Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3/ Ngày đêm

Sau khi lựa chọn sơ đồ công nghệ, tiến hành tính toán thiếtt kế chi tiết các công trình đơn vị, triển khai bản vẽ chi tiết cho toàn bộ hệ thống xử lý nước thải. - Lập dự toán kinh phí xây dựng, vận hành cho toàn bộ hệ thống xử lý nước thải.

pdf111 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4253 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3/ Ngày đêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tỷ số BOD5/COD, F = 0,6  Hệ số sản lƣợng bùn, Y = 0,4 – 0,8 mgVSS/mgBOD5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 53 SVTH: LÊ HẢI SƠN Xác định hàm lượng BOD5 hòa tan trong nước thải ở đầu ra  Tổng BOD5 ra = BOD5 hòa tan + BOD5 của cặn lơ lửng  Nồng độ BOD5 của nước thải đầu ra: BOD5 ra # 50 mg/k  Hàm lượng chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra B = 50* 0,75 = 37,5 mg/l  COD của chất lơ lửng có khả năng phân hủy sinh học ở đầu ra c = 37,5 mg/l* 1,42 (mgO2 tiêu thụ/mg tế bào oxy hóa)* (1 – 0,2) = 42,6 mg/l  BOD5 của chất lơ lửng ở đầu ra d = 42,6* 0,68 = 29,97(mg/l)  BOD5 hòa tan trong nước thải đầu ra e = BOD5 cho phép – d = 50 - 28,97 = 21,03 (mg/l) Hiệu quả xử lý  Hiệu quả xử lý tính theo BOD5 %2,91%100 570 50570 %100 ** 0 05 1   S SS E Tính toán kích thước bể Aerotank Thể tích bể Aerotank      Cd C KX SSYQ V *1* ** 0    Trong đó  Q : Lƣu lƣợng trung bình ngày.  Y : Hệ số sản lƣợng bùn, chọn Y = 0,6 mgVSS/mgBOD5  c : Thời gian lƣu bùn, Chọn c = 3 ngày  X : Nồng độ chất lơ lửng dễ bay hơi trong bùn hoạt tính, chọn X = 2500 mg/l  Xb : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, chọn Xb = 8000 mg/l  Kd : Hệ số phân hủy nội bào, Kd = 0,06 ngày -1  S0 : Nồng độ BOD5 của nƣớc thải dẫn vào bể aerotank, S0 = 570 mg/l ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 54 SVTH: LÊ HẢI SƠN  S : Nồng độ BOD5 hòa tan của nƣớc thải ra bể aerotank, S = 21,03 mg/l  Chọn V = 105 m3 Trong đó chọn  Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m  Chiều cao bảo vệ bể Aerotank, hbv = 0,5 m Chiều cao xây dựng của bể Aerotank Hxd = H + hbv = 4 + 0,5 = 4,5 (m) Diện tích mặt bằng của bể Aerotank  Chọn Aerotank gồm 1 đơn nguyên với kích thƣớc L* B* H = 7* 4 * 4,5 (m) Thời gian lưu nước trong bể Aerotank Tính toán lƣợng bùn tuần hoàn Thông thƣờng ngƣời vận hành hệ thống tuần hoàn bùn sẽ lấy khoảng 40 – 70% tổng lƣợng bùn hoạt tính sinh ra, ngoài ra chúng ta cũng có thể tính theo công thức: %7,67%100* 24005800 77,9624 %100*  CC P hhth llhh Lấy =68%  Chh : Nồng độ bùn hoạt tính trong hỗn hợp nƣớc – bùn chảy từ aerotank đến bể lắng II, Chh = 2000 – 3000 mg/l, lấy Chh = 2400 mg/l.  Cll : Nồng độ chất lơ lửng trong nƣớc thải chảy vào aerotank, Cll = 96,77 mg/l.   m H V S 2 26 4 105      h Q V tb h 4 , 8 5 , 12 105           m V 3 49 , 104 3 * 06 , 0 1 * 2500 03 , 21 570 * 3 * 6 , 0 * 300     ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 55 SVTH: LÊ HẢI SƠN  Cth : Nồng độ bùn hoạt tính tuần hoàn, Cth = 5000 – 6000 mg/l, lấy Cth = 5800 mg/l. Lưu lượng trung bình của hỗn hợp bùn hoạt tính tuần hoàn: Vậy, ta có Tính toán lượng bùn sinh ra Tốc độ tăng trƣởng của bùn tính theo công thức: 375.0 06.0*101 6.0 *1      dc b k Y Y  Lƣợng bùn hoạt tính sinh ra trong 1 ngày Tổng cặn lơ lửng sinh ra theo độ tro của cặn Z = 0.3 Lƣợng cặn dƣ hằng ngày phải xả đi Tính lƣu lƣợng xã bùn Qxã theo công thức: rrTxã XQXQ XV ** *   (Giáo trình tính toán thiết kế các công trình xử lý nƣớc thải – Trịnh Xuân Lai) Suy ra: Trong đó: V: thể tích = 168 (m3) Qr = Qv = 300 (m 3 /ngày) ng m h m Q P Q h tb th / 204 / 8,5 100 5 , 12 * 68 100 * 3 3 .     68 , 0 300 204    Q Q th  ) / ( 61,76 ) ( 61760 ) 03 , 21 570 ( * 300 * 375 . 0 ) ( * * 0 ngày kg g S S Q Y P b x       / 88 7 . 0 1 ngày kg Z P P x xl     61,76 ) / ( 73 10 * 50 * 300 88 10 * 50 * 3 3 ngày kg Q P P xl xã        ) / ( 28 , 3 10 * 5600 10 * 25 , 26 * 300 2500 * 168 * * * * 3 ngày m X X Q X V Q c T xã xã r xã        ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 56 SVTH: LÊ HẢI SƠN X = 2500 (mg/l) XT = 0.7 *8000 = 5600 (mg/l) Xr = 37.5 * 0.7 = 26,25 (0.7 là tỉ lệ lƣợng cặn bay hơi trong tổng số cặn hữu cơ, cặn không tro) Thời gian tích lúy cặn (tuần hoàn toàn bộ) không xã cặn ban đầu Thực tế sẽ dài hơn 3 – 4 lần vì nồng độ bùn chƣa đủ trong hiệu quả xử lý ở thời gian đầu sẽ thấp và lƣợng bùn sinh ra ít hơn Px Sau khi hệ thống hoạt động ổn định thì lƣợng bùn hữu cơ xã ra hằng ngày B = Qxã * 8000 g/m 3 = 5,16 * 8000 = 26,25 = 26,25 (kg/ngày) Trong đó cặn bay hơi B’ = 0.7 * 26,25 = 18,375 (kg/ngày) Lƣợng cặn bay hơi trong nƣớc đã xử lý ra khỏi bể Qr * Xr B’’ = 300 * 26,25 * 10-3 = 7,875 (kg/ngày) Tổng cặn hữu cơ sinh ra B’ + B’’ = 18,375 + 8,875 = 26,25 (kg/ngày) = Px Tính toán đường ống dẫn nước Từ bể lắng đợt I, nƣớc thải tự chảy sang bể Aerotank. Sau quá trình xử lý sinh học nƣớc thải tiếp tục chảy sang bể lắng đợt II. Đường kính ống dẫn nước ra khỏi bể Aerotank v Q D n n **3600*24 *4   Trong đó  vn : Vận tốc nƣớc tự chảy trong ống dẫn do chênh lệch cao độ vn = 0,3 – 0,9 m/s; chọn vn = 0,7 m/s ) ( 6 , 13 76 , 61 8000 * 100 * ngày P X V T x    ) ( 79 7 , 0 * * 3600 * 24 300 * 4 * * 3600 * 24 * 4 mm v Q D n n      ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 57 SVTH: LÊ HẢI SƠN Chọn ống nhực PVC dẫn nƣớc ra khỏi bể Aerotank có # 90 mm Đường kính ống dẫn bùn tuần hoàn v Q D n th b **3600*24 *4   Trong đó  Qth : Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qth = 204 m 3 /ngày.  vb : Vận tốc bùn chảy trong ống trong điều kiện bơm, vb = 1 – 2 m/s, chọn vb = 1,5m/s. Chọn ống dẫn bùn là ống nhựa PVC, đƣờng kính # 60 mm Tính bơm bùn tuần hoàn Công suất bơm  Qt : Lƣu lƣợng bùn tuần hoàn, Qt = 204 m 3 /ngày = 2,36* 10 -3 m 3 /s.  