GIỚI THIỆU VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CỦA CÔNG TY TNHH - MẠNH HÙNG
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1. Lịch sử hình thành
,.
- Chính thức đi vào hoạt động ngày 09/11/2004 theo Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 4102034571của Sở Kế hoạch & Đầu tư cấp.
- Mã số thuế số 0303865436 do Chi cục Thuế TP.HCM cấp ngày 02/12/2004
- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Mạnh Hùng.
Trụ sở đặt tại : 410-418 Hoàng văn thụ,F4 QTB-TP HCM
Vốn điều lệ : 9.5 tỷ đồng
Ngành nghề Đăng ký KD : Điện máy điện lạnh,linh kiện điện tử
47 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3864 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thực tập chuyên ngành Kế Toán tại công ty TNHH Mạnh Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của mình, trong việc đào tạo và bồi dưỡng trình độ văn hóa cho cán bộ nhân viên, đồng thời đảm bảo và không ngừng nâng cao mức sống cho nhân viên cũng như đào tạo, thu hút nhân tài và giữ chân người lao động.
Trong đó, nói chung Bộ phận Kế toán đảm bảo hạch toán đầy đủ,chính xác và phù hợp với kế toán hiện hành, đánh giá và cung cấp kịp thời các thông tin về tình hình tài chính cho Ban Giám đốc công ty để kịp thời có những chính sách phù hợp với tình hình kinh doanh trong từng giai đoạn.
III. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG HIỆN TẠI.
Hoạt động kinh doanh của công ty đã dần vào thế ổn định và ngày càng phát triển.
Trước đây công ty chỉ là một đơn vị kinh doanh nhỏ, hàng hóa ít,không đa dạng mẫu mã chủng loại, số lượng nhân sự lao động cán bộ ít và còn được xem là có chất lượng dịch vụ khách hàng kém
Được nhìn nhận là có hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Nhưng với cơ chế thị trường trong xu thế chung và cũng từ sự nổ lực không ngừng nâng cấp, cải tiến học tìm kiếm và phát triển thị trường. Sau thời gian không lâu, công ty đã mở thêm một chi nhánh và một kho hàng với sức chứa không nhỏ đặt tại số 02 Tống Văn trân F2 QI, TP.HCM.
Tổng số lượng lao động hiện tại 30 người chưa kể đội ngủ bán hàng gần 40 người (Trong đó, thủ kho ở tại kho hàng, kế toán vật tư sẽ xuống kho mỗi khi xuất hàng hoặc kiểm tra định kỳ hàng hóa còn lại làm việc tại trụ sở chính).
IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG –KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG -KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG -KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG -KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG -KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG -KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
GIÁM ĐỐC
PHÒNG TC-HC
PHÒNG KH-VT
TỔ BÁN HÀNG
PHÒNG -KD
TỔ BẢO TRÌ
TỔ CƠ ĐIỆN
MARKETING
TỔ- GH
2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc
Là người có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh,có chức năng điều hành toàn công ty , và trực tiếp chỉ đạo các phòng ban về chức năng thực hiện mục tiêu của công ty,chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng với các đối tác.Đào tạo và tuyển dụng lao động,khen thưởng và chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty.
- Phòng tổ chức – hành chính ( phòng TC-HC):
Tổ chức điều hành cán bộ công nhân viên,theo dõi lao động, năng suất lao động thực hiện thực hiện nhu cầu kinh doanh,tham mưu cho Giám Đốc lập định mức lao động tiền lương đồng thời gián tiếp ,tiếp thu ý kiến người lao động.
- Marketing
Tổ chức bán hàng,quảng cáo thương hiệu,tiếp thị giới thiệu sản phẩm của công ty. Mở rộng thị trường,tìm đối tác khách hàng mục đích để tiêu thụ sản phẩm…
- Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch thực hiện chiến lược kinh doanh. Đảm bảo nguồn hàng hóa nguyên vật liệu cho quá trình kinh doanh,phát triển thị trường mới góp phần mở rộng thị trường nâng cao qui mô,tìm đối tác.nhằm đưa công ty phát triển hơn.
- Phòng kế toán- tài vụ ( phòng KT-TV)
Lập kế toán tài chính,vay vốn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh,hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,theo dõi công nợ,phân tích kết quả kinh doanh thâm mưu cho Giám Đốc,chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt,các khoản thu,chi đúng qui định báo Cáo tài chính.
- Phòng kế hoạch - vật tư (phòng KH-VT)
Trợ giúp cho Ban Giám Đốc quản lý kho hàng điều chỉnh hàng hóa, kiểm tra theo dõi số lượng sán phẩm nhập xuất tồn,lên kế hoạch đặt hàng…
- Tổ bảo trì
Theo dõi hoạt động của máy điện lạnh kiểm tra điều chỉnh kích cỡ của máy ứng với từng loại phẩm…kiểm tra định kỳ chế độ bảo hành của máy
- Tổ cơ điện
Sữa chữa máy móc thiết bị cơ điện ,lắp ráp
- Tổ bán hàng
Gồm có tổ trưởng ,tổ phó .Sắp xếp,điều chỉnh quản lý tổ nhân viên bán hàng, theo dõi ,đặt hàng kiểm số lượng hàng bán ra.
- Tổ giao hàng
Giao hàng tận nơi đến khách hàng
3. Những thuận lợi ,khó khăn và hướng phát triển
Qua thời gian dài hoạt động của công ty đã chiếm lĩnh được thị hiếu và tín nhiệm của người tiêu dùng.Đây chính là động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
Với giá cả biến đổi của thị trường hiện nay công ty đang cố gắng quảng cáo thương hiệu , hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và bên cạnh đó cũng cải thiện đội ngũ kỹ thuật dịch vụ tốt.Với phương châm,chất lượng, giá cả phù hợp,giao hàng tận nơi ,đồng thời công ty cũng tổ chức các chương trình khuyến mãi hàng tháng…nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng.Đồng thời cải thiện mức lương của nhân viên trong công ty.
Mục tiêu của công ty là phát triển thị trường trong và ngoài nước với đối tác quan hệ hợp tác sòng phẳng,luôn đặt chữ tín lên hàng đầu.Kinh doanh nhiều loại ,đa dạng mẫu mã,giá thành phù hợp với người tiêu dùng
V. GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1. Hình thức tổ chưc bộ máy kế toán
Công tác kế toán hiện nay đang được áp dụng tại công ty là hình thức tập trung ở đơn vị chính. Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình một phòng kế toán trung tâm. Hàng tháng, hàng quí ,hàng năm, phòng kế toán có nhiệm vụ tổng hợp, xử lý và tiến hành công việc kế toán. Sau đó, lập báo cáo về tình hình hoạt động.
2. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
K.TOÁN TRƯỞNG
(Kiêm kế toán tổng )
KẾ TOÁN
VẬT TƯ TƯ
K. TOÁN THANH TOÁN CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
3. Chức năng và nhiệm chủ yếu
Kế toán trưởng: kiêm kế toán tổng hợp,có trách nhiệm chỉ đạo,tổ chức toàn bộ công tác kế toán ,hướng dẫn thực hiện lưu chuyển chứng từ về chế độ ghi chép ban đầu.Kiểm tra số liệu kế toán làm tham mưu cho Giám Đốc trong việc quản lý tài chính.đồng thời chịu sự kiểm tra về những nghiệp vụ của cơ quan tài chính và lập báo cáo kế toán.
