Thực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng

MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Mỗi con người sinh ra là một cá thể riêng biệt có khả năng và nhu cầu khác nhau và trong giáo dục trẻ có nhu cầu đặc biệt, việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân (KHGDCN) lại càng khẳng định được tầm quan trọng của nó. Thực vậy, lập KHGDCN là phương tiện giáo dục đặc biệt nhằm giúp trẻ khuyết tật có cơ hội sống độc lập và đạt được vị trí nhất định trong xã hội. Với vai trò to lớn như vậy, KHGDCN cần được xây dựng với mỗi trẻ khuyết tật. KHGDCN nếu được xây dựng sớm chừng nào thì càng đem lại nhiều cơ hội phát triển cho chậm phát triển trí tuệ (CPTTT). Cùng với mô hình giáo dục hòa nhập của nước ta hiện nay, trẻ CPTTT sẽ nhận được sự giáo dục của giáo viên chủ nhiệm lớp. Có thể nói rằng, KHGDCN có được thực hiện thành công hay không phụ thuộc phần lớn vào vai trò của giáo viên chủ nhiệm. Hiện nay, tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, số lượng trẻ CPTTT học hòa nhập tương đối đông, tuy nhiên KHGDCN mà giáo viên xây dựng chưa mang lại sự phát triển tối ưu cho trẻ. Vì những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài “Thực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng .”

pdf127 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2927 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cung cấp từ “học sinh” Sử dụng phương pháp phân tích cách ñọc, nói, viết chữ a. Dùng hình ảnh có ñề cập ñến 2 chữ cái. Sử dụng vở tập tô sau ñó giáo viên làm mẫu cho trẻ. Cầm tay trẻ tô bằng bút chì. Cầm tay trẻ viết, viết vào vở học. Sử dụng phương pháp trùng lặp cho ñến khi học sinh thực hiện ñược. Giáo viên giải thích, kết hợp với liên hệ thực tiễn. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, học sinh, cha mẹ. Giáo viên, học sinh, cha mẹ. Giáo viên, học sinh, cha mẹ. Nhận dạng chữ cái ơ Tô ñược chữ ơ Viết ñược chữ ơ Hiểu nghĩa từ học sinh 03/2009 Toán -Nhận dạng số 4 -Đếm xuôi, ngược các số 04 -Thực hiện phép cộng 1+1, 1+0 Phân tích, hướng dẫn, sử dụng phương pháp trực quan gắn với hình ảnh tượng trưng cho số 4. Tập cho học sinh hát bài “năm ngón tay ngoan”. Dùng các ngón tay và hướng dẫn học sinh ñếm xuôi, ngược. Sử dụng phương pháp dạy cá nhân, phương pháp thay thế cho học sinh thực hiện phép tính trong 1 tháng. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận dạng ñược số 4 Đếm xuôi, ngược các số 04. Thực hiện ñược phép cộng trong phạm vi 2 98 Tự nhiên xã hội -Nhận biết tên của các loài hoa Sử dụng hình ảnh trực quan, phương pháp trùng lặp giáo án, nhắc ñi nhắc lại tên của các loài hoa. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Nhận biết tên của các loài hoa Mĩ thuật -Cầm bút chì và vẽ theo ý thích Thực hiện phương pháp thay thế cho những nội dung học tập khó Giáo viên, học sinh, cha mẹ Biết cầm bút chì và vẽ Kĩ thuật Cầm bút chì và xác ñịnh ñiểm trên ñường kẻ ñậm Thực hiện trong các tiết kĩ thuật, giáo viên hướng dẫn, làm mẫu Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè Biết xác ñịnh ñiểm Kĩ năng xã hội -Đi vệ sinh -Chào cô trước khi vào lớp Trong tiết học phụ ñạo buổi chiều, giáo viên giảng giãi cho trẻ hiểu, hướng dẫn cách ñi vệ sinh. Đưa trẻ ra nhà vệ sinh và giúp trẻ thực hành cách ñi vệ sinh nhẹ. Làm mẫu, nêu gương Giáo viên, cha mẹ, học sinh. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Thực hiện ñược kĩ năng ñi vệ sinh. Biết chào cô trước khi vào lớp 4.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trong một tuần (0206/03/2009) 99 Thứ Nội dung Biện pháp thực hiện Người thực hiện Kết quả mong ñợi Kết quả thực tế Môn Tiếng Việt -Nhận dạng chữ “ơ” -Sử dụng phương pháp ñọc, phân tích các nét. Sử dụng tranh ảnh liên quan ñến chữ ơ “cái nơ”. Sử dụng phương pháp trùng lặp giáo án trong một tuần Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Nhận dạng ñược chữ “ơ” Môn Toán -Nhận dạng số 4 -Sử dụng tranh ảnh có gắn thẻ số 4 với 4 con vật, 4 cây kẹo ñể học sinh quan sát. -Phân tích, hướng dẫn giúp học sinh hiểu. Giáo viên, học sinh, cha mẹ, vòng tay bạn bè. Nhận dạng số 4 2 Môn Âm nhạc -Tham gia tiết học âm nhạc. -Hát theo các câu trong bài hát “Hòa bình cho bé”. -Động viên, khuyến khích. Tổ chức tiết học sôi nổi ñể học sinh tham gia. -Tập hát từng câu cho cả lớp, cho học sinh, Sau ñó học sinh hát theo. Giáo viên dạy nhạc, học sinh. Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè Tham gia tiết học âm nhạc Hát theo không yêu cầu thuộc Môn Tập Viết - Tô chữ ơ. - Cầm tay học sinh tô theo các chấm trong vỏ tập tô. Giáo viên, cha mẹ vòng tay bè bạn. Tô ñược chữ ơ 3 Môn Thể dục -Tham gia học thể dục với lớp. -Thực hiện ñộng tác “vươn thở” trong bài -Khuyến khích, ñộng viên. -Làm mẫu, sau ñó học sinh cùng làm theo với Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, học sinh, Tham gia học thể dục với lớp. Tham gia thực hiện 100 thể dục phát triển chung. các bạn trong lớp. Sử dụng phương pháp dạy cá nhân, hướng dẫn ñộng tác riêng cho học sinh khi cả lớp ñang thực hiện. vòng tay bè bạn. ñộng tác có sự giúp ñỡ Môn Toán -Ôn tập nhận dạng số 4. Luyện tập, củng cố Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận dạng ñược số 4 Môn Tự nhiên xã hội -Nhận biết con gà. -Sử dụng tranh ảnh, kết hợp với giải thích các ñặc ñiểm ñể học sinh nhận biết con gà. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Nhận biết con gà Môn tập ñọc -Đọc chữ ơ. -Nhận dạng chữ ơ nằm trong chữ “cái nơ’. -Đọc mẫu, cho học sinh lặp lại nhiều lần. -Giải thích cấu tạo chữ nơ, sao ñó yêu cầu học sinh chỉ vào chữ “ơ” và ñọc to chữ “ơ” vừa ñọc. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Đọc ñược chữ ơ Nhận dạng ñược chữ ơ nằm trong chữ “cái nơ”. Môn Toán -Đếm số 0 ñến 4. - Làm mẫu, giáo viên nhắc lại nhiều lần, cho học sinh ñếm theo. Đếm trên que tính hoặc ñếm trên ñầu ngón tay. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Đếm ñược các số trong phạm vi 4 4 Môn Mĩ thuật -Vẽ theo ý thích. -Giáo viên ñưa vở tập vẽ và bút chì cho học sinh tiến hành vẽ các Giáo viên, học sinh, bạn bè Cầm bút chì và vẽ 101 nét thẳng xuống. Kĩ năng xã hội -Đi vệ sinh bằng cách dẫn học sinh ra nhà vệ sinh vào tiết học buổi chiều. -Hướng dẫn học sinh kéo váy lên và kéo quần xuống. Giáo viên làm mẫu trên trẻ sau ñó yêu cầu trẻ tự làm. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Biết ñi vệ sinh Môn Toán - Thực hiện phép cộng 1+1= 1+0= - Sử dụng phương pháp cá nhân. Trùng lặp giáo án, phương pháp thay thế ñể giúp học sinh làm bài tập. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ Thực hiện phép cộng Môn Tiếng việt - Viết ñược chữ ơ -Giáo viên ra chữ cho học sinh viết. Viết mẫu, hướng dẫn cách viết, viết chữ o trước sau ñó thêm nét móc. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn, cha mẹ. Viết ñược chữ ơ 5 Kĩ năng xã hội -Đi vệ sinh. -Hướng dẫn lại cách kéo váy và kéo quần xuống. Giáo viên, cha mẹ, học sinh Biết ñi vệ sinh Môn Thủ công -Xác ñịnh 2 ñiểm thẳng hàng trên tờ giấy kẻ ô. -Phân tích, hướng dẫn cho học sinh hiểu. Làm mẫu, và yêu cầu học sinh chấm 2 ñiểm thẳng hàng. Giáo viên, học sinh Biết xác ñịnh 2 ñiểm 6 Môn Toán -Ôn lại cách viết số 4 -Thực hiện phép tính cộng 1+0= 1+1= -Luyện tập, củng cố -Trùng lặp giáo án, yêu cầu học sinh viết. -Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính. Giáo viên, cha mẹ, học sinh. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Viết ñược số 4 Thực hiện phép tính cộng trong 102 BÁO CÁO TÂM LÍ Họ tên trẻ: P. N. V. H Ngày tháng năm sinh: 27/08/2001 Ngày làm báo cáo: Người nghiên cứu: Hồ Thị Thúy Vân 1- Giới thiệu chung: Hạnh là một em trai 8 tuổi, thích ñược vui chơi và cũng dễ hòa ñồng với bạn bè. Tuy nhiên do tính tình hay cáu giận và dọa nạt bạn bè nên nhiều bạn không thích chơi với em. Em ñược sinh ra trong một gia ñình nghèo, trong gia ñình người ba lại có tính gia chủ nên em cũng học theo tính ba ñó là thích dọa nạt người khác, thích có những hành ñộng như ñánh ñập, dọa nạt. Hạnh ñã học 3 năm lớp 1 nguyên nhân là do em học rất nhanh quên, lại do không ñược gia ñình quan tâm giúp ñỡ nên càng ngày em học càng yếu. Cô giáo ở trường lại không có thời gian ñể giáo dục thêm nên ñã qua 3 năm nhưng kiến thức bây giờ mới chỉ là những kiến thức cơ bản của lớp 1. Nghiên cứu tâm lí ñược tiến hành nhằm: Miêu tả chức năng hiện tại của trẻ Tìm hiểu nhu cầu, khả năng của trẻ Tìm hiểu trẻ có bị Chậm phát triển trí tuệ hay không và Chậm phát triển trí tuệ ở mức ñộ nào Đưa ra lời khuyên và phương pháp giải quyết Đưa ra bảng kế hoạch giáo dục cá nhân 2- Tiền sử phát triển Hạnh vẫn là học sinh bình thường cho ñến khi em ñi học lớp 1 thì em không thể theo kịp chương trình các bạn. Gia ñình em chỉ biết là em học yếu mà không có nghi ngờ gì về quá trình phát triển của con trai mình. Thịnh rất hay nói dối. Em nhận thức ñược cái gì là ñúng và có lợi cho mình thì em mới nói còn lại thì em nói không ñúng sự thật. Từ lúc nhỏ cho ñến nay em thường có hành vi hay dọa nạt người khác thích các trò chơi ñánh nhau. Ở nhà em chỉ sợ bố. Bố nói thì em mới vâng lời còn mẹ nói thì em không nghe. Trong lớp học cũng như ở gia ñình em rất hiếu ñộng, ham chơi. Em cũng ñã biết giúp mẹ xếp áo quần những lúc em vui. phạm vi 2 Môn Tiếng Việt -Viết chữ ơ ở vở TV1. -Giáo viên ra chữ ơ ở vở và yêu cầu học sinh viết. Giáo viên, học sinh, cha mẹ, vòng tay bè bạn. Viết ñược chữ ơ 103 Tiền sử bệnh tật: em hay bị ho, có lúc bị chảy máu cam 3- Kết quả chẩn ñoán và quan sát Để có một ñánh giá tốt về chức năng hiện tại, chúng tôi ñã tiến hành quan sát trong hoạt ñộng vui chơi, học tập tại lớp, sử dụng trắc nghiệm ABS:S2, kiểm tra khả năng, nhu cầu của trẻ, kiểm tra hành vi, vẽ hình người của Florence Goodenough 3.1 Kết quả chẩn ñoán 3.1.1 Quan sát khi chơi và học Qua quan sát hoạt ñộng chơi thì cho thấy em không hòa nhập với bạn bè, chỉ thích với 2 bạn trong lớp. Ngoài ra em có hành ñộng hung dữ nếu các bạn chơi không ñúng luật. Trong khi chơi em không biết chờ ñến lượt mình. Như lời mẹ kể thì suốt ngày em chỉ thích ñi chơi, buổi trưa thì ñi học rất sớm, lại hay ñánh nhau với các bạn em thường ñể lại thương tích trên khuôn mặt của mình. 3.1.2 Thang ño hành vi thích ứng sử dụng trong trường học: ABS:S2 Thang ño này chia làm hai phần: Phần I tập trung vào tính ñộc lập cá nhân và ñược thiết kế ñể ñánh giá những kĩ năng ñáp ứng ñược coi là quan trọng ñối với tính ñộc lập cá nhân và trách nhiệm trong cuộc sống hằng ngày Phần II liên quan ñến hành vi xã hội. Ở cả hai phần của thang ño, mức ñộ chức năng của Hạnh ñược so sánh với mức ñộ chức năng của trẻ 5 tuổi Ở phần I của thang ño khi ñem so sánh với trẻ bình thường, kết quả em ñạt ñược ở những lĩnh vực khác nhau rãi từ mức kém ñến mức trung bình Hoạt ñộng ñộc lập : trung bình (tương ñương với trẻ 5 tuổi 6 tháng) Phát triển thể chất : trung bình (tương ñương với trẻ 4 tuổi 9 tháng) Sử dụng tiền : trung bình (tương ñương với trẻ 5 tuổi) Phát triển ngôn ngữ : kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi) Số và thời gian : dưới trung bình (tương ñương với trẻ 5 tuổi 3 tháng) Hoạt ñộng hướng nghiệp : dưới trung bình (tương ñương với trẻ 3 tuổi 9 tháng) Tự ñiều khiển : kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi) Trách nhiệm : dưới trung bình Xã hội hóa : trung bình Ở phần II của thang ño ñạt kết quả sau: Ứng xử xã hội : trung bình Sự tuân lệnh : trung bình Sự tin cậy : trung bình Hành vi rập khuôn và quá hiếu ñộng: trung bình Hành vi tự lạm dụng : trung bình Liên kết xã hội : dưới TB Hành vi quấy rối liên cá nhân : trung bình 3.1.3 Bảng kiểm tra hành vi trẻ 104 Bảng kiểm tra CBCL/TRF cho thấy ñiểm số của các phần: thu mình lại, các vấn ñề xã hội, ý nghĩ khác lạ nằm ở trên ñường bệnh lí. Bảng kiểm tra CBCL/TRF cho thấy ñiểm số của các phần lo lắng âu sầu, ý nghĩ khác lạ, thiếu tập trung, hành vi thái quá nằm ngay trên ñường bệnh lí. Bảng kiểm tra CBCL/TRF cho thấy ñiểm số của phần phàn nàn về sức khỏe nằm dưới ñường bệnh lí. Như vậy qua trắc nghiệm hành vi cho thấy Hạnh là một em trai