Bài thuyết trình Thực tập hệ thống điện ô tô
Đèn phanh luôn ở vị trí
dừng
Công tắc đèn phanh hỏng - Sửa chữa hoặc thay thế
Đèn trên đồng hồ hiển
thị không sáng
-Biến trở điều khiển đèn hỏng
- Dây dẫn hỏng
-Kiểm tra biến trở
- Thay thế nếu cần thiết
Đèn báo rẽ không sáng 1
bên
- Cháy bóng đèn
- Công tắc hỏng
- Dây dẫn đứt, hỏng
- Thay bóng đèn
- Kiểm tra công tắc
- Kiểm tra dây dẫn
40 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Thực tập hệ thống điện ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC TẬP HT ĐIỆN Ô TÔ
• LỚP DH08OT
MÃ MH: 207722 2TC
TỪ: 19/12/11 đến 17/03/12
• Nhóm 1: TH1 C4-Thứ Tư-Tiết 7—12
• Nhóm 2: TH2 C2-Thứ Hai-Tiết 7—12
• Nhóm 3: TH3 C6-Thứ sáu-Tiết 7—12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CƠ KHÍ – CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ Ô TÔ
SỔ THỰC TẬP
Môn học:
Họ tên sinh viên:
Mã số SV: Lớp: Nhóm TT:
Nội qui thực tập
• 1- Chấp hành nghiêm túc nội qui an toàn lao động
của Xưởng.
• 2-Khi thực tập phải có Sổ thực tập và ghi chép đầy
đủ các mục cần thiết vào sổ.
• 3-Sinh viên ghi đầy đủ thông tin cá nhân ở trang
đầu.
• 4-Ghi rõ Tên, Thời gian, Nội dung của từng bài
thực tập: Tên thiết bị, mô hình, dụng cụ và
phương phápkết quả thực hiện.
• 5- Trung thực, tích cực và khoa học trong quá
trình thực tập và ghi chép.
• 6- Sổ thực tập được kiểm tra trong quá trình thực
tập và nộp lại và coi đó là điều kiện xét điểm môn
học thực tập.
•
BÀI
TT
TÊN BÀI THỰC TẬP
Tiết
TT
Giáo viên
Ngày
1
Tháo – Lắp- Kiểm tra Hệ
thống khởi động
6
2
Tháo – Lắp- Kiểm tra Hệ
thống phát điện AC
6
3
Tháo – Lắp- Kiểm tra Hệ
thống đánh lửa Delco
6
4
Kiểm tra- Vận hành Hệ
thống đánh lửa trực tiếp –
ECU
6
5
Phần mềm Hệ thống Điện-
Điện tử Atech
6
6
Phần mềm Động cơ phun
xăng điện tử Atech 6
7 Hệ thống chiếu sáng tín hiệu 6
8
Hệ thống thông tin –
Hệ thống điện phụ
6
9
Hệ thống Điều hòa không
khí ô tô
6
10
Hệ thống chân ga điện tử;
Mã khóa động- chống trộm
6
11 Kiểm tra 6
Thời gian các bài thực tập ở xưởng: 1 buổi = 6 tiết
*- Ký hiệu và quy ước trong sơ đồ mạch điện:
Các ký hiệu trong mạch điện ô tô
Tổng quan về Hệ thống điện ô tô
• Bó dây:
• Dây điện trong xe được gộp thành bó dây. Các bó dây
được quấn bảo vệ bằng băng keo. Trên nhiều loại xe
bó dây có thể được đặt trong ống nhựa PVC.
• Ngày nay, với sự phát triển vũ bảo của hệ thống điện,
bó dây có thể hơn 1000 sợi.
• Khi nối dây hệ thống điện ô tô, ngoài quy luật về
màu, còn phải tuân theo các quy tắc sau:
• Chiều dài dây nối giữa các điểm nối mạch điện công
tắc.
• Các mối nối giữa các đầu dây phải hợp.
• Bảo vệ bằng cao su những chổ băng qua khung xe.
• Chổ mối nối càng ít càng tốt.
• Dây nối dương cần phải có cách điện.