Kế toán vật tư: theo dõi tình hình nhập - xuất- tồn ,tổ chức kiểm kê vật tư, tính toán chi phí thu mua vật tư ,tập hợp chi phí phát sinh ,tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh của công ty, kiêm kế toán TSCĐ và báo cáo kết quả kinh doanh trên bảng cân đối kế toán.
Kế toán thanh toán công nợ: Theo dõi các khoản nợ phải thu ,phải trả,kế toán vốn,TGNH ,tiền mặt.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ bảo vệ tiền mặt,thu,chi tiền ,theo dõi và báo cáo tồn quỹ hằng ngày
4. Hình thức kế toán
Với trình độ quản lý công ty còn nhiều hạn chế,qui mô kinh doanh nhỏ.Nên hình thức kế toán mà hiện nay công ty đang áp dụng là hình thức:”chứng từ ghi sổ”.
Chứng từ ghi sổ là loại chứng từ dùng để tổng hợp số liệu của các chứng từ gốc theo từng nghiệp vụ nhằm giảm bớt khối lượng ghi chép kế toán.
- Đặc trưng
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ,việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi dổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và có chứng từ kế toán đính kèm theo phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán).
5. Theo chuẩn mực kế toán,hình thức chứng từ ghi sổ sau
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
SỔ QUỸ
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Ghi chú:
: Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
: Ghi hằng ngày
Đặc điểm kinh doanh của công ty theo mô hình kinh doanh thương mại. Hàng hoá nhập khẩu, kèm các phụ tùng, linh kiện thay thế, sau đó được trưng bày tại trung tâm thương mại hoặc xuất thẳng cho khách hàng với những đơn hàng lớn hoặc hợp đồng đặt trước.
Hoạt động dịch vụ bảo trì và dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi hàng hoá được xuất bán với quy trình và công tác theo dõi một cách khoa học, chi tiết. Đó cũng là một trong những chiến lược duy trì và bảo vệ thương hiệu của công ty TNHH Thương mại Mạnh Hùng.
Do vậy, yêu cầu quản lý rất đơn giản,hoạt động sản xuất với qui mô nhỏ nên công ty cắt giảm tối đa chi phí, cũng như khai thác hiệu quả trong lao động của bộ phận chăm sóc khách hàng nên toàn bộ sổ sách, chứng từ được lưu trữ trực tiếp trên máy tính.
6. Hình thức thể hiện sơ đồ như sau:
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ CÁI
SỔ QUỸ
SỔ CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐÔI TÀI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG
Ghi chú:
: Ghi vào cuối tháng
: Đối chiếu ,kiểm tra
: Ghi hằng ngày
- Hàng ngày
Căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lý ,kế toán ghi vào sổ cái do kế toán tổng hợp giữ,sổ cái biểu hiện bằng chữ T.Trên sổ cái ghi rõ số tiền và tài khoản đối ứng không ghi diễn giải nhằm tránh sự trùng lặp với sổ chi tiết và tiết kiệm thời gian.Ghi vào sổ chi tiết các đối tượng cần theo dõi.Ghi sổ quỹ ,báo cáo quỹ và có chứng từ phát sinh liên quan đến tiền mặt
- Cuối tháng
Căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng cân đối tài khoản.Đồng thời căn cứ vào kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái,bảng cân đối tài khoản xem tài khoản có khớp đúng vơí nhau hay không.Sau khi kiểm tra đối chiếu.Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối tài khoản kế toán lập báo cáo tài chính.
Nhận xét
Công ty áp dụng hình thức” chứng từ ghi sổ”.Bỏ qua giai đoạn lập chứng từ lập ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là không đúng với chế độ kế toán nhưng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít.Điều này cho thấy sự khác biệt giữa lý thuyết
và thực tế cách ghi sổ không nhất thiết đúng với lý thuyết mà tùy vào tình hình thực tế tại đơn vị linh đông nhằm tiết kiệm thời gian,nhân sự và tránh trùng lặp.
Với hình thức kế toán tập trung và bộ máy gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo thực hiên tốt các phần hành kế toán.Mỗi thành viên đều có nhiệm vụ cụ thể và phối hợp nhịp nhàng với nhau.Nên việc quản lý sổ sách,truy cập số liệu rất nhanh chóng mỗi khi cần thiết.
VI. PHƯƠNG TIỆN GHI CHÉP KẾ TOÁN
Phương tiện ghi chép chủ yếu ghi chép bằng tay, đồng thời kết hợp các phần mềm máy tính như Excel để tính toán,in ấn lưu trữ giữ liệu như:Tính lương và lưu trữ các chứng từ nhập- xuất- tồn,bảng kê thành phẩm,bảng tính giá thành dưới hình thức kẻ bảng.
VII. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
- Đơn vị tiền tệ:Đồng Việt Nam
- Tài khoản công ty sử dụng:Công ty sử dụng tài khoản được ban hành theo quyết định số 1141/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 do bộ tài chính ban hành,nay được thay thế bởi quyết định 15/2006/TT-BTC 20/03/2006 Của bộ tài chính.Tùy theo năng lực của đơn vị mà tài khoản được mở chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Niên độ kế toán công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm theo qui định của nhà nước.Hàng tháng ,hàng quí, năm công ty phải lập báo cáo tài chính của công ty,tại thời điểm đó nộp cho chi cục thuế quận và phòng thống kê quận.
Hiện nay công ty đang áp dụng các phương pháp:
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Hạch toán giá xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
- Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
I. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ.
1. Nôị dung
Xác định kết quả kinh doanh là kết quả lợi nhuận(DN) thương mại,kết quả kinh doanh được tổng hợp kết quả lãi - lỗ của
hoạt động sau:
Hoạt động kinh doanh thương mại:lãi, lỗ của hoạt động bán hàng
Hoạt động liên doanh,đầu tư chứng khoán,cho vay vốn,cho thuê tài sản cố định,lãi tiền gửi…
Hoạt động khác:Lãi, lỗ của những hoạt động như:Bán thanh lý tài sản cố định,thu tiền phạt ,tiền bồi thường,thu được nợ khó đòi đã xử lý,thu được những khoản thuế được miễn giảm…
2. Nhiệm vụ
Phản ánh đúng đắn kết quả của từng hoạt động kinh doanh của đơn vị làm cơ sở cho việc phân phối nộp ngân sách
II. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- Công thức tính:
KQKD CỦA HĐC=DTT-(GVHB+CPBH+CPQLDN)
Trong đó:
- Doanh thu thuần:doanh thu bán hàng thực tế sau khi trừ các khoản thuế và các khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.
1. Kế toán giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Gía vốn hàng bán là chi phí về hàng tồn kho được trình bày trên cáo kết quả kinh doanh.Gía vốn hàng bán trong kỳ kế toán bao gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho,các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,chi phí hoạt động chung không đựợc phân bố (theo chuẩn mực số 02-hàng tồn kho)
2. Nguyên tắc hạch toán
- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào giá vốn hàng bán trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
- Trị giá hàng tồn kho đã bán được xác định cụ thể theo loại hình kinh doanh phương pháp quản lý và hạch toán hàng tồn kho cũng như phương pháp trị giá hàng tồn kho.
- Đối với chi phí mua hàng hóa nếu đựợc theo dõi tách riêng với giá mua hàng thì cuối kỳ kế toán thực hiện việc phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã xác định là tiêu thụ để xác định giá trị hàng tồn kho đã bán trong kỳ (đối với DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI).
3. Kế toán tổng hợp và chi tiết
- Tài khoản sử dụng:”TK632”phản ánh giá trị vốn của của thành phẩm hàng hóa dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xuất bán trong kỳ.
