Thiết kế một hệ thống xử lý nước cấp cho sinh hoạt cho Thành phố Tân Tiến

PHP Code: Thiết kế một hệ thống xử lý nước cấp cho sinh hoạt cho Thành phố Tân Tiến + Bản vẽ  MỤC LỤC Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG . 2 1.1 Sự cần thiết của đồ án 2 1.2 Mục đích của đồ án . 2 1.3 Nhiệm vụ của đồ án 2 1.4 Giới thiệu khu vực cấp nước . 2 Chương 2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ 2.1 Tính toán công suất cấp nước cho năm 2038 5 2.2 Lưu lượng nước cấp cho các công trình công cộng 6 2.3 Lưu lượng nước phục vụ tưới cây tưới đường 9 2.4 Lượng nước dùng cho chữa cháy . 9 2.5 Lưu lượng nước dành riêng cho nhà máy và rò rỉ 10 Chương 3 XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH ĐÀI VÀ BỂ CHỨA 11 3.1 Chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp II 11 3.2 Xác định dung tích đài nước và bể chứa . 12 3.2.1 Dung tích đài . 12 3.2.2 Dung tích bể chứa . 13 Chương 4 TÍNH TOÁN THỦY LỰC 15 4.1 Tính qdv, qdd, qnút . 15 4.2 Tính toán chiều cao đài nước, cột áp công tác của máy bơm 18 4.3 Tính toán đường ống dẫn nước áp lực lớn để đảm bảo an toàn . 21 Chương 5 TÍNH TOÁN ÁP LỰC TỰ DO CHO CÁC NÚT TRÊN MẠNG LƯỚI 22 5.1 Trong giờ dùng nước lớn nhất 22 5.2 Trong giờ dùng nước lớn nhất có chữa cháy 24 Chương 6 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO 28 Chương 1 GIỚI THIỆU CHUNG SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC Hiện nay, trên địa bàn Thành phố Tân Tiến, các nguồn nước cấp cho sinh hoạt của các hộ dân, các cơ quan xí nghiệp, các khu công nghiệp đang rất phức tạp. Phần lớn nguồn nước cấp cho sinh hoạt, cho tiêu dùng đều chưa được xử lý một cách cơ bản. Nước được dùng chủ yếu là nguồn nước ngầm, nước ngầm được bơm lên qua một bể chứa tự do trong mỗi hộ gia đình và không được xử lý. Mà nguồn nước ngầm ở khu vực này có hàm lượng phèn cao, độ đục cũng tương đối, về lâu dài sẽ ảnh hưởng lớn tới sức khỏe người dân. Do vậy nhu cầu xử lý nước để dùng cho sinh hoạt cũng như các khu công nghiệp nhỏ lẻ trong địa bàn Thành phố Tân Tiến là rất cần thiết. Nguồn nước sẽ được cấp cho toàn bộ hệ thống dân cư đông đúc, vì Thành phố Tân Tiến hiện nay là quận mới nên số lượng người ở đi làm thuê đông, nên lượng tiêu thụ nước rất đa dạng và phức tạp.Việc Thiết kế một hệ thống xử lý nước cấp cho sinh hoạt cho Thành phố Tân Tiến sẽ mang lại rất nhiều lợi ích, người dân sẽ thỏa mãn được nhu cầu dùng nước hợp vệ sinh, các căn bệnh gây nên do nguồn nước chưa xử lý như các căn bệnh về tiêu hóa hay một số bệnh khác sẽ được giảm đi rất nhiều. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỒ ÁN Vấn đề cấp nước sạch và đảm bảo vệ sinh môi trường đang là một vấn đề cần giải quyết và rất được quan tâm ở nước ta. Mục đích của đồ án là thiết kế nên một hệ thống xử lý nước nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp nước tiêu dùng cho xã hội. NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN Thu thập tất cả các số liệu liên quan đến việc thiết kế của Thành phố Tân Tiến: Diện tích, dân số, mật độ dân cư, hiện trạng dùng nước. Các số liệu về chất lượng nguồn nước, nhiệt độ của nước, các chỉ tiêu như độ đục, độ màu, các