Tỷ lệ huyết sắc tố ở tháng 1, giảm sau 7 ngày cá ăn kháng sinh giữa các 
nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức đối chứng. ở
tháng 2 giữa các nghiệm thức đều khác biệt không có ý nghĩa thống kê 7 ngày 
sau khi cá ăn kháng sinh cả 4 nghiệm thức có thuốc tỷlệ huyếtsắc tố đều tăng 
không có ý nghĩa thống kê.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2957 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ảnh hưởng của việc sử dụng lập lại florfenicol lên tăng trởng và một số chỉ tiêu huyết học của cá tra(pangasianodon hypophthalmus) giống nuôi trong bể, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hĩa thống kê (p>0,05) 
Bảng 4.4: Sự thay đổi số lượng bạch cầu (104 tb/mm3) giữa các nghiệm thức 
trong thời gian thí nghiệm (Tháng 2) 
 Số liệu trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b), cùng cột 
mang cùng chữ cái (A, B) thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) 
Số lượng bạch cầu trung bình ở các nghiệm thức trước khi dùng thuốc là 
khoảng 9,3 (tb/mm3). Ở lần sử dụng thuốc đầu tiên (tháng 1) số lượng bạch 
cầu ở tất cả các nghiệm thức trong cùng thời gian thu mẫu ở thời điểm trước 
khi dùng thuốc và sau khi dùng thuốc 1 ngày khác biệt không có ý nghĩa thống 
kê (p>0,05), nhưng nhìn chung số lượng bạch cầu đều có xu hướng giảm sau 1 
ngày dùng thuốc. Ngày thứ 7 sau khi dùng thuốc thì số lượng bạch cầu ở các 
Thời điểm 
thu mẫu 
Nghiệm thức 
ĐC 
10mgFFC/kg 
cá/ngày 
50mgFFC/kg 
cá/ngày 
100mgFFC/kg 
cá/ngày 
200mgFFC/kg 
cá/ngày 
Chưa ăn ks 6,75±4,1aA 7,72±2,2aB 9,26±6,1aB 10,9±5,4aC 9,33±3,4aB 
1 ngày ăn ks 5,18±2,5aA 5,03±2,3aA 6,08±3,2aAB 6,93±3,2aAB 6,05±2,3aA 
7 ngày ăn ks 7,02±2,7bA 4,75±1,2aA 3,95±1,5aA 4,61±3,3aA 4,72±2,0aA 
7 ngày ngưng 
ăn ks 
5,72±3,3abA 7,43±3,1abB 6,82±4,8abAB 8,65±2,71bBC 4,26±2,5aA 
Thời điểm thu 
mẫu 
Nghiệm thức 
ĐC 
10mgFFC/kg 
cá/ngày 
50mgFFC/kg 
cá/ngày 
100mgFFC/kg 
cá/ngày 
200mgFFC/kg 
cá/ngày 
Chưa ăn ks 8,51±5,8aA 8,5±1,5aA 9,39±3,3aA 9,53±5,0aA 11,08±7,0aB 
1 ngày ăn ks 6,62±2,7aA 7,83±1,7aA 8,86±7,2aA 6,88±4,6aA 8,71±3,4aB 
7 ngày ăn ks 5,97±3,0aA 5,57±3,2aA 6,0±2,8aA 5,84±3,9aA 4,19±2,3aA 
7 ngày ngưng 
ăn ks 
5,68±1,9aA 7,78±4,1aA 9,16±4,3aA 9,73±6,0aA 7,26±2,8aAB 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 25 
nghiệm thức 10 mgFFC (4,75±1,2), 50 mgFFC (3,95±1,5), 100 mgFFC 
(4,61±3,3), 200 mgFFC (4,72±2,0) đều giảm và khác biệt có ý nghĩa thống kê 
(p<0,05) so với nghiệm thức đối chứng (7,02±2,7) đến ngày thứ 7 sau khi 
ngưng cho cá ăn thức ăn có thuốc số lượng hồng cầu bắt đầu tăng trở lại 
nhưng ở nghiệm thức 200 mgFFC thì tiếp tục giảm có ý nghĩa thống kê so với 
nghiệm thức 100 mgFFC. 
Trong cùng nghiệm thức qua các lần thu mẫu ở thời điểm sau khi ăn kháng 
sinh 1 ngày số lượng bạch cầu ở các nghiệm thức 10 mgFFC, 100 mgFFC, 
200 mgFFC đều giảm có ý nghĩa thống kê so với lúc chưa dùng thuốc riêng ở 
nghiệm thức 50 mgFFC giảm không có ý nghĩa thống kê. Ở thời điểm 7 ngày 
sau khi dùng thuốc số lượng bạch cầu giảm có ý nghĩa thống kê (p<0.05) ở tất 
cả các nghiệm thức. Sau khi ngưng ăn kháng sinh 7 ngày số lượng bạch cầu có 
xu hướng tăng trở lại không có ý nghĩa thống kê ở các nghiệm thức 10 
mgFFC, 50 mgFFC, 100 mgFFC, còn ở nghiệm thức 200 mgFFC lại có xu 
hưóng giảm có ý nghĩa thống kê so với thời điểm ban đầu lúc cá chưa ăn thuốc 
điều này có thể phù hợp vì theo Tổ chức bảo vệ sức khỏe động vật Schering 
Plough Animal Health Comporation – Hoa Kỳ (2007), khi sử dụng kháng sinh 
AquaflorR (500g FFC) ở các liều lượng cao có thể làm giảm sự tái tạo máu và 
giảm sự tạo bạch cầu ở cá da trơn, thời gian cần thiết để phục hồi chưa xác 
định. 
So với kết quả của Lê Thị Cẩm Tú (2009) thì hoàn toàn phù hợp, kết quả ở 
nghiên cứu đó cũng cho thấy bạch cầu giảm trong thời gian ăn kháng sinh và 
giảm so với nghiệm thức đối chứng nhưng tăng dần ở các lần thu mẫu sau. 
Nghiên cứu của Kasagala và Pathiratne (2007) cho thấy khi sử dụng oxytertra 
với nồng độ 100 mg/l trong 3 ngày gây giảm bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu 
trung tính của cá chép Nhật Bản (Cyprinus carpio). 
Ở lần dùng thuốc thứ 2 này (tháng 2), khi so sánh số lượng bạch cầu trong 
cùng lần thu mẫu giữa các nghiệm thức đều khác biệt không có ý nghĩa thống 
kê (p>0,05), nhưng có sự biến động về số lượng qua các lần thu cụ thể là ở lần 
thu sau khi ăn kháng sinh 1 ngày số lượng bạch cầu ở các nghiệm thức 10 
mgFFC (7,83±1,7aA), 50 mgFFC (8,86±7,2aA), 100 mgFFC (6,88±4,6aA), 
200 mgFFC (8,71±3,4aB) đều giảm so với lần thu lúc chưa ăn thuốc nhưng 
lớn hơn nghiệm thức đối chứng (6,62±2,7aA). 
Khi ăn kháng sinh 7 ngày liên tiếp số lượng bạch ở các nghiệm thức 10 
mgFFC, 50 mgFFC, 100 mgFFC, 200 mgFFC tiếp tục giảm và nhỏ hơn 
nghiệm thức đối chứng, ngưng ăn kháng sinh 7 ngày số lượng bạch cầu ở các 
nghiệm thức trên gia tăng trở lại lớn hơn nghiệm thức đối chứng nhưng không 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 26 
có ý nghĩa thống kê (p>0.05). Ở đây có sự khác biệt so với lần thu ở tháng 1 là 
vào thời điểm 7 ngày sau khi ăn kháng sinh các nghiệm thức 10 mgFFC, 50 
mgFFC, 100 mgFFC, 200 mgFFC giảm không có ý nghĩa thống kê so với đối 
chứng nhưng so tháng 1 thì các nghiệm thức này giảm có ý nghĩa thống kê so 
với đối chứng, vào thời điểm 7 ngày sau khi ăn kháng sinh nghiệm thức 200 
mgFFC không tiếp tục giảm như ở tháng 1 nữa mà có sự tăng trở lại không có 
ý nghĩa thống kê so với các nghiệm thức khác. 
Giữa các lần thu mẫu trong cùng nghiệm thức, ở nghiệm thức 10 mgFFC, 50 
mgFFC, 100 mgFFC vào thời điểm từ 1 ngày sau khi ăn kháng sinh đến 7 
ngày sau khi ăn kháng sinh thì số lượng bạch cầu đều giảm nhưng không có ý 
nghĩa thống kê (p>0,05), ngưng ăn kháng sinh 7 ngày số lượng bạch cầu ở các 
nghiệm thức này đều tăng trở lại gần bằng ban đầu sự tăng này cũng không có 
ý nghĩa thống kê. Ở nghiệm thức 200 mgFFC sau khi ăn kháng sinh 1 ngày số 
lượng bạch cầu giảm không có ý nghĩa thống kê, sau khi ăn kháng sinh 7 ngày 
số lượng bạch cầu giảm có ý nghĩa thống kê (p<0.05), ngày thứ 7 sau khi 
ngưng ăn kháng sinh bạch cầu có xu hướng tăng trở lại. Ở trường hợp này 
cũng có sự khác biệt so với tháng 1. 