H : Chiều cao cột áp, H = 8 m  ç : Hiệu suất máy bơm, chọn ç = 0,8 Công suất thực của bơm lấy bằng 120% Công suất tính toán Nthực = 1,2* N = 1,2* 0,232 = 0,278 KW = 0,37 Hp  Chọn công suất bơm thực 0,5 Hp Xác định lƣợng không khí cần thiết cung cấp cho bể Aerotank Lượng không khí đi qua 1m3 nước thải cần xử lý (lưu lượng riêng của không khí). thainuocmmHK S D /36,20 4*14 570*2 * 2 330  Trong đó  S0 : Nồng dộ BOD5 đầu vào, S0 = 570 mg/l  K : Hệ số sử dụng không khí, chọn K = 14 g/m3. ) ( 45 5 , 1 * * 3600 * 24 00 , 204 * 4 mm D n    ) ( 232 , 0 8 , 0 * 1000 8 * 81 , 9 * 00236 , 0 * 1000 * 1000 * * * KW H g Q N t      ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 58 SVTH: LÊ HẢI SƠN  H : Chiều cao hữu ích của bể Aerotank, H = 4 m. Thời gian cần thiết thổi không khí vào bể Aerotank )(15,12 7,6*14 570*2 * *2 0 h IK S t   I : Cƣờng độ thổi khí, I phụ thuộc vào hàm lƣờng BOD20 của nƣớc thải dẫn vào bể Aerotank và BOD20 sau xử lý, chọn I = 6,7 m 3 /m 2 .h Lượng không khí cần thiết thổi vào bể Aerotank trong ngày V = D* Qng tb = 20,36* 300 = 6,108 (m 3 /ngày). V = 0,07 m 3 /s. Lượng không khí cần thiết để chọn máy thổi khí là q = 0,12* 2 = 0,24 (m 3/s). Hệ số an toàn khi sử dụng máy nén là 2. Chọn thiết bị khuếch tán khí dạng đĩa, đƣờng kính d = 270 mm, chiều cao h = 100 mm, lƣu lƣợng khí qua mỗi phân phối, q = 200 l/phút.đĩa Số lượng đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank Vậy số đĩa thổi khí cần lắp đặt trong bể Aerotank là 23 cái. Áp lực và công suất của máy thổi khí Áp lực cần thiết cho hệ thống khí nén xác định như sau Hct = hd + hc + hf + H  hd : Tổn thất áp lực do ma sát dọc theo chiều dài ống dẫn, chọn hd = 0,2 (m).  hc : Tổn thất cục bộ, chọn hc = 0,2 (m).  hf : Tổn thất qua thiết bị phân phối, chọn hf = 0,5 (m).  H : Chiều sâu hữu ích của bể, H = 4m. Hct = 0,2 + 0,2 + 0,5 + 4 = 4,9 (m). Áp lực không khí sẽ là )(474,1 33,10 9,433,10 33,10 33,10 at H P ct   ) ( 23 / 60 * 24 10 . / 200 / 106 . 6 * / * 3 3 3 1 đia ng ph m dia phut l ngay m q q N l     ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 59 SVTH: LÊ HẢI SƠN Công suất máy thổi khí Trong đó: qk: lƣu lƣợng không khí. n: hiệu suất máy thổi khí chọn = 0,8. Tại bể Aerotank đặt 2 máy thổi khí 6 Hp hoạt động luân phiên nhau. Cách phân phối đĩa thổi khí trong bể.  Khí từ ống dẫn chính phân phối ra 4 đƣờng ống phụ (đặt dọc theo chiều rộng bể) để cung cấp cho bể Aerotank.  Trên mỗi đƣờng ống dẫn khí phụ lắp đặt 6 đầu ống thổi khí dạng đĩa.  Khoảng cách giữa hai đƣờng ống dẫn khí phụ đặt gần nhau là 1 m.  Khoảng cách giữa hai đƣờng ống ngoài cùng đến thành bể là 0,5 m và 0,64m.  Khoảng cách giữa hai đầu thổi khí gần nhau là 1 m. Kích thước trụ đỡ là: L* B* H = 0,2 m* 0,2 m* 0,2 m Tính toán đường ống dẫn khí Lượng khí qua mỗi ống nhánh Chọn số lượng ống nhánh phân phối khí là 6 ống Đường kính ống dẫn khí chính v q Dk * *4   Trong đó vk : Vận tốc khí trong ống dẫn chính, vk = 15 m/s Chọn ống dẫn khí chính là ống thép, đƣờng kính # 114 mm     Kw n P N 5 , 4 8 , 0 102 14 , 0 1 47 , 1 34400 102 14 , 0 1 34400 29 , 0 29 , 0              s m q q k / 024, 0 6 14 , 0 6 3 '    ) ( 109 15 * 14 , 3 14 , 0 * 4 * * 4 mm v q D k     ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 60 SVTH: LÊ HẢI SƠN Đường kính ống nhánh dẫn khí v q d k k * *4 '   Trong đó v : Vận tốc khí trong ống nhánh, v = 15 m/s Chọn loại ống dẫn khí nhánh là ống thép, đƣờng kính # 49 mm Kiểm tra lại vận tốc Vận tốc khí trong ống chính Vận tốc khí trong ống nhánh Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Chiều dài (L) m 7 2 Chiều rộng (B) m 4 3 Chiều cao tổng cộng (H) m 4,5 4 Lƣu lƣợng không khí sục vào bể Aerotank (OK) m3/s 0,14 5 Lƣu lƣợng khí qua mỗi ống nhánh (qk ’ ) m 3 /s 0,024 6 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra khỏi bể Aerotank (Dn) mm 114 7 Đƣờng kính ống dẫn bùn tuần hoàn (Db) mm 60 8 Đƣờng kính ống dẫn khí chính (Dk) mm 114 9 Đƣờng kính ống dẫn khí nhánh (dk) mm 49 10 Số lƣợng đĩa phân phối trong bể Aerotank cái 24 11 Số lƣợng ống nhánh phân phối khí ống 6 ) ( 45 15 * 14 , 3 024 , 0 * 4 mm d k   ) / ( 7 , 13 114 , 0 * 14 , 3 14 , 0 * 4 * * 4 2 2 s m D q V khí     ) / ( 7 , 12 049 , 0 * 14 , 3 024 , 0 * 4 * * 4 2 2 ' s m d q v k khí     ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 61 SVTH: LÊ HẢI SƠN STT Thông số Đơn vị Số liệu 12 Thời gian tích lũy cặn thực tế Ngày 30 13 Thời gian lƣu nƣớc trong bể Aerotank h 8,4 Hiệu quả khử màu của bể Aerotank là 50% Độ màu còn lại sau xử lý sinh học Độ màu = 80* (1 – 0,5) = 40 (Pt – Co). 4.7 Bể lắng II 4.7.1 Chức năng Sau khi qua bể Aerotank, hầu hết các chất hữu cơ trong nƣớc thải bị loại hoàn toàn. Tuy nhiên, lƣợng bùn hoạt tính trong nƣớc thải là rất lớn, bể lắng II có nhiệm vụ tách lƣợng bùn sinh học sinh ra trong bể Aerotank ra khỏi dòng thải, một phần dòng bùn lắng đƣợc tuần hoàn trở lại bể Aerotank để duy trì lƣợng bùn sinh học trong bể, phần còn lại đƣợc bơm vào bể chứa bùn. 4.7.2 Tính toán Diện tích bể tính toán VC CQ S Lt lang * )*1*( 0    Trong đó  Q : Lƣu lƣợng nƣớc xử lý Q = 300 m3/ngày = 12,5 m3/h  C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng) C0 = α* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m 3  α : Hệ số tuần, với α = 0,68  (kết quả tính toán ở bể Aerotank)  Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m 3  VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị VL theo công thức sau: eVV KC tL 10** 6 max   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 62 SVTH: LÊ HẢI SƠN Trong đó  CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)      mglmgCC tL /4000)/(40008000 2 1 2 1 3**  Vmax = 7 m/h  K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150) )/(635,0*7 10*4000*600 6 hmeV L    Vậy diện tích bể tính toán α : Hệ số tuần hoàn, α = 0,25 – 0,75 chọn α = 0,68 Diện tích của bể nếu bể thêm buồng phân phối trung tâm S ’ = 1,1* 13 = 14 (m 2 ) Kích thƣớc bể lắng Đường kính bể Chọn D = 4,5 m Xác định chiều cao bể Chọn chiều cao bể H = 4 m, chiều cao dự trữ trên mặt thoáng h1 = 0,3. Chiều cao cột nƣớc trong bể 3,7 m bao gồm.  