Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho QSDĐ của tổ chức (Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho của hộ gia đình, cá nhân, người việt nam định cư ở nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nhà nước). - Giấy chứng nhận QSDĐ

ppt18 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2896 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO MÔN THỐNG KÊ-KIỂM KÊ VÀ CHỈNH LÍ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI CHỦ ĐỀ : “THỦ TỤC TẶNG CHO QSDĐ & THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT” TRƯỜNG ĐH ĐỒNG THÁP KHOA ĐỊA LÍ --------------- TP CAO LÃNH - 2010 NỘI DUNG CHÍNH BÁO CÁO THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT PHẦN I. THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1.1. Hồ sơ: - Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho QSDĐ của tổ chức (Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho của hộ gia đình, cá nhân, người việt nam định cư ở nước ngoài phải có chứng thực của cơ quan nhà nước). - Giấy chứng nhận QSDĐ 1.2. Nơi nộp hồ sơ : VPĐK QSDĐ. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn thì nộp tại UBND xã nơi có đất để chuyển cho VPĐK QSDĐ PHẦN I. THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1.3. Trình tự thực hiện: VPĐK QSDĐ thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lí giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận QSDĐ. PHẦN I. THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1.3. Trình tự thực hiện: (tt) Sau khi nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính, - VPĐK QSDĐ hoặc UBND xã, phường, thị trấn thông báo cho bên được tặng cho QSDĐ thực hiện nghĩa vụ tài chính. - VPĐK QSDĐ hoặc UBND xã, thị trấn trao giấy chứng nhận QSDĐ cho bên được tặng cho QSDĐ. - Thời gian thực hiện : không quá 10 ngày. PHẦN I. THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1.4. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. (Quy định tại Thông tư số 93/2001/BTP-BTC, ngày 21/11/2001 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính về thu Lệ phí công chứng, chứng thực) PHẦN I. THỦ TỤC TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Có 2 trường hợp: 2.1. Phải xin phép 2.2. Không phải xin phép PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. 2.1.1. Hồ sơ: - Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất - Giấy chứng nhận QSDĐ PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT 2.12. Nơi nộp hồ sơ: - Sở TNMT: tổ chức trong nước, tổ chức và cá nhân có yếu tố nước ngoài. - Phòng TNMT: hộ gia đình, cá nhân PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. 2.1.3. Trình tự thực hiện: - Phòng TNMT thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch. - Phòng TNMT chỉ đạo VPĐK QSDĐ trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp có thực hiện nghĩa vụ tài chính (không quá 17 ngày). PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. 2.1.3. Trình tự thực hiện: (tt) - Trình UBND cùng cấp quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất, chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ (không quá 10 ngày). - Trao quyết định, giấy chứng nhận QSDĐ cho người sử dụng đất (không quá 3 ngày) - Thời hạn thực hiện: không quá 30 ngày làm việc. PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. 2.1.4. Phí và lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy : từ 200.000 đến 1.200.000 đồng/m2 - Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: tổ chức 150.000 đồng/hồ sơ, tài liệu - Lệ phí địa chính : + 100.000 đồng/1 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp mới; + 20.000 đồng/1 lần chứng nhận đăng ký biến động về đất đai. + 20.000 đồng/1 lần trích lục bản đồ hoặc các văn bản cần thiết trong hồ sơ địa chính. PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. 2.2.1. Nơi nhận hô sơ: - Phòng TNMT hoặc VPĐK QSDĐ huyện, thị. - Trường hơp hộ gia đính cá nhân sử dụng đất tại nông thôn thì nộp tại UBND xã để chuyển cho VPĐK QSDĐ . PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép. 2.2.2. Hồ sơ nộp: - Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu 12/ĐK). - Giấy chứng nhận QSDĐ. PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép. 2.2.3. Trình tự thực hiện: VPĐK QSDĐ kiểm tra hồ sơ; trường hợp đủ điền kiện giải quyết thì xác nhận vào tờ khai đăng ký và chuyển hồ sơ đến cơ quan TNMT cùng cấp để chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ (không qua 10 ngày). Phòng TNMT chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ và chuyển kết quả cho VPĐK QSDĐ (không quá 5 ngày). Thời hạn thực hiện: không quá 15 ngày làm việc. PHẦN II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép. 2.2.4. Phí và lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy : từ 200.000 đến 1.200.000 đồng/m2 - Lệ phí địa chính : + 100.000 đồng/1 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp mới; + 20.000 đồng/1 lần chứng nhận đăng ký biến động về đất đai. PHẦN II. THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép. Xin chân thành cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptThủ tục tặng cho qsdđ & thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.ppt
Luận văn liên quan