Bài thực hành mạng máy tính
BÀI THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH (THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH Bấm Cable xoắn đôiUTP (RJ-45) - Giới thiệu kỹ thuật bấm - Thực hiện bấm cáp thẳng - Thực hiện bấm cáp chéo - Kiểm tra Giới thiệu kỹ thuật bấm cáp UTP Đánh số từ trái sang phải nhìn từ mặt trước (bụng) + 4 cặp và màu dây Cable UTP Cat5/5e/6 Cặp 1 : Trắng Xanh dương/Xanh dương Cặp 2 : Trắng Cam/Cam Cặp 3 : Trắng Xanh Lá/Xanh lá Cặp 4 : Trắng Nâu/ Nâu + Có hai chuẩn bấm Cable T568-A T568-B Thực hiện bấm Cable thẳng + Yêu cầu: Cả 2 đầu của cable phải được thực hiện theo cùng một chuẩn T568-A hoặc T568-B + Các bước thực hiện: - Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cable, sau đó cộng thêm 20 - 25 cm - Bóc vỏ một đầu cable 2,4 - 4 cm tính từ đầu sợi cable - Sắp xếp các đôi cable theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cable cho chuẩn - Dùng dụng cụ cắt các sợi cable tại vị trí cách mép vỏ khoảng 1,5cm - Kiểm tra lại vị trí các đôi cable, đưa các đôi cable vào RJ45 Connector. - Thực hiện bấm bằng dụng cụ bấm cable. Thực hiện bấm cáp chéo + Yêu cầu: - Hai đầu cable được bấm theo 2 chuẩn khác nhau. Một T568-A thì đầu còn lại T568-B. + Các bước thực hiện: - Tương tự như bấm cable thẳng Kiểm tra bấm Cable + Dùng thiết bị kiểm tra tín hiệu của hai đầu cáp + Quan sát đèn của các cặp dây 2 và 3 (<=100 Mbps),1,2,3,4 (>100 Mbps) - Nếu đèn sáng và màu xanh là tốt – Nếu đèn không sáng hay màu đỏ thì phải bấm lại CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MẠNG NGANG HÀNG Đăng nhập(logon)vào Windows 2000 - Khởi động máy - Nhấn Ctrl+Alt+Del để đăng nhập vào hệ thống. - User name là Administrator và Password - Nhấp OK để đăng nhập + Cài đặt và cấu hình các thành phần nối mạng - Cài đặt card mạng - Cài đặt Client : Client for Microsoft networks - Cài đặt service : File and printer Sharing for Microsoft networks - Cài đặt Protocol : NetBEUI, TCP/IP Cài đặt card mạng (NIC) Thực hiện : Start ® Settings ® Control Panel ® Cài đặt Client: Client for Microsoft networks - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection®Properties/ - Install®Client®add ® Client for Microsoft networks/OK Cài đặt service : File and printer Sharing for Microsoft networks - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection ® Properties/ - Install ® Service ® add ®File and printer Sharing for Microsoft networks /OK Cài đặt Protocol : NetBEUI - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection® Properties/ - Install® Protocol® add ® NetBEUI/OK - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection® Properties/ – Install® Protocol® add ® Internet Protocol/OK Quản trị Users và Groups * Tạo User và Group * Thêm thành viên user vào Group Tạo User + Yêu cầu: - Tạo User là tên sinh viên tensv (ví dụ Nguyễn Văn Tẩn: tannv) + Thực hiện: - Nhấp phải chuột My Computer/Manage ® Local Users and Groups/Nhấp phải chuột Users ® New user - User name : tensv - Full name: Họ và tên Sinh viên - Description : Mô tả user - Password : Mật mã - Confirm password: Nhập lại mật mã - Chọn Password never expire - Nhấp nút Create để tạo Tạo Group + Yêu cầu: Tạo 2 groups : kinhdoanh_gp và ketoan_gp + Thực hiện: . ® Local Users and Groups/Nhấp phải chuột Groups ® New group - Group name : kinhdoanh_gp/ketoan_gp - Description : Mô tả Nhóm - Nhấp Create để tạo Thêm User vào Group + Yêu cầu: Thêm user tenhv vào nhóm kinhdoanh_gp + Thực hiện: . ® Local Users and Groups/ Groups/Nhấp phải kinhdoanh_gp (ketoan_gp) ® Properties/ Add/ chọn tensv ® add/ OK Chia xẻ và kết nối tài nguyên (Thư mục) - Thiết lập quyền NTFS cho tài nguyên - Thiết lập quyền truy xuất đến tài nguyên chia sẻ - Giới hạn Users truy xuất đồng thời đến tài nguyên - Kết nối đến các tài nguyên được chia xẻ trên mạng Thiết lập quyền NTFS cho tài nguyên - Thực hiện: Tạo thư mục