Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò

Đối với công nhân thông gió thì công việc làm là vận hành + sửa chữa, số ngời làm công việc thông gió là = 12 ngời vận hành, sửa chữa. Chi phí trả lơng cho công nhân đợc tính nhsau: Gltgió= N.tnăm .l bq , đồng Trong đó: N – Số ngời làm nhiệm vụ thông gió N = 12 ngời tnăm - Số tháng làm việc trong năm tnăm= 12 tháng l bq – Tổng mức lơng và phụ cấp bình quân cho cán bộ Cn viên trực tiếp làm thông gió là l bq = 5000000 đ/tháng.

pdf48 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 5666 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập lớn thông gió mỏ hầm lò, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Lời nói đầu Hiện nay khai trờng khai thác than lộ thiên ngày càng khó khăn về diện sản xuất ,sản lợng khai thác than lộ thiên sẽ giảm đáng kể .Để hoàn thành kế hoạch đặt ra phải tăng tỷ lệ khai thác ở các mỏ than hầm lò.Việc tăng sản lợng cũng có nghĩa là mở rộng sản xuất và tất yếu cần tăng khối lợng các đờng lò thực hiện trong mỗi năm. Khi khác thác than hầm lò ,có rất nhiều khâu cần giải quyết nh thoát n- ớc ,vận tải ,cung cấp điện .Một trong những yếu tố ảnh hởng quyết định đến tiến độ đào các đờng lò là công tác thông gió. Thông gió phảI đảm bảo về mặt kỹ thuật và tuân theo quy phạm an toàn ,đồng thời phải tối u về phơng diện kinh tế.Nhiệm vụ của công tác thông gió là phải đa vào gơng lò chuẩn bị một l- ợng không khí sạch đủ để hoà loãng các khí độc ,khí nổ và bụi nổ xuống dới mức cho phép theo quy phạm an toàn ;mặt khác tạo ra điều kiện vi khí hậu phù hợp đảm bảo cho con ngời ,các thiế bị máy móc hoạt động. Môn học thông gió mỏ là môn học hết sức quan trọng đối với sinh viên ngành khai thác mỏ .Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất trong công tác khai thác hầm lò và giúp cho những kĩ s khai thác mỏ tơng lai hiểu biết về công việc cần phải làm trong công tác khai thác hầm lò và đa ra những giải pháp hiệu quả nhất ,an toàn nhất ,tối u về phơng diện kinh tế. Việc thiết kế “Thông gió mỏ”là một trong những công việc quyết định đến hiệu quả của việc khai thác cũng nh mức độ an toàn trong khai thác hầm lò. Trên đây là những nhận xét sơ bộ về công tác thiết kế Thông gió mỏ .Trong quá trình thiết kế do cha có nhiều kinh nghiệm nên không thể tránh đợc những sai sót.Vì vậy rất mong sự đóng góp và bổ xung của thầy và các bạn đồng nghiệp để em có kinh nghiệm cho những bản thiết kế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! ĐỀ BÀI Bài 1: SV : Luanvan24h.vn 1 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Đường lũ chuẩn bị với cỏc thụng số sau : - Đường lũ đào trong : Than - Tiết diện đường lũ : 15,4 m2 - Chiều dài đường lũ cần đào : 1500 m - Hệ số rũ giú : P = 1,49 - Hệ số sức cản : = 0,00048 Hóy tớnh toỏn và thiết kế thụng giú để phục vụ cho việc đào lũ trờn. Bài 2: Hóy lựa chọn phương ỏn mở vỉa và khai thỏc hợp lý cho khu mỏ.Thiết kế thụng giú đảm bảo sản lượng như thiết kế.Với một cụm vỉa than gồm 3 vỉa cú cấu tạo và điều kiện địa chất mở như sau : - Chiều dày trung bỡnh cỏc vỉa như sau :m1 = 4,8 m ; m2 = 2,3 m ; m3 = 9,0 m - Khoảng cỏch cỏc vỉa :vỉa V1 đến vỉa V2 là 50 m và vỉa V2 đến vỉa V3 là 35 m - Độ dốc trung bỡnh cỏc vỉa : 230 - Lớp đất đỏ phủ cú chiều dày : > 25 m - Độ sõu khai thỏc tới mức : -402 - Chiều dài theo phương của vỉa : 3628 m - Tỷ trọng than : = 1,62 tấn/m3 - Mỏ cú độ xuất khớ CH4 tương đối là : 5,6 m3/T-24h - Cụng suất thiết kế mỏ : 1.550.000 T/năm. Đề bài 1 : Đường lũ chuẩn bị với cỏc thụng số sau : - Đường lũ đào trong than - Tiết diện đường lũ : S = 15,4 m2 SV : Luanvan24h.vn 2 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ - Chiều dài đường lũ cần đào L =1500m - Hệ số rũ giú P = 1,49 - Hệ số sức cản α = 0,00048 Tớnh toỏn và thiết kế thụng giú để phục vụ cho việc đào đường lũ Bài làm I.Tớnh toỏn khoan nổ mỡn 1. Chỉ tiêu thuốc nổ: q (kg/m3) q = q1. v. e. fc. kđ Trong đó: q1 = 0,1. f = 0,1 .2 = 0,2: chỉ tiêu thuốc nổ tiêu chuẩn: f = 2: hệ số kiên cố của than: e - Hệ số xét đến sức công nổ của loại thuốc nổ: e = 52,1 250 380380 == P P = 250: công nổ của thuốc nổ AH1 v - Hệ số kể đến mức độ nén ép của khối đá xung quanh: v = 65,1 4,15 5,65,6 == ds fc = 1,1 : hệ số chú ý đặc điểm của khối đá: kđ = 1: hệ số tính tới ảnh h đờng kính thỏi thuốc. Vậy: q = 0,2. 1,65 .1,52. 1,1. 1 = 0,55 (kg/m3) 2. Chi phí thuốc nổ cho một lần nổ: Q = q.V = q. Sđ .lk = 0,55 .15,4 . 1,4 = 11,86 (kg) lk - Chiều dài lỗ khoan: lk = 1,4m 3. Tổng số lỗ mìn trên gơng đào: N = γ dSq. (lỗ) SV : Luanvan24h.vn 3 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Trong đó: γ : Mật độ thuốc nổ cho 1m lỗ khoan , γ = 0,57 (kg/m) Sd : Tiết diện đường lũ , Sd = 15,4 m2 q : Chỉ tiờu thuốc nổ , q = 0,55 (kg/m3) => N = 57,0 4,15.55,0 = 15 (lỗ) II. Khối lợng công việc thực hiện trong chu kỳ đào lò - Khối lợng công tác khoan nổ mìn: Vkh = Nr.lr + Nb.nb + Np.np = N . l k =15. 1,4 = 21 m - Khối lợng công tác xúc bốc: Vx = Sđ.η .lk.kr. à (m3) Trong đó: Sđ - tiết diện đờng lò: Sđ = 15,4 m2 η - hệ số sử dụng lỗ mìn: η = 0,85 lk - chiều sâu lỗ khoan: lk = 1,4 m kr - hệ số nở rời của đất đá: kr = 1,5 à - hệ số thừa tiết diện: à = 1,1 => Vx = 15,4 ì 0,85 ì 1,4 ì1,5 ì1,1 = 30,23 (m3) - Khối lợng công tác chống giữ :(Khoảng cách giữa các vì chống: L = 0,5 m) Vch = . 