Bài Project Quatrer 1 (NIIT) Quikies Joint

Hệ thống phải hiển thị một danh sách của Transaction Number từ bảng Transaction_Master. Nó phải là một subform của bảng Transactinon_Master. • Hệ thống phải hiển thị một danh sách của Item_Nos từ bảng Item_Details. • Quanlity_Ordered và Unit_Price phải lớn hơn 0. • Total_Amount phải được tự động tính toán và được lưu trữ trong Field tổng số tiền.

docx3 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2763 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài Project Quatrer 1 (NIIT) Quikies Joint, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CASE STUDY 1: QUICKIES JOINT Quickies Joint là một trong những quầy thức ăn nhanh lớn ở Dallas. Bên cạnh đó là ghi nhận về chất lượng của các sản phẩm của QJ, QJ tự hào của một hệ thống nhà phân phối hiệu quả. Business Prolem Quickies Joint đã tăng khối lượng của nó trong kinh doanh trong vài tháng qua. Nó đã không thể quản lý các chi tiết giao dịch và hàng tồn kho hiệu quả bởi vì tất cả hồ sơ được duy trì bằng tay. Con trai của nhà cung cấp thường xuyên tự đặt sai giấy, dẫn đến sự chậm trễ giao hàng. Ngoài ra, hệ thống hiện có trên giấy ngăn ngừa các nhân viên từ nhận yêu cầu nhanh chóng và tạo ra các hoá đơn của họ cùng một lúc. Do đó, Quickies Joint đã quyết định để tự động hóa hệ thống quản lý giao dịch và hàng tồn kho của mình. Goal Quickies Joint yêu cầu hệ thống máy tính phải cung cấp phương pháp hiệu quả của việc lưu trữ chi tiết những giao dịch (công việc mua bán). Nó cũng cần một hệ thống kiểm kê, theo đó số lượng sẵn có của mỗi mục được theo dõi tại bất kỳ thời điểm nào. Quickies Joint đã yêu cầu Petra, Inc., một công ty giải pháp phần mềm có uy tính, phát triển hệ thống này trên máy vi tính. Để tạo ra một hệ thống giao dịch trên máy vi tính, Petra, Inc. Cần phải thực hiện những nhiệm vụ dưới đây: Tạo một CSDL đặt tên Quickies.mdb bằng cách sử dụng Microsoft Office Access 2007. Tạo những cái bảng dưới đây: Item_Details Transaction_Master Transaction_Details Customer_Details Xác nhận các điểm được đề cập trong các danh sách gạch đẩu dòng trong khi tạo các cấu trúc của bảng tương ứng. Table: Item_Details Item_No phải là duy nhất. Item_Name nên không để trống. Item_Description nên không để trống. Các giao dịch không diễn ra nếu QHO là 0. Số tiền phải lớn hơn 0. ROQ phải lớn hơn 0. Table: Transaction_Master Tran_No nên được tự động tạo ra. Hệ thống sẽ hiển thị một danh sách các Cust_IDs từ bảng Customer_Details. Trans_Date nên là ngày hệ thống. Trans_Type phải là tiền mặt hoặc Credit_Card. Một người sử dụng có thể nhập "tiền mặt" hoặc "CC", tiếp theo là số thẻ tín dụng. Hình thức trong bảng Transaction_Details nên được cất đi (take-away) hoặc trong nhà (in-house). Table: Transaction_Details Hệ thống phải hiển thị một danh sách của Transaction Number từ bảng Transaction_Master. Nó phải là một subform của bảng Transactinon_Master. Hệ thống phải hiển thị một danh sách của Item_Nos từ bảng Item_Details. Quanlity_Ordered và Unit_Price phải lớn hơn 0. Total_Amount phải được tự động tính toán và được lưu trữ trong Field tổng số tiền. Table: Customer_Details Customer_No phải là duy nhất. Cust_Name phải bắt buộc. Cust_Address phải bắt buộc. Cust_Ph_No phải bắt buộc. Tạo mối quan hệ thích hợp cho những cái bảng. Tạo những Form cho phép người dùng nhập dữ liệu vào bảng. Tạo subform cho bảng Transaction_Details. Trong subform nay, sau khi người dùng nhập Tran_ID, tương ứng Cust_ID phải được trích xuất từ bảng Transaction_Master và được hiển thị. 7. Đảm bảo số lượng trên đĩa cứng trong các Item_Details nên được tự động cập nhật sau khi giao dịch hàng 8. Tạo một truy vấn để hiển thị một hộp thoại trong đó người dùng có thể nhập một giá trị như là "take-away" hoặc "trong nhà". Hệ thống sẽ hiển thị các chi tiết của các mục dựa trên các tiêu chuẩn quy định. 9.  Tạo một truy vấn để tìm ra các chi tiết của các khách hàng đã thực hiện số lượng tối đa của giao dịch. Số lượng cần được count-based. 10. Tạo một truy vấn để tìm ra tên của các mặt hàng đã được bán tối đa trong một tháng. 11. Tạo một báo cáo hàng tháng cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng của các mục trong QJ 12.  Tạo một báo cáo hàng ngày cung cấp các chi tiết về giao dịch cho mỗi ngày trong QJ 13.  Tạo một báo cáo sẽ được đưa ra như là một dự luật để theo yêu cầu sau khi khách hàng mua các mục cần thiết. 14. Tạo tài liệu (tham khảo) cho các hệ thống máy tính của QJ bằng cách sử dụng Word2007. Các tài liệu phải bao gồm chi tiết cho từng module (tiêu chuẩn), ví dụ như Items, Transaction, and Customer. Tài liệu này gồm có những hạn chế hiện tại của hệ thống và cần sự hình dung hệ thống. 15. Chuẩn bị một chương trình bên trình bày bằng cách sử dụng Powerpoint2007 cho các bên liên quan của Q j. Các bài thuyết trình nên bao gồm: Thiết kế mỗi bảng trong CSDL. Ảnh chụp màn hình của các mối quan hệ giữa các bảng Việc xác nhận được tạo ra để đảm bảo tính chính xác dữ liệu. Các truy vấn được tạo ra cho việc tìm kiếm các chi tiết cần thiết. Những ảnh chụp màn hình của người dùng giao diện bao gồm cả sức sản xuất. 16. Tạo một đồ thị đó sẽ cho phép các bên liên quan để phân tích bán hàng của từng sản phẩm trong một tháng. 17. Viết thư bằng cách sử dụng Microsoft Office Outlook 2007 để thông báo cho các bên liên quan về thời gian và địa điểm của bài trình bày.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBAN DICH CASE STUDY 1.docx
  • pptxQuickies.pptx
  • accdbQuikies.accdb
  • docxThong tin ve Quickies Joint.docx