ÔN TẬP LUẬT SO SÁNH
Câu 1: Các thuật ngữ đặt tên cho môn học. Nguyên nhân của sự đa dạng về thuật ngữ.
Câu 2: Nêu bản chất tranh luận về tên gọi của môn học.
Câu 3: Phân tích nội hàm của các thuật ngữ sử dụng đặt tên cho môn học.
Câu 4: Trình bày về căn cứ lựa chọn thuật ngữ đặt tên cho môn học.
Câu 5: Xác định vị trí luật so sánh trong cơ cấu các môn luật và các ngành khoa học.
Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa luật so sánh với các ngành khoa học pháp lý: triết học, lịch sử pháp luật, xã hội học, lý luận chung về nhà nước và pháp luật
Câu 7: Phân tích mối quan hệ giữa luật so sánh với nghiên cứu pháp luật nước ngoài.
Câu 8: Trình bày về đối tượng nghiên cứu của luật so sánh.
Câu 9: Trình bày về các tranh luận liên quan tới bản chất của lĩnh vực luật so sánh
Câu 10: Những vấn đề đã được thống nhất và đang còn tranh luận trong Luật so sánh
Câu 11: Nêu những đặc điểm của đối tượng nghiên cứu của luật so sánh.
Câu 12: Nêu những nguyên nhân tạo nên nét đặc thù trong đối tượng nghiên cứu của luật so sánh.
Câu 13: Trình bày các phương pháp áp dụng trong luật so sánh.
Câu 14: Trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp so sánh chức năng và phương pháp so sánh văn bản.
Câu 15: Trình bày về điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc áp dụng phương pháp so sánh chức năng.
Câu 16: Phân biệt phương pháp so sánh luật và phương pháp luận về phương pháp so sánh luật.
Câu 17: Trình bày về hình thức, cấp độ so sánh và mối liên hệ giữa chúng với việc lựa chọn một phương pháp so sánh cụ thể.
Câu 18: Nêu sự tương đồng và khác biệt giữa phương pháp so sánh trong luật so sánh với phương pháp so sánh áp dụng trong hoạt động thực tiễn nghề nghiệp.
Câu 19: Trình bày về phương pháp so sánh lịch sử. Nêu giá trị của phương pháp này trong so sánh pháp luật
Câu 20: Hãy cho biết đặc điểm phương pháp nghiên cứu của luật so sánh.
Câu 21: Trình bày về định nghĩa môn học.
Câu 22: Nêu nguyên nhân dẫn tới chưa thể có định nghĩa thống nhất về luật so sánh. Có sự ảnh hưởng nào không giữa thể có định nghĩa thống nhất tới bản chất và giá trị của luật so sánh.
Câu 23: Trình bày về mục đích của Luật so sánh
Câu 24: Trình bày ứng dụng mang tính khoa học của Luật so sánh. Cho ví dụ minh họa.
Câu 25: Trình bày ứng dụng mang tính thực tiễn của luật so sánh.
Câu 26: Trình bày về ứng dụng mang tính sư phạm của Luật so sánh.
Câu 27: Cho ví dụ minh họa ứng dụng của luật so sánh đối với quá trình hòa hợp và nhất điển hóa pháp luật.
Câu 28: Hãy nêu thể loại thông tin sử dụng trong công trình so sánh luật.
Câu 30: Trình bày về tiêu chí và mục đích phân loại thông tin sử dụng trong hoạt động so sánh pháp luật.
Câu 31: Hãy nêu các căn cứ lựa chọn loại hình thông tin sử dụng trong họat động so sánh pháp luật.
Câu 32: Phân tích qui tắc: pháp luật nước ngoài phải được nghiên cứu, so sánh trong tính tổng thể. Cho ví dụ minh họa.
Câu 33: Phân tích quy tắc: pháp luật nước ngoài phải được nghiên cứu so sánh một cách khách quan về tư duy và cho ví dụ minh họa
Câu 36: Những nét đặc thù trong công tác dịch thuật các thuật ngữ, khái niệm pháp luật nước ngoài.
Câu 37: Phân biệt các khái niệm: “Hệ thống pháp luật thế giới”, “hệ thống pháp luật quốc gia”, “truyền thống pháp luật”, “gia đình pháp luật”, “dòng họ pháp luật”.
Câu 39: Những căn cứ làm nguyên nhân hình thành ý tưởng phân nhóm các hệ thống pháp luật trên thế giới.
Câu 40: Tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp
Câu 41: Phân tích ưu nhược điểm của các tiêu chí phân chia các hệ thống pháp luật trên thế giới.
Câu 42: Trình bày về nguồn gốc pháp luật dưới gốc độ là tiêu chí quan trọng nhất trong hoạt động phân nhóm các hệ thống pháp luật trên thế giới.
Câu 43: Trình bày về hình thức PL dưới góc độ là một trong các tiêu chí phân nhóm các HTPL chủ yếu trên thế giới.
Câu 44: Ba loại hình thức PL trên có những ưu và nhược điểm nhất định:
Câu 45: Mối tương quan giữa luật thực định và luật tố tụng dưới góc độ là một tiêu chí phân nhóm hệ thống pháp luật.
Câu 46: Trình bày về trình độ pháp điển hóa dưới góc độ là một tiêu chí phân nhóm.
Câu 47: Trình bày về vai trò của cơ quan tư pháp dưới góc độ là một trong các tiêu chí phân nhóm các hệ thống pháp luật chủ yếu trên thế giới.
Câu 48: Xu hướng phát triển của các hệ thống pháp luật trên thế giới.
Câu 49: Khái quát về hệ thống pháp luật XHCN
Câu 50: Khái quát hệ thống pháp luật Anh - Mỹ.
Câu 51: Về hệ thống pháp luật Hồi giáo.
Câu 52: Khái quát hệ thống pháp luật Châu Âu lục địa.
Câu 53: Trình bày về phương thức quay trở về châu Âu lục địa của Luật La Mã vào thế kỷ 12-13.
Câu 54: Ptích nhận định: PL châu Âu lục địa là sản phẩm của văn hóa.
Câu 55: Tìm sự tương đồng và khác biệt trong phương thức hình thành pháp luật của 2 hệ thống: pháp luật Anh – Mỹ và Pháp - Đức.
Câu 56: Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt trong phương thức hình thành của 2 hệ thống pháp luật.
Câu 57: Nêu các cách gọi tên khác nhau về 2 truyền thống pháp luật: Anh – Mỹ và Pháp – Đức
Câu 58: Phân tích và chứng minh nhận định: trong một hệ thống pháp luật có thể có nhiều truyền thống pháp luật khác nhau
Câu 59: Nêu sự tương đồng và khác biệt giữa pháp luật tôn giáo và pháp luật phi tôn giáo
Câu 60: Trình bày về ưu và nhược điểm của luật thành văn và luật án lệ.
Câu 61: Trình bày về sự tương đồng và khác biệt của luật thành văn và luật bất thành văn. Cho biết xu hướng phát triển của chúng
Câu 62: Nêu một số cách hiểu về án lệ.
Câu 63: Trình bày qui tắc án lệ Stare Decisis trong pháp luật nước Anh
Câu 64: Hãy cho biết điều kiện để bản án có thể trở thành án lệ.
Câu 65: Trình bày cấu trúc và cách nhận diện án lệ trong pháp luật Anh.
Câu 66: Trình bày thực trạng pháp luật nước Anh năm 1066 trở về trước.
Câu 67: Trình bày về phương thức hình thành thông luật Anh
Câu 68: Nêu đặc điểm của thông luật nước Anh.
Câu 69: Trình bày sự hình thành luật công bằng.
Câu 70: Nêu đặc điểm của Luật công bằng.
Câu 71: Nêu sự tương đồng và khác biệt giữa phương thức hình thành của Thông luật và Luật công bằng.
Câu 72: Trình bày về mối tương quan giữa thông luật và luật công bằng qua các giai đoạn.
Câu 73: Cải cách tòa án lần 1 (1783-1785): Nguyên nhân và kết quả
Câu 74: Trình bày mối tương quan giữa luật án lệ và luật thành văn trong hệ thống pháp luật nước Anh.
Câu 75: Chứng minh đặc điểm: thông luật nước Anh được hình thành tách biệt với quyền lực lập pháp.
Câu 76: Sự hình thành thông luật ở Anh mang tính kế thừa lịch sử và không có sự gián đoạn
Câu 77: Tính cứng nhắc và linh hoạt của thông luật
Câu 78: Trình bày về “các hình thức của đơn kiện” trong thủ tục tố tụng của nước Anh và đặc điểm của PL Anh “tố tụng đi trứơc, quyền và nghĩa vụ theo sau”.
Câu 79: Nêu thực trạng của Thông luật nước Anh giai đoạn cuối thế kỷ XV
Câu 80: Ưu, nhược điểm luật công bằng trước cải cách 1875.
Câu 81: Nêu các căn cứ phân chia thông luật và luật công bằng trước và sau cải cách 1873-1875
Câu 82: Tính chất phức tạp của ht TA nước Anh
Câu 83: Sự tương đồng và khác biệt trong cấu trúc TA nước Anh và Pháp
Câu 84: Trình bày về “cấp toà” và “cấp xét xử” trong ht TA nước Anh
Câu 85: Các đặc điểm của ht TA nước Anh
Câu 86: Trình bày khái niệm nghề luât và cấu trúc nghề luật Anh.
Câu 87: Hãy cho biết ưu và nhược điểm trong cấu trúc nghề luật sư của nước Anh và xu hướng phát triển
Câu 88: Thực trạng pl nước Pháp trước CMTS
Câu 89: Thực trạng pl nước Pháp giai đoạn chuyển tiếp
Câu 90: Thực trạng pháp luật nước Pháp sau CMTS
Câu 91: Đặc điểm luật nước Pháp trước CMTS
Câu 92: Đặc điểm pháp luật trong giai đoạn chuyển tiếp (1789-1799).
Câu 93: Đặc điểm pháp luật Pháp giai đoạn sau 1799.
Câu 94: Trình bày quá trình hình thành và phát triển của hoạt động pháp điển của PL nước Pháp.
Câu 96: Chứng minh đặc điểm pháp luật nước Pháp sau CMTS là sự kế thừa các thành tựu pháp luật của giai đoạn trước CMTS và giai đoạn chuyển tiếp
Câu 97: Nguyên nhân dẫn đến pháp luật Pháp, Châu Âu có nguồn gốc từ luật La Mã.
Câu 98: Trình bày về nét đặc thù trong ngôn ngữ của bộ luật dân sự Pháp 1804.
Câu 99: Trình bày về cấu trúc của Bộ luật dân sự Pháp 1804.
