Luận văn Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ

Mặt khác trong điều kiện hiện nay để có những thành công trên thương trường là một điều không dễ dàng vì phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức như : nguyên vật liệu đầu vào, thị trường đầu ra vấn đề tài chính Do vậy công ty phải luôn năng động, linh hoạt để đối phó với những khó khăn trên.

pdf60 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3506 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh cỏc mặt hàng bỏnh kẹo. Vậy cú thể khẳng định rằng đối thủ cạnh tranh của cụng ty là đối thủ đỏng gờm. 1.3, MộT Số BIệN PHỎP Cụ THể.  Tổ chức nghiên cứu để tiếp tục mở rộng thị trường của công ty trong thời gian tới. Thị trường là tập hợp các loại nhu cầu đối với sản phẩm của công ty, thị trường chính là môi trường sống của công ty, nếu không có thị trường thỠ SẼ KHỤNG CÚ NHU CẦU BỎNH KẸO, NHư thế thỠ CỤNG TY SẢN XUẤT BỎNH KẸO để làm gỠ, để cho ai. Vậy thị trường chính là lÝ DO TỒN TẠI CỦA CỤNG TY, TRONG THỊ TRường bao gồm nhiều loại nhu cầu của nhiều con người khác nhau: Khác về tuổi tác, khác về giới tính, khác về sở trường, khác về sở thích, khác về thói quen tiêu dùng, khác về thị hiếu, khác kinh tế, về điều kiện tiêu dùng… Do đó mà công ty cần phải phân đoạn thị trường cho thật chính xác để từ đó mà đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường. Có như vậy thỠ CỤNG TY CỔ PHẦN PHỎT TRIỂN PHỲ MỸ MỚI CÚ THỂ đứng vững trên thị trường sôi động như hiện nay của nền kinh tế thị trường. CỎC HỠNH THỨC NGHIỜN CỨU: Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  Điều tra trực tiếp.  Điều tra gián tiếp qua phiếu.  Điều tra xem xét qua tài liệu.  NÕNG CAO CHẤt lượng sản phẩm. Công ty có thể tồn tại và phát triển hay diệt vong, hoàn toàn phụ thuộc vào sức sống của sản phẩm. Sản phẩm chỉ có thể tồn tại được khi đáp ứng nhu cầu của thị trường, sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả phù hợp đúng mức chắc chắn sẽ lôi cuốn được người tiêu dùng. VỠ VẬY VIỆC NÕNG CAO CHẤT Lượng sản phẩm và tính năng của nó là vấn đề quan trọng mà bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm. Đặc biệt là điều kiện hiện nay cuộc sống ngày một đi lên, người tiêu dùng ngày càng chú Ý NHiều hơn đến chất lượng sản phẩm và mẫu mÓ, BAO BỠ CỦA NÚ NỮA. CHẤT Lượng ở đây không chỉ là vấn đề đạt tiêu chuẩn chất lượng mà cŨN PHẢI đáp ứng cả thị hiếu của khách hàng nữa. Chất lượng chính là sự sảng khoái, vừa lŨNG Và THỚCH THỲ CỦA NGười tiêu dùng khI HỌ NẮM TRONG TAY SẢN PHẨM CỦA CỤNG TY.  Tiếp tục đổi mới công nghệ theo định hướng khách hàng và sản phẩm đÓ định. Chất lượng của sản phẩm không chỉ phụ thuộc vào nguyên vật liệu, hay tay nghề của người sản xuất mà nó cŨN PHỤ THUỘC VàO RẤT NHIỀU VàO CỤNG nghệ, vào máy móc thiết bị, do vậy mà việc không ngừng cải tiến công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị là một việc vô cùng quan trọng trong công việc sản xuất của công ty. Tuy nhiên những sản phẩm của công ty vẫn đang được tiêu thụ mạnh, nhưng để mạnh hơn nữa THỠ Là MỘT điều cần thiết và là một niềm mong ước của công ty. Hiện nay, công ty chưa có nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu thiếu nhi. Để thực hiện điều này, trước mắt công ty nên thay đổi một số loại khuôn để sản xuất các loại bánh kẹo mang hỠNH CON VẬT đẹp Và LẠ MẮT.  Tăng cường các hoạt động quảng cáo, hỗ trợ, xúc tiến bán hàng. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sản phẩm hàng hóa muốn tiêu thụ được không chỉ cần chất lượng và mẫu mÓ đẹp mà phải làm sao loan báo thông tin một cách nhanh chóng đến tận nơi người tiêu dùng. Để thực hiện được điều này, công ty phải tiến hành thực hiện các biện pháp quảng cáo, yểm trợ, xúc tiến… Đưa thông tin đến tận nơi người tiêu dùng một cách nhanh nhất và hấp dẫn nhất. Mặt khác công ty phải mở rộng mạng lưới đại lý tăng cường hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty đồng thời phải tạo được mối quan hệ mật thiết giữa người tiêu dùng với đại lÝ Và CỦA NGười tiêu dùng. 1.3.1, LàM TốT CỤNG TỎC NGHIỜN CứU THị TRườNG Và BồI DưỡNG LựC LượNG BỎN HàNG.  Căn cứ để đưa ra BIỆN PHỎP Xuất phát từ việc phân tích đánh giá thực tế hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty, thực tế những tồn tại của lực lượng bán hàng trong thời gian gần đây cho thấy việc nghiên cứu thị trường của công ty cần phải được khắc phục để làm tốt hơn. Bên cạnh đó lực lượng bán hàng của công ty cŨN YẾU VỀ CHUYỜN MỤN NỜN CẦN được đào tạo bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ bán hàng.  NỘI DUNG CỦA BIỆN PHỎP. a) Nghiên cứu thị trường. Trong thời gian qua việc mở rộng và phát triển thị trường là công tác mà công ty đặc biệt chú ý, thực hiện phân khúc thị trường đúng đắn sẽ giúp cho công ty có chiến lược phù hợp với từng loại thị trường khác nhau. Đối với những nơi mà khách hàng chưa quen dùng sản phẩm của công ty thỠ CỤNG TY NỜN TẬP TRUNG KHUYẾN KHỚCH HỌ MUA SẢN Phẩm của công ty, khi đó cần thực hiện nhiều hỠNH THỨC NHư khuyến mại để quảng cáo… Việc phát triển thị trường mới cũng quan trọng như việc giữ thị trường cũ, để phát triển thị trường mới trước hết công ty phải thăm dŨ KHẢO SỎT, PHẢI KHỎI QUỎT được quy mô thị trường, những yêu cầu về sản phẩm sau đó vạch ra các kế hoạch cần thiết để có thể thâm nhập vào thị trường một cách hợp lÝ. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i b) Bồi dưỡng lực lượng bán hàng.  NHỮNG TỒN TẠI Trong hoạt động bán hàng của công ty chưa có tổ chức một đội ngũ bán hàng vững mạnh CHO MỤC TIỜU KINH DOANH CỦA MỠNH CŨNG NHư chưa có một chương trỠNH HUẤN LUYỆN THỐNG NHẤT CHO CỎC NHÕN VIỜN BỎN HàNG VỀ NGHIỆP VỤ CHUYỜN MỤN DO VẬY CỤNG TỎC BỎN HàNG CỦA CỤNG TY CHưa được phát huy các thế mạnh, việc khai thác tiềm năng cŨN HẠN CHẾ.  