1, 4 0,85 2,38 0,5 kl L η ì = = , Chọn Vch = 2 vì chống III. Biểu đồ tổ chức chu kỳ - Số lao động cần thiết để thực hiện chu kì đào lò: ni = i i H V , ngời – ca Trong đó: Vi : Khối lợng công việc thứ i SV : Luanvan24h.vn 4 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Hi : Định mức lao động công việc thứ i TT Tờn cụng việc Khối lượng c/v Định mức c/v n i (ng - ca) (1 Khoan lỗ mỡn 21 18 m/ ng -ca 1,16 2 Nạp thuốc nổ 15 30lỗ/ng-ca 0,5 3 Cụng tỏc xỳc bốc 30,23 10m3/ ng-ca 3,02 4 Cụng tỏc chống giữ 2 1 vỡ /ng -ca 2 5 Đào rónh nước 2,5 10m/ng-ca 0,25 6 Đặt đờng ray (m) 2,5 5m/ng-ca 0,5 7 Nối ống giú 10 20m/ng-ca 0,5 - Số ngời-ca cho 1 chu kì đào lò N i =Σ n i =7,93 ,ngời-ca - Chọn đội thợ: +Số ngời đợc chọn: N ch =7, ngời-ca +Hệ số vợt mức: K v = ch i N N = 7 93,7 =1,13 IV.Lựa chọn phương phỏp thụng giú Phơng pháp thông gió khi đào lò chuẩn bị là phơng pháp thông gió cục bộ, chọn quạt VME-8-90. Các thông số của quạt VM-5M: - Đờng kính ống gió: 1m - Lu lợng gió của quạt: 5– 18m3/s - Hạ áp của quạt: 200 – 560 mmH2O - Diện tích gơng: 10 – 20m2 - Loại ống gió: mềm và cứng SV : Luanvan24h.vn 5 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 10,5m 10m 1 2 Hình 2.4 Sơ đồ thông gió khi đào lò chuẩn bị IV.1.Tớnh toỏn lưu lượng giú 1.Tớnh toỏn lưu lượng giú trong lũ chuẩn bị a. Tớnh theo số người làm việc lớn nhất trong gương lũ chuẩn bị  Qng = 6 .n , m 3 /s Trong đú : n : số người làm việc lớn nhất ở gương lũ chọn n= 7  Qng = 6 . 7 =42, m3/phỳt  Q ng = 0,7 m 3 /s b.Tớnh theo yếu tố bụi Qv = S .V Trong đú : - S tiết diện sử dụng của đường lũ chuẩn bị - V tốc độ giú tối ưu trong đường lũ chuẩn bị SV : Luanvan24h.vn 6 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ V = (0,5 ữ 0,7)m/s + Với S = 15,4 m2 chọn V = 0,5m/s  QV = 15,4 .0,5 = 7,7 m3/s c.Tớnh theo độ xuất khớ CH4 Q 4CH = o CH nn q − ì 4100 m3/phỳt Trong đú : - 4CHq =0,03 m3/phỳt theo tiờu chuẩn viện KHCN mỏ - n = 0,05% nồng độ khớ mờ tan tối đa cho phộp - n0 =0 nồng độ khớ mờ tan cú trong giú sạch ban đầu  Q 4CH = 05,0 03.0100ì = 60 m3/phỳt Q 4CH = 1m3/ s d. Tinh theo lượng thuốc nổ lớn nhất trong một lần nổ Q TN = bVAt ..4,3 , m 3 /phỳt Trong đú : + t = 30 phỳt là thời gian đưa gương lũ về trạng thỏi ban đầu + A lượng thuốc nổ lớn nhất trong 1 lần nổ Agn = 20 kg + b lượng khớ độc sinh ra khi nổ 1 kg thuốc nổ Khi nổ trong than b = 100,l/kg + V thể tớch đường lũ: V = S .L SV : Luanvan24h.vn 7 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ S- tiết diện đờng lò, S=15,4 m 2 L- Chiều dài đờng lò cần đào, L=1500 m Thay số  Q TN = 100.1500.4,15.2030 4,3 = 770 m 3 /phỳt Q TN = 12,8 m 3 /s Kết luận : Lưu lượng cần thiết để đào một đường lũ chuẩn bị là Q = Q max = Q TN = 12,8 m 3 /s BÀI 2 : CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT KHU MỎ I.1. Điều kiện tự nhiờn * Vị trớ địa lý – địa hỡnh khu mỏ : SV : Luanvan24h.vn 8 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ - Khu mỏ cú địa hỡnh đồi nỳi tương đối bằng phẳng , bề mặt địa hỡnh khụng cú sụng hồ , cỏc cụng trỡnh cần bảo vệ. * Điều kiện khớ hậu khu vực : - Khu mỏ cú khớ hậu phõn bố rừ rệt theo hai mựa : mựa mưa và mựa khụ. I.2. Điều kiện địa chất * Cấu tạo vỉa : - Khu mỏ cú một cụm vỉa gồm 3 vỉa than nằm song song nhau.Khoảng cỏch cỏc vỉa : vỉa V1 đến vỉa V2 là 50 m và vỉa V2 đến vỉa V3 là 35 m.Lớp đất phủ cú chiều dày : h P =52 m.Độ sõu khai thỏc tới mức : -402 m.Chiều dài theo phương của vỉa : 3628 m. - Cỏc vỉa cú chiều dày và gúc dốc ổn định : Tờn vỉa Chiều dày (m) Gúc dốc (độ) (T/m3) V1 4,8 230 1,62 V2 2,3 230 1,62 V3 9,0 230 1,62 Dựa vào bảng trờn ta thấy cỏc vỉa than cú độ dày trung bỡnh và dày. Độ dốc của vỉa than 230 thuộc loại vỉa nghiờng.Vỉa than cú thế nằm tương đối ổn định về thành phần và chiều dày trong phạm vi khoỏng sàng.Vỉa cú cấu tạo đơn giản,chỉ cú than đồng nhất. SV : Luanvan24h.vn 9 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ m1=4,6m m2=2,3m m3=12,4m V1 V2 V3 23° 23° 23° * Cấu tạo địa chất : - Đỏ vỏch , đỏ trụ phỏ hỏa toàn phần. * Điều kiện địa chất thủy văn : - Nước mặt :Khu vực khai thỏc mỏ cú địa hỡnh đồi nỳi nờn nguồn cung cấp nước mặt chủ yếu là nước mưa; mỏ sẽ chịu ảnh hưởng một lượng nhỏ nước mặt bị ngấm xuống theo cỏc khe nứt nhỏ trờn mặt đất. - Nước ngầm :Khụng cú tầng nguồn nào đỏng kể.Nước ngầm ở đõy chủ yếu do nước mặt ngấm xuống,nhưng phần vỉa nằm dưới mực nước biển sẽ chịu ảnh hưởng,nhưng do độ ngấm khụng đỏng kể do đú cụng tỏc thoỏt nước khụng gặp nhiều khú khăn. * Đặc điểm khớ mỏ : - Mỏ cú độ xuất khớ CH4 tương đối là : 5,6 m3/T-24h. SV : Luanvan24h.vn 10 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ I.3. Điều kiện kinh tế - xó hội * Kinh tế xó hội : - Khu vực chủ yếu là người kinh sinh sống , * Điều kiện giao thụng khu vực : - Khu vực thiết kế mỏ nằm gần đường giao thụng,lại cú đường sắt chạy qua nờn rất thuận tiện cho cụng tỏc vận chuyển. * Nhận xột : - Với những đặc điểm địa hỡnh như đó nờu tạo ra những thuận lợi và khú khăn nhất định. - Thuận lợi:Do gần đường giao thụng, địa hỡnh bằng phẳng nờn vận tải đường mỏ thuận lợi;thuận lợi cho cung cấp năng lượng;nguyờn vật liệu phục vụ cho khai thỏc và thụng tin liờn lạc,phần trờn của vỉa thuận lợi cho thoỏt nước mỏ. - Khú khăn: ỏn mở vận chuyờn cỏc mỏy múc thiết bị lờn nỳi gặp khú khăn. CHƯƠNG II MỞ VỈA VÀ CHUẨN BỊ RUỘNG MỎ II.1.Sản lượng và tuổi mỏ A,Trữ lượng mỏ : * Trữ lượng địa chất: -Theo tài liệu thăm dũ địa chất khu mỏ cú cụm vỉa than gồm 3 vỉa V1 ,V2 ,V3 .Trữ lượng địa chất được tớnh theo cụng thức sau : ZĐC = S.H’.m.