Câu 100: Nêu giá trị BLDS Pháp năm 1804 vào thời điểm Bộ Lụât được ban hành.
Câu 101: Trình bày sự tiến hóa của BLDS Pháp 1804
Câu 102: Trình bày những ưu điểm tuyệt đối của Bộ luật Dân sự Pháp năm 1804.
Câu 104: Nêu ưu và nhược điểm của cấu trúc TA theo nguyên tắc nhị nguyên theo mô hình nước Pháp.
Câu 105: Nêu nguyên tắc hình thành cấu trúc TA nước Pháp.
Câu 106: Trình bày vị trí của thực tiễn xét xử trong hệ thống nguồn luật của nước Pháp
Câu 107: Phân tích tính độc lập của 2 tòa án: tòa tư pháp và tòa hành chính trong hệ thống tòa án nước Phap
Câu 108: Nêu nét đặc thù trong tài phán hành chính của nước Pháp.
Câu 109: Nêu nét đặc thù của tòa phá án nước Pháp.
Câu 110: Nêu nét đặc thù của các Tòa đặc biệt trong hệ thống tòa án nước Pháp.
Câu 111: Trình bày về Tòa Hiến pháp của nước Pháp.
Câu 112: Khái niệm và đặc điểm nghề luật của nước Pháp
Câu 113: Trình bày về nghề thẩm phán và công tố của nước Pháp.
Câu 114: Trình bày về nghề luật sư của nước Pháp
Câu 115: Trình bày nghề công chứng của nước Pháp.
Câu 116: Trình bày về nghề thừa phát lại ở Pháp.
Câu 117: Hãy chứng minh nhận định: bản chất pháp luật là một trong những yếu tố dẫn đến tính đa dạng trong cấu trúc nghề luật của các hệ thống pháp luật khác nhau
Câu 118: Nêu các căn cứ phân biệt nghề luật có yếu tố ủy viên công quyền, ủy viên tư pháp và các nghề luật khác của nước Pháp
Câu 119: Nêu nguyên nhân dẫn tới người Mỹ có nguồn gốc từ người Anh và pháp luật Mỹ cũng là sự tiếp nhận pháp luật Anh
Nguyên nhân dẫn tới người Mỹ có nguồn gốc từ người Anh
Câu 120: Chứng minh nhận định pháp luật Mỹ là sự tiếp nhận pháp luật Anh có chọn lọc
Câu 121: Phân tích nguyên tắc phân chia quyền lực theo Hiến pháp Hoa Kỳ.
Câu 122: Ptích quyền lập pháp trong hiến pháp HK.
Câu 123: Phân tích quyền tư pháp trong Hiến pháp Hoa Kỳ
Câu 124: Trình bày về tối cao pháp viện Hoa Kỳ
Câu 125: Trình bày về bối cảnh soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ.
Câu 126: Tính thỏa hiệp của Hiến pháp Hoa Kỳ
Câu 127: Nêu các nguyên nhân dẫn tới Hiến pháp Hoa Kỳ là sự thỏa hiệp về chính trị.
Câu 128: Nêu đặc điểm chung của pháp luật Hoa Kỳ.
Câu 129: Điểm tương đồng và khác biệt về khái niệm và phương thức vận hành của án lệ trong 2 htpl Anh- Mỹ.
Câu 130: Trình bày về nghề luật sư tại Hoa Kỳ
Câu 131: Nêu các yếu tố đảm bảo cho tính vĩnh hằng của HP HK.
Câu 132: nêu các yếu tố dẫn đến sự khác biệt về tố chất của người Anh và người Mỹ, mặc dù người Mỹ có nguồn gốc từ người Anh.
Câu 133: Nguyên tắc phân chia quyền lực giữa nhà nước liên bang và các bang theo HP Mỹ.
Câu 134: Cấu trúc nguồn luật của htpl Hoa kỳ.
Câu 135: Sự tương đồng và khác biệt trong nghề luật sư ở Anh và Mỹ
Câu 137: Trình bày về căn cứ pháp lý cho hiệu lực của pháp luật hiện nay
Câu 138: Trình bày về bản chất xung đột pháp luật và phương thức giải quyết trong hệ thống pháp luật Hoa Kì
11 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 19079 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu 138 Câu hỏi ôn tập luật so sánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hống nhất, từ quá trình pháp
ñiển hóa lần lượt các bộ luật ra
ñời: bộ luật dân sự 1804, bộ luật tố
tụng dân sự 1806, bộ luật thương
mại,…
- Nước Pháp có ñược một hệ
thống pháp luật thống nhất, có tư
tưởng pháp ñiển hóa, có quá trình
pháp ñiển hóa thành công sau
CMTS là do có sự kế thừa ở 2 giai
ñoạn trước:
+ Giai ñoạn trước CMTS: chưa có
một hệ thống pháp luật thống
nhất. Ở miền Bắc chủ yếu áp dụng
tập quán theo vùng miền, còn ở
miền Nam lại áp dụng luật La Mã.
Các thẩm phán ñã ñưa ra nguyên
tắc tập quán phải ñược áp dụng
ñồng ñều trên lãnh thổ Pháp, tuy
nhiên vẫn có những tập quán
mang tính vùng. Cũng trong giai
ñoạn này, các tập quán ñược ghi
nhận lại => tiền ñề cho pháp luật
thành văn. ðồng thời ñây cũng là
thời kỳ kinh tế phát triển, các loại
hình thương mại phát triển ñòi hỏi
phải có một loại hình pháp luật áp
dụng rộng rãi, thống nhất, không
,mang tính chất vùng.
Luật La Mã ñã trở về với Châu Âu
thông qua các trường giảng dạy
luật La Mã
Nhà nước chưa ñủ sức ñể thống
nhất pháp luật áp dụng.
Giai ñoạn này chỉ ñặt nền tảng
cho pháp luật thành văn, cho pháp
ñiển hóa, cho pháp luật thống
nhất.
+ Giai ñoạn chuyển tiếp: sự ra ñời
của bản Tuyên ngôn nhân quyền
và dân quyền khẳng ñịnh các
quyền tự do của con người ñã ñịnh
hướng cho các văn bản pháp luật
sau này, tức là phải tôn trọng và
phải ñược thể chế trong pháp luật.
Tuyên ngôn khẳng ñịnh, pháp luật
chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành mới ñược sử dụng
ñể ñiều chỉnh các mối quan hệ xã
hội => pháp luật phải là pháp luật
thành văn. Bên cạnh ñó Tuyên
ngôn còn khẳng ñịnh pháp luật
phải là một hệ thống pháp luật
chung thống nhất.
Câu 97: Nguyên nhân dẫn ñến
pháp luật Pháp, Châu Âu có
nguồn gốc từ luật La Mã.
- ðế chế La Mã cai trị trong thời
gian dài, trong quá trình ñó luật La
Mã ñã du nhập vào Châu Âu,
Pháp. Khác với ở Anh, cai trị
nhưng không du nhập pháp luật.
- Quá trình du nhập, luật La Mã
ñã thể hiện những ưu ñiểm của
mình: ñiều chỉnh cụ thể các mối
quan hệ xã hội như con người, tài
sản, giao kết.
- Mặc dù luật La Mã ñã có thời
gian gián ñoạn khi áp dụng tại ñây
nhưng những luật gia nhận thấy
những ưu ñiểm của luật La Mã họ
ñã hình thành tư tưởng khôi phục
luật La Mã. Thông qua việc hình
thành các trường ñại học giảng
dạy, nghiên cứu về luật La Mã tại
các nước Châu Âu ñã tác ñộng
ñến tư tưởng cũng như tuyên
truyền những ưu ñiểm của luật La
Mã.
Câu 98: Trình bày về nét ñặc
thù trong ngôn ngữ của bộ luật
dân sự Pháp 1804.
Cấu trúc của các chế ñịnh pháp
luật chặt chẽ, logic.
Các nguyên tắc chung ñược qui
ñịnh cụ thể nhưng vẫn ñảm bảo
tính linh hoạt, mềm dẻo, vì vậy dễ
ñược nhiều quốc gia trên thế giới
tiếp nhận.
Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, giản
dị, trong sáng, dễ hiểu, phù hợp
KI
LO
BO
OK
.CO
với thực tiễn, có sự kết hợp giữa
tính tổng quát và tính cụ thể của
các quy phạm pháp luật.
BLDS pháp ñánh dấu sự phát
triển của kĩ thuật lập pháp.
Câu 99: Trình bày về cấu trúc
của Bộ luật dân sự Pháp 1804.
BLDS Pháp 1804 gồm 2283
ñiều, chia thành thiên mở ñầu và 3
quyển.
Quyển (chia thành) thiên
chương phần ñiều.
Thiên mở ñầu ñược gọi là “công
bố luật, hiệu lực của luật và áp
dụng luật”.
Quyển 1: ñ7 – ñ 515: quy ñịnh
những vấn ñề về cá nhân và gia
ñình như chứng thư, hộ tịch, kết
hôn…
Quyển 2: ñ516 – ñ710: quy ñịnh
về tài sản và quyền tài sản
Quyển 3: ñ711 – ñ 2281: quy
ñịnh các vấn ñề về chiếm hữu tài
sản, các loại hợp ñồng, bồi thường
dân sự ngoài hợp ñồng, thừa kế, di
chúc, chế ñộ tài sản của vợ và
chồng.
Câu 100: Nêu giá trị BLDS
Pháp năm 1804 vào thời ñiểm
Bộ Lụât ñược ban hành.
- BLDS Pháp ñã cho thấy sự thay
ñổi bản chất xã hội: Do BL ñã
truyền tải hầu hết tư tưởng tự do,
dân chủ của bản tuyên ngôn nhân
quyền và dân quyền vào các
QPPL
- BLDS Pháp như một bản hiến
pháp về lĩnh vực tư: ðiều chỉnh
những vấn ñề chung nhất, khái
quát nhất, và cho ñến nay thì bộ
luật vẫn còn giá trị pháp lý. ðiều
ñó cho thấy giá trị thực tiễn to lớn
của bộ luật này
- BLDS Pháp ñã mở ñầu cho 1
quá trình pháp ñiển hóa pháp luật
tại Pháp. Hàng loạt Bộ Luật khác
ñược ra ñờinhư BL TTDS, BLHS,
BL TTSH…
- Các quốc gia Châu Âu khác ñã
học hỏi kinh nghiệm của Pháp ñể
xây dựng các VBPL, cụ thể là
BLDS Pháp
Câu 101: Trình bày sự tiến hóa
của BLDS Pháp 1804
Kế thừa có chọn lọc pháp luật La
Mã
Các quy phạm pháp luật trong
BLDS Pháp không phải là sự sao
chụp nguyên bản pháp luật La Mã
mà là sự kế thừa, thay ñổi, áp
dụng sáng tạo cho phù hợp với
trình ñộ xã hội lúc bấy giờ (
BLDS học hỏi ở pháp luật La Mã
chủ yếu ở kỹ thuật lập pháp)
BLDS Pháp cho thấy sự thay ñổi
Thay ñổi bản chất xã hội : xóa
bỏ chế ñộ phong kiến xây dựng
một chế ñộ mới với pháp luật mới,
khác hoàn toàn với pháp luật
phong kiến trước ñây
Thay ñổi về bản chất pháp luật:
pháp luật phong kiến mang tính
giai tầng không thống nhất, ña
dạng pháp luật nay ñã truyền tải
hết tư tưởng quyền tự do, dân chủ
vào các QPPl
Câu 102: Trình bày những ưu
ñiểm tuyệt ñối của Bộ luật Dân
sự Pháp năm 1804.
