Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện đến hiệu quả dự án xây dựng tại Đài Loan
Giả thuyết 1: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến quản lý chất lượng toàn diện.
Giả thuyết 2: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự án.
Giả thuyết 3: Quản lý chất lượng toàn diện có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự án.
24 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2499 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện đến hiệu quả dự án xây dựng tại Đài Loan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“Ảnh hưởng của văn hóa doanh nghiệp và quản lý chất lượng toàn diện đến hiệu quả dự án xây dựng tại Đài Loan” Nhóm 14 – Đêm 3 K22 Nội dung I / Tổng quan lý thuyết II/ Thiết kế nghiên cứu III/ Kết quả nghiên cứu IV/ Kết luận nghiên cứu V/ Sơ đồ quá trình nghiên cứu I/ Tổng quan lý thuyết 1. Cơ sở của vấn đề nghiên cứu 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Thời gian và phạm vi nghiên cứu 4. Giả thuyết 5. Mô hình 1. Cơ sở của vấn đề nghiên cứu Cở sở của vấn đề nghiên cứu được trình bày rõ ràng thể hiện rõ tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài. Vấn đề nghiên cứu này được xác định từ nhu cầu của thị trường. Thị trường bất động sản Taiwan hồi phục trở lại hình thành nên viêc gia tăng lượng nhà đầu tư và người mua. Các công ty xây dựng phải đối mặt với việc thu hút nhà đầu tư và người mua bằng những dịch vụ chất lượng và sản phẩm tốt nhất. Nhu cầu về thiết lập mối quan hệ đối ngoại , thu hút sự hỗ trợ hữu hình và vô hình để cung cấp những dự án thiết thực. Cơ sở lý thuyết tiền đề là các nghiên cứu trước: Rad (2006 ), Prajogo và MCDermott (2005), Ambroz (2004), Lewis et al (2003), Jabnoun và Sedrani (2005), Dulaimi et al .(2005), Adas(1996), Ankrah và Langford (2005), Subranmanian (2007), Masters và Frazier (2007),……………. Lỗ hổng nghiên cứu: Các nghiên cứu trước đây chỉ đưa ra các giả thuyết riêng lẻ, cụ thể là chỉ thể hiện được mối liên hệ giữa: Văn hóa doanh nghiệp (CC) tới Quản lý chất lượng toàn diện (TQM) hoặc CC tới Hiệu quả dự án (PP) hoặc TQM tới PP. 2. Mục tiêu nghiên cứu 3.Thời gian và phạm vi nghiên cứu Thời gian nghiên cứu: Thị trường bất động sản tại Taiwan hồi phục trở lại Việc gia tăng lượng nhà đầu tư và người mua => Do đó, đã tạo nên việc phát triển mạnh mẽ các công ty xây dựng tại Taiwan. Phạm vi nghiên cứu: Các công ty xây dựng tại Bắc và Trung Taiwan 4. Các giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến quản lý chất lượng toàn diện. Giả thuyết 2: Văn hóa doanh nghiệp ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự án. Giả thuyết 3: Quản lý chất lượng toàn diện có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả dự án. 5. Mô hình II/ Thiết kế nghiên cứu 1. Phương pháp nghiên cứu 2. Tiêu chuẩn chọn mẫu 3. Cách thu thập dữ liệu 4. Chọn lọc biến 5. Xử lý dữ liệu 6. Phương pháp phân tích Dữ liệu được chọn là 30 công ty xây dựng ở Bắc và Trung Đài Loan thoả mãn thêm 4 tiêu chí và sẵn lòng tham dự cuộc nghiên cứu: Hội đồng thương mại Có > 100 nhân viên Có > 1 đội dự án Thực hiện TQM 1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định lại mối