Luận văn Tín dụng ngân hàng đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tp. Hồ Chí Minh

Ngân hàng đã thu được nhiều kết quả to lớn, đồng thời cũng đã có những bài học kinh nghiệm phải trả giá, thậm chí là rất đắt. Đó cũng là quá trình đổi mới tư duy hoạt động Ngân hàng và trọng tâm là đổi mới tư duy tín dụng. Quá trình đó đòi hỏi phải tiếp tục đổi mới mạnh mẽ hơn nữa tư duy về đầu tư cho vay: từ bị động, lúng túng chờ dự án, phương án, khách hàng để xem xét đầu tư cho vay. Đó là quá trình thực hiện quan hệ cung cầu về tín dụng, đầu tư cho ai? Đầu tư bao nhiêu? và đầu tư như thế nào? Điều này được khẳng định bởi các khía cạnh sau: - Kể từ khi chuyển đổi thành Ngân hàng hai cấp, NHTM được hình thành và thực hiện kinh doanh tiền tệ theo cơ chế thị trường, các quan hệ kinh tế bình đẳng, xóa dần quan niệm “xin-cho”. Vì vậy, mối quan hệ giữa NHTM với bên vay là quan hệ đối tác nó tác động qua lại lẫn nhau trong quá trình giao dịch. Mặt khác, kinh tế thị trường phát triển, tính cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt, các NHTM cũng vậy, nên việc chủ động tìm kiếm khách hàng, dự án, phương án để cho vay là điều tất yếu đảm bảo sự thành công của mỗi NHTM.

pdf199 trang | Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tín dụng ngân hàng đối với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tp. Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an nhất định tính từ ngày giải ngân hoặc theo tín hiệu thị trường sẽ xác định lại lãi suất các khoản vay. 141 Bên cạnh đó các NHTM ở TP. HCM cần sử dụng công cụ lãi suất cho vay một cách linh hoạt hơn trong phạm vi ủy quyền, cho phép của các NHTM TW để góp phần cho chuyển dịch CCKT của TP. HCM, cụ thể là: - Áp dụng lãi suất cho vay ưu đãi cho xuất khẩu (gọi là lãi suất tài trợ xuất khẩu) nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp tăng cường xuất khẩu hàng hóa (trên cơ sở tính toán các khoản thu nhập từ dịch vụ thanh toán quốc tế, từ mua - bán ngoại tệ do phương án vay vốn đem lại mà các NHTM có thể áp dụng được mức lãi suất cho vay xuất khẩu thấp hơn lãi suất cho vay thông thường). - Áp dụng lãi suất cho vay ổn định, ưu đãi đối với các dự án trọng điểm, các ngành, các vùng kinh tế động lực của TP. HCM trên cơ sở tiết giảm các chi phí về Ngân hàng như chi phí dự phòng rủi ro (công trình đảm bảo hiệu quả khả thi), chi phí nghiệp vụ Ngân hàng, tỷ suất lợi nhuận Ngân hàng (do cho vay được nhiều nên mức thu nhập lớn mặc dù tỷ lệ lợi nhuận thấp). - Áp dụng lãi suất cho vay ưu đãi đối với đối với các hộ nghèo, sinh viên nghèo học giỏi, các đối tượng chính sách trên cơ sở nguồn vốn ủy thác và nguồn vốn tự huy động với “giá” thấp. 4.3.3.6 Mở rộng đầu tư cho vay gắn với nâng cao chất lượng tín dụng Mở rộng và tăng cường đầu tư cho vay để để thúc đẩy chuyển dịch CCKT là yêu cầu và đòi hỏi bức thiết của nền kinh tế đối với các NHTM. Tuy nhiên, vấn đề đáng quan tâm nhất hiện nay của các NHTM TP. HCM là chất lượng. Chất lượng tín dụng thấp vừa khó khăn cho các Ngân hàng, vừa là lực cản đối với việc mở rộng và tăng trưởng đầu tư cho vay của các NHTM. Nâng cao chất lượng tăng trưởng tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có yếu tố thuộc về Ngân hàng là bên cho vay; có yếu tố thuộc về khách hàng là bên vay; có yếu tố khách quan; có cả yếu tố về mặt quản lý vĩ mô, thuộc về chủ trương chính sách; có yếu tố tầm vi mô thuộc về quản trị, điều hành của các NHTM và khách hàng vay vốn. Để thực hiện mục tiêu phát triển an toàn, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với các NHTM ở TP. HCM cần thực hiện các giải pháp sau: 142 - Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng gắn liền với phương thức cho vay phù hợp: Hiện nay quy mô tín dụng của các NHTM còn hạn chế do sản phẩm tín dụng ít và phương thức cho vay hiện hữu có độ rủi ro cao. Vì vậy, cần phải đa dạng hóa sản phẩm tín dụng với các đối tượng và phương thức tài trợ thích hợp như: cho vay hợp vốn, cho vay kinh tế tư nhân, cho vay các DNN&V, cho vay tiêu dùng sinh hoạt là những đối tượng tín dụng rộng lớn, Ngân hàng cho vay sẽ phân tán được rủi ro. - Tăng cường quản lý cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Theo quy định của Chính phủ và NHNN, các NHTM được quyền cho vay có đảm bảo bằng tài sản hoặc không có đảm bảo bằng tài sản theo các tiêu chí cần thiết, không phân biệt thành phần kinh tế. Tuy nhiên, thực tế lâu nay các NHTM đang thực hiện cho vay không có tài sản chủ yếu đối với các DNNN, còn đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh hầu hết cho vay có thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Điều này tạo sự không công bằng trong tiếp cận nguồn vốn TDNH của các doanh nghiệp chưa động viên, chưa khai thác được sức mạnh của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. 4.4 KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT 4.4.1. Đối với ủy ban nhân dân TP. HCM và các sở, ban ngành - Rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tổng thể của TP. HCM và quy hoạch chi tiết từng vùng, tiểu vùng, từng ngành nghề. . .tạo định hướng cho hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế trên địa bàn TP. HCM và làm cơ sở để các NHTM có kế hoạch mở rộng đầu tư tín dụng. - UBND TP. HCM chỉ đạo các cấp, các ngành có liên quan đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở để tạo điều kiện cho hộ được vay vốn ngân hàng phát triển sản xuất kinh doanh. - UBND TP. HCM chỉ đạo các sở ngành đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận kinh doanh các ngành nghề dễ dàng tiếp cận vay vốn ngân hàng ngày càng nhiều hơn. - Tăng cường xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, tạo thị trường đầu ra ổn định cho sản phẩm của khu vực dịch vụ, công nghiệp.. 