- Bộ luật ñược xây dựng trên
nguyên tắc phi tôn giáo.
- Tính ổn ñịnh, khả năng tồn tại và
có hiệu lực lâu dài của bộ luật, và
ñã tồn tại trên 200 năm.
- BLDS Pháp ñánh dấu sự phát
triển của kỹ thuật lập pháp: ñây là
bộ luật mẫu mực về cấu trúc chặt
chẽ, logic của các chế ñịnh pháp
luật về việc sử dụng ngôn ngữ
chính xác, giản dị trong sáng, dễ
hiểu, sự phù hợp với thực tiễn, sự
kết hợp khéo léo giữa tính tổng
quát và tính cụ thể của các quy
phạm PL.
- Các nguyên tắc chung của BLDS
ñược quy ñịnh rất cụ thể nhưng
vẫn ñảm bảo tính linh hoạt và
mềm dẻo, tạo ñiều kiện cho các
thẩm phán có thể giải thích linh
hoạt, phù hợp với thực tế do ñó có
nhiều nguyên tắc có thể áp dụng
cho nhiều quốc gia trên thế giới
bởi tính hợp lý và công bằng của
nó.
Câu 104: Nêu ưu và nhược ñiểm
của cấu trúc TA theo nguyên tắc
nhị nguyên theo mô hình nước
Pháp.
Ưu ñiểm:
Thể hiện sự phân hóa trong quá
trình xx vụ án, góp phần giải
quyết vụ án nhanh chóng, hiệu
quả.
Hạn chế tình trạng quá tải của
các cơ quan TA.
Thể hiện sự chuyên môn hóa
trong việc giải quyết vụ án.
Nhược ñiểm:
Dễ xảy ra tình trạng xung ñột
thẩm quyền giữa TA hchính và
Tòa có thẩm quyền chung.
Số lượng vụ án tồn ñọng tại
Tòa phá án là khá lớn và chưa giải
quyết hết ñc do Tòa phá án ko thể
chuyển xuống cho Tòa phúc thẩm.
Câu 105: Nêu nguyên tắc hình
thành cấu trúc TA nước Pháp.
• Ngtắc tam quyền phân lập.
• Ngtắc phá án.
• Ngtắc tôn trọng các quyền tự do
dân chủ của công dân.
• Ngtắc tùy thuộc loại vụ án mà sẽ
do các tòa khác nhau giải quyết.
VD: vụ án hành chính sẽ do Tòa
hchính giải quyết. Vụ án khác sẽ
do Tòa có thẩm quyền chung giải
quyết.
Câu 106: Trình bày vị trí của
thực tiễn xét xử trong hệ thống
nguồn luật của nước Pháp
Nguồn luật của nước Pháp ñể xét
xử gồm hiến pháp, ñiều ước quốc
tế mà Pháp là thành viên, văn bản
luật và văn bản dưới luật. Án lệ
không có tính ràng buộc chính
thức nhưng nhằm mục ñích làm
Sáng tỏ các ñiều khoản trong
QPPL hơn là tạo ra những nguyên
tắc pháp lý mới. Bản án xủa tòa
phá án ñược nghiên cứu kỹ lưỡng
và thường ñược các tòa án cấp
dưới và chính tòa phá án tuân thủ.
Hầu hết các phán quyết của tòa
phá án ñược công bố nhằm ñảm
bảo giá trị tối cao của hiến pháp.
Vì thế nó có giá trị bắt buộc ñối
với mọi tòa án cấp dưới nhằm
thống nhất trong việc áp dạng
pháp luật nội dung.
Như vậy vị trí thực tiễn xét xử
trong hệ thống pháp luật nước
Pháp có vai trò quan trọng ñề các
tòa cấp dưới tuân thủ
Câu 107: Phân tích tính ñộc lập
của 2 tòa án: tòa tư pháp và tòa
hành chính trong hệ thống tòa
án nước Phap
Tòa tư pháp
Tòa tư pháp tòa có thẩm quyền
chung, và hệ thống tòa án chuyên
trách, tòa ñại hình.
Phán quyết của tất cả các tòa án
loại này thường có thể bị kháng
cáo tới các tòa phúc thẩm trừ các
quyết ñịnh của tòa ñại hình về các
vụ việc nhò. Nếu vụ việc thuộc
thẩm quyền của nhiều tòa khác
nhau trong tòa phúc thẩm thì
chánh án sẽ thành lập một tòa hỗn
hợp, có hơn 1 ban xét xử ñể xem
xét lại vụ án. Tòa án phúc thẩm
cũng ñược tổ chức theo các bộ
phận chuyên ngành. Bộ phận nhân
sự có 2 loại là tòa về các vụ việc
dân sự, tòa về các vụ việc xã hội.
Ngoài ra còn có tòa về thương
mại, tòa về người chưa thành niên
… vụ việc sau khi ñược giải quyết
ở tòa phúc thẩm, các bên cũng có
thể ñược tiếp tục kháng cáo lên tòa
phá án. Nếu không tính tòa hành
chính thì tòa phá án là cơ quan xét
xử cao nhất trong hệ thống tòa án
Pháp. Tòa phá án có thể hủy bỏ
các quyết ñịnh của tòa án cấp dưới
nhưng thường không thay thế
bằng quyết ñịnh cuối cùng của
chính nó.
Tòa hành chinh
Có thẩm quyền xét xử các vụ án
hành chính, giải quyết các tranh
chấp trong lĩnh vực quản lý nhà
nước, xem xét tính ñúng ñắn của
các quyết ñịnh, việc làm của các
cơ quan quản lý nhà nước, hệ
thống công chức nhà nước trong
việc thực hiện thẩm quyền mà
pháp luật quy ñịnh. Tòa hành
chính có 3 cấp: tham chính viện,
tòa hành chính phúc thẩm, tòa
hành chính sơ thẩm. Tòa hành
chính có thẩm quyền hủy bỏ 1
phần hay toàn bộ quyết ñịnh bị
kiện nếu thấy trái pháp luật. Ở
ñây, tòa hành chính không có
quyền thay thế cơ quan quản lý
nhà nước ra quyết ñịnh hành chính
mà chỉ có quyền phán quyết và
yêu cầu cơ quan hành chính ra
quyết ñịnh phù hợp với luật.
Như vậy, tòa hành chính và tòa
tư pháp ở Pháp có chức năng ñộc
lập, mỗi tòa ñều có quyền và
nghĩa vụ riêng của mình. Nếu có
vụ việc xảy ra xung ñột về thẩm
quyền giữa các tòa có thẩm quyền
chung và các tòa hành chính sẽ
thuộc thẩm quyền tòa xung ñột
pháp luật.
Câu 108: Nêu nét ñặc thù trong
tài phán hành chính của nước
Pháp.
Vi o Phap, HTPL co su phan chia
thanh Luat cong va Luat Tu cho
nen o P co su ton tai hai he thong
phap luat song song voi nhau, do
la: Toan Hanh chinh va Toa co
tham quyen chung.
Dac thu cua Toa Hanh chinh
+ La toa co tham quyen giai quyet
cac tranh chap xay ra trong quan
he giau nguoi quan li va nguoi bi
quan li, dam bao su binh dang
giua cac ben tranh chap.
+ Bat cu mot phan quyet nao cua
mot trong 33 Toa hanh chinh deu
co the bi khang cao toi mot trong
5 Toa Phuc Tham HC.
+ Toa HC cap cao nhat, dong thoi
co chuc nang tu van, dua ra cac y
kien chuyen mon ve khia canh
phap luat la Hoi dong nha nuoc.
+ Cac vu viec xay ra neu co su
tranh chap ve tham quyen giua
Toa HC va Toa co tham quyen
chung thuoc tham quyen giai
quyet cua Toa xung dot phap luat.
+ Tham phan Toa HC dc dao tao
rieng biet so voi Tham phan cua
toa co tham quyen chung.
Câu 109: Nêu nét ñặc thù của
tòa phá án nước Pháp.
Dac thu cua Toa Pha An Phap
+ Toa Pha An la co quan xet xu
cao nhat trong he thong Toa An
cua P
+ Toa PA co the huy bo quyet
dinh cua toa an cap duoi nhung
thuong khong the thay the bang
quyet dinh cua chinh no
+ Neu Ban an cua Toa cap duoi bi
huy thi se bi gui lai cho mot Toa
an khac cung cap xet xu lai chu
khong gui cho Toa an da ra phan
quyet do. Truong hop nay Toa an
xet xu lai khong can phai tuan thu
huong dan cua TOa pha an khi xet
xu ( tru truong hop Ban an do bi
huy mot lan nua boi Toa Pha An)
Toa PA hau nhu quan tam toi khia
canh phap luat va phai tuan thu su
that ma Toa Phuc tham da dua vao
do lam can cu.
Câu 110: Nêu nét ñặc thù của
các Tòa ñặc biệt trong hệ thống
tòa án nước Pháp.
Hệ thống tòa án Pháp có các tòa
ñặc biệt sau:
• Tòa dân sự ñặc biệt:
- Tòa thương mại (Tribunal de
Commerce)
- Tòa lao ñộng (Conseil
prud’hommes)
- Tòa xét xử hợp ñồng nông
nghiệp (Tribunal paritaire des
baux ruraux)
• Tòa hình sự ñặc biệt:
- Tòa án dành cho các vị thành
niên (Tribunal des Enfants)
- Tòa án quân sự
- Tòa án an ninh quốc gia
Nét ñặc thù của các tòa ñặc biệt:
chỉ giải quyết những vấn ñề
chuyên trách.
