Triết học Hy lạp cổ đại

Nhậnthứcluận Đốitượngcủanhậnthứckhôngphảilà cácsựvậtcảmtính, kháchquanbênngoàimàlà thếgiớiý niệm.  Quátrình nhậnthức làsựhồitưởngcủalýtính. Nhậnthứccảmtínhcósaunhậnthứclý tính.  Nhậnthức cảmtínhkhôngphảilàtri thức.  Tri thức chỉcóthể đạtđượcbằnglýtính. Nhậnthứccóhaidạng:  Nhậnthức mờnhạt: cảmtính tạora, khôngtạothành chânlý.  Nhậnthức chânlý: lýtính tạora.

pdf15 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2899 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Triết học Hy lạp cổ đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
June 7, 20141 TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI BÀI THUYẾT TRÌNH LỚP TCNH 19C June 7, 20142 TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI TỔNG QUAN CHUNG TRIẾT HỌC HY LẠP CỔ ĐẠI June 7, 20143  Điều kiện lịch sử và phát triển  Ra đời khoảng từ thế kỷ thứ VII đến thế kỷ VI (tcn), giai đoạn xã hội chiếm hữu nô lệ, với mâu thuẫn gay gắt giữa tầng lớp chủ nô dân chủ và chủ nô quý tộc.  Triết học Hy Lạp coi là thành tự rực rỡ của văn minh phương tây, và là cơ sở xuất phát cho triết học châu Âu sau này.  Triết học Hy Lạp gắn bó hữu cơ với khoa học đương thời. Nhiều nhà triết học là các nhà khoa học tự nhiên.  Đã có sự phân chia và đối lập rõ ràng giữa các trào lưu, trường phái, duy vật và duy tâm, biện chứng và siêu hình, vô thần và hữu thần. TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI June 7, 20144 1. Heraclitus 1. Heraclitus 5 Nhà triết học duy vật biện chứng cổ đại  Heraclitus (520 – 460 TCN)  Sinh ra ở Ephedo – trung tân kinh tế, văn hóa nổi tiếng của Hy Lạp cổ đại.  Người say mê khoa học, nhưng không dừng ở sự thông thái mà luôn tìm đến cái logos( bản chất, quy luật).  Ông tổ của phép biện chứng ( theo Mac xít) 520 – 460 TCN 1. Heraclitus 6  Mọi sự vật trong thế giới đều thay đổi, vận động, phát triển không ngừng.  “Chúng ta không tắm hai lần trên cùng một dòng sông”. Bản thể luận  Giải quyết vấn đề “cơ sở đầu tiên” của thế giới từ một dạng vật chất cụ thể.  Lửa chính là bản nguyên của thế giới. 1. Heraclitus 7 Bản thể luận  Đưa ra tư tưởng về sự tồn tại phổ biến của các mâu thuẫn trong sự vật hiện tượng.  Tồn tại các mặt đối lập và sự trao đổi của các mặt đối lập.  “Mọi vật sinh ra qua đấu tranh”.  Sự vận động, phát triển không ngừng của thế giới do quy luật khách quan (logos) quy định.  Logos khách quan là trật tự khách quan trong vũ trụ  Đấu tranh là quy luật phát triển của vũ trụ 1. Heraclitus 8 Nhận thức luận  Lý luận nhận thức mang tính duy vật và biện chứng sơ khai:  Nhận thức bắt đầu từ cảm giác.  Không tuyệt đối hóa nhận thức cảm tính. Để nhận thức được bản chấy quy luật của sự vật phải nâng từ cảm giác lên thành nhận thức lý tính.  Nhận thức mang tính tương đối.  Quan niệm con người có hai mặt đối lập: lửa và ẩm ướt.  Lửa sinh ra linh hồn. Người tốt có linh hồn khô ráo và ngược lại.  Trong con người có đấu tranh và chuyển hóa giữa hai mặt: sức khỏe - bệnh tật, thiện – ác… 1. Heraclitus 9 Quan niệm về chính trị - xã hội  Bản tính con người là bình đẳng.  Sự bất bình đẳng của con người, theo ông là hậu quả của sự bất bình đẳng lợi ích TRIẾT HỌC TÂY ÂU THỜI KỲ PHỤC HƯNG VÀ CẬN ĐẠI June 7, 201410 2. Platonism June 7, 201411 2. Platonism Nhà triết học duy tâm khách quan  Platonism (427 – 327 TCN)  Sinh ra trong gia đình chủ nô quý tộc ở Athen.  Một đại biểu xuất sắc và tiêu biểu của triết học duy tâm trong lịch sử triết học.  Hệ thống triết học của ông đề cập đến nhiều học thuyết như ý niệm, nhận thức luận… 427 – 327 TCN 1. Platonism 12 Bản thể luận  Chia thế giới thành hai loại:  Thế giới ý niệm: thế giới tồn tại chân thực, bất biến.  Thế giới của các sự vật cảm tính: thế giới tồn tại không chân thực, thường xuyên biến đổi, phụ thuộc vào thế giới ý niệm.  Các ý niệm là các khái niệm, tri thức đã được khách quan hóa, tồn tại mãi mãi từ xưa đến nay.  Ý niệm có trước, là nguyên nhân, là bản chất của sự vật; sự vật chỉ là cái có sau, là bắt chước, cái mô phỏng, là bản sao của ý niệm.  Khái niệm về tồn tại và không tồn tại. 1. Platonism 13 Bản thể luận  Các quan niệm duy tâm, thần bí về linh hồn:  Thể xác con người là nơi trú ngụ tạm thời của linh hồn.  Linh hồn con người là sản phẩm của vũ trụ, do Thượng đế tạo ra từ lâu.  Linh hồn gồm ba bộ phận:  Xúc giác: các giác quan của con người.  Cảm tính: cảm giác của con người khi sống (chết cùng con người)  Lý tính: cảm giác của linh hồn vĩnh cửu (tồn tại mãi mãi). 1. Platonism 14 Nhận thức luận  Đối tượng của nhận thức không phải là các sự vật cảm tính, khách quan bên ngoài mà là thế giới ý niệm.  Quá trình nhận thức là sự hồi tưởng của lý tính.  Nhận thức cảm tính có sau nhận thức lý tính.  Nhận thức cảm tính không phải là tri thức.  Tri thức chỉ có thể đạt được bằng lý tính.  Nhận thức có hai dạng:  Nhận thức mờ nhạt: cảm tính tạo ra, không tạo thành chân lý.  Nhận thức chân lý: lý tính tạo ra. 1. Platonism 15 Quan niệm về chính trị - xã hội  Chia ra ba hạng người:  Hạng một: lý tính có vai trò chủ đạo, lãnh đạo nhà nước.  Hạng hai: người lính, võ sĩ, linh hồn tràn đầy gan dạ.  Hạng ba: đại chúng như nông dân, thương nhân…  Sự tồn tại nhà nước là cần thiết để duy trì trật tự xã hội.  Mô hình nhà nước lý tưởng là nhà nước cộng hòa.  Quan hệ bình đẳng các hạng người phải được duy trì.  Xóa bỏ sở hữu gia đình và tư hữu để khắc phục giàu nghèo.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_19c_triethochylapcodai_pptx_autosaved__0653.pdf
Luận văn liên quan