Kết cấu và nội dung của tài khoản
TK632
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,dịch - Gía vốn hàng bán đã bị
Vụ đã tiêu thụ trong kỳ trả lại
Chi phí NVL,Chi phí NC vượt mức bình - Chênh lệch giữa số dự
Bình thường,giá thành được tính vào giá phòng giảm giá hàng tồn
Vốn hàng bán của kỳ kế toán kho phải lập năm nay nhỏ
Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho hơn số dự phòng đã lập ở
Sau khi trừ đi phần bồi thường vật chất. năm trước.
Chi phí tự xây dựng,tự chế tài sản cố - Kết chuyển giá vốn của
Định vượt mức bình thường không tính vào sản phẩm ,hàng hóa,dịch
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng,tự vụ đã tiêu thụ trong kỳ để
Chế hoàn thành. Xác định kết quả kinh
Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá doanh.
Hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số
Dự phòng đã lập năm trước.
4.Chi phí bán hàng:
Tất cả chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,chi phí bán hàng bao gồm:
TK6411”chi phí nhân viên” tiền lương, kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế,phải trả cho công nhân viên bán hàng.
TK6412”Chi phí vật liệu bao bì” giá thực tế của vật liệu xuất dùng cho việc bán hàng.
TK6413” Chi phí dụng cụ ,đồ dùng” giá thực tế của công cụ xuất dùng cho việc bán hàng.
TK6414” Chi phí khấu hao” chi phí khấu hao của kho hàng,cửa hàng và những tài sản cố định khác thuộc bộ phận bán hàng.
TK6415” Chi phí bảo hành sản phẩm” chi phí doanh nghiệp trích trước để sữa chữa bảo hành sản phẩm mà doanh nghiệp đã xuất bán.
TK6417” Chi phí dịch vụ mua ngoài” chi phí điện nước ,điện thoại, quảng cáo,sữa chữa lớn tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng.
TK6418”Chi phí khác bằng tiền”sữa chữa thường xuyên tài sản cố định,hoa hồng cho đại lý,chi phí tổ chức hội nghị cho khách hàng,chi phí vận chuyển dùng cho bộ phận bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Là những chi phí quản lý có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp gồm:
- TK 6421”Chi phí nhân viên”: tiền lương kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế phải trả cho nhân viên quản lý.
- TK6422” Chi phí vật liệu,bao bì” giá thực tế của vật liệu xuất dùng,phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
- TK6423” Chi phí đồ dùng văn phòng” giá thực tế của công cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý doanh nghiệp(bàn ghế điện thoại…..).
- TK6424” Chi phí khấu hao” khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận văn phòng.
- TK6425” Thuế ,phí ,lệ phí” thuế môn bài,thuế nhà đất,phí và lệ phí.
- TK6426” Chi phí dự phòng” dự phòng phải thu khó đòi.
- TK6427” Chi phí dịch vụ mua ngoài” chi phí điện nước ,điện thoại sữa chữa lớn tài sản cố định thuê ngoài dùng cho bộ phận văn phòng.
- TK6428” Chi Phí khác bằng tiền” sữa chữa thường xuyên tài sản cố định,hoa hồng cho đại lý ,chi phí tổ chức hội nghị cho khách hàng,chi phí vận chuyền dùng cho bộ phận bán hàng.
III. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Công thức:
KQKD CỦA HĐTC = DTHU – CHI PHÍ HĐTC
1. Nội dung của hoạt động doanh thu tài chính:
- Thu lãi của các hoạt động.
- Cho vay vốn.
- Góp vốn liên doanh.
- Đầu tư chứng khoán.
- Bán ngoại tệ.
- Lãi tiền gửi.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện(lãi).
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện.
- Lãi do bán trả góp.
- Chiết khấu mua vật tư,hàng hóa ,tài sản.
- Thu do bán bất động sản.
2. Nội dung của chi phí tài chính.
* Các chi phí liên quan đến quá trình:
- Đầu tư chứng khoán
- Góp vốn liên doanh
- Bán bất động sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện (lỗ).
- Các khoản lỗ của các hoạt động:
* Bán ngoại tệ
- Góp vốn liên doanh
- Bán chứng khoán
- Chiết khấu bán hàng
- Lãi tiền vay ngân hàng
- Lập dự phòng giảm giá đầu tư
IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KHÁC
- Công thức:
KQKD Của
HĐ KHÁC = DTHU HĐ KHÁC – CP HĐ KHÁC – CP THUẾ TNDN
1. Nôị dung của thu nhập khác:
- Thu do bán thanh tài sản cố định
- Thu nhập của những khoản nợ không xác định được chủ.
- Thu nhập của những khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Thu nhập của những khoản thuế được miễn giảm.
- Kết dư các khoản chi phí trích trước chi không hết.
- Tài sản, hàng hóa,vật tư,thừa giải quyết cho tăng thu nhập
- Thu do được phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Chênh lệch lãi của tài sản cố định,vật tư hàng hóa,đi góp vốn liên doanh.
2. Nội dung của các chi phí khác
- Chi phí thanh lý hay bán tài sản cố định(bao gồm giá trị còn lại)
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
- Các khoản bị truy thuế của những năm trước.
- Các khoản bị phạt do vi phạm chế độ kế toán.
- Vi phạm pháp luật
- Tài sản ,hàng hóa ,vật tư,thừa giải quyết cho tăng thu nhập.
- Thu do được phạt về vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Chênh lệch lãi của tài sản cố định,vật tư, hàng hóa,đi góp vốn liên doanh.
- Chi phí thanh lý hay bán tài sản cố định(bao gồm giá trị còn lại)
- Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng
- Tài sản ,hàng hóa,vật tư,thiếu giải quyết ghi vào thiệt hại của đơn vị (vượt định mức).
- Thiệt hại về thiên tai ,hỏa hạn,tai nạn xe cộ,tàu xe(kể cả chi phí thanh toán chi phí hậu quả.)Sau khi trừ phần bồi thường của người phạm lỗi.
- Chênh lệch do góp vốn liên doanh,liên kết (lỗ).
V. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Nguyên tắc hạch toán
Phải phản ánh đầy đủ ,chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng qui định của chính sách hiện hành
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động(hoạt động kinh doanh thương mại,dịch vụ ,hoạt động tài chính…).
Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm,từng ngành hàng,từng loại dịch vụ.
2. Kế toán tổng hợp
* TK sử dụng:
- TK 911”xác định kết quả kinh doanh” phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK911.
TK911
Trị giá vốn của sản phẩm,hàng hóa Doanh thu thuần về số sản phẩm
Phẩm hàng hóa ,bất động sản và dịch
Bất động sản đầu tư và dịch vụ đã tiêu vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Thụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng ,chi phí quản lý Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh nghiệp,tính cho sản phẩm hàng các khoản thu nhập khác và
Hóa, khoản dịch vụ đã tiêu dùng. Ghi giảm chi phí thuế thu nhập
Chi phí hoạt động tài chính và chi doanh nghiệp
Phí thuế thu nhập doanh nghiệp và ch i
Phí khác.