143 - UBND TP. HCM và các sở ngành có liên quan có kế hoạch định kỳ đối thoại với các doanh nghiệp nhằm phổ biến với doanh nghiệp về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương; động viên và khích lệ doanh nghiệp, doanh nhân đồng thời trực tiếp nghe các doanh nghiệp trình bày những khó khăn vướng mắc gặp phải trong đầu tư kinh doanh để giải quyết tháo gỡ khó khăn hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Qua đây các NHTM nắm bắt được tình hình nhu cầu vốn để cho các doanh nghiệp vay vốn đầu tư, KD thuận lợi và hiệu quả hơn. - Tiếp tục thực hiện cải hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, phối hợp với các địa phương Bình Dương, Đồng Nai, Long An hoặc nước ngoài để tổ chức các hội nghị xúc tiến đầu tư, nhằm thu hút được nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào TP. HCM. 4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước - NHNN Việt Nam Chi nhánh TP. HCM tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động ngân hàng trên địa bàn, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chỉ đạo hoạt động của các NHTM theo đúng định hướng, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, an toàn hệ thống và hiệu quả kinh tế vững chắc. - Nâng cao vai trò tham mưu cho cấp ủy chính quyền quận, phương trong việc phân tích, dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của TP. HCM, xây dựng chiến lược kế hoạch phát triển hệ thống các TCTD trên địa bàn TP. HCM. - NHNN cần thực hiện vai trò “cầu nối” giữa địa phương với các NHTM, có định hướng cho hoạt động tín dụng và lộ trình triển khai các dịch vụ Ngân hàng hiện đại trên địa bàn nhằm đáp ứng yêu cầu vốn cho chuyển dịch CCKT, đồng thời động viên hoặc phân công (nhưng không phải là áp đặt) các NHTM cho vay đồng tài trợ đối với những công trình trọng điểm, những mũi nhọn, tạo việc làm, xóa đói giảm nghèocó nhu vay vốn lớn trên địa bàn TP. HCM. - NHNN cần tích cực tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền TP. HCM và là đầu mối phối hợp với các cơ quan bảo vệ pháp luật tạo điều kiện giúp các ngân hàng xử lý nhanh tài sản thế chấp thu hồi nợ xấu, tăng thanh khoản, tăng khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế. 144 - Có biện pháp tích cực nhằm nâng cao chất lượng thông tin dụng ngân hàng, cải thiện tình trạng thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác, giúp các ngân hàng thương mại thực hiện tốt công tác cho vay, nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro. 4.4.3. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành - Đề nghị Chính phủ các Bộ, Ban ngành Trung ương tăng cường đầu tư, ưu tiên các nguồn vốn từ ODA, chương trình, dự án quốc gia phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi, các công trình phúc lợi công cộng tạo cơ sở vật chất cho phát triển kinh tế cũng như chuyển dịch CCKT TP. HCM. - Chính phủ chỉ đạo các Bộ ngành sớm có hướng xử lý đối với trường hợp quyền sử dụng đất nông nghiệp thời hạn sử dụng đến hạn, nên có hướng dẫn cấp lại hoặc kéo dài thời gian sử dụng để thuận tiện cho việc vay vốn trung dài hạn đối với khách hàng. - Chính phủ chỉ đạo các Bộ, ngành triển khai các giải pháp, cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, như cơ chế bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn, hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, thành lập Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh doanh nghiệp nhỏ và vừa qua Ngân hàng Phát triển Việt Nam để hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tạo điều kiện doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn vay ngân hàng. - Kiên quyết xử lý việc đầu tư tràn lan không hiệu quả gây lãnh phí thất thoát vốn đầu tư làm kìm hãm tăng trưởng kinh tế. - Chính phủ chỉ đạo Bộ tài chính có hướng dẫn trao đổi thông tin về tài chính doanh nghiệp giữa các ngành như: Tài chính, Thuế, Hải quan và Ngân hàng. . .để nắm thông tin chính xác trong việc cấp tín dụng. 4.4.4 Giải pháp hỗ trợ Vốn đầu tư cho CD CCKT TP. HCM, từ nhiều nguồn khác nhau; do vậy để vốn TDNH đầu tư cho CD CCKT TP. HCM có hiệu quả thì cần có sự đầu tư đồng bộ giữa các nguồn vốn và các giải pháp hỗ trợ khác. 4.4.4.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Vấn đề cán bộ luôn là khâu then chốt, có vai trò đặc biệt quan trọng. Nếu không có 145 đội ngũ cán bộ đủ mạnh về nghiệp vụ, trung thực, tâm huyết với nghề nghiệp thì không thể hoàn thành được mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng đã được vạch ra. Vì vậy, để nâng nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM, các tổ chức tín dụng cần tập trung vào các nội dung: Một, không ngừng chọn lọc, bổ sung, tăng cường lực lượng cán bộ tín dụng, kể cả cán bộ điều hành và cán bộ tác nghiệp trực tiếp. Nghiên cứu, ban hành quy định cụ thể về tiêu chuẩn cán bộ nói chung, cán bộ tín dụng nói riêng, đảm bảo: có đạo đức nghề nghiệp (trung thực, tự giác, có trách nhiệm với công việc...), thông thạo nghiệp vụ, có hiểu biết về pháp luật và kinh tế thị trường, có tác phong giao dịch tốt...Trên cơ sở đó, tiến hành chọn lọc đội ngũ cán bộ hiện có, chuyển sang bộ phận khác những cán bộ tín dụng không đáp ứng được yêu cầu tiêu chuẩn đã đề ra. Đồng thời, tuyển chọn, bổ sung cán bộ trẻ, có đủ tiêu chuẩn, nâng tỷ trọng cán bộ làm công tác tín dụng trong biên chế của tổ chức tín dụng. Hai, tăng cường đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ tín dụng một cách toàn diện, liên tục, có hệ thống để không ngừng nâng cao trình độ, nhận thức, năng lực nhằm phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Các hình thức đào tạo cán bộ cần có sự nghiên cứu, áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế và bảo đảm hiệu quả: Đào tạo tại chỗ, đào tạo tập trung, đào tạo ngắn ngày, đào tạo tại các trường chuyên ngành... Ba, bố trí, sắp xếp sử dụng đội ngũ cán bộ tín dụng hợp lý, đúng người, đúng việc, bảo đảm sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, đồng thời tăng cường được khâu quản lý, kiểm tra giám sát, phát huy được tính tự giác, linh hoạt của