có thiếu tập trung có những hành vi thái quá, không kiềm chế, không kiểm soát ñược hành vi của mình. 3.1.4 Trắc nghiệm vẽ hình người của Florence Goodenough Kết quả vẽ hình người trẻ ñược 12 ñiểm tương ứng với tuổi khôn là 6 tuổi. IQ = 6/8*100=67 Như vậy, trẻ bị Chậm phát triển trí tuệ 4. Kết luận và lời khuyên Hạnh là một em trai 8 tuổi, Chậm phát triển trí tuệ mức vừa, mức ñộ chức năng hiện tại chỉ so sánh với trẻ 6 tuổi, có nhiều vấn ñề trong hành vi cần ñược ñiều chỉnh. Em không thích tham gia các hoạt ñộng chung của lớp. Trong lớp học em ngồi học thiếu tập trung hay quậy phá. Nguyên nhân của sự thay ñổi trong quá trình phát triển của em vẫn chưa ñược tìm ra. Trước và trong khi sinh, mẹ mang thai không có những biểu hiện bất thường cũng không mang bệnh. 6 tuổi Hạnh ñược ñi học tại trường tiểu học Hồng Quang. Em gặp nhiều khó khăn trong việc hòa nhập với các bạn cùng lớp, gặp khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức, học chậm nhớ nhưng lại nhanh quên. Nguyên nhân sự thay ñổi trong quá trình vận chuyển của em chưa ñược tìm ra. Việc khẳng ñịnh rằng ñây chỉ là sự thoái lùi tạm thời hay vĩnh viễn cũng chưa thể xác ñịnh rõ. Nhìn chung em thu mình lại có thể do các nguyên nhân sau: ñó là cuộc sống gia ñình còn gặp khó khăn, cha mẹ lo kiếm sống hằng ngày nên sự quan tâm, chăm sóc dạy dỗ cho trẻ còn hạn chế. Cho dù nguyên nhân trì hoãn phát triển ở Hạnh là gì ñi nữa thì cái mà em rất cần hiện nay là tình yêu, sự quan tâm chăm sóc, ñộng viên, khuyến khích, phù hợp là môi trường mang lại cho em sự an toàn cần thiết. Môi trường an toàn và tin cậy có thể ñược tạo ra cho em bằng cách có những hướng dẫn và chăm sóc nhạy cảm, xác ñịnh rõ cấu trúc cũng như tính sẵn sàng ñáp ứng lại em. Nguyên nhân không hề có lỗi với tất cả những gì em ñang thể hiện. Điều cần thiết cho em là những nhu cầu ñặc biệt của em phải ñược ñáp ứng một cách thật cẩn thận. Một môi trường chăm sóc, sẵn sàng ñáp ứng và nhạy cảm có thể mang ñến cho em bởi việc chăm sóc, bảo vệ em bảo ñảm không gian an toàn và mang ñến cảm giác cho em là cha mẹ và những người chăm sóc em luôn sẵn sàng ñáp ứng các nhu cầu của em. Nhưng cách quan trọng ñể mang lại cho em cấu trúc trong cuộc sống ñó là: hỗ trợ em bằng các phương tiện trực quan, những phương tiện giao tiếp phù hợp với 105 mức ñộ giao tiếp của em, cần tạo ñiều kiện ñể em ñược giao tiếp vui chơi nhiều hơn với các bạn trong lớp. Phải làm rõ và giải thích rõ cho em là chuyện gì sắp xảy ra (khi nào?, ở ñâu?, bao lâu?), cho em biết rõ ai sẽ chăm sóc em và loại hành vi nào ta mong ñợi ở em việc tạo ra một môi trường có khuyến khích và ñộng viên cho nguyên nhân rất cần thiết. Phải có những ñánh giá cần thiết về mức ñộ chức năng hiện tại của em (các kĩ năng nhận thức, các kĩ năng ngôn ngữ tiếp nhận, và ngôn ngữ diễn ñạt) bằng cách sử dụng tuyển tập “từng bước nhỏ một” dựa trên mục tiêu ñánh giá này có thể kích thích sự phát triển trong tương lai của nguyên nhân. Việc tìm ra một môi trường học tập an toàn, có ñộng viên có khuyến khích và hỗ trợ cho quá trình phát triển trong tương lai của em thì ngay từ bây giờ cần phải có một quá trình quan sát và tìm hiểu thật kĩ càng. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN CHO TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ 1. Những thông tin chung Họ và tên trẻ: : P. N. V. H Sinh ngày : 27/08/2001 Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hồng Quang Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : P. T. N. T Họ và tên bố : Phạm Văn Công Họ và tên mẹ : Địa chỉ gia ñình : Tổ 3 Khánh Sơn –Hòa Khánh Nam 2. Đặc ñiểm chính của trẻ 2.1 Những ñiểm mạnh của trẻ Thích vui chơi Nắm ñược một số kĩ năng chăm sóc, phục vụ bản thân Giúp việc nhà khi ñược yêu cầu Thích ñi học Nhận biết 3 màu cơ bản Nhận dạng ñược trên 10 chữ cái Thực hiện các phép tính trong phạm vi 20 2.2 Những hạn chế/ khó khăn của trẻ Thiếu tập trung Có hành vi quậy phá trong lớp học Ban ñêm hay ñi bậy Không vâng lời mẹ Đi học thường không làm bài tập Nhu cầu chơi ñược thể hiện quá mức Hay nói dối Không hòa nhập với các bạn trong lớp Vốn từ tích cực hạn chế 106 Đã 3 năm học lớp 1 2.3 Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ Học kiến thức văn hóa Hạn chế các hành vi không chuẩn mực Cung cấp vốn từ tích cực Giúp trẻ hòa nhập với các bạn trong lớp Cần ñược sự quan tâm, chăm sóc, giúp ñỡ của gia ñình, ban giám hiệu nhà trường, giáo viên chủ nhiệm và các học sinh trong lớp 3. Mục tiêu giáo dục 3.1 Mục tiêu năm học 3.1.1 Về kiến thức 3.1.1.1 Môn Tiếng Việt Nhận dạng, ñọc, viết ñược 29 chữ cái Đọc trơn ñược các vần Đọc ñược một ñoạn văn, một bài tập ñọc có trong chương trình sách giáo khoa lớp 1 Cung cấp một số từ tích cực Viết chính tả theo các kiểu bài tập chép, nghe-viết 3.1.1.2 Môn Toán Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 So sánh các số trong phạm vi 100 Thực hiện giải toán có lời văn 3.1.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội Nhận biết tên các bộ phận của cơ thể Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật trong học tập và trong sinh hoạt gia ñình Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật, cây cối của môi trường xung quanh Nhận dạng và nhớ tên của các loài hoa Nhận dạng ;nhớ tên và biết cách phòng chống các con vật gây hại va 3.1.1.4 Môn Mĩ Thuật Vẽ và tô màu theo ý thích Vẽ các hình ñơn giản và tô màu theo ý thích 3.1.1.5 Môn Kĩ thuật Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô Xé, dán các hình ñơn giản Dùng bút chì ñể nối các ñiểm với nhau tạo thành ñoạn thẳng Nối nhiều ñiểm tạo thành hình vuông Cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy có kẻ ô. 3.1.1.6 Môn Thể Dục Tham gia thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung dưới sự hướng dẫn của giáo viên Tham gia các trò chơi vận ñộng ñơn giản với các bạn trong lớp 3.1.2 Về kĩ năng xã hội 107 Tự ñánh răng rửa mặt mà không cần giúp Chấp hành nội qui của trường, lớp Xin phép trước khi có ý kiến Sử dụng các ñồ dùng trong học tập và sinh hoạt Yêu cầu trẻ hoàn thành nhiệm vụ ñược giao Chào hỏi người lớn tuổi Tham gia giúp ñỡ gia ñình trong khâu chuẩn bị ñồ ăn Tham gia tiếp chuyện khi ñược yêu cầu Có thể ñi mua hàng ở vài cửa hàng quen thuộc Tham gia chơi trong ñội hình Biết chờ ñến lượt mình Tham gia chơi có thi ñua Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn Thực hiện ñược theo các chỉ dẫn ñơn giản 3.2 Mục tiêu Học kì 1 3.2.1 Về kiến thức 3.2.1.1 Môn Tiếng Việt Nhận dạng, ñọc, viết ñược 29 chữ cái Đọc ñược các vần có trong nội dung chương trình lớp 1 Đọc ñược một bài tập ñọc ngắn trong chương trình lớp 1 Cung cấp một số vốn từ tích cực Viết chính tả theo kiểu bài tập chép 3.2.1.2 Môn Toán Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi 20 So sánh các số trong phạm vi 20 Làm ñược phép toán có trong bài toán ñố 3.2.