Chiều cao phần nƣớc trong h2 = 1,5 m.  Chiều cao phần chóp đáy bể có độ dốc 2% về tâm h3 = 0,02* (D/2) = 0,02* (4,5/2) = 0,045 (m)  Chiều cao chứa bùn phần hình trụ h4 = 3,7 – h2 – h3 = 3,7 – 1,5 – 0,045 = 2,155 (m) Thể tích phần chứa bùn trong bể Vb = S* h4 = 14* 2,155 = 30,17 (m 3 ) ) ( 13 635 , 0 * 8000 3125 * ) 68 , 0 1 ( * 5 , 12 * ) 1 ( * 2 * 0 m V C C Q S L t lang       ) ( 22 , 4 14 , 3 14 2 2 4 * * * ' 2 ' m S D D S        ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 63 SVTH: LÊ HẢI SƠN Ống trung tâm Đường kính buồng phân phối trung tâm: dtt = 0,20* D = 0,20* 4,5 = 0,9 (m) Đường kính ống loe d ’ = 1,35* dtt = 1,35* 0,9 = 1,215 (m) Chọn =1,3m Chiều cao ống loe (h’ = 0,2 – 0,5 m), chọn h’ = 0,3 m Đường kính tấm chắn d ” = 1,3* d ’ = 1,3* 1,3 = 1,69 (m) Chọn = 1,7m Chiều cao từ ống loe đến tấm chắn (h” = 0,2 – 0,5 m), chọn h” = 0,3 m. Diện tích buồng phân phối trung tâm F = π*d2/4 = 3,14* (0,9)2/4 = 0,64 (m2) Diện tích vùng lắng của bể SL = 14 – 0,64 = 13,36 (m 2 ) Tải trọng thủy lực Vận tốc đi lên của dòng nước trong bể Thời gian lƣu nƣớc trong bể lắng Dung tích bể lắng V = 3,7* S = 3,7* 14 = 51,8 (m 3 ) Lượng nước đi vào bể lắng QL = (1 + α)* Q = (1 + 0,68)* 300 = 504 (m 3 /ngày) Thời gian lắng ) / ( 46 , 22 95 , 22 300 2 3 ngày m m S Q a    ) / ( 94 , 0 24 46 , 22 24 h m a v    ) ( 47 , 2 24 504 8 , 51 24 * * h Q V t L    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 64 SVTH: LÊ HẢI SƠN Máng thu nƣớc Ta chọn  Bề rộng máng: bm = 0,25 m  Chiều sâu: hm = 0,3 m  Bề rộng răng cƣa br = 0,1m Đường kính trong máng thu Dmt = D - 2* bm = 4,5 - 2* 0,5 = 4 (m) Đường kính ngoài máng thu Dmn = Dmt – 2* br = 4 – 2*0,1 = 3,8 (m) Chiều dài máng thu đặt theo chu vi bể Lm = π* Dmt = 3,14* 4,5 = 14,56 (m) Tải trọng thu nước trên bề mặt máng Máng răng cƣa Đường kính máng răng cưa dm = Dmáng = 3,8 m Chiều dài máng răng cưa lm = π * dm = 3,14* 3,8 = 11,93 (m) Chọn  Số khe: 4 khe/1m dài, khe tạo góc 900  Bề rộng răng cƣa: brăng = 100 mm  Bề rộng khe: bkhe = 150 mm  Chiều sâu khe: hk = bk/2 = 150/2 = 75 (mm).  Chiều cao tổng cộng của máng răng cƣa: htc = 200 mm.  Tổng số khe: n = 4*lm = 4* 11,93 = 47,7 (khe) Chọn n = 48 khe Lưu lượng nước chảy qua một khe          ngày m m L Q l m tb ng m . / 88 , 23 56 , 14 300 3 ) . / ( 94 , 7 48 300 3 ng khe m n Q q tb ng k    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 65 SVTH: LÊ HẢI SƠN Tải trọng thu nước trên một máng tràn Chiều sâu ngập nước của khe 15 ) 2 (*2*8 2/5 *** htggC q ngd k   Trong đó  Cd : Hệ số chảy tràn (chọn Cd = 0,6)  è : Góc răng cƣa (è = 900) = 0,02 (m) < 0,75 (m) Tính toán ống dẫn nƣớc thải ra khỏi bể Chọn vận tốc nƣớc chảy trong ống v = 0,7 m/s Lƣu lƣợng nƣớc thải ra Q = 300 m3/ngd Đường kính ống Chọn ống nhựa PVC có đƣờng kính Ø = 90 mm. ) . / ( 15 , 25 93 , 11 300 3 ng m m l Q L m tb ng m                                          24 * 3600 * 45 * 81 , 9 * 2 * 6 , 0 * 15 8 25 , 6 2 * * 2 * * 15 8 0 5 2 5 2 tg tg g C q h d k ng  ) ( 79 24 * 3600 * 7 , 0 * 14 , 3 300 * 4 24 * 3600 * * * 4 mm v Q D b     ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 66 SVTH: LÊ HẢI SƠN Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Đƣờng kính m 4,5 2 Chiều cao cột nƣớc m 3,7 3 Chiều cao tổng m 4 4 Chiều cao phần chóp đáy 2% m 0,05 5 Thể tích thực của bể m3 56,7 6 Thời gian lƣu nƣớc (t) h 2,47 7 Đƣờng kính máng thu nƣớc (Dmáng) m 4 8 Đƣờng kính máng răng cƣa (Drăng cƣa) m 3,8 9 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc ra bể (Ddẫn nƣớc) mm 90 10 Đƣờng kính ống dẫn bùn ra bể (Dbùn) mm 90 4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) 4.8.1 Chức năng Bùn hoạt tính dƣ ở ngăn lắng có độ ẩm cao (99.4%) cần thực hiện quá trình nén bùn để đạt độ ẩm thích hợp (96-97%) cho quá trình nén cặn ở máy ép bùn. Nhiệm vụ của bể nén bùn là làm giảm độ ẩm của bùn hoạt tính dƣ. 4.8.2 Tính toán Löôïng caën töø beå sinh hoïc: 73 kg/ngaøy.ñeâm. Löôïng caën lô löûng ñaàu vaøo trong 1 ngaøy 0.56 (kg/m3) * 300(m3/ngaøy.ñeâm) = 168 (kg/ngaøy.ñeâm). Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy laø 20 (kg/ngaøy.ñeâm). Vaäy toång löôïng caën laø: 73 + 168 + 20 = 261 (kg/ngaøy.ñeâm). Taûi troïng beà maët: LSS = 30 kg/m 2.ngaøy. Taûi troïng thuûy löïc = 15 m3/m2.ngaøy. Dieän tích beà maët: ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 67 SVTH: LÊ HẢI SƠN Ñöôøng kính beå neùn buøn: Noàng doä buøn sau neùn = 2%. Theå tích buøn sau khi neùn: Ñöôøng kính oáng phaân phoái trung taâm: d = 20% * D = 0.2 *3.3 = 0.66 (m) laáy = 0.7 m Ñöôøng kính oáng loe cuûa oáng phaân phoái trung taâm: dL = 1.35 * d = 1.35 * 0.7 = 0,945(m) Ñöôøng kính taám chaén: dc = 1.3 * dL = 1.3 * 0,945 = 1.23 (m) laáy = 1.3 m Chieàu cao phaàn laéng cuûa beå neùn: h1 = V1 * t * 3600 = 0.0001 * 8 * 3600 = 2.9 (m) Chieàu cao phaàn noùn vôùi goùc nghieâng 450, ñöôøng kính beå laø 3.3m vaø ñöôøng kính ñaùy laø 0.4m thì h2 = 1.4 m. Chieàu cao lôùp buøn ñaõ neùn: Hb = hTH – h2 – h3 Trong ñoù: h2: khoaûng caùch töø ñaùy oáng loe ñeán taám chaén 0.25 ÷ 0.3 m. Choïn 0.3 m. hTH: chieàu cao lôùp nöôùc trung hoøa = 2.3m Vaäy: Hb = 2.3 – 0.3 – 0.3 = 1.7 (m) Chieàu cao beå neùn buøn: Hxd = h1 + h2 +0.3 = 2.9 + 1.4 + 0.3 = 4,6 (m) 4.9 Máy nén bùn   2 7 . 8 30 261 m L M F SS      m F D 3 ,. 3 14 . 3 7 . 8 *4 * 4       ngay m V / 1 . 13 20 261 3   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 68 SVTH: LÊ HẢI SƠN 4.9.1 Chức năng Máy làm khô cặn bằng lọc ép băng tải, thực hiện quá trình làm ráo phần lớn nƣớc trong bùn sau khi đã qua bể thu bùn. Nồng độ cặn sau khi làm khô trên máy đạt từ 15% – 25%. 