BIỆN PHỎP  Tổ chức lực lượng bán hàng của công ty. Lực lượng bán hàng của công ty nên tổ chức theo các khu vực địa lÝ Ở MỌI KHU VỰC CÚ NHÕN VIỜN PHỤ TRỎCH VỪA CHỊU TRỎCH NHIỆM BỎN HàNG VỪA GIỎM SỎT VIỆC BỎN HàNG. Đây là cách thức tổ chức bán hàng đơn giản nhưng giúp cho công ty giảm được chi phí cần thiết.  Đào tạo nhân viên bán hàng. Công ty cần phải có một chương trỠNH HUẤN LUYỆN THEO đúng nghĩa, phải chuẩn bị nghiêm túc để đạt hiệu quả và lâu dài. Theo cách huấn luyện tại chỗ mà công ty áp dụng có lợi thế là giảm thời gian và chi phí, đội ngũ nhân viên bán hàng có thể bắt tay vào việc nhanh chóng nhưng với cách này chỉ phục vụ tạm thời trong công việc tiếp xúc với khách hàng. Điều kiện đó dẫn đến đôi khi nhân viên không kịp xử lý đối phó với những tỠNH HUỐNG BẤT NGỜ XẢY RA. VỠ VẬY BỜN CẠNH đào tạo tại chỗ thỠ CỤNG TY NỜN LẦN Lượt cho nhân viên bán hàng đi học ở các lớp chuyên môn để có chất lượng tốt hơn. TRONG CỤNG TỎC HUẤN LUYỆN NỜN TRỎNH TỠNH TRẠNG HUẤN LUYỆN NGHỐO NàN KHỤNG QUAN TÕM đến nhu cầu của lực lượng bán hàng, tiến hành công việc quá nhiều trong một thời gian ngắn.  Việc giám sát lực lượng bán hàng. Đối với những nhân viên mới cần phải được giám sát chỉ bảo, cần phải biết quan sát và đánh giá năng lực của nhân viên. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  Chính sách đÓI NGỘ. Hiện nay công ty trả lương cho nhân viên bán hàng là lương theo tháng, tuy nhiên công ty nên xem xét tăng mức lương định lên cho nhân viên và phải quan tâm đến mức thưởng phạt hợp lý. Mục đích cuối cùng của đÓI NGỘ Là THỲC đẩy nhân viên bán hàng làm việc với năng xuất cao do vậy yêu cầu đặt ra cho vấn đề này là:  Phải đủ khả năng kích thích.  PHẢI LINH HOẠT MỀM DẺO.  PHẢI CỤNG BẰNG.  PHẢI GẮN LIỀN CỤNG SỨC VỚI THàNH TỚCH.  HIỆU QUẢ CỦA BIỆN PHỎP. Khi thực hiện tốt các biện pháp này, công ty sẽ có một đội ngũ nhân viên bán hàng có khả năng. Khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty chắc chắn sẽ cao hơn và điều quan trọng là mối quan hệ giữa công ty với khách hàng sẽ thân thiện hơn. 1.3.2, CảI TIếN CỎC SảN PHẩM ĐÓ CÚ, ĐA DạNG HOỎ SảN PHẩM MớI.  Căn cứ để đưa ra BIỆN PHỎP. Cho đến nay cụng ty mới chỉ sản xuất được những mặt hàng cú lợi thế về nguyờn liệu chứ chưa thực sự đỏp ứng được đầy đủ nhu cầu mong muốn của khỏch hàng. Hơn nữa trờn thị trường cú rất nhiều sản phẩm của cụng ty khỏc nhau như vậy sẽ hạn chế khả năng cạnh tranh của cụng ty, ngoài ra cỏc sản phẩm của cụng ty ớt cú sự thay đổi về mẫu mó, cụng dụng nờn việc kớch thớch mua hàng là thấp. a) Cải tiến mặt hàng đó cú.  Bao bỡ. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại sản phẩm có cùng mẫu mó, cụng dụng tương đối giống nhau do vậy công ty nên tỡm cho cỏc sản phẩm của mỡnh mẫu mó cụng dụng đặc trưng để kích thích nhu cầu của khách hàng.  Nhón hiệu. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Cần tập trung phỏt triển một số nhón hiệu cú lợi thế, cũng nờn cú những sự cải tiến sản phẩm.  Chất lượng. Cụng ty phải quản lý chất lượng ngay từ khi mới nhập nguyên liệu, qua mỗi khâu cũng phải có kiểm tra rừ ràng để hạn chế tối đa sản phẩm kém chất lượng giảm uy tín của công ty. b) Đa dạng hoá sản phẩm. Việc đa dạng hoá sản phẩm sẽ giúp cho công ty thích ứng được với những biến động của thị trường, nó điều chỉnh cơ cấu sản xuất theo định hướng mở rộng hợp lý, mở rộng danh mục kinh doanh của cụng ty. Ngoài ra cụng ty sẽ thu hỳt được nhiều khách hàng làm cho sản phẩm tăng lên, tận dụng tối đa công suất máy móc thiết bị. Việc duy trỡ và phỏt triển một số mặt hàng cú lợi thế cạnh tranh sẽ làm tăng lợi nhuận cho công ty. Để đa dạng hoá sản phẩm cần phải thực hiện các biện pháp cụ thể sau:  Tăng cường sản xuất các mặt hàng mới được khách hàng ưa chuộng, công ty cần thay đổi cơ cấu mặt hàng cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng trên từng loại thị trường cần tập trung sản xuất những mặt hàng có thế mạnh của công ty.  Đầu tư trang thiết bị máy móc hiện đại để cho ra hàng loạt sản phẩm có chất lượng.  Hiệu quả của biện phỏp. Khi thực hiện biện pháp này công ty sẽ có nhiều sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. 1.3.3, PHấN ĐấU Hạ GIỎ THàNH Để TạO THế CạNH TRANH Về GIỎ.  Căn cứ để đưa ra biện pháp Trong những năm qua tuy tốc độ tăng doanh thu của cụng ty là khỏ cao nhưng tốc độ tăng lờn của lợi nhuận lại khụng tương ứng. Nguyờn nhõn chủ yếu là trong thời gian qua cụng ty phải cạnh tranh với cỏc đối thủ: Hải Chõu, Hải Hà, Hữu Nghị… Do giỏ thành sản phẩm của cụng ty cao khả năng cạnh tranh kộm dẫn đến lợi nhuận khụng cao Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  Nụi dung của biện phỏp. +, Giảm chi phớ sản xuất.  Giảm chi phớ nguyờn liệu. Chi phớ nguyờn liệu chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong giỏ thành sản phẩm vỡ vậy nếu cụng ty giảm được chi phí này thỡ giảm được đáng kể giá thành của sản phẩm. Muốn vậy ta phải làm tốt nhưng việc sau :  Tổ chức mua nguyên liệu: Hiện nay công ty phải nhập thêm nguyên liệu nên chi phí lớn, việc mua thêm nguyên liệu sẽ làm cho công ty có những hàng hoá có chất lượng cao. Vỡ vậy vấn đề đăt ra là làm sao đàm phán tốt để cú thể giảm giỏ mua nguyờn liệu.  Tổ chức cấp phát nguyên liệu: Mỗi loại đều được xác định mức tiêu hao ở từng bộ phận sản xuất. Đối với việc xác định mức tiêu hao công ty cần phải có chế độ thưởng phạt hợp lý để nâng cao tinh thần trách nhiệm.  Giảm chi phớ nhõn cụng. Về việc giảm chi phí nhân công ở đây không phải là giảm công nhân mà trên cơ sở năng xuất lao động mà vẫn đảm bảo đựơc mức lương mà vẫn giảm được chi phí. Điều đó có nghĩa là công ty phải hoàn thiện bộ máy sản xuất, tổ chức sản xuất chặt chẽ, nâng cao tay nghề cho công nhân hướng dẫn chi tiết những phương pháp công nghệ mới.  