Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC

(1) Các chính sách kế toán áp dụng đối với các giao dịch quan trọng (doanh thu, hàng tồn kho, giá vốn ) - Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc kỳ kế toán. - Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế.  Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. (2) Các loại ước tính kế toán (nguồn dữ liệu, tính hợp lý của các khoản dự phòng phải thu, dự phòng HTK, khấu hao, .): - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính, các khoản nợ phải thu khó đòi theo thông tư 228; Khấu hao TSCĐ theo thông tư 45.

pdf133 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3508 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thôn mới tăng cao hơn năm trước; các doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi, nhu cầu xây dựng nhà và các công trình phục vụ sản xuất kinh doanh ở khu vực dân cư có xu hướng tăng; giá cả vật tư xây dựng tương đối ổn định Ngoài ra, thị trường bất động sản đang ấm dần với nhiều dự án phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao trong năm 2014, thị trường vật liệu xây dựng trong năm không có biến động lớn đã góp phần giảm bớt khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. - Giá trị sản xuất xây dựng năm 2014 theo giá hiện hành ước tính đạt 849 nghìn tỷ đồng, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 84,3 nghìn tỷ đồng, chiếm 9,9%; khu vực ngoài Nhà nước 709,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 83,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 54,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 6,5%. Trong tổng giá trị sản xuất, giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở đạt 354,8 nghìn tỷ đồng; công trình nhà không để ở đạt 136,7 nghìn tỷ đồng; công trình kỹ thuật dân dụng đạt 257,3 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 100,2 nghìn tỷ đồng. - Giá trị sản xuất xây dựng năm 2014 theo giá so sánh 2010 ước tính đạt 676,1 nghìn tỷ đồng, tăng 7,6% so với năm 2013, bao gồm: Khu vực Nhà nước đạt 69,2 nghìn tỷ đồng, giảm 10,9%; khu vực ngoài Nhà nước đạt 563,1 nghìn tỷ đồng, tăng 7,6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 43,8 nghìn tỷ đồng, tăng 58%. Trong tổng giá trị sản xuất, giá trị sản xuất xây dựng công trình nhà ở tăng 4,3%; công trình nhà không để ở tăng 4,1%; công trình kỹ thuật dân dụng tăng 14,3%; hoạt động xây dựng chuyên dụng đạt 80,4 nghìn tỷ đồng, tăng 8,2%. - Mặc dù đạt được một số kết quả nhất định nhưng hoạt động xây dựng trong năm vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Thị trường bất động sản tuy đã có dấu hiệu tích cực song sự phục hồi chậm. Tình trạng nợ đọng khối lượng từ những năm trước của các doanh nghiệp xây dựng chưa có hướng giải ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 quyết triệt để. Bên cạnh đó, mặc dù lãi suất cho vay gần đây đã được điều chỉnh giảm nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong tiếp cận vốn nên sản xuất kinh doanh chưa thực sự phát triển mạnh, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. (2) Biến động về lãi suất, tỷ giá ngoại tệ, lạm phát - CPI tháng 12/2014 tăng 1,84% so với cùng kỳ năm 2013. CPI bình quân năm 2014 tăng 4,09% so với bình quân năm 2013, mức tăng khá thấp trong 10 năm trở lại đây. Trong năm 2014, chỉ số giá tiêu dùng bình quân mỗi tháng tăng 0,15%. Mục tiêu kiểm soát lạm phát của Chính phủ tiếp tục được thực hiện thành công, góp phần quan trọng giúp các doanh nghiệp giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng. (3) Các thông tin khác: - Không có 2. Hiểu biết về đặc điểm của DN 2.1 Lĩnh vực hoạt động Các thông tin chung về lĩnh vực hoạt động của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Bản chất của các nguồn doanh thu, sản phẩm hay dịch vụ và thị trường (sản xuất/dịch vụ;kênh phân phối bán buôn/bán lẻ/thương mại điện tử; đặc điểm, cơ cấu các loại sản phẩm/dịch vụ chính; các sản phẩm/dịch vụ mới hoặc ngừng hoạt động;): Năm 2014 VND Tổng doanh thu 118.611.979.221 - Doanh thu xây dựng 100.045.548.332 - Doanh thu khai thác đá 8.152.333.067 - Doanh thu chuyển nhượng bất động sản 3.017.155.376 - DT chuyển giao dự án Khu đô thị 7 Điện Nam, Điện Ngọc 7.396.942.446 Các khoản giảm trừ doanh thu 626.549.755 - Quyết toán xây dựng bị cắt giảm 626.549.755 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 117.985.429.466 - Nguồn doanh thu chiếm chủ yếu của công ty đến từ hoạt động xây dựng, bao gồm xây dựng các công trình thuộc nguồn vốn ngân sách và các công trình nhận từ bên ngoài khác. Năm năm phát sinh doanh thu chuyển giao dự án Khu đô thị 7 theo quyết định của cơ quan thuế. (2) Các giai đoạn và quy trình sản xuất, những hoạt động chịu tác động của rủi ro môi trường: - Hoạt động xây dựng tuân theo quy trình của lĩnh vực xây dựng, hoạt động này gặp nhiều khó khăn vào mùa mưa. (3) Các liên doanh, liên kết và các hoạt động thuê ngoài quan trọng: - Không có (4) Sự phân tán về địa lý và phân khúc thị trường: - Hoạt động xây dựng tập trung chủ yếu tại đị bàn tỉnh Quảng Nam và một số tỉnh lân cận (5) Địa điểm sản xuất, nhà kho, văn phòng, số lượng và địa điểm hàng tồn kho: - Văn phòng của đơn vị tại 10 Nguyễn Du, TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam (6) Các khách hàng chính: - Ban quản lý dự án các CTGT Quảng Nam (do chủ yếu là làm các công trình đường bộ trong Tỉnh) - Sở GTVT Quảng Nam 119.013.146.949 100.446.716.060 119.013.1 6.949 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 - Công ty CP Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh- Thủy điện An Thượng Kon Tum (7) Các nhà cung cấp chính: - Công ty CP Thiên An Khương – Mua Đá - Công ty CP Trường Giang – Mua đá - Công ty CP An Gia Việt – Mua Xi măng - Công ty CP Xăng dầu KV V – Mua xăng dầu (8) Các thỏa thuận quan trọng với người LĐ (bảo hiểm nhân thọ, quyền mua cổ phiếu, quyền lợi khi nghỉ việc, các ưu đãi khác): - Không có thỏa thuận quan trọng. (9) Các hoạt động, chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển: - Không có (10) Các giao dịch với bên liên quan: - Không có 2.2 