• Tòa dân sự ñặc biệt: thành phấn
của hội ñồng xét xử bên cạnh các
thẩm phán cố ñịnh thì còn có sự
tham gia của các thẩm phán do
các bên lựa chọn. Các thẩm phấn
là thẩm phán hòa bình:
- Tòa thương mại: hội ñồng xét xử
gồm 3 thẩm phán hòa bình. ðiều
kiện ñể trở thành thẩm phán tòa
thương mại: do ủy ban kinh doanh
của các ñịa phương bầu trên cơ sở
những ứng viên có những ñiều
kiện sau: 1) Trên 30 tuổi. 2) Phải
kinh doanh trong ít nhất là 5 năm.
3) Không phải là ñối tượng trong
trình tự phá sản. Các thẩm phán
này không ñược hưởng lương, họ
vẫn tiếp tục kinh doanh ñể kiếm
sống (dẫn ñến thực trạng là thiếu
thẩm phán thương mại; một số
thẩm phán lợi dụng công việc,
thông tin ñể làm lợi cho công việc
kinh doanh của mình→bản án
tuyên không còn vô tư nữa→cải
cách tư pháp ñược ñặt ra là phải
có thẩm phán chuyên nghiệp bên
cạnh thẩm phán hòa bình hay xóa
bỏ hẳn do xu hướng chung các
quốc gia khác ñã lần lượt bỏ loại
thẩm phán này).
- Tòa lao ñộng: hội ñồng xét xử
gồm 4 thẩm phán hòa bình, 2
thẩm phán là người sử dụng lao
ñộng, 2 thẩm phán là người lao
ñộng. ðiều kiện ñể trở thành thẩm
phán tòa lao ñộng: 1) Trên 25 tuổi.
2) Phải là người lao ñộng hay
người sử dụng lao ñộng. Thẩm
phán tòa lao ñộng ñược hưởng 1
khoản trợ cấp.
- Tòa xét xử hợp ñồng nông
nghiệp: hội ñồng xét xử gồm 4
thẩm phán hòa bình, 2 người ñại
diện cho người thuê ñất, 2 người
ñại diện cho người chủ ñất.
Ý nghĩa của các tòa dân sự ñặc
biệt:
- Tạo ra sự chuyên biệt, hiệu quả
ñể giải quyết các tranh chấp ñặc
thù.
- Giúp cho việc giải quyết trở nên
khách quan, phán quyết có giá trị
thi hành “tự nguyện” của các bên
tranh chấp, ñảm bảo tốt hơn quyền
lợi hợp pháp của các bên.
- Các quan hệ này là các quan hệ
ñặc thù nên cần phương thức tố
tụng ñặc thù.
Câu 111: Trình bày về Tòa Hiến
pháp của nước Pháp.
Một thiết chế rất quan trọng trong
hệ thống các cơ quan tư pháp ở
Pháp ñó là Hội ñồng Bảo hiến (Le
Conseil Constitutionnel). Theo
nguyên nghĩa thì cơ quan này có
tên là Hội ñồng Hiến pháp. Tuy
nhiên chức năng chính của cơ
quan này là xem xét tính hợp hiến
của các ñạo luật và bảo vệ Hiến
pháp của nền cộng hòa thứ năm,
do ñó người ta quen gọi là Hội
ñồng Bảo hiến. Hội ñồng Bảo hiến
ñược thành lập theo Hiến pháp
1958.
Lý do tồn tại: Hiến pháp giữ một
vai trò vô cùng quan trọng trong
việc tổ chức và hoạt ñộng của hệ
thống chính trị nói chung và bộ
máy nhà nước nói riêng . Do ñó
ñòi hỏi Hiến pháp phải ñược hiểu
ñúng và thực thi ñúng với tinh
thần của Hiến pháp. Chính vì lý
do ñó mà các nhà lập hiến của
Pháp ñã thiết kế một cơ quan ñặc
thù có chức năng bảo vệ Hiến
pháp, kiểm tra tính hợp hiến của
các ñạo luật trước khi nó ñược ban
hành – Hội ñồng Bảo hiến. Nó
cũng chính là cơ quan giám sát
tính hợp hiến trong tổ chức và
hoạt ñộng của các cơ quan nhà
nước trong việc thực thi quyền lực
nhà nước.
Lý do ñể tồn tại của mô hình Hội
ñồng Bảo hiến ñược các nhà lập
pháp Pháp căn cứ trên 2 cơ sở:
nguyên tắc tối cao của Hiến pháp
và pháp luật và ngăn cản sự can
thiệp của nhánh tư pháp và các
nhánh quyền lực khác, ñặc biệt là
nhánh lập pháp vào quá trình thực
thi quyền lực nhà nước cũng như
quá trình thực hiện hiến pháp và
pháp luật.
Trước ñó, viện vào ðiều 6 của
Tuyên ngôn nhân quyền và dân
quyền của Pháp năm 1789: “Luật
là sự thể hiện ý chí của quảng ñại
quần chúng, luật có hiệu lực tối
cao”, nên người ta bác bỏ sự tồn
tại của một cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, giám sát các văn
bản luật.
KI
LO
BO
OK
.CO
Cơ cấu của Hội ñồng Bảo hiến
• Cơ cấu thành viên: bao gồm 9
thành viên, nhiệm kỳ 9 năm, 3
thành viên do Tổng thống Cộng
hòa bổ nhiệm, 3 thành viên do
Chủ tịch Hạ viện bổ nhiệm, 3
thành viên do Chủ tịch Thượng
viện bổ nhiệm. Hội ñồng Bảo hiến
thay thế một phần ba sau 3 năm.
Chủ tịch Hội ñồng Bảo hiến do
Tổng thống Cộng hòa bổ nhiệm.
Ngoài 9 thành viên nói trên, các
cựu Tổng thống Pháp (nếu không
từ chối) ñều là thành viên của Hội
ñồng Bảo hiến.
Qui chế thành viên: các thành
viên Hội ñồng Bảo hiến không
ñược kiêm nhiệm chức vụ. Các
thành viên này không ñược kiêm
nhiệm các chức vụ khác theo luật
qui ñịnh, không thể nắm giữ các
chức vụ trong bộ máy nhà nước,
trong khu vực kinh tế công và tư,
không thể ñồng thời là thành viên
Chính phủ, thành viên của Hội
ñồng Kinh tế và Xã hội, là lãnh
ñạo hoặc một người có trách
nhiệm của một ñảng chính trị. Sở
dĩ pháp luật Pháp qui ñịnh rất chặt
chẽ ñiều này là nhằm bảo ñảm
tính khách quan của Hội ñồng
Bảo hiến và các thành viên của
Hội ñồng Bảo hiến này khi hoạt
ñộng chỉ tuân thủ Hiến pháp và
pháp luật. Hội ñồng bảo hiến ñưa
ra các quyết ñịnh mà không chịu
bất kỳ sự tác ñộng nào từ bất kỳ
nhánh quyền lực nào kể cả từ
những người ñã bổ nhiệm họ như
là Tổng thống Cộng hòa.
• Cơ cấu tổ chức
• Chức năng của Hội ñồng Bảo
hiến
• Kiểm tra tính hợp hiến của các
văn bản luật, bao gồm: các luật
thông thường và các luật tổ chức
bộ máy nhà nước. ðây là chức
năng quan trọng nhất của Hội
ñồng Bảo hiến. Theo Hiến pháp
1958, luật ñược phân loại thành:
các luật quan trọng phải qua trưng
cầu dân ý, các luật tổ chức bộ máy
nhà nước và các luật thông
thường.
- Hội ñồng Bảo hiến bắt buộc phải
kiểm tra tính hợp hiến ñối với các
luật tổ chức.
- Với các luật thông thường, Hội
ñồng bảo hiến chỉ kiểm tra khi có
ñề nghị của các chủ thể co thẩm
quyền ñề nghị Hội ñồng Bảo hiến
xem xét một văn bản luật có phù
hợp với Hiến pháp hay không.
Các chủ thể này bao gồm:
Tổng thống
Thủ tướng
Chủ tịch Thượng nghị viện
Chủ tịch Hạ nghị viện
Tối thiểu là 60 Thượng nghị
sỹ hoặc 60 Hạ nghị sỹ. Các ñề
nghị chủ yếu do chủ thể này thực
hiện. Phe ñối lập trong Nghị viện
thường lợi dụng nó như một thứ
vũ khí ñấu tranh chính trị khá hiệu
quả trên chính trường.
Hội ñồng Bảo hiến có quyền xem
xét toàn bộ văn bản mặc dù các
chủ thể chỉ ñề nghị xem xét một
phần văn bản.
- Riêng ñối với các luật phải
thông qua trưng cầu dân ý, do
chúng ñược xây dựng trực tiếp từ
ý chí của toàn thể nhân dân nên
Hiến pháp quy ñịnh chúng không
thể bị bất kỳ một cơ quan nào ñưa
ra kiểm tra, xem xét.
- Ngoài ra, các ðiều ước quốc tế
cũng phải ñược Hội ñồng Bảo
hiến xem xét tính hợp hiến.
• Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp
của các cuộc bầu cử Tổng thống,
việc công bố kết quả bầu cử Tổng
thống; kiểm tra, giám sát tính hợp
pháp của các cuộc bầu cử Thượng
nghị sỹ và Hạ Nghị sỹ khi có
khiếu nại.
• Kiểm tra tính hợp pháp của các
cuộc trưng cầu dân ý và công bố
kết quả của các cuộc trưng cầu
dân ý.
• Tuyên bố tình trạng ñặc biệt liên
quan ñến Tổng thống như ốm
nặng, từ trần hoặc trở ngại khác.
Nếu Tổng thống từ trần thì Hội
ñồng Bảo hiến sẽ có chức năng là
xác nhận sự cần thiết của việc tạm
giữ chức vụ ñó, Chủ tịch Thượng
viện sẽ tạm giữ chức vụ Tổng
thống cho ñến khi có cuộc bầu cử
ñể chọn ra vị Tổng thống mới.
• Trước khi ban hành tình trạng
khẩn cấp, Tổng thống phải tham
khảo ý kiến của Thủ tướng, Chủ
tịch hai viện của Nghị viện, Chủ
tịch Hội ñồng Bảo hiến. Trong
quá trình thực hiện tình trạng khẩn
cấp, Hội ñồng Bảo hiến có quyền
xem xét tính ñúng ñắn của các
biện pháp mà Tổng thống áp
dụng.