Tổng quan về Hệ thống điện ô tô
1- Phân loại hệ thống điện thân xe trên mô hình theo chức năng &
nhiệm vụ
1.1 Hệ thống thông tin, điều khiển
Nhiệm vụ Yêu Cầu
Hệ thống thông tin trên xe bao gồm các bảng đồng hồ (tableau), màn hình và các đèn
báo giúp tài xế và người sửa chữa biết được thông tin về tình trạng hoạt động của các
hệ thống chính trong xe. Hệ thống điều khiển giúp tài xế thao tác, đóng mở các hệ
thống một cách dễ dàng. Thông tin có thể truyền đến tài xế qua 2 dạng : tương tự
(tableau kim) và số, (Tableau hiện số)
Đồng hồ hiển thị chính xác, đầy đủ, kịp thời. Hệ thống công tắc điều
khiển hoạt động ổn định, nhịp nhàng
Hình : Hệ thống công tắc điều khiển
Hình : Bảng đồng hồ hiển thị
12
1.2 Hệ thống chiếu sáng – tín hiệu
Nhiệm vụ Yêu Cầu
Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho
người lái ôtô nhất là vào ban đêm và bảo đảm an toàn giao
thông.
Đèn chiếu sáng phải đáp ứng 2 yêu cầu:
•Có cường độ sáng lớn và không làm lóa mắt tài
xế xe chạy ngược chiều
•Các đèn tìn hiệu phải hoạt động ổn định chính
xác.
Hình : Hệ thống đèn đuôi xeHình : Hệ thống đèn chiếu sáng
Hình : Hệ thống đèn đầu Hình : An toàn hệ thống đèn chiếu sáng
13
1.3 Các hệ thống điện phụ
Nhiệm vụ Yêu Cầu
Hình : Motor gạt nước Hình : Hệ thống điều khiển
Hình : Gạt nước khi trời mưa Hình : Cabin với các hệ thống điều khiển
14
Phải đảm bảo bảo nguồn điện sử dụng đúng tiêu chuẩn
2- Các nguyên tắc an toàn
Tháo lắp dây đúng quy cách
Hình : Nguyên tắc nối cọc bình accu
Hình : Nguyên tắc tháo dây dẫn Hình : Tháo lắp accu trên xe 15
Nguyên tắc khi làm việc với các cảm biến. Tránh va đập, nhiệt độ ..
Nguyên tắc tháo lắp các Jack nối, đầu dây
Hình : Làm việc với các cảm biến
Hình : Với các Jack nối 16
3- Kiểm tra sơ bộ
• Kiểm tra hệ thống dây dẫn, các chỗ ăn mòn, vỏ nhựa bị đứt gãy
cần phải thay thế và sửa chữa ngay
• Kiểm tra sự rò rỉ của các bộ phận hệ thống điện với thân mô
hình, cần cách ly và làm mới lại
• Kiểm tra dây dẫn có nằm trong các vị trí dễ bị làm hư hỏng như
nhiệt độ, các chi tiết chuyển động quay
17
• Để đơn giản hóa hệ thống điện thân xe trên mô hình có
thể chia thành 3 nhóm chính như sau:
Nhóm 1: Hệ thống thông tin, điều khiển
• Hệ thống nạp điện
• Khóa điện
• Công tắc điều khiển hệ thống điện
• Bảng điều khiển – các dây tín hiệu hiển thị
Nhóm 2 : Hệ thống Chiếu sáng - tín hiệu
• Hệ thống cảnh báo
• Hệ thống chiếu sáng
• Báo rẽ
• Đèn phanh, báo lùi xe.
• Nhiệm vụ:
• Hệ thống chiếu sáng nhằm đảm bảo điều kiện làm việc
cho người lái ôtô nhất là vào ban đêm và bảo đảm an
toàn giao thông.
Nhóm 3 : Hệ thống điện phụ - Tiện nghi trên ô tô
• Radio
• Hệ thống điều hòa
• Gạt nước và rửa kính
• Đồng hồ hiển thị thời gian
• Mở cốp xe
• Chỉnh gương chiếu hậu
• Khóa cửa
• Nâng hạ kính
• Hệ thống điều hòa – quạt gió
• Nhiệm vụ
• Hệ thống điện phụ trên tạo cảm giác thoải
mái cho người ngồi trên xe, khi mà công nghệ
ngày càng phát triển, thì những hệ thống này
càng được chú trọng.
2.4 Vị trí lắp đặt các chi tiết cấu thành trên hệ thống
Hình : Sơ đồ bố trí các chi tiết hệ thống điện trên mô hình 20
Location 1: Khóa điện hệ thống,
công tắc khởi động ,Công tắc điều
khiển hệ thống điện tổ hợp
Location 2: Bao gồm hệ thống chiếu
sáng (fa – cốt) ; Đèn sương mù, đèn tín
hiệu, hazard, đèn kích thước
Location 3: Hệ thống đèn đuôi xe, đèn
tín hiệu, đèn đuôi, đèn phanh ...
Location 4: Còi xe.