γ , tấn SV : Luanvan24h.vn 11 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Trong đó: S – Kích thớc ruộng mỏ theo phơng, m (S = 3628 m) H’ – Kích thớc ruộng mỏ theo độ dốc, m H’ = H – Kích thớc ruộng mỏ theo phơng thẳng đứng, m H = 402 - h P h P - chiều dày lớp đất đá phủ, h P = 52m H = 402 – 52 = 350m m – Chiều dày của vỉa than, m γ - Dung trọng của than, m Các thông số S, H’, m, γ, ZĐC đợc tính toán ghi trong bảng sau: Tờn vỉa S (m) H’ (m) m (m) γ (T/m3) ZĐC (T) V1 3628 895,75 4,8 1,62 25270297 V2 3628 895,75 2,3 1,62 12108684 V3 3628 895,75 9,0 1,62 47381806 ĐC 84760787 Theo tài liệu có đợc các vỉa than đều thoả mãn về mặt kỹ thuật và kinh tế. Nghĩa là khai thác nó đủ đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế. Do đó trữ lợng địa chất cũng chính là trữ lợng trong bảng cân đối. ZCĐ = ZĐC = 84760787 (tấn) * Trữ lợng công nghiệp của mỏ: SV : Luanvan24h.vn 12 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Quá trình khai thác mỏ ngời ta không thể lấy hết toàn bộ trữ lợng trong bảng cân đối lên mặt đất, do đó trong thiết kế phải dùng trữ lợng nhỏ hơn và đợc gọi là trữ lợng công nghiệp và đợc xác định: ZCN = ZCĐ.C , (tấn) Trong đó: ZCN - Trữ lợng công nghiệp, tấn ZCĐ - Trữ lợng trong bảng cân đối, tấn C - Hệ số khai thỏc.Theo đồ ỏn mỏ khai thỏc trong điều kiện thuận lợi nờn C = 0,85 – 0,9 , chon C = 0,9.  ZCN =84760787.0,9 = 76284708 (tấn) B,Công suất mỏ: Am Theo đồ án đợc giao thì công suất của mỏ là 1.550.000tấn/năm. Một năm làm việc 300ngày thì sản lợng một ngày : Ang-đ = 300 nA = 300 1550000 = 5166,6tấn/ng-đ C, Tuổi mỏ: Ttt -Thời gian tồn tại của mỏ để khai thác hết trữ lợng của mỏ. Giữa trữ lợng công nghiệp, sản lợng năm và tuổi mỏ tính toán có mối quan hệ mật thiết với nhau và đ- ợc thể hiện: Ttt = n CN A Z , năm Trong đó: Ttt – Tuổi mỏ tính toán, năm An – Sản lợng năm của mỏ, tấn/năm SV : Luanvan24h.vn 13 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Tt = 1550000 76284708 = 49(năm) -Nếu kể đến thời gian xây dựng mỏ và khấu vét đóng cửa mỏ thì tuổi mỏ thực tế đợc xác định: Tth = Tt + t1 + t2 , năm Trong đó: Tth - Tuổi mỏ thực tế, năm t1 – Thời gian xây dựng mỏ , t1 =2 năm t2 – Thời gian khấu vét, t2 = 2năm Vậy tuổi mỏ thực tế : Tth =49 + 2 +2 = 53 năm D, Chế độ làm việc của mỏ: a)Bộ phận lao động trực tiếp: Bộ phận lao động trực tiếp của mỏ làm việc 3 ca một ngày, tuần làm việc 6 ngày, nghỉ chủ nhật. Ca I từ 6h đến 14h Ca II từ 14h đến 22h Ca III từ 22h đến 6h Để đảm bảo thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý, mỏ đã áp dụng phơng thức đổi ca ngợc. Thể hiện ở bảng sau: Đội 1 Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Số giờ nghỉ Ca I Ca II Ca III Nghỉ Ca I Ca II Ca III SV : Luanvan24h.vn 14 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 1 56 2 32 3 32 .b) Bộ phận lao động gián tiếp: Bộ phận lao động gián tiếp của mỏ làm việc 8 giờ một ngày, tuần làm việc 5 ngày, nghỉ thứ 7 và chủ nhật. Giờ làm việc: - Buổi sáng: từ 7h30’đến 11h30’ -Buổi chiều:từ 12h30’ đến 16h30’ II.2. Mở vỉa và chuẩn bị ruộng mỏ II.2.1,Phương ỏn mở vỉa Qua việc nghiên cứu bản đồ địa chất, mặt cắt địa chất, bản đồ địa hình và địa chất khu vực thiết kế.Với độ sõu khai thỏc – 402 m và cỏc vỉa cú độ dốc trung bỡnh : 230 ta chọn phương ỏn mở vỉa bằng giếng đứng kết hợp với xuyờn vỉa tầng. II.2.2,Chuẩn bị ruộng mỏ + Dựa vào cỏc yếu tố độ sõu khai thỏc mỏ H = - 421m ;chiều dầy lớp đất phủ hp = 29 m và gúc dốc 023=α ta chia làm 4 tầng => Ht = 421 29 4 − = 98 m + Hhd = 0 98 sin 23 =250 m + Chiều dài lũ chợ : do mỗi tầng khai thỏc là 250m, để lại 15m làm trụ than bảo vệ, dựng một lũ vận tải, một lũ thụng giú, một lũ song song vận tải, mỗi lũ 3m, vậy chiều dài lũ chợ thực tế lũ chợ là 226m. SV : Luanvan24h.vn 15 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ + Chiều dài theo phương: S = 3628 m. II.2.3,Sơ đồ mở vỉa m1=4,6m m2=2,3m m3=12,4m V1 V2 V3 23° 23° 23° 12 4 3 6 14 7 5 8 13 15 SV : Luanvan24h.vn 16 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 5 6 7 10 12 11 9 1415 8 1,Giếng đứng chớnh 8,Lũ DV thụng giú của tầng thứ nhất 2,Giếng đứng phụ 9,Lũ cắt 3,Sõn giếng vận tải của tầng thứ nhất 10,Lũ song song 4,Sõn giếng thụng giú của tầng thứ nhất 11,Họng sỏo 5,Lũ xuyờn vỉa vận tải của tầng thứ nhất 12,Lũ chợ 6,Lũ xuyờn vỉa thụng giú của tầng thứ nhất 13, Sõn giếng vận tải của tầng thứ hai 7,Lũ dọc vỉa vận tải của tầng thứ nhất 14, Lũ xuyờn vỉa vận tải tầng thứ hai 15,Lũ dọc vỉa vận tải của tầng thứ hai 1,Trỡnh tự đào lũ Buớc đầu,người ta đào cỏc đường lũ mở vỉa và chuẩn bị theo thứ tự như sau : Từ mặt đất ở vị trớ chõn nỳi tiến hành đào hai giếng đứng chớnh 1 và phụ 2 sõu đến mức vận tải của tầng thứ nhất.Sau đú tạm dừng việc đào giếng , xõy dựng cỏc sõn giếng vận tải 3 và sõn giếng thụng giú của tầng thứ nhất.Từ cỏc sõn giếng ,đào cỏc SV : Luanvan24h.vn 17 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ lũ xuyờn vỉa của tầng : xuyờn vỉa 5 và thụng giú 6 ,sao cho từ giếng cú thể liờn hệ được với cỏc vỉa than trong cụm vỉa. Từ chỗ giao nhau giữa lũ xuyờn vỉa với từng vỉa than ,theo phương vỉa về hai cỏnh đào cỏc lũ dọc vỉa của tầng :lũ dọc vỉa vận tải 7 và lũ dọc vỉa thụng giú 8.Khi cỏc lũ dọc vỉa vận tải 7 và lũ dọc vỉa thụng giú 8 đến biờn giới của tầng thỡ được nối với nhau bằng lũ cắt 9.Để bảo vệ lũ dọc vỉa vận tải 7 ta phải đào lũ song song 10 và cỏc họng sỏo 11 để chừa lại cỏc vỉa than nguyờn khối.Cuối cựng tiến hành xõy dựng lũ chợ 12. Đến thời điểm kết thỳc khấu than ở tầng thứ nhất ,cần chuẩn bị xong tầng thứu hai.Muốn thế phải đào sõu them hai giếng đến mức vận tải của tầng thứ hai ,xõy dựng sõn giếng mới 13 ,đào lũ xuyờn vỉa vận tải mới 14 và cỏc lũ chuẩn bị khỏc giống như tầng thứ nhất.Lũ xuyờn vỉa vận tải 5 cựng với cỏc lũ dọc vải vận tải 7 của tầng thứ nhất sẽ được sử dụng làm cỏc lũ thụng giú cho tầng thứ hai. 2,Sơ đồ vận tải Trong phương phỏp mở vỉa này ,than khai thỏc được vận tải bằng mỏng cào đặt dọc theo lũ dọc vỉa vận tải 7,theo nú từ hai cỏnh được đưa về lũ xuyờn vỉa vận tải 5 ,vào sõn giếng vận tải 3 ,rồi được trục lờn mặt đất qua giếng đứng 1. Vật liệu cung cấp cho cỏc lũ chợ được đưa vào mỏ qua giếng phụ 2 ,vào sõn giếng thụng giú 4 rồi theo lũ xuyờn vỉa thụng giú 6 đến lũ dọc vỉa thụng giú 8 vào lũ chợ.Tầng thứ hai tương tự như tầng thứ nhất. 3,Sơ đồ thụng giú +Giú sạch được đưa vào mỏ qua