Tóm tắt Luận văn Ứng dụng phương pháp phân tích chi phí và lợi ích vào dự án cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội

Với kết quả ph n tích tài chính và ph n tích kinh tế, hội d án Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội như đ trình bày ở trên cho thấy d án khả thi cả v mặt tài chính, kinh tế và hội X t trên phư ng diện t ng thể của cả n n kinh tế, qua ph n tích tài chính cho thấy, nếu d án được triển khai thì sẽ có hiệu quả v mặt tài chính, đáp ng được m c tiêu của d án, sau khi hoàn thành 2 giai đoạn đ u tư, nhà máy nước sẽ cung cấp một lượng nước 5 800 m 3/ngày đêm với hệ thống cấp nước kh p kín và đảm bảo chất lượng nước cung cấp cho người d n theo tiêu chuẩn 120 lít/người/ngày đêm án đ u tư y d ng hệ thống Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng là rất c n thiết, đáp ng nguyện vọng của nh n d n, phù hợp với chính sách y d ng và phát triển n ng th n mới của Đảng và Nhà Nước Đảm bảo tính hiệu quả của d án như: S c n thiết đ u tư, khả năng hoàn trả vốn vay, tiến độ th c hiện d án, ph n tích tài chính, t ng m c đ u tư, hiệu quả kinh tế - hội, và nh ng yếu tố đảm bảo tính khả thi của d án là: s phù hợp với quy hoạch, nhu c u s d ng nước, khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ng tiến độ d án, m i trường và các tác động khác có liên quan

pdf26 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Ứng dụng phương pháp phân tích chi phí và lợi ích vào dự án cấp nước sạch liên xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------/-------- BỘ NỘI VỤ -----/----- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ THANH NAM ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH VÀO DỰ ÁN CẤP NƢỚC SẠCH LIÊN XÃ THANH LÂM, ĐẠI THỊNH, TAM ĐỒNG, HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60 34 04 02 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG HÀ NỘI – 2017 Luận văn được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HOÀNG HIỂN Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN HỮU HẢI Phản biện 2: TS. HOÀNG NGỌC HẢI Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn, Học viện Hành chính Quốc gia Địa điểm: Phòng họp 402C Nhà A Hội trường bảo vệ Luận văn Thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia Số: 77, Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Thời gian: vào hồi 13h30 ngày 11 tháng 7 năm 2017 Có thể tìm hiểu luận văn tại thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web của Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn án cấp nước liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng kh ng ch là cải thiện đi u kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh mà còn làm giảm thiểu nhiễm m i trường, góp ph n n ng cao s c kh e và chất lượng sống cho người d n n ng th n Tuy nhiên để là r được lợi ích của việc đ u tư vào d án đó có nên hay kh ng nên th c hiện, người ta có thể s d ng nhi u phư ng pháp ph n tích đánh giá khác nhau, một trong nh ng phư ng pháp được s d ng rộng r i đó là Ph n tích chi phí lợi ích CBA C A được đánh giá là c ng c h u hiệu nhất cho ch ng ta cách nhìn toàn diện v l a chọn phư ng án hiệu quả nhất như định hướng đ đ ra T nh ng đánh giá trên em đi s u vào nghiên c u đ tài t v v s u t nhằm để ác định có nên hay kh ng quyết định đ u tư d án cấp nước sạch trên địa bàn huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội 2. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn - đ : Trên c sở nh ng lý luận và phư ng pháp ph n tích chi phí lợi ích để liệt kê và đánh giá nh ng chi phí cũng như lợi ích của việc đ u tư y d ng d án cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội a trên kết quả ph n tích, dưa ra khuyến nghị đối với d án - v : Thông qua việc ph n tích tính khả thi v mặt tài chính, kinh tế và hội của d án, t đó thấy được nh ng lợi ích của việc đ u tư y d ng hệ thống cấp nước sạch mang lại cho 3 , huyện Mê Linh nói riêng và cộng đồng d n cư khu v c n ng th n thành phố Hà Nội nói chung và 2 kh ng định s c n thiết phải có nước sạch đối với người d n khu v c n ng th n để n ng cao chất lượng cuộc sống 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn - t ứu: án Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội - P v ứu: Việc nghiên c u được tiến hành trước khi d án được triển khai th c hiện và trên phạm vi 3 Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - P uậ : a trên phư ng pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin. - P ứu: Thu thập số liệu tr c tiếp và gián tiếp, các văn bản pháp luật, th ng kê ác suất, ph n tích tính hiệu quả D a trên phư ng pháp thu thập số liệu t nhi u nguồn khác nhau: + Phương pháp trực tiếp: + Phương pháp gián tiếp: + Phương pháp thống kê xác suất: 5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn Ph n tích để đưa ra quyết định chính sách là một quá trình ph c tạp và là nghệ thuật Quy n quyết định chính sách và nh ng hoạt động tham gia làm chính sách là hai phạm trù khác nhau Cũng t đó, đòi h i các nhà quyết định chính sách c n có đủ th ng tin để làm chính sách đ ng, đặc biệt là đối với chính sách c ng 3 6. Kết cấu của luận văn Luận văn được kết cấu ngoài Ph n mở đ u, Kết luận và anh m c tài liệu tham khảo, bao gồm 3 chư ng: Chư ng 1: C sở lý luận của phư ng pháp ph n tích chi phí lợi ích Chư ng 2: M tả d án Chư ng 3: Ph n tích chi phí lợi ích d án 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ 1.1 Tổng quan về phân tích chi phí và lợi ích Ph n tích chính sách c ng là một hoạt động rất ph biến trong quy trình chính sách Để ph n tích và đánh giá chính sách c ng, người ta có thể s d ng nhi u phư ng pháp khác nhau như: M hình hóa, ph n tích thống kê, Đánh giá tác động pháp luật RIA và một phư ng pháp thường hay s d ng là Ph n tích lợi ích và chi phí C A . 1.1.1 K t v Như vậy, Ph n tích chi phí lợi ích là phư ng pháp ph n tích tác động của kinh tế và hội t nh ng can thiệp của Nhà nước bằng cách em t lợi ích hội ròng do các can thiệp đó tạo ra 1.1.2 t Phân tích kinh tế và ph n tích tài chính đ u là ph n tích chi phí lợi ích, tuy nhiên hai khái niệm này kh ng đồng nhất với nhau tùy thuộc vào m c đích của người s d ng ưới góc độ của nhà đ u tư, thì người ta s d ng phư ng pháp ph n tích tài chính vì m c tiêu cuối cùng họ muốn đạt được đó là tối đa hoá lợi nhuận là s chênh lệch gi a doanh thu và chi phí Để đạt được đi u đó thì họ phải giảm đến m c tối thiểu chi phí sản uất Và như vậy, một cách v tình hay cố tình, họ đ quên đi khoản chi phí đ u tư cho lý m i trường mà đáng lẽ họ phải trả ưới góc độ quản lý vĩ m , hoạt động sản uất là nhằm đảm bảo phát triển b n v ng có nghĩa là đảm bảo phát triển đồng đ u cả 3 khía cạnh: kinh tế - hội - m i trường Chính vì vậy mà phư ng pháp ph n 5 tích kinh tế được s d ng, nói bao hàm rộng h n, đ y là phư ng pháp ph n tích kinh tế - tài chính có tính đến yếu tố m i trường 1.1.3 S ầ t ết t – Ph n tích chi phí lợi ích là căn c để chủ đ u tư quyết định có nên hay kh ng th c hiện d án, bởi mối quan t m chủ yếu của các t ch c, cá nh n đ u tư là việc đ u tư đó có mang lại giá trị lợi nhuận thích đáng hoặc mang lại nhi u lợi nhuận h n so với việc đ u tư vào các d án khác hay không. 