Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sửa chữa máy bay

MỤC LỤC Trang Lời nói đầu Chương I Giới thiệu chung về nhà máy và nội dung tính toán thiết kế 3 1.1 Giới thiệu chung về nhà máy 3 1.2 Đặc điểm công nghệ và phụ tải .3 1.3 Nội dung tính toán thiết kế .4 Chương II Xác đinh phụ tải tính toán của các phân xưởng và của toàn nhà máy .6 2.1 Đặt vấn đề 6 2.2 Xác đinh phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí 9 2.3 Xác định dòng điện đỉnh nhọn của các nhóm phụ tải của phân xưởng sửa chữa cơ khí 14 2.4 Phụ tải tính toán của các phân xưởng khác 15 2.5 xác đinh phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp .18 2.6 Tính toán phụ tải điện có xét đến khả năng mở rộng quy mô của nhà máy trong 10 năm tới .19 2.7 Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải 19 Chương III Thiết kế mạng điện cao áp của xí nghiệp 22 3.1 Đặt vấn đề 22 3.2 Vạch các phương án cung cấp điện .22 3.3 Tính toán kinh tế - kỹ thuật lựa chọn phương án mạng điện cao áp hợp lý 31 3.4 Thiết kế cung cấp điện cho phương án được chọn .56 Chương IV Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí 70 4.1 Đặt vấn đề 70 4.2 lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối .70 4.3 Tính toán ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng SCCK 72 4.4 Lựa chọn thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của phân xưởng 75 Chương V Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cho nhà máy .81 5.1.Đặt vấn đề .81 5.2.Chọn thiết bị bù 82 5.3.Xác định và phân bố dung lượng bù .82 Chương VI Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng SCCK .87 6.1 Đặt vấn đề 87 6.2 Lựa chọn số lượng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung.87 6.3 Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng chung 89 Tài liệu tham khảo .93

docx180 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2241 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sửa chữa máy bay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C , những phần giống nhau đÓ BỎ QUA KHỤNG XỘT TỚI . KB = 2929,6.10(đ) ÞK= KB + KD + KMC = 76132,2(đ) Tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đường dây : DA= DAB+DAD = 1141642,5 + 38699 = 1180341,5(KWH). CHI PHỚ TỚNH TOỎN CỦA phương án 1: Z = (AVH +ATC).K + DA.C =24020.10 (đ) Phương án 2: Phương án 2 sử dụng TBATG nhận điện từ 35 KV hạ xuống 10 KV sau đó hạ xuống 0,4 KV cung cấp điện cho các phân xưởng. Sơ đồ đI DÕY PHươNG ỎN 2: ).Chọn máy biến áp phân xưởng: Kết quả chọn máy biến áp được tổng kết trong bảng3.1.2 TỜN TBA Sđm (KVA) UC/UH DP0 (KW) DPN (KW) UN% I0% SỐ MỎY Đơn giá(106) THàNH TIỀN(106) TBATG 5600 35/10 18,5 57 7,5 4,5 2 480 960 B1 2500 10/0,4 3,3 20,5 6 0,98 2 254,8 509,6 B2 750 10/0,4 4,1 11,9 5,5 6 2 105 210 B3 750 10/0,4 4,1 11,9 5,5 6 2 105 210 B4 750 10/0,4 4,1 11,9 5,5 6 2 105 210 B5 320 10/0,4 1,9 6.,2 5,5 7 2 90 180 Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp: KB = 2279,6.106 Đ. Xác định tổn thất điện năng TRONG CỎC TRẠM BIẾN ỎP . Tổn thất công suất được tính theo công thức: DA = N.DP0.T + .DPN.().t Kết quả tính toán cho các phân xưởng được ghi trong bảng 3.2.2 TỜN TBA SỐ MỎY STT (KVA) Sđm (KVA) DP0 (KW) DPN (KW) DA (KWH) TBATG 2 7075,36 5600 18,5 57 494590,64 B1 2 3720,36 2500 3,3 20,5 142886 B2 2 1206,95 750 4,1 11,9 129569,3 B3 2 18730,2 750 4,1 11,9 210906,2 B4 2 811,2 750 4,1 11,9 97913,6 B5 2 602,2 320 1,9 6,2 74424,5 Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp: DAB = 1150290,2(KWH) ).Chọn dây dẫn và xác định tổn thất công suất, tổn thất điện năng: tương tự như phương án 1, với mạng cao áp sử dụng cáp lỪI đồng có TMAX = 5300H , CHỌN CỎp theo mật độ kinh tế của dŨNG điện có JKT = 2,7 A/MM2. Tiết diện cáp được chọn : FKT = DỰNG CỎP LỘ KỘP THỠ : IMAX = ).CHỌN CỎP HẠ ỎP TỪ B3 đến phân xưởng 8 Và B4 đến phân xưởng 9: Phân xưởng 8 là phân xưởng sửa chữa cơ khí được xếp vào hộ tiêu thụ loại 3 nên dùng cáp lộ đơn để cung cấp điện: IMAX = = = 405,5A Chỉ có một cáp đi trong rÓNH NỜN KHC = 1 .Điều kiện chọn cáp ICP ³ IMAX Chọn cáp đồng hạ áp 4 lỪI CỎCH điện PVC do hÓNG LENS CHẾ TẠO TIẾT DIỆN 3*240+95 CÚ ICP = 538 A ).CHỌN CỎP HẠ ỎP TỪ B4 đến PX 9: Phân xưởng 9 là phân xưởng lắp ráp khung máy bay là hộ tiêu thụ loại 2 nên dùng cáp lộ kép để cấp điện. IMAX = = = 261,5A Chọn cáp đồng hạ áp 4 lỪI CỎCH điện PVC do hÓNG LENS CHẾ TẠO TIẾT DIỆN 3*95+50 CÚ ICP = 301A Từ đó ta có bảng chọn cáp cao áp và hạ áp của phương án 2 trong bảng 3.3.2. Đường cáp F(MM2) L(M) R0(W/KM) R(W) Đơn giá (103/M) THàNH TIỀN(103) TBATG-B1 2.(3*70) 77 0,342 0,026 250 19250 TBATG-B2 2.(3*16) 77 1,47 0,11 48 3696 TBATG-B3 2.(3*25) 105 0,927 0,097 80 8400 TBATG-B4 2.(3*16) 215 1,47 0,32 48 10320 TBATG-B5 2.(3*16) 175 1,47 0,26 48 8400 B3 - 8 3*240+95 210 0,0754 0,016 300 73500 B4 - 9 3*95+50 25 0,193 0,005 175 4375 Tổng vốn đầu tư cho đường dây KD = 127941.103 đ ).Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: DP = ().R.10-3 (KW) Kết quả tính toán được ghi trong bảng 3.4.2 Đường cáp F(MM2) L(M) R0(W/KM) R(W) STT(KVA) DP(KW) TBATG-B1 2.(3*70) 77 0,342 0,026 3720,36 3,6 TBATG-B2 2.(3*16) 77 1,47 0,11 1206,95 1,6 TBATG-B3 2.(3*25 105 0,927 0,097 1873,2 3,4 TBATG-B4 2.(3*16) 215 1,47 0,32 811,2 2,1 TBATG-B5 2.(3*16) 175 1,47 0,26 602,2 0,94 B3 - 8 3*240+95 210 0,0754 0,016 358,5 0,02 B4 - 9 3*95+50 25 0,193 0,005 343,8 0,006 Xác định tổn thất điện năng trên đường dây: DAD = DPD . t = 11,666.3747 = 43712,5(KWH) ).Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 1: Mạng cao áp trong phương án 1 có điện áp từ 10KV từ TBATG đến 5TBAPX . TBATG có 2 phân đoạn thanh góp diện áp 10KV ở TBATG. Trong mạng cao áp cần 10 máy cắt điện áp cấp điện áp 10KV cộng thêm một máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 10KV ở TBATG. Tổng cộng có tất cả 13 máy cắt điện. Chi phí mua máy cắt trong phương án 1 : KMC = N.M Trong đó: n : Số lượng máy cắt cần. M: GỚA MỎY CẮT M= 12000 USD(10KV) VẬY KMC = N.M = 13.12000 = 156000USD = 2496 .106 đ(1USD = 16000đ). ).Chi phí tính toán của phương án 2: Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính giá thành cáp, máy biến áp, máy cắt điện khác nhau giữa các phương án, tức là K = KB + KD + KMC , những phần giống nhau đÓ BỎ QUA KHỤNG XỘT TỚI . VẬY K = KB + KD + KMC = 2279,6+127,941+2496 = 4903,5.106 Tổn thất điện năng trong mạNG CAO ỎP: DA= DAB+DAD = 1150290,2+43712,5 = 1194002,7(KWH). Chi phí tính toán của phương án 1: Z = (AVH +ATC).K + DA.C = (0,3.4903,5 + 1194).106 = 2665.106 Phương án 3 Phương án này sử dụng trạm PPTT nhận điện từ hệ thống về cấp cho các TBAPX. VIỆC lựa chọn máy biến áp tưong tự như trên. Kết quả lựa chọn máy biến áp ở các TBA được tổng kết trong bảng 3.1.3 TỜN TBA Sđm (KVA) UC/UH DP0 (KW) DPN (KW) UN% I0% SỐ MỎY Đơn giá(106) THàNH TIỀN(106) B1 2500 35/0,4 3,5 21,5 6,5 0,8 2 274,5 549,6 B2 750 35/0,4 4,1 11,9 6,5 6,5 2 105 210 B3 750 35/0,4 4,1 11,9 6,5 6,5 2 105 210 B4 750 35/0,4 4,1 11,9 6,5 6,5 2 105 210 B5 320 35/0,4 2,3 6,2 6,5 7,5 2 90 180 Tổng vốn đầu tư cho máy biến áp :KB=1359,6.106 Tổng vốn đầu tư cho máy biến áp : KB = 1359,6.106 ).Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp . Tổn thất công suất được tính theo công thức: DA = N.DP0.T + .DPN.().t Kết quả tính toán cho các phân xưởng được ghi trong bảng 3.2.3 TỜN TBA SỐ MỎY STT (KVA) Sđm (KVA) DP0 (KW) DPN (KW) DA (KWH) B1 2 3720,36 2500 3,5 21,5 150539,8 B2 2 1206,95 750 4,1 11,9 129569,3 B3 2 1781,3 750 4,1 11,9 210906,2 B4 2 811,2 750 4,1 11,9 97913,6 B5 2 602,2 320 2,3 6,2 81432,5 Tổn thất điện năng trong trạm biến áp: DAB = 670361,4KWH Chọn dây dẫn từ TPPTT đến các TBAPX: Cáp cao áp được chọn theo mật độ dŨNG điện JKT. Đối với nhà máy chế tạo máy bay làm việc 3 ca, thời gian tổn thất công suất lớn nhất là 5300 h, sửdụng CỎP LỪI đồng, tra bảng 5 trang 294 ta được JKT = 2,7 A/MM2. TIẾT DIỆN KINH TẾ CỦA CỎP: FKT = Các cáp từ TPPTT về các TBAPX đều là lộ kép nên: IMAX = Sau đó dựa vào FKT LỰA CHỌN GIỎ TRỊ FTC GẦN NHẤT Kiểm tra tiết diện cáp đÓ CHỌN THEO điều kiện phát nóng : KHC. ICP ³ ISC VỚI KHC = 0,93 Chọn cáp đồng 3 lỪI 35KV CỎCH điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hÓNG FURUKAWA ( NHẬT) CHẾ TẠO. Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp được ghi trong bảng 3.3.3. ĐườnG CỎP F(MM2) L (M) R0 (W/KM) R (W) Đơn giá (103 đ/m) THàNH TIỀN (103) TBATG-B1 2.(3*70) 77 0,494 0,04 130 10010 TBATG-B2 2.(3*50) 77 0,494 0,04 130 10010 TBATG-B3 2.(3*50) 105 0,494 0,05 130 13650 TBATG-B4 2.(3*50) 215 0,494 0,1 130 27950 TBATG-B5 2.(3*50) 175 0,494 0,09 130 22750 B3 - 8 3*240+95 210 0,0754 0,016 350 73500 B4 - 9 3*95+50 25 0,193 0,005 175 4375 Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 162245.103 Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: DP = ().R.10-3 (KW) Kết quả tính được tổng kết trong bảng 3.4.3. Đường cáp F(MM2) L(M) R0(W/KM) R(W) STT(KVA) DP(KW) PPTT-B1 2.(3*50) 77 0,494 0,04 3720,7 0,45 PPTT-B2 2.(3*50) 77 0,494 0,04 1206,95 0,05 PPTT-B3 2.(3*50) 105 0,494 0,05 1873,4 0,143 PPTT-B4 2.(3*50) 215 0,494 0,1 811,2 0,054 PPTT-B5 2.(3*50) 175 0,494 0,09 602,2 0,03 B3 - 8 3*240+95 210 0,0754 0,016 358,5 0,02 B4 - 9 3*95+50 25 0,193 0,005 343,8 0,005 Xác định tổn thất điện năng trên đường DÕY: DAD = DPD . t = 0,752.3747 = 2817,7(KWH) Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 3: Mạng cao áp trong phương án 3 có điện áp từ 35KV từ TPPTT đến 5TBAPX . TPPTT có 2 phânđoạn thanh góp nhận diện áp 35KV ở TPPTT bằng lộ dây kép của đường dây trên không từ hệ thống về. Trong mạng cao áp cần 10 máy cắt điện áp cấp điện áp 10KV cộng thêm một máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 35 ở TPPTT. Tổng cộng có tất cả 11 máy cắt điện. Chi phí mua máy cắt trong phương án 3: KMC = N.M n : Số lượng máy cắt cần. M: GỚA MỎY CẮT M= 30000USD(10KV) VẬY KMC = N.M = 13.30000.16000=5280.106. ).Chi phí tính toán của phương án 3: Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính giá thành cáp, máy biến áp, máy cắt điện khác nhau giữa các phương án, tức là K = KB + KD + KMC , những phần giống nhau đÓ BỎ QUA KHỤNG XỘT TỚI . VẬY K = KB + KD + KMC = 5280+162,245+1359,6 = 6801,8(Đ) Tổn thất điện năng trong mạng cao áp: DA= DAB+DAD = 670361,4+2817,7 = 673179KWH Chi phí tính toán của phương án 3: Z = (AVH +ATC).K + DA.C = (0,3.6801,8+673,2).106 = 2713,8 Phương án 4: Sơ đồ đi dây mạng cao áp của phương án 4: Chọn máy biến áp phân xưởng: Kết quả chọn máy biến áp được tổNG KẾT TRONG BẢNG3.1.2 TỜN TBA Sđm (KVA) UC/UH DP0 (KW) DPN (KW) UN% I0% SỐ MỎY Đơn giá(106) THàNH TIỀN(106) B1 2500 35/0,4 3,5 21,5 6,5 0,8 2 274,8 549.6 B2 1000 35/0,4 4,9 15 5,5 5 2 175 350 B3 1000 35/0,4 4,9 15 5,5 5 2 175 350 B4 320 35/0,4 2,3 6,2 6,5 7,5 2 90 180 B5 320 35/0,4 2,3 6,2 6,5 7,5 1 90 90 B6 320 35/0,4 2,3 6,2 6,5 7,5 2 90 180 B7 320 35/0,4 2,3 6,2 6,5 7,5 2 90 180 Tổng vốn đầu tư cho máy biến áp : KB = 2019,6.106 Đ Xác định tổn thất điện năng trong các trạm biến áp . Tổn thất công suất được tính theo công thức: DA = N.DP0.T + .DPN.().t Kết quả tính toán cho các phân xưởng được ghi trong bảng 3.2.4. TỜN TBA SỐ MỎY STT (KVA) Sđm (KVA) DP0 (KW) DPN (KW) DA (KWH) B1 2 3720,36 2500 3,5 21,5 15059,8 B2 2 1206,95 1000 4,9 15 126785,7 B3 2 1514,7 1000 4,9 15 150324 B4 2 467,4 320 2,3 6,2 65077,2 B5 1 266,6 320 2,3 6,2 49305,7 B6 2 343,8 320 2,3 6,2 53703,8 B7 2 602,2 320 2,3 6,2 81432,5 Tổn thất điện năng trong trạm biến áp: DAB = 677168,7KWH Chọn dây dẫn từ TPPTT đến các TBAPX: Cáp cao áp được chọn theo mật độ dŨNG điện JKT. Đối với nhà máy chế tạo máy bay làm việc 3 ca, thời gian tổn thất công suất lớn nhất là 5300 h, sửdụng cáp lỪI đồng, tra bảng 5 trang 294 ta được JKT = 2,7 A/MM2. TIẾT DIỆN KINH TẾ CỦA CỎP: FKT = Các cáp từ TPPTT về các TBAPX đều là lộ kép nên: IMAX = Sau đó dựa vào FKT LỰA CHỌN GIỎ TRỊ FTC GẦN NHẤT Kiểm tra tiết diện cáp đÓ CHỌN THEO điều kiện phát nóng : KHC. ICP ³ ISC VỚI KHC = 0,93 Chọn cáp đồng 3 lỪI 35KV CỎCH điện XLPE, đai thép, vỏ PVC do hÓNG FURUKAWA ( NHẬT) CHẾ TẠO Kết quả chọn cáp cao áp được ghi trONG BẢNG 3.3.4. Đường cáp F(MM2) L(M) R0(W/KM) R(W) Đơn giá (103/M) THàNH TIỀN (103) TPPTT-B1 2(3*70) 77 0,494 0,02 130 10010 TPPTT-B2 2(3*50) 77 0,494 0,02 130 10010 TPPTT-B3 2(3*50) 77 0,494 0,02 130 10010 TPPTT-B4 2(3*50) 210 0,494 0,05 130 27300 TPPTT-B5 2(3*50) 275 0,494 0,07 130 35750 TPPTT-B6 2(3*50) 225 0,494 0,055 130 29250 TPPTT-B7 2(3*50) 200 0,494 0,045 130 26000 Tổng vốn đầu tư cho đường dây: KD = 148330.103 Đ Xác định tổn thất công suất tác dụng trên đường dây: DP = ().R.10-3 (KW) Kết quả tính được tổng kết trong bảng 3.4.4 Đường cáp F(MM2) L(M) R0(W/KM) R(W) STT(KVA) DP(KW) PPTT-B1 2.(3*50) 77 0,494 0,02 3720,7 0,23 PPTT-B2 2.(3*50) 77 0,494 0,02 1206,95 0,024 PPTT-B3 2.(3*50) 77 0,494 0,02 1514,7 0,04 PPTT-B4 2.(3*50) 210 0,494 0,05 467,4 0,01 PPTT-B5 2.(3*50) 275 0,494 0,07 358,5 0,007 PPTT-B6 2.(3*50) 225 0,494 0,055 343,8 0,005 PPTT-B7 2.