Phân tích lợi thế cạnh tranh của ngành xuát khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc

ƒ Việt Nam và Malaysia đều có điều kiện khí ƒ Việt Nam và Malaysia đều có điều kiện khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng thuận lợi để trồng và khai thác cao su. ƒ Cao su Việt Nam cạnh tranh với Malaysia chủ yếu thông qua giá . Đầu tư về chất lượng, nâng cao công nghệ chế biến, chuyển sang sảnxuất các loại cao su có chất lượng caođể đápứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Đó mới là yếu tố cạnh tranh lâu dài và bền vững trong thời đại mới.

pdf26 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2777 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích lợi thế cạnh tranh của ngành xuát khẩu cao su Việt Nam sang Trung Quốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING TOÀN CẦU DANH SÁCH NHÓM HỌ TÊN LỚP ĐOÀN THỊ VÂN MAR 3 PHẠM NHƯ PHÁT MAR 3 NGUYỄN ĐÌNH ĐỊNH MAR 3 NGUYỄN THỊ CẨM HƯỜNG MAR 3 Ễ ÀNGUY N NGỌC TRANG Đ I MAR 3 NỘI DUNG TRÌNH BÀY TỔNG QUAN NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM THỊ TRƯỜNG NHẬPKHẨU CAO SU TẠI TRUNG QUỐC LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SO VỚI MALAYSIA NỘI DUNG TRÌNH BÀY TỔNG QUAN NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM THỊ TRƯỜNG NHẬPKHẨU CAO SU TẠI TRUNG QUỐC LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SO VỚI MALAYSIA Giá trị, tỷ trọng xuất khẩu cao su trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam 3.50%1800 2.50% 3.00% 1200 1400 1600 1.50% 2.00% 800 1000 0.50% 1.00% 200 400 600 0.00%0 2005 2006 2007 2008 2009 3Q'2010 Giá trị xuất khẩu cao su(triệu USD) tỷ trọng(%) Các thị trường xuất khẩu cao su chính hiện na của Việt Namy 4.31% 11.48% Trung Quốc Malaysia 4.80% 6.01% 4% Đài Loan Hàn Quốc 64%5.40% Đức NỘI DUNG TRÌNH BÀY TỔNG QUAN NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM THỊ TRƯỜNG NHẬPKHẨU CAO SU TẠI TRUNG QUỐC LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SO VỚI MALAYSIA THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CAO SU TẠI TRUNG QUỐC ƒ Cao su là đầu vào cơ bản của ngành công nghiệp xe hơi, đồ gia dụng, đồ tiêu dùng – những ngành phát triển mạnh hiện nay ở Trung Quốc. ƒ Trung Quốc luôn đứng đầu vị trí là nước nhập khẩu cao su lớn nhất thế giới khoảng 28,23% năm 2009. ƒ Người Trung Quốc rất nhạy cảm với giá cả. XU HƯỚNG NHẬP KHẨU CAO SU TẠI TRUNG QUỐC ƒ Địa hình và khí hậu không cho phép Trung Quốc phát triển mạnh ngành này, năng suất thì thấp, nên việc phụ thuộc cao su nhập khẩu của Trung Quốc ấ ố ẩlà r t lớnÆ Trung Qu c là nước nhập kh u cao su lớn nhất thế giới khoảng 28,23% năm 2009. ƒ Tốc độ phục hồi khá ấn tượng sau khủng hoảng tài chính toàn cầu. ƒ Là thị trường ô tô lớn nhất thế giới. Æ Đây là cơ hội để Việt Nam mở rộng ảnh ở ủ ốhư ng c a mình đ i với thị trường tiêu thụ cao su tự nhiên tại Trung quốc Những thị trường cung ứng cao su chính tại Trung Quốc ƒ Tại Trung Quốc cao su Việt Nam nhạy cảm với giá hơn so với các nước cung ứng khác ÆVì vậy mà giá là một công cụ cạnh tranh chính của ngành cao su Việt Nam tại thị trường Trung Quốc. ƒ Công nghệ chế biến cao su chất lượng cao để xuất khẩu khá lạc hậu so với các nước khác trong khu vực như Malaysia, Indonexia, Thailand. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH-MALAYSIA ƒ Nói về chất lượng thì cao su của Việt Nam chưa thể cạnh tranh với Malaysia. ƒ Malaysia cũng phải nhập khẩu cao su của Việt Nam. ƒ Năm 2010 Việt Nam đã vượt qua Malaysia thành nước xuất khẩu cao su đứng thứ 3 trên thị trường thế giới. NỘI DUNG TRÌNH BÀY TỔNG QUAN NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM THỊ TRƯỜNG NHẬPKHẨU CAO SU TẠI TRUNG QUỐC LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÀNH XUẤT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SO VỚI MALAYSIA Điều kiện h ầSự MÔ HÌNH n u c u ngẫu nhiên KIM CƯƠNG Chiền lược, cấu trúc cạnh Yếu tố thâm dụng MICHEAL PORTER tranh Ngành công nghiệp liên quan , hỗ trợ Chính phủ YẾU TỐ THÂM DỤNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN • Đến năm 2010 diện tích ồ là • Malaysia đi tiên phong VIỆT NAM MALAYSIA tr ng cao su 700.000 héc-ta, trong đó chủ yếu ở vùng Đông Nam trong ngành cao su. • Hiện diện tích trồng t i M l i đ tBộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, duyên hải miền Trung ổ cao su ạ a ays a ạ 1,02 triệu ha. • Phải nhập khẩu loại • T ng diện tích ngành cao su Việt Nam hướng tới mức 1000.000 héc- cao su tự nhiên của Việt Nam. ta vào năm 2015. YẾU TỐ THÂM DỤNG NGUỒN LAO ĐỘNG • Nguồn nhân lực dồi • Lực lượng lao động VIỆT NAM MALAYSIA dào và giá nhân công rẻ. • Lực lượng lao động làm trong cơ cấu nông nghiệp là 13% ềlàm trong cơ cấu nông nghiệp là 52%. • Trình độ tay ngh cao. • Giá cao su cao hơn và sản lượng khái thác mủ cao su ig ảm. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 1 Ngành phân bón. VIỆT NAM MALAYSIA • Việt Nam có khoảng 300 doanh nghiệp sản xuất phân bón, trong • Hầu hết các công ty địa phương tham gia vào việc pha trộn đó một số nhỏ đã sản xuất được phân bón chuyên dụng cho các thời kỳ phát triển cây phân bón và sản xuất phân bón hỗn hợp. Có 2 nhà máy sản xuất ure cao su như: Đầu trâu cao su, NPK 15.10.15,.. (Gurun, Bintulu) với quy mô lớn dành cho xuất khẩu. CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 2 Nghiên cứu giống cây trồng. VIỆT NAM MALAYSIA • Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam đã được thành lập năm 1941. • Viện nghiên cứu cao su Malaya ( sau này chuyển thành Viện hiê ứ• viện đã nghiên cứu ra những dòng lai tốt để trồng cho những nơi thính hợp và chống ng n c u cao su Malaysia) được ban hành vào năm 1925. • Năm 2009 Giống cao chịu được nhiều loại bệnh và cho năng suất cao , su mới có tên là 1Malaysia (RRIM 3001) có những đặc í h ấ iệt n r t ưu v t CHIẾN LƯỢC CẤU TRÚC CẠNH TRANH CẤU TRÚC LIÊN KẾT TRONG NƯỚC Hiệp hội cao su Việt VIỆT NAM Công ty cao su Malaysia liên kết trong ngành qua Hiệp hội sản xuất cao su ế MALAYSIA Nam Mở rộng diện tích trồng cao su sang Là à C hi Malaysia và liên k t với Hiệp hội găng tay cao su Malaysia . Công ty Malaysia tậpo v ampuc a Sản lượng xuất khẩu của Tập đoàn cao su Việt Nam chiếm trung thị trường trong nước hơn xuất khẩu. Kỹ thuật, năng lực sản ấ phần lớn tổng kim ngạch xuất khẩu cao su. xu t và khả năng R&D, biến đổi gen cao su của các công ty cao su Malaysia hơn hẳn Việt Nam YẾU TỐ NHU CẦU ỆVI T NAM • nhu cầu nội đia đang khô đ â MALAYSIA • Tiêu dùng cao su nội địa ủ M l i ă 1 5%ng ược quan t m đúng mức và nảy sinh một nghịch lí nước ta là ớ ất khẩ c a a ays a t ng , . • Ngành công nghiệp sản xuất găng tay cao su là i i h h hnư c xu u cao su đứng thứ 3 thế giới sau:Indonesia, Thái lan nhưng các doanh nghiệp nơ t êu t ụ c ín cao su tự nhiên,chiếm đén 68,6% trong năm 2011. chế biến sản phẩm cao su trong nước lại phải nhập khẩu từ Thái lan. Sản lượng và tốc độ tăng trưởng năm 2009- 2011 Malaysia Năm 2009 2010 2011 Sản lượng ấ 857 939 975 (tr t n) Tốc độ tăng trưởng(%) 20.1 9.6 3.8 Việt Nam Năm 2009 2010 2011 Sản lượng(tr 711 755 780 tấn) Tốc độ tăng 7.8 6.1 3.4 trưởng(%) CHÍNH PHỦ VIỆT NAM MALAYSIA có 3 cơ quan chuyên sâuChưa có cơ quan chuyên sâu của chính phủ trực tiếp quản lý của chính phủ trong việc quản lý và phát triển ngành cao su: Cục xúc tiến thương mại h i â d hí h Các chính sách tăng cường khả năng cạnh tranh trong nước phátt am g a x y ựng c n sách, nghiên cứu dự báo, định hướng thị trường và quảng bá doanh nghiệp , triển nguồn nhân lực, công nghệ thông tin, logictic và các ngành công nghiệp phụ trợ trong IMP3 đã tạo cơ sở phát triển vững chắc cho cao su Malaysia YẾU TỐ NGẪU NHIÊN ƒ Giá dầu trên thế giới Việ ất iá đồ tiề t ớƒ c m g ng n rong nư c ƒ Chính sách thuế của Mỹ ẳ ềƒ Căng th ng v chính trị quân sự 2 nước Việt-Trung KẾT LUẬN ƒ Việt Nam và Malaysia đều có điều kiện khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng thuận lợi để trồng và khai thác cao su. ƒ Cao su Việt Nam cạnh tranh với Malaysia chủ yếu thông qua giá . ƒ Đầu tư về chất lượng, nâng cao công nghệ chế biến, chuyển sang sản xuất các loại cao su có chất lượng cao để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Đó mới là yếu tố cạnh tranh lâu dài và bền ữ t thời đ i ớiv ng rong ạ m .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA NGÀNH XUÁT KHẨU CAO SU VIỆT NAM SANG TRUNG QUỐC.pdf
Luận văn liên quan