• Xác ñịnh thẩm quyền xây dựng
pháp luật giữa Nghị viện và Chính
phủ về các lĩnh vực do luật của
Nghị viện ñiều chỉnh và các lĩnh
vực do văn bản quy phạm pháp
luật của Chính phủ ñiều chỉnh
trong trường hợp có xung ñột nếu
chúng ñược ban hành sau ngày
Hiến pháp 1958 có hiệu lực, nếu
chúng ban hành trước ngày Hiến
pháp 1958 có hiệu lực thì thẩm
quyền xem xét thuộc về Tham
chính viện (cơ quan này có 2 chức
năng: là Tòa án hành chính tối cao
và là cơ quan tư vấn cho Chính
phủ về mặt pháp luật).
Thời ñiểm, thời hạn kiểm tra
tính hợp hiến
Hội ñồng Bảo hiến chỉ ñược kiểm
tra tính hợp hiến của các văn bản
luật trước khi chúng có hiệu lực
thi hành (tiền giám sát), cụ thể là:
- ðối với các luật tổ chức và các
luật thông thường thì thời ñiểm
kiểm tra tính hợp hiến là trước khi
chúng ñược Tổng thống công bố.
- ðối với các nghị quyết của Nghị
viện thì việc kiểm tra cũng chỉ
ñược tiến hành trước thời ñiểm có
hiệu lực thi hành ñược quy ñịnh
cụ thể trong từng nghị quyết.
- Với các ñiều ước quốc tế, thì
việc kiểm tra ñược tiến hành trước
khi chúng ñược các cơ quan có
thẩm quyền phê chuẩn hoặc phê
duyệt.
VD: Hiệp ước Maastrich về thành
lập ñồng tiền chung Châu Âu vào
năm 1997, do Hiệp ước này có
ñiều khoản trái Hiến pháp 1958
nên Nghị viện Pháp ñã tiến hành
sửa ñổi Hiến pháp trước khi phê
chuẩn sự tham gia Hiệp ước này.
→ Có thể nói ñây là ñặc ñiểm căn
cốt của cơ chế bảo hiến ở Pháp khi
Hội ñồng Bảo hiến ñược xem như
cơ quan “gác cổng” của các ñạo
luật trước khi nó ñược công bố và
có hiệu lực trên thực tế. Nó cũng
ngăn ngừa những hậu quả tai hại
có thể xảy ra khi một ñạo luật vi
hiến lại ñược công bố và thực thi
trong cuộc sống. Chính ñiền này
cho ta thấy ñược vai trò cực kỳ to
lớn của Hội ñồng Bảo hiến Cộng
hòa Pháp. Tất cả các ñạo luật khi
ñược Tổng thống công bố và thực
thi thì cũng có nghĩa là phù hợp
Hiến pháp.
Thời hạn xem xét, ra quyết ñịnh
về tính hợp hiến của Hội ñồng
Bảo hiến là 1 tháng, kể từ ngày
Hội ñồng Bảo hiến nhận ñược ñề
nghị. Tuy nhiên, trong trường hợp
có lý do khẩn cấp, theo ñề nghị
của Chính phủ, thời hạn trên ñược
rút ngắn lại 8 ngày. Trong mọi
trường hợp, khi Hội ñòng Bảo
hiến ñang tiến hành xem xét thì
việc công bố luật bị tạm thời ñình
chỉ cho ñến khi có phán quyết của
Hội ñồng Bảo hiến.
Hình thức và hiệu lực của văn
bản do Hội ñồng Bảo hiến ban
hành
Các văn bản do Hội ñồng Bảo
hiến ban hành ñược thể hiện dưới
hình thức Quyết ñịnh. Quyết ñịnh
này là chung thẩm, có hiệu lực
pháp lý ngay, không thể bị kháng
cáo, kháng nghị xem xét lại, có
hiệu lực bắt buộc thi hành ñối với
tất cả các cơ quan quyền lực nhà
nước, các cơ quan hành chính và
tư pháp ở tất cả các cấp, các
ngành. Quyết ñịnh trên ñược trên
ñược ñăng toàn văn trên Công báo
và ở cuối Quyết ñịnh có chữ ký
của tất cả các thành viên Hội ñồng
Bảo hiến.
Một văn bản luật bị Hội ñồng Bảo
hiến tuyên bố là vi hiến thì không
thể có hiệu lực pháp luật. Trong
trường hợp một văn bản luật bị
tuyên bố là vi hiến một phần thì
vẫn ñược Tổng thống công bố nếu
như phần bị tuyên là vi hiến ñó
không làm ảnh hưởng ñến các
phần còn lại của ñạo luật.
Câu 112: Khái niệm và ñặc
ñiểm nghề luật của nước Pháp
ðặc ñiểm:
Pháp có ht các ngành luật rất ña
dạng, có sự kết hợp giữa yếu tố
ñộc quyền và ñan xen giữa các
nghề.
Nghề luật của Pháp có 3 nhóm: uỷ
viên công quyền, uỷ viên tư pháp
và những nghề luật khác.
Câu 113: Trình bày về nghề
thẩm phán và công tố của nước
Pháp.
Câu 114: Trình bày về nghề luật
sư của nước Pháp
Luật sư gồm có luật sư bào chữa,
luật sư ñại diện (cho ñương sự
trước tòa), tư vấn pháp luật( soạn
thảo các văn bản ký tự), luật sư tại
các tham chính viện và tòa phá án
( luật sư này giữ ñộc quyền trong
việc ñại diện cho ñương sự trước
các tòa án cấp cao)
Nghề luật sư là một nghề ñộc lập
Luật sư ñộc quyền về hoạt
ñộng tư vấn pháp lý và soạn thảo
văn bản
Luật sư ñại diện cho ñương sự
trước tòa thì luật sư ñó phải là
thành viên của 1 trong 183 ñoàn
luật sư ở pháp và phải tuân thủ kỷ
luật của ñoàn
Luật sư có thể ñảm nhận các chức
vụ tranh cử như thượng nghị sĩ, hạ
nghị viện, thành viên trong hội
ñồng vùng hay tỉnh, thị trưởng…
Luật sư có nghĩa vụ ñảm bảobí
mật nghề nghiệp trong mọi lĩnh
vực tư pháp và pháp luật
Câu 115: Trình bày nghề công
chứng của nước Pháp.
Công chứng viên của Pháp vừa là
ủy viên tư pháp, vừa là ủy viên
công quyền. Một người muốn trở
thành công chứng viên phải tốt
nghiệp ñại học chuyên ngành luật
và thi ñỗ các kỳ thi tuyển. Ngoài
ra, trân nguyên tắc ở Pháp còn yêu
cầu có bằng thạc sĩ, bằng xác nhận
năng lực hành nghề công chứng
và chứng chỉ hoàn thành khóa
thực tập. Công chứng viên phải
tuyên thệ trước Tòa án nằm trong
phạm vi lãnh thổ hành chính nơi
phòng công chứng hoạt ñộng. Các
công chứng viên trên cùng phạm
vi lãnh thổ là thành viên của hội
ñồng công chứng, cơ quan tập hợp
tất cả các công chứng viên hoạt
ñộng trên cùng một phạm vi quản
hạt của Tòa án. Các hội ñồng này
ñược tập hợp trong hợp ñồng.
Hiện nay ở Pháp có 11 trung tâm
ñào tạo ñược tổ chức trên toàn bộ
lãnh thổ và chịu sự quản lý của
trung tâm ñào tạo nghề nghiệp
quốc gia.
Câu 116: Trình bày về nghề
thừa phát lại ở Pháp.
Thừa phát lại là 1 cơ quan thi hành
án, có nhiệm vụ thi hành các bản
án, quyết ñịnh của tòa án, tống ñạt
các văn bản tư pháp và các văn
bản ngoại tư pháp. Trên thực tế,
thừa phát lại là thành viên của ñại
gia ñình các nghề bổ trợ tư pháp ở
Pháp nhưng có ñiểm ñặc biệt, thừa
phát lại vừa là ủy viên tư pháp vừa
là người hành nghề 1 cách ñộc lập.
Hai chức năng này của thừa phát
lại kết hợp hài hòa với nhau ñể
ñảm bảo hiệu quả và an toàn trong
công tác thi hành án.
Câu 117: Hãy chứng minh nhận
ñịnh: bản chất pháp luật là một
trong những yếu tố dẫn ñến tính
ña dạng trong cấu trúc nghề
luật của các hệ thống pháp luật
khác nhau
Theo Toi, nhan dinh tren la dung
va chung ta co the tim thay dieu
do trong HTPL cua nc P- mot
quoc gia dc coi la co cau truc nghe
luat da dang nhat.
- O P, PL co su phan chia thanh
luat cong va luat tu, lam cho trong
cau truc nghe luat cua nuoc phap
cung co su phan biet thanh nghe
luat mang tinh chat cong ( vi du
nhu Tham phan, cong to vien..) va
nghe luat mang tinh chat tu ( vi du
nhu luat su, cong chung vien, thua
phat lai...)
- Phap luat P de cao gia tri ca
nhan, muon mo rong quyen cong
dan, khuyen khich cong dan tham
gia quan li nha nuoc, san se mot
phan ganh nang cua nha nuoc,
nghe thua phat lai, cong chung
vien.. la minh chung cho dieu nay.
- O P, cac van de nhu cong chung,
thi hanh an la van de mang tinh
hcta dan su, chinh dieu nay lam da
sinh ra cac nghe luat trong linh
vuc nay.
Nhu vay, chinh tu ban chat phap
luat Phap la HTPL thanh van, co
su phan chia thanh luat cong va
luat tu. Dong thoi PL de cao
quyen cong dan nen dan toi cau
truc nghe luat cua nuoc P rat da
dang.
Câu 118: Nêu các căn cứ phân
biệt nghề luật có yếu tố ủy viên
công quyền, ủy viên tư pháp và
các nghề luật khác của nước
Pháp
Câu 119: Nêu nguyên nhân dẫn
tới người Mỹ có nguồn gốc từ
người Anh và pháp luật Mỹ
cũng là sự tiếp nhận pháp luật
Anh
Nguyên nhân dẫn tới người Mỹ
có nguồn gốc từ người Anh
ðất Bắc Hoa Kỳ ñược tìm ra năm
1942 dẫn ñến quá trình di dân từ
Châu Âu sang ñất Bắc Hoa Kỳ
gồm người Tây Ban Nha, Bồ ðào
Nha, Thụy ðiển, Hà Lan với mục
ñích chính là khai thác tài nguyên,
trong khi ñó người Anh di cư sang
với mục ñích chính là ñịnh cư vì
những nguyên nhân sau:
• Về kinh tế: Bắc Mỹ là một
nguồn tài nguyên dồi dào của
Châu Âu. ðối với nước Anh do có
sự mất cân ñối về kinh tế, nền
công nghiệp dệt phát triển làm cho
ngành trồng trọt bị bỏ ñi ñể nuôi
cừu (hiện tượng cừu ăn thịt người)
làm phát sinh nạ thất nghiệp dẫn
ñến việc di dân tìm vùng ñất mới.