(3*50) 200 0,494 0,045 602,2 0,002 Xác định tổn thất điện năng trên đường dây: DAD = DPD . t = 0,318.3747 = 1191,5(KWH) Vốn đầu tư mua máy cắt điện trong mạng cao áp của phương án 4: Mạng cao áp trong phương án 4 có điện áp từ 35KV từ TPPTT đến 7TBAPX . TPPTT có 2 phân đoạn thanh góp nhận diện áp 35KV ở TPPTT bằng lộ dây kép của đường dây trên không từ hệ thống về. Trong mạng cao áp cần 14 máy cắt điện áp cấp điện áp 35KV cộng thêm một máy cắt phân đoạn thanh góp điện áp 35KV ở TPPTT. Tổng cộng có tất cả 15 máy cắt điện. Chi phí mua máy cắt trong phương án 4: KMC = N.M n : Số lượng máy cắt cần. M: GỚA MỎY CẮT M= 30000USD(35KV) VẬY KMC = N.M = 15.30000.16000=7200.106.Đ ).Chi phí tính toán của phương án 4: Khi tính toán vốn đầu tư xây dựng mạng điện ở đây chỉ tính giá thành cáp, máy biến áp, máy cắt điện khác nhau giữa các phương án, tức là K = KB + KD + KMC , những phần giống nhau đÓ BỎ QUA KHỤNG XỘT TỚI . VẬY K = KB + KD + KMC = 7200+2019,6+148,33 = 9368.106(Đ) Tổn thất điện năng trong mạng cao áp: DA= DAB+DAD = 677168,7+1191,5 = 677360,2KWH Chi phí tính toán của phương án 4: Z = (AVH +ATC).K + DA.C = (0,3.9368+677,36).106 = 3487,8.106. Tổng hợp các phương án trong bảng 3.2. Phương án Vốn đầu tư(106Đ) Tổn thất điện năng (KWH) CHI PHỚ TỚNH TOỎN (106 ) PhươNG ỎN 1 5675,2 1187562 2890,12 Phương án 2 4903,5 1194002,7 2665,05 Phương án 3 6801,8 673179,1 2713,8 Phương án 4 9368 677360,2 3487,8 KẾT LUẬN: NHỠN VàO KẾT QUẢ TA THẤY PHương án 1 và 2 có tổn thất điện năng lớn và chi phí tính toán cũng lớn hơn phương án 3 và 4. Nhưng phương án 4 có chi phí tính toán lớn hơn nhiều so với phương án 3 .Trong các phương án trên ta chọn phương án 3 là thỏa mÓN. 3.4. THIẾT KẾ CHI TIẾT CHO PHƯƠNG ÁN ĐƯỢC CHỌN. 3.4.1.CHỌN DÕY DẪN TỪ TBATG VỀ TPPTT. Đường dây từ TBATG về TPPTT của nhà máy dài 15 km, ta sử dụng đường dây trên không, dây nhôm lỪI THỘP LỘ KỘP. VỚI MẠNG CAO ỎP CÚ TMAX lớn, dây dẫn được chọn theo mật độ dŨNG điện kinh tế, tra trong bảng 5 trang 294 dây dẫn AC có thời gian sử dụng công suất lớn nhất TMAX = 5300 H CÚ JKT = 1A/MM2. DŨNG điện tính toán trên mỗi dây dẫn: ITTNM = == 58,4(A) TIẾT DIỆN KINH TẾ: FKT = = = 58,4MM2 CHỌN DÕY NHỤM LỪI THỘP TIẾT DIỆN 120MM2.TRA BẢNG PL4.12 CÚ ICP = 380A Kiểm tra dây theo sự cố đứt một dây: ISC = 2.ITTNM = 2.58,4 = 116,8 (A) ISC = 116,8 A < 380 A nên dây dẫn được chọn thỏa mÓN điều kiện sự cố . Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp: VỚI DÕY DẪN AC – 120 CÚ KHOẢNG CỎCH TRUNG BỠNH HỠNH HỌC D = 2M CÚ CỎC THỤNG SỐ KỸ THUẬT R0 = 0,27 W/KM Và X0 = 0,371 W/KM: DU = = 3.4.2. Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điệN: Nhà máy dùng mạng điện 35KV . DŨNG điện ngắn mạch tính toán để chọn khí cụ điện là dŨNG điện ngắN MẠCH 3 PHA. KHI TINH TOỎN DŨNG điện ngắn mạch phía cao áp do không biết cấu trúc cụ thể của hệ thống điện quốc gia nên cho phép tính gần đúng điện kháng của hệ thống điện quốc gia thông qua công suất ngắn mạch về phía hạ áp của trạm biến áp trung gian và COI HỆ THỐNG CÚ CỤNG SUẤT VỤ CỰNG LỚN . Để lựa chọn kiểm tra dây dẫn và các khí cụ điện cần tính toán 7 điểm ngắn mạch sau: N- điểm ngắn mạch trên thanh cái TPPTT để kiểm tra máy cắt và thanh góp N1, N2, …, N6 - điểm ngắn mạch phía cao áp các TBAPX để kIỂM TRA CỎP Và THIẾT BỊ CAO ỎP CỦA TRẠM. Điện kháng của hệ thống được tính theo công thức: XHT = Trong đó:SN : CỤNG SUẤT NGẮN MẠCH VỀ PHỚA HẠ ỎP CỦA MỎY BIẾN ỎP TRUNG ỎP HỆ THỐNG, SN = 250MVA UTB : điện áp trung bỠNH CỦA đường dâY, UTB = 1,05.35(KV). Điện trở của đường dây: R= . R0.L. Điện kháng của đường dây: X=. X0.L Trong đó:R0, X0: điện trở và điện kháng của 1 km dây dẫn L: chiều dài đường dây DO NGẮN MẠCH XA NGUỒN NỜN DŨNG NGẮN Mạch siêu quá độ bằng dŨNG NGẮN MẠCH ỔN định nên ta có thể viết: IN = I¥ = Trong đó : ZN : tổng trở từ hệ thống đến điểm ngắn mạch thứ i UTB : điện áp trung bỠNH CỦA đường dây, UTB = 1,05.35(KV). TRỊ SỐ DŨNG điện xung kích được tính theo công thức: IXK = 1,8..IN (KA) Sơ đồ tính toán ngắn mạch: Thông số của đường dây trên không và cáp được cho trong bảng 3. 5 Đường cáp F(MM2) L(M) R0(W/KM) X0(W/KM) R(W) X(W) BATG-PPTT AC-120 15KM 0,27 0,371 4,05 5,565 PPTT-B1 3*50 77 0,494 0,14 0,04 0,01 PPTT-B2 3*50 77 0,494 0,14 0,04 0,01 PPTT-B3 3*50 105 0,494 0,14 0,05 0,00525 PPTT-B4 3*50 215 0,494 0,14 0,1 0,03 PPTT-B5 3*50 175 0,494 0,14 0,09 0,0245 Điểm ngắn mạch N TẠI THANH GÚP PHÕN PHỐI TRUNG TÕM: XHT = = 5,4W R = Rđd = 4,05 W X= Xđd + XHT = 5,4+5,565 = 10,97W IN = = = 1,82KA IXK = 1,8..IN = 1,8.1,82.1,4 = 4,58KA Tính điểm ngắn mạch N1 ( tại thanh cái trạm biến áp phân xưởng B1) XHT = = =5,4W R = Rđd + R1 = 4,05+0,04 = 4,09W X= Xđd + XHT + X1 = 5,4+5,565+0,01= 10,975W IN = = = 1,814KA IXK = 1,8..IN = 1,814.1,82.1,4=4,57KA BẢNG 3.6 KẾT QUẢ TỚNH NGẮN MẠCH ĐIỂM NGẮN MẠCH IN(KA) IXK(KA) N 1,82 4,58 N1 1,814 4,57 N2 1,81 4,56 N3 1,8 4,57 N4 1,8 4,57 N5 1,769 4,458 3.4.3. Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị điện. 1.TRẠM PPTT. Là nơi trực tiếp nhận điện từ hệ thống về để cung cấp điện cho nhà máy. Do đó việc lựa chọn sơ đồ nối dây của trạm có ảnh hưởng lớn đến vấn đề an toàn cung cấp điện cho nhà máy. Nhà máy chế tạo máy bay được xếp vào hộ tiêu thụ loại 1 do tính chất quan trọng của nhà máy nên TPP được cung cấp điện bởi hai đường dây nối với hệ thống có thanh góp phân đoạn, liên lạc giữa hai phân đoạn có máy cắt hợp bộ. Trên mỗi phân đoạn thanh góp đặt một máy biến áp đo lường 3 pha 5 trụ có cuộn tam giác hở báo chạm đất 1 pha trên cáp 35KV. Để chống sét truyền từ đường dây vào trạm đặt chống sét van trên các phân đoạn thanh góp. Máy biến dŨNG được đặt trên tất cả các lộ vào ra của trạm có tác dụng biến đổi dŨNG điện lớn (sơ cấp) thành dŨNG 5 A để cung cấp dụng cụ đo lường và bảo vệ. A.LỰA CHỌN Và KIỂM TRA MỎY CẮT, THANH DẪN TRẠM PPTT. MỎY CẮT 8DC11 CỦA SIEMENS CÚ DŨNG điện cắt là 25KA, thanh cái ở trạm PPTT có dŨNG ỔN định động là 63KA lớn hơn rất nhiều so với dŨNG NGẮN MẠCH Là 1,8KA Và DŨNG XUNG KỚCH Là 4,58KA TẠI điểm ngắn mạch trên thanh cái đặt tại TPPTT. Thông số của máy cắt đặt tại TPPTT LOẠI MC Cách điện Iđm(A) Uđm(KV) IC(KA) ICMAX(KA) 8DC11 SF6 1250 36 25 63 B.LỰA CHỌN Và KIỂM TRA MỎY BIẾN ỎP BU: Máy biến áp đo lường cŨN GỌI Là MỎY BIẾN điện áp kí hiệu BU có chức năng biến đổi điện áp sơ cấp bất kỠ 100V HOẶC 100/cấp nguồn áp cho các mạch đo lường, điều khiển tín hiệu bảo vệ. Các BU thường đấu theo kiểu Y/Y,Y/D, HOẶC Y0/Y0/D, ngoài chức năng thông thường cuộn tam giác hở có nhiệm vụ báo chạm đất 1 pha. BU này thường dùng cho mạng trung tính cấp điện áp 