Baocao trên ổ đĩa có hệ thống file là NTFS - Nhấp phải chuột thư mục Baocao ®Properties/Security ®Bỏ chọn - và chọn Remove khi hộp thoại hiện ra/ ®Add/Chọn các nhóm ketoan_gp, kinhdoanh_gp/Add/OK - Thiết lập quyền truy xuất đến Baocao cho nhóm ketoan_gp với các quyền - Thiết lập quyền truy xuất đến Baocao cho nhóm kinhdoanh_gp với các quyền Chia sẻ tài nguyên và giới hạn users + Thực hiện: Nhấp phải chuột thư mục Baocao /Sharing -> Share this folder: Chọn tên mặc nhiên -> User limited / Allow: 8 users Thiết lập quyền truy xuất đến tài nguyên chia sẻ + Thực hiện: Nhấp chuột nút Permissions /Add / Chọn nhóm kinhdoanh_gp, ketoan_gp và thiết lập quyền Kết nối đến các tài nguyên mạng + Thực hiện: - Logon với username là tensv - Start/run/cmd/hostname để xem tên của máy tính - Nhấp phải chuột My Computer->MapNetwork Driver - Driver : Z - Folder : nhập vào \\Tênmáytính\baocao - Chọn OK - Mở My Computer sẽ thấy ổ đĩa mạng Z: SYMANTEC ANTIVIRUS SERVER - Cài Symantec AntiVirus Server trên máy chủ - Cài Symantec AntiVirus client trên các máy con Cài Symantec AntiVirus Server trên máy chủ + Thực hiện : Thực thi file SVS.exe và nhập các thông tin Server Group : Nhập vào tên là Hongbang Password : Nhập vào hongbang Cài Symantec AntiVirus Client trên máy con Khi cài Symantec AntiVirus Server, Symantec AntiVirus Clientsẽ tạo ra tại: C: \Program Files\SAV và thư mục SAV được chia sẻ mặc nhiên kết nối đến Symantec AntiVirus Clienttrên máy chủ để cài đặt - Driver : Y - Folder : \\Tênmáychủ\SAV - Thực thi file setup.exe tại Y:\clt-inst\Win32\setup.exe Cập nhật file quyét Virus định kỳ Chỉ cập nhập trên Symantec AntiVirus Server , tại các máy con sẽ tự động cập nhật + Thực hiện: Mở Symantec AntiVirus Server/File/LiveUpdate CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ DHCP * Tại máy chủ + Cài đặt dịch vụ DHCP + Tạo Scope và thiết lập những Scope Options * Tại máy con + Cấu hình DHCP Client cho máy con + Kiểm tra việc cấp IP và nối mạng Cài đặt dịch vụ DHCP trên máy chủ - Thiết lập tin TCP/IP cho máy chủ: Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections - Nhấp phải chuột Local area connection-> Properties - Chọn thành phần Internet Protocol(TCP/IP)-> Properties và nhập vào như trong hộp thoại dưới và nhấp OK - Thực hiện: Start ® Settings ® Control Panel ® Add/Remove Program ®Add/Remove Windows Component ® Networking Services ®Dynamic Host Configuration Protocol(DHCP) Tạo Scope và thiết lập những Scope Options + Thực hiện: - Start->Program Files ® Administrative Tools ® DHCP - Nhấp chuột Server ® New Scope - Name : Nhập vào Phong Kinh Doanh - Description : Cấp IP cho các máy tính Phòng Kinh Doanh - Start IP address: 192.168.0.10 – End IP address: 192.168.0.50 - Subnet Mask : 255.255.255.0 - Router (Default gateway) - IP addess : 192.168.0.1 và nhấp Add - Domain and DNS Server - Parent domain : hongbang.edu.vn - IP addess : 192.168.0.2 và nhấp Add - Activate Scope : Yes, Cấu hình DHCP Client cho máy con + Thực hiện : - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections - Nhấp phải chuột Local area connection ® Properties - Chọn thành phần Internet Protocol(TCP/IP) ® Properties và chọn như hình dưới - Chọn OK Kiểm tra việc cấp IP và nối mạng + Thực hiện : - Start>run->cmd - Ipconfig /all : Xem thông tin IP - Ipconfig /release : Trả thông tin IP cho máy chủ - Ipconfig /rerew : Nhập IP từ máy chủ - Ping 192.168.0.2 để kiểm tra kết nối mạng Kết nối tốt Không kết nối được CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ DNS * Tại máy chủ - Cài đặt dịch vụ DNS - Tạo DNS Zone (Domain) và các Records - Cấu hình tích hợp giữa DHCP và DNS * Tại máy con - Cấu hình DNS Client - Kiểm tra : nslookup, ping Cài đặt dịch vụ DNS Thực hiện: Start ® Settings ® Control Panel ® Add/Remove Program ® Add/Remove WindowsComponent ® Networking Services ® Domain Name System (DNS) Tạo