Location 5: Hộp relay Location 6: Motor gạt nước
Location 7: Motor nâng hạ kính ở 4
cửa trước sau, trái phải ... tương
ứng các công tắc điều khiển, khóa
cửa điều khiển bằng điện
Location 8: Hệ thống công tắc điều khiển
cho người lái xe, bao gồm nâng hạ kính,
khóa cửa, căn chỉnh gương chiếu hậu ...
Location 9: Công tắc điều khiển hệ
điều hòa, sưởi ấm, quạt gió, đồng
hồ hiển thị thời gian.
Location 10 : Quạt dàn lạnh, relay , các
điện trở điều khiển tốc độ quạt gió
Location 11 : Quạt giàn nóng và các
cảm biến nhiệt Location 12 : Hệ thống âm thanh –
Radio
Location 13 : Speaker (Right and left) Location 14 : Đồng hồ hiển thị
Location 15 : Bơm nước rửa kính Location 16 : Mở cốp xe và đèn soi biển số
Location 17: Công tắc đèn phanh và
hệ thống đèn chiếu sáng trong xe
Location 18: ECU & TCU các công tắc
tạo lỗi hệ thống
Location 19 : Hệ thống nạp điện ( máy phát, tiết chế , accu)
* Hệ thống cung cấp điện và đồng hồ hiển thị
• Động cơ điện : 2 pha, 2HP.
•Máy phát điện : phát sinh ra điện.
•Tiết chế : điều chỉnh điện áp do máy
phát điện tạo ra.
•Accu : dự trữ và cung cấp điện.
•Đèn báo nạp : cảnh báo cho tài xế khi hệ
thống sạc gặp sự cố.
•Công tắc máy : đóng và ngắt dòng điện.
Công tắc máy
Đầu cuối
Vị trí CT
Jack nối của cụm khóa điện Báo có chì khóa
1 2 4 5 6 1 2
LOOK I
ACC
ON
START 27
Đồng hồ hiển thị
Hình : Đồng hồ hiển thị
28
29
Hình : Sơ đồ mạch bảng đồng hồ hiển thị
* Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
Hệ thống đèn chiếu sáng
Chân nối
Vị trí
1 2 3 4
HU
HL
P
Hình : Jack nối và các
chân
Hình : Relay đèn đầuHình : Sơ đồ mạch điện hệ thống đèn đầu
30
Hệ thống tín hiệu
Hình : Công tắc báo rẽ Hình : Đèn báo rẽ Hình : Công tắc Hazard
Hình : Bộ tạo nháyHình : Sơ độ mạch điện hệ thống tín hiệu
31
Hệ thống đèn phanh
A
Đèn báo
IGSW
Công tắc đèn phanh
Đèn phanh
Còi xe
Nuùt coøi
Accu
Coøi
Hình : Mô phỏng hệ thống phanh và công tắc đèn
phanh
Hình : Điều khiển còi xe qua Relay
32
* Các hệ thống điện phụ
Hệ thống gạt nước và rửa kính
Hình : Công tắc điều khiển chế độ gạt nước và sơ đồ
mạch
Hình : Cấu tạo động cơ điện, cơ cấu gạt nước với các tiếp điểm
33
Hệ thống nâng hạ kính
Bộ phận chấp hành
Coâng taéc chính (beân traùi ngöôøi laùi)
Circuit Breaker
(For Power Window
Door Lock Control & Sun Rooff)
C
a
àu
c
h
ì
1 3
42
2 3 3’
1 2’
Caàu chì
Accu
(RW)
or
(R)
(RW)
or
(R)
(RW)
or
(R)
(RW)
or
(R)
(GW)
or
(G)
(GW)
or
(G)
S’
2
S
2
LY
LY LY
WE
RY RB RYS
1
W
c c’
a a’
b
b’
S’
3
S
3
S’
4
S
4
(GW)
or
(G)
(GW)
or
(G)
Môtô naâng haï kính
M1 M2 M3
C
o
ân
g
t
a
éc
ñ
a
ùn
h
l
ö
ûa
M4
Hệ thống điều khiển
Hình : Sơ đồ mạch điện điều khiển nâng hạ kính Hình: Bộ phận chấp hành
34
Hệ thống khóa cửa bằng điện
Hệ thống điều hòa không khí
Hình: Công tắc điều khiển khóa cửa và bộ phân chấp hành