giếng phụ 2 xuống đến mức vận tải của tầng đang khai thỏc vào sõn giếng vận tải 3 sau đú theo lũ xuyờn vỉa vận tải 5 ,lũ dọc vỉa vận tải 7 vào lũ chợ 12. +Giú bẩn từ lũ chợ sẽ thoỏt lờn lũ dọc vỉa thụng giú 8 theo lũ xuyờn vỉa thụng giú 6 vào sõn giếng thụng giú 4 vầ giếng chớnh 1 ,rồi qua nú thoỏt lờn mặt đất. Chỳ ý :Để thoỏt nước cho mỏ ta phải đào cỏc giếng gom nước ở đầu cỏc đường lũ dọc vỉa sau đú bơm lờn mặt đất. SV : Luanvan24h.vn 18 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ II.2.4.Lựa chọn các thông số mở vỉa và chuẩn bị hợp lý • Chọn tiết diện tất cả các đờng lò mở vỉa TT Tên các đờng lò Tiết diện 2m Chu vi m Vì chống Chiều dài m Hệ số ma sát 1 Giếng đứng chính 28 16 Bê tông 430 410.5 − 2 Giếng đứng phụ 28 16 Bê tông 430 410.5 − 3 Lò xuyên vỉa thông gió 20 14 Vì sắt 120 410.20 − 4 Lò xuyên vỉa vận tải 20 14 Vì sắt 185 410.20 − 5 Lò dọc vỉa thông gió 10 12 Vì sắt 1800 410.20 − 6 Lò dọc vỉa vân tải 10 12 Vì sắt 1800 410.20 − 7 Họng sáo 9 12 Vì sắt 15 410.20 − 8 Lò song song 10 12 Vì sắt 1800 410.20 − 9 Lò chợ 9 12 Thủy lực đơn 226 41080 −⋅ 10 Rãnh quạt gió 20 16 Bê tông 60 410.5 − * Để thông gió khi đào các đờng lò chuẩn bị với mỏ xếp loại mỏ siờu hạng theo khí Mê tan ( CH4) thì ta dùng phơng pháp thông gió đẩy .Và quạt gió đợc đặt cách mép các đờng lò chuẩn bị là 10 m SV : Luanvan24h.vn 19 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ *Trong một ca làm việc thì số ngời làm việc trong gơng lò chuẩn bị lớn nhất là 8 ngời.Và lợng thuốc nổ nổ một lần ở trong gơng lò chuẩn bị lớn nhất là 20 kg cho một lần nổ. *Vị trí hầm chứa thuốc đợc đặt ở dới ngay sát đờng lò xuyên vỉa vận tải ,và thể tích hầm chứa thuốc nổ là 30 3m *Vị trí đặt trạm bơm đợc bố trí đặt sát giếng đứng chính và nằm ngay dới đờng lò xuyên vỉa vận tải để thoát nớc cho các đờng lò .Và công suất động cơ của bơm là 120 kw. Sơ đồ thụng giú cho lũ chuẩn bị CHƯƠNG III SV : Luanvan24h.vn 20 LỚP : KHAI THÁC D – K52 4√S 10 m Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ HỆ THỐNG KHAI THÁC VÀ CÁC THễNG SỐ HỢP Lí III.1.Hệ thống khai thỏc 1.Lựa chọn HTKT Theo bài ra ta cú : chiều dày trung bỡnh cỏc vỉa như sau m1 = 4,6m ; m2 = 2,3m m3 = 12,4m.Độ dốc trung bỡnh của cỏc vỉa 230 ; chiều dài theo phương của vỉa : S = 3628m. - Với vỉa V1 và vỉa V3 ta dựng hệ thống khai thỏc chia lớp nghiờng + Vỉa V1 chia làm 2 lớp,mỗi lớp dày 2 m cũn lại lớp đệm bảo vệ + Vỉa V3 chia làm 4 lớp, mỗi lớp 2,2 m cũn lại cỏc lớp đệm sẽ được khấu thu hồi. - Vỉa V2 ta dựng hệ thống cột dài theo phương 2.Sơ đồ hệ thống khai thỏc 2.1. HTKT cột dài theo phơng lò chợ tầng: a, Sơ đồ HTKT 3 7 4 2 4 5 7 3 18 6A A B B A_A B_B Hình 2.1.Sơ đồ HTKT cột dài theo phơng lò chợ tầng SV : Luanvan24h.vn 21 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 1,XVVT của tầng 2,XVTG của tầng 3,Lũ DVVT của tầng 4,Lũ DVTG của tầng 5,6,Lũ chợ 7,Lũ song song ; 8,Họng sỏo b, Công tác khai thác : Từ lò xuyên vỉa vận tải, thông gió (1và 2) ta đào về hai cánh của tầng lò dọc vỉa thông gió (4) và lò dọc vỉa vận tải (3). Sau khi các đờng lò dọc vỉa thông gió và vận tải đào ra đến biên giới của khu khai thác, tiến hành đào lò song song cho lò dọc vỉa vận chuyển, cứ đào đợc khoảng 30m, ta đào một họng sáo nối đờng lò dọc vỉa vận chuyển với đờng lò song song. Đồng thời tiến hành đào lò cắt nối đờng lò dọc vỉa vận chuyển và đờng lò dọc vỉa thông gió. Khi tiến hành khai thác thì lò cắt biến thành lò chợ. c, Công tác vận tải: Than khai thác ra từ lò chợ đợc vận chuyển bằng máng cào xuống lò dọc vỉa song song. Tại lò song song sử dụng máng cào để tải than ra họng sáo và tự chảy xuống lò dọc vỉa vận tải. Từ đờng lò dọc vỉa vận tải than đợc vận chuyển bằng tàu điện ra lò xuyên vỉa vận tải, và than lại đợc vận chuyển tiếp tục bằng tàu điện ra sân giếng trung tâm và đợc trục thẳng lên mặt đất bằng trục tải skip. 2. HTKT cột dài theo phơng-lò chợ tầng chia lớp nghiêng a, Sơ đồ HTKT: SV : Luanvan24h.vn 22 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ A B A_A B_B B A Hình 2.2. Sơ đồ HTKH cột dài theo phơng chia lớp nghiêng b, Công tác khai thác : Sau khi đã hoàn tất công tác mở vỉa. Bắt đầu từ lò xuyên vỉa vận tải và xuyên vỉa thông gió ta tiến hành đào lò dọc vỉa vận tải và lò dọc vỉa thông gió đến biên giới của ruộng khấu đi bám vách và bám trụ vỉa,từ lò thông gió và lò vận tải ta kết nối chúng với nhau bằng lò cắt và là lò chợ khi đi vào khai thác. Do ta phải để lại các lò vận tải để phục vu thông gió cho tầng dới nên ta phải các lò song song và cứ đào đợc khoảng 30m ta lại đào họng sáo để nối lò dọc vỉa vận tải với lò song song. Ở đây ta áp dụng HTKT chia lớp nghiêng lên ta sẽ bố trí khai thác lớp vách tr- ớc khi lớp vách khai thác đợc khoảng 60m thì ta tiến hành khai thác lớp trụ và thu hồi than hạ trần lớp giữa. Trong quá trình khai thác lớp vách sau khi khai thác than ở lò chợ xong thì ta tiến hành rải lới B40 xuống nền lò tạo nóc giả khi khai thác lớp trụ. c, Công tác vận tải: han khai thác từ lò chợ đợc máng cào vận chuyển xuống lò các song song và theo họng sáo xuống lò dọc vỉa vận tải của tầng , than ở đây theo tàu điện đi ra lò xuyên vỉa vận chuyển, tiếp tục theo tàu điện vận chuyển ra hệ thống sân giếng trung tâm, và đợc trục lên mặt đất bằng thùng trục skip. III.2.Chọn cụng nghệ khai thỏc SV : Luanvan24h.vn 23 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ + Để đảm bảo sản lợng của mỏ là A = 1 100 000 tấn/năm. Công nghệ khấu than trong lò chợ là cơ khí hoá toàn bộ ta chọn sản lợng ra than của mỗi lò chợ Alc = 220 000 tấn/ năm. Vậy số lò chợ hoạt động đồng thời sẽ đợc tính theo công thức: 1100000 11000000,02. 0,02. 