DNS Zone (Domain) và các Records + Thực hiện: - Start ® Program Files ® Administrative Tools ® DNS - Nhấp phải chuột Forward Lookup Zones ® New Zone - Zone Type ® Stardard Primary - Zone Name ® Name : hongbang.edu.vn - Chọn Finish Tạo record (A)Host Nhấp phải chuột hongbang.edu.vn ® New Host . và nhập các giá trị như hình dưới và nhấn nút Add Host Tạo các record alias : www, mail, pop3 như hình dưới và nhấn nút OK Làm tương tự với Mail và pop3 Cấu hình tích hợp giữa DHCP và DNS + Thực hiện: - Start ® Program Files ® Administrative Tools ® DHCP - Nhấp phải chuột server ® Properties ® chọn thẻ DNS và chọn OK Cấu hình DNS Client và kiểm tra + Thực hiện : - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections - Nhấp phải chuột Local area connection ® Properties - Chọn thành phần Internet Protocol(TCP/IP) ® Properties và chọn như hình dưới - Chọn OK Ping www.hongbang.edu.vn Ping mail.hongbang.edu.vn Ping pop3.hongbang.edu.vn Nslookup >www.hongbang.edu.vn >mail.hongbang.edu.vn >pop3.hongbang.edu.vn CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH FILE SERVER * Tại máy chủ + Tạo và chia sẻ các tài nguyên + Tạo gốc Stand-Alone Dfs Root + Tạo các Dfs Links * Tại máy con + Kết nối đến tài nguyên dùng Dfs Tạo và chia sẻ các thư mục - Tạo thư mục C:\baocao và chia sẻ với tên baocao - Tạo thư mục C:\kinhdoanh và chia sẻ với tên kinhdoanh - Tạo thư mục C:\ketoan và chia sẻ với tên ketoan Tạo gốc Stand-Alone Dfs Root + Thực hiện : - Start ® Program Files ® Administrative Tools ® Distributed File System - Action ® New Dfs Root – Select Dfs Root Type ® Create a Standalone Dfs Root - Sepecify the Dfs Root Share ® Use a existing share chọn tên chia sẻ baocao - Finish Tạo các Dfs Links - Click chọn Dfs Root baocao - Action->New Dfs Link - Link name : ketoan - Send the user to this share folder : \\Tên server\ketoan - Comment : bao cao cua Phong Ke toan + OK Kết nối đến tài nguyên với Dfs + Thực hiện : Tại máy con + Nhấp phải chuột My Computer->MappNetwork Driver - Driver : X - Folder : nhập vào \\Tên máytính\kinhdoanh - Chọn OK - Mở My Computer sẽ thấy ổ đĩa mạng X: + Nhấp phải chuột My Computer->MappNetwork Driver - Driver : Y - Folder : nhập vào \\Tên máytính\ketoan - Chọn OK - Mở My Computer sẽ thấy ổ đĩa mạng Y: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU + Sao lưu dữ liệu(Backup) dùng trình ntbackup + Phục hồi dữ liệu(Restore) dùng trình ntbackup + Lập lịch để sao lưu ứng với các kiểu sao lưu (Normal và Differential, hay Normal và Incremental) Sao lưu dữ liệu dùng trình ntbackup + Thực hiện : - Tạo một số thư mục và tập tin tùy ý trong thư muc kinhdoanh và ketoan - Start/Programs/Acessories/System Tools/Backup - Hay Start/run/ntbakup - Chọn Tools->backup Wizard - What to Back Up chọn Back up selected files, drivers, or network data - Items to back up chọn những thư mục cần sao lưu như hình dưới Sao lưu dữ liệu (Backup) - Where to Store the Backup - Finish Phục hồi dữ liệu (Restore) + Thực hiện : Xoá các tập tin và thư mục con trong các thư mục kinhdoanh và ketoan Start/Programs/Acessories/System Tools/Backup Hay Start/run/ntbakup Chọn Tools->Restore Wizard What to Restore -> Click Import file -> Next -> Finish Xem lại thư mục kinhdoanh và ketoan Kiểm tra sự quá tải của hệ thống + Thực hiện : Start->Program Files->Administrative Tools->Performance -> System Monitor Click phải lên vùng trống cửa sổ->Add Counters chọn như hình dưới rồi click Add Nếu 1 trong các thành phần có giá trị như dước đây thì hệ thống bị thắt cổ chai - Processor : % Processor > 80% (Cần nâng cấp CPU) - System : Processor Queue Length >2 (Cần nâng cấp CPU) - Memory (Cần nâng cấp Bộ nhớ RAM) - Pages/sec : >20 - Available Mbytes <4 MB DỊCH VỤ WEB, FTP - Kiểm tra thông tin cấu hình IP tĩnh của máy chủ - Kiểm tra Record www.hongbang.edu.vn , ftp.hongbang.edu.vn trong DNS - Cài đặt dịch vụ Web