mỗi cán bộ. Ban hành chế độ giao khoán công việc và các chỉ tiêu tín dụng gắn liền với quyền lợi vật chất. Việc giao khoán phải gắn liền với công tác kiểm tra, kiểm soát, tránh khoán trắng từ đó hạn chế việc chạy theo chỉ tiêu, cho vay kém chất lượng. Gắn liền với giao khoán, phải có hệ thống đánh giá cán bộ một cách chính xác, từ đó có chế độ đãi ngộ thoả đáng. 4.4.4.2 Phát triển thị trường Một, tổ chức, dự báo thu thập và xử lý thông tin về thị trường, mở rộng thị trường, tích cực củng cố và tạo thêm uy tín, lòng tin thị trường các nước đã có, chủ động tìm kiếm thị trường mới bằng nhiều con đường, nhất là quan tâm sự giúp đỡ của các bộ ngành trung 146 ương. Hai, Chú trọng định lượng thị trường, cả thị trường trong nước và thị trường ngoài nước, thị trường truyền thống và thị trường phi truyền thống. Tăng cường nghiên cứu thị trường, xây dựng chính sách xâm nhập thị trường đối với từng loại sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, cách thức phân phối, thông tin quảng cáo,...Thị trường Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nhu cầu lớn về lương thực, thực phẩm. Thị trường Đồng bằng sông cửu Long tiêu thụ về các sản phẩm phân đạm, nhựa, kim loại, cao su,Thị trường nước ngoài như Nhật, Mỹ, Trung, các nước Đông âu, khối ASEAN,là những thị trường tiềm năng có nhu cầu lớn về lương thực, thực phẩm, giầy da, Ba, mở rộng thị trường tăng sức mua của dân bằng nhiều giải pháp phù hợp và đồng bộ: Đẩy nhanh sản xuất, phát triển ngành nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập; thực hiện có hiệu quả các giải pháp kích cầu của Chính phủ trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; mở rộng cho vay trung hạn và dài hạn để phát triển sản xuất, dịch vụ đối với các thành phần kinh tế. Bốn, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, tìm thị trường mới. Thành lập văn phòng đại diện ở thành phố lớn thuộc địa bàn trọng điểm của cả nước và một số nước có quan hệ ngoại thương để làm đầu mối giao dịch các doanh nghiệp. Năm, nghiên cứu thị trường, hoạch định một chiến lược xuất khẩu cho mỗi ngành hàng. Nghiên cứu thị trường nước ngoài, giới thiệu sản phẩm, liên doanh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với các nước. Có chính sách cụ thể trong việc tìm kiếm mở rộng thị trường đầu ra cho các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp của thành phố. 4.4.4.3 Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư Ủy ban nhân dân TP. HCM, các cơ quan chức năng thường xuyên kiểm tra quá trình cải cách hành chính liên quan đến các điều kiện hoạt động sản xuất, kinh doanh của khu vực FDI, đơn giản hoá các thủ tục thẩm định và cấp phép đầu tư, công khai hóa và minh bạch hóa cấp phép, giải quyết các thủ tục hành chính; kiên quyết xử lý những trường hợp sách nhiễu, vô trách nhiệm của các cán bộ, cơ quan công quyền. Thời gian qua, thành phố đã có nhiều chính sách cải thiện môi trường đầu tư như: Sáng kiến về cơ chế “một cửa liên thông” – một mô hình mang tính chất đột phá nhằm 147 đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp phép đầu tư; các chính sách về thuế, đất đai, cải tiến dịch vụ công; thường xuyên tiếp xúc với các nhà đầu tư nước ngoài để lắng nghe ý kiến và trả lời các bức xúc của các nhà đầu tư; tổ chức Hội chợ đầu tư nước ngoài, Phát triển mạnh cơ sở hạ tầng hiện đại, thuận tiện cho việc buôn bán và giao lưu quốc tế là yếu tố cực kỳ quan trọng để hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy thành phố đẩy mạnh việc cải thiện và nâng cao khả năng hoạt động của hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống giao thông, kho tàng bến bãi. Sự thành công của các nước châu Á như: Thái Lan, Trung Quốc, Hàn Quốc là xuất phát từ yếu tố này. Bên cạnh việc nâng cao hệ thống cơ sở hạ tầng mềm, Thành phố cần có những giải pháp khả thi trong phát triển hạ tầng viễn thông, các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh, cụ thể: Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình giao thông, cảng, dịch vụ viễn thông, cung cấp điện nước, xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp nhằm tạo quỹ “đất sạch” phục vụ cho việc thu hút và kêu gọi đầu tư vào địa bàn thành phố. Cơ sở hạ tầng thuận tiện, hiện đại, khắc phục tình trạng kẹt xe, đi lại thuận tiện cũng là yếu tố quan trọng cho thu hút FDI. TP. HCM cần xây dựng kế hoạch và chương trình tổng thể xin hỗ trợ kinh phí từ Chính phủ hoặc thu hút nguồn viện trợ ODA để nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông vận tải. Chú trọng quy hoạch phát triển hệ thống kho bãi với số lượng, quy mô và tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng được yêu cầu sản xuất và phân phối của các nhà đầu tư. Khả năng cung cấp điện nước cho các hoạt động đầu tư là yếu tố quyết định tăng quy mô dự án. Do đó thành phố cần phải ưu tiên đầu tư phát triển điện lực và nhà máy cấp nước sạch. Phát triển hệ thống dịch vụ hỗ trợ hiệu quả: Các dịch vụ hỗ trợ cho nhà đầu tư nước ngoài ở thành phố hiện nay còn ở mức thấp và kém hiệu quả. Mặc dù các dịch vụ này đã được cải thiện nhiều, song vẫn còn rất chậm so với các vùng trong khu vực, nhất là trong lĩnh vực năng lượng, giao thông, viễn thông và cơ sở hạ tầng thông tin. Giá hàng hóa dịch vụ, đặc biệt là giá các dịch vụ là chi phí đầu vào của sản xuất như điện, nước, viễn thông, giá thuê mặt bằng, Cần có những cải thiện tích cực hơn nữa để giảm cước bưu chính viễn thông, tiền thuê đất, tăng thêm các ưu đãi về thuế, tài chính. 