1.1.4 V trò ủ t - Ti n tệ hóa các chi phi và lợi ích của một phư ng án chính sách đến m c tối đa có thể, vì thế nó cho ph p so sánh tr c tiếp với các phư ng án chính sách khác. - Các chi phí và lợi ích của một phư ng án chính sách được đánh giá trong phạm vi toàn bộ n n kinh tế, cũng như phạm vi toàn c u 1.2 Các dạng phân tích chi phí lợi ích 1.2.1. P t t Phân tích tài chính d a trên phân tích quá trình lưu chuyển dòng ti n tệ trong đời d án mà khi th c hiện d án đó có thể xảy ra. Trong phân tích tài chính người ta tập trung chủ yếu vào việc phân tích giá cả thị trường và các dòng lưu th ng ti n tệ. M c đích đạt tới là phải tối đa hoá lợi nhuận, khả năng sinh lời v mặt tài chính càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đ u tư 1.2.1.1 Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV): NPV = giá trị hiện tại của dòng ti n vào thu - giá trị hiện tại của dòng ti n ra chi 1.2.1.2 Phương pháp suất sinh lợi nội tại (IRR): C ng th c tính IRR: NPV = 0 6 1.2.1.3 Phương pháp tỉ số lợi ích - chi phí (B/C): T số hiện giá ròng của ng n lưu lợi ích và hiện giá ròng của ng n lưu chi phí, với suất chiết khấu là chi phí c hội của vốn, l a chọn theo tiêu chí t số /C lớn h n hoặc bằng 1 thì d án được chấp nhận 1.2.2. t k tế 1.2.1.1 Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích: Tính đến tác động ph và các tác động khác kh ng được phản ánh trong ph n tích tài chính, lượng hoá và cuối cùng là định giá ch ng bằng ti n 1.2.1.2 Phương pháp có và không có dự án: Khi th c hiện một d án sẽ làm giảm cung đ u vào và làm tăng cung đ u ra cung cấp cho các n i khác của một n n kinh tế, tính toán d a trên việc khảo sát s khác biệt v m c độ sẵn có của đ u vào và đ u ra khi có hoặc kh ng có d án t đó ác định được chi phí và lợi ích gia tăng 1.2.1.3 Phương pháp hệ số chuyển đổi giá: a trên quan điểm tài chính và với các hệ số chuyển đ i CF để tính toán ra giá trị kinh tế của các ng n lưu 1.2.3. P t Ph n tích ph n phối là quá trình em t lợi ích ròng mà d án mang lại cho các nhóm đối tượng chịu ảnh hưởng tr c tiếp hay gián tiếp bởi d án sau khi tr đi chi phí c hội của họ, ph n tích được d a trên c sở s khác biệt gi a ph n tích tài chính và ph n tích kinh tế 1.3 Nhận dạng các lợi ích và chi phí của dự án 1.3.1. ủ 1.3.1.1 Lợi ích tài chính của dự án án mang lại lợi ích tài chính đó là doanh thu bán nước = Sản lượng nước bán ra trong năm Giá bán nước trung bình Trong đó: 7 1.3.1.2 Lợi ích kinh tế của dự án - án tạo ra một số lợi ích kinh tế có thể lượng ước được như: + Lợi ích kinh tế t việc cấp nước cho nh ng người trước đ y kh ng có nước máy phải đi mua nước để s d ng + Lợi ích kinh tế t việc cấp nước cho nh ng người đ dùng nước giếng nay chuyển sang tiêu dùng nước máy - Ngoài ra, d án còn tạo ra các lợi ích khác như: + Giảm nhẹ tác động của việc mở rộng Nghĩa trang Thanh Tước, cải thiện và n ng cao s c kh e của người d n trong các Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng + Làm giảm các dịch bệnh do s d ng nước kh ng hợp vệ sinh g y ra, nhất là ph n và trẻ em; Góp ph n cải thiện đi u kiện sống của người d n, tạo đi u kiện th c đẩy phát triển kinh tế hội các xã trong khu v c án. + Tạo ra mô hình cung cấp nước sạch b n v ng cho các khu dân cư tập trung tại các xã ở khu v c nông thôn. + Tạo cho người d n có ý th c và tập quán dùng nước sạch hợp vệ sinh t đó có ý th c để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ và cải tạo vệ sinh m i trường, chia sẻ gánh nặng tài chính với Nhà nước 1.3.1 ủ 1.3.2.1 hi phí đ u tư an đ u (chi phí tài s n cố định) Chi phí đ u tư ban đ u bao gồm các khoản m c chi phí liên quan đến đ u tư ban đ u (Chi phí đ u tư mua sắm thiết bị, y d ng, giải phóng mặt bằng, chi phí đ u tư gián tiếp, chi phí d phòng...). 1.3.2.2 hi phí hoạt động hàng n m - Chi phí vận hành hệ thống cấp nước cấp nước gồm: điện, hoá chất. - Lư ng c ng nh n vận hành và c ng nh n bán hàng - Chi phí bảo dưỡng, s a ch a nh 8 - Chi phí quản lý - Khấu hao, trả l i vốn vay - Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.4 Khung phân tích đối với dự án cấp nƣớc Luận văn s d ng phư ng pháp ph n tích kinh tế th ng qua hệ số chuyển đ i CF t giá tài chính sang giá kinh tế để ác định hiệu quả của d án trên quan điểm toàn bộ n n kinh tế Chi phí và lợi ích của d án được ác định như sau: 1.4.1 Chi phí d án kinh tế = Chi phí d án tài chính hệ số chuyển đ i CF 1.4.2 Lợi ích d án kinh tế = Lợi ích d án tài chính hệ số chuyển