Phòng kế toán của Công ty với những nhân viên có năng lực, có trình độ nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp với khả năng đã góp phần đắc lực trong công việc tổ chức hạch toán kế toán ở đơn vị.
Hình thức kế toán áp dụng tai công ty là hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này có nhiều ưu điểm trong việc ghi chép, dễ hiểu, dễ làm.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán rất linh hoạt, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sử dụng các chứng từ theo đúng quy định của Nhà Nước và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, tổ chức lập chứng từ và luân chuyển chứng từ khoa học, tuân thủ chế độ kế toán.
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán hạch toán theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, quí một cách rõ ràng đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công tác kiểm tra khối lượng xây lắp sản phẩm dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho từng công trình phục vụ cho công tác tính giá thành.
71 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2328 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng tiến phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mức độ chi tiết của dự toán)
2.2.2 Đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tính giá thành của sản phẩm xây lắp là công trình, hạng mục công trình. Giá thành sản phẩm xây lắp gồm cả giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
Công ty xuất phát từ đặc điểm của tổ chức sản xuất, tính chất của sản phẩm, phương pháp dự toán và chế độ thanh toán của sản phẩm xây lắp mà đối tượng tính giá thành có thể là toàn bộ công trình. Đối với công trình nhỏ thời gian thi công dưới 1 năm, hoặc có thể công trình lớn thời gian thi công trên 1 năm.
2.3 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.3.1. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty bao gồm các loại: xi măng, sắt, thép, đá, các loại sạn, cát, gạch.
Phân loại: căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò và công dụng của nguyên vật liệu quá trình sản xuất mọi nguyên vật liệu trong công ty chia thành các loại sau:
+ vật liệu chính: - sắt thép
xi măng
đá các loại
gạch
cát các loại
Đất sạn các loại
+ Vật liệu phụ: - vôi quét, sơn
đinh các loại
kẽm buộc
nhựa đường
các phụ gia chống thấm
+ Nhiên liệu: - xăng, nhớt
dầu Điezen
+ Phụ tùng thay thế cho xe, máy
+ Một số vật liệu khác
+ Công cụ, dụng cụ
- Ván, khuôn, đá, dàn giáo,…
- Các loại dụng cụ phục vụ sản xuất: cuốc, xẻng, xabăng, giày, ủng, găng tay,…
*Đánh giá nguyên vật liệu:
Hiên nay công ty đang áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp “kê khai thường xuyên” và đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp “ Nhập trước – xuất trước”
- Cách thức luân chuyển chứng từ:
Đội xây lắp
Phòng kế hoạch
kỹ thuật xe máy
kế toán
vật tư
sổ chi tiết
vật tư
Thẻ kho
Kho
Phiéu xuất kho
Các chứng từ nguyên vật liệu được luân chuyển theo sơ đồ:
Ghi chú:
quan hệ luân chuyển
quan hệ ghi chép
quan hệ đối chiếu
SƠ ĐỒ 6: CÁC CHỨNG TỪ NGUYÊN VẬT LIỆU ĐƯỢC LUÂN CHUYỀN
a. Nội dung và trình tự kế toán:
*Nội dung: để theo dõi các khoản nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này sẽ được chi tiết cho từng công trình cụ thể.
Ví dụ: Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ như sau:
* Trình tự kế toán:
Đối với nguyên vật liệu xuất kho, giá trị vật tư được tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá xây lắp. Nghĩa là giá thực tế nguyên vật liệu đến công trình chỉ là giá xuất kho hoặc kì giá mua chứ không có các chi phí khác có liên quan: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, chi phí mua hàng,…Các chi phí này được hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Trong tháng 9 năm 2010 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở 2 công trình: Trường mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ như sau:
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc là các phiếu xuất kho phiếu nhập kho để ghi vào các sổ chi tiết vật tư. Sổ chi tiết vật tư được mở cho từng loại vật tư cụ thể và cho từng loại đối tượng sử dụng.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ xuất vật tư, kế toán lập bảng kê chứng từ xuất vật tư cho các công trình và tiến hành tập hợp số liệu xuất dùng cho từng công trình rồi đối chiếu số liệu toàn sổ sách và số liệu thực xuất thực nhận ở các công trình.