10KV và 35KV. BU được chọn theo điều kiện: Điện áp định mức: UDMBU ³ UDM.M = 35KV CHỌN LOẠI BU 3PHA 5 TRỤ 4MS36 KIỂU HỠNH TRỤ DO HÓNG SIEMENS CHẾ TẠO. THỤNG SỐ KỸ THUẬT CỦA BU LOẠI 4MS36: THỤNG SỐ KỸ THUẬT 4MS36 UDM (KV) 36 U chịu đựng tần số công nghiệp 1(KV) 70 U chịu đựng xung 1,2/50mS (KV) 170 U1đm (KV) 35/ U2đm (V) 100/ Tải định mức(VA) 400 C.LỰA CHỌN Và KIỂM TRA MỎY BIẾN DŨNG BI: MỎY BIẾN DŨNG BI CÚ CHỨC Năng biến đổi dŨNG điện sơ cấp có trị số bất kỳ xuống 5A nhằm cấp nguồn cho đo lường, tự động hóa và bảo vệ rơ le. BI được chọn theo các điều kiện sau: Điện áp định mức: UDMBI ³ UDM.M = 35KV. DŨNG điện sơ cấp định mức: Khi sự cố máy biến áp có thể quá tải 30%. BI chọn theo dŨNG Cưỡng bức qua máy biến áP CÚ CỤNG SUẤT LỚN NHẤT TRONG MẠNG Là 2500KVA. IDMBI ³ == 44,7A CHỌN LOẠI BI 4ME16 KIỂU HỠNH TRỤ DO HÓNG SIEMENS CHẾ TẠO. THỤNG SỐ KỸ THUẬT CỦA BI 4ME16 THỤNG SỐ KỸ THUẬT 4ME16 UDM (KV) 36 U chịu đựng tần số công nghiệp 1 (KV) 70 U chịu đựng xung 1,2/50mS (KV) 170 I1đm (KA) 5-1200 I2đm (A) 1 HOẶC 5 Iođ nhiệt 1s (KA) 80 Iođ động (KA) 120 D.LỰA CHỌN CHỐNG SỘT VAN: CHỐNG SỘT VAN Là THIẾT BỊ CÚ NHIỆm vụ chống sét đánh từ đường dây trên không truyền vào trạm biến áp và trạm phân phối. Chống sét van được làm bằng một điện trở phio tuyến. Vơí điện áp định mức của lưới điện, điện trở chống sét có trị số vô cùng nhỏ không cho dŨNG điện đi qua, khi có điện áp sét điện trở giảm đến không chống sét van tháo dŨNG XUỐNG đất. Chống sét van được chọn theo cấp điện áp: Uđm = 35KV . CHỌN LOẠI CHỐNG SỘT VAN DO HÓNG COOPER CHẾ TẠO CÚ Uđm = 36KV, loại giá đỡ ngang AZLP501B36 2.Trạm biến áp phân xưởng: CỎC TRẠM BIẾN áp phân xưởng đều đặt hai máy biến áp do công ty Thiết Bị Điện Đông Anh sản xuất tại Việt Nam theo đơn đặt hàng. VỠ CỎC TRẠM BIẾN ỎP PHÕN Xưởng đặt không xa TPPTT nên phía cao áp chỉ cần đặt cầu dao và cầu chỠ. PHỚA HẠ ỎP đặt áptômát tổng và các áptômát nhánh, thanh cái hạ áp được phân đoạn bằng áptômát phân đoạn để hạn chế dŨNG NGẮN MẠCH VỀ PHỚA HẠ ỎP CỦA TRẠM Và LàM đơn giản việc bảo vệ ta lựa chọn phương thức cho hai máy biến áp làm việc độc lập. Chỉ khi nào một máy biến áp bị sự cố mới sử dụng áp tô mát phân đoạn để cấp điện cho phụ tải của phân đoạn đi với máy biến áp sự cố AT1 CT1 AT2 CT2 DCL CC MBA DCL CC MBA ALL A A A V KWH KVARH Hình 7: Sơ đồ trạm biến áp có hai máy. A.LỰA CHỌN Và KIỂM TRA CỎCH LY CAO ỎP : CẦU DAO HAY CŨN GỌI Là DAO CỎCH LY CÚ NHIệm vụ chủ yếu cách ly phần mang điện và không mang điện, tạo khoảng cách an toàn trông thấy, phục vụ cho công tác sửa chữa, kiểm tra và bảo dưỡng lưới điện. Dao cách ly cũng có thể đóng cắt dŨNG KHỤNG TỎI CỦA MỎY BIẾN ỎP NẾU CỤNG SUẤT MỎY KHỤNG LỚN LẮM. TA dùng chung một loại dao cách ly cho tất cả các trạm biến áp để dễ dàng cho việc mua sắm lắp đặt và thay thế. Dao cách ly được chọn theo điều kiện sau: Điện áp định mức: UDMMC ³ UDM.M = 35KV DŨNG điện định mức: iDMCL ³ ILVMAX = 2.ITTNM = 116,8A DŨNG điện ổn định động cho phép: idm.đ ³ IXK = 4,87KA CHỌN DAO CỎCH LY LOẠI 3DC DO HÓNG SIEMENS CHẾ TẠO THỤNG SỐ KỸ THỤÕT CỦA DAO CỎCH LY 3DC UDM (KV) IDM(A) INT (KA) INMAX(KA) 36 630 35 50 B.LỰA CHỌN Và KIỂM TRA CẦU CHỠ CAO ỎP CẦU CHỠ Là THIẾT BỊ bảo vệ có nhiệm vụ cắt đứt mạch địên khi có dŨNG điện quá lớn trị số cho phép đi qua. VỠ THẾ CHỨC Năng của cầu chỠ Là BẢO VỆ QUỎ TẢI Và NGẮN MẠCH. TRONG Lưới điện áp cao cầu chỠ THường dùng ở các vị trí sau: Bảo vệ máy biến áp đo lường ở các cấp điện áp. kết hợp cầu dao phụ tải thành bộ máy cẳt phụ tải để bảo vệ các đường dây trung áp . Đặt phía cao áp của các trạm biến áp phân phối để bảo vệ ngắn mạch cho máy biến áp TA SỬ DỤNG MỘT LOẠI CẦU CHỠ CHO CỎC TRẠM CÚ CỰNG CỤNG SUẤT CẦU CHỠ DỰNG CHO TRẠM BIẾN ỎP B1: Điện áp định mức: U đmCC ³ U đm.m = 35KV DŨNG điện định mức: Khi sự cố một máy biến áp cŨN LẠI QUỎ TẢI 30% I đmCC ³ ILVMAX = ==53,61A DŨNG điện cẳt định mức: i đmcắt ³ I N1 = 1,82KA. CHỌN LOẠI CẦU CHỠ ỐNG CAO ỎP DO HÓNG SIEMENS CHẾ TẠO LOẠI 3GD1 413-4B THỤNG SỐ CỦA CẦU CHỠ LOẠI 3GD1 413-4B U đm (KV) I đm (A) ICẮTMIN (A) ICẮTN (KA) 36 63 432 31,5 ).CẦU CHỠ DỰNG CHO TRẠM BIẾN ỎP B2,B3,B4: Điện áp định mức: U đmCC ³ U đm.m = 35KV DŨNG điện định mức: Khi sự cố một máy biến áp cŨN LẠI QUỎ TẢI 30% I đmCC ³ ILVMAX = ==16,1A DŨNG điện cẳt định mức: i đmcắt ³ I N1 = 1,814KA CHỌN LOẠI CẦU CHỠ ỐNG CAO ỎP DO HÓNG SIEMENS CHẾ TẠO LOẠI 3GD1 604-5B THỤNG SỐ CỦA CẦU CHỠ LOẠI 3GD1 604-5B U đm (KV) I đm (A) ICẮTMIN (A) ICẮTN (KA) 36 20 120 31,5 ).CẦU CHỠ DỰNG CHO TRẠM BIẾN ỎP B5 Điện áp định mức: U đmCC ³ U đm.m = 35KV DŨNG điện định mức: Khi sự cố một máy biến áp cŨN LẠI QUỎ TẢI 30% I đmCC ³ ILVMAX = ==6,87A DŨNG điện cẳt định mức: i đmcắt ³ I N1 = 1,769KA CHỌN LOẠI CẦU CHỠ ỐNG CAO ỎP DO HÓNG SIEMENS CHẾ TẠO LOẠI 3GD1 602-5B THỤNG SỐ CỦA CẦU CHỠ LOẠI 3GD1 602-5B U đm (KV) I đm (A) ICẮTMIN (A) ICẮTN (KA) 36 10 56 31,5 C.LỰA CHỌN Và KIỂM TRA ỎP: Áptômát là thiết bị đóng cắt hạ áp có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn mạch. Do có khả năng làm việc hơn hẳn cầu chỠ VỀ độ chắc chắn và tin cậy cao đóng cẳt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao nên áptômát dù đắt tiền vẫn được sử dụng rộng rÓI TRONG Lưới điện hạ áp công nghiệp cũng như lưới điện ánh sáng sinh hoạt. Áp tô mát được kiểm tra theo điều kiện sau: Điện áp định mức: U đmA ³ U đm.m = 0,38KV DŨNG điện định mức: IđmA ³ ILVMAX = ).TRẠM BIẾN ỎP B1: Sđm = 2500KVA ILVMAX = = =4937,8A ).TRẠM BIẾN ỎP B2, B3, B4: Sđm = 750KVA ILVMAX = = =1483A ).TRẠM BIẾN ỎP B5 Sđm = 320KVA ILVMAX = = = 632,8A KẾT QUẢ CHỌN ỎP TỤ MỎT TỔNG Và ỎP TỤ Mát phân đoạn: TỜN TRẠM LOẠI Số lượng Uđm (V) Iđm (A) ICẮTN(KA) SỐ CỰC B1 M50 3 690 5000 85 3 B2,B3, B4 M20 3 690 2000 55 3 B5 M10 3 690 1000 40 3 ).