hàm lượng khoáng chất và các tính chất hóa lý của nguồn nước. GIỚI THIỆU KHU VỰC CẤP NƯỚC 1.4.1 Vị Trí Địa Lý[1] Thành phố Tân Tiến có hình thể giống như hình chữ nhật nằm ngang, chiều dài gần 4 km, chiều rộng khoảng 1 km. - Phía Đông giáp với quận 1 giới hạn bởi đường Nguyễn Văn Cừ. - Phía Tây giáp với quận 6 giới hạn bởi đường Nguyễn Thị Nhỏ, đường Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn. - Phía Nam giáp với quận 8 giới hạn bởi đường ranh là rạch Bến Nghé (kênh Tàu Hủ). - Phía Bắc giáp với quận 10 và quận 11 được giới hạn bởi đường Nguyễn Chí Thanh và Hùng Vương. Thành phố Tân Tiến chia làm 15 đơn vị hành chính trực thuộc các phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 6, phường 7, phường 8, phường 9, phường 10, phường 11, phường 12, phường 13, phường 14, phường 15. 1.4.2 Khí hậu[2] Nhìn chung khí hậu của Thành phố Tân Tiến mang khí hậu điển hình của thành phố, đặc trưng của khu vực Đông Nam Bộ, nhiệt đới gió mùa. Khí hậu hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 27,9oC – 34oC; lượng mưa cao nhất trong năm là 2178 mm/năm; lượng mưa trung bình 1949 mm/năm; lượng mưa thấp nhất 1342 mm/năm. 1.4.3 Giao thông Hệ thống đường giao thông của Thành phố Tân Tiến được xây dựng và phát triển khá nhanh, hiện có 97 đường phố với tổng chiều dài 54.988m. Gồm 17 tuyến đường chính với tổng chiều dài là 23.535m, 12 đường thuộc hệ đường khu vực với tổng chiều dài 13.680m, 47 đường nội bộ với tổng chiều dài 17.673m và 46.385m đường hẻm. Hiện nay, Thành phố Tân Tiến đang tiến hành đền bù giải tỏa để thực hiện các dự án xây dựng Đại lộ Đông - Tây, cầu và đường Nguyễn Văn Cừ của thành phố. Hệ thống giao thông đường thủy chủ yếu qua rạch Bến Nghé (kênh Tàu Hủ), có chiều dài cùng với chiều dài của Thành phố Tân Tiến là khoảng 4 Km 1.4.4 Địa Hình3 Thành phố Tân Tiến thuộc vùng có độ cao trung bình của TP Hồ Chí Minh, cao trung bình khoảng từ 5 – 10 m, có dạng thấp từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Do vậy khi thiết kế hệ thống cấp nước cho quận sẽ chú trọng đến yếu tố này. 1.4.5 Diện Tích Và Dân Số[3] Diện tích tự nhiên 4,27 km2, chiếm 0,2% diện tích thành phố, là một trong những khu vực có diện tích nhỏ nhất thành phố, chỉ bằng 54% diện tích quận 1, 10% diện tích quận Tân Bình. [1] Thông tin từ webhttp://quan5.hochiminhcity.gov.vn [2] Thông tin từ web http://www.hochiminhcity.gov.vn [3] Thông tin từ web http://www.hochiminhcity.gov.vn

doc1 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2747 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế một hệ thống xử lý nước cấp cho sinh hoạt cho Thành phố Tân Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ THEO TỪNG GIỜ TRONG NGÀY DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT Giờ  Sinh hoạt  Trường học  Bệnh viện  Tưới cay  Tưới duong  Cơ Quan Hành Chính  Nhà Hàng-Khách Sạn  Trung Tâm TDTT  Chợ Đầu Mối  Rò rĩ  Tổng cộng    K = 1,2               %  M3  %  m3  %  m3  %  m3  %  m3  %  m3  %  m3  %  m3  %  m3  %Q  m3  %Q  m3   0-1  2,25  912,76  0,15  0,93  0,2  1,81              2,06  83,57  1,97  999,068   1-2  2,25  912,76  0,15  0,93  0,2  1,81              