4.9.2 Tính toán Máy nén làm việc 6 giờ một ngày, 1 tuần làm việc 2 ngày. Lượng cặn đưa vào máy trong một tuần Qt = 7* Q = 7* 24* 0,3 = 50,4 (m 3 ) Với Q là lƣợng bùn thải mỗi ngày. Lượng cặn đưa vào máy 1 giờ )/(2,4 12 4,50 6*2 3 hm Q q t  Lượng cặn đưa vào máy trong 1 giờ tính bằng kg/h q ’ = q* S* P = 4,2* 1,02* 0,05 = 0,2142 (tấn/h) = 214,2 (kg/h) Trong đó:  S : Tỷ trọng dung dịch bùn, S = 1,02 (tấn/m3)  P : Nồng độ bùn vào, P = 5%. Chiều rộng băng tải nếu chọn năng suất 200 kg/m chiều rộng.h )(07,1 200 2,214 200 ' m q b  Chọn máy có chiều rộng băng 1,0 m; năng suất 250 kg cặn/m.h 4.10 Bể tiếp xúc 4.10.1 Chức năng Nƣớc thải sau khi xử lý bằng phƣơng pháp sinh học còn chứa khoảng 105 – 106 vi khuẩn trong 1 ml. Bể tiếp xúc có chức năng tiêu diệt các loại vi khuẩn này trƣớc khi thải ra môi trƣờng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 69 SVTH: LÊ HẢI SƠN Ngƣời ta thƣờng sử dụng Clo hơi, dùng hypoclorit – canxi dạng bột (Ca(ClO)2), hypoclorit – natri, nƣớc zavel (NaClO),... 4.10.2 Tính toán Lượng Clo cần sử dụng Lượng Coliform còn lại sau bể lọc sinh học N E N i* 100 10           Trong đó  Ni : Số Coliform nƣớc thải vào, Ni = 10 8 (Số coliform/100 ml nƣớc).  E : Hiệu quả khử trùng của quá trình xử lý sinh học (%), E = 90%. mlMPNN E N i 100/1010 100 90 1 100 1 78 0 **                 Liều lượng Clo cho vào             N N tCtC N t t t t 0 3 1 ** 23,0 1*23,01 3 0 Trong đó  Nt : Số Coliform còn lại sau thời gian tiếp xúc t, chọn Nt = 200MPN/100ml  Ct : Lƣợng Clo yêu cầu, mg/l.  t : Thời gian tiếp xúc, phút. 83,1551 10 200 23,0 1 1 23,0 1 7 3 1 * 0 3 1 **                                              N N tC t t  Chọn thời gian tiếp xúc t = 30 phút # Ct = 5,2 (mg/l).  Chọn lƣợng Clo cần dùng là 6 mg/l Lượng Clo châm vào bể tiếp xúc Q : Lƣu lƣợng tính toán của nƣớc thải, Q = 300 m3/ngd. ) / ( 05 , 0 ) / ( 1000 300 * 4 1000 * h kg ngày kg Q a Y a     1,2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 70 SVTH: LÊ HẢI SƠN  a : Liều lƣợng Clo hoạt tính, a = 4 g/m3 Clo sẽ được cho liên tục vào bể tiếp xúc bằng thiết bị định lượng Clo bảo đảm lượng Clo mỗi giờ là 0,083 kg = 83g. Các thông số thiết kế bể tiếp xúc Clo Thông số Giá trị Tốc độ dòng chảy (m/ph) Thời gian tiếp xúc (ph) Tỷ số Dài/rộng Số bể tiếp xúc (1 hoạt động, 1 dự phòng) 2 – 4,5 15 – 30 10/1 2 Nguồn: Lâm Minh Triết, Xử lý nước thải đô thị và Công nghiệp, Bảng 10-15, Trang 473, Năm 2004. Tính thể tích bể V = Qng tb * t  t : Thời gian tiếp xúc, t = 30 phút.  Q : Lƣu lƣợng tính toán của nƣớc thải, Q = 300 m3/ngày. Chọn vận tốc dòng chảy trong bể tiếp xúc v = 2,5 (m/ph). Tiết diện ngang bể tiếp xúc  Chọn diện tích bể F = 7 m2  Giả sử chiều cao hữu ích của bể tiếp xúc H = 1 m.  Chiều cao bảo vệ hbv = 0,3 m. Chiều cao bể tiếp xúc là: Hb = H + hbv = 1 + 0,3 = 1,3 (m). Chiều rộng bể: Chọn B = 0,6 m. Chiều dài tổng cộng của bể ) * ( 25 , 6 60 * 24 30 * 300 3 m t Q V tb ng    ) ( 25 , 6 1 25 , 6 2 m h V F    ) ( 11 0,6 7 m B F L    ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 71 SVTH: LÊ HẢI SƠN Kiểm tra lại tỷ số L/B Vậy kích thƣớc bể đạt yêu cầu  Để giảm chiều dài xây dựng ta chia bể ra làm 2 ngăn chảy ziczac. Chiều rộng mỗi ngăn B =0,6 m. Tính toán đƣờng ống dẫn nƣớc  Vận tốc nƣớc trong ống dẫn ra bể tiếp xúc: v = 0,8 m/s. Đường kính ống dẫn nước ra Vậy chọn ống PVC có Ø = 90 mm. Kết quả tính toán STT Thông số Đơn vị Số liệu 1 Chiều dài (L) m 11 2 Chiều rộng (B) m 0,6 3 Chiều cao (H) m 1,3 4 Số ô - 2 5 Thời gian tiếp xúc Phút 30 6 Đƣờng kính ống dẫn nƣớc mm 90 4.11 Bể trộn hóa chất Ta có thể chọn phèn nhôm hay phèn sắt nhƣng để đạt hiệu suất cao ta nên sử dụng hỗn hợp phèn nhôm và phèn sắt theo tỷ lệ 1:1. Chọn lƣợng phèn nhôm cần sử dụng là 60mg/l. Lƣợng phèn nhôm dùng trong một ngày là M = 60* 300* 10 3 /10 -6 = 18 (kg/ngày). Lượng phèn sắt cần dùng là 18 (kg/ng). Lượng dung dịch phèn nhôm 10% cần dùng là ) ( 10 11 0,6 7 m B L    ) ( 36 , 74 24 * 3600 * 8 , 0 * 14 , 3 300 * 4 * * 4 mm v Q D tb ng r     ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 72 SVTH: LÊ HẢI SƠN Mdd10% = M/C% = 18/10% =180 (kg/ ngày).  C: nồng độ dung dịch phèn (c= 10 – 15 %) Lượng phèn nhôm dùng trong một ngày Qphèn = Mdd10%/  =180/1000 = 0,18 (m 3 /ngày) = 7,5 (l/giờ). Lưu lượng phèn sắt cần thiết là 7,5 l/ giờ Lượng nước cần thiết để pha phèn (180 - 18)*2/1000 = 0,324 m 3/ngđ Dùng bơm định lƣợng một hoạt động, một dự phòng lƣu lƣơng là 7,5*2 =15(l/h). Thể tích bể trộn phèn: V = Q.T = 0,324*24/24 = 0,324 (m 3 ).  T: thời gian lƣu 24h Chọn chiều cao bể trộn phèn gấp 1,5 lần đƣờng kính Đường kính bể: D = 3 *5,1 *4  V = 3 *5.1 1,0*4  = 0,3 (m). o H = 1.5 D = 0,5 (m). Dùng máy khuấy trộn cơ khí để hòa tan lƣợng phèn trên Đƣờng kính cánh khuấy d = D/2 = 0.15m Năng lượng cho cánh khuấy hoạt động: VGp **2  =200 2 * 0.001* 0,1= 4 (W).  G là gradiant vận tốc (chọn G =200 S-1)   :độ nhớt của nƣớc ở 200 c  V: thể tích bể o Chọn máy khuấy tuabin cánh nghiêng 450, đƣờng kính cánh khuấy 0,15 m. Đặt máy khuấy sao cho khoảng cách từ cánh khuấy đến đáy là 0.55 m. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 73 SVTH: LÊ HẢI SƠN Công suất máy khuấy N =  P = 4/0.8 = 5 (W).   : công suất hữu ích của máy (chọn 80 %). 4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG 4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê (cho vào bể Aerotank) Trong xử lý sinh học bằng bùn hoạt tính, tỷ lệ BOD:N = 100:5, do đó với BOD5 vào là 570 mg/l. Lượng N cần thiết sẽ là: )/(5,28 100 570*5 lmgN  Phân tử lượng của Urê (H2N-CO-NH2) = 60 Khối lượng phân tử: N2 = 2* 14 = 28 Tỷ lệ khối lượng: 60 28 Ure N Lượng Urê cần thiết = )/(07,61 28 5,28*60 lmg Lƣu lƣợng nƣớc thải trung bình cần xử lý : Q = 300 m3/ng. Lượng Urê tiêu thụ cho đối với lưu lượng 300 m 3 /ng = Nồng độ dung dịch Urê cung cấp mỗi ngày = 10% (hay 100 kg/m3) tính theo khối lượng. Lưu lượng dung dịch Urê cung cấp: Thời gian lƣu dung dịch = 15 ngày Thể tích bể yêu cầu Vbể = q* t = 0,18* 15 = 2,7 (m 3 )  Chọn 2 bơm (1 vận hành, 1 dự phòng)  Đặc tính bơm định lượng Q = 0,18 (m3/ngày) = 7,5 (l/h), áp luc75 1,5bar. ) / ( 321 , 18 1000 300 * 07 , 61 ngày kg  ) / ( 18 , 0 100 321 , 18 3 ngày m q   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 74 SVTH: LÊ HẢI SƠN 4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4 (cho vào bể Aerotank) Tỷ lệ BOD:P = 100:1 do vậy vấy BOD5 vào là 570 mg/l thì Lƣợng P cần thiết là: )/(7,5 100 570*1 lmgP   Sử dụng axit phophoric làm tác nhân cung cấp P  Tỷ lệ khối lượng: 98 31 43  POH P  Lượng H3PO4 cần thiết = )/(02,18 31 7,5*98 lmg Lưu lượng nước thải trung bình cần xử lý : Q = 300 m3/ng. Lượng tiệu thụ = Nồng độ H3PO4 sử dụng = 10% = 10 kg/m 3 . Dung dịch H3PO4 cung cấp :  Thời gian lƣu = 7 ngày. Thể tích bể yêu cầu: Vbể = q* t = 0,06* 7 = 0,42 (m 3 ).  