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội Nhận biết tên các bộ phận của cơ thể Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật trong học tập và trong sinh hoạt gia ñình 3.2.1.4 Môn Mĩ Thuật Vẽ và tô màu theo ý thích 3.2.1.5 Môn Kĩ thuật Xé, dán các hình ñơn giản Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy có kẻ ô 3.2.1.6 Môn Thể Dục Tham gia thực hiện ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung 3.2.2 Về kĩ năng xã hội Đánh răng rửa mặt sạch Tự lấy áo quần ñi tắm không cần giúp Hạn chế hành vi ñi bậy trong khi ngủ Xin phép trước khi có ý kiến 3.3 Mục tiêu Học kì 2 108 3.3.1 Về kiến thức 3.3.1.1 Môn Tiếng Việt Đọc các vần có trong nội dung chương trình lớp 1 Đọc và hiểu ñược nội dung bài tập ñọc Cung cấp một số từ tích cực Viết chính tả theo kiểu nghe-viết 3.3.1.2 Môn Toán Thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 Thực hiện giải bài toán có lời văn 3.3.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật, cây cối của môi trường xung quanh Nhận dạng và nhớ tên của các loài hoa Nhận dạng và tên các con vật gây hại 3.3.1.4 Môn Mĩ Thuật Vẽ các hình ñơn giản và tô màu theo ý thích 3.3.1.5 Môn Kĩ thuật Dùng bút chì nối các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô. Dùng bút chì ñể nối các ñiểm với nhau tạo thành ñoạn thẳng Nối 4 ñiểm tạo thành hình vuông Cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy có kẻ ô 3.3.1.6 Môn Thể Dục Tham gia các trò chơi vận ñộng với các bạn trong lớp 3.3.2 Về kĩ năng xã hội Xin phép trước khi có ý kiến Tham gia tiếp chuyện khi ñược yêu cầu Tham gia giúp ñỡ gia ñình trong khâu chuẩn bị ñồ ăn Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn Có thể ñi mua hàng ở vài cửa hàng quen thuộc Tham gia chơi trong ñội hình Biết chờ ñến lượt mình Tham gia chơi có thi ñua Thực hiện ñược các chỉ dẫn ñơn giản 4. Kế hoạch giáo dục cụ thể 4.1 Kế hoạch giáo dục tháng 03/2009 Tháng Nội dung thực hiện Biện pháp thực hiện Người thực hiện Kết quả mong ñợi Kết quả thực tế 03/2009 Kiến thức Tiếng Việt -Đọc ñược các bài tập ñọc có trong Giáo viên ñọc mẫu, học sinh ñọc theo. Giáo viên, cha mẹ, học Đọc, hiểu 109 nội dung chương trình của tháng. -Hiểu nội dung bài tập ñọc qua việc trả lời các câu hỏi -Viết chính tả theo kiểu bài nghe-viết Tiến hành cho cả lớp ñọc theo tổ, theo dãy Chuẩn bị sẵn các câu hỏi và hỏi học sinh Hướng dẫn học sinh viết theo kiểu bài nghe viết sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, học sinh Giáo viên, học sinh ñược các bài tập ñọc theo chương trình. Viết chính tả theo kiểu bài nghe viết Toán -Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 -Thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 -So sánh các số trong phạm vi 100 -Giải bài toán có lời văn Giáo viên giao bài tập cho học sinh hoàn thành Luyện tập, củng cố Luyện tập, củng cố Hướng dẫn giải thích cách làm một bài toán có lời văn ñơn giản Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ, có nhớ, so sánh các số trong phạm vi 100 Giải bài toán có lời văn có sự trợ giúp Tự nhiên xã hội -Nhận dạng và nhớ tên của một số loài hoa -Nhận dạng và nhớ tên của các con vật gây hại Sử dụng tranh ảnh kết hợp với việc giải thích tên của các loài hoa Sử dụng tranh ảnh kết hợp với việc giải thích tên của Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay Nhận dạng và nhớ tên của các loài hoa Nhận dạng và nhớ tên 110 con vật gây hại bè bạn. của các con vật gây hại Mĩ thuật -Vẽ hình vuông và tô màu theo ý thích Giáo viên làm mẫu sau ñó cho học sinh làm theo Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Vẽ ñược hình vuông và tô màu. Kĩ thuật -Nối các ñiểm tạo thành hình vuông -Dùng kéo cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy kẻ ô Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước ñơn giản. Giáo viên, học sinh Giáo viên, học sinh Nối các ñiểm tạo thành hình vuông và cắt ñược hình vuông Môn Thể dục -Tham gia các trò chơi vận ñộng với các học sinh trong lớp Tổ chức trò chơi, khuyến khích học sinh tham gia Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè. Tham gia chơi trò chơi Kĩ năng xã hội -Hạn chế hành vi ñánh nhau với các học sinh khác lớp. -Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn. Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu hành vi ñó là sai và nhắc nhở em không ñược có những hành vi như vậy. Tổ chức các trò chơi sắm vai, nêu gương, khuyến khích ñộng viên mỗi khi học sinh có hành vi chào ñúng Giáo viên, cha mẹ, học sinh. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Không ñánh nhau với các học sinh khác lớp Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn 4.