Kết chuyển lãi. Kết chuyển lỗ
Phương pháp hạch toán:
911 511,512
632
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán cuối kỳ,k/c doanh thu thuần
515
635 Cuối kỳ k/c doanh thu HĐTC
Cuối kỳ k/c chi phí tài chính
711 641,642 Cuối kỳ,k/c thu nhập khác
Cuối kỳ,k/c CPBH,CPQLDN
811 8211
Cuối kỳ k/c chi phí khác
Cuối kỳ,k/c số chênh lệch
Giữa số phát sinh bên nợ và bên có
8211 TK8212(Trường hợp SPS Nợ<SP Có)
Cuối kỳ k/c chi phí
Thuế TNDN hiện hành
8212
Cuối kỳ k/c số chênh lệch giữa số
Phát sinh bên nợ và bên cóTK8212
( TH SPS NỢ > SPS CÓ)
4212
K/C lãi phát sinh trong kỳ
K/C lỗ trong kỳ
VI. KẾ TOÁN PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
1. Khái niệm
Phân phối lợi nhuận là phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp cho các bên cho nhà nước thông qua đóng thuế thu nhập doanh nghiệp ,số còn lại doanh nghiệp nhằm để phân giác cho các bên góp vốn
Lập các quỹ doanh nghiệp như:
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
2. Trình tự phân phối lợi nhuận
Lợi nhuận phân phối cả năm là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm:Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh,lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.
Việc phân phối và sử dụng lợi nhuận thuộc quyền chủ động của doanh nghiệp,nhưng phải tuân thủ những quy định hoặc hướng dẫn của nhà nước tùy theo chế độ tài chính của nhà nước quy định cho từng phần từng lĩnh vực kế toán để tiến hành phân phối lợi nhuận.
Thứ tự phân phối lợi nhuận:
Chuyển lỗ theo điều 20 của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trả lỗ tức cho các cổ đông,chia lãi cho các nhà đầu tư ,các bên góp vốn.
Bù đắp khoản lỗ của năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
Trích quỹ dự phòng tài chính 10%,số dư của quỹ này tối đa không được vượt quá 25% vốn điều lệ.
Trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ đã được nhà nước quy định với công ty đặc thù mà pháp luật quy định phải trích lập.
Số còn lại sau khi trích lập và sử dụng theo trình tự trên được phân phối theo tỷ lệ giữa vốn nhà nước đầu tư tại công ty và vốn tự công ty huy động bình quân trong năm.vốn công ty tự huy động bình quân trong năm tính bằng tổng số dư vốn huy động cuối mỗi quý chia cho 4 quý
Phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước đầu tư được dùng để tái đầu tư bổ sung vốn nhà nước tại công ty nhà nước
Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động được phân phối như sau:
Quỹ đầu tư phát triển:trích từ tỷ lệ quy định là 30% trở lên không hạn chế mức tối đa.
Trích tối đa 5% lập quỹ khen thưởng ban quản lý điều hành công ty mức trích một năm không không được quá 500 triệu đồng (đối với công ty có hội đồng quản trị ),200 triệu đồng(đối với công ty không có hội đồng quản trị ), với điều kiện tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn nhà nước tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất lợi nhuận kế hoạch.
Số còn lại sau khi trích các quỹ trên được lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.
3. Kế toán chi tiết
- Mở sổ theo dõi chi tiết việc phân phối lợi nhuận theo từng nội dung ,phân phối và theo dõi chi tiết phân phối lợi nhuận năm trước, năm nay.
4. Kế toán tổng hợp
TK sử dụng:TK 421”Lợi nhuận chưa phân phối” phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân phối lợi nhuận hoặc sử lý lỗ của doanh nguyệp .
- TK 421 có 2 TKcấp 2:
- TK4211:Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- TK4212:Lợi nhuận chuă phân phối năm nay.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK421.
TK421
-Số lỗ về hoạt động kinh doanh. - số lợi nhuận thực tế của hoạt động
Kinh doanh của doanh nghiệp.
-trích lập các quỹ. - số lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ
Của cấp dưới được cấp trên cấp.
-Chia lợi nhuận cho các bên tham - xử lý các khoản lỗ về hoạt động
Gia liên doanh,cổ tức cho các cổ đông kinh doanh.
-bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
Nộp lợi nhuận cho cấp trên.
Số dư:số lỗ HĐKD chưa xử lý. Số dư:số lợi nhuận chưa phân phối
Hoặc chưa sử dụng.
5.Phương pháp hạch toán:
Tạm phân phối lợi nhuận năm nay.
911 4211 911
(1b) k/c lỗ trong kỳ (1(a)cuối kỳ k/c lãi trong kỳ
111,112,338
(2)(Tạm chia liên doanh ,cổ tức
411,414,415,431
(3) tạm trích lập quỹ DN
4211
4211
(4a) đầu năm tài chính sau,k/c (4b) đầu năm tài chính sau,k/c
Lợi nhuận chưa phân phối năm lợi nhuận chưa phân phối năm
Này sang lợi nhuận chưa PP năm này sang lợi nhuận chưa phân
trước(nếu lãi). Phối năm trước(nếu lỗ)
Khi báo cáo quyết toán thuế năm trước đã được duyệt
So sánh số lợi nhuận chính thức được phân phối và số lợi nhuận đã tạm phân phối năm trước để xử lý phần chênh lệch.
Trường hợp số tạm chia > số được chia
111,112,338… 4212
(3)chia thêm cho các bên góp vốn liên doanh
(số thực tế chia>số tạm chia)
411,414,415,431…
(4) trích thêm các quỹ DN (số thực tế được trích >
Số tạm trích).
Trường hợp số tạm trích >số được trích
- Đối với doanh nghiệp cấp trên
Số lợi nhuận phải thu của các doanh nghiệp cấp dưới hạch toán phụ thuộc.
Nợ TK 136
Có TK 421
Số phải cấp doanh nghiệp cấp dưới để bù lỗ cho hoạt đông kinh doanh
Nợ TK 421
Có TK 336
- Đối với doanh nghiệp cấp dưới.
Số lợi nhuận doanh nghiệp phải nộp cho cấp trên.
Nợ TK 421
Có TK 336
Số phải thu từ doanh nghiệp cấp trên để bù lỗ cho HĐKD
Nợ TK 136
Có TK 421
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Tiền mặt
Chứng từ ghi sổ
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Số
Hiệu
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
22/2/2009
Bán cho cty Thanh bình
511
60,500,000
60,500,000
Thuế GTGT
33311
5,500,000
5,500,000
01/01/2009
Mua hàng hóa
1561
50,000,000
50,000,000
Chi phí mua hàng
6422
14,000,000
14,000,000
I. Khái niệm
Kết quả hoạt động:là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán ( gồm cả sản phẩm ,hàng hóa, dịch vụ chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp.
II. Kế toán chi tiết
1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng.
- Hóa đơn bán hàng: gồm 3 liên
- Liên 1 : Lưu
- Liên 2: đưa cho khách hàng (người mua)
- Liên 3:kế toán giữ để ghi chép sổ sách và để thanh toán cho người bán.
* Phiếu thu:Dùng để xác định tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền.
* Phiếu chi:Xác định các khoản tiền mặt thực tế xuất quỹ ,và làm căn cứ để thủ quỹ xuất,(ghi chép sổ quỹ,và chuyển kế toán ghi sổ kinh tế.)
* Phiếu xuất kho
* Phiếu nhập kho
* Chứng từ chung.
2. Sổ kế toán:
Số doanh thu bán hàng:sổ cái TK511.
Sổ chi phí bán hàng và sổ quản lý doanh nghiệp:Sổ cái
TK 641,642
Sổ chi tiết TK 632
Sổ chi tiết TK 131,331,156,133.
Sổ chi tiết TK 911
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
* Công ty sử dụng các tài khoản:
- TK 511:Doanh thu bán hàng.
- TK 111:Tiền mặt.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
- TK 131:Phải thu khách hàng.
- TK 156:Hàng hóa.
- TK 331 :Phải trả người bán.