Nguyên nhân thứ hai, do nền công
nghiệp dệt phát triển, cần phải mở
rộng thị trường.
• Về chính trị: Nước Anh có sự
hình thành giai cấp tiểu tư sản, ảnh
hưởng nền văn hóa phục hưng, tư
tưởng pháp luật tự nhiên hướng
KI
LO
BO
OK
.CO
tới tự do các nhân của con người
trong khi thể chế phong kiến của
Anh gần như quân chủ chuyên
chế. Hệ quả xảy ra là có sự xung
ñột giữa các tầng lớp giai cấp, bất
mãn về chính trị, hướng tới tự do
cá nhân, tự do về chính trị hoặc
tìm cơ hội thể hiện ý ñinh chính trị
của riêng mình. Tầng lớp này
phần lớn gồm các nghị sỹ, luật sư
(35 luật sư dầu tiên tại Mỹ)
• Về xã hội: Dân chúng bất mãn
về tính cứng nhắc của thông luật,
với chính quyền hoàng gia nên ñã
hình thành một tầng lớp da dân,
gồm các tù nhân, nông dân không
hài lòng với thông luật. Tuy nhiên
sự di dân này chủ yếu ñược sự bảo
trợ của hoàng gia Anh về chính trị,
pháp luật, kinh tế và ñể ñổi lại
hoàng gia Anh ñã cung cấp
phương tiện ñi lại.
• Về tôn giáo: Ở Châu Âu có sự
ñụng ñộ mạnh mẽ giữa Thiên
chúa giáo, Hồi giáo và các nhánh
trong Thiên chúa giáo. ðể khẳng
ñịnh vị trí của mình, các tôn giáo
ñã có những quy ñịnh hà khắc hơn
dẫn ñến việc xuất hiện một tần lớp
muốn thoát khỏi những quy ñịnh
của tôn giáo, nhắm ñến Bắc Mỹ là
nơi mà họ mong có sự tự do tôn
giáo.
Như vậy, người Anh khi di cư
sang ñất Hoa Kỳ mang trong mình
tất cả những tư tưởng tự do về tôn
giáo, kinh tế, văn hóa, chính trị.
Tất cả họ ñều mang trong mình
nhu cầu về tự do, họ ñều là những
người di dân và bình ñẳng nhau về
ñịa vị xã hội. Vì vậy các chính
sách ñưa ra ñể quản lý, xây dựng
khu dân cư ñều phải dựa trên sự
thỏa thuận. ðặc ñiểm này sẽ ảnh
hưởng ñến việc hình thành hình
thức nhà nước chính thể ở Hoa Kỳ
sau này.
Kết quả của quá trình di cư là hình
thành 13 khu dân cư trên ñất Bắc
Hoa Kỳ vào năm 1606. Nước Hoa
Kỳ không trải qua thời kỳ công xã
nguyên thủy, phong kiến mà bắt
ñầu từ thời kỳ tư bản.
Những ñặc ñiểm trên ñã có
những ảnh hưởng ñến pháp luật
Hoa Kỳ như sau
• Pháp luật Hoa Kỳ kế thừa thông
luật Anh :
Trong thời buổi ban ñầu khi người
Anh ñến Bắc Hoa Kỳ họ mang
theo thông luật của mình. Trong
khi không có một hệ thống pháp
luật nào khác ñể ñiều chỉnh các
mối quan hệ xã hội mới phát sinh
thì họ phải bắt buộc sử dụng thông
luật ñể ñiều chỉnh. Tuy nhiên
thông luật Anh sẽ có những ảnh
hưởng mạnh mẽ nhất trong những
ngành luật tư, còn ñối với các
ngành luật công ảnh hưởng của
thông luật có phần bị lu mờ vì hệ
thống tổ chức nhà nước Anh
không ñược dân cư nơi ñây ưa
chuộng, phần lớn họ di cư sang
Hoa Kỳ là vì lý do xung ñột hoặc
bất mãn với trật tự xã hội hoặc vì
những lý tưởng tự do như ñã phân
tích ở trên. Thông luật Anh áp
dụng ở những khu thuộc ñịa chỉ ở
mức ñộ các quy phạm của nó phù
hợp với những ñiều kiện ở vùng
ñất này.
• Nước Hoa Kỳ với sự khác biệt
về kinh tế, chính trị, tôn giáo, văn
hóa, pháp luật,… ñã tiếp nhận
pháp luật nước Anh có chọn lọc.
Câu 120: Chứng minh nhận
ñịnh pháp luật Mỹ là sự tiếp
nhận pháp luật Anh có chọn lọc.
• Có tiếp nhận: như câu 119 ñã
phân tích.
• Tiếp nhận có chọn lọc:
Từ góc ñộ thực tiễn, pháp luật Mỹ
không tiếp nhận hoàn toàn mà có
chọn lọc vì nguyên nhân chủ quan
là do người Anh khi di dân sang
Bắc Mỹ muốn từ bỏ hệ thống
thông luật Anh, nguyên nhân
khách quan là do bối cảnh nước
Hoa Kỳ lúc này không có ñiều
kiện ñể áp dụng thông luật Anh.
- Do quá trình di dân hình thành
nên 13 khu dân cư, mỗi khu dân
cư tồn tại tách biệt và có Hiến
pháp riêng quy ñịnh về thể chế
quản lý khu dân cư của mình →
thoát khỏi sự bảo trợ trực tiếp của
thông luật, chỉ còn những ảnh
hưởng mang tính gián tiếp.Về
chính trị, do mỗi khu dân cư ñều
hình thành các cơ quan quản lý
riêng. Về kinh tế, giữa các khu
dân cư không có mối liên hệ về
kinh tế. → Các khu dân cư hoàn
toàn ñộc lập về kinh tế, chính trị,
pháp luật → các khu dân cư có xu
hướng dần dần tách khỏi thông
luật.
- Do Hoa Kỳ không có những
ñiều kiện ñể tiếp nhận án lệ Anh:
ñể một án lệ ñược áp dụng thì phải
có hệ thống tổ chức tòa án theo hệ
thống thứ bậc, có tuyển tập án lệ,
có ñội ngũ luật sư, thẩm phán
ñông ñảo và chuyên nghiệp → ở
Bắc Hoa Kỳ không có những ñiều
này, lúc này ở ñây chỉ có 35 luật
sư.
- Thông luật Anh hình thành trong
một xã hội phong kiến, từ thế kỷ
11 ñến thế kỷ 15 còn xã hội Mỹ có
nền văn hóa riêng, hoàn toàn khác
lịch sử xã hội phong kiến Anh.
- Các mối quan hệ xã hội và các
vấn ñề mà người di dân quan tâm
trên ñất Bắc Mỹ hoàn toàn mới
mẽ so với xã hội Anh.
Từ góc ñộ pháp lý, thông luật Anh
chính thức ñược áp dụng tại các
khu thuộc ñịa từ năm 1608 nhưng
chỉ ñược áp dụng ở mức ñộ các
quy phạm của thông luật phù hợp
với ñiều kiện của vùng ñất này.
Nhìn chung, cả hai góc ñộ pháp lý
và thực tiễn, nước Mỹ áp dụng có
ñiều kiện, có hiến pháp, có luật
pháp thành văn, không có tập
quán.
Câu 121: Phân tích nguyên tắc
phân chia quyền lực theo Hiến
pháp Hoa Kỳ.
* Nguyên tắc tam quyền phân
ñịnh và kiềm chế ñối trọng:
Theo nguyên tắc này không có cơ
quan nhà nước nào tối cao hay có
quyền lực nhà nước cao nhất mà
nằm trong thế cân bằng ñối trọng
với nhau, phân ñịnh rõ ràng trong
ñó:
- Lập pháp bao gồm: Quốc hội
lưỡng viện có quyền làm luật hay
thông qua luật.
- Tư pháp: Tòa án tối cao và các
tòa cấp dưới có quyền giải thích,
diễn giải luật và giải quyết các vụ
việc cụ thể.
Mỗi nhánh quyền hoạt ñộng ñộc
lập trong lĩnh vực của mình với sự
kiềm chế của các nhóm quyền
khác nhau. Ví dụ: luật do Quốc
hội thông qua không ñược trái với
Hiến pháp, luật ñược kiểm tra bởi
hệ thống tòa án và ñược gửi sang
cho Tổng thống chấp thuận.
* Nguyên tắc giám sát bằng thủ
tục tư pháp: ñược hiểu là hoạt
ñộng cơ quan tư pháp thông qua
hoạt ñộng tư pháp nhằm kiểm tra
tính phù hợp với Hiến pháp và các
văn bản do cơ quan nhà nước ban
hành, cụ thể là cơ quan lập pháp.
Theo ñó, Tòa án tối cao liên bang
Hoa Kỳ có thể tuyên bố 1 hành vi
của Tổng thống hay của bất kỳ cơ
quan lập pháp, hành pháp hay
người thi hành công vụ ở liên
bang, tiểu bang là bất hợp hiến và
không có giá trị pháp lý.
* Nguyên tắc quyền lực chính là
thuộc về các bang, thẩm quyền
của liên bang là thẩm quyền
phụ: ñược hiểu chỉ những vấn ñề
ñược quy ñịnh trong Hiến pháp
mới thuộc thẩm quyền của liên
bang, còn “thẩm quyền còn lại” tất
cả thuộc về bang. Nguyên tắc này
luôn chi phối cho cả 3 nhóm
quyền lực của liên bang, tiểu
bang: lập pháp, hiến pháp, tư
pháp.
Câu 122: Ptích quyền lập pháp
trong hiến pháp HK.
• ðiều 1 của HP trao toàn bộ
quyền lập pháp của chính quyền
LB cho Nghị viện (Thượng viện
và Hạ viện).
• ðể trở thành luật, 1 dự thảo ñó
phải trải qua 2 viện. Do ñó, các
bang nhỏ có thể ngăn cản nhờ có
nhiều phiếu chống ở Thượng viện
và các bang lớn cũng có thể ngăn
cản nhờ có nhiều phiếu ở Hạ viện.
Thêm vào ñó, khi có 2 viện thì ít
nhất công ñọan làm luật hay thông
qua các quyết ñịnh của Nghị viện
phải ñc tiến hành lâu hơn, thủ tục
rườm rà hơn ñể ngăn chặn sự quá
tải, vội vàng, hấp tấp của 1 viện.
Việc thiết lập QH 2 viện với cơ
chế kiềm chế nhau giữa chúng sẽ
làm giảm bớt uy thế của cơ quan
lập pháp ñể nó cân bằng với bộ
máy hành pháp.