148 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 Từ những nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng với quá trình CD CCKT và phân tích nhân tố tác động đến TDNH với CD CCKT TP. HCM của luận án, chương 4 của luận án đã: - Trình bày rõ các định hướng CD CCKT và phát triển kinh tế cũng như nhu cầu vốn cho CD CCKT đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2025 của TP. HCM. Đồng thời trình bày rõ các định hướng mở rộng hoạt động tín dụng ngân hàng trên địa bàn TP. HCM. - Đề xuất hệ thống giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy tín dụng đối với CD. CCKT của TP. HCM theo định hướng. Tập trung vào các giải pháp nhằm khơi thông các kênh tín dụng ngân hàng thông qua các TCTD trên địa bàn thành phố. Bao gồm các giải pháp về huy động vốn tín dụng, mở rộng đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng, từ giải pháp về cơ chế chính sách, nghiệp vụ, quản lý nghiệp vụ vay vốn, quy trình, phương thức cho vay, ... đến các giải pháp hỗ trợ nhằm thực hiện các giải pháp tín dụng ngân hàng với quá trình CD CCKT của TP. HCM. Cuối cùng, trên cơ sở các yếu tố tác động đến TDNH với CD CCKT của TP. HCM, luận án đã đưa các giải pháp chủ yếu mở rộng tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng phát triển kinh tế TP. HCM. Đồng thời để thực hiện các giải pháp này, Luận án cũng đề xuất một số kiến nghị đối với Nhà nước và chính quyền địa phương trong việc tạo môi trường hoạt động tín dụng thuận lợi, cũng như tăng cường khả năng kiểm soát sử dụng tín dụng một cách an toàn, hiệu quả. Hy vọng rằng, qua kết quả nghiên cứu của tác giả sẽ góp phần mở rộng TDNH nhằm thúc đẩy quá trình CD CCKT TP. HCM trong thời gian tới. 149 KẾT LUẬN Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của các NHTM góp phần chuyển dịch CCKT trên địa bàn TP. HCM từ năm 2012 – 2017, nêu lên những kết quả đạt được, những mâu thuẫn cần được giải quyết nhằm phát huy tối đa vai trò tác động của NHTM đối với chuyển dịch CCKT theo các mục tiêu đã đề ra. Tín dụng ngân hàng với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế luôn là vấn đề quan trọng trong hoạt động đầu tư tín dụng. Thời gian qua tuy các tổ chức tín dụng trên địa TP. HCM thực hiện nhiệm vụ này, đã cố gắng nhiều, nhưng so với yêu cầu cũng còn nhiều hạn chế. Do vậy, tìm giải pháp tín dụng ngân hàng với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế luôn mang tính cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng lâu dài của các tổ chức tín dụng trên địa bàn TP. HCM. Luận án lựa chọn đề tài nói trên sử dụng các phương pháp nghiên cứu thích hợp đã hoàn thành những nhiệm vụ chủ yếu sau: Thứ nhất, hệ thống hoá được các vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các nhân tố tác động, vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng với quá trình CD CCKT của các tổ chức tín dụng trên địa bàn TP. HCM; từ đó rút ra những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại; Thứ ba, xác lập mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động TDNH đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. Qua đó, xác định 6 yếu tố chủ yếu tác động đến TDNH với CD CCKT TP. HCM và giải thích được hơn 70% của tổng thể các yếu tố tác động đến TDNH với CD CCKT. Đồng thời xác định được yếu tố quan trọng nhất tác động đến TDNH với CD CCKT là năng lực hoạt động của các TCTD trên địa bàn; Những đóng góp mới của luận văn: - Có cái nhìn tổng quan và làm rõ những vấn đề cơ bản về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và vai trò của hoạt động tín dụng NHTM đối với thúc đẩy chuyển dịch CCKT. 150 - Đặc biệt là khai thác vai trò hoạt động tín dụng của các NHTM trong việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn để đầu tư thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh theo định hướng. - Đề xuất nhóm giải pháp tăng cường tài trợ cho vay trung, dài hạn và mở rộng các hình thức cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân... Hoàn thiện quy chế cho vay, quy chế đảm bảo tiền vay Cuối cùng, trên cơ sở lý luận và thực trạng và phân tích các yếu tố tác động đến mở rộng TDNH với CD CCKT TP. HCM, luận án đã đưa ra một hệ thống các giải pháp chủ yếu mở rộng tín dụng ngân hàng nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng phát triển kinh tế TP. HCM. Để các giải pháp này có tính khả thi, luận án đề xuất, kiến nghị với với Nhà nước, với cấp trên, các ngành chức năng trên địa bàn thành phố. Hy vọng rằng, qua kết quả nghiên cứu của tác giả sẽ góp phần mở rộng TDNH nhằm thúc đẩy quá trình CD CCKT TP. HCM trong thời gian tới. Mặc dù đã hết sức cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của người hướng dẫn khoa học PGS., TS. Ngô hướng, cùng sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và những đồng nghiệp của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, Cán bộ ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh TP. HCM, song chắc chắn còn những hạn chế nhất định, rất mong nhận được sự đóng góp của Hội đồng Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn. I TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT Tác giả 1. Hồ Diệu (2002), Quản trị Ngân hàng. Nhà xuất bản Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Nguyễn Đăng Dờn (2013), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, nhà xuất bản Lao Động. 3. Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập. Luận án tiến sĩ kinh tế. 4. Hoàng Hương Giang, “Quan hệ tăng trưởng giữa hai khu vực nông nghiệp và công nghiệp chế biến Việt Nam”, (2010), Luận án Tiến sĩ Kinh tế, ĐHKT TP HCM. 5. Nguyễn Thị Lan Hương, “Ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu ngành của nền kinh tế tới tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam”,(2011), Luận án Tiến sỹ kinh tế, ĐHKT - TP. HCM 6. TS. Đinh Sơn Hùng (2013), Chủ nhiệm - cấp ngành của Viện Nghiên cứu phát triển, Tái cấu trúc cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020 7. Nguyễn Việt Hùng (2008), Luận án tiến sĩ với đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM ở Việt Nam. 8. Hà Huy Hùng, “Đổi mới hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn Nghệ An theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa”, (2003), Luận án tiến sĩ, Học Viện Ngân hàng. 9. Lê Thị Huyền (2016) luận văn về: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành trong nông nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên 10. Trương Thị Hiền, 2011, “Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng mô hình tang trưởng kinh tế tại TP. Hồ Chí Minh theo hướng cạnh tranh”, Tạp chí II Phát triển và Hội nhập, số 1 (11).Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 11. Ngô Đình Giao (chủ biên), CDCCKT theo hướng CNH nền kinh tế quốc dân, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1994. 12. Đặng Hà Giang (2010), Hoàn thiện hoạt động tín dụng của các NHTM nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT trên địa bàn miền Đông Nam Bộ theo hướng CNH, HĐH. 13. Lê Thị Phương Mai, “Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Tây”, (2003), Luận án tiến sĩ Học viện Ngân hàng. 14. Các Mác-Toàn tập, Tập 39, NXB Sự Thật – Hà Nội, 1963. 15. Th.S Cao Minh Nghĩa (2016) cấp nghành, Những giải pháp đẩy mạnh liên kết ngành kinh tế giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam 16. Trần Thị Mỹ Ngân (2014) Đề luận văn văn: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện Củ Chi, TP. HCM giai đoạn 2013 – 2020. 17. Trần Văn Nhưng, “Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp trên địa bàn TP.HCM”, (2001), Luận án tiến sĩ ĐHKT - TP. HCM 18. Nguyễn Thị Mùi (2011), Những cơ hội và rủi ro đối với hệ thống ngân hàng Việt Nam thời kỳ hội nhập. Tạp chí thị trường tài chính tiền tệ, số 12. 19. Nguyễn Tiền Phong (2010), Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc Doanh Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế. 20. Nguyễn Ngọc Sơn, Bùi Đức Tuân (2012), Giáo trình Kinh tế phát triển, Nhà xuất bản tài chính. 21. Nguyễn Văn Tiến (2014), Tín dụng ngân hàng. Nhà xuất bản thống kê Hà Nội. 22. Mai Văn Tân (2014), Nghiên cứu mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế ở thành phố Hồ Chí Minh. III 23. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Tập 1, Tập 2. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức. 24. Lê Bá Tâm (2016), Luận án tiến sĩ với đề tài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An. 25. Nguyễn Văn Tuấn (2016), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế. 26. Nguyễn Đình Thọ, 2013. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động Xã hội. 27. Nguyễn Thùy Trang (2010), Biện pháp bảo đảm quyền và nghĩa vụ trong hoạt động của các NHTM – một số nhận định từ gốc độ pháp lý đến thực tiễn. Tạp chí Ngân hàng, Số 23. 28. ThS. Cao Ngọc Thành (2016) cấp nghành, Đánh giá tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM giai đoạn 2000-2010. Tài liệu: 29. Báo cáo Đại hội Đảng bộ TP. Hồ Chí Minh lần thứ IX nhiệm kỳ 2011-2015;. 30. Cục Thống kê và tính toán của Sở Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2012 –2017 31. Viện Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2002), Hướng chuyển dịch kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Trẻ, Tp.HCM. 32. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2012 –2017 33. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, Báo cáo thường niên CN TP. HCM 2012-2017 34. Niên giám thống kê TP. HCM 2012 – 2017 35. Tổng hợp từ báo cáo NHNN TP. HCM và Cục thống kê TP. HCM 36. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 2631/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - Xã hội TP. Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; 37. Viện nghiên cứu phát triển TP. HCM IV TIẾNG ANH 38. Ali, S; Mahmoodi, Iman, (2011), Capital Structure and Firm Performance: Evidence from Iranian Companies. International Research Journal of Finance & Economics; Issue 70, p20. 39. Arellano and Bover (1995), “Another look at the instrumental variable estimation of errorcomponent models”, Journal of Econometrics, 68, pp. 29–51. 40. Asiri, B. K, Salwa A. Hameed (2014), Financial ratio and Firm’s value in the Barain Bourse. Research Journal of Finance and Accounting, Vol. 5, No. 7, ISSN 2222- 1697 (paper), ISSN 2222-2847 (online). 41. Baker, M., and Jeffrey Wurgler (2002), market Timing and Capital Structure. The Journal of finance, Vol. LVII, NO. 1, pp 1- 42. Baltagi, Badi H., (2008), Econometrics. Syracuse University. 43. Bucher – Koenen, Tabea, and Michael Ziegelmeyer. 2011. Who lost the most? Financil literacy, Cognitive Abilities, and the Financil Crisis. Working Paper Series. European Central Bank, February 44. Burke. M and Manz. M (2001) Economic literacy and inflation Expectationns: evidence from a laboratory experiment. Public Policy Discussion Papers. Fedeer Reserve Bank of Bonston, 45. Cheng, Y. S., Yi-Pei Liu, and Chu-Yang Chien (2010), Capital structure and firm value in China: A panel threshold regression analysis. African Journal of Business Management Vol. 4(12), pp. 2500-2507, 2010. 46. Choi (2001), Unit root tests for panel data, Journal of International Money and Finance 20(2), pp 249-272. 47. Greene, W. H., (2003), Econometric Analysis. 7th Edition. V WEBSITE: 48. www.mof.gov.vn 49. www.bidv.com.vn 50. www.agribank.com.vn 51. www.sbv.gov.vn 52. www.thebanker.com 53. www.woldbank.org 54. 55. www. vnb.edu.vn 56. www.vietcombank.com.vn 57. www.vietinbank.vn 58. www.vneconomy.vn 59. www.tintucvietnam.com 60. www.sciencedirect.com 61. www.emeraldinsight.com 62. 