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trong một tuần (0206/03/2009) Thứ Nội dung Biện pháp thực hiện Người thực hiện Kết quả mong ñợi Kết quả thực tế 2 Môn Tiếng Việt -Đánh vần và ñọc ñược bài “Bàn tay mẹ”. -Đọc mẫu, học sinh luyện ñọc cá nhân, theo tổ, dãy, ñọc ñồng Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng Đọc ñược bài “Bàn tay mẹ” 111 -Tìm tiếng trong bài có chứa vần “an, ang”. -Trả lời ñược câu hỏi: “Ai nấu cơm cho bạn ăn?; Ai mua quần áo mới cho bạn?” thanh. Gọi trẻ ñọc lại bài có sự trợ giúp của giáo viên. Nhận dạng vần an, ang. Tìm tiếng có chứa vần an, ang trong bài. Sử dụng tranh kết hợp với việc giải thích những hoạt ñộng diễn ra trong tranh. Khuyến khích học sinh trả lời. tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. (có sự trợ giúp) Tìm ñược tiếng trong bài có chứa vần “an, ang” Trả lời ñược 2 câu hỏi Môn Toán -Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 2030 -Ghép các số trong phạm vi 2030 trên bảng gài Phân tích cách ñọc các số bằng cách số ñó gồm mấy chục và mấy ñơn vị. Hướng dẫn học sinh ñọc các số từ 2030. Sử dụng bảng gài và ghép các số trên bảng gài Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 2030 Ghép các số trong phạm vi 2030 trên bảng gài Môn Âm nhạc -Tham gia học âm nhạc mà không ñi lại tự do, không quậy phá các học sinh khác. Hát theo lời của bài hát Khuyến khích, ñộng viên, nhắc nhở học sinh ngồi học Giáo viên dạy nhạc, học sinh, vòng tay bạn bè. Tham gia học chăm chỉ, không quậy phá Môn Tập Viết -Viết chữ C in thường (C ñược viết in thường trong trường hợp C ñứng ñầu câu) Hướng dẫn học sinh viết ñúng ô li. Viết vào vở tập viết Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Viết ñược chữ C in thường 3 Môn Thể dục -Thực hiện ñộng tác “tay” trong bài thể dục phát triển chung Khuyến khích, ñộng viên trẻ thực hiện với học sinh trong lớp. Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn Thực hiện ñược ñộng tác “tay” 112 Giáo viên làm mẫu, trẻ thực hiện theo bè. Môn Toán -Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 30 17+1; 26+3; 21+4 -Thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 30 17-1; 26-3; 24-3 Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn học sinh cách ñặt tính rồi tính Hướng dẫn học sinh thực hiện Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 30 Thực hiện ñược phép trừ trong phạm vi 30 Môn Tự nhiên xã hội -Nhận biết con gà -Chỉ ra và nói tên các bộ phận của con gà Sử dụng tranh kết hợp với việc giải thích ñặc ñiểm con gà ñể học sinh nhận biết con gà. Phân tích, chỉ vào các bộ phận và nói tên các bộ phận ñó. Học sinh lên chỉ các bộ phận và nói tên Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận biết con gà Nói tên các bộ phận của con gà Môn tập ñọc -Đọc chậm bài “Cái Bống” và có sự giúp ñỡ. -Tìm tiếng trong bài có chứa vần anh, ang Đọc mẫu, phân tích từ khó, hướng dẫn học sinh cách ñọc. Nhận dạng vần ang, anh sau ñó chỉ vào tiếng có chứa vần ang, anh Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Đọc bài “Cái Bống” có sự giúp ñỡ. Tìm tiếng có chứa vần an, ang 4 Môn Toán 113 -Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 30 17+6; 18+2; 18-3; 28- 6 Luyện tập, củng cố Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 30 Môn Mĩ thuật -Vẽ và tô màu theo ý thích Học sinh tự vẽ, giáo viên khuyến khích học sinh vẽ Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè Biết vẽ và tô màu Kĩ năng xã hội -Không tự do ñi lại trong lớp Nhắc nhở, khuyến khích học sinh tập trung chú ý ngồi học Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Không ñi lại tự do trong lớp Môn Toán -Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 30 12+9; 27+3; 18+9 -Thực hiện phép trừ trong phạm vi 30 19-8; 27-6; 25-12 Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn cách ñặt tính rồi tính Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 30 Môn Chính Tả Nghe viết bài “Cái Bống” Hướng dẫn cách thụt vào 2 ô ñầu dòng. Yêu cầu viết hoa các chữ cái ñầu dòng. Giáo viên, học sinh, cha mẹ. Viết bài chính tả theo kiểu nghe-viết 5 Kĩ năng xã hội -Tham gia làm vệ sinh với các học sinh trong tổ Hướng dẫn học sinh cách lau bảng, giặt khăn. Làm mẫu, học sinhh làm theo. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Tham gia làm vệ sinh với các học sinh trong lớp 6 Môn Thủ công -Dùng thước nối 2 ñiểm ñã xác ñịnh tạo thành ñoạn thẳng Làm mẫu, hướng dẫn học sinh làm theo. Giải thích cách kẻ: kẻ ñoạn thẳng theo ñường Giáo viên, học sinh Nối 2 ñiểm ñã xác ñịnh thành 114 BÁO CÁO TÂM LÍ Họ và tên trẻ : P. T. T. V Ngày tháng năm sinh : 23/09/2002 Ngày làm báo cáo : Người nghiên cứu : Hồ Thị Thúy Vân 1. Giới thiệu chung Vi là một em gái 7 tuổi, sinh ra trong gia ñình có 3 anh chị em. Trường là anh trai của Vi. Từ khi ra ñời em sống với cha mẹ ñẻ của mình và phát triển như một ñứa trẻ bình thường. Ba em là một người nóng tính hay ñánh mẹ và ñánh các em. Các hoạt ñộng của Vi diễn ra bình thường tuy nhiên so với các bạn thì Vi thường chậm hơn. Em nắm kiến thức lâu hơn. Vi thường chơi với anh mình thường hay giễu là anh ngốc, em rất thích tham gia các trò chơi. Tuy nhiên ở trên lớp Vi thường ngồi một mình và cũng ít hòa nhập với các bạn, các bạn trong lớp ít chơi với em. Nghiên cứu tâm lí ñược tiến hành nhằm Miêu tả chức năng hiện tại của trẻ Tìm hiểu nhu cầu, khả năng của trẻ Tìm hiểu trẻ có bị Chậm phát triển trí tuệ hay không và Chậm phát triển trí tuệ ở mức ñộ nào Đưa ra lời khuyên và phương pháp giải quyết Đưa ra bảng kế hoạch giáo dục cá nhân 2. Tiền sử phát triển Từ khi sinh ra Vi vẫn phát triển bình thường, tuy nhiên các hoạt ñộng cũng như các kĩ năng xã hội của em so với trẻ bình thường thì chậm hơn nhiều. Ngôn ngữ của em chủ yếu là ngôn ngữ tiêu cực. Nếu người anh không làm ñược việc gì thì em chế giễu có vẻ như em là người hiểu rõ và nắm rõ nhưng thực chất em cũng không kẻ ñậm. ñoạn thẳng Môn Toán -Thực hành giải toán có lời văn ở mức ñộ ñơn giản Phân tích, hướng dẫn, giải thích, làm mẫu. Yêu cầu học sinh thực hiện bài toán Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giải ñược bài toán có lời văn ở mức ñộ ñơn giản nhất Môn Tiếng Việt -Ôn lại 2 bài tập ñọc “Cái Bống, Bàn tay mẹ” Nhìn sách, ñọc thầm. Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè. Đọc ñược 2 bài “Cái Bống, Bàn tay mẹ” 115 biết gì. Vi thường hay cười. Ngay từ khi sinh ra theo lời mẹ kể thì không có bất cứ biến chứng gì xảy ra. 3. Kết quả chẩn ñoán và quan sát Để có một ñánh giá tốt về chức năng hiện tại, chúng tôi ñã tiến hành quan sát trong hoạt ñộng vui chơi; học tập tại lớp; sử dụng trắc nghiệm ABS:S2; kiểm tra khả năng, nhu cầu của trẻ; kiểm tra hành vi; vẽ hình người của Florence Goodenough 3.1 Kết quả chẩn ñoán: 3.1.1 Quan sát khi chơi và học Trong lần tiếp xúc ñầu tiên Vi rất dễ tiếp xúc, em thích ñược gẫn gũi ñược nói chuyện vui vẻ với cô giáo. Qua quan sát hoạt ñộng vui chơi thì em tham gia các hoạt ñộng một cách thụ ñộng, không tích cực khi chơi. Em còn lúng túng và không hòa nhập với các bạn. Thời gian ngồi học em rất chăm chỉ ñể học tập và nghe theo lời dạy bảo của cô giáo. Tuy nhiên ñiều này càng chứng tỏ sự rụt rè, nhút nhát trong quá trình giao tiếp của em thể hiện rõ hơn. 3.1.2 Thang ño hành vi thích ứng sử dụng trong trường học: ABS:S2 Thang ño này chia làm hai phần: Phần I tập trung vào tính ñộc lập cá nhân và ñược thiết kế ñể ñánh giá những kĩ năng ñap ứng ñược coi là quan trọng ñối với tính ñộc lập cá nhân và trách nhiệm trong cuộc sống hằng ngày Phần II liên quan ñến hành vi xã hội. Ở cả hai phần của thang ño, mức ñộ chức năng của Vi ñược so sánh với mức ñộ chức năng của trẻ 4 tuổi Ở phần I của thang ño khi ñem so sánh với trẻ bình thường, kết quả em ñạt ñược ở những lĩnh vực khác nhau rãi từ mức trung bình ñến mức rất kém Hoạt ñộng ñộc lập : dưới trung bình (tương ñương với trẻ 4 tuổi 6 tháng) Phát triển thể chất : mức trung bình (tương ñương với trẻ 7 tuổi 6 tháng) Sử dụng tiền : mức kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi) Phát triển ngôn ngữ : mức rất kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi) Số và thời gian : mức trung bình (tương ñương với trẻ 5 tuổi) Hoạt ñộng hướng nghiệp : mức dưới trung bình (tương ñương với trẻ 4 tuổi 3 tháng) Tự ñiều khiển : mức rất kém (tương ñương với trẻ dưới 3 tuổi) Trách nhiệm : Xã hội hóa : Ở phần II của thang ño ñạt kết quả sau: Ứng xử xã hội : trung bình 116 Sự tuân lệnh : trung bình Sự tin cậy :trung bình Hành vi rập khuôn và quá hiếu ñộng: trung bình Hành vi tự lạm dụng : trung bình Liên kết xã hội : dưới trung bình Hành vi quấy rối liên cá nhân : trung bình 3.1.3 Bảng kiểm tra hành vi trẻ Bảng CBCL và CBCL/TRF là những bảng dùng ñể chẩn ñoán trên cơ sở ñó mà phân biệt những vấn ñề về hành vi và những vấn ñề về tình cảm của trẻ. Ở bảng ñiểm số, phần thu mình lại các vấn ñề xã hội ñiểm số nằm trên ñường bệnh lí Kết quả bảng CBCL cho thấy ñiểm số của phần lo lắng âu sầu, ý nghĩ khác lạ, thiếu tập trung có ñiểm số nằm ngay trên ñường bệnh lí. Kết quả bảng CBCL/TRF cho thấy ñiểm của phần phàn nàn về sức khỏe, hành vi sai trái, hành vi thái quá có ñiểm số nằm dưới ñường bệnh lí. Qua những ñánh giá trên cho thấy Vi là một ñứa trẻ hướng nội, thiếu tập trung. 3.1.4 Trắc nghiệm vẽ hình người của Florence Goodenough Qua bảng trắc nghiệm trí tuệ ta thấy Vi ñạt ñược 15 ñiểm tương ñương với tuổi khôn là 6 tuổi, và tuổi thực khai sinh là 8 tuổi IQ= 6/8*100=75 Như vậy, trẻ bị Chậm phát triển trí tuệ 4 Kết luận và lời khuyên Vi là một bé gái 7 tuổi, Chậm phát triển trí tuệ mức vừa, mức ñộ chức năng hiện tại chỉ so sánh với trẻ 4 tuổi. 6 tuổi Vi ñược ñi học tại trường tiểu học Hồng Quang. Em gặp nhiều khó khăn trong việc hòa nhập với các bạn cùng lớp, em ít nói, tiếp thu kiến thức chậm, em thường hay cười một mình. Nguyên nhân sự thay ñổi trong quá trình vận chuyển của em chưa ñược tìm ra. Việc khẳng ñịnh rằng ñây chỉ là sự thoái lùi tạm thời hay vĩnh viễn cũng chưa thể xác ñịnh rõ. Nhìn chung em thu mình lại có thể do các nguyên nhân sau: ñó là cuộc sống gia ñình còn gặp khó khăn, cha mẹ lo kiếm sống hằng ngày nên sự quan tâm, chăm sóc dạy dỗ cho trẻ còn hạn chế, hơn nữa ba em là một người gia trưởng hay ñánh mẹ và các con khiến em sợ hãi. Cho dù nguyên nhân trì hoãn phát triển ở Vi là gì ñi nữa thì cái mà em rất cần hiện nay là tình yêu, sự quan tâm chăm sóc, ñộng viên, khuyến khích, phù hợp là môi trường mang lại cho em sự an toàn cần thiết. Môi trường an toàn và tin cậy có thể ñược tạo ra cho em bằng cách có những hướng dẫn và chăm sóc nhạy cảm, xác ñịnh rõ cấu trúc cũng như tính sẵn sàng ñáp ứng lại em. Nguyên nhân không hề có lỗi với tất cả những gì em ñang thể hiện. Điều cần thiết cho em là những nhu cầu ñặc biệt của em phải ñược ñáp ứng một cách thật cẩn thận. 117 Một môi trường chăm sóc, sẵn sàng ñáp ứng và nhạy cảm có thể mang ñến cho em bởi việc chăm sóc, bảo vệ em bảo ñảm không gian an toàn và mang ñến cảm giác cho em là cha mẹ và những người chăm sóc em luôn sẵn sàng ñáp ứng các nhu cầu của em. Nhưng cách quan trọng ñể mang lại cho em cấu trúc trong cuộc sống ñó là: hỗ trợ em bằng các phương tiện trực quan, những phương tiện giao tiếp phù hợp với mức ñộ giao tiếp của em, cần tạo ñiều kiện ñể em ñược giao tiếp vui chơi nhiều hơn với các bạn trong lớp. Phải làm rõ và giải thích rõ cho em là chuyện gì sắp xảy ra (khi nào?, ở ñâu?, bao lâu?), cho em biết rõ ai sẽ chăm sóc em và loại hành vi nào ta mong ñợi ở em việc tạo ra một môi trường có khuyến khích và ñộng viên cho nguyên nhân rất cần thiết. Phải có những ñánh giá cần thiết về mức ñộ chức năng hiện tại của em (các kĩ năng nhận thức, các kĩ năng ngôn ngữ tiếp nhận, và ngôn ngữ diễn ñạt) bằng cách sử dụng tuyển tập “từng bước nhỏ một” dựa trên mục tiêu ñánh giá này có thể kích thích sự phát triển trong tương lai của nguyên nhân. Việc tìm ra một môi trường học tập an toàn, có ñộng viên có khuyến khích và hỗ trợ cho quá trình phát triển trong tương lai của em thì ngay từ bây giờ cần phải có một quá trình quan sát và tìm hiểu thật kĩ càng. 118 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN CHO TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ 1. Những thông tin chung Họ và tên trẻ: : P. T. T. V Sinh ngày : 23/09/2002 Đang ñi học lớp 1 trường tiểu học : Hồng Quang Họ và tên giáo viên chủ nhiệm : N. T. K. T Họ và tên bố : Phan Hà Họ và tên mẹ : Nguyễn Thị Hồng Địa chỉ gia ñình : Tổ 3 - Đà Sơn - Hòa Khánh Nam 2. Đặc ñiểm chính của trẻ 2.1 Những ñiểm mạnh của trẻ Thích vui chơi Vẽ ñược vòng tròn Thích ñi học Tính tình thật thà