Đặc tính bơm định lượng Q = 0,06 (m3/ng) = 2,5 (l/h), áp lực 1,5bar. 4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể điều hòa) Lưu lượng thiết kế: Q = 12,5 m3/h pHvào max = 10 pHtrung hòa = 7 K = 0,000005 mol/l Nồng độ dung dịch H2SO4 = 10% Trọng lượng riêng dung dịch = 1,84 Liều lượng châm vào = ) / ( 40 , 5 1000 300 * 02 , 18 ngày kg  ) / ( 06 , 0 100 40 , 5 3 ngày m q   ) / ( 34 , 0 10 * 84 , 1 * 10 1000 * 5 , 12 *10 * 5 , 0 5 h l   ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 75 SVTH: LÊ HẢI SƠN Thời gian lưu = 7 ngày Thể tích cần thiết bể chứa = 0,34* 24* 7 = 57,12 (l/7ngay) Chọn 2 bơm châm axit H2SO4: 1 vận hành, 1 dự phòng. 4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I Lượng bùn khô = kg/ng= Thời gian vận hành = 24 h/ng Lượng bùn thô trong 1 giờ = 145/24 = 6,04kg/h Liều lượng polymer = 5 kg/tấn bùn Liều lượng polymer tiêu thụ = (5*6,04)/1000 = 0,03 (kg/h) Hàm lượng polymer sử dụng = 0,2% Lượng dung dịch châm vào = 0,03/2 = 0,015 m3/h  Chọn một hệ thống châm polymer Công suất 0,015 m3/h Tất cả các bể pha chế và chứa hóa chất phục vụ cho hệ thống xử lý nước thải được đặt chung trong một bể lớn có nhiều ngăn riêng biệt, gọi là bể hóa chất và thường xuyên được kiểm tra giám sát. CHƢƠNG V DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI. 5.1 Chi phí ñaàu tö xaây döïng Baûng 5.1: Chi phí ñaàu tö xaây döïng Stt Công trình Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) 1 - Hầm tiếp nhận - L * B * H = 2.5m * 1.0m * 3.0m - Vật liệu: BTCT 01 bể 16,500,000 16,500,000 145 1000 300 * 84 , 483 1000 *   Q SS I ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 76 SVTH: LÊ HẢI SƠN 2 - Bể điều hòa - L * B * H = 7,5m * 4,0m * 3.5m - Vật liệu: BTCT 01 bể 185,500,000 185,500,000 3 - Bể trộn - L * B * H = 1.4m * 1.4m * 1.2m - Vật liệu: BTCT 03 bể 5,528,000 16,584,000 5 - Bể lắng 1 - D * H = 4.0m * 5.3m - Vật liệu: BTCT 01 bể 92,620,000 92,620,000 6 - Bể Aerotank - L * B * H = 7.0m * 4.0m * 4.5m - Vật liệu: BTCT 01 bể 236,500,000 236,500,000 7 - Bể lắng 2 - D * H = 4.5m * 4.0m - Vật liệu: BTCT 01 bể 121,500,000 121,500,000 8 - Bể khử trùng - L * B * H = 5.85m * 1,2m * 1.3m - Vật liệu: BTCT 01 bể 23,400,000 23,400,000 9 - Bể nén bùn - D * H = 3.3m * 4,6m - Vật liệu: BTCT 01 bể 89,000,000 89,000,000 11 - Nhà điều hành - L * B * H = 6.0m * 4.0m * 4.4m - Vật liệu: Trụ, đà kiềng BTCT; tƣờng gạch, mái tole 01 nhà 53,000,000 53,000,000 13 - Cầu thang, lan can & hành lan thao tác - Vật liệu: BTCT + thép CT3 Bộ 75,000,000 75,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 77 SVTH: LÊ HẢI SƠN TỔNG CỘNG 909,604,000 5.2 Chi phí thiết bị BẢNG 5.2: Chi phí thiết bị Stt Thiết bị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) 1 - Song chắn rác Vật liệu: Inox 304 khe, lỗ 4 – 6mm 01 cái 2,000,000 2,000,000 3 - Bơm nƣớc thải (dạng bơm thả chìm) - Cho bể tiếp nhận - Q = 100 – 600 lít/h, N=1.1kW, H=2.1-10.2m, 3pha, 380V - Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng: mới 100% 02 cái 16,800,000 33,600,000 4 - Bơm nƣớc thải (dạng bơm thả chìm) - Cho bể điều hòa - Q = 100 – 600 lít/h, N=1.1kW, H=2.1-10.2m, 3pha, 380V - Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng: mới 100% 02 cái 16,800,000 33,600,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 78 SVTH: LÊ HẢI SƠN 5 - Bơm nƣớc thải (dạng bơm trục ngang) - Cho bể lắng 1, bể lắng 2, bể nén bùn - Q = 100 – 500 lít/h, N=0.74 kW, H=1.9-7.9m, 3pha, 380V - Xuất xứ: Ebara - Ý, tình trạng: mới 100% 06 cái 14,700,000 88,200,000 6 - Moteur khuấy trộn bể khuấy trộn - Moteur giảm tốc, N=1.0HP, 3pha, 380v - Xuất xứ: Nord – Đức, tình trạng: mới 100% - Trục & cánh khuấy thép không gỉ - Chế tạo mới 03 cái 15,000,000 45,000,000 8 - Thiết bị chỉnh pH tự động Chỉnh pH từ 1-14 - Xuất xứ: Seko - Italia, tình trạng: mới 100% 01 boä 10,000,000 10,000,000 9 - Máng thu nƣớc và chắn bọt - Cho bể lắng 1 - Vật liệu: Inox 304 – 1.5mm 01bộ 15,000,000 15,000,000 10 - Máng thu nƣớc và chắn bọt - Cho bể lắng 2 - Vaät lieäu: Inox 304 – 1.5mm 01bộ 20,000,000 20,000,000 11 - Máng thu nƣớc và chắn bọt - Cho bể nén bùn - Vật liệu: Inox 304 – 1.5mm 01 bộ 15,000,000 15,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 79 SVTH: LÊ HẢI SƠN 12 -Ống phân phối trung tâm - Cho bể lắng 1 - Vật liệu : Inox 304 – 2mm 01 bộ 15,000,000 15,000,000 13 -Ống phân phối trung tâm - Cho bể lắng 2 - Vật liệu : Inox 304 – 2mm 01 bộ 20,000,000 20,000,000 14 - Ống phân phối trung tâm - Cho bể nén bùn - Vật liệu : Inox 304 – 2mm 01 bộ 10,000,000 10,000,000 16 - Hệ thống cào gạt bùn - Cho bể lắng 2 - Moteur khuấy n=3-20v/h, N=2.0HP, 3pha, 380V - Xuất xứ: Nord – Đức, tình trạng: mới 100% - Trục & cánh khuấy thép không gỉ – chế tạo mới 01 bộ 175,000,000 175,000,000 18 Máy thổi khí cho bể điều hòa - Q = 0,9-1,5m³/phút, N=0,75kW, H=5mmAq, 3pha, 380V - Van 1 chiều, bộ phận giảm âm - Xuất xứ: Hey well - Taiwan, tình trạng: mới 100% 02 bộ 18,000,000 36,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 80 SVTH: LÊ HẢI SƠN 19 Máy thổi khí bể Aerotank - Q = 8,5m³/phút, N=4,5kW, H=3.5mmAq, 3pha, 380V - Van 1 chiều, bộ phận giảm âm - Xuất xứ: Hey well - Taiwan, tình trạng: mới 100% 02 bộ 42,800,000 85,600,000 20 - Đĩa phân phối khí - Cho bể sinh học - Vật liệu: cao su tổng hợp EPMD - Xuất xứ: USA, tình trạng: mới 100% 24 cái 350,000 8,400,000 21 - Máy ép bùn - Công suất: 2-4m³/h, chiều rộng băng