Loại hình sở hữu và bộ máy quản trị (1) Loại hình sở hữu: (Cty gia đình, Cty cổ phần, Cty Nhà nước,Nếu là Cty niêm yết thì niêm yết từ năm nào, trên sàn nào) - Công ty Cổ phần (2) Sở hữu DN: (Thông tin về các cổ đông và thành viên chính sở hữu DN (sở hữu từ 5% vốn điều lệ)) 31/12/2014 31/12/2013 VND VND Tổng Công ty Quản lý và Kinh doanh vốn Nhà nước 14.526.000.000 6.456.000.000 Vốn góp của các cổ đông khác 12.474.000.000 5.544.000.000 Cộng 27.000.000.000 12.000.000.000 (3) Hội đồng quản trị: (bao gồm việc tìm hiểu về cách thức hoạt động: mức độ thường xuyên của các cuộc họp, nội dung các vấn đề thảo luận, các báo cáo được gửi cho HĐQT cũng như các báo cáo được lập bởi HĐQT; mục tiêu hoạt động/áp lực/động cơ; bản chất/cơ chế của các khoản thu nhập/phụ cấp; ) - Định kì, một năm 2 lần HĐQT, BKS họp để báo cáo tình hình và đặt ra kế hoạch thực hiện. Ngoài ra, vẫn thường xuyên có những cuộc họp bất thường để định hướng hoạt động kinh doanh của đơn vị trong trường hợp cần thiết. Tùy theo hiệu quả hoạt động KD của đơn vị đề đưa ra mức phụ cấp cho HĐQT,BKS. (4) Các bên liên quan (Danh sách các tổ chức và cá nhân có liên quan tới DN, kể cả các cá nhân/tổ chức có tác động/ảnh hưởng đến DN như: ngân hàng cho vay có giao dịch lớn, cơ quan nhà nước quản lý trực tiếp, tổ chức/cá nhân tư vấn,) - TCT ĐT&KD Vốn Nhà Nước: Công ty Đầu tư (5) Mô tả cơ cấu tổ chức của DN (mô tả bằng lời hoặc bằng sơ đồ)(bao gồm các phòng ban, các chi nhánh/văn phòng đại diện/các cửa hàng, các đơn vị thành viên; ) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 2.3 Các hoạt động đầu tư và tài chính của DN Các thông tin chung về hoạt động đầu tư và tài chính của DN bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Việc mua, bán, chia tách DN, tăng/giảm nguồn vốn kinh doanh đã được lập kế hoạch hoặc được thực hiện gần đây: - Không có (2) Các hoạt động đầu tư vốn; Mua/bán chứng khoán và các khoản nợ; Các khoản đầu tư vào các đơn vị không dẫn đến hợp nhất BCTC (gồm cty hợp danh, liên doanh, các đơn vị có mục đích đặc biệt) - Không có (3) Các Cty con và các đơn vị liên kết lớn (kể cả các đơn vị được hợp nhất hay không hợp nhất) Công ty con - Công ty TNHH MTV Sửa chữa và Xây dựng Đường bộ Số 1 - Địa chỉ: 10 Nguyễn Du, Phường An Mỹ, Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam, Việt Nam - Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông đường bộ, thủy lợi, thủy điện, các công trình công cộng - Tỷ lệ sở hữu: 100% (4) Cơ cấu nợ và các điều khoản liên quan, bao gồm cả các thỏa thuận tài trợ và cho thuê tài chính được phản ánh ngoài bảng CĐKT: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 - Không có (5) Đối tượng thụ hưởng (trong nước, ngoài nước, uy tín kinh doanh và kinh nghiệm) và các bên liên quan: - Không có. (6) Sử dụng các công cụ tài chính phái sinh. - Không có 3. Hiểu biết về các chính sách kế toán áp dụng Các thông tin chung về chính sách kế toán áp dụng bao gồm, nhưng không giới hạn, các thông tin sau: (1) Các chính sách kế toán áp dụng đối với các giao dịch quan trọng (doanh thu, hàng tồn kho, giá vốn) - Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực hiện là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành hàng tồn kho và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc kỳ kế toán. - Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế.  Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. (2) Các loại ước tính kế toán (nguồn dữ liệu, tính hợp lý của các khoản dự phòng phải thu, dự phòng HTK, khấu hao,.): - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản đầu tư tài chính, các khoản nợ phải thu khó đòi theo thông tư 228; Khấu hao TSCĐ theo thông tư 45. (3) Kế toán giá trị hợp lý các tài sản, các khoản nợ phải trả và các giao dịch ngoại tệ; kế toán các giao dịch bất thường - Không có (4) Các chính sách kế toán đối với vấn đề mới/gây tranh cãi (nếu có) - Không có. (5) Các quy đinh mới về kế toán, hoặc mới có hiệu lực (nếu có) - Không có. (6) Các thay đổi chính sách kế toán (nếu có) - Không có ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 4. Mục tiêu, chiến lược và những rủi ro kinh doanh có liên quan Mô tả các mục tiêu, chiến lược mà BGĐ/BQT đặt ra, các phương pháp mà BGĐ sử dụng để đạt được mục tiêu đề ra và các rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ những thay đổi trong DN hoặc từ những hoạt động phức tạp, bao gồm: (1) Sự phát triển của ngành nghề, sản phẩm hoặc dịch vụ mới - Ngành nghề chính của công ty là xây dựng các công trình giao thông và các công trình dân dụng trong địa bàn Quảng Nam và khu vực lân cận, hiện công ty vẫn đang tập trung khai thác lợi thế của mình trong hoạt động xây dựng. (2) Mở rộng phạm vi kinh doanh - Hiện Công ty đang mở rộng thị trường xây dựng, một trong những thị trường công ty vừa mở rộng là hợp động xây dựng đang thực hiện với Công ty CP Thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh- Thủy điện An Thượng Kon Tum. (3) Những yêu cầu mới về kế toán - Không có (4) Những quy định pháp lý mới - Không có (5) Sử dụng công nghệ thông tin - Không có (6) Thực hiện một chiến lược, đặc biệt là ảnh hưởng dẫn đến những yêu cầu kế toán mới - Không có (7) Chiến lược khác - Không có 5. Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động Mô tả các thông tin được sử dụng và cách thức BGĐ đo lường, đánh giá kết quả hoạt động, bao gồm: (1) Những chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động chủ yếu (tài chính và phi tài chính), những tỉ suất quan trọng, những xu hướng và số liệu thống kê hoạt động: - Ban giám đốc sử dụng các chỉ tiêu sau để đo lường, đánh giá kết quả hoạt động: + Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu + Tỉ suất lợi nhuận gộp, tỉ suất lợi nhuận thuần + Doanh thu trên tổng tài sản + Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), tỉ suất sinh lời trên VCSH (ROE) (2) Phân tích kết quả hoạt động theo từng giai đoạn: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 (3) Kế hoạch tài chính, dự báo, phân tích biến động, thông tin về các bộ phận và các báo cáo đánh giá hoạt động của các bộ phận, phòng ban hoặc các cấp khác: - Đại hội Cổ đông năm 2014 thông qua kế hoạch năm 2014 như sau: + Doanh thu: 120 tỷ + LNTT: 7,5 tỷ + Cổ tức: 19% mệnh giá trở lên (4) Các tiêu chí đánh giá năng lực nhân viên và chính sách lương bổng ưu đãi: - Theo Thỏa ước lao động và quy chế của Công ty. (5) So sánh kết quả hoạt động của đơn vị với các đối thủ cạnh tranh (từ các bài báo, tạp chic chuyên ngành, báo cáo xếp hạng tín nhiệm -nếu có): - So với các Công ty trong cùng ngành trên sàn chứng khoán thì hoạt động của Công ty ở mức tương đối tốt ( 3 năm liền trên 50%), tỉ lệ chi trả cổ tức đều đặn qua các năm. 6. Các vấn đề khác 6.1 Nhân sự chủ chốt của DN Hội đồng quản trị  Ông Nguyễn Tuấn A Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 26/06/2014 Thành viên Bổ nhiệm ngày 21/04/2009  Ông Trần B Chủ tịch Bổ nhiệm ngày 08/06/2011 Miễn nhiệm ngày 26/06/2014  Ông Nguyễn Cao C Thành viên Bổ nhiệm ngày 26/06/2014  Ông Đoàn Văn D Thành viên Bổ nhiệm ngày 26/06/2014 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014  Ông Nguyễn Văn S Thành viên Bổ nhiệm ngày 26/06/2014  Ông Trần Quốc T Thành viên Bổ nhiệm ngày 26/06/2014  Ông Trần Mộng N Thành viên Bổ nhiệm ngày 21/04/2009 Miễn nhiệm ngày 26/06/2014  Ông Phan Đình N Thành viên Bổ nhiệm ngày 21/04/2009 Miễn nhiệm ngày 26/06/2014 Ban kiểm soát  Ông Lê Ngọc H Trưởng ban Bổ nhiệm lại ngày 26/06/2014  Ông Nguyễn Văn H Thành viên Bổ nhiệm lại ngày 26/06/2014  Ông Nguyễn Thanh T Thành viên Bổ nhiệm ngày 26/06/2014  Ông Nguyễn Lương B Thành viên Bổ nhiệm ngày 21/04/2009 Miễn nhiệm ngày 26/06/2014 Ban Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng  Ông Nguyễn Tuấn A Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 27/06/2014  Ông Trần Mộng N Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 01/05/2009 Miễn nhiệm ngày 27/06/2014  Ông Nguyễn Cao C Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 01/07/2014  Ông Phan Đình N Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm lại ngày 01/07/2014  Ông Trần B Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 01/05/2009 Miễn nhiệm ngày 30/06/2014  Ông Đặng T Kế toán trưởng Bổ nhiệm lại ngày 01/07/2014 6.2 Nhân sự kế toán Ông Đặng T Kế toán trưởng Bổ nhiệm lại ngày 01/07/2014 Bà Võ Thị Minh L Kế toán Tổng hợp Trương Thanh T Kế toán công nợ 6.3 Các thông tin hành chính khác (1) Địa chỉ của DN và các đơn vị liên quan (nếu có) 10 Nguyễn Du, Phường An Mỹ, Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam, Việt Nam Thông tin về ngân hàng mà DN mở tài khoản - Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam- CN Quảng Nam - Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – CN Quảng Nam - NH TMCP Đầu tư & PT Việt Nam – CN Quảng Nam - NH Kỹ Thương Việt Nam – CN Quảng Nam - NH Công Thương Việt Nam – CN Quảng Nam (2) Thông tin về luật sư mà DN sử dụng - Không có ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [ Khoa-27.7.2014 ] Soát xét 1: [ ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 02: Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động A310 AAC-Công ty CP Công trình GTVT ABCCập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 C. KẾT LUẬN: Qua việc tìm hiểu KH và môi trường kinh doanh, KTV cần xác định sơ bộ các rủi ro , TK ảnh hưởng, thủ tục kiểm toán đối với rủi ro đó. Mô tả rủi ro Ảnh hưởng RR đáng kể (1) Biện pháp xử lý/Thủ tục kiểm toán (2) 1/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và biện pháp xử lý [Ví dụ, rủi ro do BGĐ khống chế KSNB, do khiếm khuyết trong môi trường kiểm soát, BGĐ thiếu năng lực] Không có rủi ro ở cấp độ BCTC 2/ Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL và các thủ tục kiểm toán cụ thể Không có rủi ro ở cấp độ CSDL ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [NV.KHOA- 27/7/14] Soát xét 1: [ V Hà 5/2/15 ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 03: Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền A410 AAC-CONG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT ABC Cập nhật ngày 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 A. MỤC TIÊU: (1) Xác định và hiểu được các giao dịch và sự kiện liên quan tới chu trình KD quan trọng; (2) Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các kiểm soát chính của chu trình KD này; (3) Quyết định xem liệu có thực hiện thử nghiệm kiểm soát không; (4) Thiết kế các thủ tục kiểm tra cơ bản phù hợp và có hiệu quả. B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: 1. Hiểu biết về các khía cạnh kinh doanh chủ yếu liên quan tới bán hàng, phải thu và thu tiền Các thông tin về khía cạnh kinh doanh liên quan chủ yếu tới bán hàng, phải thu và thu tiền bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin sau: (11) Các sản phẩm và dịch vụ chính của DN: Cơ cấu các loại doanh thu của từng loại sản phẩm, dịch vụ trên tổng doanh thu: Năm 2014 Tỉ trọng VND Tổng doanh thu 117.985.429.466 - Doanh thu xây dựng 99.418.998.577 84% - Doanh thu khai thác đá 8.152.333.067 7% - Doanh thu chuyển nhượng bất động sản 3.017.155.376 3% - DT chuyển giao dự án Khu đô thị 7 Điện Nam, Điện Ngọc 7.396.942.446 6% Phương thức bán hàng chủ yếu của DN và các kênh phân phối (Bán buôn, bán lẻ, trả chậm, trả góp, trao đổi hàng, bán hàng thu tiền ngay, bán qua đại lý): - Đơn vị nhận công trình xây dựng và trực tiếp thực hiện, một số công trình đơn vị thực hiện khoán gọn cho các đơn vị thi công. - Phương thức bán hàng: Doanh thu xây lắp ghi nhận doanh thu, thu tiền thanh toán theo từng đợt, doanh thu chuyển quyền SDD sau khi bàn giao các giấy tờ quyền SDD. Doanh thu bán đá khi hàng đã xuất kho chuyển giao quyền sở hữu. Thị phần của sản phẩm và dịch vụ, mức độ cạnh tranh và các kênh phân phối: - Thị trường ngày càng mở rộng, nhu cầu thị trường đang ở mức cao nhưng rủi ro lớn là cạnh trạnh thị trường rất cao, nhưng với vị thế hiện có đơn vị tự tin về mức độ phát triển trong tương lai. Quy mô và loại khách hàng, mức độ phụ thuộc vào khách hàng lớn: - Bao gồm nhiều khách hàng, không phụ thuộc quá lớn vào khách hàng. Tính thời vụ của hàng hóa, sản phẩm: - Hoạt động xây dựng tập trung chủ yếu vào mùa khô