Sự khác biệt ở 2 trường hợp của tháng 1 so với 2 trường hợp của tháng 2 có 
giải thích được là do cơ thể cá đã quen với việc tiếp xúc với thuốc nên ở lần sử 
dụng lập lại này cơ thể đã có sự điều chỉnh thích ứng vì vậy không chịu ảnh 
hưởng nhiều của thuốc như ở lần sử dụng đầu tiên. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 27 
4.2.3 Hematocrit 
Bảng 4.5: Sự thay đổi tỷ lệ huyết sắc tố (%) giữa các nghiệm thức trong thời 
gian thí nghiệm (Tháng 1) 
Số liệu trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b), cùng cột 
mang cùng chữ cái (A, B) thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) 
Bảng 4..6: Sự thay đổi tỷ lệ huyết sắc tố (%) giữa các nghiệm thức trong thời 
gian thí nghiệm (Tháng 2) 
Số liệu trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng hàng mang cùng chữ cái (a,b), cùng cột 
mang cùng chữ cái (A, B) thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) 
Số liệu ở bảng 4.5 (tháng 1) cho thấy trong cùng lần thu mẫu tỷ lệ huyết sắc tố 
giữa các nghiệm thức ở thời điểm cá chưa ăn kháng sinh khác biệt không có ý 
nghĩa thống kê (p>0,05). Sau khi ăn kháng sinh 1 ngày tỷ lệ huyết sắc tố ở các 
nghiệm thức đều lớn hơn nghiệm thức đối chứng, nghiệm thức 100 mgFFC 
(38,4±6,2), 200 mgFFC (36,6±6,2) khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so 
với nghiệm thức đối chứng (30,0±5,4). Tỷ lệ huyết sắc tố giảm sau 7 ngày 
Thời điểm 
thu mẫu 
Nghiệm thức 
ĐC 
10mgFFC/kg 
cá/ngày 
50mgFFC/kg 
cá/ngày 
100mgFFC/kg 
cá/ngày 
200mgFFC/kg 
cá/ngày 
Chưa ăn ks 38,5±1,9aA 34,5±6,1aA 34,7±7,1aA 35,0±7,1aBC 39,7±11,1aA 
1 ngày ăn ks 30,0±5,4aA 36,0±8,3abA 35,1±5,2abA 38,4±6,2bC 36,6±6,2bA 
7 ngày ăn ks 33,3±5,1aA 31,3±4,9aA 32,4±11,8aA 27,1±6,2aA 32,9±6,0aAB 
7 ngày ngưng 
ăn ks 
30,7±7,0aB 34,2±5,9abA 34,1±6,4aA 34,5±8,2aAB 32,0±7,2aB 
Thời điểm 
thu mẫu 
Nghiệm thức 
ĐC 
10mgFFC/kg 
cá/ngày 
50mgFFC/kg 
cá/ngày 
100mgFFC/kg 
cá/ngày 
200mgFFC/kg 
cá/ngày 
Chưa ăn ks 36,7±3,2aA 33,8±3,3aA 34,2±6,3aA 34,1±3,2aA 33,6±4,2aA 
1 ngày ăn ks 33,2±2,8aA 34,2±9,5aA 35,4±4,3aA 35,4±9,4aA 32,5±8,8aA 
7 ngày ăn ks 33,9±5,5aA 35,2±3,5aA 36,4±1,9aA 35,6±6,9aA 35,9±4,1aA 
7 ngày ngưng 
ăn ks 
36,1±9,8aA 33,9±1,9aA 35,5±3,7aA 33,3±5,8aA 32,8±3,5aA 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 28 
dùng kháng sinh và giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống 
kê, ở các nghiệm thức có dùng kháng sinh đều nhỏ hơn nghiệm thức đối 
chứng, sau khi ngưng ăn kháng sinh 7 ngày tỷ lệ huyết sắc tố giữa các nghiệm 
thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê và tăng trở lại lớn hơn nghiệm thức 
đối chứng. 
Nghiệm thức 10 mgFFC và 50 mgFFC, tỷ lệ huyết sắc tố khác biệt không có ý 
nghĩa thống kê (p>0.05) qua các lần thu mẫu, ở thời điểm sau khi cá ăn kháng 
sinh 1 ngày tỷ lệ huyết săc tố tăng không có ý nghĩa thống kê (p<0,05) nhưng 
giảm trở lại sau 7 ngày cá dùng kháng sinh Ở nghiệm thức 100 mgFFC sau khi 
cá ăn kháng sinh 1 ngày tỷ lệ huyết sắc tố tăng không có ý nghĩa thống kê và 
bắt đầu giảm có ý nghĩa thống sau 7 ngày dùng kháng sinh, ở nghiệm thức 200 
mgFFC tỷ lệ huyết sắc tố cũng giảm có ý nghĩa thống kê sau 7 ngày dùng 
kháng sinh. Khi ngưng dùng kháng sinh 7 ngày tỷ lệ huyết sắc tố ở các nghiệm 
thức có xu hướng tăng tăng trở lại gần bằng ban đầu nhưng ở nghiệm thức 200 
mgFFC vẫn không tăng trở lại. 
Số liệu ở bảng 4.6 thể hiện giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa 
thống kê (p>0.05) qua các lần thu mẫu, vào thời điểm cá chưa ăn kháng sinh 
tỷ lệ huyết sắc tố ở các nghiệm thức đều nhỏ hơn nghiệm thức đối chứng, 1 
ngày sau khi ăn kháng sinh tỷ lệ huyết sắc tố ở các nghiệm thức 10 mgFFC, 50 
mgFFC, 100 mgFFC lớn hơn nghiệm thức đối chứng còn nghiệm thức 200 
mgFFC thì nhỏ hơn nghiệm thức đối chứng, 7 ngày sau khi ăn kháng sinh tỷ lệ 
huyết sắc tố ở các nghiệm thức đều lớn hơn nghiệm thức đối chứng. Sau khi 
ngưng ăn kháng sinh 7 ngày tỷ lệ huyết sắc tố ở các nghiệm thức nhỏ hơn so 
với nghiệm thức đối chứng. 
Trong cùng nghiệm thức giữa các lần thu mẫu, ở thời điểm 1 ngày cá ăn kháng 
sinh tỷ lệ huyết sắc tố ở các nghiệm thức đều khác biệt không có ý nghĩa thống 
kê và có xu hướng tăng như ở lần dùng thuốc của tháng trước, 7 ngày sau khi 
dùng kháng sinh cả 4 nghiệm thức có thuốc tỷ lệ huyết sắc tố đều tăng không 
có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Sau khi ngưng ăn thức ăn có kháng sinh 7 ngày 
tỷ lệ huyết sắc tố ở các nghiệm thức có xu hướng trở lại gần bằng với ban đầu. 
Theo Đỗ Thị Thanh Hương (2000), tỷ lệ huyết sắc tố của cá dao động trong 
khoảng 16-36% thay đổi tuỳ theo loài, điều kiện dinh dưỡng và tình trạng sinh 
lý của cơ thể. Như vậy kết quả trên là phù hợp và không có sự sai khác nhiều, 
tỷ lệ huyết sắc tố của cá ở các nghiệm thức đều giảm sau 7 ngày khi tiếp xúc 
với thuốc lần đầu đến lần tiếp xúc thứ 2 với thuốc thì không giảm nữa mà có 
xu hướng tăng trở lại. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 29 
4.3 Tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ sống và hệ số chuyển hoá thức ăn 
4.3.1 Tốc độ tăng trưởng-Tỷ lệ sống 
4.3.1.1 Khối lượng cá sau 60 ngày thí nghiệm 
25.0
30.0
35.0
40.0
45.0
50.0
55.0
0 30 60
Thời gian thí nghiệm (ngày)
K
hố
i l
ượ
ng
 c
á 
tr
un
g 
bì
nh
 (g
) 
ĐC
10 mgFFC
50 mgFFC
100 mgFFC
200 mgFFC
Hình 4.7 Khối lượng cá sau 60 ngày thí nghiệm. 
Sau 60 ngày thí nghiệm khối lượng cá trung bình ở các nghiệm thức tăng lên 
đáng kể dao động từ 40,8-46,2g so với ban đầu lúc mới bố trí là khoảng 26-
26,5g. Khối lượng cá tăng dần theo thứ tự nghiệm thức 10 mgFFC 
(46,2 ± 5,6)>50 mgFFC (43,0 ± 5,3)>100 mgFFC (42,6 ± 3,0)>200 mgFFC 
(42,3 ± 1,6)> ĐC (40,8 ± 3,9) giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa 
thống kê (p>0,05), kết quả này hoàn toàn phù hợp với kết quả thí nghiệm của 
Lê Thị Cẩm Tú (2009) về ảnh hưởng của Florfenicol lên một số chỉ tiêu huyết 
học của cá tra giống nuôi trên bể (2009) ở thí nghiệm đó cũng cho kết quả là 
nghiệm thức 10 mgFFC có khối lượng lớn nhất và nghiệm thức ĐC có khối 
lượng thấp nhất. Qua đó cho thấy trong thí nghiệm này FFC không ảnh hưởng 
đến tăng trưởng của cá. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 30 
Bảng 4.7 Biến động khối lượng cá trong thời gian thí nghiệm. 
Số liệu trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng cột mang cùng chữ cái(A, B) thì khác 
biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) 
4.3.1.2 Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (DWG), tốc độ tăng trưởng tương 
đối (SGR), tỷ lệ sống. 