Đối với áp tô mát nhánh : Điện áp định mức: U đmA ³ U đm.m = 0,38KV DŨNG điện đỊNH MỨC: IđmA ³ ITT = Trong đó n: số áptômát nhánh đưa điện về phân xưởng KẾT QUẢ CỎC ỎP TỤ MỎT NHỎNH LOẠI 4 CỰC CỦA MERLIN GERIN CHO TRONG BẢNG 3.27 Tên phân xưởng STT (KVA) ITT (A) LOẠI SL Uđm (V) Iđm(A) ICẮTN (KA) PX đúc kim loại đen 2200,5 1673,6 M20 2 690 2000 55 PX đúc kim loại màu 1520,2 1156,2 M16 2 690 1600 40 PX gia công thân ĐC 665,25 506 NS630N 2 690 630 10 PX gia công các chi tiết ĐC 541,7 412 NS630N 2 690 630 10 PX lắp ráp và thử nghiệm ĐC 769,2 605,6 NS630N 2 690 630 10 PX DẬP KHUỤN VỎ MỎY BAY 718,5 546,5 NS630N 2 690 630 10 PX BỌC THÕN MỎY BAY 467,4 355,5 NS400N 2 690 400 10 PX sửa chữa cơ khí 266,6 405,5 NS630N 1 690 630 10 PX LẮP RỎP KHUNG MỎY BAY 343,8 261,5 NS400N 2 690 400 10 PX LẮP RỎP MỎY BAY 602,2 458 NS630N 2 690 630 10 E.LỰA CHỌN THANH GÚP : Thanh góp là nơi nhận điện năng từ nguồn cung cấp đến và phân phối điện năng cho các phụ tải tiêu thụ. Thanh góp là phần tử cơ bản của thiết bị phân phối. Thanh góp cŨN GỌI Là THANH CỎI HOẶC THANH DẪN. TỰY THEO DŨNG TẢI Mà THANH CỎI CÚ CẤU TẠO KHỎC NHAU. KHI DŨNG NHỎ THỠ DỰNG THANH CỨNG HỠNH CHỮ NHẬT, KHI DŨNG LỚN THỠ DỰNG THANH DẪN GHỘP TỪ HAI HAY BA THANH DẪN CHỮ NHẬT đơn trên mỗi pha. Nếu dŨNG điện quá lớn thỠ DỰNG THANH DẪN HỠNH MỎNG để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát cho chúng. Các thanh dẫn được cho theo điều kiện phát nóng cho phép; dŨNG điện cưỡng bức tính với trạm biến áp B1 CÚ STT = 2200,5KVA K1.K2.Iµ ³ ICB = = = 3347,3A Ta chọn thanh dẫn đồng chất tiết diện hỠNH CHỮ NHẬT CÚ KỚCH THước 100x10mm2 MỖI PHA GHỘP 2 THANH VỚI ICP = 3610A. K1=1 với thanh góp đặt đứng K2 =1 Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ thôe môi trường ICP = 3421A>ICB = 3347,3A F.Kiểm tra cáp đÓ CHỌN: Để đơn giản ta chỉ cần kiểm tra với tuyến cáp có dŨNG NGẮN MẠCH LỚN NHẤT IN3 = 1,82KA kiểm tra tiết diện cáp đÓ CHỌN THEO điều kiện ổn định nhiệt: F ³ a.Iµ . Trong đó: a: hệ số nhiệt độ, cáp lỪI đồng a = 6 Iµ : DŨNG điện ngắn mạch ổn định TQD : thời gian quy đổi được xác định như tổng thời gian tác động của bảo vệ chính đặt tại máy cắt điện gần điểm sự cố thời gian tác động toàn phần của máy cắt điện.tQD = F (b,T) T: thơỠ GIAN TỒN TẠI NGẮN MẠCH LẤY T = 0,5S b = . Tra đồ thị tỠM được tQD = 0,4 Tiết diện ổn định nhiệt của cáp: F ³ a.Iµ .= 6.1,82.= 6,9MM2 VẬY CHỌN CỎP 50MM2 Là HỢP LÝ. CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN HẠ ÁP CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ Phân xưởng sửa chữa cơ khí có diện tích 3123m2 gồm 81 thiết bị được chia thành 8 nhóm. Công suất tính toán của phân xưởng là 266,6KVA trong đó có 43,722KW là công suất chiếu sáng. Để cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí ta sử dụng sơ đồ hỗn hợp. Điện năng từ trạm biến áp B3 được đưa về tủ phân phối của phân xưởng. Trong tủ phân phối đặt 1 áp tô mát tổng và 8 áp tô mát nhánh cấp điện cho tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng. Từ tủ phân phối đến các tủ động lực và tủ chiếu sáng sử dụng sơ đồ hỠNH TIA để thuận tiện cho việc quản lý và vận hành. Mỗi tủ động lực cấp điện cho một nhóm phụ tải theo sơ đồ hỗn hợp, các phụ tải có công suất lớn và quan trọng sẽ nhận điện trực tiếp từ thanh cái của tủ, các phụ tải có công suất bé và ít quan trọng hơn được ghép thành nhóm nhỏ nhận điện từ tủ theo sơ đồ liên thông. Để dễ dàng thao tác và tăng thêm độ tin cậy cung cấp điện, tại các đầu ra vào của tủ đặt các áp tô mát làm nhiệm vụ đóng cắt và bảo vệ quá tải bảo vệ ngắn mạch cho các thiết bị của phân xưởng. Tuy nhiên giá thành của tủ sẽ đắt hơn khi dùng cầu dao và cầu chỠ SONG đây cũng là xu hướng thiết kế cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp hiện đại. 4.1. LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO TỦ PHÕN PHỐI . Sơ đồ tủ phân phối Các áptômát được lựa chọn theo điều kiện đÓ NÚI Ở TRỜN Và KẾT QUẢ được ghi trong bảng sau: BẢNG 4.1: KẾT QUẢ LỰA CHỌN ỎPTỤMỎT LOẠI CỦA MERIN GERIN CHO TỦ PHÕN PHỐI : TUYẾN CỎP ITT (A) LOẠI I đm (A) U đm (V) I CẮT (KA) SỐ CỰC ÁPTỤMỎT TỔNG 543,3 NS630N 630 690 10 4 TPP – TĐL1 186,6 NS250N 250 690 8 4 TPP – TĐL2 99,6 C100E 100 500 7,5 4 TPP – TĐL3 46 C60H 63 440 10 4 TPP – TĐL4 175 NS250N 250 690 8 4 TPP – TĐL5 91,3 C100E 100 500 7,5 4 TPP – TĐL6 94,5 C100E 100 500 7,5 4 TPP – TĐL7 71,2 C100E 100 500 7,5 4 TPP – TĐL8 34,2 C60H 63 440 10 4 4.1.2. CHỌN CỎP TỪ TRẠM BIẾN ỎP B3 về tủ phân phối của phân xưởng: CỎP TỪ TRẠM BIẾN ỎP B3 VỀ TỦ PHÕN PHỐI CỦA PHân xưởng là cáp đồng hạ áp 4 ruột, cách điện PVC do hÓNG LENS CHẾ TẠO LOẠI 3X240+95 CÚ ICP = 538A đặt trong hào cáp. TRONG TỦ HẠ ỎP TRẠM BIẾN ỎP B3, ở đầu đường dây đến tủ phân phối đÓ đặt 1 áptômát NSN do hÓNG MERIN GERIN CHẾ TẠO CÚ ICP = 630A. KIỂM TRA Cáp theo điều kiện đÓ CHỌN ỎPTỤMỎT: I CP = = = = 525A. Vậy áptômát đÓ CHỌN Là HỢP LÝ. 4.1.3. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực: Các đường cáp từ tủ phân phối đến các tủ động lực được đi trong cáp nằm dọc tường phía trong bên cạnh lối đi lại của phân xưởng. Cáp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, kiểm tra phối hợp với các thiết bị bảo vệ và điều kiện ổn định nhiệt khi có ngắn mạch. Do chiều dài cáp không lớn nên có thể bỏ qua không cần kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép. Điều kiện chọn cáp: KHC .ICP ³ ITT Trong đó: ITT: DŨNG điện tính toán cuả nhóm phụ tải . I CP: DŨNG điện phát nóng cho phép tương ứng với từng loại DÕY TỪNG TIẾT DIỆN. Điều kiện kiểm tra phối hợp với thiết bị bảo vệ của cáp khi bảo vệ bằng áptômát: I CP ≥= Chọn cáp từ tủ phân phối tới tủ động lực: ICP ≥ ITT = 186,6A. I CP ≥= = = 155,5A. Kết hợp hai điều kiện trên chọn cáp đồng 4 lỪI CỎCH điện PVC do hÓNG LENS CHẾ TẠO CÚ ICP = 158A Các tuyến khác được chọn tương tự kết quả ghi trong bảng 4.2. Bảng 4.2. Kết quả chọn cáp từ TPP đến TĐL TUYẾN CỎP I TT (A) IKDDT/1,5 FCỎP (MM2) ICP (A) TPP – TĐL1 186,6 155,5 4G35 158 TPP – TĐL2 99,6 83 4G16 100 TPP – TĐL3 46 38,3 4G6 54 TPP – TĐL4 175 145,8 4G35 158 TPP – TĐL5 91,3 76 4G16 100 TPP – TĐL6 94,5 78,8 4G16 100 TPP – TĐL7 71,2 59,3 4G10 75 TPP – TĐL8 34,2 28,5 4G6 54 4.2. Tính ngắn mạch phía hạ áp của phân xưởng sửa chữa cơ khí để kiểm tra áptômát: KHI TỚNH NGẮN MẠCH PHỚA HẠ ỎP TA XEM MỎY BIẾN ỎP B3 là nguồn ( được nối với hệ thống vô cùnG LỚN) VỠ VẬY điện áp trên thanh cái cao áp của trạm được coi là không thay đổi khi ngắn mạch, ta có IN = I∞. GIẢ THIẾT NàY SẼ LàM CHO DŨNG NGẮN MẠCH TỚNH TOỎN SẼ LỚN Hơn nhiều so với thực tế bởi rất khó có thể giữ được điện áp trên thanh cái của TBAPP không thay đổi khi xảy ra ngắn mạch sau MBA. Song nếu với dŨNG NGẮN MẠCH TỚNH TOỎN NàY Mà CỎC THIẾT BỊ LỰA CHỌN THỎA MÓN điều kiện ổn định động và điều kiện ổn định nhiệt thỠ CHỲNG HOàN TOàN LàM VIỆC TỐT TRONG THỰC TẾ. Để giảm nhẹ khối lượng tính toán ta chỉ cần kiểm tra khả năng xảy ra sự cố nặng nề nhất. Khi cần thiết có thể kiểm tra thêm tuyến cáp cŨN NGHI VẤN, VIỆC TỚNH TOỎN CŨNG TIẾN HàNH Tương tự. Sơ đồ nguyên lÝ THAY THẾ CHO Sơ đồ đi dây từ trạm biến áp phân xưởng B3 cấp điện cho phân xưởng lắp ráp và thử nghiệm động cơ, phân xưởng dập khuôn vỏ máy bay và phân xưởng sửa chữa cơ khí. Phân xưởng SCCK nhận điện từ thanh góp TG1 CỦA TRẠM B3, A1 NỐI GIỮA MBA B3 Và TG1, A2 