đ i CF Lợi ích kinh tế t việc cấp nước cho người trước đ y kh ng có nước máy phải đi mua nước nay chuyển sang tiêu dùng nước máy và lợi ích kinh tế t việc cấp nước cho người đ dùng nước giếng nay chuyển sang tiêu dùng nước máy 1.5 Các bƣớc tiến hành phân tích chi phí lợi ích. Nguyên tắc định hướng của phư ng pháp này là liệt kê tất cả các bên bị tác động bởi một can thiệp chính sách và đánh giá đến giá trị ti n tệ của tác động lên ph c lợi của các bên và được chia làm 5 bước sau: 1.5.1 đ v Trong phân tích CBA việc đ u tiên đặt ra là phải ác định được lợi ích của ai và ai là người được hưởng lợi Đ y là vấn đ hết s c ph c tạp trong d án kinh tế đ n thu n, và lại càng khó khăn h n đối với d án môi trường. 9 1.5.2 v Ph n tích chi phí lợi ích s d ng một thước do chung là đ n vị ti n tệ để so sách các chi phí và lợi ích o đó các giá trị lợi ích và chi phí phải được quy đ i ra bằng ti n bằng 2 phư ng th c ác định giá là giá thị trường và giá tham khảo Mọi tác động m i trường đ u th a nhận phư ng th c sẵn sàng lòng chi trả (WTP - willing to pay). 1.5.3 t tr t rò Các d án hoặc chính sách thường có nh ng tác động trong tư ng lai a o đó, nhà ph n tích sẽ phải em t các lợi ích và chi phí phát sinh tại nh ng thời điểm khác nhau 1.5.4 P t đ Là một thủ t c để kiểm tra độ nhạy của các kết quả ph n tích chi phí lợi ích theo các giả định khác nhau v khả năng ảy ra mà các cấp độ của chi phí và lợi ích sẽ th c s uất hiện 1.5.5 K u ế Một can thiệp chính sách hay d án có giá trị hiện tại ròng dư ng NPV 0 , việc chiết khấu thích hợp theo thời gian và rủi ro, và kiểm tra độ nhạy đạt yêu c u thì d án th a m n tiêu chí Kaldor – Hicks. 1.5.6 r t ước cuối cùng trong ph n tích chi phí lợi ích là báo cáo kết quả ph n tích và đưa ra các khuyến nghị cho người đưa ra quyết định 10 Chƣơng 2: MÔ TẢ DỰ ÁN 2.1 Giới thiệu chủ đầu tƣ 2.1.1 qu ủ quả - U N Thành phố Hà Nội 2.1.2 ủ đầu t - Sở N ng nghiệp và Phát triển n ng th n Hà Nội; 2.1.3 ủ đầu t - an quản lý án Chư ng trình Nước sạch và Vệ sinh n ng th n; 2.2 Giới thiệu tổng quan về dự án 2.2.1 t u ủ 2.2.2 V tr t 2.2.2.1 Giới thiệu chung Huyện Mê Linh nằm ở c a ng phía T y ắc của Thủ đ Hà Nội với quy m là 14 251 ha Trong phạm vi của Vùng Hà Nội, huyện Mê Linh có vị thế quan trọng, nằm trong vùng giao thoa gi a tr c hành lang kinh tế Đ ng T y của quốc gia và tuyến vành đai 4 của Thủ đ Hà Nội 2.2.2.2 Vị trí địa lý - Luận văn sẽ tập trung và nghiên c u chi tiết trong phạm vi địa bàn ba Xã Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tam Đồng thuộc huyện Mê Linh - Theo đó một khu v c rộng lớn với t ng diện tích h n 2 771,56 ha và d n số khoảng 39 124 người (Số liệu do UBND các xã cung cấp tháng 01/2016) sẽ được d án nghiên c u 2.2.2.3 c điểm khí h u Huyện Mê Linh có hình thái khí hậu tư ng t của các quận huyện Hà Nội, đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm Nhiệt độ trung bình năm khoảng 230 - 250C. 11 2.2.2.4 c điểm địa h nh và địa chất công tr nh - Đặc điểm địa hình: Mê Linh là một huyện nằm trong vùng đồng bằng s ng Hồng, địa hình tư ng đối bằng ph ng, thấp d n t Đ ng ắc uống T y Nam theo hướng ra s ng Hồng Với t ng diện tích t nhiên 14 251 ha, theo đặc điểm địa hình, huyện Mê Linh được chia thành 3 tiểu vùng như sau: - Địa chất c ng trình: + Vùng đồng bằng phù sa khu v c cao ở phía ắc, Đ ng ắc và T y Nam + Vùng đồng bằng thấp trũng Khu v c gi a và giáp khu v c phía Nam là vùng đồng bằng thấp trũng được lấp đ y các tr m tích đệ tam và đệ t , đặc biệt là các loại đất đá tàn tích, bồi tích và phù sa của hệ thống s ng Cà Lồ, t ng cát mịn đến th nguồn gốc bồi tích nằm ở rất s u dưới mặt đất + Vùng đồng bằng phía Nam huyện, ven s ng Hồng là các tr m tích bở, rời, tr m tích Đệ T bao gồm cuội, s i, cát, s t vàng, s t bột phong hóa Laterit màu sắc loang l , s t màu ám anh, ám vàng phong hóa Laterit yếu, cao lanh, s t anh, s