Bảng 4.8 Sự biến động tốc độ tăng trưởng tuyệt đối (DWG), tốc độ tăng 
trưởng tương đối (SGR) và tỉ lệ sống giữa các nghiệm thức 
Số liệu trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng cột mang cùng chữ cái(A, B) thì khác 
biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) 
Nhìn chung tốc độ tăng trưởng tuyệt đối và tương đối giữa các nghiệm thức 
sau 60 ngày thí nghiệm là khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). 
nghiệm thức 10 mgFFC có tốc độ tăng trưởng tuyệt đối cao nhất (0,34 ± 0,09), 
Ngày 0 30 60 
ĐC 26.1 ± 1.8A 35.1 ± 1.8A 40.8 ± 3.9A 
10 mgFFC 26.5 ± 2.8A 40.0 ± 2.8A 46.2 ± 5.6A 
50 mgFFC 26.2 ± 4.4A 37.2 ± 4.4A 43.1 ± 5.3A 
100 mgFFC 26.0 ± 2.3A 37.0 ± 2.3A 42.6 ± 3.0A 
200 mgFFC 26.4 ± 3.3A 36.7 ± 3.3A 42.3 ± 1.6A 
Nghiệm thức DWG (g/ngày) SGR (%) Tỷ lệ sống 
(%) 
ĐC 0,25 ± 0,06A 0,75 ± 0,2 A 98,0 ± 0,0 A 
10 mgFFC 0,34 ± 0,09A 0,96 ± 0,2 A 98,0 ± 2,0 A 
50 mgFFC 0,29 ± 0,09A 0,84 ± 0,2 A 98,0 ± 2,0 A 
100 mgFFC 0,28 ± 0,05A 0,82 ± 0,1 A 96,0 ± 4,0 A 
200 mgFFC 0,27 ± 0,03A 0,81 ± 0,1 A 95,3 ± 1,2 A 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 31 
nghiệm thức ĐC có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (0,25 ± 0,06). Cũng giống 
như tốc độ tăng trưởng tuyệt đối, ở tốc độ tăng trưởng tương đối thì nghiệm 
thức 10 mgFFC có tốc độ tăng trưởng cao nhất và thấp nhất là nghiệm thức 
ĐC. Ở nồng độ thuốc càng cao thì tốc độ tăng trưởng tuyệt đối và tốc độ tăng 
trưởng tương đối càng giảm. 
Sau 60 ngày nuôi tỉ lệ sống của cá tương đối cao, đạt từ 95.3% (nghiệm thức 
200 mgFFC) đến 98% (nghiệm thức ĐC, 10 mgFFC, 50 mgFFC ). Nhìn 
chung, cá cho ăn thức ăn có nồng độ FFC càng cao, tỉ lệ sống của cá có xu 
hướng giảm và sự khác biệt về tỉ lệ sống giữa các nghiệm thức không có ý 
nghĩa thống kê (p>0,05). Như vậy, với nồng độ FFC cao đến 200 mgFFC/kg 
cá vẫn không ảnh hưởng đến tỉ lệ sống của cá. 
Kết quả trên cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Anh Tuấn, 
Trương Quốc Phú và Dương Thúy Yên (2006) khi nghiên cứu về ảnh hưởng 
của aflatoxin b1 lên sự sinh trưởng và một số chỉ tiêu sinh lý của cá tra 
(pangasius hypophthalmus) cũng cho thấy, tốc độ tăng trưởng DWG, SGR, tỷ 
lệ sống khác biệt không có ý nghĩa giữa các nghiệm thức Với hàm lượng 
AFB1 càng cao hơn, tăng trưởng của cá càng chậm và tỷ lệ sống có xu hướng 
giảm nhưng vẫn khá cao từ 83,3 % đến 100%. 
4.3.2 Hệ số tiêu tốn thức ăn 
Bảng 4.9 Sự biến động hệ số thức ăn và lượng thức ăn cá sử dụng hàng ngày 
giữa các nghiệm thức 
Số liệu trung bình ± độ lệch chuẩn. Các giá trị cùng cột mang cùng chữ cái(A, B) thì khác 
biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05) 
Dựa vào bảng số liệu trên có thể thấy hệ số FCR giữa các nghiệm thức khác 
biệt không có ý nghĩa thống kê. Ở những nghiệm thức có thuốc thì giá trị FCR 
luôn nhỏ hơn nghiệm thức đối chứng, giá trị này giảm dần theo sự giảm của 
Nghiệm thức FCR 60 ngày 
Lượng thức ăn sử dụng 
hàng ngày (g) 
ĐC 2,16 ± 0,52A 76,1 
10 mgFFC 1,64 ± 0,1A 79,7 
50 mgFFC 1,72 ± 0,1A 71,2 
100 mgFFC 1,84 ± 0,2A 75,5 
200 mgFFC 2,0±0,1A 79,0 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 32 
nồng độ thuốc cụ thể là 10 mgFFC<50 mgFFC<100 mgFFC<200 mgFFC. 
Nhìn chung FCR trong thí nghiệm này dao động trong khoảng từ 1,64-2,16 so 
với những thí nghiệm không cùng điều kiện thì cũng không có sự sai khác lớn, 
ở nghiên cứu của của Lê Hoàng Anh (2008) về Ảnh hưởng của oxy hoà tan 
lên tăng trưởng của cá Tra (Pangasinodon hypophthalmus) giống nuôi trong 
bể hệ số FCR cũng dao động từ 1,74-2,03; ngoài ra kết quả nghiên cứu của 
Nguyễn Kim Thuỳ (2008) về ảnh hưởng của tần số cho ăn lên sự tăng trưởng 
của cá tra giai đoạn giống cũng cho thấy ở tần số cho ăn 2 lần/ngày giống như 
thí nghiệm trên thì giá trị FCR đạt được là 1,84 ±0,06. Như vậy có thể thấy 
rằng ở những nồng độ thuốc như trên thì không ảnh hưởng đến hiệu quả sử 
dụng thức ăn của cá, ở những nồng độ càng cao thì hiệu quả sử dụng thức ăn 
càng giảm so với nồng độ thuốc thấp 
Lượng thức ăn sử dụng hàng ngày ở nghiệm thức 10 mgFFC và 50 mgFFC là 
cao nhất tương đương với nhau lần lượt là 79,7 g và 79,0 g nhưng hiệu quả sử 
dụng thức ăn thì nghiệm thức 10 mgFFC sử dụng hiệu quả hơn. 
Nghiệm thức 50 mgFFC có lượng thức ăn sử dụng hàng ngày là 71,2 g thấp 
nhất so với các nghiệm thức nhưng hệ số thức ăn (1,72 ± 0,1) lại thấp hơn so 
với nghiệm thức 100 mgFFC (1,84 ± 0,2), 200 mgFFC (2,0 ±0,1) và ĐC 
(2,16 ± 0,52). Theo Trần Thị Thanh Hiền (2004) khối lượng thức ăn càng lớn 
tốc độ tiêu hoá càng chậm, sự hấp thu chất dinh dưỡng giảm và thưc ăn cũng 
không được sử dụng một cách triệt để. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 33 
Chương 5 
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 
5.1 Kết luận 
Số lượng hồng cầu của cá tra ở tháng 1 giảm không có ý nghĩa thống kê sau 7 
ngày cá ăn kháng sinh và trở lại gần bằng với ban đầu sau 7 ngày ngưng ăn 
kháng sinh. Ở tháng thứ 2 số lượng hồng cầu tăng không có ý nghĩa thống kê 
sau 7 ngày cá ăn kháng sinh. 
Số lượng bạch cầu ở tháng 1 giảm có ý nghĩa thống kê từ ngày 1-7 sau khi cá 
ăn kháng sinh. Ở tháng 2 từ ngày 1 -7 sau khi cá ăn kháng sinh số lượng bạch 
cầu chỉ giảm có ý nghĩa thống kê ở nghiệm thức 200 mgFFC, các nghiệm thức 
còn lại giảm không có ý nghĩa thống kê. 
Tỷ lệ huyết sắc tố ở tháng 1, giảm sau 7 ngày cá ăn kháng sinh giữa các 
nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nghiệm thức đối chứng. ở 
tháng 2 giữa các nghiệm thức đều khác biệt không có ý nghĩa thống kê 7 ngày 
sau khi cá ăn kháng sinh cả 4 nghiệm thức có thuốc tỷ lệ huyết sắc tố đều tăng 
không có ý nghĩa thống kê. 
Tăng trưởng của cá không bị ảnh hưởng của thuốc sau 60 ngày thí nghiệm. 
Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối và tốc độ tăng trưởng tương đối giữa cá có sử 
dụng thuốc ở các nồng độ khác nhau và không sử dụng thuốc khác biệt không 
có ý nghĩa thống kê. 
Hệ số tiêu tốn thức ăn ở các nghiệm thức có thuốc đều thấp hơn ở nghiệm thức 
đối chứng. 
Tỷ lệ sống đạt cao từ 95,3-98% sau 60 ngày thí nghiệm. 
5.2 Đề xuất 
Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc ở nhiều nồng độ khác nhau lên tăng 
trưởng của cá và thời gian tồn lưu sau khi dùng thuốc. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 34 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Huỳnh Thị Tú, Nguyễn Thanh Phương và ctv, 2006. Khảo sát tình hình 
sử dụng thuốc-hoá chất trong tôm nuôi và sự tồn lưu của Enrofloxacin 
và Furazolidone trong tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí Nghiên cứu 
Khoa học 2006:70 -78. 
2. Patricia S. Gaunt et al. (2004). Determination of Dose Rate of 
Florfenicol in Feed for Control of Mortality in Channel Catfish Ictalurus 
punctatus (Rafinesque) Infected with Edwardsiella ictaluri, Etiological 
Agent of Enteric Septicemia. 
3. Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan (2007). Phân lập và khảo sát 
đặc điểm kháng sinh của Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ 
trên cá tra Pangasius hypophthalmus, nuôi thâm canh. Tạp chí KHKT 
Nông Lâm Nghiệp, số 1&2/2007. 
4. Xu, W., Xiaobin Zhu, Xinting Wang, Liping Deng and Gan Zhang. 2005. 
Residues of enrofloxacin, furazolidone and their metabolites in Nile 
tilapia (Oreochromis niloticus). Sciencedirect – Journal of 
Chromatography A. Available online 15 December 2005. 