Giảm chi phí cố định Muốn giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm cần phải tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra, sử dụng triệt để công xuất máy móc thiết bị, nguyên liệu phải được cung cấp đầy đủ không gián đoạn. Bên cạnh đó công ty cần hạn chế tối đa lượng hàng hoá tồn kho để tránh phai bảo quản.  Giảm chi phớ quản lý Cần cú những biện phỏp hợp lý làm sao cú thể giảm được chi phí này. Cỏc khoản chi phớ quản lý bao gồm :  Tiền lương, bảo hiểm xó hội của nhõn viờn quản lý  Tiền điện thoại. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  Tiền cụng tỏc phớ.  Chi phớ tiếp khỏch.  Chi phí giao dịch ký hợp đồng.  Chi phớ khỏc.  Giảm chi phi bỏn hàng Để giảm bớt chi phí này công ty có thể sử dụng một số biện pháp sau đây:  Đối với chi phí vận chuyển: Có thể sử dụng phương thức giao hàng tại kho để chánh những chi phí không cần thiết.  Đối với các khoản khấu hao kho: Công ty cần phải có hệ thống kho bói tốt để đảm bảo chất lượng hàng hoá.  Đối với chi phí giao dịch và thu hồi công nợ: Nên cần bán hàng thu tiền ngay để tránh các chi phí để lại thu hồi công nợ.  Đối với các chi phí thanh toán với ngân hàng:Cần phải có những biện pháp để có thể vay vốn dễ dàng ít tốn kém.  Hiệu quả của biện phỏp  Hiệu quả kinh tế Giảm giỏ thành sản phẩm sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, công ty có thể đưa ra những chính sách giá cả phù hợp với tỡnh hỡnh cạnh tranh trờn thị trường để giữ và lôi kéo khách hàng và đảm bảo cho sản xuất khinh doanh.  Hiệu quả xó hội Hạ giỏ thành sản phẩm là giảm cỏc chi phí sản xuất tính trên đơn vị sản phẩm. Đây là vấn đề có ý nghĩa to lớn đối vơi việc tăng tích luỹ cho xó hội, gúp phần nõng cao đời sống nhân dân. 1.3.4, Thành lập bộ phận chuyờn trỏch về Marketing.  Căn cứ để đưa ra biện pháp Thực tế cho thấy hiện tại Cụng Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ chỉ mới có 6 nhân viên làm việc trong lĩnh vực này. Các nhân viên làm công tác thăm dũ thị trường chào bán sản phẩm của công ty tại những nơi thị trường mà công ty chưa thâm nhập được hoặc mới thâm nhập. Các nhân viên này cung cấp những Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i thông tin cần thiết về thị trường, nhu cầu thị trường, khả năng chiếm lĩnh thị trường cho phũng kinh doanh sau mới đề nghị lên ban giám đốc phê duyệt và quyết định cho các chính sách chiêu thị.  Nội dung của biện phỏp. Đối với bất kỳ một nhà kinh tế nào muốn thành công trên thương trường đều cần phải hiểu cặn kẽ về thị trường cũng như về khách hàng, phải biết gắn bó hoạt động kinh doanh của mỡnh với thị trường. Cũng như việc vận dụng thành thạo, linh hoạt các hoạt động marketing vào sản xuất kinh doanh. Marketing ngay càng trở nên vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với một doanh nghiệp, nó không những là cần thiết mà cũn phải khụng ngừng được phát huy. Bởi marketing là quá trỡnh tổ chức quản lý toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện nhu cầu của thị trường và biến sức mua của người tiêu dùng thành một nhu cầu thực sự về một mặt hàng cụ thể, cho đến việc tổ chức sản xuất đua hàng hoá đến tay người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Marketing đóng vai trũ trong cụng tỏc tiờu thụ. Cụng ty nờn thành lập phũng marketing với cỏc chức năng sau:  Nghiên cứu nhu cầu thị trường và đối thủ cạnh tranh.  Xây dựng các kế hoạch, chiến lược…  Tổ chức tiờu thụ hàng hoỏ dịch vụ bỏn và sau bỏn hàng.  Tổ chức thực hiện cỏc chiến dịch chiờu thị.  Hiệu quả của biện phỏp Nhiệm vụ của bộ phận sản xuất kinh doanh và bộ phận marketing được phõn biệt rừ ràng do đú hiệu quả mà cụng tỏc marketing mang lại sẽ khả quan hơn. Thành lập phũng marketing ngay bờn cạnh phũng kinh doanh sẽ tạo điều kiện trao đổi thụng tin giữa cỏc phũng thuận tiện hơn.  Đối với thị trường đầu vào: Bộ phận marketing dựa vào hệ thống kinh nghiệm hàng thỏng về tỡnh hỡnh thu mua nguyờn liệu, tớnh liờn tục, nghiờn cứu thị trường tỡm hiểu thị trường để có chính sách giá cả, phương thức mua và thanh toán phù hợp với từng thời điểm tạo điều kiện thuận lợi cho phũng kinh Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i doanh nắm chắc nguồn nguyờn liệu chủ động sản xuất, đảm bảo an toàn cho kinh doanh.  Đối với thị trường đầu ra: Phũng Maketing sẽ thu thập và cung cấp cỏc thông tin về thị trường tiêu thụ để phũng kinh doanh cú kế hoạch sản xuất và xỏc định giá bán phù hợp. Đồng thời phũng kinh doanh sẽ cung cấp những thụng tin cơ bản từ báo cáo hàng tháng về doanh số bán sản phẩm, chi phí bán hàng, thông báo kiểm kê đầu kỳ, cuối kỳ…Cho phũng Maketing làm cơ sở để đưa ra các chính sách xúc tiến bán hàng cho hợp lý. Trên cơ sở phối hợp các nguồn thông tin nội bộ nhà cung cấp, các nhà tổ chức tiêu thụ trung gian, thị trường đầu vào và đầu ra…Phũng Maketing sẽ tiến hành phõn tớch, đánh giá đưa ra các kết luận đúng đắn, chính xác về việc lựa chọn thị trường, lựa chọn khách hàng và đối tượng kinh doanh. Các kết quả này sẽ được phũng kinh doanh tiếp nhận để xây dựng thị trường trọng điểm, xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp. Như vậy nếu làm tốt cụng tỏc Maketing thỡ khụng những cú thể tăng được hiệu quả bán hàng và cũn tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.3.5, TăNG CườNG ĐầU Tư CHO CỎC HOạT ĐộNG CHIỜU THị.  Căn cứ để đưa ra biện pháp. Xuất phát từ thực tế phân tích các hoạt động chiêu thị của công ty ở trên cho thấy chi phí của công ty bỏ ra cho các hoạt động chiêu thị là tương đối lớn nhưng hiệu quả mang lại chưa cao, vỠ TRỜN THỰC TẾ CỎC HOẠT động chiêu thị của công ty phải chăng là chưa bám sát với nhu cầu thực tế của khách hàng. Tuy công ty đÓ SỬ DỤNG NHIỀU HỠNH THỨC QUẢNG CỎO NHư quảng cáo trên tivi, radio, áp phích…Nhưng quảng cáo trên phương tiện này không liên tục đôi khi bị ngắt quÓNG TRONG THỜI GIAN DàI. Đối với các hoạt động khuyến mại thỠ TRỜN THỰC TẾ CỤNG TY MỚI CHỲ TRỌng đến khuyến mại các đơn đặt hàng lớn, chứ thực sự chưa chú trọng đến việc khuyến mại cho trực tiếp người tiêu dùng. Một số hoạt động tài trợ các phong trào văn nghệ, thể dục thể thao chỉ diễn ra trên một số thị trường chủ yếu Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i như Hà Nội và một số tỉnh lân cận chứ chưa thực hiện được trên nhiều thị trường.  