- TK 334: Tiền lương phải trả cho người lao động.
- TK 632: Gía vốn hàng bán.
- TK 641: Chi phí bán hàng.
- TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- TK 911: Xác định hoạt động kết quả kinh doanh.
I. KHÁI NIÊM
Mua hàng là bước đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa,thông qua các nghiệp vụ mua hàng ,vốn bằng tiền sẽ chuyển sang vốn hàng bán.khi đó chúng ta mất quyền sở hữu về tiền và quyền sở hữu về hàng.
II. PHƯƠNG THỨC MUA HÀNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Phương thức mua hàng
Trước khi mua hàng công ty cần có tiền ứng trước để mua hàng vào,căn cứ vào số lượng thực tế có tiến hành thủ tục nhập kho.
Cuối tháng,kế toán tổng hợp các hợp đồng,chưng từ có liên quan để kết toán.
2. Phương thức thanh toán
Nếu mua ở cơ quan xí nghiệp công ty chủ yếu thanh toán bằng ký hợp đồng.
Nếu mua ở thị trường tự do,các cửa hàng thì thông thường thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu.
III. KẾ TOÁN CHI TIẾT
* Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho,bên bán gửi đến gồm 1 liên.
- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng (GTGT).
- Bảng kê thu mua (đối với hàng hóa không có hóa đơn chủ yếu mua trực tiếp của nông dân –ngư dân.)
- 25 giấy đề nghị chi tiền
- Các biên bản thừa-thiếu
- Sổ chi tiết theo dõi mua hàng (kế toán 1561 ).
Khi hàng về kế toán căn cứ hóa đơn mua hàng để tiến hành nhập k
IV. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Tài khoản sử dụng
Nếu sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì sử dụng kế toán 1561” hàng hóa”
Sơ đồ tài khoản 156 gồm:
1561:Gía mua hàng hóa
TK156 1562:chi phí thu mua hàng hóa
1567:hàng hóa bất động sản.
TÀI KHOẢN 1561
- Trị giá thực tế của hàng nhập kho - Trị giá thực tế của hàng xuất bán.
Do mua
- thuế xuất nhập khẩu phải nộp. - xuất vì thiếu hụt mất mát
- giá trị thực tế của hàng hóa phát - Đưa đi góp vốn với đơn vị khác.
Hiện thừa.
- nhập do đơn vị khác góp vốn. - Hàng mua được bên bán giảm giá hoặc
- Trả lại cho người bán.
SDCK:giá trị của hàng tồn
2. Sổ sách kế toán
- chứng từ ghi sổ.
- sổ cái tài khoản 156.
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
* Tháng 01/01/2009:
- Công ty mua nguyên vật ,liệu trị giá 50.000.000,thuế 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561:50.000.000
Nợ TK 1331: 5000.000
Có TK 111:55000.000
- Ngày 09/01/2009 công ty mua thiết bị trị giá 65000.000,thuế 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK1561:65.000.000
Nợ TK1331: 65.00.000
Có TK111:71.500.000
* Tháng 02/2009
- Ngày 26/02/2009 công ty mua 1 lô hàng của công tyTNHH NGỌC ANH.Trị giá lô hàng là 300.000.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK1561:300.000.000
Nợ TK1331:30.000.000
Có TK112:330.000.000
* Tháng 03/2008
- Ngày 26/03/2009 công ty mua CPU trị giá 86.000.000,thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền.
Nợ TK1561:86.000.000
Nợ TK1331: 8600.000
Có TK331:94.600.000
* Tháng 04/2008
- Ngày 16/04/2009 công ty mua bình trích điện trị giá 2.850.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 1561:2.850.000
Nợ TK1331: 285.000
Có TK111:3.135.000
- Ngày 17/04/2009 công ty mua thêm thiết bị trị giá 7.320.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK1561:7.320.000
Nợ TK 1331: 732000
Có TK111:8.052.000
- Ngày 18/04/2009 công ty mua vật liệu trị giá 1.420.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK1561:1.420.000
Nợ TK1331: 142.000
Có TK111:1.562.000
V.KẾ TOÁN BÁN HÀNG
Hàng hóa là thứ chủ yếu quan trọng trong cuộc sống của chúng ta,là đối tượng kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại .Đứng trước tình hình biến động giá cả thị trường , thì việc trao đổi mua bán hàng hóa rất được chú ý.Và vấn đề bán hàng được tổ chức như thế nào để bán được hàng với số lượng nhiều thì tùy thuộc vào tính chất và vị trí khu vực kinh doanh,mà các cửa hàng,công ty tự xác định và lựa chọn cho mình hình thức kinh doanh thích hợp.
Bán hàng là nghiệp vụ giao hàng cho người mua thông qua phương thức thanh toán tiền hàng.
1. Khái niệm
Bán hàng là quá trình tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận ,vốn hàng hóa sẽ chuyển sang vốn bằng tiền,khi đó chung ta mất quyền sở hữu về hàng và được quyền sở hữu về tiền.
2. Nhiệm vụ & Đặc điểm của Kế toán Bán hàng
Xác định chính xác doanh thu bán hàng của từng mặt hàng của đơn vị đôn đốc người mua thanh toán bằng tiền hàng.
Ở đơn vị,phương thức chủ yếu là bán buôn.
3. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
a. Đối tượng
- Vì hình thức là bán buôn nên chủ yếu đối tượng là các cửa hàng,công ty TNHH TM-SX đơn vị bạn và các doanh nghiệp tư nhân.
b. Phương thức thanh toán
- Bán buôn:là bán với số lượng lớn,xuất hàng hóa qua kho và vận chuyển
GIÁ BÁN = GIÁ MUA+ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN + THUẾ VAT
- Bán qua kho:Căn cứ vào bộ phận hợp đồng,bộ phận kế toán viết phiếu xuất kho gửi cho thủ kho chuẩn bị chuyển giao hàng cho đơn vị mua.Phiếu xuất kho này được chuyển cho bộ phận kế toán 1 để lưu và 1 để làm thủ tục thanh toán tiền hàng với đơn vị mua.
GIÁ BÁN = GIÁ MUA+CHI PHÍ N CHUYỂN +THUẾ VAT
Bán hàng vận chuyển thẳng:Công ty căn cứ vào hợp đồng kinh tế báo cho bên cung cấp xuất hàng cho bên mua.Sau đó công ty căn cứ vào số lượng hàng xuất và quy định của hợp đồng tính ra số hoa hồng được hưởng giữa bên mua và bên bán.
GIÁ BÁN = GIÁ MUA +LÃI ĐỊNH MỨC + THUẾ VAT
4. Kế toán chi tiết
a. Chứng từ:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho gồm 2 liên
Liên 1 lưu
Liên 2 thanh toán với bên mua.
- Hóa đơn bán hàng.
b. Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TK 511
- Sổ chi tiết TK 632
- Sổ chi tiết TK 131
- Sổ chi tiết TK 3331
- Sổ chi tiết TK 156
- Sổ chi tiết TK 1331.
- Sổ chi tiết TK 911.
- Báo cáo xuất -nhập - tồn
- Báo cáo hiệu quả kinh doanh của đơn vị
VI. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”:phản ánh tổng số tiền thu thực tế mà công ty được trong 1 kỳ hoạt động kinh doanh.
Công ty hạch toán tại phòng kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
TÀI KHOẢN 511
Các khoản làm giảm doanh thu.
–Tập hợp doanh thu bán hàng và
Cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh
- Chiết khấu thương mại (TK152).
- Giảm giá hàng bán (TK 532)
- Hàng bán bị trả lại (TK 531).