• Mặc dù HP quy ñịnh “Mọi
quyền lập pháp phải trao cho QH”
nhưng Tổng thống với tư cách là
ng họach ñịnh chủ yếu chính sách
công cộng, vẫn có 1 vai trò lập
pháp quan trọng. Tổng thống có
thể phủ quyết bất kỳ 1 dự luật nào
ñã ñc QH th6ong qua, trừ khi có
2/3 thành viên trong mỗi viện phủ
quyết ñể gạt bỏ sự phủ quyết của
Tổng thống, dự luật ñó sẽ ko bao
giờ thành luật.
Câu 123: Phân tích quyền tư
pháp trong Hiến pháp Hoa Kỳ.
- Theo khoản 1, ðiều 3 – Hiến
pháp Liên bang quy ñịnh: “Quyền
tư pháp ở Hợp Chủng Quốc ñược
trao cho tối cao pháp viện và cho
những tòa án cấp dưới do Quốc
hội thành lập, theo sự cần thiết”.
Như vậy quyền tư pháp trong
Hiến pháp Hoa Kỳ ñược trao cho
Tòa án.
- Tòa án có vai trò rất quan trọng
trong hệ thống pháp luật Hòa Kỳ,
hệ thống Tòa án bao gồm: Tòa án
liên bang và tòa án tiểu bang. Tòa
án liên bang chỉ có thẩm quyền xét
xử trong một số loại tranh chấp
nhất ñịnh – quy ñịnh tại khoản 2,
ðiều 3 – Hiến pháp liên bang.
- Mỗi bang ñều có hệ thống tòa án
riêng của mình với cách phân chia
thẩm quyền khác nhau. Nhìn
chung, quyền tư pháp ở Hoa Kỳ
ñược phân chia theo chiều ngang
và chiều dọc:
+ Theo chiều ngang: các vụ việc
không có yếu tố xuyên bang ña
chủng, xảy ra ở bang nào thì tòa
án bang ñó có thẩm quyền giải
quyết riêng biệt.
+ Theo chiều dọc: các vụ việc
tòa án tối cao ở tiểu bang giải
quyết nhưng có kháng nghị thì sẽ
chuyển cho tòa án tối cao hợp
chủng quốc xem xét lại.
- Các phán quyết của tòa án hợp
chủng quốc Hoa Kỳ là phán quyết
có hiệu lực cao nhất.
* Hệ thống hóa mô hình xét xử
tại Hoa Kỳ
Câu 124: Trình bày về tối cao
pháp viện Hoa Kỳ
Hệ thống tòa án Hoa Kỳ bao gồm
hệ thống tòa án liên bang và hệ
thống tóa án ñộc lập của 50 bang
Hệ thống tòa án liên bang ( tối cao
pháp viện) bao gồm: TA hạt liên
bang, TA phúc thẩm khu vực, TA
tối cao
1. Tòa án hạt liên bang
Thẩm quyền:
Xét xử các tranh chấp liên quan
ñến lĩnh vực hình sự ( hình sự liên
bang)
Trong các vụ việc dân sự: khi
tranh chấp ñó mang yếu tố ña
chủng tộc. tức là tranh chấp
• Giữa người nước ngoài với nhau
• Giữa công dân bang này với
công dân bang khác
• Vụ kiện mà chính phủ Hoa Kỳ là
1 bên
2. Tòa phúc thẩm khu vực
ðược chia theo ranh giới ñịa lý
giữa 1 nhóm các bang. Hoa Kỳ
ñược chia làm 12 khu vực
Thẩm quyền: xét xử kháng cáo,
kháng nghị phát sinh trong các
bản án sơ thẩm của tóa án hạt liên
bang
3. Tòa tối cao liên bang (VSSC)
Thẩm quyền: vừa xét xử sơ thẩm,
vừa phúc thẩm
Sơ thẩm
- Vụ kiện có ñại sứ hoặc lãnh dự
nước ngoài
- Khi 1 bang Hoa Kỳ kiện 1 công
dân của 1 bang khác
- Vụ kiện 1 bang Hoa Kỳ với 1
bang khác
- Tranh chấp giữa 1 bang với
chính phủ Hoa Kỳ
Phúc thẩm: Các bản án của tất
cả các tòa hiến ñịnh liên bang và
các tòa luật ñịnh liên bang, ñồng
thời có quyền xét xử phúc phẩm
các bản án của các tòa án tối cao
các bang ( trong trường hợp liên
quan ñến pháp luật liên bang).
Câu 125: Trình bày về bối cảnh
soạn thảo Hiến pháp Hoa Kỳ.
♣ Trong nuớc:
Ngày 4/7/1776, bản Tuyên ngôn
ñộc lập của Hợp chủng quốc Hoa
Kì ñược công bố, khẳng ñịnh nền
ñộc lập của Hoa Kì sau một thời
gian dài chịu sự thống trị của Anh.
Ở Mỹ lúc này chưa có một ñồng
tiền chung thống nhất ổn ñịnh
phá vỡ họat ñộng buôn bán giữa
các bang với nhau và giữa các
bang với các nước khác chính
quyền liên bang rơi vào tình trạng
mắc nợ vì không có khả nănng thu
thuế.
Chính quyền liên bang ko ñủ
mạnh ñể thiết lập một hệ thống tài
chính lành mạnh, quản lý thương
mại, thực thi các Hiệp ước hoặc
dùng ñến sức mạnh quân sự chống
lại kẻ thù ngoại bang khi cần thiết.
Những chia rẽ nội bộ giữa các
bang và giữa các cá nhân với nhau
ngày càng trở nên nghiêm trọng,
ñiển hình là cuộc bạo ñộng của
những người nông dân cùng quẫn
vào ñầu năm 1786.
♣ Ngoài nước:
Anh ko chịu rút quân ñội của họ
ra khỏi lãnh thổ miền Tây Bắc
như ñã thỏa thuận trong Hòa ước
1783.
Các sĩ quan Anh ở các vùng biên
giới phía Bắc và các sĩ quan Tây
Ban Nha ở phía Nam cung cấp vũ
khí cho bộ tộc người Anh-ñiêng
và xúi giục họ tấn công những
người ñịnh cư Mỹ.
Người Tây Ban Nha từ chối ko
cho phép các ñiền chủ ở miền Tây
dùng cảng New Orlans ñể vận
chuyển hàng hóa.
gây khó khăn……
cần phải có một chính quyền
Trung ương hữu hiệu, có sức
mạnh ñể thay thế cho Quốc hội
hiện nay.
Tháng 5/1787, Hội nghị lập hiến
gồm ñại diện các bang ñược triệu
tập, thống nhất về tổ chức và
nguyên tắc xây dựng bộ máy nhà
nước, về chủ quyền quốc gia, bầu
cử, cách thức lựa chọn ñại biều
vào Quốc hội.
17/9/1787, Hội nghị thông qua
bản Hiến pháp ñầu tiên của nước
Mỹ và cũng là bản Hiến pháp ñầu
tiên của nhân loại.
Câu 126: Tính thỏa hiệp của
Hiến pháp Hoa Kỳ
Hiến pháp Hoa Kỳ là kết quả của
cả một quá trình thương lượng,
thỏa hiệp giữa các bang. ðể lập
bản dự thảo Hiến pháp, các bang
phải ñưa ra một sự thỏa hiệp về
chính trị, nội dung Hiến pháp.
Hoa Kỳ có 50 bang, ñể có ñược
một bản Hiến pháp liên bang áp
dụng cho toàn bộ liên bang ñòi
hỏi phải có sự thỏa thuận nhất trí
giữa các bang thì mới có tính thực
thi do mỗi bang có ñiều kiện kinh
tế, xã hội khác nhau.
Cũng chính vì thế, Hiến pháp Hoa
Kỳ chỉ quy ñịnh về tổ chức của bộ
máy nhà nước và quyền công dân.
Câu 127: Nêu các nguyên nhân
dẫn tới Hiến pháp Hoa Kỳ là sự
thỏa hiệp về chính trị.
KI
LO
BO
OK
.CO
Câu 128: Nêu ñặc ñiểm chung
của pháp luật Hoa Kỳ.
Pháp luật liên bang bên cạnh
pháp luật 50 bang xuất phát từ bản
chất N2 HK là nhà nứơc liên bang.
Xung ñột pháp luật ở HK rất
phát triển.
Pháp luật HK có một ñạo luật
có giá trị tối cao ñó là Hiến pháp
HK.
Trình ñộ pháp ñiển hoá ở Hk
cao hơn ở Anh.
Nguyên tắc stare decisis ñược
tuân thủ một cách mềm dẻo và
linh hoạt hơn ở Anh.
Câu 129: ðiểm tương ñồng và
khác biệt về khái niệm và
phương thức vận hành của án lệ
trong 2 htpl Anh- Mỹ.
Án lệ ở Mỹ khác với án lệ ở Anh ,
mặc dù htpl của 2QG này ñều có
chung nguồn gốc lịch sử và ñều
thuộc dòng họ common law.
Phương thức vận hành án lệ:
• Anh
- Vận hành theo chiều dọc: các
quyết ñịnh của Thượng nghị viện
có giá trị bắt buộc ñ/v tất cả các
toà trừ Thượng nghị viện; các
quyết ñịnh của toà ds thẩm quyền
chung không có giá trị bắt buộc
với các toà cùng cấp nhưng với
toà cấp dưới thì bắt buộc.
- Vận hành theo chiều ngang: các
quyết ñịnh của toà phúc thẩm có
giá trị bắt buộc ñối với tất cả các
toà cấp dưới thuộc thẩm quyền
phúc thẩm của toà và có giá trị với
chính bản thân nó
Vì thế ta nhận thấy TP Anh áp
dụng nguyên tắc stare decisis 1
cách triệt ñể, cứng nhắc.
• Mỹ
Nguyên tắc stare decisis ñược tuân
thủ 1 cách mềm dẻo và linh hoạt,
sáng tạo hơn so với Anh. ðiều này
ñược thể hiện qua việc TATC Mỹ
và TATC tiểu bang không bị ràng
buộc bởi chính các án lệ do mình
tạo ra mà tùy thuộc vào tình tiết vụ
việc, hoàn cảnh xã hội…các TP có
quyền ñưa ra các phán quyết riêng
của mình. Ngoài ra nguyên tắc
stare decisis thuộc về thẩm quyền
của tiểu bang thì chỉ có hiệu lực
trong phạm vi tiểu bang ñó.
Câu 130: Trình bày về nghề luật
sư tại Hoa Kỳ
Hoa Kỳ trở thành ñất nước có mật
ñộ luật sư lớn nhất thế giới,
khoảng 1 nửa số luật sư trên thế
giới làm việc tại Mỹ.