NỘI DUNG CỦA BIỆN PHỎP. Ngân sách chiêu thị của công ty hiện nay vào khoảng 2% doanh thu. Như vậy việc xác định ngân sách cho chiêu thị là không phù hợp, chẳng hạn nếu doanh thu của công ty giảm thỠ NGÕN sách chi chiêu thị cũng giảm mà trong khi đó đŨI HỎI CỦA THỊ TRường về nỗ lực của công ty lại tăng lúc này công ty rất dễ lâm vào tỠNH TRẠNG LUẨN QUẨN. Để khắc phục tỠNH TRẠNG đó công ty cần lập kế hoạch chi tiêu cho các hoạt động chiêu thị hợp lÝ Và ỔN định. Đầu tư cho hoạt động chiêu thị là đầu tư lâu dài vỠ VẬY KHI THỊ TRường biến động theo chiều hướng xấu công ty cũng không nên ngần ngại chi tiêu cho hoạt động chiêu thị để giữ khách hàng. a) Cải tiến nâng cao hiệu quả hoạt động quảng cáo. VỀ VIỆC CẢI TIẾN hoạt động quảng cáo đŨI HỎI CỤNG TY CẦN XEM XỘT, TRà SOỎT LẠI NỘI DUNG HỠNH THỨC Và CỎC PHương tiện quảng cáo cụ thể:  NỘI DUNG CỦA QUẢNG CỎO. Khi đăng các thông tin quảng cáo thỠ CỤNG TY NỜN CHỲ Ý đến nội dung của quảng cáo, chọn lọc các từ ngữ, hỠNH ẢNH ấn tượng khó quên…Đồng thời quảng cáo cũng phải mang tính nghệ thuật. TẠO RA NHỮNG KHUNG CẢNH QUEN THUỘC CHO KHỎCH HàNG CÚ CẢM GIỎC GẦN GŨI DỄ CHỊU. Thông điệp, hỠNH ẢNH QUẢNG CỎO NỜN THỰC HIỆN đúng nội dung hỠNH THỨC CHẤT Lượng sản phẩm phù hợp với mục đích tiêu dùng sản phẩm của khách hàng, các yếu tố liên quan tạo cho người xem có ấn tượng tin tưởng về chất lượng, công dụng của sản phẩm. Quảng cáo cho người xem dễ nhớ có thể nhờ những nhà quảng cáo chuyên nghiệp làm quảng cáo cho sản phẩm của mỠNH. CỤNG TY CŨNG CÚ THỂ SỬ DỤNG NHỮNG HỠNH ẢNH Tư liệu có tính khoa học, trong chương trỠNH QUẢNG CỎO CỤNG TY NỜN CHO DẪN RA NHỮNG TỚNH Năng Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i của sản phẩm, mẫu mÓ CỦA SẢN PHẨM NHỮNG KẾT QUẢ Vượt trội mà công ty đÓ đạt được so với đối thủ cạnh tranh.  LỰA CHỌN HỠNH THỨC QUẢNG CỎO. VIỆC LỰA CHỌN CỎC HỠNH THỨC QUẢNG CỎO PHỤ THUỘC VàO NHIỀU YẾU TỐ CẢ CHỦ QUAN LẪN KHỎCH QUAN CỦA DOANH NGHIỆP BAO GỒM:  Nguồn kinh phí cho hoạt động quảng cáo.  Mức độ tập trung của đối tượng và những thông tin quảng cáo nhất định.  Tính đặc thù của sản phẩm hàng hóa, giá cả của mỗi loại phương tiện. HIỆN NAY CỤNG TY CỔ PHẦN PHỎT TRIỂN PHỲ MỸ NỜN CHỌN MỘT SỐ HỠNH THỨC QUẢNG CỎO SAU: - TRUYỀN HỠNH: Đây là hỠNH THỨC QUẢNG CỎO HIỆU QUẢ NHẤT HIỆN NAY NHỜ CÚ SỰ PHỐI HỢP GIỮA MàU SẮC, ÕM THANH, HỠNH ẢNH Và tác động trên phạm vi lớn mà các phượng tiện khác không có được. Đây là hỠNH THỨC Mà CỤNG TY NỜN LỰA CHỌN để quảng cáo cho sản phẩm của mỠNH. Thời điểm quảng cáo: Do cỏc sản phẩm của cụng ty phục vụ cú tớnh liờn tục nờn cụng ty quảng cỏo cũng phải liờn tục để sản phẩm phự hợp với yờu cầu tiờu dựng. - Truyền thanh: Các sản phẩm cần được giới thiệu kỹ về nội dung quy cách, công dụng tính năng của sản phẩm phương thức này nếu làm tốt cũng có hiệu quả cao. - Quảng cỏo trờn bỏo chớ: Trong những năm qua công ty chỉ quảng cáo trên các báo thương mại nhưng chưa mấy hiệu quả vỡ vậy cụng ty cũng nờn quảng cỏo ở một số tờ bỏo phổ biến. Cần chỳ trọng đến các thông điệp quảng cáo làm sao để đảm bảo mục tiêu truyền đạt thông tin về sản phẩm, tăng cường sự ưa thích và khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm và trung thành với nhón hiệu sản phẩm, mẫu mó quảng Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i cỏo phải thu hỳt được nhiều đối tượng xem vỡ sự khỏc biệt của sản phẩm cụng ty với cỏc sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. b) Đa dạng hoá các hỡnh thức khuyến mại. Khuyến mại là hỡnh thức mua hàng kớch thớch tức thỡ thường mang lại hiệu quả nhanh. Tuy nhiên nó chỉ có tác dụng trong ngắn hạn, đối với các đại lý hoạt động triết khấu, giảm giá chỉ nờn ỏp dụng khi tỡnh hỡnh tiờu thụ trờn thị trường khó khăn. Mục đích của khuyến mại là hỡnh thức mua hàng nhằm tăng doanh số bán chứ không phải là cơ hội cho các đại lý dự trữ hết đợt khuyến mại sau đó lại đem sản phẩm ra tiêu thụ với giá thông thường. Cỏc tặng phẩm quảng cỏo nờn thiết thực cụ thể, cụng ty nờn chi một khoản ngõn sỏch hợp lý cho hoạt động này vỡ như vậy sẽ có tác động tích cực đến việc tiêu thụ sản phẩm của công ty. a) Cải thiện hoạt động bán hàng trực tiếp. Để đa dạng hoạt động này công ty nên tích cực chào bán khắp nơi, sự tiếp xúc của họ với khách hàng sẽ giúp cho khách hàng có được cái nhỡn thực tế và hiểu biết hơn về sản phẩm. Công ty nên sử dụng các cửa hàng giới thiệu sản phẩm do các nhân viên bán hàng phụ trách để giao dịch với khách hàng hướng dẫn họ dùng và nhận xét về sản phẩm của công ty. Công ty phải xác định được ngân sách cho chi phí bán hàng trực tiếp để có những chính sách phù hợp. b) Tăng cường các hoạt động tài trợ. Hàng năm công ty nên tăng cường các hoạt động tài trợ của mỡnh cho cỏc hoạt động xó hội nhằm phỏt triển mối quan hệ gần gũi với khỏch hàng. Ngoài các hoạt động tài trợ tại Hà Nội và các tỉnh lân cận công ty nên có các hoạt động tại các thị trường tiềm năng. 2, Những kiến nghị.  Những kiến nghị đối với nhà nước. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Để tạo điều kiện cho ngành công nghiệp thực phẩm nước ta nói chung và công ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ nói riêng. Nhà nước nên giải quyết một số vấn đề cơ bản sau: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, công ty nhập được máy móc thiết bị công nghệ hiện đại để họ có thể nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành và cạnh tranh với sản phẩm ngoại nhập. Áp dụng mức thuế ưu đói đối với các doanh nghiệp, công ty sản xuất hàng công nghiệp thực phẩm. Có chế độ bảo hộ với ngành sản xuất bánh kẹo, hạn chế hàng nhập khẩu bằng cách đánh thuế cao hoặc đưa ra các hạng ngạch nhập khẩu, khuyến khích tiêu dùng trong nước, bảo vệ hàng nội địa. Xử phạt các trường hợp làm hàng giả, ăn cắp bản quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành như xử phạt hành chính, bắt giam các đối tượng, phạt tiền… Cho phép đa dạng hoá kinh doanh các sản phẩm thuộc ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Cho phép các công ty được quyền tự chủ ký hợp đồng kinh tế với các đối tác nước ngoài và trong nước. Trợ giỳp vốn cho cỏc doanh nghiệp bằng cỏch cho vay vốn với lói xuất thấp khi cụng ty cần, cú như vậy khi các doanh nghiệp ngành công nghiệp thực phẩm nước ta mới có thể đứng vững trên thị trường.  Những kiến nghị đối với công ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ. Phải tranh thủ tận dụng hơn nữa sự ủng hộ của UBND Thành Phố Hà Nội và các cơ quan chức năng khác. Nõng cao uy tớn của mỡnh đối với các ngân hàng nhằm chủ động có được những nguồn vốn giúp đỡ cho việc phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh. Cỏc phũng ban cần tuõn thủ cỏc nguyờn tắc nhất quỏn, những quy định, kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty đó đề ra. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Cụng ty cần kiờn quyết trong việc thu hồi các khoản nợ do khách hàng chiếm dụng để đưa vào sản xuất kinh doanh của công ty, bên cạnh đó công ty cũng nên có những biện pháp hạn chế về việc bán chịu. Thường xuyên đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của từng cá nhân, từng bộ phận. Bên cạnh đó cần có những chế độ thưởng phạt hợp lý đối với cán bộ công nhân viờn cụng ty. Tăng cường đào tạo tay nghề cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Tiếp tục đổi mới, phát huy những sáng kiến khoa học kỹ thuật để nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. CHƯƠNG III NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . I, ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CễNG TY TRONG THỜI GIAN QUA. 1, KếT QUả HOạT ĐộNG BỎN HàNG CủA CỤNG TY TRONG NăM 2006. ĐơN Vị : NGHỠN ĐồNG CHỉ TIỜU Sản lượng tiêu thỤ(TẤN) GIỎ THàNH SảN PHẩM HươNG THảO 200,6 9700 QUY KEM 31,2 12500 QUY Bơ 80,4 13450 QUY HOA QUả 10,4 13350 KEM XốP CAO CấP 120,5 24500 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i KEM XốP PHủ SỤCỤLA 30,8 28500 KẹO SỤCỤLA SữA 80,8 16400 KẹO MềM CỎC LOạI 90,3 18200 2, BỎO CỎO KẾT QUẢ HOẠT động kinh doanh năm 2006. Trong năm 2006 tỠNH HỠNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CỤNG TY đặt trong bối cảnh khó khăn của nền kinh tế thị trường trong sự cạnh tranh rất quyết liệt đối với ngành bánh kẹo và mặt hàng chốn lậu thuế, cŨN TIẾP TỤC CHỊU ẢNH Hưởng do những biến động tỠNH HỠNH KINH TẾ CỦA KHU VỰC, CỎC điều kiện về thời tiết đÓ ẢNH Hưởng đáng kể đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức được vấn đề trên và để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ theo mục tiêu phấn đấu của Đảng bộ đề ra, lÓNH đạo công ty đÓ CỰNG TẬP THỂ CỎN BỘ đÓ KHẮC PHỤC MỌI KHÚ KHăn, phát huy nội lực, cố gắng bằng những giải pháp tích cực đẩy mạnh công tác tiêu thụ, mở rộng phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống của công nhân. o Tổng số vốn kinh doanh thưc hiện năm 2006 - Tổng số vốn KD là: 21,237 triệu đồng - So với kế hoạch đạt: 100,22% - So với thực hiện năm 2005 đạt: 101.26% o TỔNG SỐ GIỎ TRỊ TàI SẢN( THEO SỔ SỎCH Và KIỂM KỜ): 30,208 triệu đồng - Chi phí phát sinh trên 1 tỷ đồng o Nộp ngân sách nhà nước : 820 triệu đồng - So với kế hoạch đạt: 118,58% - So với thực hiện năm 2005 đạt: 87,72% Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i CỤNG TỎC QUẢN LÝ CHUYỜN MỤN NGHIỆP VỤ được cải tiến và có những tiến bộ đáng kể. Đưa công tác kế toán thực hiện 100% trên máy vi tính đạt hiệu quả cao, hệ thống báo cáo được thiết lập đầy đủ. 3, MộT Số KếT QUả ĐạT ĐượC. Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ là một doanh nghiệp hạch toán độc lập trên thị trường Việt Nam, công ty đÓ TỪNG Bước ổn đỊNH Và PHỎT TRIỂN. Máy móc được cải tiến, sản phẩm chất lượng ngày một cao, chủng loại phong phú. TrỠNH độ tay nghề của lÓNH đạo và công nhân trong công ty ngày càng được củng cố và nâng cao, công nghệ và năng lực ngày càng được đầu tư về chiều sâu. Sản phẩm mới ngày càng phát triển đem lại công ăn việc làm và tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công ty góp phần giải quyết thất nghiệp, đồng thời làm phong phú thêm thị trường bánh kẹo Việt Nam. a) Ưu điểm : Trong thời gian qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty đÓ đạt được một số ưu điểm sau : Công ty đÓ ỎP DỤNG NHIỀU HỠNH THỨC THANH TOỎN LINH HOẠT, TẠO điều kiện thuận lợi cho người mua:  THANH TOỎN NGAY.  THANH TOỎN SAU.  THANH TOỎN BẰNG TIỀN MẶT.  THANH TOỎN BẰNG CHUYỂN KHOẢN.  Thanh toán bằng điện cHUYỂN KHOẢN. Về việc linh hoạt trong thanh toán đÓ GIỲP CHO CỎC đại lý có số lượng vốn không nhiều hoặc đang khó khăn về vốn có thể lấy được hàng, để từ đó áp dụng nhanh nhất được nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài ra các đại lÝ THUỘC CỤNG TY THUỘC NHIỀU Thành phần kinh tế khác nhau nên việc thanh toán cũng khác nhau. Do vậy mà việc tiêu thụ trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i TUY NHIỜN, CỤNG TY CŨNG CẦN PHẢI THEO DỪI SỎT CỎC đại lý để tránh tỠNH TRẠNG CHIẾM DỤNG VỐN QUỎ LÕU, đọng vốn quá nhiều, nhất là tráNH TỠNH TRẠNG KHỤNG TRẢ NỢ được của khách hàng sẽ gây khó khăn về vốn cho công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỠNH. NGOàI RA CỤNG TY CŨN THường xuyên tổ chức các cuộc khuyến mại nhằm hướng người tiêu dùng vào một số loại sản phẩm nào đó, tuy nhiên công ty chỉ mới khuyến mại đến đại lÝ CẤP MỘT Và KHUYẾN MẠI đối với sản phẩm khó tiêu thụ mà thôi. Thông qua hoạt động bán hàng tiêu thụ sản phẩm, công ty thường xuyên thu thập những thông tin phản hồi từ phía thị trường người tiêu dùng về chất lượng Và MẪU MÓ SẢN PHẨM CỦA MỠNH. TỪ đó công ty đưa ra biện pháp hỗ trợ thích đáng đối với các đại lÝ CỦA MỠNH, DO VẬY Mà CỤNG TY đÓ TẠO được mối quan hệ gắn bó mật thiết giữa công ty và các đại lý. Điều nàY RẤT CÚ LỢI CHO VIỆC TIỜU THỤ SẢN PHẨM CỦA CỤNG TY. CHính nhờ những ưu điểm này mà công ty luôn luôn vượt mức kế hoạch được giao. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm tốt đạt được, công ty cũng không thể tránh khỏi một số nhược điểm. b) Những nhược điểm.  VỀ SẢN PHẨM. Mặc dù sản phẩm của công ty trong những năm qua đÓ được cải tiến và nâng cấp nhưng mẫu mÓ VẪN CŨN đơn điệu, bao bỠ NHÓN MỎC SẢN PHẨM CŨN CHưa đẹp, như vậy sẽ làm giảm sự cạnh tranh của chủng loại sản phẩm.  VỀ MỎY MÚC THIẾT BỊ : Trang thiết bị máy móc của công ty đÓ được đầu tư nhưng thực sự chưa đồng đều và sử dụng chưa hết công suất. Chẳng hạn như nhiều khi nhịp độ sản xuất đang cần thỠ MỎY HỎNG, THỜM VàO đó là trỠNH độ hiểu biết về máy móc hiện đại của kỹ sư cơ khí lại chưa đáp ứng được, thiết bị, phụ tùng thay thế Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i của máy móc hầu như không có. Đây cũng là một trở ngại lớn đối với công ty trong việc nâng chất lượng, mẫu mÓ SẢN PHẨM để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường người tiêu dùng.  VỀ NGUYỜN VẬT LIỆU : Nguyên vật liệu để sản xuất chính của công ty là bột mỳ, nhiều khi vào thời điểm khan hiếm bột mỳ mà đÓ ỚT GIỎ LẠI CAO, CÚ NHỮNG KHI MUA PHẢI NHỮNG LỤ HàNG KỘM CHẤT Lượng, việc xử lÝ VỤ CỰNG VẤT VẢ. Đường cũng là nguyên liệu chính để sản xuất bánh kẹo mà đường lại mua với giá cao. Tất cả những điều đó ảnh hưởng tới chất lượng và giá thành sản PHẨM Và CŨN Hơn thế nữa ngay cả bao bỠ NHÓN MỎC Là NHỮNG NHÕN TỐ QUAN TRỌNG GÕY HẤP DẪN NHẤT đối với thị hiếu khách hàng gây cản trở cho tiến độ sản xuất do vận chuyển khá xa. VỠ THẾ Mà ẢNH Hưởng lớn đến kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.  VỀ việc nghiên cứu nhu cầu thị trường : HỆ THỐNG CỬA HàNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CŨN QUỎ ỚT, CHỈ CÚ NHỮNG KHỎCH HàNG Ở GẦN TRỤ SỞ CỦA CỤNG TY CÚ THỂ MUA TRỰC TIẾP SẢN PHẨM CỦA CỤNG TY CŨN NHỮNG NGười khác phải thông qua đại lÝ HOẶC NHỮNG NGười bán lẻ. BỜN CẠNH đó hệ thống đại lý cũng chưa mạnh, việc mở đại lý không được dựa trên những điều tra về nhu cầu thị trường, nơi sẽ đặt đại lÝ Mà CHỈ DO Ở VỰNG đó chưa có đại lÝ CỦA CỤNG TY Mà THỤI. 4, NHỮNG NGUYỜN NHÕN TỒN TẠI TRỜN. Chi phí cho hoạt động Maketing, cho giao tiếp khuyến trương rất thấp, những năm trước chỉ có khoảng 5% tổng doanh thu. Hệ thống kho hàng chật hẹp, phân tán, mà sản phẩm của công ty lại thuộc loại hàng thực phẩm nên công tác bảo quản gặp rất nhiều khó khăn. Đội ngũ cán bộ chưa được đào tạo chính quy, chưa am hiểu thị trường. Hiện nay cán bộ của công ty được đào tạo theo nhiều chuyên ngành kinh tế khác nhau, chuyên ngành Maketing cŨN QUỎ ỚT ỎI. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Mặt khỏc cụng tỏc định giỏ do cả hai phũng kế hoạch – vật tư và kế toỏn – tài vụ cựng đảm nhiệm, nờn gõy mất thời gian và khú thống nhất. Như vậy gõy ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động bỏn hàng và cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm của cụng ty. II, CÁC BIỆN PHÁP CHỦ YẾU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN Để đạt được mục tiêu tăng trưởng về sản xuất kinh doanh năm 2007 từ 7 – 10% so với năm 2006, cán bộ công nhân viên của toàn công ty cần phấn đấu thực hiện các biện pháp chủ yếu sau:  Tăng cường công tác tiếp thị, Maketing nhằm giữ vững và phát triển thị trường cả về bề rộng và bề sâu. Hoàn thiện hệ thống chế độ, chính sách về tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo linh hoạt kịp thời, phù hợp với diễn biến thị trường, tăng cường mối quan hệ gắn bó với các đại lý để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ của công ty. Có phương hướng quản lý và sử dụng cỏc phương tiện vận tải có hiệu quả hơn, tiến tới thực hiện phương án khoán xe cho lái xe để tăng cường trách nhiệm bảo quản và sử dụng xe.  Khai thác thêm các nguồn cung ứng vật tư nguyên vật liệu trong nước để có điều kiện lựa chọn tốt hơn về chất lượng và giá cả, hợp lý chi phí đầu vào, góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Thực hiện tốt phương châm khai thác tận gốc, giao hàng tận kho của công ty, tiết kiệm tối đa chi phí tiết nhận, vận chuyển, bảo đảm an toàn tiền hàng, tránh các rủi ro có thể xảy ra. Phát huy kết quả đó đạt được năm 2006 và nâng cao hơn nữa kỹ năng và hiệu quả của công tác xuất trực tiếp.  Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành sản xuất, chú ý việc phối hợp giữa cỏc phũng ban, phõn xưởng trong việc giải quyết các yêu cầu của sản xuất kinh doanh, xử ly linh hoạt kịp thời.  Thực hiện triệt để tiết kiệm trong quy trỡnh sản xuất, cụng tỏc phấn đấu, giảm chi phí sản xuất trên cơ sở rà soát, chỉnh lý các định mức kinh tế – kỹ thuật tiên tiến và đẩy mạnh công tác nghiên cứu, cải tiến quy trỡnh cụng nghệ hợp lý hoỏ sản xuất, phỏt huy sỏng kiến, cải tiến kỹ thuật. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i  Phát huy thành tích công tác kỹ thuật năm qua, tiếp tục đổi mới công tác quản lý kỹ thuật năm 2007 và những năm tiếp theo, giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mó bao bỡ, đa dạng hoá, đổi mới mặt hàng hơn nữa nhăm tăng cường sức cạnh tranh của sản phẩm trên thương trường.  Triển khai các dự án đầu tư, đôn đốc thực hiện chương trỡnh cụng tỏc kỹ thuật đó đề ra về thiết bị, công nghệ của các phân xưởng. Chương trỡnh bảo dưỡng, trung tu, sửa chữa các dây truyền đúng tiến độ đỳng thời gian. III, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CỄNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI.  