tải 1000mm, - Bao gồm: máy chính, tủ điều khiển, tank khuấy trộn bùn, khay đựng nƣớc, motor truyền động, motor khuấy trộn, máy nén khí, bồn hóa chất, bơm bùn, bơm rửa.... - Xuất xứ: Chishun - Taiwan, tình trạng: mới 100% 01bộ 350,000,000 350,000,000 22 - Hệ thống đƣờng ống công nghệ - Toàn bộ đƣờng ống công nghệ (ống, van, co….), - Vật liệu: PVC, STK.. 01 bộ 200,000,000 200,000,000 23 - Hệ thống điện, tủ điện điều khiển, điện chiếu sang, đèn cao áp - Điều khiển PLC 01 bộ 450,000,000 450,000,000 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 81 SVTH: LÊ HẢI SƠN 24 - Chế phẩm vi sinh hiếu khí - Công tác nuôi cấy 01 bộ 20,000,000 20,000,000 25 - Hóa chất vận hành 01 bộ 10,000,000 10,000,000 Tổng cộng 1,642,500,000 Toång chi phí ñaàu tö = Chi phí xaây döïng + Chi phí thieát bò = 909,604,000 + 1,642,500,000 = 2,552,104,000 VNÑ. 5.3 Chi phí vaän haønh heä thoáng xöû lyù 5.3.1 Nhaân vieân vaän haønh Kyõ sö: 1 ngöôøi _ Löông 5,000,000 VNÑ/thaùng. Coâng nhaân : 2 ngöôøi_ Löông 3,000,000 VNÑ/thaùng. Chi phí : (1 x 5,000,000) + (2 x 3,000,000) = 11,000,000 ñoàng/ thaùng. 5.3.2 Hoùa chaát  Pheøn Löôïng pheøn duøng trong 1 ngaøy: Pheøn nhoâm: 18kg Pheøn saét: 18 kg Chi phí : (18 x 7,000 + 18 x 8,500 ) x 30 = 7,740,000 VNÑ/thaùng.  H2SO4 (10%) Theå tích H2SO4 (10%)söû duïng trong 1 thaùng: 0,554L/h x 1000 24 x 30 ngaøy = 0,4 m3/thaùng. Ñôn giaù: 4,500 VNÑ/l. Chi phí : 4,500 x 0.4 x 1000 = 1,800,000 VNÑ/thaùng.  NaOH (20%) ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 82 SVTH: LÊ HẢI SƠN Theå tích NaOH (20%)söû duïng trong 1 thaùng: 0,11L/h x 1000 24 x 30 ngaøy = 0,08 m3/thaùng. Ñôn giaù: 4,500 VNÑ/l. Chi phí : 4,500 x 0.08 x 1000 = 360,000 VNÑ/thaùng.  NaOCl (10%) Theå tích NaOCl (10%) söû duïng trong 1 thaùng: 3kg/ ngaøy x 30 = 90 ( kg/ thaùng) Ñôn giaù: 6,000 VNÑ/kg Chi phí : 6,000 x 90 = 540,000 VNÑ/thaùng.  Polymer Löôïng polymer söû duïng trong 1 thaùng: 0.05 kg/h x 24h x 30 ngaøy = 36 kg/thaùng. Ñôn giaù: 85,000VNÑ/kg. Chi phí : 85,000 x 36 = 3,060,000 VNÑ/thaùng. Toång chi phí hoùa chaát = 7,740,000 + 1,800,000 + 360,000 + 540,000 + 3,060,000 = 13,500,000 VNÑ/thaùng. 5.3.3 Ñieän naêng Stt Thieát bò Soá löôïn g Coâng suaát thieát bò (kW) Soá giôø hoaït ñoäng (h) Ñieän naêng tieâu thuï (kW/ngaøy) 1 Bôm nöôùc thaûi beå thu gom 02 1.1 12 13.2 3 Bôm nöôùc thaûi beå ñieàu hoøa 02 1.1 24 26.4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 83 SVTH: LÊ HẢI SƠN 4 Maùy thoåi khí bể điều hòa 02 0.75 24 18 4 Maùy thoåi khí 02 4.5 24 108 5 Bôm ñònh löôïng hoùa chaát 06 0.37 24 53.28 6 Bôm buøn thaûi 06 2.0 2.0 24 7 Moteur khuaáy troän 04 1.0 24 96 8 Moteur gaït buøn 02 2.0 24 72 9 Moteur khuaáy hoùa chaát 06 1.0 3 18 10 Maùy eùp buøn 01 20 5.5 110 Toång coäng 488 Taïm tính giaù ñieän laø: 1,500 ñoàng/kW. Chi phí ñieän naêng trong 1 ngaøy: 488 * 1,500 = 732,000 ñoàng/ngaøy. Chi phí ñieän naêng cho 1 thaùng: 732,000 * 30 = 21,960,000 VNÑ/thaùng. Toång chi phí vaän haønh = Chi phí nhaân coâng + Chi phí hoùa chaát + Chi phí ñieän naêng = 19,000,000 + 13,500,000 + 31,960,000 = 54,460,000 VNÑ/thaùng ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 84 SVTH: LÊ HẢI SƠN KẾT LUẬN Tóm lại, những nội dung mà đồ án đã thực hiện gồm: - Thu thập đƣợc các số liệu về thành phần và tính chất đặc trƣng của nƣớc thải dệt nhuộm. - Từ các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải sinh dêt nhuôm, đồ án đã đƣa ra đƣợc các sơ đồ công nghệ để lựa chọn phƣơng án xử lý, sau đó phân tích ƣu nhƣợc điểm để chọn phƣơng án tối ƣu nhất. - Sau khi lựa chọn sơ đồ công nghệ, tiến hành tính toán thiếtt kế chi tiết các công trình đơn vị, triển khai bản vẽ chi tiết cho toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải. - Lập dự toán kinh phí xây dựng, vận hành cho toàn bộ hệ thống xử lý nƣớc thải. Sau khi tìm hiểu tình hình môi trƣờng tại khu vực, em có một số kiến nghị nhƣ sau: - Xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải càng sớm càng tốt để không làm ảnh hƣởng hoạt động xử lý nƣớc thải của KCN cũng nhƣ môi trƣờng xung quanh (trong và ngoài KCN). - Đào tạo cán bộ chuyên trách môi trƣờng, cán bộ kỹ thuật để vận hành hệ thống xử lý tại công ty Nhật Tân KCN Xuyên Á, Đức Hòa, Long An . ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 85 SVTH: LÊ HẢI SƠN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD – 51 – 84 – Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. TP.HCM, 2003. 2. Lâm Minh triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phƣớc Dân, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, CEFINEA - Viện môi trƣờng và tài nguyên, 2010 3. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2005. 4. Hoàng Huệ, Cấp thoát nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994. 5. Hoàng Văn Huê, Công nghệ môi trƣờng – Tập 1: Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994. 6. Trần Hiếu Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2001. 7. Trịnh xuân lai, Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải, Công ty tƣ vấn thoát nƣớc số 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2000. 8. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002. 9. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, Giáo trình, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2005. 10. Lƣơng Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002. 11. Trung tâm đào tạo ngành nƣớc và môi trƣờng, Sổ tay xử lý nước, Tập 1, 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1999. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 86 SVTH: LÊ HẢI SƠN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 87 SVTH: LÊ HẢI SƠN PHỤ LỤC ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 88 SVTH: LÊ HẢI SƠN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 24: 2009/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industria l Wastewater HÀ NỘI - 2009 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 89 SVTH: LÊ HẢI SƠN Lời nói đầu QCVN 24: 2009/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trƣờng và Vụ Pháp chế trình duyệt và đƣợc ban hành theo Thông tƣ số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 90 SVTH: LÊ HẢI SƠN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƢỚC THẢI CÔNG NGHIỆP National Technical Regulation on Industrial Wastewater 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận. 1.2. Đối tƣợng áp dụng 1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động xả nƣớc thải công nghiệp vào nguồn tiếp nhận. 1.2.2. Nƣớc thải của một số ngành công nghiệp và lĩnh vực hoạt động đặc thù đƣợc quy định riêng. 1.3. Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau: 1.3.1. Nƣớc thải công nghiệp là dung dịch thải ra từ các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp vào nguồn tiếp nhận nƣớc thải. 1.3.2. Kq là hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải ứng với lƣu lƣợng dòng chảy của sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch hoặc dung tích của các hồ, ao, đầm nƣớc. 1.3.3. Kf là hệ số lƣu lƣợng nguồn thải ứng với tổng lƣu lƣợng nƣớc thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận nƣớc thải. 1.3.4. Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là nguồn nƣớc mặt hoặc vùng nƣớc biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nƣớc thải công nghiệp đƣợc xả vào. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 91 SVTH: LÊ HẢI SƠN 1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1. Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp đƣợc tính toán nhƣ sau: Cmax = C x Kq x Kf Trong đó: - Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nƣớc thải, tính bằng miligam trên lít (mg/l); - C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp quy định tại mục 2.3; - Kq là hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải quy định tại mục 2.4; Kf là hệ số lƣu lƣợng nguồn thải quy định tại mục 2.5. 2.2. Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, pH, mùi, mầu sắc, coliform, tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β. 2.3. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp đƣợc quy định tại Bảng 1 dƣới đây: Bảng 1: Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp TT Thông số Đơn vị Giá trị C A B 1 Nhiệt độ 0C 40 40 2 pH - 6-9 5,5-9 3 Mùi - Không khó chịu Không khó chịu 4 Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7) - 20 70 5 BOD5 (20 0 C) mg/l 30 50 6 COD mg/l 50 100 7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 92 SVTH: LÊ HẢI SƠN 8 Asen mg/l 0,05 0,1 9 Thuỷ ngân mg/l 0,005 0,01 10 Chì mg/l 0,1 0,5 11 Cadimi mg/l 0,005 0,01 12 Crom (VI) mg/l 0,05 0,1 13 Crom (III) mg/l 0,2 1 14 Đồng mg/l 2 2 15 Kẽm mg/l 3 3 16 Niken mg/l 0,2 0,5 17 Mangan mg/l 0,5 1 18 Sắt mg/l 1 5 19 Thiếc mg/l 0,2 1 20 Xianua mg/l 0,07 0,1 21 Phenol mg/l 0,1 0,5 22 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5 23 Dầu động thực vật mg/l 10 20 24 Clo dƣ mg/l 1 2 25 PCB mg/l 0,003 0,01 26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ mg/l 0,3 1 27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ mg/l 0,1 0,1 28 Sunfua mg/l 0,2 0,5 29 Florua mg/l 5 10 30 Clorua mg/l 500 600 31 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 5 10 32 Tổng Nitơ mg/l 15 30 33 Tổng Phôtpho mg/l 4 6 34 Coliform MPN/100ml 3000 5000 35 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 93 SVTH: LÊ HẢI SƠN 36 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0 Trong đó: - Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nƣớc đƣợc dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt; - Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp khi xả vào các nguồn tiếp nhận là các nguồn nƣớc không dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt; - Thông số clorua không áp dụng đối với nguồn tiếp nhận là nƣớc mặn và nƣớc lợ. 2.4. Hệ số lƣu lƣợng/dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải Kq đƣợc quy định nhƣ sau: 2.4.1. Hệ số Kq ứng với lƣu lƣợng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nƣớc thải là sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch đƣợc quy định tại Bảng 2 dƣới đây: Bảng 2: Hệ số Kq của nguồn tiếp nhận nƣớc thải là sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch Lƣu lƣợng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nƣớc thải (Q) Đơn vị tính: mét khối/giây (m 3 /s) Hệ số Kq Q  50 0,9 50 < Q  200 1 200 < Q  1000 1,1 Q > 1000 1,2 Q đƣợc tính theo giá trị trung bình lƣu lƣợng dòng chảy của sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch tiếp nhận nƣớc thải vào 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tƣợng Thuỷ văn). Trƣờng hợp các sông, suối, kênh, mƣơng, khe, rạch không có số liệu về lƣu lƣợng dòng chảy thì áp dụng giá trị Kq = 0,9 hoặc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có nguồn thải chỉ định đơn ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 94 SVTH: LÊ HẢI SƠN vị có chức năng phù hợp để xác định lƣu lƣợng trung bình của 03 tháng khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở chọn hệ số Kq. 2.4.2. Hệ số Kq ứng với dung tích của nguồn tiếp nhận nƣớc thải là hồ, ao, đầm đƣợc quy định tại Bảng 3 dƣới đây: Bảng 3: Hệ số Kq của hồ, ao, đầm Dung tích nguồn tiếp nhận nƣớc thải (V) Đơn vị tính: mét khối (m3) Hệ số Kq V ≤ 10 x 106 0,6 10 x 10 6 < V ≤ 100 x 106 0,8 V > 100 x 10 6 1,0 V đƣợc tính theo giá trị trung bình dung tích của hồ, ao, đầm tiếp nhận nƣớc thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ quan Khí tƣợng Thuỷ văn). Trƣờng hợp hồ, ao, đầm không có số liệu về dung tích thì áp dụng giá trị Kq = 0,6 hoặc Sở Tài nguyên và Môi trƣờng nơi có nguồn thải chỉ định đơn vị có chức năng phù hợp để xác định dung tích trung bình 03 tháng khô kiệt nhất trong năm làm cơ sở xác định hệ số Kq. 2.4.3. Đối với nguồn tiếp nhận nƣớc thải là vùng nƣớc biển ven bờ không dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao hoặc giải trí dƣới nƣớc thì lấy hệ số Kq = 1,3. Đối với nguồn tiếp nhận nƣớc thải là vùng nƣớc biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh, thể thao và giải trí dƣới nƣớc thì lấy hệ số Kq = 1. 