trong bộ IIS 5.0 - Cấu hình Default Web Site/ Ftp Default Site - Dùng trình duyệt Web (IE hay Netscape Navigator) kiểm tra Cài đặt dịch vụ Web trong bộ IIS 5.0 - Tạo thư mục chứa Website : c:\Web, c:\Ftp và c:\vanban + Thực hiện : Start -> Settings -> Control Panel -> Add/Remove Program-> Add/Remove Windows Component->IIS Cấu hình Default Web Site - Start->Program Files ->Administrative Tools ® Interner Services Manager - Click phải Default Web Site ® Properties - Home Directory ->Local Path: C:\Web - Document ->Add : index.html - Click OK - Click phải Default Web Site ® New ® Virtual Directory - Virtual Directory Alias->Alias: vanban - Web Site Content Directory®Directory:c:\vanban - Click Next -> Finish Dùng trình duyệt IE kiểm tra Web - Start->Programs->Internet Explorer - Address : http://www.hongbang.com.vn/ Click Go - Start->Program Files->Administrative Tools->Interner Services Manager - Click phải Default Ftp Site->Properties - Home Directory ->Local Path : c:\Ftp - Start->Programs->Internet Explorer - Address : ftp://ftp.hongbang.com.vn/ Click Go CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ MAIL * Tại máy chủ + Cài đặt dịch vụ MAEDMON + Tạo cấu hình miền Mail + Tạo và thiết lập tài khoản mail và danh sách mail * Tại máy con + Gởi nhận mail dùng Webmail hay + Cấu hình trình duyệt mail (Outlook Express,Netscape Messemgers) để gởi/nhận mail + Cài đặt và cầu hình MAEDMON + Kiểm tra và tạo các record : Mail.hongbang.edu.vn, pop3.hongbang.edu.vn, webmail.hongbang.edu.vn trong DNS + Cài đặt MAEDMON và cấu hình + Thực thi file md710.exe + Miền Mail : hongbang.edu.vn + Tài khoản đầu tiên : - Full name : Người Quản trị Dịch vụ Mail - Mailbox(username) : mailadm - Password : adm123456789 - Chọn This account is a administrator - Chọn Use windows DNS setting -> Primary DNS IP Address :192.168.0.2 - Run MDaemon in Advanced mode - Setup MDaemon as a system service - Finish tạo tài khoản mail Thực hiện : Accounts->New account->account Full name : Nhập vào Sinh viên 1 Mailbox : Nhập tên sn1 Password : 123456 Click thẻ Quotas và thiết lập như hình dưới -> OK Thực hiện : Accounts->New account->account Full name : Nhập vào Sinh viên 2 Mailbox : Nhập tên sn2 Password : 123456 Click thẻ Quotas và thiết lập như hình dưới -> ok Tạo danh sách Mail (Mailling List) - Click Lists->New list ->Options - List Address->Name : Nhập vào lopmang - Click thẻ Members -> New member : - Chọn sv1@hongbang.edu.vn và Click Add - Chọn sv2@hongbang.edu.vn và Click Add ->OK Gửi nhận Mail dùng Webmail + Thực hiện : Start->Programs->Internet Explorer - Address : http://webmail.hongbang.com.vn:3000/ Click Go - Login vào tài khoản sv1 hay sv2 để nhận/gửi mail Thực hiện gởi/nhận mail giữa các tài khoản, mailling list Cấu hình Outlook Express gởi/nhận mail - Thực hiện - Khởi động trình Outlook Express : Start->Programs->Outlook Express - Display name : Sinh vien 1 - E-Mail address : sv1@hongbang.edu.vn - Incoming mail Server: pop3@hongbang.edu.vn - Outgoing mail Server : mail.hongbang.edu.vn - Bỏ chọn Remember password - Next->Finish CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH PROXY CHIA SẺ KẾT NỐI INTERNET * Tại máy chủ + Cài đặt, cấu hình Winroute * Tại máy con + Cấu hình truy xuất internet thông qua proxy cho IE Cài đặt, cấu hình Winroute - Kiểm tra và tạo record proxy.hongbang.edu.vn trong DNS - Thực -thi file winroute.exe cài theo đồ thuật - Restart lại máy - Khởi động Winroute : Start->Programs->Winroute Pro ->Winroute Administration - Settings->Proxy Server->General và thiết lập như hình dưới và Click OK Cài đặt, cấu hình Winroute - Settings->Proxy Server->Cache và thiết lập như hình dưới và Click OK Cấu hình IE - Start->Programs->Internet Explorer - Tools->Internet Options->Connections->LAN Settings - Proxy Server->Use a proxy server: proxy.hongbang.edu.vn - Click OK BÀI THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH (THỰC HÀNH MẠNG MÁY TÍNH Bấm Cable xoắn đôiUTP (RJ-45) - Giới thiệu kỹ thuật bấm - Thực hiện bấm cáp thẳng - Thực hiện bấm cáp chéo - Kiểm tra Giới thiệu kỹ thuật bấm cáp UTP Đánh số từ trái sang phải nhìn từ mặt trước (bụng) + 4 cặp và màu dây Cable UTP Cat5/5e/6 Cặp 1 : Trắng Xanh dương/Xanh dương Cặp 2 : Trắng Cam/Cam Cặp 3 : Trắng Xanh Lá/Xanh lá Cặp 4 : Trắng Nâu/ Nâu + Có hai chuẩn bấm Cable T568-A T568-B Thực hiện bấm Cable thẳng + Yêu cầu: Cả 2 đầu của cable phải được thực hiện theo cùng một chuẩn T568-A hoặc T568-B + Các bước thực hiện: - Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cable, sau đó cộng thêm 20 - 25 cm - Bóc vỏ một đầu cable 2,4 - 4 cm tính từ đầu sợi cable - Sắp xếp các đôi cable theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cable cho chuẩn - Dùng dụng cụ cắt các sợi cable tại vị trí cách mép vỏ khoảng 1,5cm - Kiểm tra lại vị trí các đôi cable, đưa các đôi cable vào RJ45 Connector. - Thực hiện bấm bằng dụng cụ bấm cable. Thực hiện bấm cáp chéo + Yêu cầu: - Hai đầu cable được bấm theo 2 chuẩn khác nhau. Một T568-A thì đầu còn lại T568-B. + Các bước thực hiện: - Tương tự như bấm cable thẳng Kiểm tra bấm Cable + Dùng thiết bị kiểm tra tín hiệu của hai đầu cáp + Quan sát đèn của các cặp dây 2 và 3 (<=100 Mbps),1,2,3,4 (>100 Mbps) - Nếu đèn sáng và màu xanh là tốt – Nếu đèn không sáng hay màu đỏ thì phải bấm lại CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH MẠNG NGANG HÀNG Đăng nhập(logon)vào Windows 2000 - Khởi động máy - Nhấn Ctrl+Alt+Del để đăng nhập vào hệ thống. - User name là Administrator và Password - Nhấp OK để đăng nhập + Cài đặt và cấu hình các thành phần nối mạng - Cài đặt card mạng - Cài đặt Client : Client for Microsoft networks - Cài đặt service : File and printer Sharing for Microsoft networks - Cài đặt Protocol : NetBEUI, TCP/IP Cài đặt card mạng (NIC) Thực hiện : Start ® Settings ® Control Panel ® Cài đặt Client: Client for Microsoft networks - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection®Properties/ - Install®Client®add ® Client for Microsoft networks/OK Cài đặt service : File and printer Sharing for Microsoft networks - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection ® Properties/ - Install ® Service ® add ®File and printer Sharing for Microsoft networks /OK Cài đặt Protocol : NetBEUI - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection® Properties/ - Install® Protocol® add ® NetBEUI/OK - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections/ - Nhấp phải chuột Local area connection® Properties/ – Install® Protocol® add ® Internet Protocol/OK Quản trị Users và Groups * Tạo User và Group * Thêm thành viên user vào Group Tạo User + Yêu cầu: - Tạo User là tên sinh viên tensv (ví dụ Nguyễn Văn Tẩn: tannv) + Thực hiện: - Nhấp phải chuột My Computer/Manage ® Local Users and Groups/Nhấp phải chuột Users ® New user - User name : tensv - Full name: Họ và tên Sinh viên - Description : Mô tả user - Password : Mật mã - Confirm password: Nhập lại mật mã - Chọn Password never expire - Nhấp nút Create để tạo Tạo Group + Yêu cầu: Tạo 2 groups : kinhdoanh_gp và ketoan_gp + Thực hiện: . ® Local Users and Groups/Nhấp phải chuột Groups ® New group - Group name : kinhdoanh_gp/ketoan_gp - Description : Mô tả Nhóm - Nhấp Create để tạo Thêm User vào Group + Yêu cầu: Thêm user tenhv vào nhóm kinhdoanh_gp + Thực hiện: . ® Local Users and Groups/ Groups/Nhấp phải kinhdoanh_gp (ketoan_gp) ® Properties/ Add/ chọn tensv ® add/ OK Chia xẻ và kết nối tài nguyên (Thư mục) - Thiết lập quyền NTFS cho tài nguyên - Thiết lập quyền truy xuất đến tài nguyên chia sẻ - Giới hạn Users truy xuất đồng thời đến tài nguyên - Kết nối đến các tài nguyên được chia xẻ trên mạng Thiết lập quyền NTFS cho tài nguyên - Thực hiện: Tạo thư mục Baocao trên ổ đĩa có hệ thống file