quan hệ giữ Văn hoá doanh nghiệp (CC), quản lý chất lượng đồng bộ (TQM), và hiệu quá dự án (PP) trong các công ty xây dựng. 2. Tiêu chuẩn chọn mẫu - 20 bảng câu hỏi/cty x 30 cty = 600 bảng - Trả lại: 413 bảng - Giá trị: 371 bảng (đạt 61,83%) Bảng câu hỏi bao gồm bốn phần: - Văn hóa doanh nghiệp, - Quản lý chất lượng toàn diện, - Hiệu quả dự án, - Nền tảng cá nhân. Các câu hỏi đã được trả lời bằng cách sử dụng thang đo Likert 5 điểm. Đặc biệt bảng câu hỏi này được định nghĩa chi tiết các biến quan sát Bảng câu hỏi được đánh giá là tốt. 3. Cách thu thập dữ liệu 4. Chọn lọc biến a. Phân tích đối tượng nghiên cứu: 5. Xử lý dữ liệu Dựa trên thống kê nhân khẩu học của mẫu có thể nhận thấy các vấn đề sau: Số lượng nam giới chiếm số đông trong mẫu (80.6%) Vị trí của người tham gia khảo sát chiếm phần lớn là những lãnh đạo dự án (54.4%) Độ tuổi đa số từ 41-50 (45%) Kết luận: Đối tượng khảo sát là những người quản lý có kinh nghiệm trong lãnh đạo dự án. Do đó ý kiến của họ sẽ phản ánh khá chính xác thực trạng tại các doanh nghiệp được chọn khảo sát. b. Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cronbach anpha biến thiên từ 0.9428 đến 0.9504. Giá trị này lớn nhưng không vượt quá nhiều so với 0.95 -> Nên thang đo có độ tin cậy cao. c. Đánh giá giá trị của thang đo Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA - độ giá trị đạt yêu cầu. Các hệ số tải (trọng số ) từ các biến quan sát lên các khái niệm tiềm ẩn của thang đo trong khoảng 0.710.82 ( đều đạt yêu cầu >0.5) có ý nghĩa p giá trị hội tụ Hệ số tương quan của các khái niệm thành phần giá trị phân biệt d. Kết quả kiểm nghiệm Nhận xét:Kết quả SEM cho thấy mô hình có giá trị phù hợp cao. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3. Những kết quả cũng thể hiện rằng sự ảnh hưởng gián tiếp của CC đối với PP (H2). 1. CC có ảnh hưởng tích cực trực tiếp lên TQM và PP (H1 và H2 được ủng hộ). 2. TQM cũng có ảnh hưởng trực tiếp và tích cực đối với PP (H3 được ủng hộ). IV. KẾT LUẬN NGHIÊN CỨU Giá trị ngoại: không cao vì dữ liệu được thu thập tại Đài Loan; những đặc tính của các công ty được điều tra có thể khác biệt với các công ty từ các khu vực hay quốc gia khác. Nên chỉ cung cấp một tài liệu tham khảo cơ bản cho các công ty nằm trong những khu vực hay quốc gia có môi trường tương tự như các công ty Đài Loan. a. Giá trị của nghiên cứu: Giá trị nội: cao vì kết quả nghiên cứu của nó có tính tin tưởng, có thể được áp dụng vào các công ty xây dựng Đài Loan khác. b. Hạn chế của đề tài: Tác giả không tiên hành bước nghiên cứu sơ bộ và bản câu hỏi nháp => Có thể gặp biến rác và làm giảm ý nghĩa mô hình. c. Hướng nghiên cứu mới: Mô hình nghiên cứu có thể được sử dụng để nghiên cứu đối với các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác tại Đài Loan. V. Sơ đồ quá trình nghiên cứu CC và TQMlà những nhân tố quan trọng trong việc xây dựng công ty. Xu hướng: sự thành công sự đảm bảo « Nhu cầu + Quyền lợi + Sở thích » của khách hàng được nguyên vẹn. -> Quan tâm hơn nữa trong việc xác định: « Sứ mệnh + các giá trị + chiến lược» của công ty. KẾT LUẬN CHUNG:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_14_final_4159.ppt