t đen của hệ t ng Hà Nội, Vĩnh Ph c, Thái ình 2.2.2.5 c điểm thủy v n Mê Linh có hệ thống s ng, hồ và đ m khá phong ph , trong đó có 2 s ng lớn là s ng Hồng và s ng Cà Lồ Tuy nhiên, chảy qua khu v c d án ch có s ng Cà Lồ Hệ thống ao, hồ, đ m: Mê Linh có trên 200 ha ao hồ, đ m với tr lượng nước khá lớn, có ý nghĩa quan trọng với việc phát triển nu i trồng thủy sản và ph c v nhu c u nước tại chỗ 2.2.2.6 Tài nguy n đất đai T ng diện tích đất t nhiên của 3 là 2 771,56 ha, chủ yếu là đất đồng bằng en kẽ các vùng trũng 12 2.2.2.7 i u kiện kinh tế, xã hội - Đi u kiện kinh tế Giai đoạn đến 2015 tuy còn nhi u khó khăn nhưng kinh tế của huyện vẫn đạt tốc độ tăng trưởng khá cao Tuy vậy, tăng trưởng kinh tế trên địa bàn còn chưa c n đối: 2.2.3 Qu ô ô su t 2.2.3.1 ông suất cấp nước: Đ u tư y d ng hoàn toàn mới một hệ thống cấp nước sạch liên X Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh ph c v khu v c ung quanh nghĩa trang Thanh Tước, c ng suất cấp nước Q = 2.900 m3/ngđ 2.2.3.2 Nguồn nước ng m: 2.2.3.3 Nguồn nước m t 2.2.3.4 Kết lu n v việc lựa chọn nguồn nước Qua các ph n tích trên việc l a chọn nguồn nước ng m tại khu v c Thanh L m làm nguồn cấp nước th cho d án là phư ng án tối ưu và hiệu quả 2.2.4 Qu tr ô ử ý 2.2.4.1 Sơ đồ cấp nước: T Giếng khoan nước ng m đến Trạm b m giếng đến Tuyến ống nước th đến Trạm lý nước sạch đến Mạng lưới cấp nước truy n tải và ph n phối đến Mạng lưới cấp nước dịch v đến Hộ gia đình 2.2.4.2 ông nghệ xử lý: ùng c ng nghệ lý nước ng m chủ yếu là kh sắt hoặc kh măngan bằng phư ng pháp làm thoáng + lắng tiếp c + lọc nhanh trọng l c + kh trùng 2.2.5 ô tr v t ế đ ủ 13 2.2.4.3 Dự án đ u tư xây dựng hệ thống cấp nước ao gồm: - Hệ thống b i giếng, trạm b m giếng và tuyến ống nước th - Trạm lý nước sạch - Mạng lưới ống cấp nước sạch tới đồng hồ hộ gia đình 2.2.4.4 Tiến độ dự án: - Giai đoạn t nay đến 2020: X y d ng hoàn toàn mới một hệ thống cấp nước sạch liên X Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng huyện Mê Linh với c ng suất cấp nước Q = 2.900 m3/ngđ - Giai đoạn t 2020 đến 2030: Mở rộng hệ thống cấp nước cho toàn bộ ba theo định hướng phát triển d n số và y d ng của ba trong giai đoạn tư ng lai 2.2.6 u v đầu t Nguồn vốn: Chư ng trình m c tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh M i trường n ng th n giai đoạn 2013 ÷2015 do Ng n Hàng thế giới tài trợ Trong đó bao gồm: - Vốn ng n sách Trung ư ng cấp phát th ng qua chư ng trình m c tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh m i trường n ng th n do W tài trợ (60%); - Vốn Ng n sách Thành phố vay lại t W : 30% ; - Vốn d n đóng góp 10% 2.2.7 S đ u trú 2.2.8 ế quả ý v t ảu 2.2.8.1 ơ chế tài chính của WB cho Việt Nam. 2.2.8.2 ơ chế tài chính của Việt Nam cho chủ dự án. 14 Chƣơng 3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ LỢI CỦA DỰ ÁN 3.1 Phân tích tài chính dự án 3.2.1 ả đ v t ô s ô sở 3.1.1.1 ồng ti n sử dụng phân tích, lạm phát và thời điểm phân tích - t ề sử t - t V - ờ đ ể v t ờ t án sẽ được khởi c ng y d ng vào gi a năm 2017 cho nên luận văn ác định thời điểm ph n tích d án bắt đ u t năm 2017 và thời gian y d ng d kiến trong 3 đến 2020 được hoàn thành Năm 2020 được giả định là năm 0 của d án Thời gian ph n tích d án là 20 năm, t năm 2020 đến năm 2040 Các khoản vốn vay phải trả, ác định trên c sở tiến độ y d ng và s d ng vốn tư ng ng 3.1.1.2 Thông số v n hành nhà máy - S t đ tr ă Số ngày hoạt động trong năm là 365 ngày C ng suất thiết kế giai đoạn 1 là 2.900 m 3/ngày đêm tư ng đư ng với 1,059 triệu m3/năm - Sả sả u t tr ă án sản uất nước có quy trình sản uất đ n giản, sau khi lắp đặt ong ch c n 3 tháng vận hành, chạy th là sẽ đạt c ng suất thiết kế cho nên ph n tích giả định trong năm đ u tiên khi đi vào hoạt động, nhà máy sẽ vận hành với 100% c ng suất thiết kế - ỉ t t t t 15 o hệ thống cấp nước được đ u tư y d ng mới cho nên việc t