5,1 220000 220000 n n lc lc lc A An A A = + = + = (lò chợ ) Vậy chọn số lũ chợ hoạt động đồng thời : 5 (lũ chợ) và 1 lũ chợ dự phũng. + Cụng nghệ chống giữ lũ chợ : Ta chọn cụng nghệ chống giữ lũ chợ bằng vỡ chống thủy lực đơn + Cụng nghệ khai thỏc than lũ chợ : Ta dựng thiết bị mỏy liờn hợp RKU-13 và mỏng cào uốn SPTs-273 cú cỏc thụng số đặc trưng sau - Chiều dài lũ chợ Llc = 200 m - Chiều cao khấu1,25 ữ 2,69 m - Gúc dốc giới hạn của vỉa 035≤α - Chiều rộng dải khấu 0,8m - Bước phỏ hỏa 0,8m - Phự hợp với vỡ chống thủy lực đơn + Cỏc thụng số của lũ chợ - Chiều dài lũ chợ : Llc = 226(m) - Chiều cao khấu 2,3m với vỉa V2 ; 2 m với vỉa V1 và 2,2 m với V3 - Chiều dài theo phương lũ chợ 1800m - Sản lượng lũ chợ Alc = 220000 T/năm CHƯƠNG IV THIẾT KẾ THễNG GIể MỎ IV.1 Khỏi quỏt chung + Nhiệm vụ của thụng giú mỏ : Trong quỏ trỡnh sản xuất trong mỏ hầm lũ, cụng tỏc thụng giú mỏ là cụng tỏc rất quan trọng, khụng thể thiếu được nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, thụng giú mỏ nhằm mục đớch hũa loóng nồng độ SV : Luanvan24h.vn 24 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ khớ độc, khớ chỏy nổ thoỏt ra trong quỏ trỡnh khai thỏc đến mức độ đảm bảo an toàn cho người và thiết bị làm việc . +Nhiệm vụ của thiết kế mỏ : Thiết kế mỏ là một bước đầu quan trọng trong khõu chuẩn bị cho quỏ trỡnh tiến hành khai thỏc,chịu chi phối bởi cỏc yếu tố về cả mặt kinh tế và kĩ thuật để cho một mỏ cú thể hoạt động với điều kiện kĩ thuật tốt nhất giỏ thành nhỏ nhất,hiệu quả kinh tế đem lại cao nhất điều kiện an toàn lao động tốt thỡ khõu thiết kế mỏ này cú một vai trũ quan trọng. Cỏc khõu trong thiết kế mỏ : Mở vỉa ,Khai thỏc,Thụng giú mú +Phạm vi thiết kế : Độ sõu khai thỏc :- 421 m Độ dốc trung bỡnh cỏc vỉa 023=α +Đặc điểm chế độ khớ : mỏ cú độ xuất khớ CH4 tương đối là : 15,7m3/T-24h IV.2.Chọn hệ thống thụng giú - Để thông gió chung cho mỏ ,ngời ta có các phơng pháp thông gió sau : Phơng pháp thông gió đẩy. Phơng pháp thông gió hút. Phơng pháp thông gió hỗn hợp. - Căn cứ vào hạng mỏ ,thì đối với mỏ loại siờu hạng theo khí mêtan (CH4) thì ta lựa chọn phơng pháp thông gió hỳt để thông gió chung cho mỏ.Và vị trí của trạm quạt gió chính dợc đặt trên mặt đất có rãnh gió nối thông với giếng đứng phụ(2). - Sơ đồ mạng giú mỏ SV : Luanvan24h.vn 25 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Sơ đồ thông gió không gian đơn giản Sơ đồ tính toán thông gió Luồng I 1-2 – 3 -20-21-12- 13 -14 -15 Lò chợ 20-21 SV : Luanvan24h.vn 26 LỚP : KHAI THÁC D – K52 1 2 8 9 17 7 6 4 19 21 20 18 16 53 23 101112 13 14 22 Cg 15 Trạm Bơm Trạm éiện 3 20 21 1716 6 7 98 18 19 4 5 22 23 10 11 12 13 14 II III V VI IV I 2 Cg Hầm Bơm 1 Trạm éiện Rũ giú 15 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Luồng II 1- 2- 3- 22- 23-12-13-14 -15 Lò chợ 22-23 Luông III 1-2 -3- 4-16-17 -11- 12 -13-14-15 Lò chợ 16-17 Luồng IV 1-2-3- 4-18-19 -11 -12-13-14-15 Lò chợ 18-19 Luồng V 1- 2-3 -4 -5 -6 -7 -10 -11-12-13-14-15 Lò chợ 6-7 Luồng VI 1-2-3- 4-5-8-9 -10-11 -12-13- 14-15 Lò chợ 8-9 IV.3.Tớnh lưu lượng giú cho mỏ Tính toán lợng không khí để thông gió chung cho mỏ mục đích chính là phải đảm bảo đợc nồng độ khí và bụi, tạo ra khi nổ mìn, đến một giới hạn an toàn cho phép. Để tính lơng lợng gió chung cho mỏ ta chọn phơng pháp tính thứ hai (tính từ trong ra ngoài ): tức là phơng pháp tính lu lợng gió cho từng hộ tiêu thụ cộng với l- ợng gió rò trong mỏ là lợng gió cần đa vào trong mỏ. Tính l ợng gió chung cho mỏ: 1,Tớnh lưu lượng giú cho lũ chợ (khấu bằng cơ giới húa toàn bộ) *Tớnh theo số người làm việc đồng thời lớn nhất Q1 = 6.n (m3/phỳt) Trong đú : 6 : Lượng khụng khớ sạch cần cho 1 người trong 1 phỳt (m3/phỳt) n : Số người làm việc lớn nhất trong gương lũ chợ , n = 15 (người)  Q1 = 6.15 = 90 (m3/phỳt) *Theo sản lượng Q2 = q.Asl (m3/phỳt) Trong đú : q : Lượng khụng khớ sạch cần thiết để khai thỏc được 1 tấn than trong 1 phỳt.Được xỏc định thụng qua bảng sau : SV : Luanvan24h.vn 27 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Loại mỏ Độ xuất khí mê tan tơng đối của mỏ ( ht m 24. 3 ) Trị số qtc I Dới 5 1,0 II Từ 5 đến 10 1,25 III Trên 10 đến 15 1,50 Siêu hạng > 15 >1,50 Phụt khí và than vụn Nguy hiểm phụt khí Qua bảng trờn ta thấy mỏ thuộc loại siờu hạng về khớ CH4 nờn q = 1,6 m3/t-phỳt. Asl :Sản lượng lũ chợ trong 1 ngày đờm ,tấn Asl = 220000 300 = 734 ( tấn)  Q2 = 1,6.734 = 1174 ( m3/phỳt) *Theo yếu tố bụi Q3 = v.S.60 (m3/phỳt) Trong đú : v : Tốc độ giú tối thiểu trong một lũ chợ , v = 0,5 m/s S : Tiết diện lũ chợ , S = 9 m2 SV : Luanvan24h.vn 28 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ  Q3 = 0,5.9.60 = 270 (m3/phỳt) Vậy : Qlc = Q2 = 1174 (m3/phỳt) = 19,6 (m3/s) Mà ta cú 1 lũ chợ dự phũng nờn ta cú : Qlcdp = 50% Qlc = 0,5.19,6 = 9,8 (m3/s) => 5 19,6 9,8 107,8lc lc lcdpQ Q Q= ì + = + =∑ (m3/s) 2,Tớnh lưu lượng giú cho lũ chuẩn bị *Theo số người làm việc đồng thời lớn nhất Qng = n.6 (m3/phỳt) Trong đú : 6 : Lượng khụng khớ sạch cần cho 1 người trong 1 phỳt (m3/phỳt) n : Số người làm việc lớn nhất trong gương lũ chuẩn bị ,n = 10(người) => Q1 = 6.10 = 60 (m3/phỳt) *Theo yếu tố khoan nổ mỡn Q2 = 3,4 . .AV b t ì (m3/phỳt) Trong đú : t : Thời gian thụng giú tớch cực , t = 30 (phỳt) A : Lượng thuốc nổ 1 lần lớn nhất , A = 20kg V : Thể tớch đường lũ cần thụng giú , V = S.L = 10.1800 = 18000 m3 b : Lượng khớ độc hại sinh ra khi nổ 1 kg thuốc nổ , do nổ trong than nờn b = 100 (l/kg) SV : Luanvan24h.vn 29 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ  Q2 = 3,4 20.18000.100 30 ì = 680 (m3/phỳt) * Theo độ xuất khí mê tan Q3 = o CH nn q − ì 4100 ( 3m /phỳt) Trong đó : + qCH4 là độ xuất khí mê tan tuyệt đối lớn nhất trong đờng lò theo Viện khoa học Công nghệ mỏ thì qCH4 = 0,03 3m /ph +n là nồng độ khí Mêtan tối đa cho phép ở luồng gió thải tại cửa lò chuẩn bị , n = 0,5% +no là nồng độ khí mê tan đã có sẵn ở khụng khớ sạch đưa vào gương lũ no = 0  Q3 = 100.0,03 6 0,5 = (m3phỳt) *Theo yếu tố bụi Q4 = v.S.60 (m3/phỳt) Trong đú : v :tốc độ giú tối thiểu theo quy phạm ,v = (0,5-0,7)m/s.Chọn v = 0,7 m/s S : Tiết diện đường lũ , m2.S = 10 m2  Q4 = 0,7.10.60 = 420 (m3/phỳt) Vậy : Qcb = Q2 = 680 (m3/phỳt) = 11,3 (m3/s) 3,Tớnh lưu lượng cho hầm trạm Qht = 10.N.