Xưng hô ñúng ngôi thứ Biết vâng lời giáo viên, ngoan ngoãn 2.2 Những hạn chế/ khó khăn của trẻ Các hoạt ñộng diễn ra chậm chạp Chậm nhớ, nhanh quên Hay chế giễu anh mình Chưa có kĩ năng hợp tác với các bạn trong lớp Dùng nhiều vốn từ tiêu cực Chưa hòa nhập với các bạn trong lớp 2.3 Nguyện vọng và nhu cầu cấp thiết của trẻ Học kiến thức văn hóa Cung cấp vốn từ tích cực Hòa nhập với các bạn trong lớp Cần sự quan tâm, chăm sóc, giúp ñỡ của gia ñình, ban giám hiệu nhà trường, giáo viên chủ nhiệm và các học sinh trong lớp 3. Mục tiêu giáo dục 3.1 Mục tiêu năm học 3.1.1 Về kiến thức 3.1.1.1 Môn Tiếng Việt Nhận dạng, ñọc ñược 29 chữ cái Viết ñược 29 chữ cái Cung cấp vốn từ tích cực 3.1.1.2 Môn Toán Nhận dạng, ñọc, ñếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 20 Nhận dạng dấu +, -, =, >, < Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 119 So sánh các số trong phạm vi 10 3.1.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội Nhận dạng và nhớ tên các ñồ dùng học tập và ñồ dùng sinh hoạt trong gia ñình Nhớ và chỉ tên các bộ phận của cơ thể người Nhận dạng tên của một số cây cối, ñồ vật của môi trường xung quanh Nhận dạng và nhớ tên của một số loài hoa Nhận dạng và nhớ tên của một số con vật gây hại 3.1.1.4 Môn Mĩ Thuật Vẽ và tô màu theo ý thích Vẽ các hình ñơn giản và tô màu theo ý thích 3.1.1.5 Môn Kĩ thuật Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô Xé, dán các hình ñơn giản Nối các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô thành ñoạn thẳng bằng cách dùng thước kẻ Nối các ñiểm tạo thành hình vuông Cắt hình vuông ra khỏi tờ giấy kẻ ô 3.1.1.6 Môn Thể Dục Tham gia học thể dục với các học sinh trong lớp Tham gia thực hiện ñộng tác trong bài tập thể dục phát triển chung dưới sự hướng dẫn của giáo viên Tham gia các trò chơi vận ñộng với các học sinh trong lớp ở mức ñộ ñơn giản. 3.1.2 Về kĩ năng xã hội Tự lấy kem và ñánh răng Tự ñi tắm và lấy áo quần ñể tắm Có khả năng mặc áo quần phù hợp Biết tiếp chuyện khi ñược yêu cầu Có khả năng làm theo những chỉ dẫn ñơn giản Chào hỏi người lớn tuổi Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn Tham gia nói chuyện, chơi cùng với các bạn trong lớp. 3.2 Mục tiêu Học kì 1 3.2.1 Về kiến thức 3.2.1.1 Môn Tiếng Việt Nhận dạng, phân biệt, ñọc viết ñược 15 chữ cái Cung cấp cho học sinh một số vốn từ tích cực 3.2.1.2 Môn Toán Đọc, viết ñược các số trong phạm vi 5 Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 5 Nhận dạng dấu +, -, =, >, < Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 3 So sánh các số trong phạm vi 3 120 3.2.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội Nhận dạng và nhớ tên các ñồ dùng học tập và ñồ dùng sinh hoạt trong gia ñình Nhận dạng và chỉ tên các bộ phận của cơ thể Nhớ tên các thành viên trong lớp học 3.2.1.4 Môn Mĩ Thuật Vẽ và tô màu theo ý thích 3.2.1.5 Môn Kĩ thuật Xác ñịnh các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô Xé, dán các hình ñơn giản (hình tròn, hình vuông) 3.2.1.6 Môn Thể dục Tham gia học thể dục và thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung 3.2.2 Về kĩ năng xã hội Tự lấy kem và ñánh răng Đi học ñúng giờ Tham gia xếp hàng ra vào lớp 3.3 Mục tiêu Học kì 2 3.3.1 Về kiến thức 3.3.1.1 Môn Tiếng Việt Ôn lại 15 chữ cái ñã học ở Học kì 1 Đọc, viết ñược 14 chữ cái tiếp theo Cung cấp cho học sinh một số vốn từ tích cực 3.3.1.2 Môn Toán Đọc, viết ñược các số trong phạm vi 10 Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 10 Nhận dạng dấu +, -, =, Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 5 So sánh các số trong phạm vi 5 3.3.1.3 Môn Tự Nhiên xã hội Nhận dạng và nhớ tên của các ñồ vật, cây cối của môi trường xung quanh Nhận dạng và nhớ của một số loài hoa Nhận dạng và nhớ tên của một số con vật gây hại 3.3.1.4 Môn Mĩ Thuật Vẽ và tô màu theo ý thích 3.3.1.5 Môn Kĩ thuật Nối các ñiểm thành ñoạn thẳng trên tờ giấy có kẻ ô Nối các ñiểm tạo thành hình vuông Dùng kéo cắt theo ñoạn thẳng 3.3.1.6 Môn Thể dục Thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung dưới sự hướng dẫn của giáo viên Tham gia trò chơi vận ñộng ñơn giản “chuyền bóng” 121 3.3.2 Về kĩ năng xã hội Chào cô trước khi vào lớp Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn Tham gia chơi các trò chơi ñơn giản theo nhóm Tham gia thực hiện một số công việc ñơn giản tại lớp: quét lớp, lau bảng 4. Kế hoạch giáo dục cụ thể 4.1 Kế hoạch giáo dục cá nhân tháng 03/2009 Tháng Nội dung thực hiện Biện pháp thực hiện Người thực hiện Kết quả mong ñợi Kết quả thực tế 03/2009 Kiến thức Tiếng Việt -Đọc 4 chữ cái l, m, n, p -Tô, viết ñược 4 chữ cái. -Cung cấp cho học sinh vốn từ tích cực theo chủ ñiểm Sử dụng phương pháp phân tích, luyện tập theo mẫu. Yêu cầu học sinh ñọc theo. Hướng dẫn, làm mẫu, giải thích các nét. Cung cấp từ, giải thích nghĩa của từ Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Đọc ñược 4 chữ cái l, m, n, p Tô, viết ñược 4 chữ cái Áp dụng từ tích cực trong hoàn cảnh cụ thể Toán -Đọc, viết các số trong phạm vi 7 -Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 7. Sử dụng bó que tính, hướng dẫn học sinh ñếm số que. Sử dụng tranh gắn thẻ số với số lượng con vật trong phạm vi 7. Làm mẫu, hướng dẫn học sinh ñếm theo. Phân tích sự khác Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Đọc, viết ñược các số trong phạm vi 7 Đếm xuôi, ngược các số 122 -Nhận dạng dấu >, <. -Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 4. -So sánh các số trong phạm vi 4 nhau giữa các dấu. Luyện tập, củng cố, hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. Luyện tập, so sánh, giải thích sự khác nhau giữa các dấu Giáo viên, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. trong phạm vi 7 Thực hiện phép tính cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 4 Tự nhiên xã hội -Nhận dạng và nhớ tên của một số con vật. -Nhận dạng và nhớ tên của một số loài hoa Sử dụng tranh kết hợp với giải thích ñặc ñiểm ñể học sinh nhận biết các con vật. Sử dụng tranh kết hợp với phương tiện trực quan và giải thích ñặc ñiểm ñể học sinh nhận biết. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Biết tên của một số con vật Biết tên của một số loài hoa Mĩ thuật -Vẽ các hình ñơn giản Động viên, khuyến khích học sinh vẽ và tô màu theo ý thích Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Vẽ ñược hình vuông Kĩ thuật -Nối các ñiểm trên tờ giấy kẻ ô thành ñoạn thẳng. Nối các ñiểm tạo thành hình vuông Làm mẫu, hướng dẫn học sinh làm theo Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Nối 2 ñiểm tạo thành ñoạn thẳng Môn Thể dục -Tham gia các trò chơi vận ñộng. Khuyến khích, ñộng viên học sinh tham gia. Giáo viên, học sinh Tham gia trò chơi vận 123 -Thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung Làm mẫu, hướng dẫn cá nhân. Yêu cầu học sinh thực hiện theo Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. ñộng Thực hiện các ñộng tác trong bài thể dục phát triển chung có sự giúp ñỡ Kĩ năng xã hội -Lễ phép chào cô giáo trước khi vào lớp -Sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn Tổ chức trò chơi sắm vai, hướng dẫn, phân tích hành vi chào là quan trọng và cần thiết. Giải thích hành vi nào cần nói lời xin lỗi, hành vi nào cần nói lời cảm ơn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Biết chào cô giáo khi vào lớp Biết sử dụng ñúng từ xin lỗi, cảm ơn 4.2 Xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân trong một tuần (0206/03/2009) Thứ Nội dung Biện pháp thực hiện Người thực hiện Kết quả mong ñợi Kết quả thực tế Môn Tiếng Việt -Nhận dạng chữ l Sử dụng thẻ từ gắn với tranh có chữ l “quả lê”. Yêu cầu học sinh nhìn vào chữ l và ñọc to chữ l nhiều lần. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận dạng ñược chữ l 2 Môn Toán -Nhận dạng số 6 Sử dụng bó que tính cho học sinh ñếm từng que tính bằng cách Giáo viên, cha mẹ, học sinh, Nhận dạng ñược 124 thêm vào ñến que tính thì dừng lại. Sử dụng tranh gắn thẻ số 6 vào tranh có 6 con vịt, 6 cây kẹo, 6 bông hoa vòng tay bè bạn. số 6 Môn Âm nhạc -Tham gia học hát bài “Hòa bình cho bé”. Hát theo lời của bài hát Động viên, nhắc nhở, khuyến khích học sinh tham gia học môn âm nhạc. Yêu cầu trẻ hát theo Giáo viên dạy nhạc, học sinh, vòng tay bạn bè. Hát theo lời của bài hát có sự giúp ñỡ Môn Tập Viết -Tô ñược chữ l -Viết ñược chữ l Tô theo chữ l trong vở tập tô. Hướng dẫn, phân tích các nét khuyết, nét móc. Yêu cầu học sinh viết chữ l bằng bút chì vào vở tập viết Giáo viên, học sinh, cha mẹ. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Tô và viết ñược chữ l Môn Thể dục -Tham gia học thể dục và tham gia chơi trò chơi vận ñộng ñơn giản “chuyền bóng” Tổ chức trò chơi. Hướng dẫn giải thích luật chơi. Chơi có sự giúp ñỡ của giáo viê. Khuyến khích học sinh tham gia chơi. Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè. Tham gia trò chơi vận ñộng có sự giúp ñỡ 3 Môn Toán -Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 6 Đọc mẫu, học sinh lặp lại nhiều lần Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Đếm xuôi, ngược các số trong phạm vi 6 4 Môn Tự nhiên xã hội 125 -Nhận biết con gà -Bắt chước tiếng kêu của con gà Sử dụng tranh con gà kết hợp với giải thích ñặc ñiểm ñể học sinh nhận biết con gà. Tổ chức trò chơi và mời học sinh lên bắt chước tiếng kêu của con gà Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận biết ñược con gà Bắt chước ñược tiếng kêu của con gà Môn tập ñọc -Đọc chữ l -Nhận dạng chữ l nằm trong từ “hoa lan” và chỉ vào chữ l nằm trong từ lan Giáo viên ñọc mẫu, học sinh lặp lại nhiều lần. Cung cấp các tiếng, từ có chứa chữ l và yêu cầu học sinh chỉ vào chữ l Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè. Đọc ñươc chữ l Nhận dạng chữ l nằm trong các tiếng, từ Môn Toán -Nhận dạng dấu +, -, = -Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 3 3-1; 2+1; 3-2; 1+2; 0+1; 2-2 Phân tích, giải thích sự khác nhau giữa các dấu. Luyện tập, củng cố. Hướng dẫn học sinh cách tính Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận dạng ñược 5 dấu Thực hiện phép tính cộng, trừ trong phạm vi 3 126 Môn Mĩ thuật - Vẽ hình vuông và tô màu Làm mẫu, học sinh vẽ lại và tự tô màu Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè. Vẽ ñược hình vuông và tô màu Kĩ năng xã hội -Chào cô giáo trước khi vào lớp Tổ chức trò chơi sắm vai. Giải thích cho học sinh hiểu chào là hành vi cần thiết và quan trọng, thể hiện sự tôn trọng cô giáo Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Biết chào cô giáo trước khi vào lớp Môn Toán -So sánh các số trong phạm vi 3 Giải thích sự khác nhau giữa dấu >, <, = Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. So sánh ñược các số trong phạm vi 3 Môn Tiếng việt -Viết chữ l và không nhầm chữ l với chữ e Giải thích sự khác nhau giữa chữ l và chữ e Giáo viên, học sinh, cha mẹ. Viết ñược chữ l và không nhầm chữ l với chữ e 5 Kĩ năng xã hội -Chào cô giáo trước khi vào lớp Tổ chức trò chơi sắm vai. Giải thích cho trẻ hiểu chào là hành vi cần thiết và thể hiện sự tôn trọng giáo viên Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Chào cô giáo trước khi vào lớp 127 Môn Thủ công -Dùng thước nối 2 ñiểm ñã xác ñịnh tạo thành ñoạn thẳng Làm mẫu và yêu cầu học sinh thực hiện theo. Giải thích rõ cần kẻ ñoạn thẳng theo ñường kẻ ñậm Giáo viên, học sinh, vòng tay bạn bè. Nối 2 ñiểm tạo thành ñoạn thẳng Môn Toán -Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 3 3-1; 2-0; 2-1; 3-2; 1+1; 2+1; 1+2; 2+0 Hướng dẫn cách thực hiện phép tính. Củng cố, luyện tập Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Thực hiện ñược phép cộng, trừ trong phạm vi 3 6 Môn Tiếng Việt -Nhận dạng chữ l trong các tiếng, từ Cung cấp các tiếng, từ có chứa chữ l và yêu cầu học sinh nhận dạng Giáo viên, cha mẹ, học sinh, vòng tay bè bạn. Nhận dạng ñược chữ l trong các tiếng, từ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThực trạng xây dựng KHGDCN cho trẻ CPTTT của giáo viên dạy hoà nhập tại các trường tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng.pdf
Luận văn liên quan