Báo cáo Bài : Chất hữu cơ trong đất
          
        
            
               
            
 
            
                
                    1. Đất có độ xốp cao: >50% thể tích là kẽ hở
2. Giàu nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng.
3. Giàu chất hữu cơ (>5%) 
4. Khả năng trao đổi ion (CEC) 
5. Giàu vi sinh vật (VSV) có ích (VSV tạo dinh 
dưỡng, VSV đối kháng )
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3512 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Báo cáo Bài : Chất hữu cơ trong đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm :Natural
GVHD: Tô Thị Hiền
DANH SÁCH NHÓM
Đoàn Lê Bảo Ý 0717138
Nguyễn Thảo Vi 0717133
Phan Thị Hồng Thanh 0717106
Huỳnh Phương Thảo 0717099
Nguyễn Phúc Thẩm 0717107
Nguyễn Ngọc Quang 0717089
Lê Minh Quân 0717088
Lê Đức Phương 0717081
Dương Chánh Phát 0717079
Nội dung chính
 Định nghĩa chất hữu cơ
 Thành phần chất hữu cơ
 Quá trình biến hóa chất hữu cơ trong đất
 Các chỉ tiêu đánh giá
 Vai trò của chất hữu cơ
Định nghĩa chất hữu cơ 
Khái niệm: 
Chất hữu cơ là một bộ phận cấu thành 
đất,đó là các tàn tích hữu cơ đơn giản chứa 
cacbon,nitơ và hợp chất hữu cơ phức tạp-
chất mùn.
Chất hữu cơ gồm hai thành phần:
Xác hữu cơ
Các chất hữu cơ
Là tàn tích hữu cơ chưa bị phân 
giải,vẫn giữ nguyên hình thể trong 
đất (rễ, lá, xác động vật...).
Là sản phẩm 
phân giải của xác 
hữu cơ
Các HCHC đơn 
giản: glucid, lipid.
Các HCHC 
phức tạp: mùn.
Nguồn gốc:
Thực vật
Động vật và 
VSV
Quá trình hình thành mùn :
Xác hữu cơ 
Hệ vi sinh vật 
phân giải Hợp chất 
trung gian 
Tổng
hợp
HCHC 
phức tạp 
MÙN
Thành phần chất hữu cơ trong đất: 
Chất thải động vật
Rác thải đô thị
Than bùn
Phụ phẩm trong nông nghiệp
Cây phân xanh
Chất thải động vật:
Bảng 1. Hàm lượng dinh dưỡng cho cây trong phân gia súc:
Stt Loại Đạm (N%) Lân (P2O5%) Kali 
(K2O%)
1 Trâu,bò 0,3-0.35 0,17-0,23 0,95 -
1,36 
2 Heo 0,67 1,3 1,2
3 Dê 0,6 0,2 0,2
4 Gà ,vịt 1,1-1,63 1,4-1,54 0,62-
0,85
5 Ngựa 0,56 0.3 0,33
Phụ phẩm trong nông nghiệp:
Gồm rơm rạ, thân cây, lá cây, vỏ cây,… còn lại 
sau khi thu hoạch.
Qua nhiều tài liệu cho thấy: 
Rơm lúa chứa 0,6% N; 0,1% P2O5 và 0,4% K; 
Thân lá ngô chứa 0,5% N; 0,3 % P2O5 và 1,2% K; 
Phụ phẩm trong ngũ cốc cũng chứa 0,5% N; 0,3% 
P2O5 và 1,2% K.
Ngoài ra, một số nơi còn sử dụng cá biển làm phân 
bón cho cây trồng như tiêu,…
Cây phân xanh:
Thường thuộc nhóm cây họ đậu, có khả 
năng cố định đạm khí trời vào trong đất. 