5. Trần Minh Phú, Đào Thị Hồng Sen, Đỗ Thị Thanh Hương, Trần Thị 
Thanh Hiền . Xác định thời gian tồn lưu Enrofloxacin trên cá tra 
(Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí Khoa học 2008 (2): 215-218 
Trường Đại học Cần Thơ . 
6. Gore, S.R., C. Harms., B. Kukanich., J. Forsythe., G.A. Lewbart and 
M.G. Papich. 2005. Enrofloxacin pharmacokinetics in the European 
cuttle fish, Sepia officinalis, after a single i.v. injection and bath 
administration. J.Vet. Pharmacol. Therap. 28:433-439. 
7. Jing-Bin Feng, Xiao-Ping Jia and Liu-Dong Li. Tissue distribution and 
elimination of florfenicol in tilapia (Oreochromis niloticus × O. caureus) 
after a single oral administration in freshwater and seawater at 28 °C. 
Volume 276, Issues 1-4, 30 April 2008, Pages 29-35. 
8. Nguyễn Hữu Thịnh và Trương Thanh Loan (2007). Phân lập và khảo sát 
đặc điểm kháng sinh của Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ 
trên cá tra Pangasius hypophthalmus, nuôi thâm canh. Tạp chí KHKT 
Nông Lâm Nghiệp, số 1&2/2007. 
9. Crumlish M., Dung T.T., Turnbull J.F., Ngoc N.T.N., and Ferguson 
H.W., 2002. Identification of Edwardsiella ictaluri from diseased 
freshwatercatfish, Pangasius hypophthalmus (Sauvage), cultured in the 
Mekong Delta, Vietnam. J. Fish Dis. 25: 733 – 736. 
10. Hội nghề cá Việt Nam. Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá tra, cá ba sa 
đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. 2004. Nhà xuất bản nông 
nghiệp 
11. An Tran Duy, Johan W. Schrama, Anne A. van Dam, Jonhan A.J. 
Verreth, 2008. Effects of oxygen concentration and body weight on 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 35 
maximum feed intake, growth and hematological parameters of Nile 
tilapia, Oreochromis niloticus. Aquacuture 275: 152-165. 
12. Dương Nhật Long, 2003. Giáo trình Kỹ thuật nuôi thuỷ sản nước ngọt, 
Khoa thuỷ sản, Đại học Cần thơ, 200 trang. 
13. Nguyễn Văn Thường, (2008). Tổng quan dẫn liệu về định loại cá tra 
Pangasianodon hypophthalmus phân bố ở vùng hạ lưu sông Mê Kông. 
Tạp chí thủy sản Đại học Cần thơ (1) : 31-41. 
14. Võ Văn Bảo, 2008. Ảnh hưởng của Dipterex lên các chỉ tiêu huyết học 
và tăng trưởng của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) giống nuôi 
trong bè. Luận tốt nghiệp đại học trường Đại Học Cần Thơ. 
15. Lê Nguyễn Hạnh Đoan (2008). Ảnh hưởng của Malachite green lên 
huyết học và tăng trưởng của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) 
giống nuôi trong bè. Luận tốt nghiệp đại học trường Đại Học Cần Thơ. 
16. Đỗ Thị Thanh Hương, 1998. Ảnh hưởng của Basudin 40EC lên sự thay 
đổi chỉ tiêu sinh lí và huyết học cá Chép (Cyprinus carpio Linnaeus), Rô 
Phi (Oreochromis niloticus Linnaeus) và Mè Vinh (Puntitus gonionotus 
Bleeker). Luận án thạc sĩ nghành nuôi trồng thủy sản. 
17. Hội nghề cá Việt Nam, 2004. Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá tra, cá 
ba sa đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhà xuất bản nông 
nghiệp : 80 trang. 
18. www.agifish.com.vn, Tình hình sản xuất và nuôi trồng thuỷ sản của cả 
nước 9 tháng năm 2008 - (01/10/2008). 
19. Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ 
sản về việc ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cấm và hạn chế sử 
dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản. 
20. Boyd, C. E., 1990. Water Quality for pond Aquaculture. Bimingham 
Publishing Company, Birmingham, Alabama, 269 pp. 
21. Huỳnh Trường Giang, Vũ Ngọc Út và Nguyễn Thanh Phương, 2008. Biến 
động các yếu tố môi trường trong ao nuôi cá tra ở An Giang. Tạp chí khoa học 
ĐHCT, quyển 2, 2008 , p 1-9. 
22. Lê Bảo Ngọc, 2004. Đánh giá chất lượng môi trường ao nuôi cá tra (Pangasius 
hypophthalmus) thâm canh ở xã Tân Lộc, huyện Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ. 
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Khoa Học Môi Trường, Đại Học Cần Thơ. 
23. Đỗ Thị Thanh Hương, Sinh lí động vật thủy sinh B, 2000. 47 trang. 
24. Dương Nhựt Long, Nguyễn Anh Tuấn, Lê Sơn Trang, 2004. Nuôi cá tra 
thương phẩm trong ao đất ở vùng ĐBSCL. Tạp chí khoa học Cần Thơ 
2004. 65-73 tr. 
25. Nguyễn Anh Tuấn, Trương Quốc Phú và Dương Thúy Yên (2006). Ảnh 
hưởng của aflatoxin b1 lên sụ sinh trưởng và một số chỉ tiêu sinh lý của 
cá tra (Pangasius hypophthalmus) và cá ba sa (Pangasius bocourti). Tạp 
chí Nghiên cứu Khoa học Đại học Cần Thơ 2006: 31-41. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 36 
26. Lê Hoàng Anh (2008). Ảnh hưởng của oxy hoà tan lên tăng trưởng của 
cá Tra (Pangasinodon hypophthalmus) giống nuôi trong bể. Luận văn 
tốt nghiệp đại học trường Đại Học Cần Thơ. 
27. Lê Thị Cẩm Tú (2009) Khảo sát ảnh hưởng của Florfenicol lên một số 
chỉ tiêu huyết học của cá tra giống nuôi trên bể. Luận văn tốt nghiệp đại 
học trường Đại Học Cần Thơ. 
28. Schering Plough animal health corporation, 2007. Aquaflor 
29. Đỗ Thị Thanh Hương, Sinh lí động vật thủy sinh B, 2000. 47 trang 
30. Kasagala và Pathiratne (2007). Effects of waterborne chloramphenicol 
and oxytertracycline exposure on heamatological parameters and 
phagocytic activity in the blood of Koi carp, Cyprinus carpio. 
University os Kelaniya, Srilanka 
31. Trần Thị Thanh Hiền. 2004. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn thuỷ sản. 
Khoa Thủy Sản. trường Đại họ Cần Thơ. 
32. Trương Quốc Phú, 2006. Giáo trình quản lí chất lượng nước. trường đại 
học Cần Thơ. 199tr 
33. Báo điện tử ĐCSVN Ngày 8/2/2008.  
34. www.spaquaculture.com/assets/2-1-4-4AQUAFLORsalmonCT.pdf 
35.  
36.  
37. http:// agifish.com.vn 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 37 
Phụ lục 1 
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG 
SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2 năm 
2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản) 
TT Tên hoá chất, kháng sinh Đối tượng áp dụng 
1 Aristolochia spp và các chế phẩm từ 
chúng 
Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, 
chất xử lý môi trường, chất tẩy 
rửa khử trùng, chất bảo quản, 
kem bôi da tay trong tất cả các 
khâu sản xuất giống, nuôi trồng 
động thực vật dưới nước và 
lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và 
bảo quản, chế biến. 