Trong tháng 9/2010 kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho vật tư, tiến hành lập bảng kê như sau:
PHIẾU XUẤT KHO VẬT TƯ
Công ty TNHH TM & XD Tín Phát
Thị trấn Đức Phổ - Quảng Ngải
PHIẾU XUẤT KHO
Số 11/ x
Tháng 9 năm 2010
Họ và tên người đề nghị : Phạm Đức Quang
Bộ phận ( địa chỉ ) : Bộ phận xây lắp
Lý do yêu cầu : Xuất phục vụ xây lắp
ĐVT:Đồng
Số TT
Tên, quy cách, phẩm chất vật tư hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Xi măng PCB40
Thép phi 12TN
Sắt phi 16TN
Xi măng PCB30
Gạch 2 lỗ
Gạch 6 lỗ
Sắt phi 10TN
Đót quét
Gạch men
Xi măng TQ
Đinh 6 phân
Kẽm buộc
Vôi cục
Đá hoa cương
Tấn
Kg
Kg
Tấn
Viên
Viên
Kg
Kg
Viên
Tấn
Kg
Kg
Viên
Viên
16
200
96
76,8
88.533
18.200
71
20
12.000
43
14
8
350
120
16
200
96
76.8
88.533
18.200
71
20
12.000
43
14
8
350
120
1.100.000
15.750
14.500
1.000.000
600
700
15.775
7.000
800
1.000.000
10.000
12.000
1.700
10.000
17.600.000
3.150.000
1.392.000
76.800.000
53.119.800
12.740.000
1.120.000
140.000
9.600.000
43.000.000
140.000
96.000
595.000
1.200.000
Tổng cộng
220.693.000
Tổng số tiền ( VBC ) : Hai trăm hai mươi triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn đồng y .
Số chứng từ kèm theo : Phiếu đề nghị xuất vật tư , hàng hóa
Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên ) ( Ký ,họ tên )
Công ty TNHH thương mại BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
và xây dựng Tiến Phát Tháng 9 năm 2010 Đvt: đồng
Chứng từ
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
T.Tiền
Công trình
Số
Ngày
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
15
5/9
Xi măng PCB 40
Thép phi 12TN
Sắt phi 16TN
Tấn
Kg
Kg
16
200
96
1.100.000
15.750
14.500
17.600.000
3.150.000
1.392.00
22.142.000
16
5/9
Xi măng PCB 30
Gạch 2 lổ
Gạch 6 lổ
Gạch 2 lổ
Gạch 2 lổ
Sắt phi 10 TN
Đót quét
Gạch 2 lổ
Gạch 1 men
Xi măng TQ
Đinh 6 phân
Kẽm buộc
Vôi cục
Gạch 6 lổ
Đá hoa cương
Xi măng TQ
Gạch 2 lổ
Xi măng PCB 30
Tấn
Viên
Viên
Viên
Viên
Kg
Kg
Viên
Viên
Tấn
Kg
Kg
Viên
Viên
Viên
Tấn
Viên
Tấn
50.4
22.4
10.000
12.800
21.333
71
20
16.000
12.000
8.6
14
8
350
8.200
120
34.4
16.000
26.4
1.000.000
600
700
600
600
15.715
7.000
600
800
1.000.000
10.000
12.000
1.700
700
10.000
1.000.000
600
1.000.000
50.400.000
13.440.000
7.000.000
7.680.000
12.800.000
1.120.000
140.000
9.600.000
9.600.000
8.600.000
140.000
96.000
595.000
5.740.000
1.200.000
34.400.000
9.600.000
26.400.000
7.000.000
10.860.000
9.600.000
16.371.000
63.840.000
7.680.000
12.800.000
70.400.000
Cộng:
220.693.000
65.973.000
154.720.000
Người lập Ngày 30 tháng 09 năm 2010
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BẢNG 1 : Bảng kê xuất vật tư
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 60
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật tư cho các công trình:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
621-A
621-B
152
152
65.973.000
154.720.000
Cộng:
220.693.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với vật liệu mua ngoài: sau khi có giấy đề nghị đội trưởng đội xây lắp xem xét và quyết định số lượng vật tư cần mua để được lãnh đạo duyệt và đội trưởng sẽ cử người đi mua, hóa đơn mua hàng sẽ được chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ kế toán.
Cuối tháng 09/2010 căn cứ vào hóa đơn mua hàng kế toán tập hợp số liệu vật tư mua ngoài rồi tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 02/ GTGT - 3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng Ký hiệu HĐ : AG/2010N
Ngày 14 tháng 10 năm 2010 Số hiệu HĐ : 003867
Đơn vị bán hàng : Trương Anh Quân
Địa chỉ : 36 Quang Trung- Quảng Ngải
Số tài khoản :
Điện thoại : Mã số thuế :
Họ và tên người mua hàng : Công ty TNHH TM & XD Tiến Phát
Địa chỉ : Thị trấn Đức Phổ _ Quảng Ngải
Hình thức thanh toán : Chưa thanh toán MST : 4000480265
ĐVT:Đồng
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
2
3
4
Cát
Đá chẻ
Sạn 1x2
Sạn 2x4
M3
Viên
M3
M3
140
23.400
66
30
45.000
2.000
75.000
60.000
6.300.000
46.800.000
4.950.000
1.800.000
Cộng tiền hàng
59.850.000
Thuế GTGT : 10% tiền thuế
Tổng cộng tiền thanh toán
59.850.000
Số tiền VCB : Năm mươi chín triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng y.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên ) ( Ký tên ) ( Ký tên ,đóng dấu )
Công ty TNHH thương mại BẢNG KÊ VẬT TƯ MUA NGOÀI và xây dựng Tiến Phát Tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
T.Tiền
Công trình
Số
Ngày
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
0518
0783
0971
5/9
5/9
8/9
Cát
Đá chẻ
Cát
Đá chẻ
Sạn 1x2
Sạn 2x4
Sạn 1x2
Sạn 2x4
M3
viên
M3
Viên
M3
M3
M3
M3
40
5.400
100
18.000
26
21
50
9
45.000
2.000
45.000
2.000
75.000
60.000
75.000
60.000
1.800.000
10.800.000
4.500.000
36.000.000
1.200.000
1.260.000
3.750.000
540.000
40.500.000
4.290.000
12.600.000
2.460.000
Cộng:
59.850.000
44.790.000
15.060.000
Số lượng chứng từ gốc kèm theo:…..