Chính sách giá bán, giảm giá, chiết khấu, khuyến mại, hoa hồng bán hàng và tín dụng: - Không có CK.Chính sách và thủ tục liên quan đến hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán: - Việc cắt giảm giá trị thi công theo các điều kiện đã quy định trong hợp đồng. Thông tin về bên liên quan và chính sách bán hàng cho bên liên quan: 119.013.146.949 100.446.716.060 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [NV.KHOA- 27/7/14] Soát xét 1: [ V Hà 5/2/15 ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 03: Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền A410 AAC-CONG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT ABC Cập nhật ngày 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 - Thông thường đều theo quy định trên hợp đồng, ít có chính sách riêng cụ thể Hình thức thanh toán chủ yếu: - Qua Ngân Hàng, bằng tiền mặt Các loại thuế liên quan đến bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ: - Thuế GTGT Công tác quản lý nợ phải thu: - Hiện tại đơn vị vẫn chưa ban hành công tác quản lý nợ phải thu. Các khoản nợ phải thu hiện tại sẽ được thường xuyên theo dõi ở Phòng kế toán kết hợp với Phòng Kinh Doanh để xúc tiến đôn đốc thu hồi nợ. Các quy định pháp lý có liên quan đến bán hàng và tiêu chuẩn kỹ thuật của sản phẩm: - Hoạt động xây dựng theo tiêu chuẩn kĩ thuật xây dựng Các rủi ro liên quan tới quá trình thu tiền bán hàng: - Có thể tồn tại các khoản nợ tồn đọng không thu hồi được Các thông tin khác: N/A 2. Hiểu biết về chính sách kế toán áp dụng 1. Thời điểm ghi nhận doanh thu: Khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao hoàn toàn Cơ sở ghi nhận doanh thu, phải thu:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có khả năng thu được các lợi ích kinh tế và có thể xác định được một cách chắc chắn, đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi những rủi ro đáng kể và quyền sở hữu về sản phẩm đã được chuyển giao cho người mua và không còn khả năng đáng kể nào làm thay đổi quyết định của hai bên về giá bán hoặc khả năng trả lại hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày kết thúc năm tài chính.  Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế.  Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Các ước tính kế toán và xét đoán sử dụng liên quan đến bán hàng, phải thu (tỷ lệ hoàn thành sản phẩm, tỷ lệ dự phòng bảo hành sản phẩm, dự phòng phải thu khó đòi): - Hầu hết các khách hàng của công ty là khách hàng thân quen, ít tồn đọng nợ khó đòi. Cuối kì kết toán công ty xem xét trích lập nợ khó đòi theo thông tư 228. Thủ tục, chính sách gửi hàng, bán hàng đại lý: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [NV.KHOA- 27/7/14] Soát xét 1: [ V Hà 5/2/15 ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 03: Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền A410 AAC-CONG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT ABC Cập nhật ngày 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 - Không có Các thay đổi chính sách kế toán và các ước tính kế toán: N/A Các chính sách kế toán khác: N/A 3. Mô tả chu trình “bán hàng, phải thu và thu tiền” Sử dụng phương pháp trần thuật (narrative) hoặc sơ đồ (flowchart) để mô tả lại chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền của DN. Khi mô tả chu trình, cần lưu ý các thông tin sau: (1) các loại nghiệp vụ trọng yếu của chu trình từ giai đoạn thực hiện nghiệp vụ, ghi chép nghiệp vụ và bảo vệ các tài sản liên quan; (2) các thủ tục kiểm soát chính của DN đối với chu trình này; (3) thẩm quyền phê duyệt của các bộ phận, phòng ban đối với các khâu trong chu trình; (4) các tài liệu và báo cáo chính được sử dụng cho mục đích kiểm soát trong chu trình; (5) lưu ý về việc phân công phân nhiệm trong chu trình, đảm bảo ghi nhận việc một người đảm nhiệm nhiều khâu trong một chu trình (nếu có). Nếu sử dụng phương pháp trần thuật để mô tả thì có thể áp dụng bảng sau: Đối với hoạt động bán hàng hóa (bán đá) STT Mô tả các nghiệp vụtrọng yếu của chu trình Thủ tục kiểm soát Thẩm quyền phê duyệt Tài liệu kèm theo 1 Tiếp nhận đơn đặt hàng Phòng kinh tế- kỹ thuật tiếp nhận đơn đặt hàng, sau đó trình cho T. giám đốc để phê duyệt Trường phòng KT- KT, Tổng giám đóc Đơn đặt hàng 2 Lập hợp đồng hoặc chấp thuận đơn hàng Phòng Kinh tế kết hoạch T. Giám đốc Hợp đồng 3 Lập phiếu yêu cầu xuất hàng Phòng kinh tế kế hoạch TP KTKT Phiếu đề nghị xuất hàng 4 Xuất kho và Lập hóa đơn Thủ kho làm phiếu xuất kho, đồng thời chuyển phiếu xuất kho xuống phòng kế toán để xuất hóa đơn. Thủ kho, Kế toán tổng hợp Phiéu xuất kho, HDTC 5 Giao hàng Đặc điểm là giao hàng ngay sau khi xuất kho Người mua ký nhận vào phiếu xuất kho 6 Ghi nhận doanh thu và theo dõi nợ phải thu Kế toán ghi nhận doanh thu sau khi xuất hóa đơn. Kế toán tổng hợp, kế toán Hóa đơn tài chính ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: [NV.KHOA- 27/7/14] Soát xét 1: [ V Hà 5/2/15 ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 03: Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền A410 AAC-CONG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT ABC Cập nhật ngày 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 trưởng 7 Thu tiền hang Phòng kinh tế, kế hoạch kết hợp với phòng kế toán kiểm tra công nợ hàng tháng để tiến hành thu hồi Trưởng phòng kinh tế, kế hoạch, kế toán trưởng Đối với hoạt động xây lắp: Sau khi trúng thầu hoặc được chỉ định dự án, phòng kinh tế kỹ thuật phối hợp với P kế toán. Sau khi hợp đồng được ký kết, sau mỗi lần quyết toán nghiệm thu công trình từng hạng mục hay từng giai đoạn nếu được chủ đầu tư xác nhận thì phòng kinh tế kỹ thuật sẽ chuyển hồ sơ cho phòng kế toán để xuất hóa đơn cho bên chủ đầu tư và ghi nhận doanh thu theo quy định 4. Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính Sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) Đánh giá về mặt thiết kế Đánh giá về mặt thực hiện Tham chiếu đến tài liệu “walk-through test” (1) (2) (3) (4) (5) Mục tiêu KS (1): “Tính có thật”: Doanh thu, phải thu ghi nhận trên sổ phải có thật. Doanh thu và phải thu là giả; được ghi nhận nhưng chưa giao hàng hóa hoặc chưa cung cấp dịch vụ; hóa đơn bán hàng bị ghi nhận trùng Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi Đơn hàng và Lệnh xuất kho đã được phê duyệt. Đối chiếu Phiếu xuất kho với hóa đơn để đảm bảo rằng một khoản doanh thu không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần. Mục tiêu KS (2): “Tính đầy đủ”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận đầy đủ. Hàng hóa đã bán nhưng chưa được ghi nhận doanh thu, hoặc chưa xuất hóa đơn Chứng từ vận chuyển, Đơn đăt hàng, Phiếu xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm soát, so sánh với hóa đơn về số lượng xuất, thời gian xuất. [Hàng ngày], đối chiếu số liệu của kế toán với Báo cáo bán hàng của bộ phận bán hàng. [Hàng năm], phải tiến hành đối chiếu công nợ với KH. Các chênh lệch phải được điều tra, xử lý. Mục tiêu KS (3): “Tính chính xác”: Doanh thu, các khoản phải thu và đã thu tiền được ghi nhận chính xác, đúng đối tượng. Giá bán trên hóa đơn bị ghi cao/thấp hơn so với Bảng giá quy định; Số lượng, chủng loại hàng bán trên hóa đơn khác với hợp đồng, đơn đặt hàng và thực tế xuất kho. Giá bán trên hóa đơn được kế toán trưởng kiểm tra, đối chiếu với Bảng giá và được cộng lại trước khi chuyển cho KH. Khi lập hóa đơn bán hàng, kế toán trưởng phải kiểm tra, đối chiếu với Hợp đồng, Đơn đặt hàng, Phiếu ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Người lập: [NV.KHOA- 27/7/14] Soát xét 1: [ V Hà 5/2/15 ] Soát xét 2: [ ] Phụ lục 03: Tìm hiểu chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền A410 AAC-CONG TY CP CÔNG TRÌNH GTVT ABC Cập nhật ngày 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 Sai sót có thể xảy ra Mô tả kiểm soát chính (1) Đánh giá về mặt thiết kế Đánh giá về mặt thực hiện Tham chiếu đến tài liệu “walk-through test” (1) (2) (3) (4) (5) xuất kho về số lượng, chủng loại hàng bán. Các nghiệp vụ bán hàng bị ghi sai đối tượng KH. Các nghiệp vụ thu tiền hàng không được ghi nhận kịp thời hoặc bị ghi sai đối tượng. [Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối chiếu nợ phải thu với phòng kinh doanh [Hàng năm] kế toán thực hiện đối chiếu nợ phải thu với từng đối tượng KH. Mục tiêu KS (4): “Tính đánh giá”: Các khoản phải thu KH được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi được. Kế toán trưởng đánh giá khả năng thanh toán của KH trước khi bán chịu Thường xuyên kiểm tra hạn mức tín dụng của các KH và đánh giá khả năng thanh toán. [BP kế toán] lập Báo cáo phân tích tuổi nợ hàng tháng C. TỔNG HỢP VÀ KẾT LUẬN 1. Các rủi ro phát hiện KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc từ 1-4 ở trên vào bảng dưới đây: Mô tả rủi ro TK/ Cơ sở dẫn liệu bịảnh hưởng Thủ tục kiểm toán cần thực hiện (bổ sung vào CTKT phần hành tương ứng) Không có rủi ro có SS trọng yếu 2. Kết luận về KSNB của chu trình (1) KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền nhìn chung đã được thiết kế phù hợp với mục tiêu kiểm soát và đã được thực hiện? Có Không (2) Có thực hiện thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra tính tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát) đối với chu trình này không? Có [trình bày việc kiểm tra vào Mẫu C110] Không [thực hiện kiểm tra cơ bản ở mức cao] Lý do của việc Có/Không thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Các thủ tục kiểm soát đối với chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền được thiết kế nhưng chỉ áp dụng đối với các nghiệp vụ bán hàng giá trị lớn, hầu hết các nghiệp vụ khác áp dụng không đầy đủ các thủ tục đã thiết kế -> tập trung kiểm tra cơ bản. ĐA ̣I H ỌC I NH TÊ ́ HU Ế Cập nhật ngày 5/2/15 A411 Phụ lục 04: Walk throuth chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Tên khách hàng: Công ty CP Công trình GTVT ABC Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/122014 Nội dung: WALK-THROUGH TEST CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU, THU TIỀN Tên Ngày Người thực hiện Khoa 27.7.14 Người soát xét 1 V Hà 5.2.15 Người soát xét 2 A. MỤC TIÊU: Kiểm tra việc thực hiện chu trình “Bán hàng – Phải thu – Thu tiền” có đúng như đã được mô tả tại Mẫu A410 hay không. B. CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN: Chọn 1 nghiệp vụ bán hàng bất kỳ để kiểm tra từ đầu đến cuối chu trình (walk through test): 1/ Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ được kiểm tra Loại chứng từ, tài liệu Thông tin về chứng từ (số/ngày) Hợp đồng kinh tế Hợp đồng xây dựng số 08/HĐ-VSH-QN ngày 20//1/2014 Đơn đặt hàng Lệnh sản xuất Phiếu đề nghị xuất kho Phiếu xuất kho Biên bản giao nhận hàng BB Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình để đưa vào sử dụng 25/3/14 Bảng tính GT đề nghị QT ngày 28/3/2014 Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành ngày 28/3/2014 Phiếu đề nghị xuất hóa đơn Hóa đơn bán hàng Số 0001235 ngày 28/4/2014 Biên bản thanh lý Hợp đồng Đề nghị thanh toán Phiếu thu tiền hàng .. .. 2/ Kết quả kiểm tra các kiểm soát chính: Kiểm soát chính (1) Có Không Thamchiếu Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5)  Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi hồ sơ thanh toán đã được 2 bên kí duyệt.  Đối chiếu Bảng tính giá trị quyết toán với hóa đơn để đảm bảo rằng một khoản doanh thu không bị xuất hóa đơn và ghi sổ kế toán nhiều lần.  Chứng từ vận chuyển, Đơn đăt hàng, Phiếu xuất hàng phải được đánh số thứ tự để kiểm soát, so sánh với hóa đơn về số lượng xuất, thời gian xuất.  [Hằng năm], phải tiến hành đối chiếu công nợ với KH. Các chênh lệch phải được điều tra, xử lý.  Giá bán trên hóa đơn được KTT kiểm tra, đối chiếu với Bảng giá và được cộng lại trước khi chuyển cho KH. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế A411 Cập nhật ngày 5/2/15 Kiểm soát chính (1) Có Không Thamchiếu Ghi chú (1) (2) (3) (4) (5)   [Hàng tháng] kế toán lập biên bản đối chiếu nợ phải thu với phòng kinh doanh  [KTT] đánh giá khả năng thanh toán của KH trước khi bán chịu  [BP kế toán] lập Báo cáo phân tích tuổi nợ hàng tháng, trình lãnh đạo xem xét C. KẾT LUẬN Các KSNB đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền đã được thực hiện theo như thiết kế Có Không ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Cập nhật 5/2/2015 A610 Phụ lục 06: Đánh giá về KSNB ở cấp độ toàn doanh nghiệp CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Tên khách hàng: CÔNG TY CP CÔNG TRÌNH ABC Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2014 Nội dung: ĐÁNH GIÁ VỀ KSNB Ở CẤP ĐỘ TOÀN DN Tên Ngày Người thực hiện Khoa 27.7.14 Người soát xét 1 V Hà 5/2/15 Người soát xét 2 A. MỤC TIÊU: Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT Việt Nam số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. B. NỘI DUNG CHÍNH: KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Trong biểu này, việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các kiểm soát. CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu 4. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT 1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức trong DN - DN có quy định về giá trị đạo đức (ví dụ, trong Quy chế nhân viên, Nội quy lao động, Bộ quy tắc ứng xử) và các giá trị này có được thông tin đến các bộ phận của DN không (ví dụ, qua đào tạo nhân viên, phổ biến định kỳ)? - DN có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức không? - Có quy định rõ và áp dụng đúng các biện pháp xử lý đối với các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức không? Chưa có sai phạm nào được phát hiện 1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên - DN có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ, kỹ năng đối với từng vị trí nhân viên không (ví dụ, trong Quy chế nhân viên)? - DN có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân viên được tuyển dụng không? - DN có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên không có năng lực không? Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao tay nghề cho nhân viên 1.3 Sự tham gia của BQT ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Cập nhật 5/2/2015 A610 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu - Thành viên BQT có độc lập với BGĐ DN không? - BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm, vị thế không? - BQT có thường xuyên tham gia các hoạt động quan trọng của DN không? - Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được báo cáo kịp thời với BQT không? - BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và các biên bản họp có được lập kịp thời không? - BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ không? - BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập không? 1.4 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ - Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan tâm và coi trọng việc thiết kế, thực hiện các KSNB hiệu quả không)? Chú trọng đặc biệt đến HT KSNB - Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro? - Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động hay không? - Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập BCTC (thông qua việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán, xây dựng các ước tính kế toán ) Thường xuyên tham gia vào quá trình lập BCKT - Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày BCTC? Việc công bố thông tin phải trung thực - Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán và nhân sự? Chú trọng vào hệ thống xử lý thông tin kế toán của đơn vị 1.5 Cơ cấu tổ chức - Cơ cấu tổ chức DN có phù hợp với mục tiêu, quy mô, hoạt động kinh doanh và vị trí địa lý kinh doanh của đơn vị không? - Cơ cấu tổ chức DN có khác biệt với các DN có quy mô tương tự của ngành không? 1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm - DN có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và phê duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp không? - DN có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những hoạt động được phân quyền cho nhân viên không? - Nhân viên của DN có hiểu rõ nhiệm vụ của mình và của những cá nhân có liên quan đến công việc của mình hay không? ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Cập nhật 5/2/2015 A610 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu - Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực hiện công việc giám sát của mình không? - Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp trong DN không? (ví dụ, tách biệt vị trí kế toán và công việc mua sắm tài sản) 1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự - DN có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, đề bạt, và sa thải nhân viên không? Quy định trong nội quy LĐ, thỏa ước LĐ - Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường xuyên không? - Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân viên của đơn vị không? - Những nhân viên mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng như sự kỳ vọng của BGĐ không? - Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh giá và soát xét định kỳ không? 5. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO Rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC - BGĐ/BQT đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh giá rủi ro, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra, các hành động)? - Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC được BGĐ xác định, ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và các hành động tương ứng của BGĐ? Không phát hiện RRKD 6. GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT 3.