là NTFS - Nhấp phải chuột thư mục Baocao ®Properties/Security ®Bỏ chọn - và chọn Remove khi hộp thoại hiện ra/ ®Add/Chọn các nhóm ketoan_gp, kinhdoanh_gp/Add/OK - Thiết lập quyền truy xuất đến Baocao cho nhóm ketoan_gp với các quyền - Thiết lập quyền truy xuất đến Baocao cho nhóm kinhdoanh_gp với các quyền Chia sẻ tài nguyên và giới hạn users + Thực hiện: Nhấp phải chuột thư mục Baocao /Sharing -> Share this folder: Chọn tên mặc nhiên -> User limited / Allow: 8 users Thiết lập quyền truy xuất đến tài nguyên chia sẻ + Thực hiện: Nhấp chuột nút Permissions /Add / Chọn nhóm kinhdoanh_gp, ketoan_gp và thiết lập quyền Kết nối đến các tài nguyên mạng + Thực hiện: - Logon với username là tensv - Start/run/cmd/hostname để xem tên của máy tính - Nhấp phải chuột My Computer->MapNetwork Driver - Driver : Z - Folder : nhập vào \\Tênmáytính\baocao - Chọn OK - Mở My Computer sẽ thấy ổ đĩa mạng Z: SYMANTEC ANTIVIRUS SERVER - Cài Symantec AntiVirus Server trên máy chủ - Cài Symantec AntiVirus client trên các máy con Cài Symantec AntiVirus Server trên máy chủ + Thực hiện : Thực thi file SVS.exe và nhập các thông tin Server Group : Nhập vào tên là Hongbang Password : Nhập vào hongbang Cài Symantec AntiVirus Client trên máy con Khi cài Symantec AntiVirus Server, Symantec AntiVirus Clientsẽ tạo ra tại: C: \Program Files\SAV và thư mục SAV được chia sẻ mặc nhiên kết nối đến Symantec AntiVirus Clienttrên máy chủ để cài đặt - Driver : Y - Folder : \\Tênmáychủ\SAV - Thực thi file setup.exe tại Y:\clt-inst\Win32\setup.exe Cập nhật file quyét Virus định kỳ Chỉ cập nhập trên Symantec AntiVirus Server , tại các máy con sẽ tự động cập nhật + Thực hiện: Mở Symantec AntiVirus Server/File/LiveUpdate CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ DHCP * Tại máy chủ + Cài đặt dịch vụ DHCP + Tạo Scope và thiết lập những Scope Options * Tại máy con + Cấu hình DHCP Client cho máy con + Kiểm tra việc cấp IP và nối mạng Cài đặt dịch vụ DHCP trên máy chủ - Thiết lập tin TCP/IP cho máy chủ: Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections - Nhấp phải chuột Local area connection-> Properties - Chọn thành phần Internet Protocol(TCP/IP)-> Properties và nhập vào như trong hộp thoại dưới và nhấp OK - Thực hiện: Start ® Settings ® Control Panel ® Add/Remove Program ®Add/Remove Windows Component ® Networking Services ®Dynamic Host Configuration Protocol(DHCP) Tạo Scope và thiết lập những Scope Options + Thực hiện: - Start->Program Files ® Administrative Tools ® DHCP - Nhấp chuột Server ® New Scope - Name : Nhập vào Phong Kinh Doanh - Description : Cấp IP cho các máy tính Phòng Kinh Doanh - Start IP address: 192.168.0.10 – End IP address: 192.168.0.50 - Subnet Mask : 255.255.255.0 - Router (Default gateway) - IP addess : 192.168.0.1 và nhấp Add - Domain and DNS Server - Parent domain : hongbang.edu.vn - IP addess : 192.168.0.2 và nhấp Add - Activate Scope : Yes, Cấu hình DHCP Client cho máy con + Thực hiện : - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections - Nhấp phải chuột Local area connection ® Properties - Chọn thành phần Internet Protocol(TCP/IP) ® Properties và chọn như hình dưới - Chọn OK Kiểm tra việc cấp IP và nối mạng + Thực hiện : - Start>run->cmd - Ipconfig /all : Xem thông tin IP - Ipconfig /release : Trả thông tin IP cho máy chủ - Ipconfig /rerew : Nhập IP từ máy chủ - Ping 192.168.0.2 để kiểm tra kết nối mạng Kết nối tốt Không kết nối được CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ DNS * Tại máy chủ - Cài đặt dịch vụ DNS - Tạo DNS Zone (Domain) và các Records - Cấu hình tích hợp giữa DHCP và DNS * Tại máy con - Cấu hình DNS Client - Kiểm tra : nslookup, ping Cài đặt dịch vụ DNS Thực hiện: Start ® Settings ® Control Panel ® Add/Remove Program ® Add/Remove WindowsComponent ® Networking Services ® Domain Name System (DNS) Tạo DNS Zone (Domain) và các Records + Thực hiện: - Start ® Program Files ® Administrative Tools ® DNS - Nhấp phải chuột Forward Lookup Zones ® New Zone - Zone Type ® Stardard Primary - Zone Name ® Name : hongbang.edu.vn - Chọn Finish Tạo record (A)Host Nhấp phải chuột hongbang.edu.vn ® New Host . và nhập các giá trị như hình dưới và nhấn nút Add Host Tạo các record alias : www, mail, pop3 như hình dưới và nhấn nút OK Làm tương tự với Mail và pop3 Cấu hình tích hợp giữa DHCP và DNS + Thực hiện: - Start ® Program Files ® Administrative Tools ® DHCP - Nhấp phải chuột server ® Properties ® chọn thẻ DNS và chọn OK Cấu hình DNS Client và kiểm tra + Thực hiện : - Start/Settings/Control Panel/Network and Dia-up Connections - Nhấp phải chuột Local area connection ® Properties - Chọn thành phần Internet Protocol(TCP/IP) ® Properties và chọn như hình dưới - Chọn OK Ping www.hongbang.edu.vn Ping mail.hongbang.edu.vn Ping pop3.hongbang.edu.vn Nslookup >www.hongbang.edu.vn >mail.hongbang.edu.vn >pop3.hongbang.edu.vn CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH FILE SERVER * Tại máy chủ + Tạo và chia sẻ các tài nguyên + Tạo gốc Stand-Alone Dfs Root + Tạo các Dfs Links * Tại máy con + Kết nối đến tài nguyên dùng Dfs Tạo và chia sẻ các thư mục - Tạo thư mục C:\baocao và chia sẻ với tên baocao - Tạo thư mục C:\kinhdoanh và chia sẻ với tên kinhdoanh - Tạo thư mục C:\ketoan và chia sẻ với tên ketoan Tạo gốc Stand-Alone Dfs Root + Thực hiện : - Start ® Program Files ® Administrative Tools ® Distributed File System - Action ® New Dfs Root – Select Dfs Root Type ® Create a Standalone Dfs Root - Sepecify the Dfs Root Share ® Use a existing share chọn tên chia sẻ baocao - Finish Tạo các Dfs Links - Click chọn Dfs Root baocao - Action->New Dfs Link - Link name : ketoan - Send the user to this share folder : \\Tên server\ketoan - Comment : bao cao cua Phong Ke toan + OK Kết nối đến tài nguyên với Dfs + Thực hiện : Tại máy con + Nhấp phải chuột My Computer->MappNetwork Driver - Driver : X - Folder : nhập vào \\Tên máytính\kinhdoanh - Chọn OK - Mở My Computer sẽ thấy ổ đĩa mạng X: + Nhấp phải chuột My Computer->MappNetwork Driver - Driver : Y - Folder : nhập vào \\Tên máytính\ketoan - Chọn OK - Mở My Computer sẽ thấy ổ đĩa mạng Y: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮ LIỆU + Sao lưu dữ liệu(Backup) dùng trình ntbackup + Phục hồi dữ liệu(Restore) dùng trình ntbackup + Lập lịch để sao lưu ứng với các kiểu sao lưu (Normal và Differential, hay Normal và Incremental) Sao lưu dữ liệu dùng trình ntbackup + Thực hiện : - Tạo một số thư mục và tập tin tùy ý trong thư muc kinhdoanh và ketoan - Start/Programs/Acessories/System Tools/Backup - Hay Start/run/ntbakup - Chọn Tools->backup Wizard - What to Back Up chọn Back up selected files, drivers, or network data - Items to back up chọn những thư mục cần sao lưu như hình dưới Sao lưu dữ liệu (Backup) - Where to Store the Backup - Finish Phục hồi dữ liệu (Restore) + Thực hiện : Xoá các tập tin và thư mục con trong các thư mục kinhdoanh và ketoan Start/Programs/Acessories/System Tools/Backup Hay Start/run/ntbakup Chọn Tools->Restore Wizard What to Restore -> Click Import file -> Next -> Finish Xem lại thư mục kinhdoanh và ketoan Kiểm tra sự quá tải của hệ thống + Thực hiện : Start->Program Files->Administrative Tools->Performance -> System Monitor Click phải lên vùng trống cửa sổ->Add Counters chọn như hình dưới rồi click Add Nếu 1 trong các thành phần có giá trị như dước đây thì hệ thống bị thắt cổ chai - Processor : % Processor > 80% (Cần nâng cấp CPU) - System : Processor Queue Length >2 (Cần nâng cấp CPU) - Memory (Cần nâng cấp Bộ nhớ RAM) - Pages/sec : >20 - Available Mbytes <4 MB DỊCH VỤ WEB, FTP - Kiểm tra thông tin cấu hình IP tĩnh của máy chủ - Kiểm tra Record www.hongbang.edu.vn , ftp.hongbang.edu.vn trong DNS - Cài đặt dịch vụ Web trong bộ IIS 5.0 - Cấu hình