đặt ở đầu và cuối đường cáp C1 NỐI VỚI HAI THANH GÚP TG1 Và TG2, TG2 đặt trong tủ phân phối của phân xưởng SCCK, A3 là áptômát đặt ở đầu và cuối đường cáp C2 nhận điện từ tủ phân phối cấp điện cho tủ động lực 4.Tủ động lực 4có dŨNG TỚNH TOỎN LỚN NHẤT NỜN KHẢ Năng xảy ra sự cố cao nhất. Sơ đồ nguyên lý tính toán ngắn mạch Sơ đồ thay thế tính toán ngắn mạch HT ZB3 ZA1 ZTG1 ZA2 ZC2 ZA1 ZTG2 ZA3 ZC2 ZA3 ZTG3 4.2.1. Các thông số của sơ đồ thay thế: CỎC THỤNG SỐ CỦA MỎY biến áp và cáp được tra trong phụ lục PL2.4 và PL 3.3 và 3.4 Địên trở và điện kháng của MBA: S đm = 750KVA ∆PN = 11,9KW UN% = 6,5 RB = = = 3,38MΩ XB = = = 13,9MΩ ).Thanh góp từ trạm biến áp phân xưởng – TG1: Kích thước 100x10 mm2 MỖI PHA GHỘP 2 THANH CHIỀU DàI L =1,2M KHOẢNG CỎCH TRUNG BỠNH HỠNH HỌC D = 300MM R0 = 0,02MΩ/M → RTG1 = .R0.L = .0,02.1,2 = 0,012MΩ X0 = 0,157MΩ/M → XTG1 = .X0.L = .0,157.1,2 = 0,094MΩ ).THANH GÚP TRONG TỦ PHÕN PHỐI – TG2 Chọn theo điều kiện : kHC . ICP ≥ I TTPX = 538A TRA TRONG BẢNG PL 4.11 ta chọn loại thanh cái bằng đồng có kích thứơc: 30x4 mm2 VỚI ICP = 625A CHIỀU DàI L = 1,2M KHOẢNG CỎCH TRUNG BỠNH HỠNH HỌC: D = 300MM R0 = 0,167MΩ/M → RTG1 = R0.L = 0,167.1,2 = 0,2MΩ X0 = 0,235MΩ/M → XTG1 = X0.L = 0,235.1,2 = 0,282MΩ ).Điện trở và điện kháng của áptômát : Áptômát của trạm biến áp phân xưởng B3: LOẠI M20 (A1) RA1 = 0,058MΩ XA1 = 0,075MΩ ÁPTỤMỎT CỦA TỦ PHÕN PHỐI(TPP) LOẠI NS630N (A2) RA2 = 0,1MΩ XA2 = 0,15MΩ RT2 = 0,4MΩ Áptômát của tủ động lực(TĐL) loại NS250N(A3) RA3= 0,55MΩ XA3 = 0,74MΩ RT3 = 0,65MΩ ).CỎP TIẾT DIỆN 3X240+95 MM2 – C1 CHIỀU DàI L = 210 M R0 = 0,153MΩ/M → RC1 = R0.L = 0,153.210 = 32,13MΩ X0 = 0,157MΩ/M → XC1 = X0.L = 0,157.210 = 32,97MΩ ).CỎP TIẾT DIỆN 4G35MM2 – C2 CHIỀU DàI L = 10M R0 = 0,524MΩ/M → RC1 = R0.L = 0,524.10 = 5,24MΩ X0 = 0,094MΩ/M → XC1 = X0.L = 0,094.10 = 0,9MΩ 4.2.2. TỚNH TOỎN NGẮN MẠCH Và kiểm tra các thiết bị đÓ CHỌN: 1.TỚNH NGẮN MẠCH TẠI N1: R∑1 = RB + RA1 + RTG1 +2.RA2 + 2.RT2 + RC1 = = 3,38 + 0,058 + 0,012 + 2.0,1 + 2.0,4 +32,13 = 36,58MΩ X∑1 = XB + XA1 + XTG1 +2.XA2 + XC1 = = 13,9 + 0,075 + 0,094 + 2.0,15 + 32,97 = 47,339MΩ Z∑1 = = = 59,8MΩ IN1 = = = 3,866KA IXK1 = .1,8.IN1 = 9,74KA KIỂM TRA ỎPTỤMỎT : LOẠI M20 CÚ ICẮTN = 55KA LOẠI NS630N CÚ ICẮTN = 10KA > IN1 =3,866KA Vậy các áptômát đÓ CHỌN đều thỏa mÓN điều kiện ổn định động. KIỂM TRA CỎP TIẾT DIỆN 3X240+95MM2: Tiết diện ổn định nhiệt của cáp: F ≥ ỏ .I∞ . = 6.3,866.= 14,67MM2 VẬY CHỌN CỎP 3X240+95 Là HỢP LÝ 2.TỚNH NGẮN MẠCH TẠI N2: R∑2 = R∑1 + RTG2 +2.RA3 + 2.RT3 + RC2 = = 36,58 + 2.0,55 + 2.0,65 + 0,2676 + 5,24 = 44,49MΩ X∑2 = X∑1 + XTG1 +2.XA3 + XC2 = = 47,339 + 2.0,74 + 0,282 + 0,9 = 50MΩ Z∑2 = = = 66,93MΩ IN1 = = = 3,45KA IXK1 = .1,8.IN1 = 8,694KA KIỂM TRA ỎPTỤMỎT : LOẠI M20 CÚ ICẮTN = 8KA LOẠI NS630N CÚ ICẮTN = 8KA > IN1 =3,45KA Vậy các áptômát đÓ CHỌN đều thỏa mÓN điều kiện ổn định động. KIỂM TRA CỎP TIẾT DIỆN 4G35 MM2: Tiết diện ổn định nhiệt của cáp: F ≥ ỏ .I∞ . = 6.3,45.= 13MM2 VẬY CHỌN CỎP4G35 MM2 Là HỢP LÝ. 4.3. Lựa chọn thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của phân xưởng: Sơ đồ tủ động lực: 1.Các áptômát tổng của các tủ động lực có thông số tương tự các áptômát nhánh tương ứng trong tủ phân phối, kết quả lựa chọn ghi trong bảng 4.1 2.Các áptômát đến các thiết bị và nhóm thiết bị trong tủ động lực cũng được chọn theo điều kiện đÓ NỜU Ở PHẦN TRỜN. NẾU TA CHỌN ỎPTỤMỎT CHO đường cáp từ tủ động lực 1 đến máy tiện ren 4,5KW và máy tiện tự động 5,1 KW, cosử= 0,6 U đmA ≥ U đm.m = 0,38KV I đmA ≥ ITT == =24,31A CHỌN ỎPTỤMỎT LOẠI NC45A DO HÓNG MERIN GERIN CHẾ TẠO CÚ I đmA = 25A; ICẮTN = 4,5KA Và U đmA = 400V; 4 CỰC. 3.Các đường cáp chọn theo điều kiện phát nóng cho phép: KHC . ICP ≥ ITT Trong đó: ITT – DŨNG điện tính tóan động cơ. ICP - DŨNG điện phát nóng cho phép tương ứng với từng loại dây từng tiết diện KHC - HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LẤY KHC = 1 Và KIỂM TRA PHỐI HỢP THIẾT BỊ BẢO VỆ CỎP KHI BẢO VỆ BẰNG ỎPTỤMỎT: ICP ≥ = Kết quả chọn áptômát trong các tủ động lực đến các thiết bị NHỂM I: TỜN THIẾT BỊ KH MB PHỤ TẢI DÕY DẪN ÁPTỤMỎT PTT KW ITT A TIẾT DIỆN ICP A DO THỘP MÓ HIỆU Iđm A IKDDT/1,5 A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MỎY TIỆN REN 1 4,5 11,4 4G2,5 31 3/4’’ NC45A 32 26,67 Máy tiện tự động 2 5,1 12,91 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 Máy tiện tự động 3 14 35,45 4G4 42 3/ 4’’ NC45A 40 33,33 Máy tiện tự động 4 5,6 14,18 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 Máy tiện tự động 5 2,2 5,57 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY TIỆN EVỤNVE 6 1,7 4,3 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Máy phay vạn năng 7 3,4 8,61 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Máy phay đứng 9 14 35,45 4G4 42 3/ 4’’ NC45A 40 33,33 MỎY MàI PHẲNG 18 9 22,79 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 MỎY MàI TRŨN 19 5,6 14,18 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Cưa tay 28 1,35 3,42 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 NHỂM II: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MỎY PHAY NGANG 8 1,8 4,56 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Máy phay đứng 10 7,0 17,73 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY BàO NGANG 12 9 22,79 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 MỎY XỌC 13 8,4 21,27 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 MỎY XỌC 14 2,8 7,09 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY DOA NGANG 16 4,5 11,4 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY KHoan hướng tâm 17 1,7 4,3 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY MàI TRONG 20 2,8 7,09 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Cưa máy 29 1,7 4,3 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 NHỂM III: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Máy phay vạn năng 7 3,4 8,61 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY MàI 11 2,2 5,57 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Máy khoan vạn năng 15 4,5 11,4 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY KHOAN BàN 23 0,65 1,65 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Tấm cữ(đánh dấu) 25 1,7 4,3 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 LŨ điện kiểu buồnG 31 30 47,98 4G6 54 3/ 4’’ NC45A 50 41,67 LŨ điện kiểu đứng 32 25 39,98 4G4 42 3/ 4’’ NC45A 40 33,33 LŨ điện kiểu bể 33 30 47,98 4G6 54 3/ 4’’ NC45A 50 41,67 Bế điện phân 34 10 25,32 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 