(1-η ).kct (m3/phỳt) Trong đú : N : Cụng suất tram điện , hầm bơm ;kw SV : Luanvan24h.vn 30 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ η : Hiệu suất làm việc của trạm , η = 0,85 Kct : Hệ số truyền tải , kct = 0,8 - Đối với trạm điện , N = 300 kw Qtđ = 10.300.(1-0,85).0,8 = 360 (m3/phỳt) - Đối với hầm bơm , N = 120 kw Qhb = 10.120.(1-0,85).0,8 = 144 (m3/phỳt) Vậy : d 360 144 504ht t hbQ Q Q= + = + =∑ (m3/phỳt) = 8,4 (m3/s) 4,Tớnh lưu lượng giú rũ của mỏ -Lưu lượng giú rũ qua cửa chắn ,thành chắn , Qrc =1-1,5 cho 1 thành chắn.Chọn Qrc =1 (m3/s) Ở đõy ta đặt 1 cửa chắn ở giếng nờn 1rcQ =∑ (m3/s) -Rũ giú qua khu khai thỏc ,Qrkt Qrkt = 10%Qlc = 1,96 (m3/s) Ta cú 5 lũ chợ hoạt động đồng thời và 1 lũ chợ dự phũng nờn cú 6 khu khai thỏc. 6 6.1,96 11,76rkt rktQ Q= ì = =∑ (m3/s) Vậy : 1 11,76 12,76r rc rktQ Q Q= + = + =∑ ∑ ∑ (m3/s) 5,Tớnh lưu lượng cho toàn mỏ Qm = K. .sl lc cb ht rK Q Q Q Q + + + ∑ ∑ ∑ ∑ (m3/s) Trong đú : K : Hệ số kể đến sự phõn phối giú khụng đồng đều cho cỏc hộ tiờu thụ giú ;K = 1,1 Ksl : Hệ số kể đến tăng sản lượng của lũ chợ ,Ksl =1,1-1,2.Chọn Ksl =1,1 SV : Luanvan24h.vn 31 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ lcQ∑ : Tổng lưu lượng giú lũ chợ ; ta cú 5 lũ chợ hoạt động đồng thời và 1 lũ chợ dự phũng nờn lcQ∑ = 107,8 (m3/s) cbQ∑ : Tổng lưu lượng giú cho lũ chuẩn bị ; ta cú 6 lũ chợ nờn sẽ cú 6 lũ chuẩn bị phải thụng giú cbQ∑ = 6.11,3 = 67,8 (m3/s) htQ∑ : Tổng lưu lượng giú cho hầm trạm ; ở đõy ta cú 1 trạm điện và 1 trạm bơm htQ∑ = 8,4 (m3/s) rQ∑ : Tổng lưu lượng giú rũ ; rQ∑ =12,76 (m3/s) Vậy : Qm = 1,1.(1,1.107,8 + 67,8 +8,4 +12,76) = 228,3 (m3/s) IV.4.Tớnh phõn phối giú và kiểm tra tốc độ 1,Tớnh phõn phối giú trờn giản đồ Theo giản đồ ta cú : Q1-2 = Qm = 228,3 (m3/s) Q2-3 = Q1-2 = 228,3 (m3/s) Để đảm bảo cho lũ chợ hoạt động bỡnh thường thỡ lưu lượng giú đi vào thụng giú cho cỏc lũ chợ là bằng nhau nờn : SV : Luanvan24h.vn 32 LỚP : KHAI THÁC D – K52 3 20 21 1716 6 7 98 18 19 4 5 22 23 10 11 12 13 14 II III V VI IV I 2 Cg Hầm Bơm 1 Trạm éiện Rũ giú 15 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Q20-21 = Q22-23 = Q16-17 = Q18-19 = Q6-7 = Q8-9 = 2 36 Q − = 228,3 38,05 6 = (m3/s) Q3-4 = Q2-3 – 2Q20-21 = 228,3 – 2.38,05 = 152,2 (m3/s) Q4-5 = Q3-4 – 2Q16-17 = 152,2 – 2.38,05 = 76,1 (m3/s) Q10-11 = Q6-7 + Q8-9 = 38,05 +38,05 = 76,1 (m3/s) Q11-12 = Q16-17 + Q18-19 + Q10-11 = 152,2 (m3/s) Q12-13 = Q11-12 + Q20-21+ Q22-23 = 228,3 (m3/s) Q13-14 = Q12-13 = 228,3 (m3/s) Q14-15 = Q13-14 – Cg +Rũ giú = 228,3 (m3/s) 2,Để kiểm tra tốc độ gió trong các đờng lò ta áp dụng công thức sau: Vtt = sd tt S Q , m/s Trong đó: Vtt – Vận tốc gió thực tế trong các đờng lò, m/s Qtt – Lu lợng gió thực tế trong các đờng lò, m3/s Ssd – Diện tích sử dụng của đờng lò, m2 Để đảm bảo thông gió cho các đờng lò thì thoả mãn hệ thức: [Vmin] ≤ Vtt ≤ [Vmax] Bảng tính phân phối và kiểm tra tốc độ gió cho các đờng lò Ta có : Qm = 228,3 m3/s SV : Luanvan24h.vn 33 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Bảng tính phân phối gió và kiểm tra tốc độ gió cho các đờng lò Ký hiệu Tên đờng lò Qtt(m3/s) Sđl( m2 ) Vtt(m/s) Vmin(m/s) Vmax(m/s) Đánh giá theo tốc độ gió 1-2 Giếng gió vào 228,3 28 8,15 0,25 12 Phù hợp 2-3 Lò xuyên vỉa VT 228,3 20 11,415 0,25 12 Phù hợp 3-4 Lò xuyên vỉa VT 152,2 20 7,61 0,25 12 Phù hợp 4-5 Lũ xuyờn vỉa VT 76,1 20 3,805 0,25 12 Phù hợp SV : Luanvan24h.vn 34 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 3-20 DVVT dự phòng 38,05 10 3,805 0,25 12 Phù hợp 20-21 Lò chợ dự phòng 38,05 9 4,23 0,5 6 Phù hợp 21-12 DVTG dự phòng 38,05 10 3,085 0,25 12 Phù hợp 4-16 ; 5-6 ; 3 -22 4 - 18 ; 5 - 8 Lũ DVVT 38,05 10 3,085 0,25 12 Phù hợp 16-17 ; 6-7 ; 8-9 22 - 23 ; 18 -19 Lò chợ 38,05 9 4,23 0,5 6 Phù hợp 17-11; 7-10; 9-10 19 - 11 ; 23 -12 Lò DVTG 38,05 10 3,805 0,15 15 Phù hợp 10-11 Lò XVTG 76,1 20 3,805 0,15 15 Phù hợp 11-12 Lò XVTG 152,2 20 7,61 0,15 15 Phù hợp 12-13 Lò XVTG 228,3 20 11,415 0,25 15 Phù hợp 13-14 Giếng giú ra 228,3 28 8,15 0,15 15 Phù hợp 14-15 Rónh giú 228,3 20 11,42 0,15 15 Phù hợp =>Qua bảng trên ta thấy tất cả các đờng lò đều thoả mãn về khả năng thông qua của luồng gió trong điều kiện cho phép. IV.5.Tớnh hạ ỏp chung của mỏ 1, Tớnh hạ ỏp cỏc luồng - Để xác định hạ áp suất chung của mỏ trớc hết ta đi tính hạ áp của các luồng gió. Luồng I 1-2 – 3 -20-21-12- 13 -14 -15 Lò chợ 20-21 Luồng II 1- 2- 3- 22- 23-12-13-14 -15 Lò chợ 22-23 Luông III 1-2 -3- 4-16-17 -11- 12 -13-14-15 Lò chợ 16-17 Luồng IV 1-2-3- 4-18-19 -11 -12-13-14-15 Lò chợ 18-19 Luồng V 1- 2-3 -4 -5 -6 -7 -10 -11-12-13-14-15 Lò chợ 6-7 Luồng VI 1-2-3- 4-5-8-9 -10-11 -12-13- 14-15 Lò chợ 8-9 SV : Luanvan24h.vn 35 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Ta thấy : + Hạ ỏp của luồng I = hạ ỏp của luồng II nờn ta chỉ cần tớnh hạ ỏp của một luồng ,ở đõy ta chọn luồng I. + Hạ ỏp của luồng III = hạ ỏp của luồng IV nờn ta chỉ cần tớnh hạ ỏp của một luồng ,ở đõy ta chọn luồng III. + Hạ ỏp của luồng V = hạ ỏp của luồng VI nờn ta chỉ cần tớnh hạ ỏp của một luồng ,ở đõy ta chọn luồng V. - Cụng thức tổng quỏt tớnh hạ ỏp của luồng. Hl = ΣHi mmH2O Trong đú : Hi – hạ ỏp cỏc đoạn lũ trong luồng. Hi = Ri.Qi2 mmH2O Ri – Sức cản của đoạn đường lũ thứ i, Kμ Qi – lưu lượng giú qua đoạn đường lũ thứ i, m3/s +Sức cản chung của cỏc đoạn đường lũ . Ri = Rmsi + Rcbi , Kμ Trong đú: Rmsi – sức cản ma sỏt của đoạn lũ thứ i, Kμ Rmsi = 3 .. i iii S PLα Kμ SV : Luanvan24h.vn 36 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ αi – hệ số sức cản khớ động học, 4 2 m Kgs Li – chiều dài đường lũ thứ i, m Pi – chu vi đường lũ thứ i, m Si – diện tớch đường lũ thứ i, m2 Rcbi – sức cản cục bộ của đoạn đường lũ thứ i, Kμ Thụng thường Rcbi = 10%Rmsi SV : Luanvan24h.vn 37 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Bảng hạ ỏp cho luồng I Luồng Ký hiệu Tờn đường lũ Vỡ chống Chiều dài L,m Chu vi P, m Diện tớch S, m2 Hệ số αi, 4 2 m kgs Sức cản Rms,Kμ Sức cản Rcb, Kμ Sức cản Rm, Kμ Lưu lượng Q,m3/s Hạ ỏp H,mmH2O I 1-2 Giếng giú vào Bờ tụng 430 16 28 5.10-4 1,57.10-4 1,57.10-5 1,727.10-4 228,3 9 2-3 Lũ XVVT Vỡ sắt 185 14 20 20.10-4 6,475.10-4 6,475.10-5 7,1225.10-4 228,3 37,12 3-20 Lũ DVVT Vỡ sắt 1800 12 10 20.10-4 0,0432 0,00432 0.04752 38,05 68,8 20-21 Lũ chợ TLĐơn 226 12 9 80.10-4 0,0297 0,00297 0,03267 38,05 47,3 21-12 Lũ DVTG Vỡ sắt 1800 12 10 20.10-4 0,0432 0,00432 0.04752 38,05 68,8 12-13 Lũ XVTG Vỡ sắt 120 14 20 20.10-4 4,2.10-4 4,2.10-5 4,62.10-4 228,3 24,08 13-14 Giếng giú ra Bờ tụng 430 16 28 5.10-4 1,57.10-4 1,57.10-5 1,727.10-4 228,3 9 14-15 Rónh giú Bờ tụng 60 16 20 5.10-4 6.10-5 6.10-6 6,6.10-5 228.3 3,44 Luồng I : 1-2-3-20-21-12-13-14-15 Tổng 267,54 Bảng hạ ỏp cho luồng III Luồng Ký hiệu Tờn đường lũ Vỡ chống Chiều dài Chu vi Diện tớch Hệ số Sức cản Sức cản Sức cản Lưu lượng Hạ ỏp SV : Luanvan24h.vn 38 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ L,m P, m S, m2 αi, 4 2 m kgs Rms,Kμ Rcb, Kμ Rm, Kμ Q,m3/s H,mmH2 O III 1-2 Giếng giú vào Bờ tụng 430 16 28 5.10-4 1,57.10-4 1,57.10-5 1,727.10-4 228,3 9 2-3 Lũ XVVT Vỡ sắt 185 14 20 20.10-4 6,475.10-4 6,475.10-5 7,1225.10-4 228,3 37,12 3-4 Lũ XVVT Vỡ sắt 50 14 20 20.10-4 1,75.10-4 1,75.10-5 1,925.10-4 152,2 4,46 4-16 Lũ DVVT Vỡ sắt 1800 12 10 20.10-4 0,0432 0,00432 0.04752 38,05 68,8 16-17 Lũ chợ TLĐơn 226 12 9 80.10-4 0,0297 0,00297 0,03267 38,05 47,3 17-11 Lũ DVTG Vỡ sắt 1800 12 10 20.10-4 0,0432 0,00432 0.04752 38,05 68,8 11-12 Lũ XVTG Vỡ sắt 50 14 20 20.10-4 1,75.10-4 1,75.10-5 1,925.10-4 152,2 4,46 12-13 Lũ XVTG Vỡ sắt 120 14 20 20.10-4 4,2.10-4 4,2.10-5 4,62.10-4 228,3 24,08 13-14 Giếng giú ra Bờ tụng 430 16 28 5.10-4 1,57.10-4 1,57.10-5 1,727.10-4 228,3 9 14-15 Rónh giú Bờ tụng 60 16 20 5.10-4 6.10-5 6.10-6 6,6.10-5 228.3 3,44 Luồng III : 1-2 -3- 4-16-17 -11- 12 -13-14-15 Tổng 276,46 Luồng Ký hiệu Tờn đường lũ Vỡ chống Chiều dài L,m Chu vi P, m Diện tớch S, m2 Hệ số αi, 4 2 m kgs Sức cản Rms,Kμ Sức cản Rcb, Kμ Sức cản Rm, Kμ Lưu lượng Q,m3/s Hạ ỏp H,mmH2 O 1-2 Giếng giú vào Bờ tụng 430 16 28 5.10-4 1,57.10-4 1,57.10-5 1,727.10-4 228,3 9 2-3 Lũ XVVT Vỡ sắt 185 14 20 20.10-4 6,475.10-4 6,475.10-5 7,1225.10-4 228,3 37,12 SV : Luanvan24h.vn 39 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ V 3-4 Lũ XVVT Vỡ sắt 50 14 20 20.10-4 1,75.10-4 1,75.10-5 1,925.10-4 152,2 4,46 4-5 Lũ XVTG Vỡ sắt 35 14 20 20.10-4 1,225.10-4 1,225.10-5 1,3475.10-4 76,1 0,78 5 - 6 Lũ DVVT Vỡ sắt 1800 12 10 20.10-4 0,0432 0,00432 0.04752 38,05 68,8 6 - 7 Lũ chợ TLĐơn 226 12 9 80.10-4 0,0297 0,00297 0,03267 38,05 47,3 7-10 Lũ DVTG Vỡ sắt 1800 12 10 20.10-4 0,0432 0,00432 0.04752 38,05 68,8 10-11 Lũ XVTG Vỡ sắt 35 14 20 20.10-4 1,225.10-4 1,225.10-5 1,3475.10-4 76,1 0,78 11-12 Lũ XVTG Vỡ sắt 50 14 20 20.10-4 1,75.10-4 1,75.10-5 1,925.10-4 152,2 4,46 12-13 Lũ XVTG Vỡ sắt 120 14 20 20.10-4 4,2.10-4 4,2.10-5 4,62.10-4 228,3 24,08 13-14 Giếng giú ra Bờ tụng 430 16 28 5.10-4 1,57.10-4 1,57.10-5 1,727.10-4 228,3 9 14-15 Rónh giú Bờ tụng 60 16 20 5.10-4 6.10-5 6.10-6 6,6.10-5 228.3 3,44 Luồng V : 1- 2-3 -4 -5 -6 -7 -10 -11-12-13-14-15 Tổng 278,02 SV : Luanvan24h.vn 40 LỚP : KHAI THÁC D –K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Từ bảng tớnh hạ ỏp ta cú hạ ỏp chung của mỏ : Hm = hmax = hII = 278,02 (m3/s). 2,Điều chỉnh hạ áp Để điều chỉnh hạ áp ta chọn hạ áp lớn nhất hmax làm hạ áp chuẩn và điều chỉnh các hạ áp còn lại sao cho bằng hmax . Phơng pháp điều chỉnh hạ áp cho các luồng có khả năng áp dụng trong mỏ: + Điều chỉnh bằng cách đặt cửa sổ gió. + Điều chỉnh bằng cách đặt quạt phụ. + Kết hợp cả 2 phơng pháp trên. Trong đó ta thấy phơng pháp điều chỉnh bằng cách dặt cửa sổ gió là khả thi nhất. Để đảm bảo sự cân đối ta tiến hành điều chỉnh các luồng lu lợng gió phải tăng lên 1 lợng. TT Tên luồng Hạ áp thực tế (mmH 2 O) Hạ áp sau khi điều chỉnh (mmH 2 O) ∆ Hj (mmH 2 O) 1 I,II 267,54 278,02 10,48 2 III,IV 276,46 278,02 1,56 3 V,VI 278,02 278,02 0 IV.6. Tính chọn quạt gió chính SV : Luanvan24h.vn 41 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 1,Lưu lượng giú quạt cần tạo ra  Lu lợng của quạt cần tạo ra đợc tính theo công thức: Qq = Kr . Qm Kr : Hệ số rò gió ở trạm quạt, Kr = 1,1 ữ 1,25 Ta chọn Kr = 1,1 với giếng thông gió không vận chuyển. Qm : Lu lợng gió chung của mỏ, m3/s  Qq = 1,1 . 228,3 =251,13 (m3/s) 2,Tớnh hạ ỏp quạt cần tạo ra  Hạ áp của quạt : hq = hm + htbq = (K.Rm + Rtbq ). Qq2 Trong đó: Rm : Sức cản của mỏ, Rm = 3 2 2 278,02 5,334 10 228,3 m m h Q − = = ì kà K : Hệ số giảm sức cản của mỏ do rũ giú ở trạm quạt , K = 2 2 1 1 0,83 1,1rK = ≈ Rtbq- Sức cản thiết bị quạt. 4 . D aRtbq pi = , Kà a : Hệ thứ nguyên phụ thuộc vào loại quạt. ( Với quạt hớng trục a = 0,05) D : Đờng kính quy chuẩn của quạt sẽ chọn, dựa đờng kính sơ bộ: 44,0 m sb AD = , m Trong đó: Am : Diện tích lỗ tơng đơng của mỏ: SV : Luanvan24h.vn 42 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ 0,38. 