Hình: Công tắc điều khiển và mô phỏng hệ thống điều hòa
35
4- Xanh đỏ 3 – Vàng (sợi nhỏ)
2 – Đỏ 1 - Vàng
Relay và các đầu dây nối
trên Jack cắm
3’
4’
1’
M
2’
E M1 M2 H C
OFF
LO
M1
M2
HI
Hình: Sơ đồ mạch điện điều khiển quạt 4 cấp độ, relay, điện trở và quạt gió
36
4- Nhận biết và khắc phục nhanh các lỗi phổ biến
Hiện tượng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục
Đèn báo cửa đóng – Mở
không hoạt động
- Đèn bị hỏng
- Cầu chì bị đứt
- Dây đẫn bị hỏng
- Cảm biến hị hỏng
- Kiểm tra nhanh và thay
thế cầu chì
- Thay bóng đèn
- Kiểm tra cảm biến
- Kiểm tra hệ thống dây
dẫn
Một bóng đèn không
sáng
(Còn lại tất cả đều sáng)
- Bóng đèn bị hỏng
- Đui đèn hoặc dây dẫn bị
hỏng
- Thay thế bóng đèn
- Sửa chữa lại hệ thống
nếu cần thiết
37
Đèn đuôi xe, đậu xe và đèn
soi biển số không hoạt động
- Cầu chì đèn đuôi xe bị
hỏng
- Relay đèn đuôi xe hỏng
- Công tắc đèn bị hỏng
- Dây dẫn hỏng
-Thay cầu chì và kiêm tra
nhanh
- Kiểm tra Relay
- Kiểm tra công tắc, hệ
thống dây và sửa chữa hệ
thống nếu cần thiết
Đèn đầu không sáng
- Relay đèn đầu hỏng
- Công tắc điều khiển đèn
hỏng
- Dây dẫn hỏng
- Kiểm tra Relay
- Kiểm tra công tắc
- Kiểm tra dây dẫn và sửa
chữa nếu cần thiết
Đèn phanh không hoạt động
- Cầu chì hỏng
- Công tắc hỏng
- Dây dẫn hỏng
-Thay cầu chì
- Sửa hoặc thay công tắc
đèn phanh
38
Đèn phanh luôn ở vị trí
dừng
Công tắc đèn phanh hỏng - Sửa chữa hoặc thay thế
Đèn trên đồng hồ hiển
thị không sáng
-Biến trở điều khiển đèn hỏng
- Dây dẫn hỏng
-Kiểm tra biến trở
- Thay thế nếu cần thiết
Đèn báo rẽ không sáng 1
bên
- Cháy bóng đèn
- Công tắc hỏng
- Dây dẫn đứt, hỏng
- Thay bóng đèn
- Kiểm tra công tắc
- Kiểm tra dây dẫn
Đèn báo rẽ không hoạt
động
- Cầu chì tín hiệu điều khiển hỏng
- Công tắc báo rẽ hỏng
- Bộ tạo nháy hỏng
- Dây dẫn đứt, hỏng
-Thay cầu chì
-Kiểm tra bộ tạo nháy
- Kiểm tra công tắc
- Kiểm tra dây dẫn
Đèn báo nguy không
hoạt động
- Hỏng cầu chì Hazard
- Tín hiệu điều khiển bộ tạo nháy hỏng
- Công tăc Hazard hỏng
- Dây dẫn hỏng
-Thay cầu chì
-Kiểm tra bộ tạo nháy
- Kiểm tra công tắc Hazard
- Kiểm tra dây nối
Bộ tạo nháy hoạt động
quá chậm hoặc quá
nhanh
Lượng điện năng tiêu thụ nhỏ hơn hoặc
lớn hơn điều kiện tiêu chuẩn
- Thay bóng đèn
- Sửa chữa bộ tạo nháy
39
5 . Đo đạc công suất một số chi tiết tiêu thụ điện chủ yếu
Stt
Tên bộ
phận
Lần đo thứ Công suất lý thuyết U I P = U.I
1
Đèn đầu
(Low)
1
Trái
12V – 55W
12,4 4,2 52,08 W
Phải 12,3 4,4 54,12 W
2
Trái 12,0 4,3 51,60 W
Phải 12,4 4,2 52,08 W
3
Trái 12,2 4,3 52,46 W
Phải 12,1 4,4 53,24 W
2
Đèn đầu
(High )
1
Trái
12V – 55W
12,4 4,2 52,08 W
Phải 12,3 4,2 51,66 W
2
Trái 12,4 4,3 53,32 W
Phải 12,0 4,1 49,20 W
3
Trái 12,1 4,4 53,24 W
Phải 12,1 4,3 52,03 W
40
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_thuyet_trinh_thuc_tap_he_thong_dien_o_to.pdf