lệ thất thoát dưới 22-24% là việc làm có thể th c hiện được Trong m hình c sở, luận văn đ nghị s d ng t lệ thất thoát nước là 20% và t lệ này kh ng thay đ i trong suất thời gian còn lại của d án - ỉ r tr ă Qua số liệu do an quản lý cung cấp và kết quả đi u tra khảo sát th c tế cho thấy nhu c u s d ng nước sạch của các đối tượng s d ng nước là rất lớn vì thế ph n tích giả định t lệ bán nước là 100% sản lượng nước bán ra. 3.1.1.3 Doanh thu tài chính dự án oanh thu bán nước = Sản lượng nước bán ra trong năm * Giá bán nước trung bình Giá bán nước phi sinh hoạt, giá tiêu th nước sạch bình qu n chưa bao gồm thuế VAT là 7 792 đồng/ m3 Chi tiết như sau: Lộ trình tăng giá nước được t i giả định 2 năm tăng 1 l n mỗi l n là 11% Giá nước đ bao gồm thuế VAT nhưng chưa bao gồm phí bảo vệ m i trường - Giá thành toàn bộ 01 m3 nước sạch làm c sở tính giá nước sạch bình qu n của d án theo giá c sở năm 2016 là 10.107 đồng. Chi tiết như sau: 3.1.1.4 hi phí tài chính dự án - đầu t a. Xây dựng ãi giếng nước thô. b. Xây dựng Trạm xử lý nước sạch. y chuy n c ng nghệ lý nước truy n thống là Tháp làm thoáng – lắng tiếp c – bể lọc nhanh Nước sau lọc t chảy vào bể ch a rồi được kh trùng bằng clo tại bể rồi qua trạm b m cấp II ra mạng lưới cấp nước 16 y chuy n này có t l u nhưng vẫn đảm bảo việc lý nước đạt tiêu chuẩn sinh hoạt - Thiết bị làm thoáng: - Cụm thiết bị lắng lọc: - Bể chứa: - Trạm ơm cấp II: - Nhà hóa chất: - Bể lắng bùn: - Sân phơi ùn: - Các công trình phụ trợ và thiết bị phụ trợ: c. Mạng lưới đường ống cấp nước - Tuyến ống nước thô - Cấu trúc mạng lưới cấp nước d. Gi i pháp cấp điện - Nguồn điện cấp điện chủ yếu cho c ng trình - Tủ điện: - Điện động l c và đi u khiển: - Chiếu sáng e. Gi i phóng m t ằng và đ n ù tái định cư iện tích đất thu hồi cho d án có thể tóm tắt như sau: - Đất n ng nghiệp ruộng l a khu v c trạm lý: 1 300m2 - Đất n ng nghiệp ruộng l a khu v c các trạm b m giếng: 339,5m2 - T ng diện tích đất thu hồi vĩnh viễn: 1 639,5m2 f. Tổng mức đ u tư dự án Chi phí y d ng bao gồm: chi phí y d ng các c ng trình, hạng m c c ng trình; chi phí phá dỡ các c ng trình y d ng; chi phí san lấp mặt bằng y d ng; chi phí y d ng c ng trình tạm, c ng trình ph trợ 17 ph c v thi c ng; nhà tạm tại hiện trường để ở và đi u hành thi c ng c thể như sau Bảng 3. 1 Tổng hợp tổng mức đầu tƣ của dự án STT NỘI UNG CHI PHÍ CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ THUẾ VAT SAU THUẾ 1 X y d ng 54.773.110.612 5.477.311.061 60.250.421.673 2 Thiết bị 4.321.452.704 432.145.270 4.753.597.974 3 Đ n bù giải phóng mặt bằng 2.633.771.600 2.633.771.600 4 Chi phí quản lý d án 1.020.751.689 17.012.528 1.037.764.218 5 Chi phí tư vấn 7.238.082.555 720.143.274 7.958.225.829 6 Chi phí khác 3.779.955.680 312.702.961 4.092.658.641 7 phòng phí 8.025.685.497 756.477.551 8.782.163.048 Tổng cộng (1+2+3+4) 81.792.810.337 7.715.792.646 89.508.602.983 - sả u t vậ a. iện b. Hóa chất c. Lao động d. Sửa chữa và o tr e. Qu n lý chung hàng n m 3.1.1.5 Khấu hao tài s n 3.1.1.6 Nguồn vốn đ u tư và chi phí sử dụng vốn. - u v đầu t - sử v Giá trị hiện tại thu n v tài chính NPV đạt 50 602 triệu đồng Giá trị hoàn vốn nội bộ IRR là 3,88% cao h n chi phí s d ng vốn bình qu n WACC=1,58% án đạt hiệu quả tài chính 18 3.1.1.7 Số ti n các kho n ph i thu và ph i tr án d kiến trả nợ trong 15 năm theo phư ng th c gốc trả đ u, l i trả theo số dư nợ gốc, bắt đ u trả nợ gốc t năm 2021 Chi tiết kế hoạch trả nợ được trình bày trong bảng dưới đ y 3.1.1.8 Thuế thu nh p doanh nghiệp 3.2.2 Kết quả t t ô sở ủ T kết quả ph n tích ảng 3 13 cho thấy Suất sinh lợi nội tại th c IRR th c của t ng đ u tư bằng 3,88% cao h n suất chiết khấu th c của t ng đ u tư - WACC th c = 1,58% Giá trị hiện tại ròng NPVfTIP của d án bằng 50,602 tỷ VNĐ 0; T số lợi ích - chi phí /C = 1,31 1 Với kết quả này, theo quan điểm của t ng đ u tư thì việc th c hiện Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng sẽ có hiệu quả v mặt tài chính. 