2 Chloramphenicol 
3 Chloroform 
4 Chlorpromazine 
5 Colchicine 
6 Dapsone 
7 Dimetridazole 
8 Metronidazole 
9 Nitrofuran (bao gồm cả 
Furazolidone) 
10 Ronidazole 
11 Green Malachite (Xanh Malachite) 
12 Ipronidazole 
13 Các Nitroimidazole khác 
14 Clenbuterol 
15 Diethylstibestrol (DES) 
16 Glycopeptides 
17 Trichlorfon (Dipterex) 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 38 
DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG 
TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN 
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24 tháng 2 năm 
2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản) 
TT Tên hoá chất, kháng 
sinh 
Dư 
lượng 
tối đa 
(ppb)* 
Mục đích 
sử dụng 
Thời gian dừng thuốc 
trước khi thu hoạch 
làm thực phẩm 
1 Amoxicillin 50 
Dùng làm 
nguyên 
liệu sản 
xuất thuốc 
thú y cho 
đông, thực 
vật thủy 
sản và 
lưỡng cư 
Cơ sở SXKD phải có 
đủ bằng chứng khoa 
học và thực tiễn về 
thời gian thải loại dư 
lượng thuốc trong 
động, thực vật dưới 
nước và lưỡng cư 
xuống dưới mức giới 
hạn cho phép cho 
từng đối tượng nuôi 
và phải ghi thời gian 
ngừng sử dụng thuốc 
trước khi thu hoạch 
trên nhãn sản phẩm 
2 Ampicillin 50 
3 Benzylpenicillin 50 
4 Cloxacillin 300 
5 Dicloxacillin 300 
6 Oxacillin 300 
7 Danofloxacin 100 
8 Difloxacin 300 
9 Enrofloxacin 100 
10 Ciprofloxacin 100 
11 Oxolinic Acid 100 
12 Sarafloxacin 30 
13 Flumepuine 600 
14 Colistin 150 
15 Cypermethrim 50 
16 Deltamethrin 10 
17 Diflubenzuron 1000 
18 Teflubenzuron 500 
19 Emamectin 100 
20 Erythromycine 200 
21 Tilmicosin 50 
22 Tylosin 100 
23 Florfenicol 1000 
34 Lincomycine 100 
25 Neomycine 500 
26 Paromomycin 500 
27 Spectinomycin 300 
28 Chlortetracycline 100 
29 Oxytetracycline 100 
30 Tetracycline 100 
31 Sulfonamide (các loại) 100 
32 Trimethoprim 50 
33 Ormetoprim 50 
34 Tricaine 
methanesulfonate 
15-330 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 39 
Phụ lục 2 
Nhiệt độ sáng, chiều của các nghiệm thức trong quá trình thí nghiệm 
NT A B C D E 
NGAY 
THU S C S C S C S C S C 
1 27.7 28.7 27.6 28.4 27.5 28.4 27.6 28.3 27.5 28.2 
2 28.0 29 28.4 28.9 28.2 28.7 28.2 29 28 29 
3 27.7 28.9 27.8 28.9 27.7 28.9 27.8 28.9 27.8 28.9 
4 28.5 29 28.4 28.8 28.4 28.9 28.3 28.8 28.3 28.8 
5 27.7 29.3 27.7 29.3 27.7 29.4 27.6 29.5 27.7 29.5 
6 27.6 28.8 27.2 27.8 27.6 28.5 27.8 29.2 27.6 28.1 
7 27.3 28.1 27.0 27.6 27.2 27.8 28.5 27.7 27.2 27.6 
8 27.1 28.4 27.1 28.3 28 28.8 28 28.3 27.1 28.5 
9 27.9 28.9 27.7 28.4 27.9 29 28.1 28.4 27.9 28.5 
10 28.0 29.1 27.9 28.7 28 28.7 27.9 28.7 28 28.7 
11 27.7 28.5 27.7 28.8 27.7 28.5 27.8 28.7 27.8 28.6 
12 27.4 29.9 27.5 30.3 28 30 28 30.1 27.4 30 
13 27.6 27.8 27.5 27.7 27.4 28 27.5 27.7 27.4 27.7 
14 26.6 27.3 26.7 27.3 26.6 27.2 26.7 27.3 26.7 27.2 
15 27.2 27.3 27.1 27.3 27.1 27.3 27.1 27.5 27.1 27.4 
16 26.3 28 26.4 27.9 26.4 27.7 26.4 27.8 26.5 27.9 
17 27.5 28.3 27.6 28.1 27.4 28.2 28.6 29.6 27.6 28.2 
18 28.4 29.1 28.3 29.4 28.5 29.6 28.4 29.6 28.4 29.4 
19 27.9 28.9 27.9 28.6 27.9 28.7 27.9 29.2 27.7 28.6 
20 26.5 26.8 26.9 26.9 26.8 26.9 26.9 26.9 26.9 26.9 
21 26.7 28.9 26.3 28.6 26.8 28.6 26.5 28.6 26.4 28.4 
22 26.8 28.3 27.3 28 27 27.9 26.7 27.7 26.8 27.5 
23 27.6 28.6 27.5 28.6 27.9 28.9 27.5 28.2 27.5 28.4 
24 27.8 28.9 28.0 29.2 27.8 29.1 28.5 29.8 27.9 29.1 
25 28.1 29.8 28.3 29.5 28.5 29.6 28.3 29.5 28.3 29.3 
26 28.4 29.3 28.6 29.7 28.5 29.6 28.6 29.6 28.5 29.7 
27 28.3 29.1 28.2 29.3 28.2 29.3 28.5 29.7 28.2 29.2 
28 27.8 28.9 27.9 28.7 28 29.5 28 29.3 27.9 28.8 
29 27.9 28.5 27.8 28.8 28.2 29.5 27.9 29.8 27.8 28.6 
30 27.5 28.6 27.9 28.7 27.9 28.9 27.7 28.5 27.3 28.2 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 40 
Phụ lục 3 
pH sáng, chiều của các nghiệm thức trong quá trình thí nghiệm 
NT A B C D E 
NGAY 
THU S C S C S C S C S C 
1 8.4 8.3 8.4 8.3 8.4 8.3 8.4 8.3 8.4 8.3 
2 8.4 8.4 8.4 8.4 8.4 8.3 8.4 8.3 8.5 8.4 
3 8.5 8.4 8.4 8.3 8.3 8.2 8.3 8.2 8.3 8.2 
4 8.2 8.2 8.1 8.2 8.0 8.0 8.4 8.2 8.2 8.3 
5 8.3 8.4 8.4 8.3 8.3 8.3 8.3 8.3 8.3 8.4 
6 8.4 8.3 8.3 8.2 8.4 8.2 8.4 8.3 8.3 8.3 
7 8.3 8.1 8.3 8.1 8.1 8.0 8.1 8.0 8.1 8.1 
8 8.3 8.2 8.1 8.1 8.1 8.0 8.1 8.2 8.0 8.2 
9 8.1 8.2 8.2 8.3 8.0 8.3 8.0 8.2 8.0 8.3 
10 8.2 8.2 8.1 8.2 8.1 8.2 8.2 8.3 8.3 8.3 
11 8.1 8.1 8.3 8.2 8.4 8.3 8.3 8.2 8.2 8.1 
12 8.5 8.2 8.0 8.3 8.3 7.9 8.4 8.0 8.4 8.0 
13 8.4 8.2 8.1 8.0 8.2 8.0 8.3 8.0 8.0 7.9 
14 8.1 7.9 7.8 7.8 8.1 7.9 8.0 8.0 8.3 7.9 
15 8.0 7.9 7.9 7.8 8.0 7.9 8.4 8.1 7.9 7.9 
16 7.7 7.7 8.0 7.8 8.2 7.6 7.9 7.8 8.2 8.0 
17 8.1 7.8 8.0 7.8 8.3 7.8 8.0 7.8 8.1 7.9 
18 8.4 8.1 8.2 7.9 8.4 8.1 8.3 8.2 8.0 7.9 
19 8.2 7.9 7.9 7.6 8.4 7.8 8.2 7.8 7.8 7.6 
20 7.8 7.7 7.8 7.7 7.8 7.8 7.8 7.6 7.9 7.8 
21 8.3 7.9 8.0 7.7 8.2 8.1 8.0 7.8 8.0 7.9 
22 8.1 7.9 7.9 7.8 8.4 8.0 7.9 7.9 8.2 7.8 
23 7.8 7.6 7.9 7.7 7.9 7.7 7.8 7.6 7.8 7.7 
24 8.1 7.8 7.8 7.6 8.3 7.8 7.8 7.7 7.9 7.6 
25 8.1 7.9 8.0 7.8 8.2 7.9 8.1 7.8 8.1 7.8 
26 8.0 7.7 7.9 7.6 8.0 7.6 8.1 7.7 8.0 7.6 
27 8.1 7.8 8.2 7.5 8.0 7.9 8.2 7.6 8.3 7.9 
28 7.8 7.5 7.9 7.6 7.9 7.6 8.0 7.6 7.9 7.5 
29 8.1 7.6 7.9 7.7 8.1 7.8 8.1 7.8 8.2 7.6 
30 8.0 7.8 8.2 7.8 8.0 7.7 8.2 7.5 8.1 7.6 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 41 
Phụ lục 4 
Các chỉ tiêu môi trường qua các lần thu mẫu 
TAN 
NO2 
Lần thu 1 2 3 4 
Bể Nồng độ mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
A1 1.175 0.146 1.352 2.024 
A2 0.499 0.116 0.135 0.350 
A3 0.597 0.585 0.406 0.041 
B1 0.851 0.182 0.136 0.305 
B2 0.911 1.603 0.141 1.255 
B3 0.869 1.629 0.928 0.337 
C1 0.318 0.850 1.165 0.138 
C2 0.588 0.572 0.329 1.210 
C3 0.903 0.080 0.165 0.380 
D1 0.287 0.518 0.145 0.090 
D2 0.652 0.339 0.291 0.587 
D3 0.837 2.976 0.201 0.096 
E1 0.487 0.015 0.574 0.593 
E2 0.306 0.464 0.719 0.418 
E3 0.874 2.300 0.649 0.298 
 Lần thu 1 2 3 4 
Bể Nồng độ mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
A1 0.142 0.361 0.299 0.177 
A2 0.731 0.370 0.376 0.559 
A3 0.129 0.962 0.446 1.041 
B1 0.240 0.355 0.059 0.982 
B2 0.025 0.733 0.403 0.399 
B3 0.017 0.669 0.299 0.061 
C1 0.825 1.399 0.407 0.392 
C2 0.321 0.164 0.396 0.554 
C3 0.278 0.608 0.398 1.339 
D1 0.882 0.173 0.605 0.444 
D2 0.337 0.477 0.615 0.205 
D3 0.036 0.384 0.410 0.269 
E1 0.157 0.252 0.231 0.402 
E2 0.018 0.643 0.286 0.453 
E3 0.194 0.727 0.162 0.108 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 42 
NO3 
 Lần thu 1 2 3 4 
Bể Nồng độ mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
Nồng độ 
mg/l 
A1 1.746 2.074 0.208 0.218 
A2 1.513 8.213 0.25 3.069 
A3 1.727 0.390 0.38 3.193 
B1 1.604 0.690 0.291 0.255 
B2 1.718 0.162 0.065 1.951 
B3 2.165 0.352 0.308 0.345 
C1 2.247 6.447 6.481 9.521 
C2 1.964 9.497 2.01 9.425 
C3 1.737 4.121 1.245 8.628 
D1 1.126 11.085 5.91 6.084 
D2 1.737 0.121 2.633 5.732 
D3 1.773 0.499 9.866 9.432 
E1 1.308 2.062 1.441 1.568 
E2 1.545 1.010 0.921 0.509 
E3 1.933 0.576 0.404 0.933 
Phụ lục 5 
Tổng thức ăn sử dụng (TỔNG TA), thức ăn sử dụng/cá thể (TASD/C), khối 
lượng cá trung bình ban đầu (KL ĐẦU), khối lượng cá trung bình cuối thí 
nghiệm (KL CUỐI), khối lượng gia tăng (KLGT), FCR. 