NHỂM IV:1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 MỎY TỊỜN REN 43 10 25,32 4G2,5 31 3/ 4’’ NC45A 32 26,67 MỎY TỊỜN REN 44 7,0 17,73 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY TỊỜN REN 45 4,5 11,4 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY PHAY NGANG 46 2,8 7,09 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 Máy phay vạn năng 47 2,8 7,09 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY XỌC 49 2,8 7,09 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY BàO NGANG 50 7,6 19,25 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY MàI TRŨN 51 7,0 17,73 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 BIẾN ỎP HàN 57 7,3 18,48 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY MàI PHỎ 58 3,2 8,1 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 NHỂM V: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 BỲA KHỚ NỘN 53 10 15,99 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 QUẠT 54 3,2 8,1 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 BàN NGUỘI 64 0,5 1,27 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 MỎY CUỐN DÕY 65 0,5 1,27 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 BàN THỚ NGHIỆM 66 15 39,47 4G4 42 3/ 4’’ NC45A 40 33,33 Bể tấm có đốt nóng 67 4 10,13 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 TỦ XẤY 68 0,85 2,15 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 KHOAN BàN 69 0,65 1,65 4G1,5 23 3/ 4’’ NC45A 25 20,83 CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY 5.1. ĐẶT VẤN ĐỀ : Để sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng cho các xí nghiệp công nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế. Vấn đề này phụ thuộc nhiều vào hệ số công suất cosử, đó là 1 trong các chỉ tiêu đánh giá dùng điện có hợp lý hay không. Mục đích của việc phát huy quá trỠNH SẢN XUẤT Là Tăng hệ số cosử. Hầu hết các thiết bị tiêu dùng điện đều là tiêu thụ công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q. Công suất tác dụng là công suất được biến thành cơ năng và nhiệt năng trong các thiết bị dùng điện, cŨN CỤNG SUẤT PHẢN KHỎNG Q Là CỤNG SUẤT TỪ HÚA TRONG CỎC MỎY điện xoay chiều, nó không sinh công. Quá trỠNH TRAO đổi công suất phản kháng giữa máy phát và hộ tiêu thụ điện là một quá trỠNH DAO động. Mỗi chu kỳ của dao động đổi chiều 4 lần, giá trị trung bỠNH TRONG MỘT NỬA CHU KỲ CỦA DAO động bằng 0. Việc tạo ra công suất phản kháng không đŨI HỎI TIỜU TỐN Năng lượng của động cơ sơ cấp của máy phát điện. Công súât phản kháng cung cấp cho hộ tiêu dùng không nhất thiết phải là nguồn. VỠ VẬY để tránh truyền tải 1 lượng Q khá lớn trên đường dây người ta đặt gần các hộ tiêu thụ điện các máy sinh ra Q (tụ điện, máy bù đồng bộ…) để cung cấp trực tiếp cho các phụ tải ….Như vậy được gọi là bù công suất phản kháng. KHI BỰ CỤNG SUẤT PHẢN KHỎNG THỠ GÚC LỆCH PHA GIỮA DŨNG điện và điện áp trong mạch sẽ nhỏ đi do đó hệ số công suất cosử của mạng được nâng lên, giữa P và Q có mối quan HỆ: ử = arctg Khi lượng P không đổi nhờ có bù công suất phản kháng, lượng Q truyền tải trên đường dây giảm xuống,do đó góc ử giảm và COSử tăng lên. HỆ SỐ CỤNG SUẤT COSử tăng sẽ làm: Giảm được tổn thất công suất và tổn thất điện năng trong mạng điện. Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện. Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp. Tăng khả năng phát của máy phát điện. ).CỎC BIỆN PHỎP NÕNG CAO HỆ SỐ CỤNG SUẤT: -NÕNG CAO HỆ SỐ CỤNG SUẤT COSử tự nhiỜN: Là TỠM CỎC BIỆN PHỎP để các hộ tiêu thụ điện giảm bớt được công suất phản kháng tiêu thụ như: hợp lÝ HÚA CỎC QUY TRỠNH SẢN XUẤT, GIẢM THỜI GIAN CHẠY KHỤNG TẢI CỦA CỎC động cơ….Nâng cao hệ số công suất cosử tự nhIỜN RẤT CÚ LỢI VỠ đưa lại hiệu quả kinh tế lâu dài mà không cần phải đặt thêm thiết bị bù. -NÕNG CAO HỆ SỐ CỤNG SUẤT COSử bằng các biện pháp bù công suất phản kháng: Thực chất là đặt các thiết bị bù ở gần các hộ tiêu thụ điện để cung cấp công suất phản kháng theo yêu cầu của chúng, nhờ vậy giảm được lượng công suất phải truyền tải trên đường dây theo yêu cầu của chúng. 5.2. CHỌN CÁC THIẾT BỊ BÙ: Để bù công suất phản kháng cho các hệ thống cung cấp điện có thể sử dụng tụ điện tĩnh, máy bù đồng bộ làm việc ở chế độ quá kích thích …Ở đây ta lựa chọn các bộ tụ tĩnh điện để làm thiết bị bù cho nhà máy. Tác dụng của bộ tụ điện có ưu điểm là tiêu hao ít công suất tác dụng, không có phần máy quay như máy bù đồng bộ nên lắp ráp quản lÝ DỄ DàNG. TỤ điện được chế tạo thành từng đơn vị nhỏ, vỠ THẾ CÚ THỂ TỰY THEO SỰ PHỎT TRIỂN CỦA PHỤ TẢI TRONG QUỎ TRỠNH SẢN XUẤT Mà CHỲNG TA GHỘP DẦN TỤ điện vào mạng khiến hiệu quả sử dụng cao và không phải bỏ vốn đầu tư ngay một lúc. Tuy nhiên, tụ điện cũng có một số nhược điểm nhất định. Trong thực tế với các nhà máy, xí nghiệp có công suất không thật lớn thường dùng tụ tĩnh điện để bù công suất phản kháng nhằm mục đích nâng cao hệ số cosử . Vị trí đặt các thiết bị bù có ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả bù. Các bộ tụ điện bù có thể đặt ở TPPTT, thanh cái cao áp, hạ áp của TBAPX, tại các tủ phân phối, tủ động lực hoặc tại các đầu cực phụ tải lớn. Để xác định chính xác vị trí và dung lượng thiết bị bù cần phải tính tóan so sánh kinh tế kỹ thuật cho từng phương án đặt bù cho một hệ thống cụ thể.Song với kinh nghiệm thực tế, trong trường hợp công suất dung lượng bù công suất phản kháng của nhà máy, thiết bị không thật lớn có thể phân bố dung lượng bù cần thiết đặt tại thanh cái hạ áp của các TBAPX để giảm nhẹ vốn đầu tư và thuận lợi cho công TỎC QUẢN LÝ VẬN HàNH. 5.3. XÁC ĐỊNH PHÂN BỐ VÀ LƯỢNG BÙ: 5.3.1. Xác định dung lượng bù: Dung lượng bù cho nhà máy được xác định theo công thức: QBỰ = PTTNM (tgử1 – tgử2 ) . ỏ. Trong đó: PTTNM - PHỤ TẢI TỎC DỤNG TỚNH TOỎN CỦA NHà MỎY ử1 – GÚC ỨNG VỚI HỆ SỐ CỤNG SUẤT TRUNG BỠNH TRước khi bù, cosử1 = 0,72 ử2 – GÚC ỨNG VỚI HỆ SỐ CỤNG SUẤT BẮT BUỘC SAU KHI BỰ, COSử2 = 0,95 ỏ.- hệ số xét tới khả năng nâng cao cosử bằng những biện pháp không đŨI HỎI đặt thiết bị bù,ỏ =0,9 Ữ 1 VÚI NHà MỎY CHẾ TẠO MỎY BAY CÚ: QBỰ = PTTNM (tgử1 – tgử2 ) . ỏ.= 5128,4 .