2.5. Hệ số lƣu lƣợng nguồn thải Kf đƣợc quy định tại Bảng 4 dƣới đây: Bảng 4: Hệ số lƣu lƣợng nguồn thải Kf Lƣu lƣợng nguồn thải (F) Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m3/24h) Hệ số Kf F ≤ 50 1,2 50 < F ≤ 500 1,1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 95 SVTH: LÊ HẢI SƠN 500 < F ≤ 5.000 1,0 F > 5.000 0,9 2.6. Trƣờng hợp nƣớc thải đƣợc gom chứa trong hồ nƣớc thải thuộc khuôn viên của cơ sở phát sinh nƣớc thải dùng cho mục đích tƣới tiêu thì nƣớc trong hồ phải tuân thủ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6773:2000 về Chất lƣợng nƣớc – Chất lƣợng nƣớc dùng cho thuỷ lợi. 3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH 3.1. Phƣơng pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây: - TCVN 4557:1988 - Chất lƣợng nƣớc - Phƣơng pháp xác định nhiệt độ; - TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lƣợng nƣớc - Xác định pH; - TCVN 6185:2008 Chất lƣợng nƣớc – Kiểm tra và xác định độ màu; - TCVN 6001-1: 2008 Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu oxy hoá sau n ngày (BODn) – Phần 1: Phƣơng pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea; - TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu oxy hoá học (COD); - TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lƣợng nƣớc - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh; - TCVN 6626:2000 Chất lƣợng nƣớc - Xác định Asen - Phƣơng pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrro); - TCVN 7877:2008 (ISO 5666 -1999) Chất lƣợng nƣớc - Xác định thuỷ ngân; - TCVN 6193:1996 Chất lƣợng nƣớc - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phƣơng pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa; - TCVN 6002:1995 (ISO 6333-1986) Chất lƣợng nƣớc - Xác định mangan - Phƣơng pháp trắc quang dùng fomaldoxim; ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 96 SVTH: LÊ HẢI SƠN - TCVN 6222:2008 Chất lƣợng nƣớc - Xác định crom tổng - Phƣơng pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử; - TCVN 6177:1996 (ISO 6332-1988) Chất lƣợng nƣớc - Xác định sắt bằng phƣơng pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin; - TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1-1984) Chất lƣợng nƣớc - Xác định Xianua tổng; - TCVN 6216:1996 (ISO 6439-1990) Chất lƣợng nƣớc - Xác định chỉ số phenol - Phƣơng pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chƣng cất; - TCVN 5070:1995 Chất lƣợng nƣớc - Phƣơng pháp khối lƣợng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; - Phƣơng pháp xác định tổng dầu mỡ thực vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons); - TCVN 6225-3:1996 Chất lƣợng nƣớc - Xác định clo tự do và clo tổng số. Phần 3 – Phƣơng pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số; - TCVN 4567:1988 Chất lƣợng nƣớc – Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng sunfua và sunphat; - TCVN 6494:1999 Chất lƣợng nƣớc - Xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrit và sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion. Phƣơng pháp dành cho nƣớc bẩn ít; - TCVN 5988:1995 (ISO 5664-1984) Chất lƣợng nƣớc - Xác định amoni - Phƣơng pháp chƣng cất và chuẩn độ; - TCVN 6638:2000 Chất lƣợng nƣớc - Xác định nitơ - Vô cơ hóa xúc tác sau khi khử bằng hợp kim Devarda; - TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1: 2000/Cor 1: 2007) Chất lƣợng nƣớc - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 1 - Phƣơng pháp màng lọc; ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG 97 SVTH: LÊ HẢI SƠN - TCVN 6053:1995 Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nƣớc không mặn. Phƣơng pháp nguồn dày; - TCVN 6219:1995 Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nƣớc không mặn; - TCVN 6658:2000 Chất lƣợng nƣớc – Xác định crom hóa trị sáu – Phƣơng pháp trắc quang dùng 1,5 – Diphenylcacbazid. 3.2. Khi chƣa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp quy định trong quy chuẩn này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tƣơng đƣơng hoặc cao hơn. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 4.1. Quy chuẩn này thay thế việc áp dụng đối với Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005 về Nƣớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng. 4.2. Cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng có trách nhiệm hƣớng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này. 4.3. Trƣờng hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phƣơng pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, TCXD – 51 – 84 – Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. TP.HCM, 2003. 2. Lâm Minh triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, CEFINEA - Viện môi trường và tài nguyên, 2010 3. Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2005. 4. Hoàng Huệ, Cấp thoát nước, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994. 5. Hoàng Văn Huê, Công nghệ môi trường – Tập 1: Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1994. 6. Trần Hiếu Nhuệ, Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2001. 7. Trịnh xuân lai, Tính toán và thiết kế các công trình xử lý nước thải, Công ty tư vấn thoát nước số 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2000. 8. Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002. 9. Trần Văn Nhân – Ngô Thị Nga, Giáo trình, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2005. 10. Lương Đức Phẩm, Công nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2002. 11. Trung tâm đào tạo ngành nước và môi trường, Sổ tay xử lý nước, Tập 1, 2, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 1999.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty nhật tân công suất 300m3- ngày đêm.pdf