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải
Nộp
- kết chuyển các khoản làm giảm
Doanh thu.
- kết chuyển doanh thu thuần để
Xác định kết quả kinh doanh.
Phát sinh nợ Phát sinh có
2. Chứng từ - sổ sách kế toán
- Chứng từ :hóa đơn bán hàng thông thường,hóa đơn giá trị gia tăng.
- Sổ sách kế toán:
chứng từ ghi sổ:
- Sổ cái TK511.
3. Các nghiệp vụ kinh tế
- Bán hàng thông thường
Tháng 01/2009:
Bán cho cửa hàng MINH PHONG ngày 19/01/2009. giá bán 400.000.000,thuế VAT 10%.Chưa thanh toán tiền.
* Ghi nhận giá bán:
Nợ TK 131: 440.000.000
Có TK 511: 400.000.000
Có TK 3331: 40.000.000.
* Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 350.000.000
CóTK 1561: 350.000.000
(Trong đó: hàng hóa (TK1561 ) khi xuất kho sử dụng cách tính theo phương pháp nhập trước xuất trước ).
* Tháng 02/2009
- Bán cho công ty TNHH THIÊN BÌNH ngày 22/02/2009,giá bán 55000.000.000,thuế VAT 10%, đã trả bằng tiền mặt
+ Ghi giá bán
Nợ TK111: 60.500.000
Có TK511: 55.000.000
Có TK3331: 5.500.000
+ Ghi giá vốn
Nợ TK632: 50.000.000
Có TK1561: 50.000.000
* Tháng 03/2009
- Bán hàng cho DNTN ĐÔNG HẢI, ngày 15/03/2009 giá bán 50.000.000 thuế VAT 10%,đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
- Ghi giá bán
Nợ TK112 : 55.000.000
Có TK511 : 50.000.000
Có TK3331 : 5.000.000
- Ghi nhận giá vốn
Nợ TK632 : 45.000.000
Có TK1561 : 45.000.000.000
* Tháng 04/2009
- Bán cho nhà hàng ĐỆ NHẤT ngày 04/04/2009, giá bán 120.000.000,thuế VAT 10% đã trả bằng tiền mặt.
+ Ghi nhận giá bán
Nợ TK 111 : 132.000.000
Có TK 511 : 120.000.000
Có TK3331 : 12.000.000
+ Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 : 100.000.000
Có TK 1561 : 100.000.000
I. Khái niệm và phân loại
1. Khái niệm
Chi phí kinh doanh được thể hiện bằng tiền của những lao động xã hội bao gồm lao động sống cần thiết và lao động vật hóa dùng để hình thành cung cấp,sản phẩm ,lao động ,dịch vụ.
2. Phân loại
Công ty TNHH ÁNH SÁNG kinh doanh thương mại và kinh doanh cung cấp dịch vụ nên các khoản chi phí phát sinh bao gồm:
Chi phí vận chuyển bốc vác.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí bảo quản ,trang trí,sữa chữa điện nước,thuê nhà.
Chi phí tiền lương ,BHXH,BHYT,KPCĐ của các bộ nhân viên.
Các khoản chi phí khác như:tiếp khách ,mua văn phòng phẩm, photo…
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT
1. Kế toán chi phí mua hàng
- Biên lai hay hợp đồng liên quan đến việc phát sinh chi phí mua hàng như
chủ phương tiện vận tải,chủ cho thuê kho hàng,bốc vác…
- Biên bản về sai quy cách,mẫu mã khiểu dáng phát sinh,chất lượng sản phẩm kém trong quá trình mua hàng.
2. Kế toán chi phí dịch vụ
- Hóa đơn mua hàng ,phiếu xuất kho,hóa đơn tiền điện nước ,giấy đề nghị thanh toán.
- Bảng thanh toán tiền lương,bảng phân bổ chi phí.
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý quản lý doanh nghiệp
- Phiếu chi,phiếu xuất kho,giấy báo nợ.
- Hóa đơn của khách hàng về dịch vụ mua ngoài.
- Bảng thanh toán lương
4. Sổ sách và trình tự lưu chuyển
- Căn cứ vào những chứng từ ban đầu về chi phí có nghiệp vụ kinh tế phát sinh,kế toán chi tiết mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản mục sau đó tập hợp vào chứng từ ghi sổ để đáp ứng 2 yêu cầu:
Hạch toán chính xác đầy đủ.
Nội dung phản ánh chi tiết cụ thể các khoản mục chi phí phát sinh .sau đó từ chứng từ ghi sổ sẽ ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan,rồi tổng hợp lên bảng cân đối khoản tài khoản
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Tài khoản sử dụng
- Kế toán chi phí trong kinh doanh thương mại – dịch vụ sử dụng các tài khoản 641,642.
TK641
Tập hợp toàn bộ chi phí phát Kết chuyển toàn bộ chi phí
Sinh trong quá trình tiêu thụ Sang TK911để xác định kết
Sản phẩm quả kinh doanh
Phát sinh nợ Phát sinh có
TK642
Tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh Kết chuyển toàn bộ chi phí sang
Trong công tác quản lý doanh TK911 để xác định kết quả kinh
Nghiệp. doanh.
Phát sinh nợ Phát sinh có
2.Phần phân bổ chi phí:
Khối dịch vụ:chi phí phát sinh được phân bổ hết vào giá thành dịch vụ.
Khối kinh doanh thương mại:chi phí phát sinh được phân bổ hết cho hàng bán ra trong kỳ.
Khối quản lý:riêng về chi phí quản lý doanh nghiệp cuối tháng sẽ được kế toán tiến hành phân bổ vào 2 khối lượng thương mại và dịch vụ theo tỷ lệ nào đó dựa vào 3 yếu tố:
Hiệu quả của từng loại hình hoạt đông trong tháng.
Kế hoạch lợi nhuận cho từng loại hình hoạt động.
Tổng số phát sinh chi phí cho từng khoản mục.Thường thì tỷ lệ của bên khối thương mại bao giờ cũng lớn hơn so với dịch vụ.
3. sổ sách kế toán
- Các sổ ,thẻ kế toán chi tiết.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK511.
Chứng từ sử dụng ghi sổ:bao gồm hóa đơn,phiếu mua,phiếu chi,phiếu thu, phiếu tạm ứng,phiếu thanh toán tạm ứng,giấy báo có các loại biên bản hợp đồng.
4.Các nghiệp vụ kinh tế.
* Chi phí bán hàng:
- Trong tháng 01/2009:
- công ty nhận cung cấp từ công ty TNHH TUẤN TRUNG 1số hàng,thuế VAT 10%.
Máy phát điện:50.000.000
Xe tải nhỏ :80.000.000
Nợ TK 6417 : 130.000.000
Nợ TK 1331 : 13.000.000
Có TK 331 : 143.000.000
- Phiếu chi 01/PC ngày 18/01 đính kèm số 4150,sơ ri BN/06 ngày 17/01 của công ty quảng cáo THANH BÌNH thanh toán tiền quảng cáo 20.000.000,thuế VAT10%.
Nợ TK 6417 : 20.000.000
Nợ TK 1331 : 2.000.000
Có TK 331 : 22.000.000
- Ngày 31/01/2009:kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911 : 150.000.000
Có TK 641 : 150.000.000
- Trong tháng 02/2009 trả lương cho bộ phận bán hàng.
Nợ TK 6411 : 10.000.000
Có TK 334 : 10.000.000
- Ngày 29/02 kết chuyển chi phí.