(0,963 – 0,33 ) = 3246,3KVAr 5.3.2. Dung lượng bù phân bố cho các trạm biến áp phân xưởng Từ trạm phân phối trung tâm về các máy biến áp phân xưởng là mạng hỠNH TIA GỒM 5 NHỎNH CÚ Sơ đồ nguyên lÝ Và Sơ đồ thay thế như sau: Sơ đồ thay thế mạng cao áp để phân bố dung lượng bù Công thức tính dung lượng bù tối ưu cho các nhánh của mạng hỠNH TIA: QBỰI = QI - . Rtđ Q = = 5734,55KVAR Q – CỤNG SUẤT TỚNH TOỎN PHẢN KHỎNG TỔNG CỦA NHà MỎY RI - điện trở nhánh thứ tự i RI = RB + RC Trong đó: RB- điện trở máy biến áp RB = .106 (Ω) ∆PN - TỔN THẤT NGẮN MẠCH TRONG MỎY BIẾN ỎP, KW UDM , SDM - điện áp và công suất định mức cỦA MỎY BIẾN ỎP ,KV Và KVA RC - điện trở đường cáp RC = R0 . L (Ω) Kết quả tính điện trở của mỗi nhánh đựơc cho trong bảng 5.1. TRẠM BIẾN ỎP RB (Ω) RC (Ω) R = RB + RC (Ω) B1 0,55 0,04 0,59 B2 3,3 0,04 3,34 B3 3,3 0,05 3,38 B4 3,3 0,1 3,4 B5 9,7 0,09 9,79 Điện trở tương đương của mạng: Rtđ = (++…+) THAY SỐ VàO TA CÚ: Rtđ = (++++)= 0,372Ω Xác định công suất bù tối ưu cho nhánh: QBỰ I = QI – (Q - QB). QBỰ 1 = 2570,2 – (5734,55 – 3246,3).= 1001,3KVAR QBỰ 1 = 865,83 – (5734,55 – 3246,3).= 588,7KVAR QBỰ 1 = 1467,3– (5734,55 – 3246,3). = 1193,45KVAR QBỰ 1 = 512,05 – (5734,55 – 3246,3).= 239,8KVAR QBỰ 1 = 319,2 – (5734,55 – 3246,3). = 224,65KVAR Kết quả phân bố dung lượng bù trong nhà máy được ghi trong bảng 5.2 TRẠM BIẾN ỎP LOẠI TỤ QBỰ (KVAR) SỐ BỘ TỤ TỔNG QBỰ (KVAR) QBỰ YỜU CẦU (KVAR) B1 DLE-4D125K5T 125 12 1500 1001,3 B2 DLE-4D125K5T 125 6 750 588,7 B3 DLE-4D125K5T 125 12 1500 1193,45 B4 CEP 131A3 100 4 400 239,8 B5 CEP 131A3 100 4 400 224,65 TA TỚNh được công suất sau khi đặt bù: TỔNG CỤNG SUẤT CỦA CỎC TỤ BỰ: QTB = 4550KVAR Lượng công suất phản kháng truyền trong lưới điện cao áp của nhà máy: Q = QTTNM – QTB = 5734,55 – 4550 = 1184,55KVAR HỆ SỐ CỤNG SUẤT PHẢN KHỎNG CỦA NHà MỎY SAU KHI BỰ: Tgử = = = 0,23 Tgử = 0,23 → cosử = 0,974 VẬY SAU KHI BỰ HỆ SỐ CỤNG SUẤT COSử đÓ Tăng lên đạt yêu cầu của EVN CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG CHUNG CHO PHÂN XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ 6.1.ĐẶT VẤN ĐỀ: Hệ thống chiếu sáng của các phân xưởng có vai trŨ RẤT QUAN TRỌNG TRONG VIỆC đảm bảo chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất lao động, an toàn trong sản xuất, bảo đảm sức khỏe cho người lao động …trong các nhà máy, các xí nghiệp công nghiệp. VỠ VẬY HỆ THỐNG CHIẾU SỎNG PHẢI đảm bảo các yêu cầu sau: KHỤNG BỊ LÚA MẮT KHỤNG BỊ LÚA DO PHẢN XẠ KHỤNG TẠO RA NHỮNG KHOẢNG TỐI BỞI NHỮNG VẬT BỊ CHE KHUẤT. Phải có độ rọi đồng đều Phải tạo được ánh sáng càng như ánh sáng tự nhiên thỠ CàNG TỐT. 6.2.LỰA CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT CHO ĐỀN CHIẾU SÁNG NÓI CHUNG: Toàn bộ hệ thống chiếu sáng của phân xưởng sẽ sử dụng đèn sợi đốt do Việt Nam sản xuất PHÕn xưởng cơ khí được chia thành hai dÓY NHà: - DÓY NHà SỐ 1: CHIỀU DàI (A1): 80M CHIỀU RỘNG (B1): 30M - DÓY NHà SỐ 2: CHIỀU DàI (A2): 40M CHIỀU RỘNG(B2): 20M TỔNG DIỆN TỚCH: 3123M2 Nguồn điện sử dụng: U = 220V Lấy từ tủ chiếu sáng của TBA phân xưởng B3 Độ rọi đèn yêu cầu: E = 30 lx HỆ SỐ DỰ TRỮ: K = 1,3 Khoảng cách từ đèn đến mặt công tác: H = H – HC – HLV = 4,5 –0,7 – 0,8 = 3M Trong đó: h: chiều cao của phân xưởng (tính đến trần của phân xưởng), H = 4,5M HC : khoảng cách từ trần đến đèn , hC = 0,7M HLV : chiều cao từ nền phân xưởng đến mặt công tác, hLV = 0,8M Hệ số phản xạ của tường là 30% HỆ SỐ PHẢN XẠ CỦA TRẦN Là 50% Sơ đồ tính toán chiếu sáng Sơ đồ tính chiều cao chiếu sáng H H H CỤNG THỨC TỚNH TOỎN: F = LUMEN Trong đó: F : quang thông của mỗi đèn (lumen) E: độ rọi yêu cầu (lx) S: DIỆN TỚCH CẦN CHIẾU SỎNG (M2) K: HỆ SỐ DỰ TRỮ n: số bóng đèn có trong hệ chiếu sáng chung KSD : HỆ SỐ SỬ DỤNG Z: hệ số phụ thuộc vào loại đèn và tỷ số L/H thường lấy Z = 0,8÷1,4 TRA BẢNG 5.1 TỠM được L/H = 1,8 L = 1,8.H = 1,8.3 = 5,4M Căn cứ vào bề rộng phŨNG CHỌN L = 5M DỰa vào mặt bằng phân xưởng ta bố trí đèn như sau: DÓY NHà SỐ 1 CÚ CHIỀU DàI 80M Và CHIỀU RỘNG 30M TA BỐ TRỚ 16 DÓY đèn, mỗi dÓY GỒM 6 bóng, khoảng cách giữa các đèn là 5m, khoảng cách từ tường phân xưởng đến dÓY đèn gần nhất theo chiều dài là 2,5m, theo chiều rộng là 2,5m. Tổng cộng là dùng 96 bóng đèn. DÓY NHà SỐ 2 CÚ CHIỀU DàI Là 40M Và CHIỀU RỘNG Là 20M NỜN BỐ TRỚ 8 DÓY đèn, khoảng cách giữa các đèn là 5m, khoảng cách từ tường phân xưởng đến dÓY đèn theo chiều dài là 2,5m và theo chiều rộng là 2,5m. Mỗi DÓY CÚ 4 BÚNG đèn nên dùng hết 32 bóng đèn. CHỈ SỐ CỦA PHŨNG được tính theo công thức: ử1= = =7,27 ử2== =4,44 VỚI HỆ số phản xạ của tường là 30% và của trần là 50%. Tra phụ lục PL6.7 ta tỠM được hệ số sử dụng kSD1 = 0,52 Và KSD2 = 0,5. LẤY HỆ SỐ DỰ TRỮ K = 1,3, HỆ SỐ TỚNH TOỎN Z = 1,2 TA CÚ: Quang thông mỗi đèn: F = = = 2250LM F = = = 2340LM VẬY DÓY NHà SỐ 1 Và 2 đều chọn đèn sợi đốt có công suất Pđ = 200W CÚ QUANG THỤNG F= 2528LM Tổng công suất chiếu sáng toàn phân xưởng: PCS = N.Pđ = 96.200+32.200 = 25,6KW 6.3.Thiết kế mạng điện của hệ thống chiếu sáng chung. Để cung cấp điện cho hệ thống chiếu sáng chung của phân xưởng ta đặt một tủ chiếu sáng trong phân xưởng gồm một áptômát tổng 3pha 4cực và 24áptômát nhánh 1 pha 2cực trong đó 16 ỎPTỤMỎT CẤP CHO 16 DÓY đèn mỗi dÓY CÚ 6 BÚNG Và 8 ỎPTỤMỎT CẤP điện cho 8 dÓY đèn mỗi dÓY CÚ 4 BÚNG. CHỌN ỎPTỤMỎT TỔNG: Chọn áptômát theo điều kiện phát nóng cho phép: Điện áp định mức: UDMA ≥ UDM.M = 0,38KV DŨNG điện định mức: IDMA ≥ ITT= = = 38,9A CHỌN ỎPTỤMỎT LOẠI C60H DO HÓNG MERIN GERIN CHẾ TẠO CÚ IDMA = 63A, ICẮTN = 20KA Và UDM = 440V, 4CỰC. Chọn cáp từ tủ phân phối của phân xưởng đến tủ chiếu sáng: Chọn cáp theo điều kiện phát nóng cho phép: KHC.ICP ≥ ITT = 38,9A Trong đó: ITT - DŨNG điện tính tóan của hệ thống chiếu sáng chung ICP – DŨNG điện cho phép tương ứng với từng loại dây, từng tiết diện KHC - HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LẤY =1 Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ bằng áPTỤMỎT: I đmA = = = = 52,5A. Chọn cáp loại 4G4cách điện PVC của LENS chế tạo có ICP = 53A CHỌN ỎPTỤMỎT NHỎNH: + CHỌN CHO DÓY 4 BÚNG (P=200W) -Điện áp định mứC: UDMA ≥ UDM.M = 0,22KV -DŨNG điện định mức: IDMA ≥ ITT= = = 3,63A CHỌN ỎPTỤMỎT LOẠI NC45A DO HÓNG MERIN GERIN CHẾ TẠO CÚ IđmA=6A, ICẮTN = 4,5KA và Uđm = 400V, 2CỰC. + CHỌN ỎPTỤMỎT CHO DÓY 6 BÚNG:(P=200W) -Điện áp định mức: UDMA ≥ UDM.M = 0,22KV -DŨNG điện định mức: IDMA ≥ ITT= = = 5,45A CHỌN ỎPTỤMỎT LOẠI NC45A DO HÓNG MERIN GERIN CHẾ TẠO CÚ IđmA=6A, ICẮTN = 4,5KA và Uđm = 400V, 2CỰC. CHỌN DÕY DẪN TỪ tủ chiếu sáng đến bóng đèn: Chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép : KHC.ICP ≥ ITT Kiểm tra theo điều kiện phối hợp với thiết bị bảo vệ bằng áptômát: I đmA = = = = 5A. Chọn loại cáp đồng 2 lỪI CÚ TIẾT DIỆN 2X1,5MM2 CÚ ICP = 26A cách điện PVC do hÓNG LENS CHẾ TẠO .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxThiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sửa chữa máy bay.docx