Phương hướng phát triển chung. Định hướng chiến lược phát triển của công ty là một công việc trước tiên và cực kỳ quan trọng của lÓNH đạo. Định hướng đúng sẽ tạo nền cho những bước phát triển vững chắc, tạo ra một niềm tin vào tương lai hiệu quả cho tất cả mọi người của công ty trong đó bao gồm cả những người lÓNH đạo.  Định hướng chiến lược được xác định như sau: - PHỎT TRIỂN KINH DOANH VỚI NHỮNG SẢN PHẨM BỎNH KẸO. - Đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn tiên tiến mà nhà nước đÓ QUY định. - Trụ vững trên những thị phần đÓ CHIẾM LĨNH được, tiếp tục mở rộng thị trường.  MỤC TIỜU XÕY DỰNG CỤNG TY. - Xây dựng Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ là một cơ sở kinh doanh có uy tín trên thị trường, đáp ứng ngày một tăng của khách hàng, có tích luỹ hợp lÝ LàM CHO CỤNG TY Là MỘT đơn vị quan trọng trong ngành sản xuất kinh doanh. - Xây dựng một bộ máy tổ chức, con người từng bước đáp ứng yêu cầu trong việc hợp tác kinh doanh, bộ máy phải gọn nhẹ và MẠNH VỀ CHẤT. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i - Xây dựng trách nhiệm từng bộ phận từng người trong tổ chức và mối quan hệ công việc trên nguyên tắc trách nhiệm rỪ RàNG, THưởng phạt phân minh. - Xây dựng một cơ sở điều hành linh hoạt trên cơ sở đề cao trách nhiệm và thường xuyên có sự kiểm tRA CHẶT CHẼ. - Tổ chức đàm phán và ký kết hợp đồng nguyên tắc dài hạn và hợp đồng với các đối tác nước ngoài. - Xây dựng một đội ngũ tiếp thị mở rộng thị trường, luôn lấy mục tiêu chính là làm thoả mÓN NHU CẦU KHỎCH HàNG, COI TRỌNG VIỆC đảm bảo hàng hoá, chất lượng cao và đảm bảo giá cả hợp lÝ. - Thường xuyên tuyên truyền quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng và mở các cuộc hội thảo để giới thiệu các sản phẩm của công ty.  Về hoạt động bán hàng của công ty. TRONG VŨNG 5 Năm tới công ty cố gắng không ngừng tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ mà cŨN Tăng lợi nhuận có nghĩa là bên cạnh việc tăng doanh thu công ty cŨN CHỲ Ý đến tăng hiệu quả của hoạt động bán hàng. IV, KẾT LUẬN. Mới thành lập và phát triển Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ đang đứng vững và ngày càng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Đó là nhờ vào kết quả lao động đầy nhiệt huyết và lŨNG QUYẾT TÕM CỦA TOàN BỘ CỤNG NHÕN VIỜN CỦA CỤNG TY CỘNG VỚI SỰ LÓNH đạo sáng suốt, năng động của giám đốc. Sự tồn tại của công ty hàng năm đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước và góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế nước nhà. Mặt khác trong điều kiện hiện nay để có những thành công trên thương trường là một điều không dễ dàng vỠ PHẢI đối mặt với nhiều khó khăn thách thức như : nguyên vật liệu đầu vào, thị trường đầu ra vấn đề tài chính… Do vậy công ty phải luôn năng động, linh hoạt để đối phó với những khó khăn trên. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Là một đơn vị Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ đÓ NHẬN THỨC được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng nên trong những thời gian qua công ty đÓ KHỤNG NGỪNG đầu tư cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng và đạt được những thành tựu nhất định. Tuy nhiên bên cạnh đó cŨN CÚ NHIỀU KHÚ KHăn thử thách cần phải khắc phục. TRONG THỜI GIAN THỰC TẬp tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ đÓ GÚP PHẦN GIỲP EM MỞ RỘNG HIỂU BIẾT, NGOàI NHỮNG KIẾN THỨC đÓ được thầy cô giảng dạy ở trường cŨN PHẦN NàO HIỂU được về tỠNH HỠNH THỰC TẾ KINH DOANH CỦA MỘT đơn vị kinh tế trên thực tế. Trong báo cáo chuyên đề thực tập này em đÓ HỆ THỐNG LẠI LÝ THUYẾT VỀ HOẠT động thương mại của doanh nghiệp nói chung và đi sâu vào phân tích, đánh giá hoạt động bán hàng của công ty, để qua đó tỠM HIỂU được những nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan, những điểm mạnh, điểm yếu của công ty qua đó thấy được những thành tựu mà công ty đạt được đồng thời cũng thấy được những khó khăn mà công ty đÓ PHẢI TRẢI QUA Và NHỮNG KHÚ KHăn mà công ty phải đối mặt trong quá trỠNH TỒN TẠI Và PHỎT TRIỂN SẮP TỚI. TRỜN Cơ sở đó em đÓ đề ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của công ty trong những năm tới. BàI VIẾT TRỜN CÚ NỜU RA MỘT SỐ Ý KIẾN Bước đầu nhằm đẩy mạnh hơn nữa công tác tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ, nhưng vỠ TRỠNH độ có hạn và thời gian thực tập tại công ty ngắn nên các giải pháp đưa ra có thể không bao quát được hết các công việc cần phải làm. Với sự giúp đỡ tận tỠNH CỦA THẦY GIỎO NGUYỄN QUỐC HỰNG CỰNG CỎC CỎN BỘ CỤNG NHÕN VIỜN TRONG CỤNG TY, đặc biệt là anh Sơn trưởng phŨNG KINH DOANH, ANH CHỚNH PHŨNG KẾ HOẠCH VẬT Tư đÓ GIỲP EM HOàN THàNH CHUYỜN đề tốt nghiệp này. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các cô các bác, anh chị trong Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phú Mỹ và Thầy giáo Nguyễn Quốc Hùng và các thầy cô giáo trong nhà Trường Công Nghệ Và Kinh Tế Đối Ngoại đÓ GIỲP đỡ em hoàn thành bài viết này. TÀI LIỆU THAM KHẢO. Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i MỤC LỤC. Phần mở đầu................................................................................................. 1 Chương I: Bỏn hàng – nhõn tố quan trọng đối với sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ........................................ 3 I, Khỏi quỏt về cụng ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ .................................... 3 1, Lịch sử ra đời và phát triển của công ty ................................................... 3 2, Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................... 7 2.1, Cơ cấu quản lý của cụng ty .................................................................... 7 2.1.1, Ban giám đốc ...................................................................................... 