Bể TONG 
TA (g) 
TASD/C 
(g) 
KL ĐẦU (g) KL CUỐI 
(g) 
KLGT 
(g) 
FCR 
A1 1569.21 31.38 26.40 38.78 12.38 2.54 
A2 1519.64 30.39 26.00 45.31 19.31 1.57 
A3 1479.55 29.59 26.00 38.37 12.37 2.39 
B1 1317.31 26.35 26.00 40.82 14.82 1.78 
B2 1618.83 32.38 26.40 45.83 19.43 1.67 
B3 1847.12 36.94 27.00 52 25.00 1.48 
C1 1295.39 25.91 26.00 40.71 14.71 1.76 
C2 1264.21 25.28 26.00 39.38 13.38 1.89 
C3 1709.66 34.19 26.60 49.2 22.60 1.51 
D1 1477.93 29.56 26.00 41.60 15.60 1.89 
D2 1445.11 28.90 26.00 40.22 14.22 2.03 
D3 1605.41 32.11 26.00 46 20.00 1.61 
E1 1509.41 30.19 26.80 42 15.20 1.99 
E2 1659.42 33.19 26.00 44 18.00 1.84 
E3 1571.99 31.44 26.40 40.82 14.42 2.18 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 43 
Phụ lục 6 
Cách pha các dung dịch dùng trong thí nghiệm 
1. Dung dịch Natt-Herrick 
- Nacl …………………………………… ……………………………..3,88 g 
- Na2SO4 ...................................................................................................2,50 g 
- Na2HPO4.12H2O ………………………………………………………2,91 g 
- KH2PO4 ………………………………………………………………..0,24 g 
- Formalin……………………………………………………………….7,50 ml 
- Methyl violet ……………………………………………………………0,1g 
Pha các hóa chất trên thành 1000 ml với nước cất không đạm. Để qua đêm và 
lọc với giấy lọc sau đó chuẩn pH về 7,3 bằng máy chuẩn pH. Trữ trong chai 
nút mài nâu và để trữ trong tủ mát. 
2. Dung dịch Wright 
- Wright’s .................................................................................................... 1,0 g 
- Methyl alcohol ................................................................................... 600,0 ml 
Pha Wright’s trong methyl acohol để qua đêm. Lọc và trữ trong chai nút mài 
nâu. 
3. Giemsa 
- Giemsa ..................................................................................................... 3,8 g 
- Metyl alcohol .......................................................................................... 75 ml 
- Glycerine ................................................................................................. 25 ml 
Pha Giemsa trong glycerine và giữ ở 60oC trong 2 giờ. Sau đó thêm vào metyl 
alcohol. 
* Lưu ý: Trước khi nhuộm bạch cầu cần pha loãng dung dịch Giemsa 10 với 
nước cất (1ml Giemsa/10ml nước cất). 
4. Buffer pH 6,2 – 6,8 
- Cân 27,6g NaH2PO4 (monobasic sodium phosphate) pha với 1000 ml nước 
cất → DD1 
- Cân 53,6g Na2HPO4.7H2O (dibasic sodium phosphate.7 H2O) pha với 1000 
ml nước cất → DD2 
Pha 68,0 ml DD1 với 32,0 ml DD2 để được dung dịch có pH là 6,5. 
5. Buffer pH 6,2 
- Cân 19,212g acid citric 0,1M pha với 1000 ml nước cất → DD1 
- Cân 28,306g Na2HPO4 0,2M pha với nước cất thành 1000ml → DD2 
Pha 6,78 ml DD1 với 13,22 ml DD2 để được dung dịch pH 6,2. 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 44 
Phụ lục 7 
Tỉ lệ phần trăm của NH3/TAN theo pH và nhiệt độ 
pH Nhiệt độ (
oC) 
16 18 20 22 24 26 28 30 32 
7.0 0,30 0,34 0,40 0,46 0,52 60,00 0,70 0,81 0,95 
7.2 0,47 0,54 0,63 0,72 0,82 0,95 1,10 1,27 1,50 
7.4 0,74 0,86 0,99 1,14 1,30 1,50 1,73 2,00 2,36 
7.6 1,17 1,35 1,56 1,79 2,05 2,35 2,72 3,13 3,69 
7.8 1,84 2,12 2,45 2,80 3,21 3,68 4,24 4,88 5,72 
8.0 2,88 3,32 3,83 4,37 4,99 5,71 6,55 7,52 8,77 
8.2 4,49 5,16 5,94 6,76 7,68 8,75 10,00 11,41 13,22 
8.4 6,93 7,94 9,09 10,30 11,65 13,20 14,98 16,96 19,46 
8.6 10,56 12,03 13,68 14,40 17,28 19,42 21,83 24,45 27,68 
8.8 15,76 17,82 20,08 22,38 24,88 27,64 30,68 33,90 37,76 
9.0 22,87 25,57 28,47 31,37 34,42 37,71 41,23 44,84 49,02 
9.2 31,97 35,25 38,69 42,01 45,41 48,96 52,65 56,30 60,38 
9.4 42,68 46,32 50,00 53,45 56,86 60,33 63,79 67,12 70,72 
9.6 54,14 57,77 61,31 64,54 67,63 70,67 73,63 76,29 79,29 
9.8 65,17 68,43 71,53 74,25 76,81 79,25 81,57 83,68 85,85 
10.0 74,78 77,46 79,92 82,05 84,00 85,82 87,52 89,05 90,58 
10.2 82,45 84,48 86,32 87,87 89,27 90,56 91,75 92,80 93,84 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 45 
Phụ lục 8 
Số liệu huyết học Lần 1 thu ngày 0 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng hồng 
cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 
tb/mm3) 
Tỉ lệ 
huyết 
cầu(%) 
Cá 
1 A1 1 24.40 14 2.09 11.29 40.98 
2 29.33 15.3 2.89 3.47 39.68 
3 24.63 15 2.49 8.30 38.71 
A2 1 26.68 15.1 3.20 2.35 36.51 
2 25.09 14.6 3.11 7.88 35.48 
3 25.25 15 1.63 2.39 40.68 
A3 1 18.43 13.4 3.01 3.41 38.71 
2 20.40 13.7 4.94 8.23 38.98 
3 24.90 15.2 3.32 13.50 36.51 
2 B1 1 23.87 14.2 2.75 7.33 32.79 
2 24.55 15 2.24 7.47 31.75 
3 12.46 11.7 3.27 9.81 40.00 
B2 1 24.81 15.3 2.69 9.68 33.33 
2 29.30 14.9 2.89 9.06 36.07 
3 24.19 14.7 3.24 10.80 38.33 
B3 1 23.24 13.5 2.59 4.83 32.79 
2 25.61 14.5 2.41 5.62 32.26 
3 13.77 13.2 2.05 4.92 32.79 
3 C1 1 18.87 13.4 2.68 5.72 28.30 
2 18.48 13.5 2.13 7.95 31.15 
3 26.00 15 3.90 23.66 33.87 
C2 1 19.34 13.7 1.58 1.37 32.79 
2 25.29 15.3 2.07 6.35 40.00 
3 30.60 15.2 2.17 10.42 46.67 
C3 1 26.22 14.9 2.08 9.85 37.70 
2 15.79 13.5 3.18 9.75 22.41 
3 28.42 15 2.64 8.27 38.98 
4 D1 1 28.97 15.1 1.61 4.83 41.38 
2 28.05 15 3.55 15.38 41.94 
3 23.51 14.5 2.58 7.74 44.44 
D2 1 15.95 13.2 2.41 8.03 40.32 
2 28.87 15.4 1.40 5.04 26.23 
3 29.19 15.8 3.30 18.70 25.81 
D3 1 19.49 13.9 3.31 14.34 33.33 
2 20.52 13.4 3.40 17.00 32.26 
3 27.32 14.2 2.35 7.05 29.69 
5 E1 1 23.34 14.3 2.06 8.93 36.76 
2 22.30 13.6 3.21 12.41 41.67 
3 18.80 14 3.42 11.40 41.94 
E2 1 22.34 14 2.92 7.20 37.29 
2 18.00 13 2.45 4.90 40.98 
3 23.70 14.8 2.46 8.20 40.32 
E3 1 26.16 15.1 3.40 15.87 41.27 
2 21.66 14.8 1.81 6.64 36.51 
3 30.34 15.6 2.76 8.46 40.68 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 46 
Số liệu huyết học Lần 1 thu ngày 1 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng hồng 
cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 tb/mm3) 
Tỉ lệ huyết 
cầu(%) Cá 