Bản thân cây này cũng chứa lượng đạm cao 
như Crotalaria spp chứa 4% N; Sesbania spp
chứa 3%N; Azolla 4 - 5% N.
Bảng 2. Lượng đạm trong không khí được cây họ đậu cố định:
Stt Loại Lượng đạm cố định (kg/ha/năm)
1 Đậu 
tương 
11 – 124 
2 Lạc 33 – 111
3 DậuHà 
Lan
46
4 Đậu rựa 49
5 Cỏ Stylo 30 – 196 
6 Đậu 
bướm 
112 
Bảng 3. Lượng dinh dưỡng cho cây trồng trong cây phân xanh (trọng lượng 
khô):
Stt Loại Đạm (N%) Lân 
(P2O5%)
Kali 
(K2O%)
1 Bèo Hoa dâu 4,99 1,18 1,56
2 Điền thanh 0,93-2,6 1,25 -
2,37 
2,25 -
3,41 
3 Muồng lá dài 3-4,5 0,64 1,8
4 Muồng hoa 
vàng
2,8 0,63 2,21
5 Đậu Mười 2,02 0,52 2,42
6 Đậu Lông 2,4 0,62 1,96
Rác thải đô thị:
Rác thải đô thị cũng chứa 1,24 -
3,11% N; 0,26 - 0,54% P2O5và 1,2 -
2,6% Kali, tuy nhiên trước khi sử dụng 
phải được xử lý.
Than bùn:
Than bùn cũng chứa nhiều dinh dưỡng 
cho cây trồng. Qua kết quả phân tích các 
mỏ than bùn ở Kiên Giang cho thấy:
Bảng 4. Thành phần dinh dưỡng của than bùn ở Kiên Giang
N% P2O
5
(%)
K2O 
(%)
Mùn 
(%)
Mn 
(mg
/kg)
Cu 
(mg
/kg)
Zn 
(mg/k
g)
C/N
Than 
bùn
0,47 -
1,47 
0,02
4 -
0,09 
0,12
-
0,59 
40,0 
-
63,1 
56 -
902 
16,4 
-
34,8 
15,8 -
70,0 
31,8 -
54,3 
Quá trình biến hóa xác hữu cơ trong đất:
Xác hữu cơ
Quá trình khoáng hóa
Quá trình mùn hóa
Sản phẩm khoáng hóa,muối 
khoáng(NH3,NH4,CO2,S
O4,PO4…CO2,H2O,calo
Sản phẩm mùn hóa 
Và hợp chất mùn 
(cao phân tử màu 
đen)
Khoáng hóa Mùn hóa
(Vi sinh vật phân giải)
(Vi sinh vật phân giải và tổng hợp)
Các chỉ tiêu đánh giá
*Chỉ tiêu đánh giá mùn trong đất:
Loại đất Mùn%
Vàng đỏ trên đá macma 
axit 
1,02
Đỏ nâu trên đá bazan 4,46
Đỏ vàng trên đá vôi 4,87
Mùn alit trên núi 11,47
Phù sa úng nước 3,48
Lúa nước 1,5-2,5
Chua mặn 3-5
Cát ven biển 0,5-1
Bạc màu 0,5-1,1
*Các chỉ tiêu đánh giá độ phì nhiêu của đất:
1. Đất có độ xốp cao: >50% thể tích là kẽ hở
2. Giàu nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng.
3. Giàu chất hữu cơ (>5%) 
4. Khả năng trao đổi ion (CEC) 
5. Giàu vi sinh vật (VSV) có ích (VSV tạo dinh 
dưỡng, VSV đối kháng…) 
Vai trò của chất hữu cơ:
-Chất hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong đất.
-Chất hữu cơ có khả năng tương tác với các chất dinh 
-dưỡng, điều phối theo nhu cầu, giữ độ ẩm tối ưu cho 
cây trồng.
-Chất hữu cơ giữ nước trong đất và ngăn chặn hiện 
tượng xói mòn.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chat_huu_co_trong_dat_compatibility_mode__8773.pdf chat_huu_co_trong_dat_compatibility_mode__8773.pdf