7 2.1.2, Cỏc phũng ban .................................................................................... 7 2.1.3, Nguồn nhõn lực .................................................................................. 9 2.1.4, Nguồn cung ứng nguyờn liệu .............................................................. 9 2.1.5, Đối thủ cạnh tranh của công ty ......................................................... 10 2.1.6, Các chiến lược của công ty ............................................................... 10 3, Bảng kết quả hoạt động bán hàng của công ty trong những năm vừa qua .................................................................................................... 10 II, Khỏi niệm, vai trũ và tầm quan trọng của cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới công tác bỏn hàng của doanh nghiệp ........................................................................ 11 1, Khỏi niệm............................................................................................... 11 2, Vai trũ và tầm quan trọng trong cụng tỏc bỏn hàng của doanh nghiệp .......................................................................................... 12 3, Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hoạt động của doanh nghiệp .................... 13 3.1, Yếu tố thị trường ................................................................................. 13 3.2, Yếu tố đầu vào .................................................................................... 14 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 3.3, Yếu tố đầu ra ....................................................................................... 14 3.4, Các nhân tố thuộc về môi trường ......................................................... 15 4, Những nguyên nhân làm cho hàng hoá không bán được ......................... 16 4.1, Nguyờn nhõn khỏch quan .................................................................... 16 4.2, Nguyờn nhõn chủ quan ........................................................................ 17 Chương II: Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cụng ty .......................................... 18 I, Thực trạng cụng tỏc bỏn hàng của cụng ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ ................................................................... 18 1, Tỡnh hỡnh sản xuất của cụng ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ ................................................................... 18 2, Cơ sở lý luận về thực trạng cụng tỏc bỏn hàng ...................................... 20 3, Thực trạng về cụng tỏc bỏn hàng của cụng ty Cổ Phần Phỏt Triển Phỳ Mỹ .................................................................. 21 3.1, Những yờu cầu của cụng tỏc bỏn hàng ................................................ 21 3.2, Nội dung quỏ trỡnh bỏn hàng .............................................................. 22 3.3, Căn cứ xác định chương trỡnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty ............. 23 3.4, Tổ chức thực hiện việc bỏn hàng ......................................................... 24 3.4.1, Tổ chức mạng lưới bán hàng của cụng ty.......................................... 24 3.4.2, Tỡnh hỡnh hoạt động bán hàng và tiêu thụ sản phẩm của công ty .... 26 II, Một số biện phỏp nõng cao hiệu quả kinh doanh ................................... 27 1, Những giải phỏp thuộc về cụng ty .......................................................... 27 1.1, Dự báo xu hướng vận động của thị trường bánh kẹo Việt Nam nói chung và của doanh nghiệp núi riờng .......................................................... 27 1.2, Tỡnh hỡnh cạnh tranh của cụng ty ...................................................... 28 1.3, Một số biện phỏp cụ thể ...................................................................... 28 1.3.1, Làm tốt công tác nghiên cứu thị trường và bồi dưỡng lực lượng bán hàng ............................................................................ 30 1.3.2, Cải tiến các sản phẩm đó cú, đa dạng hoỏ sản phẩm mới .................. 32 1.3.3, Phấn đấu hạ giá thành để cải tạo thế cạnh tranh về giá ...................... 33 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i 1.3.4, Thành lập bộ phận chuyờn trỏch về Maketing ................................ 35 1.3.5, Tăng cường đầu tư cho các hoạt động chiêu thị ................................ 37 2, Những kiến nghị ..................................................................................... 37 Chương III: Nhận xét đánh giá về hoạt động kinh doanh ..................... 42 I, Đánh giá về hoạt động bán hàng tại công ty trong thời gian qua ............. 42 1, Kết quả hoạt động bán hàng của công ty trong năm 2006 ....................... 42 2, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006 ................................... 42 3, Một số kết quả đạt được ......................................................................... 43 4, Những nguyờn nhõn tồn tại trờn ............................................................ 45 II, Biện pháp chủ yếu phấn đấu thực hiện ................................................... 46 III, Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới .................. 47 VI, Kết luận ................................................................................................ 48 Tài liệu tham khảo ..................................................................................... 50 Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i NHẬN XẫT CỦA GIÁO VIấN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp TH C«ng NghÖ vµ Kinh TÕ §èi Ngo¹i

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- Thực trạng công tác bán hàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Phỳ Mỹ.pdf