1 A1 1 26.14 15.10 2.20 4.99 25.00 
2 25.74 15.20 2.31 7.55 26.09 
3 27.70 15.50 2.68 10.18 27.54 
A2 1 28.32 15.70 2.87 2.87 25.81 
2 23.63 14.70 1.61 2.68 23.44 
3 25.26 14.50 0.90 2.52 36.92 
A3 1 16.89 13.50 3.13 5.43 34.85 
2 20.24 14.20 2.96 5.33 35.29 
3 27.63 16.00 2.85 5.13 35.29 
2 B1 1 27.73 15.80 3.38 9.46 35.85 
2 16.22 13.00 2.62 5.76 33.33 
3 28.37 15.50 3.11 5.60 33.33 
B2 1 27.48 15.30 3.15 3.99 26.56 
2 25.25 14.90 2.33 6.68 29.23 
3 26.82 15.60 2.08 1.53 32.84 
B3 1 30.48 15.80 2.79 4.28 37.10 
2 23.19 14.10 2.64 2.46 55.22 
3 22.46 14.60 3.81 5.59 40.30 
3 C1 1 28.23 15.80 4.28 11.70 30.77 
2 19.22 13.10 2.36 7.71 30.65 
3 31.62 16.20 3.33 5.33 42.62 
C2 1 31.16 16.00 2.89 1.73 37.31 
2 28.79 15.20 3.60 6.24 34.43 
3 28.59 16.00 2.68 5.72 29.51 
C3 1 27.51 15.20 2.05 9.57 31.82 
2 24.80 14.80 1.29 3.27 28.36 
3 22.46 14.10 1.87 3.49 41.27 
4 D1 1 27.44 15.30 1.81 3.62 36.76 
2 25.80 14.60 2.90 6.77 36.92 
3 25.20 14.60 4.00 12.00 37.50 
D2 1 39.93 17.20 1.96 6.53 26.56 
2 20.68 13.70 4.12 4.94 38.46 
3 30.30 16.30 3.09 11.95 39.68 
D3 1 24.63 14.90 1.70 3.06 37.70 
2 27.47 15.20 2.14 6.42 41.27 
3 33.09 16.50 2.53 7.08 50.77 
5 E1 1 22.88 14.50 2.60 6.41 38.81 
2 22.73 14.70 1.84 4.17 33.85 
3 18.43 13.30 3.51 4.68 50.00 
E2 1 28.24 15.60 1.80 6.60 32.31 
2 31.46 16.20 1.82 2.67 36.36 
3 26.45 15.00 2.69 9.86 38.81 
E3 1 24.26 14.60 1.69 5.07 27.69 
2 19.23 13.60 3.27 6.10 38.46 
3 24.29 15.00 3.20 8.96 33.33 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 47 
Số liệu huyết học Lần 1 thu ngày 7 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng 
hồng cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 
tb/mm3) 
Tỉ lệ huyết 
cầu(%) Cá 
1 A1 1 20.64 13.2 2.91 3.49 30.30 
2 27.18 14.9 2.40 3.68 34.29 
3 29.28 14.9 4.38 10.51 31.88 
A2 1 25.36 15 3.82 7.64 32.84 
2 21.12 14.7 2.50 6.33 34.33 
3 26.58 14.6 3.37 4.94 25.71 
A3 1 24.02 14.9 2.80 9.89 28.79 
2 21.51 13.6 2.57 9.94 41.54 
3 22.97 14.7 2.84 6.82 40.30 
2 B1 1 21.80 14.1 2.85 6.65 26.09 
2 25.65 15.1 3.67 4.89 30.99 
3 28.02 15.5 2.18 5.09 38.57 
B2 1 19.10 13.5 3.31 4.41 26.87 
2 31.71 16.1 2.91 3.10 37.14 
3 32.92 16.6 2.37 3.16 32.35 
B3 1 23.29 14.1 3.59 5.98 35.71 
2 33.25 16.5 1.66 4.43 28.57 
3 23.06 14.1 2.56 5.12 25.71 
3 C1 1 29.40 16 2.60 3.99 53.03 
2 24.19 14.9 3.38 4.28 38.57 
3 23.21 14.3 1.99 2.39 37.68 
C2 1 29.74 16.3 1.06 5.37 12.86 
2 30.99 15.6 2.49 6.47 26.09 
3 31.54 16.2 2.10 4.06 24.64 
C3 1 28.20 15.7 2.99 1.59 32.35 
2 29.22 15.2 2.48 4.63 41.67 
3 25.96 15.6 2.37 2.84 24.62 
4 D1 1 26.44 14.6 1.09 4.87 31.88 
2 31.48 16.2 2.08 2.63 14.29 
3 26.84 14.8 2.41 11.09 23.88 
D2 1 31.94 16.1 3.01 8.23 32.39 
2 32.18 16.5 1.24 2.15 24.64 
3 27.66 15.4 2.25 1.65 28.79 
D3 1 32.22 15.6 1.97 5.12 22.86 
2 28.90 14.8 2.15 1.15 31.43 
3 25.94 14.7 2.42 4.68 33.33 
5 E1 1 25.76 14.2 3.57 7.14 33.33 
2 26.03 15 1.99 4.11 27.87 
3 26.27 15.3 2.42 8.55 39.34 
E2 1 29.59 15.2 2.25 3.60 37.68 
2 27.35 15.5 2.55 3.57 42.86 
3 24.56 14.9 1.67 4.90 25.71 
E3 1 29.13 14.8 2.39 3.19 33.33 
2 15.30 15.3 2.23 2.08 26.47 
3 14.80 14.8 2.46 5.41 29.85 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 48 
Số liệu huyết học Lần 1 thu ngày 14 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng 
hồng cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 
tb/mm3) 
Tỉ lệ huyết 
cầu(%) Cá 
1 A1 1 31.76 15.2 2.07 5.93 30.30 
2 29.16 14.9 2.52 13.78 35.38 
3 29.44 15.5 2.52 3.53 20.31 
A2 1 27.71 14.7 2.34 6.86 32.26 
2 31.54 15.6 3.60 6.24 35.48 
3 29.84 15.6 2.97 2.97 32.26 
A3 1 26.61 14.9 1.95 4.68 17.46 
2 22.92 13.9 2.32 2.94 37.10 
3 29.57 15.2 2.64 4.58 35.94 
2 B1 1 34.19 15.8 2.53 5.57 36.36 
2 39.31 16.2 3.27 10.90 37.68 
3 35.45 16 2.61 3.65 32.35 
B2 1 34.10 16.2 2.64 9.68 32.84 
2 33.91 15.5 1.96 6.01 32.35 
3 36.45 15.5 2.54 11.01 31.34 
B3 1 31.02 15 2.90 10.63 32.84 
2 29.34 15.4 2.42 5.49 29.85 
3 35.85 15.5 2.70 3.96 41.79 
3 C1 1 29.75 15 1.30 11.61 32.84 
2 30.10 15.6 2.50 6.00 33.33 
3 29.32 15.5 3.00 3.00 35.38 
C2 1 33.00 15.4 2.34 6.24 29.69 
2 34.38 16.3 2.60 7.80 33.85 
3 35.18 16.2 2.50 3.83 38.46 
C3 1 28.64 14.9 2.75 4.40 39.06 
2 24.87 14.8 2.50 16.83 30.65 
3 38.32 16.5 2.32 1.70 33.87 
4 D1 1 40.80 17.3 3.00 4.60 32.31 
2 23.05 14 3.08 10.27 34.85 
3 32.08 17 2.21 7.37 32.81 
D2 1 34.40 16.8 2.12 12.01 39.06 
2 26.56 14 2.37 12.64 40.00 
3 19.60 13.6 2.82 9.40 33.85 
D3 1 31.17 15.2 2.56 6.83 31.25 
2 38.95 16.6 3.08 5.95 34.85 
3 24.01 14.5 2.65 8.83 31.25 
5 E1 1 35.04 16 2.41 4.50 38.71 
2 26.66 14.5 2.02 3.50 30.65 
3 31.24 15.8 2.51 0.00 31.25 
E2 1 32.61 15.7 1.99 2.26 28.13 
2 31.10 15.5 2.60 6.93 33.33 
3 33.92 15.5 3.36 8.51 35.48 
E3 1 29.76 15 2.60 3.12 32.26 
2 34.05 16.2 1.66 3.98 28.13 
3 22.25 14 2.10 5.60 30.16 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 49 
Số liệu huyết học Lần 2 thu ngày 0 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng hồng 
cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 
tb/mm3) 
Tỉ lệ huyết 
cầu(%) Cá 
1 A1 1 34.93 15.8 2.64 9.68 37.31 
2 43.71 16.5 2.76 8.28 34.85 
3 39.48 16.5 2.78 8.71 40.30 
A2 1 34.36 15.7 2.68 7.33 37.68 
2 33.33 15.9 3.29 25.88 30.77 
3 41.80 15.7 2.40 8.80 39.71 
A3 1 23.27 14.1 2.31 8.78 40.30 
2 36.00 16.1 2.91 7.37 34.29 
3 47.95 17.5 2.23 11.30 35.29 
2 B1 1 29.80 15.4 2.26 7.23 33.82 
2 47.44 17 1.98 7.13 33.82 
3 46.54 17 2.16 7.92 31.34 
B2 1 43.25 16.5 2.77 12.19 29.41 
2 40.57 16.5 2.83 7.92 33.85 
3 34.66 15 2.35 8.77 33.82 
B3 1 67.71 18.7 2.22 8.73 36.23 
2 49.58 17.3 2.23 8.62 35.29 
3 46.11 17.4 2.18 7.99 36.76 
3 C1 1 40.42 16.5 2.73 9.83 42.03 
2 42.60 16.8 2.28 7.60 36.76 
3 41.12 16.5 2.74 10.59 29.85 
C2 1 42.36 16.5 3.45 17.25 30.30 
2 37.87 15.9 2.51 9.20 32.31 