3.2 Phân tích rủi ro của dự án Các kết quả của một d án nhất định sẽ ph thuộc vào nh ng s kiện bất định trong tư ng lai Nh ng lợi ích và chi phí đ được s d ng để tính toán trong ph n tích tài chính của d án ch mới là nh ng giá trị hợp lý trong nh ng thời điểm ác định, trong suốt thời kỳ hoạt động của d án, nh ng giá trị này có thể có nh ng biến động và tạo ra nh ng rủi ro cho d án. 3.2.1 P t đ Ph n tích độ nhạy để đánh giá s tác động của các d báo khác nhau giá Ph n tích độ nhạy sẽ so sánh tác động này với khả năng chi trả vốn vay của án góp ph n đánh giá rủi ro bằng cách ác định nh ng biến số có ảnh hưởng nhi u nhất đến lợi ích ròng của d án và lượng hoá m c độ ảnh hưởng của ch ng 3.2.1.1 Phân tích độ nhạy 1 chi u 19 - P t ả ở ủ s t đổ về tổ ứ đầu t Với t ng m c đ u tư tăng 66,98%/năm thì NPV của t ng đ u tư bằng 0 Chi tiết ph n tích ảnh hưởng của - P t ả ở ủ sả u t đế u quả t Chi phí sản uất nước tăng lên 11,71 % thì NPV của t ng đ u tư sẽ bằng 0 - Phân t ả ở ủ t u Kết quả tính toán cũng cho thấy rằng với doanh thu nước sạch 8,87%/ l n thì NPV t ng đ u tư bằng 0 3.2.1.2 Phân tích độ nhạy 2 chi u 3.2.2 P t k ả ủ t e Bảng 3. 2 Kết quả phân tích kịch bản theo giá nƣớc Hạng m c Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 NPV tỷ VNĐ 50,52 22,16 258,175 IRR (%) 3,88 2,76 7,60 3.2.3 Kế v k ả ă trả án d kiến trả nợ trong 15 năm theo phư ng th c gốc trả đ u, l i trả theo số dư nợ gốc, bắt đ u trả nợ gốc t năm 2021 Chi tiết kế hoạch trả nợ được trình bày trong bảng dưới đ y 3.2.4 t đ 3.2.4.1 i thiện nguồn cung cấp nước sạch. Việc y d ng hệ thống cấp nước cũng có nghĩa là người nghèo sẽ được cấp nước với giá hợp lý i thiện sức khoẻ 3.2.4.2 Tác động đến vai trò của giới 3.2.4.3 Tác động đến các quyết định v giới 3.2.4.4 Tác động đến mức sống 3.2.4.5 ánh giá tác động môi trường. 3.2.5 rủ r t . 20 3.2.5.1 Rủi ro v m t thương mại 3.2.5.2 Rủi ro v m t kinh tế-xã hội. 3.2.5.3 Rủi ro v m t thể chế. 3.2.5.4 Rủi ro v m t kỹ thu t. 3.2.5.5 Rủi ro với người ti u dùng. 3.2.6 ề vữ ủ 3.2.6.1 Kh n ng duy tr công nghệ 3.2.6.2 Kh n ng duy tr tài chính. 3.2.7 t đ ô tr ờ Đ y là d án n ng cao chất lượng cuộc sống th ng qua việc cung cấp nước sạch, án gi p cho người d n n ng cao m c sống, cải thiện s c khoẻ cộng đồng, góp ph n oá d n khoảng cách thành thị và n ng th n Tác động chung của toàn bộ d án là tích c c và sẽ là một bước quan trọng trong việc cải tạo, n ng cao đi u kiện cấp nước và vệ sinh khu v c 3.3 Phân tích kinh tế dự án Ph n tích kinh tế là việc đánh giá lợi ích và thiệt hại trong t ng thể n n kinh tế do d án tạo ra, nếu d án tạo ra lợi ích kinh tế lớn h n chi phí hoạt động và chi phí đ u tư v mặt kinh tế thì được chấp nhận v mặt kinh tế và là căn c để cấp có thẩm quy n ra quyết định đ u tư và cho ph p th c hiện d án 3.3.1 đ su t ết k u k tế 3.3.2 ờ t k tế 3.3.3 đ s u ể đổ t s k tế 3.3.3.1 Xác định giá kinh tế của nước - G k tế ủ đ t sử u từ - G k tế ủ đ t ù ế k để s t - G k tế ủ UB D 21 3.3.3.2 Xác định hệ số chuyển đổi của chi phí 3.3.3.3 Kết qu phân tích kinh tế của dự án T kết quả ph n tích ảng 3 33 cho thấy Suất sinh lợi nội tại th c IRR th c của t ng đ u tư bằng 2,8% cao h n suất chiết khấu th c của t ng đ u tư - WACC th c = 1,58% Giá trị hiện tại ròng NPV của d án bằng 22,711 tỷ VNĐ 0; T số lợi ích - chi phí /C = 1,25 1 Với kết quả này, theo quan điểm của t ng đ u tư thì việc th c hiện Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng sẽ có hiệu quả v mặt tài chính 3.4 . Kiến nghị Nước sạch hiện nay đang là nhu c u rất c n thiết đối với đời sống của người d n trên mọi mi n đất nước S d ng nước sinh hoạt kh ng hợp vệ sinh dẫn tới nh ng hệ quả kh ng nh cho đời sống, s c khoẻ thậm chí cả v kinh tế đối với người d n, đặc biệt là khu d n cư nằm trong vùi l i chịu ảnh