Nợ TK 911 : 10.000.000
Có TK641 : 10.000.000
- Trong tháng 03/2009
. Nhận cung cấp từ DNTM KHẢI HOÀN số hàng trị giá 150.000.000,thuế VAT 5%.
Nợ TK 6417 : 150.000.000
Nợ TK 1331 : 7.500.000
Có TK 331 : 157.500.000
. Nhận cung cấp từ công ty TNHH TÚ TRINH số hàng trị giá 36.000.000,thuế 5%
Nợ TK 6417 : 36.000.000
Nợ TK 1331 : 1.800.000
Có TK 331 : 37.800.000
-. Ngày 31/03/2009:kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 : 186.000.000
Có TK 641 : 186.000.000
* Trong tháng 04/2009
. Nhận cung cấp từ công ty TNHH PHÚC NGỌC ANH số LCD trị giá 250.000.000,thuế VAT 5%.
Nợ TK 6417 : 250.000.000
Nợ TK 1331 : 12.500.000
Có TK 331 : 262.500.000
. Nhận cung cấp từ công ty TNHH HOÀNG NGÀ 1 số tủ lạnh,quạt lạnh 155.000.000,thuế VAT 5% chưa thanh toán.
Nợ TK 6417 : 155.000.000
Nợ TK 1331 : 7.750.000
Có TK 331 : 162.750.000
. Ngày 30/04/2009 :kết chuyển chi phí bán hàng.
Nợ TK 911 : 405.000.000
Có TK 641 : 405.000.000
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Tháng 01/2009
- Trả tiền lương cho nhân viên văn phòng:20.000.000
Nợ TK 6421 : 20.000.000
Có TK 334 : 20.000.000
- Trả tiền điện thoại:2.000.000
- Trả tiền điện:12.000.000
Nợ TK 6422 : 14.000.000
Nợ TK 1331 : 1.400.000
CóTK 111 : 15.400.000
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ngày 31/01/2009
Nợ TK 911 : 34.000.000
Có TK 642 : 34.000.000
* Tháng 02/2009
Chi tiền mua quà tết:300.000
Chi tiền mua mực photo:1.000.000
Chi tiền công chứng:500.000
Nợ TK 6425 : 300.000
Nợ TK 6428 : 1.000.000
Nợ TK 6423 : 500.000
Nợ TK 1331 : 150.000
Có TK 111 : 1.950.000
- Trả lương tháng 02/2009
Nợ TK 6421 : 20.000.000
Có TK 334 : 20.000.000
- Chi trả tiền điện thoại ,điện nước.
Nợ TK 6422 : 420.635
Nợ TK 1331 : 42.063
Có TK111 : 462.698
- Ngày 29/02/2009 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911 : 22.220.635
Có TK 642 : 22.220.635
* Tháng 03/2009:trả tiền điện:
Nợ TK 6422 : 320.000
Nợ TK 6422 : 230.000
Nợ TK 6427 : 1.200.000
Nợ TK 6427 : 2.320.000
Nợ TK 1331 : 287.000
Có 111 : 4.357.000
. Trả lương tháng 03/2009
Nợ TK 6421 : 20.000.000
Có TK 911 : 20.000.000
. Ngày 31/03/2009 kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK: 911 : 24 .070.000
Có TK 642 : 24.070.000
- Tháng 04/2009
. Trả lương cho nhân viên.
Nợ TK 6421 : 20.000.000
Có TK 334 : 20.000.000
. Nhận cung cấp hàng,sữa chữa máy móc từ DNTT THIÊN THAI trị giá 30.500.000,thuế 10%
Nợ TK 6427 : 30.500.000
Nợ TK 1331 : 3.050.000
Có TK 331 : 33.550.000
. Tiền điện thoại:PC/04
Nợ TK 6422 : 805.322
Nợ TK 1331: 80.532
Có TK 111: 885.854
. Trả tiền mua mực in:PC/05
Nợ TK 6422 : 450.000
Nợ TK 1331 : 45.000
Có TK111 : 495.000
Ngày 30/04/2009:kết chuyển phi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911 : 51.755.322
Có TK 642 : 51.755.322
* KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
I. NỘI DUNG KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
Kết quả tài chính là kết quả của lợi nhuận đạt được hay số lỗ qua 1 thời kỳ hoạt đông kinh doanh.
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT
1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Chứng từ chung
2. Sổ sách kế toán
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Các sổ,thẻ kế toán chi tiết.
- Sổ cái TK 911
III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP
1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911”xác định kết quả kinh doanh”phản ánh đầy đủ chính xác các số liệu để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
TÀI KHOẢN 911
- Phản ánh giá vốn và chi phí trong - phản ánh doanh thu thuần đã
- Hoạt đông TM- KD. Trừ thuế doanh thu của khối
- Phản ánh chi phí hoạt động tài chính thương mại kinh doanh
Và chi phí bất thường. - phản ánh khoản thu nhập hoạt
- Trích bảo toàn vốn. động tài chính và khoản thu
- nhập bất thường.
-Kết chuyển lãi - kết chuyển lãi
2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01/2009
. Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511 : 400.000.000
Có TK 911 : 400.000.000
. Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 5113 : 404.000.000
Có TK 911 : 404.000.000
. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 184.000.000
Có TK:6417 : 150.000.000
Có TK:6421 : 20.000.000
Có TK:6422 : 14.000.000
. Gía vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 350.000.000
Có TK 632 : 350.000.000
. Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 : 270.000.0000
Có TK 4212 : 270.000.000
- Báo cáo hiệu quả kinh doanh tháng 02/2009
. Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511 : 115.000.000
Có TK 911 : 115.000.000
. Gía vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 50.000.000
Có TK 632 : 50.000.000
. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 32.220.635
Có TK 6411 : 10.000.000
Có TK 6421 : 20.000.000
Có TK 6422 : 420.635
Có TK 6423 : 500.000
Có TK 6425 : 300.000
Có TK 6428 : 1.000.000
. Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 : 32.779.635
Có TK 4212 : 32.779.635
- Báo cáo hiệu quả kinh doanh tháng 03/2009
. Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511 : 1.500.000.000
Có TK 911 : 1.500.000.000
. Gía vốn hàng bán:
Nợ TK911 : 1.000.000.000
Có TK 632 : 1.000.000.000
. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911 : 210.070.00
CóTK 6417 : 186.000.000
Có TK6421 : 20.000.000
Có TK6422 : 550.000
Có TK 6427 : 3.520.000
. Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 : 289.930.000
Có TK 4212 : 289.930.000
- Báo cáo hiệu quả kinh doanh tháng 04/2009
. Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511 : 1.690.320.000
Có TK911 : 1.690.320.000
. Gía vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 1.230.000.000
Có TK 632 : 1.230.000.000
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 911 : 456.755.322
Có TK 6417 : 405.000.000
Có TK 6421 : 20.000.000
Có TK 6422 : 1.255.322
Có TK6427 : 30.500.000
- Kết chuyển lỗ
Nợ TK 4212 : 3.564.678
Có TK 911 : 3.564.678
* KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
I. Khái niệm
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu và chi của hoạt động tài chính.
- Công ty TNHH – MẠNH HÙNG TRUNG TÂM ĐIÊN MÁY ĐIÊN LẠNH kinh doanh chủ yếu kinh doanh điện máy ,điện lạnh,gia dụng,linh kiện điện tử …nên có doanh thu hoạt động tài chính,phát sinh nhiều chi phí hoạt động tài chính.
II. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Kế toán chi tiêt.