63. www.igpublish.com/worldsci–ebook VI PHỤ LỤC PHỤ LỤC 01 Thảo luận nhóm và phỏng vấn Tác giả nêu lên trong giai đoạn 2012 – 2017, thành phố có nhiều cố gắng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành với hai khu vực quan trọng là công nghiệp và dịch vụ, trong đó, dịch vụ là khu vực tăng trưởng nhanh nhất. Thành phố đã cơ bản phấn đấu trở thành thành phố có cơ cấu kinh tế dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay ở nước ta. Ngày 03/6/2017, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) đã ban hành Nghị quyết: “Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”. Nghị quyết đã xác định rõ hơn vai trò, vị thế của kinh tế tư nhân (KTTN) trong bối cảnh nước ta đang đẩy mạnh thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế. Nhóm nghiên cứu thống nhất thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính thảo luận, phỏng vấn chuyên gia đã có kinh nghiệm nhiều năm hoạt động chuyên gia chuyên về tín dụng ngân hàng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm đưa ra ý kiến đánh giá về các biến quan sát trong 6 nhân tố: i. Nhân tố năng lực hoạt động của TCTD đối với việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. ii. Nhân tố năng lực khách hàng vay vốn đối với việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. iii. Nhân tố chính sách Nhà nước đối với việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. iv. Nhân tố qui trình vay vốn tín dụng đối với việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. v. Nhân tố thông tin tín dụng đối với việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. VII vi. Nhân tố phương thức cho vay đối với việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. HCM. Gồm những chuyên gia sau: 1. Võ Trí Thành - Nguyên Phó viện trưởng - Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung Ương 2. PGS., TS. Đinh Phi Hỗ - Tổng biên tập - Tạp chí Phát triển kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh 3. PGS., TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch – Viện trưởng – Viện nghiên cứu khoa học - - Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh 4. TSKH. Trần Trọng Khuê – Viên nghiên cứu phát triển Miền Nam 5. TS. Nguyễn Văn lương – Nguyên Giám đốc - Trung Tâm báo Sài Gòn giải phóng 6. PGS., Ngô Hướng – Nguyên Hiệu trưởng trường - Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh 7. PGS., Nguyễn Thị Nhung – Nguyên Phó Hiệu trưởng - trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh 8. TS. Hoàng Ngọc Tiến - Nguyên Giám đốc - Công ty thuê mua tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 9. TS. Phạm Phú Quốc – Giám đốc - Công ty Đầu tư tài chính Nhà nước Tp. Hồ Chí Minh 10. TS. Vũ Văn Thực – Phó Giám đốc - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh VIII PHỤ LỤC 02 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Xin chào anh/chị, tôi là: Võ Minh Đức, NCS trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu về “TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH”. Việc trả lời khách quan của anh/chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của công trình nghiên cứu này. Tất cả các câu trả lời của anh/chị sẽ được giữ kín, chúng tôi chỉ công bố kết quả tổng hợp. Rất mong nhận được sự hợp tác quý báu của quý anh/chị. Các câu hỏi dưới đây chia thành 7 nhóm. Anh/Chị cho biết: Nội dung các câu hỏi có dễ hiểu không? Có từ ngữ nào gây khó hiểu không? Có cần thay đổi hoặc bổ sung thông tin để phù hợp với tình hình thực tế không? Có cảm thấy câu hỏi nào bị trùng lắp không? Xin anh/chị vui lòng trả lời bằng cách chọn một con số tương ứng ở từng dòng và trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp. Những con số này thể hiện mức độ anh/chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo quy ước như sau: IX ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CHO CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 1. Rất thấp; 2. Thấp; 3. Trung Bình; 4. Cao; 5. Cao nhất. TT Câu hỏi 1 2 3 4 5 1. Tiêu chí đánh giá năng lực hoạt động của TCTD 1 Quản trị điều hành 2 Vốn 3 Sản phẩm TD 4 Trình độ công nghệ 2. Tiêu chí đánh giá năng lực khách hàng vay vốn 5 Vốn tự có 6 Trình quản trị điều hành 7 Qui mô san xuất kinh doanh 8 Tài sản đảm bảo. 3. Tiêu chí đánh giá chính sách Nhà nước 9 Chính sách chuyển DCCCKT 10 Chính sách tín dụng ưu đãi 11 Chính sách tín dụng ưu đãi 12 Chính sách ưu đãi của nhà nước 4. Tiêu chí đánh giá qui trình vay vốn tín dụng 13 Hồ sơ thủ tục 14 Kỳ hạn vay vốn 15 Thời gian duyệt khoản vay 16 Thời gian giao dịch 5. Tiêu chí đánh giá thông tin tín dụng 17 Kênh thông tin chức thức chưa hiệu quả 18 Sử dụng vốn TD sai mục đích 19 Thông tin không trung thực 20 Chưa hiểu đầy đủ SPTD 6 Tiêu chí đánh giá phương thức cho vay 21 Cho vay trực tiếp 22 Cho vay qua tổ nhóm 23 Cho vay bảo lãnh X 7. Mở rộng tín dụng với chuyển dịch CCKT (Biến phụ thuộc) 24 Hệ thống TCTD đủ điều kiện để cung ứng vốn cho chuyển dịch CCKT thời gian tới 25 Hoạt động của cácTCTD đang phát triển bền vững 26 Các hoạt động của TCTD được tập trung các điều kiện để đảm bảo vốn cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế 27 Tin tưởng hoạt động của TCTD sẽ phát triển tốt hơn trong tương lai Phần thông tin khách hàng: 1. Giới tính Nam Nữ 2. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết tuổi: Dưới 25 tuổi 46 tuổi – 55 tuổi 25 tuổi – 35 tuổi > 55 tuổi 36 t uổi – 45 tuổi 3. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại: Nội trợ/Hiện không đi làm Tự kinh doanh Đang đi làm 4. Xin anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hiện tại: < 5 triệu đồng/tháng từ 10 đến dưới 15 triệu đồng/tháng từ 5 đến dưới 10 triệu đồng/tháng > 15 triệu đồng/tháng 5.Trình độ học vấn: Đại học Trên đại học Khác Xin vui lòng ký tên và ghi thông tin XI PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MẪU Statistics Lĩnh vực làm việc Giới tính Trình độ học vấn Tuổi Kinh nghiệm làm việc N Valid 360 360 360 360 360 Missing 0 0 0 0 0 Mean 2.38 1.48 3.16 2.77 2.45 Std. Error of Mean .042 .026 .058 .052 .043 Std. Deviation .805 .500 1.106 .995 .820 Minimum 1 1 1 1 1 Maximum 4 2 5 5 4 Sum 856 534 1136 998 882 Frequency Table Lĩnh vực làm việc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Khối quản lý 46 12.8 12.8 12.8 Nhân viên Kinh doanh 160 44.4 44.4 57.2 Nhân viên Kỹ thuật 126 35.0 35.0 92.2 Khác 28 7.8 7.8 100.0 Total 360 100.0 100.0 Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 186 51.7 51.7 51.7 Nữ 174 48.3 48.3 100.0 Total 360 100.0 100.0 Trình