hưởng bởi nghĩa trang Thanh Tước ên cạnh nh ng lợi ích mà d án mang lại nh ng khó khăn để th c hiện d án cũng kh ng h nh như: Đi u kiện kinh tế còn khó khăn, người d n và chính quy n địa phư ng khu v c d án c n có nh ng phư ng án để có nguồn vốn đối ng 10% cho d án g n 9 tỷ đồng Với thói quen s d ng nước giếng của người d n khu v c n ng th n nên việc huy động nguồn vốn đối ng này cũng hết s c ph c tạp Nh ng quy định v giá nước theo nguyên tắc tính đ ng, tính đủ chưa được th c hiện một cách triệt để, giá bán nước thấp h n giá thành để sản uất ra nó nhưng lại kh ng có nguồn vốn hỗ trợ c thể nên đ làm hạn chế s tham gia của khu v c tư nh n vào quản lý, vận hành, khai thác các c ng trình cấp nước n ng th n 22 ên cạnh các lợi ích mà d án mang lại để triển khai được d án sớm thì nhu c u v vốn th c hiện d án là rất lớn, kính đ nghị U N Thành phố hỗ trợ và tạo đi u kiện cho Chủ đ u tư d án tiến hành thủ t c c n thiết để s d ng nguồn vốn W Đối với ph n vốn đối ng phía Việt Nam, kính đ nghị U N Thành phố c n đối và bố trí vốn ng n sách hàng năm cho việc th c hiện d án Việc chồng lấn quy hoạch, chưa có s đồng bộ, kết nối gi a các d án cấp nước sạch n ng th n và hệ thống cấp nước sạch khác kính đ nghị U N thành phố có nh ng giải pháp để phù hợp với định hướng phát triển chung của khu đ thị Mê Linh, tránh việc đ u tư l ng phí và kh ng c n thiết Ngoài nh ng khó khăn trên việc đ n bù, hỗ trợ người d n khi thu hồi đất sản uất cũng như vốn góp của người d n để th c hiện d án cũng khá ph c tạp, kính đ nghị U N thành phố sớm có nh ng biện pháp hợp lý để người d n ủng hộ, tranh thủ khả năng tài chính của khu v c tư nh n vào y d ng d án / 3.5 Những hạn chế của đề tài Mặc d u đ giải quyết được m c tiêu và c u h i nghiên c u nhưng đ tài vẫn còn có một số hạn chế sau: - Chưa lượng hoá được hết các lợi ích kinh tế của d án, các lợi ích như giảm thiểu các bệnh tật liên quan đến việc s d ng nguồn nước không an toàn. - Chưa ác định được c thể m c sẵn lòng chi trả của người d n cho nên chưa có căn c chính ác để em t m c giá bán nước U N thành phố Hà Nội ban hành đ phù hợp hay chưa - Một số yếu tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của d án nhưng vẫn chưa được em t kỹ lưỡng mà ch mới là giả định như t lệ lạm phát VNĐ 23 - Trong quá trình m ph ng, các biến số quan trọng có tác động đến NPV và IRR của d án là chi phí đ u tư, doanh thu bán nước, và chi phí sản uất do chưa có số liệu để nghiên c u nên các ph n phối ác uất của nh ng biến số này ch mới là s ph n phối ác uất theo ý chủ quan 24 KẾT LUẬN Với kết quả ph n tích tài chính và ph n tích kinh tế, hội d án Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội như đ trình bày ở trên cho thấy d án khả thi cả v mặt tài chính, kinh tế và hội X t trên phư ng diện t ng thể của cả n n kinh tế, qua ph n tích tài chính cho thấy, nếu d án được triển khai thì sẽ có hiệu quả v mặt tài chính, đáp ng được m c tiêu của d án, sau khi hoàn thành 2 giai đoạn đ u tư, nhà máy nước sẽ cung cấp một lượng nước 5 800 m 3/ngày đêm với hệ thống cấp nước kh p kín và đảm bảo chất lượng nước cung cấp cho người d n theo tiêu chuẩn 120 lít/người/ngày đêm án đ u tư y d ng hệ thống Cấp nước sạch liên Thanh L m, Đại Thịnh, Tam Đồng là rất c n thiết, đáp ng nguyện vọng của nh n d n, phù hợp với chính sách y d ng và phát triển n ng th n mới của Đảng và Nhà Nước Đảm bảo tính hiệu quả của d án như: S c n thiết đ u tư, khả năng hoàn trả vốn vay, tiến độ th c hiện d án, ph n tích tài chính, t ng m c đ u tư, hiệu quả kinh tế - hội, và nh ng yếu tố đảm bảo tính khả thi của d án là: s phù hợp với quy hoạch, nhu c u s d ng nước, khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ng tiến độ d án, m i trường và các tác động khác có liên quan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_ung_dung_phuong_phap_phan_tich_chi_phi_va_l.pdf
Luận văn liên quan