0,38.228,3 5, 2 278,02 m m m QA h = = = , m 5,2 3,44 0,44sd D = = , m Theo quy chuẩn ta chọn đờng kính quạt bằng D = 3,4 m 3 4 0,05.3.14 1,175.10 3, 4tbq R −= = , Kà =>hq = ( 0,83.5,334.10-3 + 1,175.10-3 ).251,132 = 353,31 mmH2O 3,Tớnh chọn quạt giú chớnh Sau khi ta tính đợc lu lợng gió và hạ áp cần phải có của quạt ta chọn quạt hớng trục loại 2K56 - ON -36 của TRUNG QUỐC sản xuất với tốc độ vòng quay của trục quạt là n = 500 vòng/ phút. Stt Thụng số kỹ thuật Đơn vị Số lượng 1 Đường kớnh bỏnh cụng tỏc m 3,4 2 Tốc độ vũng quay Vũng/phỳt 500 3 Lưu lượng giú lớn nhất m3/s 375 4 Hạ ỏp quạt lớn nhất mmH20 400 4,Xỏc định chế độ cụng tỏc hợp lý của quạt Xây dựng đợc đặc tính chung của mỏ khi có quạt làm việc, nó đợc biểu thị bằng phơng trình sau: SV : Luanvan24h.vn 43 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ h = (K .Rm + Rtbq) Q2 , (mmH2O)  h = ( 0,83.5,334.10-3 + 1,175.10-3 ) .Q2 = 5,60222.10-3.Q2 , (mmH2O) Từ phơng trình ta lập đợc bảng xác định đặc tính của quạt f(Q,hm ) nh sau: Q 0 50 100 150 200 250 300 h 0 14,01 56,02 126,05 224,09 350,14 504,2 Từ các giá trị trên ta vẽ đợc đờng đặc tính của mỏ. Từ đồ thị trên ta xác định đợc chế độ công tác hợp lý của quạt là tại điểm A có : + Lu lợng gió của quạt Qq = 251,13 m3/s + Hạ áp của quạt hq = 353,31 mmH20 SV : Luanvan24h.vn 44 LỚP : KHAI THÁC D – K52 20 40 25 h(mmH20) 200 250 300 350 400 450 500 85,3% 80% 70% 60% Q (m /s)3 0 60 80 100 120 140 160 180 A 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 50 75 100 125 150 175 200 225 250 275 300 325 350 375 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ + Góc lắp cánh bản lá công tác là θ = 480 + Tốc độ quay của trục quạt là n = 500 vòng/ph IV.7. Xác định công suất quạt 1,Công suất quạt gió đợc tính theo công thức : Nq = dcq ctct Qh ηη ..102 . , kW Trong đó : Qct , hct – Lu lợng và hạ áp công tác mmH20 qη -- Hiệu suất quạt gió , qη =0,8 dcη -- Hiệu suất tính đến khả năng điều chỉnh quạt cho phù hợp với yêu cầu sản xuất , dcη = 0,8-0,85..Chọn dcη =0,85 => Nq = 353,31 251,13 102 0,8 0,85 ì ì ì =1279 KW 2,Cụng suất động cơ chuyển của quạt Ndc = trmdc Nq ηηη .. , kW dcη = 0,35 – 0,95.Ta chọn dcη =0,8 mη :hiệu suất lới điện cung cấp.chọn mη =0,9 trη :hiệu suất truyền động của quạt gió. Trờng hợp này ta chọn quạt gió truyền bằng nối cứng => trη =1 Ndc= 1279 0,8.0,9.1 = 841 KW SV : Luanvan24h.vn 45 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Động cơ đợc chọn phải đảm bảo những điều kiện sau: điện lới sử dụng phải phù hợp với điện lới của mỏ, đảm bảo công suất tính toán và khả năng dự phòng 30% về công suất, tốc độ của động cơ phù hợp với tốc độ quay của quạt. IV.8. Tính toán giá thành thông gió 1,Thống kê các thiết bị thông gió Các thiết bị thông gió của khu mỏ đợc thể hiện ở bảng sau: TT Tên thiết bị Mã hiệu, Đơn vị Số l- ợng Đơn giá (103, đồng) Thành tiền (103, đồng) 1 Quạt gió chính Chiếc 1 2000000 2000000 2 Quạt cục bộ Chiếc 6 20000 120000 3 Trạm quạt Trạm( Bê tông) 1 10000 10000 4 Rãnh gió m ( Bê tông) 1 10000 10000 5 ống gió m (vải cao su ) 2,Tớnh toỏn tổng chi phớ a,Tính chi phí trả lơng cho công nhân Đối với công nhân thông gió thì công việc làm là vận hành + sửa chữa, số ngời làm công việc thông gió là = 12 ngời vận hành, sửa chữa. Chi phí trả lơng cho công nhân đợc tính nh sau: Gltgió = N.tnăm.lbq , đồng Trong đó: N – Số ngời làm nhiệm vụ thông gió N = 12 ngời tnăm- Số tháng làm việc trong năm tnăm = 12 tháng lbq – Tổng mức lơng và phụ cấp bình quân cho cán bộ Cn viên trực tiếp làm thông gió là lbq = 5000000 đ/tháng. => Gltgió = 12.12.5000000 = 720000000 =720.106 , đồng b,Tính khấu hao thiết bị và các công trình thông gió - Chi phí khấu hao thiết bị đợc tính theo công thức sau: Gtb=Vc.Nc + Vcb.(P1.ncb+ P2.ndF), đồng SV : Luanvan24h.vn 46 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Trong đó: Vc : Đơn giá quạt gió chính Vc=1500.106, đồng Nc : Định mức khấu hao quạt chính + quạt dự phòng Nc= Nqc+NdF= 8 + 5 = 13 % Vcb : Đơn giá quạt cục bộ Vcb=20.106, đồng P1 : Khấu hao định mức cho 1 quạt làm việc cục bộ P1 = 8% P2 : Khấu hao định mức cho 1 quạt làm việc cục bộ dự phòng P2 = 5% ncb : Số quạt cục bộ sử dụng ncb= 6 ndF : Số quạt cục bộ sử dụng dự phòng ndF= 6 Thay số vào công thức ta có: Gtb=1500 . 106. 0,13+ 20.106.(0,08.6+ 0,05.6) = 210,6 .106 , đồng c,Tính chi phí năng lợng Gđ = Eđ . p, đồng/năm (3.24) p - Đơn giá 1 KW điện p = 1000 đ/KWh Eđ - Điện năng tiêu thụ hàng năm Eđ = Ec+ ∑ cbE , KWh Ec - Điện năng tiêu thụ ở quạt chính. Ec = Eđ/c.N.T = 1279 . 300 . 24 =9208800 KWh/năm ∑ cbE - Tổng điện năng tiêu thụ ở quạt cục bộ ∑ cbE = ncb ( cbP . N . T) , KWh/năm Pcb – Công suất 1 quạt cục bộ Pcb=14,7 KW Thay vào công thức ta có: ∑ cbE = 6. (14,7 . 300 . 24) = 635040, KWh/năm Vậy ta có: Eđ = Ec+ ∑ cbE =9208800 +635040 = 9843840 KWh/năm. SV : Luanvan24h.vn 47 LỚP : KHAI THÁC D – K52 Bộ mụn Khai thỏc hầm lũ Bài tập lớn thụng giú mỏ hầm lũ Thay số vào công thức ta cú : Gđ =9843840.1000 = 984,384.106 đồng/năm. d,Tính giá thành chi phí sửa chữa Chi phí sửa chữa bao gồm chi phí sửa chữa định kỳ,sửa chữa lớn(sửa chữa quạt gió,sửa chữa đờng lò,sửa chữa các công trình thông gió.) Ta cho trung bình 1 năm Gsc= 200.106 đồng/năm. e,Giá thành cho các chi phí khác Bao gồm giá thành mua sắm các thiết bị rẻ tiền,mau hỏng,mua ống gió,cửa gió,dầu máy,dây điện,bóng đèn, và các chi phí phụ khác. Ta cho mỗi năm cần dùng là Gk=100.106đồng/năm. 3,Tớnh giỏ thành thụng giú Gthan= KA G∑ , đồng/tấn Trong đó : ∑G : Tổng chi phí cho công tác thông gió ∑G = Glgió +Gtb +Gđ +Gsc +Gk = = 720.106 + 210,6.106 + 984,384 .106 + 200.1010 +100.106 = 2214,984.106 đồng AK : Sản lợng hàng năm của mỏ AK = 1.100.000 tấn/năm Vậy giá thành thông gió cho 1 tấn than là : Gthan= = ∑ KA G 62214,984.10 1100000 = 2013,6 đồng/tấn SV : Luanvan24h.vn 48 LỚP : KHAI THÁC D – K52

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf_123doc_vn_bai_tap_lon_thong_gio_mo_ham_lo_6845.pdf