độ học vấn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent XII Valid Sơ cấp 42 11.7 11.7 11.7 Trung cấp 48 13.3 13.3 25.0 Cao đẳng 104 28.9 28.9 53.9 Đại học 144 40.0 40.0 93.9 Trên Đại học 22 6.1 6.1 100.0 Total 360 100.0 100.0 Tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 22 tuổi 12 3.3 3.3 3.3 Từ 22 đến dưới 30 tuổi 160 44.4 44.4 47.8 Từ 30 đến dưới 40 tuổi 118 32.8 32.8 80.6 Trên 40 đến dưới 50 tuổi 38 10.6 10.6 91.1 Từ 50 tuổi trở lên 32 8.9 8.9 100.0 Total 360 100.0 100.0 Kinh nghiệm làm việc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 1 năm 28 7.8 7.8 7.8 Từ 1 đến 2 năm 190 52.8 52.8 60.6 Từ 5 đến 10 năm 94 26.1 26.1 86.7 Trên 10 năm 48 13.3 13.3 100.0 Total 360 100.0 100.0 XIII Pie Chart XIV XV PHỤ LỤC 4 KẾT QUẢ CRONBACH’ALPHA Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .838 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NLTD1 8.73 6.692 .730 .768 NLTD2 8.58 7.308 .601 .825 NLTD3 8.67 6.940 .662 .799 NLTD4 8.71 6.992 .690 .787 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. XVI Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .829 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted QTCV1 9.68 6.824 .663 .781 QTCV2 9.67 6.795 .672 .777 QTCV3 9.55 7.011 .640 .791 QTCV4 9.64 6.703 .648 .788 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .689 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NLKH1 10.74 5.653 .643 .504 NLKH2 10.72 5.686 .635 .510 NLKH3 11.17 7.382 .540 .605 NLKH4 10.73 7.708 .185 .816 XVII Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .816 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NLKH1 7.02 3.236 .728 .686 NLKH2 6.99 3.337 .693 .726 NLKH3 7.44 4.649 .626 .806 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .776 3 XVIII Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PTCV1 5.72 3.210 .647 .659 PTCV2 5.51 3.994 .546 .770 PHTC3 5.74 2.912 .663 .643 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .836 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TTTD1 7.82 8.195 .696 .784 TTTD2 7.93 7.209 .695 .781 TTTD3 7.87 7.477 .678 .788 TTTD4 7.95 8.304 .612 .816 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 XIX a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .870 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CSNN1 6.98 7.125 .765 .817 CSNN2 7.15 7.392 .785 .808 CSNN3 6.73 8.277 .654 .860 CSNN4 6.74 8.316 .696 .845 Scale: ALL VARIABLES Case Processing Summary N % Cases Valid 360 100.0 Excludeda 0 .0 Total 360 100.0 a. Listwise deletion based on all variables in the procedure. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .789 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TDCCKT1 7.72 5.137 .581 .747 TDCCKT2 7.66 4.771 .703 .680 TDCCKT3 7.76 5.344 .546 .763 TDCCKT4 7.58 5.849 .574 .752 XX PHỤ LỤC 5 KẾT QUẢ EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3765.985 df 231 Sig. .000 Communalities Initial Extraction NLTD1 1.000 .735 NLTD2 1.000 .604 NLTD3 1.000 .672 NLTD4 1.000 .712 QTCV1 1.000 .700 QTCV2 1.000 .689 QTCV3 1.000 .691 QTCV4 1.000 .746 NLKH1 1.000 .791 NLKH2 1.000 .744 NLKH3 1.000 .740 PTCV1 1.000 .759 PTCV2 1.000 .618 PTCV3 1.000 .753 TTTD1 1.000 .713 TTTD2 1.000 .706 TTTD3 1.000 .689 TTTD4 1.000 .616 TTTD5 1.000 .786 CSNN2 1.000 .805 CSNN3 1.000 .647 CSNN4 1.000 .710 Extraction Method: Principal Component Analysis. XXI Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Vari ance Cumulativ e % Total % of Vari ance Cumulativ e % Total % of Vari ance Cumulati ve % 1 4.912 22.327 22.327 4.912 22.327 22.327 3.005 13.660 13.660 2 3.098 14.082 36.409 3.098 14.082 36.409 2.775 12.616 26.275 3 2.755 12.523 48.932 2.755 12.523 48.932 2.747 12.487 38.763 4 1.812 8.236 57.168 1.812 8.236 57.168 2.641 12.004 50.767 5 1.696 7.707 64.875 1.696 7.707 64.875 2.363 10.741 61.508 6 1.356 6.163 71.038 1.356 6.163 71.038 2.097 9.530 71.038 7 .676 3.071 74.109 8 .609 2.769 76.878 9 .567 2.576 79.454 10 .543 2.467 81.921 11 .533 2.423 84.344 12 .452 2.055 86.399 13 .416 1.890 88.289 14 .394 1.792 90.081 15 .372 1.690 91.771 16 .345 1.568 93.338 17 .293 1.331 94.669 18 .279 1.269 95.939 19 .273 1.242 97.181 20 .232 1.056 98.237 21 .206 .937 99.173 22 .182 .827 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. XXII Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NLTD1 .671 -.398 NLTD3 .664 -.382 NLTD4 .636 -.397 -.307 QTCV1 .598 -.449 QTCV2 .597 -.407 NLTD2 .575 -.350 NLKH2 .557 -.356 .424 QTCV3 .503 -.419 -.326 .385 NLKH1 .503 -.412 .383 .389 PTCV2 .486 -.339 .388 NLKH3 .478 -.330 .356 -.433 CSNN2 .723 .380 CSNN4 .694 .422 CSNN1 .310 .692 .404 CSNN3 .661 .385 TTTD3 .341 -.523 .417 .309 TTTD2 .321 -.500 .417 .415 TTTD1 .365 -.454 .412 .425 TTTD4 .407 -.412 .360 .330 QTCV4 .437 -.538 -.335 .379 PTCV3 .438 .563 PTCV1 .414 .484 .474 Extraction Method: Principal Component Analysis. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CSNN2 .881 CSNN1 .870 CSNN4 .819 CSNN3 .798 NLTD1 .820 NLTD4 .816 XXIII NLTD3 .753 NLTD2 .750 TTTD1 .838 TTTD2 .830 TTTD3 .810 TTTD4 .756 QTCV4 .830 QTCV3 .817 QTCV2 .752 QTCV1 .720 .353 NLKH1 .855 NLKH3 .820 NLKH2 .804 PTCV1 .856 PTCV3 .838 PTCV2 .715 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .207 .582 .328 .472 .414 .341 2 .810 -.014 -.546 .092 .085 -.173 3 .485 .138 .487 -.547 -.392 .236 4 .236 -.584 .556 .122 .404 -.340 5 -.023 -.309 -.217 -.392 .530 .650 6 .100 -.453 .017 .548 -.473 .510 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .755 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 427.362 df 6 Sig. .000 XXIV Communalities Initial Extraction TDCCKT1 1.000 .593 TDCCKT2 1.000 .738 TDCCKT3 1.000 .544 TDCCKT4 1.000 .589 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.464 61.593 61.593 2.464 61.593 61.593 2 .649 16.229 77.822 3 .533 13.323 91.145 4 .354 8.855 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 TDCCKT2 .859 TDCCKT1 .770 TDCCKT4 .767 TDCCKT3 .738 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Rotated Component Matrixa a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated. KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .778 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3430.954 df 210 Sig. .000 XXV Communalities Initial Extraction NLTD1 1.000 .738 NLTD2 1.000 .602 NLTD3 1.000 .672 NLTD4 1.000 .711 QTCV2 1.000 .653 QTCV3 1.000 .769 QTCV4 1.000 .767 NLKH1 1.000 .790 NLKH2 1.000 .756 NLKH3 1.000 .743 PTCV1 1.000 .759 PTCV2 1.000 .616 PTCV3 1.000 .756 TTTD1 1.000 .713 TTTD2 1.000 .709 TTTD3 1.000 .689 TTTD4 1.000 .615 CSNN1 1.000 .787 CSNN2 1.000 .805 CSNN3 1.000 .651 CSNN4 1.000 .711 Extraction Method: Principal Component Analysis. Total Variance Explained Compon en t Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Vari ance Cumulativ e % Total % of Vari ance Cumulativ e % Total % of Vari ance Cumulativ e % 1 4.626 22.027 22.027 4.626 22.027 22.027 2.975 14.168 14.168 2 3.056 14.553 36.580 3.056 14.553 36.580 2.780 13.237 27.404 3 2.543 12.108 48.688 2.543 12.108 48.688 2.742 13.057 40.461 XXVI 4 1.791 8.529 57.217 1.791 8.529 57.217 2.311 11.003 51.464 5 1.673 7.969 65.186 1.673 7.969 65.186 2.111 10.054 61.519 6 1.325 6.309 71.495 1.325 6.309 71.495 2.095 9.976 71.495 7 .669 3.187 74.681 8 .580 2.762 77.443 9 .545 2.594 80.036 10 .534 2.542 82.579 11 .520 2.477 85.056 12 .419 1.996 87.052 13 .408 1.945 88.997 14 .386 1.837 90.834 15 .362 1.726 92.559 16 .317 1.510 94.070 17 .286 1.361 95.431 18 .279 1.328 96.759 19 .266 1.268 98.028 20 .231 1.102 99.130 21 .183 .870 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 NLTD1 .683 -.402 NLTD3 .678 -.403 NLTD4 .654 -.401 NLTD2 .602 -.353 PTCV2 .533 -.453 NLKH2 .527 -.426 .423 QTTD2 .511 -.459 .315 TTTD4 .469 -.303 .417 CSNN2 .800 CSNN1 .778 CSNN4 .777 CSNN3 .734 TTTD2 .387 -.385 .523 .353 TTTD3 .413 -.403 .516 QTCV4 .371 -.513 .347 .452 TTTD1 .428 -.338 .502 .356 XXVII NLKH3 .434 -.460 .328 -.393 NLKH1 .457 -.460 .501 PTCV3 .485 -.630 PTCV1 .451 -.563 .417 QTCV3 .448 -.438 .366 .484 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CSNN2 .881 CSNN1 .870 CSNN4 .820 CSNN3 .801 NLTD1 .822 NLTD4 .818 NLTD3 .761 NLTD2 .749 TTTD1 .838 TTTD2 .831 TTTD3 .810 TTTD4 .756 NLKH1 .864 NLKH3 .823 NLKH2 .817 QTCV3 .860 QTCV4 .844 QTCV2 .708 PTCV1 .857 PTCV3 .839 PTCV2 .713 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. XXVIII Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 5 6 1 .193 .618 .401 .387 .349 .386 2 .902 .063 -.415 .018 -.056 -.088 3 .280 -.003 .618 -.497 -.509 .181 4 .222 -.596 .463 .564 .049 -.247 5 .065 .251 .265 -.345 .427 -.749 6 .133 -.443 .024 -.408 .657 .433 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Correlations TDCCKT NLTD QTCV NLKH PTCV TTTD CSNN TDCCK T Pearson Correlati on 1 .791** .385** .404** .493** .350** .248** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 360 360 360 360 360 360 360 NLTD Pearson Correlati on .791** 1 .313** .228** .340** .250** .154** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .003 N 360 360 360 360 360 360 360 QTCV Pearson Correlati on .385** .313** 1 .351** .107* .063 .008 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .043 .235 .873 N 360 360 360 360 360 360 360 NLKH Pearson Correlati on .404** .228** .351** 1 .206** .093 .037 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .077 .480 N 360 360 360 360 360 360 360 PTCV Pearson Correlati on .493** .340** .107* .206** 1 .244** .058 Sig. (2-tailed) .000 .000 .043 .000 .000 .274 N 360 360 360 360 360 360 360 XXIX TTTD Pearson Correlati on .350** .250** .063 .093 .244** 1 -.041 Sig. (2-tailed) .000 .000 .235 .077 .000 .435 N 360 360 360 360 360 360 360 CSNN Pearson Correlati on .248** .154** .008 .037 .058 -.041 1 Sig. (2-tailed) .000 .003 .873 .480 .274 .435 N 360 360 360 360 360 360 360 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). PHỤ LỤC 6 KẾT QUẢ HỒI QUI Variables Entered/Removeda Model Variables Entered Variables Removed Method 1 CSNN, QTCV, TTTD, PTCV, NLKH, NLTDb . Enter a. Dependent Variable: TDCCKT b. All requested variables entered. Model Summaryb Model R R S q u a r e Adjusted R Square Std. Error of the Esti mate 1 .873a .763 .758 .36368 a. Predictors: (Constant), CSNN, QTCV, TTTD, PTCV, NLKHK, NLTD b. Dependent Variable: TDCCKT XXX ANOVAa Model Sum of Square s df Mean Sq uar e F Sig. 1 Regression 149.903 6 24.984 188.897 .000b Residual 46.688 353 .132 Total 196.591 359 a. Dependent Variable: TTVCCKT b. Predictors: (Constant), CSNN, QTCV, TTTD, PTCV, NLKH, NLTD Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficien ts t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -.751 .118 -6.348 .000 NLTD .511 .026 .593 19.879 .000 .757 1.322 QTCV .092 .024 .108 3.755 .000 .815 1.227 NLKH .137 .023 .171 6.056 .000 .842 1.188 PTCV .173 .024 .203 7.188 .000 .840 1.191 TTTD .110 .022 .135 4.944 .000 .901 1.109 CSNN .116 .021 .143 5.432 .000 .967 1.034 a. Dependent Variable: TTVCCKT Collinearity Diagnosticsa Model Dimension Eigenvalu e Condition Index Variance Proportions (Constant) NLTD QTCV NLKH PTCV TTTD CSNN 1 1 6.593 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 2 .134 7.010 .00 .00 .00 .00 .02 .12 .76 3 .090 8.574 .00 .00 .16 .09 .01 .53 .09 4 .068 9.839 .00 .03 .08 .02 .71 .23 .01 5 .055 10.993 .01 .77 .01 .20 .09 .00 .00 6 .039 13.013 .00 .19 .57 .56 .10 .00 .00 7 .022 17.427 .98 .00 .17 .13 .06 .11 .14 a. Dependent Variable: TDVCCKT Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N Predicted Value 1.3554 4.0978 2.5597 .64619 360 XXXI Residual -1.31927 .93596 .00000 .36063 360 Std. Predicted Value -1.864 2.380 .000 1.000 360 Std. Residual -3.628 2.574 .000 .992 360 a. Dependent Variable: HL Charts

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_vo_minh_duc_4812_2092606.pdf
Luận văn liên quan