2,05  83,16  1,97  998,6624   2-3  2,25  912,76  0,15  0,93  0,2  1,81            2.50  11,25  2,06  83,57  1,99  1010,318   3-4  2,25  912,76  0,15  0,93  0,2  1,81            3.50  15,75  2,07  83,97  2,00  1015,224   4-5  2,25  912,76  0,15  0,93  0,5  4,52  12,54  484,80          4.50  20,25  2,66  107,91  3,02  1531,168   5-6  4,9  1987,78  0,25  1,54  0,5  4,52  12,54  484,80  25  60        4.50  20,25  5,33  216,22  5,47  2775,112   6-7  4,9  1987,78  0,3  1,85  3  27,13  12,54  484,80  25  60        5.00  22,50  5,34  216,63  5,52  2800,688   7-8  5  2028,35  23,5  145,12  5  45,21  12,54  484,80    10  0,45  4,50  1,49  4.50  0.34  5.20  23,40  5,01  203,24  5,78  2932,401   8-9  5  2028,35  6,8  41,99  8  72,34          10  0,45  5,20  1,72  5.00  0.38  5.50  24,75  4,81  195,13  4,66  2365,107   9-10  5  2028,35  4,6  28,41  10  90,42          10  0,45  5,24  1,73  5.70  0.43  5.70  25,65  4,8  194,72  4,67  2370,162   10-11  5  2028,35  3,6  22,23  6  54,25          10  0,45  5,12  1,69  6.00  0.45  6.00  27,00  4,87  197,56  4,60  2331,981   11-12  5  2028,35  2  12,35  10  90,42          10  0,45  5,50  1,82  6.70  0.51  6.10  27,45  4,77  193,50  4,64  2354,855   12-13  4,8  1947,22  3  18,53  10  90,42          10  0,45  5,80  1,91  6.60  0.50  6.10  27,45  4,61  187,01  4,48  2273,494   13-14  5  2028,35  6,25  38,60  6  54,25          10  0,45  5,88  1,94  7.20  0.54  6.80  30,60  4,81  195,13  4,63  2349,857   14-15  5  2028,35  6,25  38,60  5  45,21          10  0,45  5,88  1,94  8.20  0.62  5.50  24,75  4,82  195,53  4,60  2335,453   15-16  5  2028,35  3  18,53  8,5  76,86        25  60  10  0,45  5,90  1,95  7.70  0.58  5.90  26,55  5,44  220,68  4,80  2433,954   16-17  5  2028,35  4  24,70  5,5  49,73  12,54  484,80  25  60  10  0,45  6,20  2,05  8.70  0.66  6.70  30,15  5,62  227,99  5,73  2908,877   17-18  5  2028,35  3,6  22,23  5  45,21  12,54  484,80      6,50  2,15  9.00  0.68  6.50  29,25  5,67  230,01  5,60  2842,685   18-19  5  2028,35  3,3  20,38  5  45,21  12,54  484,80      6,80  2,24  8.70  0.66  6.00  27,00  5,02  203,65  5,54  2812,286   19-20  5  2028,35  5  30,88  5  45,21  12,22  472,43      7,50  2,48  8.50  0.64  3.50  15,75  4,83  195,94  5,50  2791,679   20-21  5  2028,35  2,6  16,06  2  18,08        6,15  2,03  7.50  0.57  2.50  11,25  4,69  190,26  4,47  2266,599   21-22  4,5  1825,52  18,6  114,86  0,7  6,33        6,05  2,00    2.00  9,00  4,4  178,49  4,21  2136,205   22-23  2,4  973,61  1,6  9,88  3  27,13        5,90  1,95      2,21  89,65  2,17  1102,223   23-24  2,25  912,76  1  6,18  0,5  4,52        5,88  1,94      2,05  83,16  1,99  1008,562     40567  100  617,53   904,23  100  3866  100  240  100  4.5  100,00  33  100,00  7.56  100,00  450,00  100  4056,70  100,00  50746,62  

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc(new...11)(2).doc
  • dwgb_n v_ v_ch tuy_n.dwg
  • docBai thuy_t minh.doc
  • dwgbieu do ap luc vong bao.dwg
  • xlsßp l_c t_ do.xls
  • docthong ke hieu chinh gio dung nuoc lon nhat co chua chay ngay 3.1.2010.doc
  • docthong ke hieu chinh gio dung nuoc lon nhat ngay 3.1.2010.doc