Vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng

Các tổ chức tín dụng nhà nước. Các ngân hàng thương mại cổ phần đô thị. Các ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các ngân hàng liên doanh. Các công ty tài chính. Các công ty cho thuê tài chính. Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài.

ppt23 trang | Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 3296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng NHÓM 4 1.Bùi Thu Hương 2.Nguyễn Thị Vân Hồng 3.Đào Thu Hương 4.Trần Ngọc Yến 5.Hoàng Thị Mai Lan 6.Trần Mạnh Chiến Nội Dung I Vay dài hạn tại các ngân hàng thương mại. II Các tổ chức tài chính tín dụng. I. Vay dài hạn tại các ngân hàng thương mại. 1, Khái niệm – các hình thức cho vay dài hạn. 2, Đặc điểm. 3, Những hạn chế và nguyên nhân. 4, Giải pháp khắc phục. 1, Khái niệm - các hình thức cho vay dài hạn. a) Khái niệm Vay dài hạn là một thỏa ước tín dụng dưới dạng một hợp đồng diễn ra giữa người vay và người cho vay mà theo đó người vay có nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền vay theo đúng lịch trình đã định. 1, Khái niệm – các hình thức cho vay dài hạn. b) Các hình thức cho vay + Vay dài hạn ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng. + Vay thông qua phát hành trái phiếu, thuê tài chính… Ví dụ: Điều kiện mua trái phiếu của ngân hàng Agribank: Lãi suất và phương thức trả lãi :Lãi suất trái phiếu được trả vào 10/10 hằng năm và sẽ được điều chỉnh tăng lên duy nhất 1 lần tại thời điểm 5 năm trước khi đến hạn cụ thể: -Với kì hạn 10 năm ,lãi suất cố định 5 năm đầu là 9,80%/năm ,5 năm cuối trường hợp Agribank không mua lại là 10,40%/năm. Kì hạn 15 năm :lãi suất cố định 10 năm đầu là 10,20%/năm,5 năm cuối trường hợp Agri không mua lại là 10,80%/năm Trường hợp khách hàng mua trước ngày phát hành thì trái phiếu được trả lãi là 9,80%/ năm với kì hạn 10 năm. Việc vay dài hạn tại ngân hàng thương mại Vietcombank: Điều kiện vay vốn: Người có năng lực pháp luật,hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định . Mục đích SD vốn vay hợp pháp và phù hợp với chính sách tín dụng định hướng của vietcom Bank trong từng thời kỳ. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cao cấp. Có dự án đầu tư,p/án sản xuất,kinh doanh,d/vụ khả thi,có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư,p/án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của p/luật Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ ,của ngân hàng nhà nước VN và hướng dẫn của VietCombank. 2. Đặc điểm Được hoàn trả vào những thời hạn định kỳ với những khoản tiền bằng nhau. Lãi suất tuỳ thuộc vào thỏa thuận giữa người vay và ngân hàng: lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi. Lãi xuất cố định: Được áp dụng khi người vay tiền muốn có một hợp đồng cố định và không phải lo lắng trước những sự biến động của thị trường. Lãi xuất thả nổi: Là lãi xuất có thể thay đổi tùy thuộc vào những biến động của thị trường. Lãi suất thả nổi tại ngân hàng Agribank: Kì hạn: Tính theo tháng ,tối thiểu 3 tháng Loại tiền gửi:VND,USD. Tiền gửi tối thiểu:3.000.000vnd,200USSD Gửi, rút: 1 lần vào tài khoản tại quầy giao dịch Lãi suất: lãi suất thả nổi theo lãi suất tiết kiệm có kì hạn trả lãi cuối kì tương ứng với kì hạn khách hàng đăng kí và được tự động điều chỉnh định kì hàng tháng váo ngày cố định khách hàng gửi tiền. Trả lãi: trả lãi 1 lần khi đến hạn Phí: Áp dụng theo biểu phí hiện hành của Agribank. Ưu – Nhược điểm Ưu điểm: + Linh hoạt. + Chi phí sử dụng thấp. Nhược điểm + Điều kiện tín dụng. + Các điều kiện đảm bảo tiền vay. + Sự kiểm soát của ngân hàng. 3, Những hạn chế và nguyên nhân. Hạn chế: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận nguồn vốn. Nguyên nhân: - Do doanh nghiệp không đủ tài sản thế chấp. - Khả năng định giá tài sản của doanh nghiệp chưa tốt. 4, Giải pháp khắc phục. Xây dựng hệ thống quản lý, theo dõi về tài chính kế toán minh bạch. Doanh nghiệp cần phải có các tài sản đảm bảo. Chứng minh cho ngân hàng cho vay thấy uy tín của mình trong kinh doanh. II. Các tổ chức tài chính tín dụng Khái niệm. 2. Hoạt động của các tổ chức tín dụng. 3.Các tổ chức tín dụng tại Việt Nam. 1. Khái niệm Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Tổ chức tín dụng bao gồm hai loại: ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 2.Hoạt động của các tổ chức tín dụng Gồm 3 hoạt động: + Họat động huy động vốn. + Hoạt động cung ứng các dịch vụ thanh toàn, ngân quỹ. + Các hoạt động khác của tổ chức tín dụng. 2.1.1. Họat động huy động vốn Huy động vốn bằng nhận tiền gửi. Huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá. Huy động vốn bằng cách vay vốn giữa các tổ chức tín dụng trên thị trường nội tệ liên ngân hàng. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt. 2.1.2. Hoạt động cấp tín dụng Cho vay. Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá. Cho thuê tài chính. Bảo lãnh ngân hàng. Bao thanh toán 2.2. Hoạt động cung ứng các dịch vụ thanh toàn, ngân quỹ Phương tiện thanh toán. Hệ thống thanh toán trong nước. Hệ thống thanh toán quốc tế. Các dịch vụ thu hộ chi hộ. Hệ thống thanh toán nội bộ. Tổ chức tín dụng. 2.3. Các hoạt động khác của tổ chức tín dụng Góp vốn mua cổ phần. Tham gia thị trường tiền tệ. Kinh doanh ngoại hối, vàng. Kinh doanh bảo hiểm. Thực hiện các nghiệp vụ ủy thác, đại lý, tư vấn, bảo quản các hiện vật quí, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két… 3, Các tổ chức tín dụng tại Việt Nam Các tổ chức tín dụng nhà nước. Các ngân hàng thương mại cổ phần đô thị. Các ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn. Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các ngân hàng liên doanh. Các công ty tài chính. Các công ty cho thuê tài chính. Văn phòng đại diện ngân hàng nước ngoài.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttitle_with_picture_layout2_6277.ppt
Luận văn liên quan