Default Web Site/ Ftp Default Site - Dùng trình duyệt Web (IE hay Netscape Navigator) kiểm tra Cài đặt dịch vụ Web trong bộ IIS 5.0 - Tạo thư mục chứa Website : c:\Web, c:\Ftp và c:\vanban + Thực hiện : Start -> Settings -> Control Panel -> Add/Remove Program-> Add/Remove Windows Component->IIS Cấu hình Default Web Site - Start->Program Files ->Administrative Tools ® Interner Services Manager - Click phải Default Web Site ® Properties - Home Directory ->Local Path: C:\Web - Document ->Add : index.html - Click OK - Click phải Default Web Site ® New ® Virtual Directory - Virtual Directory Alias->Alias: vanban - Web Site Content Directory®Directory:c:\vanban - Click Next -> Finish Dùng trình duyệt IE kiểm tra Web - Start->Programs->Internet Explorer - Address : http://www.hongbang.com.vn/ Click Go - Start->Program Files->Administrative Tools->Interner Services Manager - Click phải Default Ftp Site->Properties - Home Directory ->Local Path : c:\Ftp - Start->Programs->Internet Explorer - Address : ftp://ftp.hongbang.com.vn/ Click Go CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ MAIL * Tại máy chủ + Cài đặt dịch vụ MAEDMON + Tạo cấu hình miền Mail + Tạo và thiết lập tài khoản mail và danh sách mail * Tại máy con + Gởi nhận mail dùng Webmail hay + Cấu hình trình duyệt mail (Outlook Express,Netscape Messemgers) để gởi/nhận mail + Cài đặt và cầu hình MAEDMON + Kiểm tra và tạo các record : Mail.hongbang.edu.vn, pop3.hongbang.edu.vn, webmail.hongbang.edu.vn trong DNS + Cài đặt MAEDMON và cấu hình + Thực thi file md710.exe + Miền Mail : hongbang.edu.vn + Tài khoản đầu tiên : - Full name : Người Quản trị Dịch vụ Mail - Mailbox(username) : mailadm - Password : adm123456789 - Chọn This account is a administrator - Chọn Use windows DNS setting -> Primary DNS IP Address :192.168.0.2 - Run MDaemon in Advanced mode - Setup MDaemon as a system service - Finish tạo tài khoản mail Thực hiện : Accounts->New account->account Full name : Nhập vào Sinh viên 1 Mailbox : Nhập tên sn1 Password : 123456 Click thẻ Quotas và thiết lập như hình dưới -> OK Thực hiện : Accounts->New account->account Full name : Nhập vào Sinh viên 2 Mailbox : Nhập tên sn2 Password : 123456 Click thẻ Quotas và thiết lập như hình dưới -> ok Tạo danh sách Mail (Mailling List) - Click Lists->New list ->Options - List Address->Name : Nhập vào lopmang - Click thẻ Members -> New member : - Chọn sv1@hongbang.edu.vn và Click Add - Chọn sv2@hongbang.edu.vn và Click Add ->OK Gửi nhận Mail dùng Webmail + Thực hiện : Start->Programs->Internet Explorer - Address : http://webmail.hongbang.com.vn:3000/ Click Go - Login vào tài khoản sv1 hay sv2 để nhận/gửi mail Thực hiện gởi/nhận mail giữa các tài khoản, mailling list Cấu hình Outlook Express gởi/nhận mail - Thực hiện - Khởi động trình Outlook Express : Start->Programs->Outlook Express - Display name : Sinh vien 1 - E-Mail address : sv1@hongbang.edu.vn - Incoming mail Server: pop3@hongbang.edu.vn - Outgoing mail Server : mail.hongbang.edu.vn - Bỏ chọn Remember password - Next->Finish CÀI ĐẶT, CẤU HÌNH PROXY CHIA SẺ KẾT NỐI INTERNET * Tại máy chủ + Cài đặt, cấu hình Winroute * Tại máy con + Cấu hình truy xuất internet thông qua proxy cho IE Cài đặt, cấu hình Winroute - Kiểm tra và tạo record proxy.hongbang.edu.vn trong DNS - Thực -thi file winroute.exe cài theo đồ thuật - Restart lại máy - Khởi động Winroute : Start->Programs->Winroute Pro ->Winroute Administration - Settings->Proxy Server->General và thiết lập như hình dưới và Click OK Cài đặt, cấu hình Winroute - Settings->Proxy Server->Cache và thiết lập như hình dưới và Click OK Cấu hình IE - Start->Programs->Internet Explorer - Tools->Internet Options->Connections->LAN Settings - Proxy Server->Use a proxy server: proxy.hongbang.edu.vn - Click OK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài thực hành mạng máy tính.DOC