh nghiệp Việt Nam. Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu của luận văn giúp cho những người làm cơng tác kế tốn nĩi chung và các sinh viên nĩi riêng cĩ thêm một tài liệu tham khảo, cập nhật kiến thức để hồn thành tốt cơng tác kế tốn ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chuẩn mực kế tốn số 17 mới được ban hành năm 2005 và thơng tư hướng dẫn chuẩn mực vừa được ban hành năm 2006. Theo nghi nhận số lượng doanh nghiệp thực hiện theo chuẩn mực cịn hạn chế và chỉ mới bắt đầu áp dụng cho một niên độ kế tốn 2006. Nhiều quy định trong chuẩn mực và thơng tư hướng dẫn chưa được thực tế minh chứng tính khả thi, cũng như chưa cĩ nhiều thời gian để các doanh nghiệp và cán bộ thuế phản ánh những khĩ khăn trong việc áp dụng chuẩn mực. Bên cạnh đĩ, trình độ của tác giả cịn hạn chế nên cách thức giải quyết những vấn đề đặt ra trong luận văn cĩ thể chưa phải là tối ưu. Trong cơng tác thực tế, tác giả luơn nghiên cứu, học hỏi và đĩn nhận những ý kiến đĩng gĩp của Thầy cơ, bạn bè và tất cả những người quan tâm đến đề tài để nội dung đề tài ngày càng được hồn thiện hơn. Hy vọng rằng những nội dung của đề tài sẽ được vận dụng vào việc xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt Nam.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLuận văn- Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Vượng Phát.doc
Luận văn liên quan