- Chứng từ sử dụng
. Phiếu chi
. Phiếu thu
- Chứng từ chung
2. Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng:
TK635:”Phản ánh các chi phí trả tiền lãi vay ngân hàng của công ty”
TÀI KHOẢN 635
Chi phí chính thực tế Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Phát sinh trong kỳ. tài chính sang TK911 để
Xác định kết quả kinh doanh.
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Trả tiền lãi vay bằng tiền mặt( 21/01/2009).
Nợ TK 635 : 22.333.333
Có TK 111 : 22.333.333
. Kết chuyển chi phí tài chính (31/01/2009)
Nợ TK 911 : 22.333.333
Có TK 635 : 22.333.333
. Đóng tiền lãi vay ngân hàng (26/02/2009)
NợTK 911 : 12.500.000
Có TK 635 : 12.500.000
. Trả tiền lãi vay bằng tiền mặt (09/03/2009 )
Nợ TK 635 : 18.300.000
Có TK 111 : 18.300.000
Kết chuyển chi phí tài chính (31/03/2009)
Nợ TK911 : 18.300.000
Có TK 635 : 18.300.000
Chương IV:
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
òab
1. Thuận lợi
Công ty TNHH Mạnh Hùng mặc dù chỉ mới được thành lập cách đây không lâu nhưng sản phẩm của công ty đã có chỗ đứng trên thị trường,để đạt được những thành công đó là nhờ vào sự lãnh đạo của ban giám đốc và đội nhân viên lành nghề.
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty tương đối thuận lợi,do có uy tín nên công ty có nhiều khách hàng.
Công ty có thị truờng tiêu thụ khá mạnh trong nước.Quan hệ tốt với các công ty doanh nghiệp bạn.
Công ty luôn đáp ứng yêu cầu về mẫu mã và chất lương của sản phẩm nhằm nâng cao được sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cũng như người tiêu dùng.
Các phòng ban trong công ty phối hợp nhịp nhàng cho nên các đơn đặt hàng ít bị chậm trễ,phòng kế toán luôn chủ động trong việc chuẩn bị tiền đầy đủ để việc nhập hàng không bị trì trệ.Đồng thời công ty cũng có chính sách khen thưởng và xử phạt phù hợp nhằm khuyến khích nhân viên tích cực hơn trong công việc của mình.
Có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và có sự bố trí sử dụng lao động phù hợp với trình độ khả năng của từng người nên tiết kiệm được phần nào chi phí ,để hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận,phát huy thế mạnh trong kinh doanh.
2. Khó khăn
Công ty chưa có mạng lưới tiêu thụ ngoài.
Do công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng mà các doanh nghiệp chuyển tiền chậm nên công ty phải ứng trước một khoản tiền lớn để mua nguyên vật liệu để đáp ứng thời gian cung cấp cho khách hàng.
Có rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
3. Giải pháp
Công ty cần mở rộng mạng lưới tiêu thụ ra thị trường bằng cách quảng cáo khuyến mãi…
Có nhiều chính sách khen thưởng để nhân viên làm việc tích cực hơn và có nhiều chương trình ưu đãi đối với khách hàng.
Trên thị trường tiêu thụ hiên nay,còn rất nhiều đối thủ cạnh tranh với công ty,vì vậy để khắc phục tình trạng này công ty cần phải có nhiều chiến dịch quảng cáo chiêu thị mạnh mẽ về sản phẩm chính của mình,tham gia các hoạt động kinh doanh khác để tạo thêm lợi nhuận cho công ty.
Ngoài ra ,khi có lợi nhuận công ty cần trích trước những khoản tiền mua nguyên vật liệu với số lượng lớn tránh tình trạng thiếu hụt vốn
NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
cd ab
Về phương pháp tổ chức bộ máy kế toán tại công ty tương đối đồng đều hoàn chỉnh và phù hợp với tình thực tế.
Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán tại công ty tương đối đồng đều đa số trình độ đại học,thời gian công tác lâu năm và có nhiều kinh nghiệm,xử lý các tình huống thích ứng nhanh trong các chế độ kế toán hiện hành.
Do công ty áp dung hình thức chứng từ ghi sổ nên kế toán ghi chép rất rõ ràng và tỉ mỉ cho từng nghiệp vụ.
Kế toán ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng Ký chứng từ ghi sổ.Ghi theo nội dung kinh tế sổ cái.
Phối hợp giữa các phòng ban có liên quan tương đối chặt chẽ nên đã giúp cho phòng kế toán trong công tác quản lý tài chính thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình.
Nhận xét chung :
Qua thời gian thực tập tại công tyTNHH – Mạnh Hùng em đã tìm hiểu về kế toán xác định kết quả kinh doanh,cũng như công tác hạch toán kế toán trong công ty nói chung là tốt,xong cũng không thể tránh khỏi những sai xót trong công tác kế toán cụ thể là:công việc ghi chép sổ sách ,công việc giám sát…
Công việc ghi chép sổ sách đôi khi cũng có một chút nhầm lẫn, sai xót nhưng nhìn chung là không đáng kể.Cần kiểm tra tính đầy đủ của các nghiệp vụ cũng như đối chiếu giữa sổ sách với chứng từ thường xuyên hơn.(vì khối lượng nghiệp vụ phát sinh thường rất nhiều.)
KẾT LUẬN
Như vậy, qua công tác kế toán, chúng ta có được sự nhìn nhận và đánh giá một cách thông xuốt phần nào tình trạng tài chính, hoạt động kinh doanh, năng lực cũng như tiềm lực phát triển của công ty TNHH Mạnh Hùng.
Tất nhiên, sự thành công của công ty TNHH – Mạnh Hùng trong thời gian qua là một phần đóng góp không nhỏ của bộ phận kế toán mà trong đó đóng góp trong việc điều chỉnh các nhân tố kinh doanh, thúc đẩy sự cải tiến và là một trong những thiết thực cho tình trạng hiện tại, xu hướng trong tương lai.
Với kết quả hoạt động kinh doanh trong quý I/2009 như trên. Tuy không phải là một kết quả lý tưởng trong kỳ vọng của các nhà kinh doanh. Nhưng, kết quả có được trong giai đoạn bức tranh nền kinh tế Việt Nam và Thế giới bị tàn phá của cơn bảo lạm phát, khủng hoảng. Hầu hết các doanh nghiệp luôn gặp khó khăn cũng như và cầu thị trường tiêu dùng giảm mạnh ở mức báo động.
Nhìn chung nền kinh tế nước ta đang có dấu hiệu phục hồi khả quan. Điều này cũng cố thêm kết quả của việc phân tích đánh giá,cũng như niềm tin của những người quản lý và vận hành công ty TNHH Mạnh Hùng , cũng như một sự hứa hẹn phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
Qua thực tế trong xuốt quá trình thực tập, em nhận thấy và có những kiến nghị về những ưu điểm và những thế mạnh sẵn có, mà đặc biệt có ấn tượng mạnh đối với đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết. Đây là một trong những tiền đề cho việc cung cấp những sản phẩm ngày càng thoả mãn hơn nhu cầu của người Việt Nam chúng ta mà công ty sẽ mang lại đối với doanh nghiệp có tiềm năng không chỉ trong nước mà ngang tầm khu vực, thế giới.
Thời gian thực tế tìm hiểu công tác kế toán tại công ty có hạn và kiến thức còn nhiều hạn chế. Do đó, không tránh khỏi những thiếu xót trong báo cáo. Em rất mong được sự góp ý xây dựng của Quý Thầy,Cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn các Anh,Chị Phòng Kế toán Công ty và Quý Thầy,Cô .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài thực tập chuyên ngành Kế Toán tại công ty TNHH Mạnh Hùng.doc