3 45.58 16.7 2.57 7.71 21.54 
C3 1 42.71 16.5 3.54 9.20 37.88 
2 29.46 14.7 2.54 5.59 37.31 
3 43.98 16.9 2.31 7.55 39.71 
4 D1 1 58.63 17.5 2.62 8.38 29.85 
2 35.60 16.5 1.62 8.64 35.82 
3 30.43 15.4 2.32 21.81 28.36 
D2 1 41.84 17.1 2.47 7.25 34.33 
2 37.61 16.9 2.80 11.57 38.46 
3 28.36 15.1 1.60 3.84 36.36 
D3 1 47.46 17.8 2.73 9.28 32.84 
2 35.76 15.5 2.28 7.45 35.94 
3 41.63 16.7 3.15 7.56 34.85 
5 E1 1 35.45 15.6 2.29 8.09 35.82 
2 25.99 13.5 3.14 27.21 37.88 
3 30.48 15.6 2.59 6.91 29.85 
E2 1 49.73 17.6 2.84 15.53 37.31 
2 41.76 16.2 3.13 7.51 32.35 
3 29.80 15.7 2.94 6.27 33.82 
E3 1 46.67 16.5 2.75 8.07 37.88 
2 26.27 13.7 3.07 14.74 34.33 
3 25.16 14.5 1.86 5.46 25.37 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 50 
Số liệu huyết học Lần 2 thu ngày 1 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng hồng 
cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 tb/mm3) 
Tỉ lệ huyết 
cầu(%) Cá 
1 A1 1 31.49 15.50 1.90 3.42 30.88 
2 43.72 16.70 2.74 7.67 32.86 
3 38.34 17.00 2.93 6.84 36.23 
A2 1 40.14 17.50 3.39 6.78 36.23 
2 36.42 16.00 0.64 4.52 31.43 
3 34.24 15.10 2.25 9.90 28.99 
A3 1 46.47 18.20 1.80 4.68 30.88 
2 38.85 16.40 2.79 4.28 34.78 
3 40.87 17.50 2.34 11.54 36.36 
2 B1 1 46.31 18.90 2.54 9.31 33.82 
2 28.79 15.30 3.13 6.05 37.14 
3 37.62 16.30 2.88 7.10 38.57 
B2 1 45.20 17.50 2.66 8.69 34.29 
2 48.58 19.00 3.00 6.40 37.14 
3 40.08 16.70 3.40 8.16 38.57 
B3 1 37.41 16.20 0.60 10.88 8.82 
2 38.58 16.10 2.81 8.43 36.23 
3 49.86 18.00 2.66 5.50 42.86 
3 C1 1 33.03 15.50 2.70 6.48 33.80 
2 67.32 19.10 2.86 8.77 37.14 
3 31.77 15.50 2.04 3.81 34.78 
C2 1 41.82 17.60 2.48 8.10 38.03 
2 42.76 16.30 2.65 26.50 32.35 
3 33.55 16.00 2.81 10.49 32.35 
C3 1 40.31 16.60 2.72 1.81 33.33 
2 43.32 17.10 3.72 4.71 36.76 
3 51.51 18.50 2.74 9.13 39.71 
4 D1 1 32.14 15.20 2.58 3.10 35.82 
2 41.64 16.50 2.68 3.75 28.57 
3 45.75 17.50 2.73 7.46 44.29 
D2 1 38.35 15.80 2.21 2.65 37.14 
2 32.31 15.70 3.39 7.46 46.38 
3 30.58 14.80 2.59 4.66 36.23 
D3 1 52.63 18.40 3.13 5.22 37.68 
2 45.77 17.20 1.15 17.40 14.29 
3 40.63 16.90 3.36 10.30 38.03 
5 E1 1 25.57 15.20 0.95 7.22 11.59 
2 38.81 17.20 2.36 4.25 37.68 
3 36.56 16.00 2.76 13.62 40.00 
E2 1 49.15 17.50 1.52 11.35 31.43 
2 48.94 17.50 2.58 13.24 35.71 
3 38.73 16.10 2.15 6.74 40.63 
E3 1 26.17 13.70 2.74 6.21 35.71 
2 41.59 17.30 1.84 6.26 30.88 
3 29.89 16.00 2.59 9.50 28.99 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 51 
Số liệu huyết học Lần 2 thu ngày 7 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng hồng 
cầu (10^6/mm3) 
Số bạch 
cầu (10^4 
tb/mm3) 
Tỉ lệ 
huyết 
cầu(%) 
Cá 
1 A1 1 34.14 16.1 2.14 3.57 37.31 
2 44.19 18 2.84 5.87 45.90 
3 35.54 16.5 2.90 2.32 28.36 
A2 1 35.17 16.5 2.92 10.32 36.76 
2 29.65 15 2.28 5.62 32.84 
3 32.20 15.3 2.40 3.20 29.41 
A3 1 34.94 16.3 2.71 8.13 28.36 
2 35.59 15.8 2.25 4.35 33.33 
3 29.38 15 3.05 10.37 32.84 
2 B1 1 34.68 16.2 2.00 1.33 34.85 
2 40.12 16.3 2.80 3.92 40.00 
3 35.36 16.6 2.69 5.92 38.81 
B2 1 36.32 16.5 3.03 5.05 31.34 
2 37.36 16.5 3.00 6.60 31.82 
3 55.37 18 2.95 4.92 39.71 
B3 1 50.33 17.4 3.35 8.26 34.33 
2 39.21 16.7 2.50 2.17 34.33 
3 42.14 16.5 2.85 11.97 31.82 
3 C1 1 40.10 17.2 2.90 7.15 38.46 
2 38.09 16.6 3.35 7.37 37.78 
3 33.30 15.8 2.99 6.18 39.06 
C2 1 48.14 17.5 2.67 3.92 31.91 
2 29.21 15.3 3.05 5.69 36.73 
3 40.16 16.1 2.71 9.39 38.78 
C3 1 40.66 17 1.18 1.34 29.85 
2 49.94 17.8 3.26 9.78 36.23 
3 29.27 15.1 3.18 3.18 38.81 
4 D1 1 34.48 16.5 2.14 3.85 27.27 
2 54.18 18 2.66 3.37 34.78 
3 41.24 17.2 2.79 13.02 50.75 
D2 1 32.79 15.6 3.17 3.80 33.82 
2 38.35 17 2.97 4.36 36.23 
3 44.69 18 2.77 3.69 33.82 
D3 1 40.48 17 2.50 8.83 26.47 
2 47.54 17.4 3.19 1.28 33.33 
3 35.58 16 2.73 10.37 34.85 
5 E1 1 32.27 15.9 2.58 0.86 40.30 
2 29.60 15.6 2.37 4.42 32.84 
3 37.77 17 2.33 6.06 31.82 
E2 1 55.15 17.5 2.85 5.32 41.18 
2 38.69 17.1 3.21 6.63 35.29 
3 37.22 16.6 1.99 2.92 32.86 
E3 1 31.47 15.7 2.73 1.09 33.82 
2 39.76 16.5 2.68 3.57 37.68 
3 33.01 16 3.34 6.90 37.68 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
 52 
Số liệu huyết học Lần 2 thu ngày 14 
Nghiệm 
thức 
STT m(g) L(cm) Số lượng hồng 
cầu 
(10^6/mm3) 
Số bạch cầu 
(10^4 tb/mm3) 
Tỉ lệ huyết 
cầu(%) Cá 
1 A1 1 38.18 16.5 2.45 3.27 54.93 
2 48.73 18 3.01 4.82 42.03 
3 56.98 18.5 2.18 3.92 41.43 
A2 1 37.18 16.2 2.49 5.15 33.33 
2 53.90 18.7 3.21 4.92 38.57 
3 63.05 19.3 2.33 7.30 33.33 
A3 1 43.21 17.8 2.52 7.56 19.72 
2 29.28 15.5 0.90 9.18 30.88 
3 45.70 17.6 1.98 5.02 30.43 
2 B1 1 49.32 18 2.67 5.34 33.80 
2 39.32 17.2 2.70 11.16 32.39 
3 39.02 16.5 2.83 4.15 33.80 
B2 1 45.59 16.9 3.14 10.89 33.80 
2 43.89 17.5 2.33 3.26 34.29 
3 39.46 16.4 2.95 2.75 34.78 
B3 1 49.00 17.5 2.94 14.50 35.71 
2 45.82 17.2 3.44 9.17 33.80 
3 49.47 17.8 2.50 8.83 32.86 
3 C1 1 45.05 17.9 2.92 4.28 35.82 
2 40.05 16.3 2.19 7.01 37.86 
3 41.23 16.5 2.48 18.68 29.58 
C2 1 36.41 16.1 3.12 5.20 36.62 
2 35.94 16.2 2.79 9.67 37.14 
3 40.70 16.8 3.13 9.18 35.71 
C3 1 43.38 16.8 2.79 10.60 31.43 
2 46.33 17.3 2.97 11.48 38.57 
3 43.96 17.8 2.99 6.38 36.76 
4 D1 1 47.51 17.9 2.76 5.34 30.43 
2 47.19 18 4.02 5.36 38.57 
3 48.56 17.5 3.07 7.37 36.62 
D2 1 29.74 15.1 2.91 13.00 38.03 
2 56.22 18.2 3.20 5.55 40.58 
3 43.65 18.5 1.39 8.80 23.19 
D3 1 34.70 16.2 3.47 24.29 34.78 
2 35.29 16.2 2.15 7.31 28.57 
3 43.69 16.9 2.27 10.59 28.57 
5 E1 1 35.01 15.8 2.52 4.37 31.88 
2 33.36 15.6 2.13 4.54 31.88 
3 44.53 17.6 3.16 6.32 33.80 
E2 1 32.10 16.1 3.38 7.66 32.86 
2 39.25 16.6 2.88 9.60 29.58 
3 32.21 15.7 2.98 6.56 32.86 
E3 1 41.88 17.5 3.03 10.71 36.23 
2 40.36 16.7 2.87 11.48 32.86 
3 43.56 16.5 2.20 4.11 32.86 
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 3053491_11(1).pdf 3053491_11(1).pdf