Muốn hành nghề luật sư thì bắt
buộc cần phải có giấy phép hành
nghề luật sư( ñể có giấy này thì
người học nghề phải có bằng cử
nhân luật và phải vượt qua ñược kì
thi do ñoàn luật sư của 1 bang nào
ñó tổ chức và ñánh giá).
Không có sự phân biệt luật sư tư
vấn và luật sư bào chữa, một luật
sư thực hành ñược gọi là “luật sư”
khi bào chữa, còn bình thường chỉ
ñược gọi là luật sư thông thường.
Mỗi bang có những quy ñịnh ñộc
lập về cho phép việc hành nghề
luật.
Không cần phải là công dân Hoa
Kỳ thì mới ñược trở thành thành
viên của ñoàn luật sư.
Phần lớn các luật sư hành nghề
ñộc lập or theo các nhóm nhỏ bao
gồm 1số luật sư nhưng tại thành
phố lớn cũng có những Công ty
Luật rất lớn quy tụ hàng trăm luật
sư.
Trong 1số vụ việc khi ñại diện cho
bên nguyên ñơn trong các vụ gây
thương tích, các luật sư làm việc
trên cơ sở tính phí theo tỷ lệ, nghĩa
là luật sư sẽ nhận phí cho dịch vụ
mà anh ta cung cấp theo tỷ lệ phán
quyết ( tỷ lệ từ 25 – 50%, trung
bình là 35%). Luật sư bên bị
thường ñược trả phí theo giờ.
Câu 131: Nêu các yếu tố ñảm
bảo cho tính vĩnh hằng của HP
HK.
• Tu chính án.
• Thông qua họat ñộng giải thích
HP của các TP của TA tối cao
Mỹ.
Câu 132: nêu các yếu tố dẫn ñến
sự khác biệt về tố chất của
người Anh và người Mỹ, mặc
dù người Mỹ có nguồn gốc từ
người Anh.
Thứ nhất: những ng Anh tìm
ñến Mỹ nhằm tránh xa sự hà khắc
của Thông luật và hoàng gia Anh
ñể tìm sự tự do và bình ñẳng.
Thứ hai: yếu tố kinh tế, ñiạ lý.
Nền kinh tế ở Mỹ rất phát triển,
Mỹ là một quốc gia mơí so vơí
Anh một nước tồn taị hơn 200
năm với chế dộ phong kiến. Mặc
khác Mỹ là một quốc gia ña chủng
tộc bản chất tồn tại trong con
người.
Câu 133: Nguyên tắc phân chia
quyền lực giữa nhà nước liên
bang và các bang theo HP Mỹ.
Chính quyền Hoa kỳ ñược tổ chức
từ dưới lên trên gồm 50 nhà nước
thống nhất khác nhau và 1 nhà
nước liên bang ñược tạo ra từ các
bang. Do ñó việc phân chia quyền
lực giữa nhà nước liên bang và các
bang là cực kì quan trọng, dựa trên
nguyên tắc xương sống ñó là: “
thẩm quyền của tiểu bang là thẩm
quyền chính còn thẩm quyền của
liên bang là thẩm quyền phụ”.
Nguyên tắc này ñược hiểu là chỉ
những vấn ñề ñược quy ñịnh trong
HP mới thuộc thẩm quyền của lien
bang còn “ thẩm quyền còn lại” tất
cả thuộc về tiểu bang. Mặc dù
quyền lực ñược phân chia 1 cách
rõ rang nhưng không hoàn toàn
ñộc lập với nhau mà chịu sự chi
phối lẫn nhau ( vd: 1 tiểu bang
muốn ban hành 1 ñạo luật hoặc 1
quyết ñịnh nào ñó ñều phải phù
hợp với những quy ñịnh của pl
liên bang nếu không sẽ bị bãi bỏ
hoặc vô hiệu). ðây chính là yếu tố
quan trọng góp phần duy trì sự
phát triển pl cũng như sự bền
vững của 1 ñất nước ña dân tộc
như Hoa Kỳ.
Câu 134: Cấu trúc nguồn luật
của htpl Hoa kỳ.
HP (ñạo luật có giá trị tối cao) ra
ñời 1787, không chỉ có giá trị nghi
thức mà trên thực tế còn là cốt lõi
của htpl Hoa kỳ. HP Hoa kỳ
không phải là những tuyên ngôn
chính trị hình thức về những dự
ñịnh mà bao gồm các quy ñịnh pl
có giá trị thực tiễn cao và thường
xuyên ñược các TA áp dụng. Một
ñạo luật của bang or lien bang or
pháp lệnh của chính quyền ñịa
phương có xung ñột với HP ñều
có thể bị thay ñổi và không ñược
áp dụng.
Trình ñộ pháp ñiển hoá cao: án lệ
và luật thành văn. Khi soạn thảo
các vbpl của mình, các bang cân
nhắc pl của các bang khác và
thường không ban hành các quy
phạm có sự khác biệt quá lớn với
các quy phạm ñược áp dụng tại
hầu hết các bang khác, trừ phi họ
có lý do ñặc biệt ñể chấp nhận sự
khác nhau ñó. Các bang không bị
buộc phải tuân thủ án lệ của TA ở
các bang khác nhưng các phán
quyết phù hợp của các bang khác
thường ñược viện dẫn và giá trị
thuyết phục phụ thuộc vào TA nào
ñã ñưa ra quyết ñịnh ñó.
Nguyên tắc tiền lệ pháp ñược áp
dụng 1 cách mềm dẻo và linh hoạt
hơn so với Anh, ñiều này bắt
nguồn từ chức năng kép của TA
vừa áp dụng luật lại vừa xây dựng
luật cho nên TP không buộc phải
tuân theo những quyết ñịnh trước
ñó mà tuỳ vào từng vụ việc , hoàn
cảnh cụ thể mà có quyền ñưa ra
phán quyết riêng của mình.
Câu 135: Sự tương ñồng và
khác biệt trong nghề luật sư ở
Anh và Mỹ
• Khác biệt
- Luật sư ở Anh có sự phân chia
thành luật sư tư vấn và luật sư tố
tụng còn ở Mỹ thì không có sự
phân chia này do ở Mỹ lúc ñầu số
lượng luật sư rất ít, chỉ có 35
người nên không ñủ ñể phân chia.
- ðể hành nghề, ở Anh chỉ cần có
giấy chứng nhận thực tập còn ở
Mỹ thì phải có giấy phép hành
nghề do ðoàn luật sư cấp.
- Ở Anh ñể trở thành luật sư
không nhất thiết phải có bằng cử
nhân luật, còn ở Mỹ thì ngược lại.
• Tương ñồng
Câu 137: Trình bày về căn cứ
pháp lý cho hiệu lực của pháp
luật hiện nay
♣ Án lệ (?)
♣ Hiến pháp
Hiến pháp liên bang: Hiến pháp
Mỹ 1787 ñược coi là bộ luật tối
cao của Hoa Kỳ và tất cả các luật
ở Mỹ ñều không ñược trái với
Hiến pháp. Nó quy ñịnh về cấu
trúc nhà nước Liên bang; các
quyền lập pháp, hành pháp, tư
pháp; các quyền cơ bản của công
dân; tất cả các lĩnh vực kinh tế xã
hội.
Hiến pháp của tiểu bang: có hiệu
lực cao hơn các ñạo luật khác cảu
tiểu bang nhưng phải phù hợp và
không ñược trái với Hiến pháp
Liên bang.
♣ Luật
Luật Liên bang: do Quốc hội Mỹ
ban hành, có gá trị pháp lý cao
hơn luật của các bang.
Luật của tiểu bang: do cơ quan
lập pháp của các bang ban hành
(các luật của liên bang và các
bang dù là luật công hay tư thì
cũng ñều ñược xuất bản và biên
tập ñịnh kì. Các bộ sưu tập về luật
ñịnh kì này thường ñược hiều là
luật sửa ñổi (Revised Laws) và
Luật thống nhất (Consodilated
Laws) còn ñược gọi là Bộ luật
(Codes).
♣ Các văn bản dưới luật do cơ
quan hành pháp ban hành
Các cơ quan quản lý Nhà nước ở
Liên bang và các bang ñều có ban
hành các quy chế và quy tắc ñể
triển khai cụ thể các quy ñịnh
trong các ñạo luật có liên quan.
Các văn bản dưới luật do Chính
phủ ban hành cũng ñược ưu tiên
áp dụng trong mối quan hệ giữa
các bang.
Câu 138: Trình bày về bản chất
xung ñột pháp luật và phương
thức giải quyết trong hệ thống
pháp luật Hoa Kì
♣ Bản chất của xung ñột pháp
luật
XðPL là hiện tượng 2 hay nhiều
hệ thống pháp luật khác nhau cùng
ñiều chỉnh một quan hệ xã hội
phát sinh.
Hoa Kỳ là một quốc gia liên
bang, do ñó hệ thống pháp luật
của Hoa Kỳ bao gồm pháp luật
liên bang và 50 hệ thống pháp luật
của các tiểu bang. Vì có sự phân
biệt giữa hệ thống pháp luật liên
bang và các bang nên xảy ra hiện
tượng 2 hay nhiều hệ thống pháp
luật khác nhau có thể cùng ñược
áp dụng ñể ñiều chỉnh 1 quan hệ
xã hội XðPL ở Hoa Kỳ biểu
hiện ở 2 khía cạnh:
- XðPL giữa Liên bang với các
tiểu bang
- XðPL giữa các tiểu bang với
nhau
♣ Phương thức giải quyết xung
ñột:
Khi soạn thảo các văn bản pháp
luật, các bang thường ban hành
những quy phạm xung ñột và có
sự cân nhắc pháp luật của nhau và
thường không ban hành các quy
phạm có sự khác biệt quá lớn với
các quy ñịnh ñược áp dụng ở hầu
hết các bang khác (trừ khi họ có lý
do ñặc biệt ñể chấp nhận sự khác
nhau ñó).
Trong quá trình xét xử, Tòa án
của tiểu bang không bị bắt buộc
phải tuân thủ án lệ của bang khác,
nhưng cũng thường viện dẫn
những phán quyết phù hợp của
Tòa án bang khác.
Xây dựng các bộ luật mẫu thống
nhất, ñuợc nhiều tiểu bang tự
nguyện chấp nhận và áp dụng ở
nhiều mức ñộ khác nhau. VD: Bộ
luật thương mại thống nhất ñược
hầu hết các bang thông qua.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 138 Câu hỏi ôn tập luật so sánh.pdf