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ - DN có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và đánh giá tính hiệu quả của KSNB không? (Mô tả việc đánh giá - nếu có, lưu ý nguồn thông tin sử dụng để giám sát và cơ sở để BGĐ tin tưởng là nguồn thông tin đáng tin cậy cho mục đích giám sát) Ban KS chịu trách nhiệm giám sát chung, các bộ phận khác giám sát theo cấp bậc tổ chức - DN có duy trì bộ phận kiểm toán nội bộ phù hợp không? Không có KTNB - Bộ phận kiểm toán nội bộ có đủ kinh nghiệm chuyên môn và được đào tạo đúng đắn không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có duy trì hồ sơ đầy đủ về KSNB và kiểm tra KSNB của DN không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận sổ sách, chứng từ kế toán và phạm vi hoạt động của họ không ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Cập nhật 5/2/2015 A610 CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không N/A Mô tả/ Ghi chú Tham chiếu bị hạn chế? 3.2 Báo cáo các thiếu sót của KSNB - DN có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp thời các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của KSNB không? - BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất liên quan đến hệ thống KSNB đưa ra bởi KTV độc lập (hoặc KTV nội bộ) và thực hiện các đề xuất đó không? - Bộ phận kiểm toán nội bộ có gửi báo cáo phát hiện các thiếu sót của KSNB lên BQT hoặc Ban Kiểm soát kịp thời không? Công việc báo cáo do BKS thực hiện - Bộ phận kiểm toán nội bộ có theo dõi các biện pháp sửa chữa của BGĐ không? Không có KTNB - Bộ phận kiểm toán nội bộ có quyền tiếp cận trực tiếp BQT hoặc Ban Kiểm soát không? C. KẾT LUẬN Yếu tố gây ra rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ toàn DN Các KS giúp giảm rủi ro Các thủ tục kiểm toán cơ bản bổ sung - Không có ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Người lập: Khoa 27/7/2015 Soát xét: [ V Hà 5/2/15 ] Phụ lục 07: Phỏng vấn BGĐ về gian lận A620 Cong ty CP Công trình GTVT ABC Cập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 A. MỤC TIÊU CMKiT VN số 240 yêu cầu KTV phải trao đổi/phỏng vấn Ban Giám đốc và các đối tượng khác trong đơn vị được kiểm toán để thu thập thông tin nhằm xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận. B. CÔNG VIỆC THỰC HIỆN Ghi lại danh sách các cá nhân được phỏng vấn và thời điểm phỏng vấn: Ban Giám đốc: Người được phỏng vấn 1/Chức vụ: Nguyễn Tuấn A/TGĐ Ngày phỏng vấn: 27/07/15 Cá nhân khác trong DN: Người được phỏng vấn 1/Chức vụ: Đặng T /KTT Ngày phỏng vấn: 27/07/15 Ban quản trị Người được phỏng vấn 1/Chức vụ: Nguyễn Tuấn A/CT HDQT Ngày phỏng vấn: 27/07/15 STT Nội dung câu hỏi Mô tả/Ghi chú Thamchiếu Ban Giám đốc 20. Đánh giá của BGĐ về rủi ro có thể có sai sót do gian lận trong BCTC. Nội dung, phạm vi và tần suất BGĐ thực hiện các đánh giá đó? BTGĐ tin tưởng không có gian lận trong BCTC. BTGĐ đề cao việc giám sát và xây dựng hệ thống quản lý gián tiếp đảm bảo các giám sát được hiệu quả 21. Quy trình BGĐ sử dụng để xác định và xử lý rủi ro có gian lận trong đơn vị (ví dụ, các chính sách, thủ tục và các KSNB để phòng chống gian lận). KTT thực hiện soát xét số liệu chi tiết và lập BCTC hàng quý phục vụ công bố thông tin. BCTC khi được KTT lập sẽ được kiểm tra lại bởi trưởng ban kiếm soát 22. BGĐ có thường xuyên trao đổi với Ban quản trị về quy trình xác định và xử lý rủi ro có gian lận trong đơn vị không? Tần suất và cách thức trao đổi? TGĐ cũng là CT HĐQT và 2 trong 3 thành viên HĐQT là chuyên trách nên rủi ro gian lận luôn được giám sát thường xuyên 23. BGĐ có thường xuyên trao đổi với các nhân viên về quan điểm của BGĐ về các hoạt động kinh doanh và hành vi đạo đức không? Tần suất và cách thức trao đổi? Hàng quý BGĐ tổ chức các cuộc họp từng bộ phận để phổ biến về tình hình hoạt động kết hợp phổ biến về giá trị đạo đức cho các nhân viên 24. BGĐ có biết về bất kỳ gian lận nào trong thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo buộc gian lận nào ảnh hưởng đến đơn vị hay không? Không có 25. Các câu hỏi khác:.. Các cá nhân khác 26. Các cá nhân được phỏng vấn có biết về bất kỳ gian lận nào trong thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo buộc gian lận nào ảnh hưởng đến đơn vị hay không, kể cả các gian lận của BGĐ-nếu có? Không có 27. Các cá nhân được phỏng vấn đã bao giờ bị BGĐ yêu cầu thực hiện các công việc Chưa nhận được yêu cầu nào như vậy ĐA ̣I H ỌC KI NH TẾ HU Ế Người lập: Khoa 27/7/2015 Soát xét: [ V Hà 5/2/15 ] Phụ lục 07: Phỏng vấn BGĐ về gian lận A620 Cong ty CP Công trình GTVT ABC Cập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 STT Nội dung câu hỏi Mô tả/Ghi chú Thamchiếu không đúng với KSNB đã xây dựng chưa? 28. Các cá nhân được phỏng vấn có biết về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sự thiên lệch trong các ước tính, các bên liên quan chưa được công bố hoặc các giao dịch không có thật? Không nắm được thông tin này 29. Các câu hỏi khác:.. Ban quản trị 30. Cách thức Ban quản trị thực hiện chức năng giám sát đối với: (1) quy trình BGĐ xác định và xử lý rủi ro có gian lận trong đơn vị và (2) đối với KSNB mà BGĐ thiết lập để giảm thiểu các rủi ro gian lận? HĐQT họp khi có triệp tập nhưng tối thiểu 1 quý 1 lần để thông qua các vấn đề quan trọng không thuộc quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Luôn đề cao việc giám sát của các vị trí gián tiếp để ngăn chặn rủi ro gian lận. 31. Ban quản trị có biết về bất kỳ gian lận nào trong thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo buộc gian lận nào của BGĐ hoặc nhân viên mà có ảnh hưởng đến đơn vị hay không? Không có 32. Các câu hỏi khác:.. C. KẾT LUẬN Đơn vị là Công ty niêm yết có lợi ích công chúng cao nên luôn đề cao về tính chính trực, công khai minh bạch thông tin tài chính. BQT và BTGĐ luôn đề cao hệ thống quản lý giám sát để phòng ngừa và phát hiện các gian lận. Không xác định được rủi ro trọng yếu do gian lận. ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Người lập: Khoa 27/7/2014 Soát xét: [ V Hà 5/2/15 ] Soát xét: [ ] Phụ lục 08: Phỏng vấn kiểm toán nội bộ về gian lận A630 Cong ty CP Công trình GTVT ABC Cập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 A. MỤC TIÊU CMKiT VN số 240 yêu cầu KTV phải trao đổi/phỏng vấn Bộ phận Kiểm toán nội bộ/ Ban Kiểm soát về các thủ tục mà Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát đã thực hiện trong năm nhằm phát hiện gian lận và biện pháp xử lý của Ban Giám đốc đối với các phát hiện đó (nếu có). B. CÔNG VIỆC THỰC HIỆN Ghi lại danh sách các cá nhân được phỏng vấn và thời điểm phỏng vấn: Người được phỏng vấn 1/Chức vụ: Lê Ngọc H – Trưởng ban kiểm soát Ngày phỏng vấn: 27/07/14 STT Nội dung câu hỏi Mô tả/Ghi chú Thamchiếu 33. Đánh giá của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát về rủi ro có thể có sai sót do gian lận trong BCTC? Không có rủi ro Phỏng vấn 34. Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát có biết về bất kỳ gian lận nào trong thực tế, nghi ngờ có gian lận hoặc cáo buộc gian lận nào ảnh hưởng đến đơn vị hay không? Không có 35. Các thủ tục mà Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát đã thực hiện trong năm nhằm phát hiện gian lận? Định kỳ hàng quý BKS soát xét số liệu báo cáo tài chính Phỏng vấn 36. Các phát hiện của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát trong năm (nếu có)? Không có 37. Ban Giám đốc đã có biện pháp xử lý như thế nào đối với các phát hiện của Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát? Bộ phận Kiểm toán nội bộ/Ban Kiểm soát đánh giá như thế nào về mức độ thích hợp của các biện pháp xử lý này? N/A 38. Các câu hỏi khác:.. C. KẾT LUẬN Không xác định được rủi ro trọng yếu do gian lận. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Cập nhật ngày 5/2/15 Phụ lục 10: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Tên khách hàng: Công ty CP Công trình GTGT ABC Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2014 Nội dung: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN A910 Tên Ngày Người thực hiện Khoa 8.2.15 Người soát xét 1 V Hà 8.2.15 Người soát xét 2 1. Phạm vi công việc, yêu cầu dịch vụ KH và thời hạn báo cáo [A210] Mô tả phạm vi công việc kiểm toán từ hợp đồng kiểm toán và thư hẹn kiểm toán và các yêu cầu của KH: - Kỳ kế toán được yêu cầu kiểm toán: Kiểm toán BCTC năm 2014 - Chứng kiến kiểm kê (nội dung, thời gian,nhân sự): Cuối năm - Kiểm toán tại KH: Từ ngày 9/2/2015 đến ngày 11/2/2015 - Thời hạn hoàn thành việc soát xét hồ sơ kiểm toán: Tháng 3/2015 - Thời hạn phát hành BC kiểm toán/Thư quản lý: 2. Mô tả DN, môi trường KD và các thay đổi lớn trong nội bộ DN [A310] Tóm tắt các thông tin chính về DN, môi trường KD, pháp luật, tài chính kế toán và các thay đổi khác trong nội bộ DN cần quan tâm (Đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh chính; Các yêu cầu về kiến thức chuyên ngành đối với KTV và DNKiT; Môi trường kinh doanh và các yêu tố ảnh hưởng chính đến DN; Các thay đổi quan trọng trong cơ cấu quản lý và hoạt động kinh doanh DN; Khuôn khổ về lập và trình bày BCTC áp dụng và thay đổi quan trọng trong năm; Loại dịch vụ, tên tổ chức mà DN sử dụng dịch vụ của chuyên gia) ‘Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp là hoạt động xây dựng. Trong năm qua, đơn vị tiếp tục thực hiện được một số hợp đồng lớn nên tình hình hoạt động của đơn vị tương đối tốt, cho dù tình hình năm nay không tốt bằng năm trước. Ngoài ra, hoạt động thực hiện sửa chữa đường bộ thường xuyên thuộc vốn ngân sách luôn đem lại nguồn thu ổn định cho đơn vị. Mặc dầu thị trường cạnh tranh trong ngành là tương đối lớn, ngành xây dựng cũng khởi sắc trở lại trong giai đoạn gần đây, nhưng với nền tảng vững chắc đã xây dựng từ trước đến nay, đơn vị tự tin về sự phát triển trong tương lai. 3. Phân tích sơ bộ và xác định sơ bộ vùng rủi ro cao [A510] Xác định các vùng kiểm toán có rủi ro cao và các vấn đề cần tìm hiểu trong quá trình kiểm toán ‘- Không có 4. Xác định ban đầu chiến lược kiểm toán dựa vào kiểm tra kiểm soát hay kiểm tra cơ bản [A400, A600] Sau khi thực hiện xong các thủ tục tại phần A400 và A600, KTV cần xác định chiến lược kiểm toán ban đâu là kiểm tra hệ thống KSNB hay kiểm tra cơ bản. Xác định tập trung vào kiểm tra cơ bản. 5. Mức trọng yếu tổng thể và mức trọng yếu thực hiện trong giai đoạn lập kế hoạch [A710] Ghi các mức trọng yếu và trao đổi cụ thể với thành viên của nhóm kiểm toán - Mức trọng yếu tổng thể: 629.226.711 đồng - Mức trọng yếu thực hiện: 377.536.027 đồng - Mức trọng yếu áp dụng cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản, thông tin thuyết minh (nếu có): ĐA ̣I H ỌC KI H T Ế H UÊ ́ A910 Cong ty CP Công trình GTVT ABC Cập nhật 5/2/2015 Kỳ kết thúc: 31/12/2014 6. Xác định các thủ tục bổ sung khi kiểm toán năm đầu tiên Như: Liên hệ với KTV tiền nhiệm, tiếp cận và sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hoặc áp dụng các thủ tục kiểm toán cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán về số dư đầu kỳ. ‘- Không áp dụng 7. Xem xét các vấn đề từ cuộc kiểm toán năm trước mang sang Vấn để Khoản mục liên quan Thủ tục kiểm toán cần thựchiện năm nay Các vấn đề năm trước đã đã được điều chỉnh 8. Xem xét sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia cho hợp đồng kiểm toán này ‘- Không sử dụng chuyên gia 9. Tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu bao gồm cả rủi ro gian lận được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch (Các rủi ro này được phát hiện và tổng hợp trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán tại phần A và thực hiện kiểm tra hệ thống KSNB tại phần C) Mô tả rủi ro có sai sót trọng yếu Ảnh hưởng đối với BCTC Thủ tục kiểm toán Không có rủi ro có SS trọng yếu 10. Các điều chỉnh kế hoạch kiểm toán do các sự kiện ngoài dự kiến (Khi có sự điều chỉnh về kế hoạch kiểm toán, KTV cần ghi chép lại các thay đổi quan trọng và lý do thay đổi) ‘- Không có sự thay đổi kế hoạch kiểm toán Người soát xét và phê duyệt kế hoạch điều chỉnh: __________________ Ngày: ___________________ KẾT LUẬN Chúng tôi hoàn toàn hài lòng rằng hợp đồng kiểm toán này đã được lập kế hoạch một cách thích hợp, qua đó đã đưa ra những xem xét đầy đủ đối với các đánh giá của chúng tôi về tầm quan trọng của những yếu tố rủi ro đã được xác định, bao gồm cả yếu tố rủi ro gian lận, và qua đó phê duyệt cho tiến hành công việc tại KH, như đã được lập kế hoạch. Các thành viên nhóm kiểm toán đã đọc, thảo luận và nắm vững các nội dung của Kế hoạch kiểm toán tại Mẫu A910 và Phần A của hồ sơ này (1). Chức danh Họ tên Chữ ký Ngày/tháng Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc KT Lâm Quang Tú Người soát xét công việc KSCL Trần Thị Thu Hiền Giám đốc kiểm toán Lê Vĩnh Hà KTV chính/Trưởng nhóm Nguyễn Văn Khoa Kiểm toán viên Trợ lý 1 Văn Thanh Phương Trợ lý 2 Đỗ Nguyễn Nhật Minh Trợ lý 3 . ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_hung_bang_9063.pdf
Luận văn liên quan