Thiết kế nhà máy chế biến chè năng suất 14 tấn/ngày và bản vẽ

TÓM TẮT LUẬN VĂN Cây chè có một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế và trong đời sống của người dân Việt Nam. Đã từ lâu, chè Việt Nam được xuất khẩu đến nhiều nơi trên thế giới, đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nước. Do đó, cây chè đã trở thành một trong mười chương trình trọng điểm phát triển nông nghiệp trong “Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước Việt Nam đến năm 2010”. Sau thời kì đổi mới, Việt Nam bắt đầu hòa nhập vào khu vực và thế giới, sản phẩm chè không chỉ xuất khẩu sang các thị trường truyền thống như Liên Bang Nga và Đông Âu, mà còn vươn tới nhiều thị trường mới ở Trung Đông, Tây Âu và Bắc Mỹ. Muốn thâm nhập vào các thị trường xuất khẩu này và giữ vững ngay cả thị trường trong nước, chè Việt Nam phải có tính cạnh tranh về chất lượng, giá cả và phương thức kinh doanh. Việc xây dựng một nhà máy sản xuất chè có quy mô lớn, sản phẩm đạt chất lượng cao, sản phẩm đa dạng, góp phần tăng thêm thu nhập cá nhân, tạo việc làm cho người lao động không phải là việc dễ làm nhưng cũng rất cấp bách và khả thi. Với những mục tiêu kể trên, trong phạm vi luận văn này, chúng tôi xin trình bày đề tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất chè, năng suất 14 tấn nguyên liệu/ ngày” bao gồm những nội dung chính sau: Chương 1: Luận chứng kinh tế - kỹ thuật Chương 2: Giới thiệu nguyên liệu - sản phẩm Chương 3: Quy trình công nghệ - thuyết minh quy trình công nghệ Chương 4: Cân bằng vật chất Chương 5: Lựa chọn thiết bị Chương 6: Cân bằng năng lượng Chương 7: Tính xây dựng Chương 8: Tổ chức – kinh tế Chương 9: Vệ sinh – an toàn lao động Chương 10: Kết luận Chọn địa điểm xây dựng nhà máy Nhà máy được xây dựng tại KCN Lộc Sơn (Bảo Lộc – Lâm Đồng) Lựa chọn năng suất của nhà máy Năng suất nhà máy được lựa chọn là 14 tấn nguyên liệu/ ngày

ppt31 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4669 | Lượt tải: 11download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế nhà máy chế biến chè năng suất 14 tấn/ngày và bản vẽ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CHÈ NĂNG SUẤT 14 TẤN/ NGÀY GVHD: LẠI QUỐC ĐẠT SVTH: NGUYỄN THỊ NHƯ HOA NỘI DUNG LUẬN VĂN Chương 1: Luận chứng kinh tế - kỹ thuật Chương 2: Giới thiệu nguyên liệu - sản phẩm Chương 3: Quy trình công nghệ - thuyết minh quy trình công nghệ Chương 4: Cân bằng vật chất Chương 5: Lựa chọn thiết bị NỘI DUNG LUẬN VĂN Chương 6: Cân bằng năng lượng Chương 7: Tính xây dựng Chương 8: Tổ chức – kinh tế Chương 9: Vệ sinh – an toàn lao động Chương 10: Kết luận CHƯƠNG 1: LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT Chọn địa điểm xây dựng nhà máy Nhà máy được xây dựng tại KCN Lộc Sơn (Bảo Lộc – Lâm Đồng) Lựa chọn năng suất của nhà máy Năng suất nhà máy được lựa chọn là 14 tấn nguyên liệu/ ngày CHƯƠNG 1: LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT Lựa chọn cơ cấu sản phẩm: Chè xanh: 6 tấn nguyên liệu/ ngày Chè đen: 6 tấn nguyên liệu/ ngày Chè Oolong: 2 tấn nguyên liệu/ ngày CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU – SẢN PHẨM Nguyên liệu: Chè xanh, chè đen: Búp chè một tôm, 2-3 lá non thuộc giống chè Shan Chè Oolong: Giống chè Kim Huyền, Ngọc Thúy của Đài Loan. CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU – SẢN PHẨM Nguyên liệu: CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU – SẢN PHẨM Chè xanh Là loại chè không lên men Nước pha màu xanh tươi, vị chát đượm, hậu ngọt, Hương thơm đặc trưng. Có giá trị cao về mặt dược học. CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU – SẢN PHẨM Chè đen: Thuộc loại chè lên men Màu nước pha nâu sáng, vị chát dịu, hậu ngọt, hương thơm hoa quả chín Chiếm 80 – 90% thị trường thế giới CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU – SẢN PHẨM Chè Oolong Là loại chè lên men một phần. Màu nước pha vàng óng, vị chát dịu (nhưng mạnh hơn chè đen), hương thơm mạnh, dậy mùi hoa quả tươi. Là loại sản phẩm truyền thống của Trung Quốc CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU – SẢN PHẨM Chè túi lọc: Là dòng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu “nhanh, gọn, tiện dụng” của người tiêu dùng nhưng vẫn giữ được phẩm chất của nước pha. Là giải pháp tối ưu cho việc tăng giá trị của vụn chè. CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHÈ XANH CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHÈ ĐEN CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHÈ OOLONG CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG VẬT CHẤT CBVC CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ XANH CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG VẬT CHẤT CBVC CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ ĐEN CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG VẬT CHẤT CBVC CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ OOLONG CHƯƠNG 4: CÂN BẰNG VẬT CHẤT TỔNG KẾT KHỐI LƯỢNG NGUYÊN LIỆU–SẢN PHẨM THEO NĂM CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ XANH CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ ĐEN CHƯƠNG 5: LỰA CHỌN THIẾT BỊ CHO QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHÈ OOLONG CHƯƠNG 6: CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG Cân bằng nhiệt: Lượng hơi tối thiểu cần cung cấp: 431kg/h Chọn nồi hơi SB-600 của hãng SAZ Boiler: năng suat boc hơi 600kg/h. CHƯƠNG 6: CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG Tính the tích nươc sử dung The tích nươc can dung: 48,64.103 (m3/năm) Tính đien năng tiêu thu. Tong lương đien tiêu thu: 1,32.106 (kWh/năm) Tính tiêu hao nhiên lieu. Tong lương nhiên lieu sử dung: 409,84.103 (l diesel/năm) CHƯƠNG 7: TÍNH XÂY DỰNG Diện tích các công trình chính CHƯƠNG 6: TÍNH XÂY DỰNG Tổng diện tích các công trình phụ: 2138m2 Tổng diện tích đường nội bộ: 1600m2 Tổng diện tích của nhà máy: 5983m2 Chọn kích thước tổng thể của nhà máy: Kích thước: dài x rộng = 100 x 60 (m) Diện tích tổng thể: 6000m2. CHƯƠNG 8: TÍNH TỔ CHỨC - KINH TẾ TÍNH TỔ CHỨC CHƯƠNG 8: TÍNH TỔ CHỨC KINH TẾ TÍNH KINH TẾ Tính tổng vốn đầu tư và kinh phí sản xuất CHƯƠNG 8: TÍNH TỔ CHỨC KINH TẾ TÍNH KINH TẾ Số lượng công nhân Giá thành sản phẩm: Giá thành trung bình 1kg chè thành phẩm: 55.000 VND CHƯƠNG 10: KẾT LUẬN Đánh giá về mặt kinh tế Đánh giá về mặt kỹ thuật – công nghệ Kết luận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptTHIẾT KẾ NHÀ MÁY.ppt
  • dwgBO TRI.dwg
  • dwgbo tri mat bang nha may.dwg
  • pptCHUAN BI FONT.ppt
  • pdfluan van thiet ke nha may che.pdf
  • dwgqtcn theo thbi-vai say.dwg
  • dwgqtcn theo thbi-vai say1.dwg