Người lập Ngày 30 tháng 09 năm 2010
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BẢNG 2: Bảng kê vật tư mua ngoài
Sau khi lập bảng kê mua ngoài kế toán tiến hành lập bảng chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 61
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật tư cho các công trình:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
621-A
621-B
331
331
44.790.000
15.060.000
Cộng:
59.850.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Những chứng từ ghi sổ kèm theo các chứng từ gốc được kế toán tổng hợp kiểm tra và đánh số thức tự và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ.
Có
Nợ
Có
60
61
30/9
30/9
Xuất vật tư cho công trình
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
Vật tư mua ngoài cho công trình
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
621-A
621-B
621-A
621-B
152
152
331
331
65.973.000
154.720.000
44.790.000
15.060.000
65.973.000
154.720.000
44.790.000
15.060.000
Cộng tháng 09/2010
280.543.000
280.543.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lấy số liệu ghi vô sổ cái tài khoản 621 đồng thời lấy số liệu ghi vào sổ chi tiết tài khoản 621 để theo dõi chi phí cho công trình.
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
và xây dựng Tiến Phát Tháng 9/2010
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
60
61
85
30/9
30/9
30/9
Xuất vật tư cho công trình
Vật tư mua ngoài cho công trình
Kết chuyển CP NVL TT
152
331
154
220.693.000
59.850.000
280.543.000
Cộng tháng 09/2010
280.543.000
280.543.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 621-A “CPNVL TT”
Công trình: Trường mầm non Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
60
61
30/9
30/9
Xuất vật tư cho công trình
Vật tư mua ngoài cho công trình
152
331
65.973.000
44.790.000
Cộng tháng 09/2010
110.763.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 621-B “CPNVL TT”
Công trình: Trạm y tế Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
60
61
30/9
30/9
Xuất vật tư cho công trình
Vật tư mua ngoài cho công trình
152
331
154.720.000
15.060.000
Cộng tháng 09/2010
167.780.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
2.3.2/ Kế tóan chi phí nhân công trực tiếp:
2.3.2.1/ Những vấn đề chung về chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc (nhân công xây lắp, nhân công tháo dở giàn dáo, cốp pha, nhân công bảo dưỡng bê tông) như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Trong tổng chi phí tiền lương trong toàn công ty, thì chi phí tiền lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất chiếm tỷ lệ cao nhất. Vì vậy tổ chức quản lý và sử dụng tốt lượng lao động thì sẽ giúp cho công ty tiết kiệm được một khoản chi phí rất lớn góp phần làm hạ giá thành sản phẩm.
Căn cứ vào chi phí tiền lương dự toán, công ty xây dựng quỹ lương cho đơn vị bằng 85% - 95% quỹ lương theo quy định của Nhà nước. Quỹ lương của công ty được xác định trên cơ sở doanh thu của từng loại công trình cụ thể, phải được sự phê duyệt của cấp trên.
Sau khi tính được quỹ lương, công ty tiến hành lập quỹ dự phòng. Quỹ lương còn lại của công ty được tính toán và phân bổ hỗ trợ cho bộ phận hưởng lương theo thời gian và bộ phận hưởng lương khoán theo sản phẩm theo tỷ lệ thích hợp đã được cấp trên phê duyệt.
Tỷ lệ này có sự thay đổi tùy theo đặc điểm công trình, nơi thi công của từng công trình.
Căn cứ vào dự toán và mặt bằng giá thực tế tại địa phương (nơi thi công) khoán cho mỗi đơn vị sản phẩm chung. Nhưng tổng mức lương khoán không vượt quá 90% đơn giá tiền lương được giao.
Đối với những trường hợp công nhân viên công ty đi học hoặc nghỉ phép đi đường thì việc trả lương sẽ được thực hiện theo quy định của công ty.
Chứng từ áp dụng và phương pháp luân chuyển
Chứng từ áp dụng: để áp dụng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán dùng các loại chứng từ sau:
+ Bảng chấm công
+ Hợp đồng thuê mướn nhân công bên ngoài
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc xây lắp hoàn thành
+ Bảng thanh toán lương
+ Phiếu chi
*Phương pháp luân chuyển:
PHÒNG KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
ĐỘI XÂY LẮP
CÔNG NHÂN
ĐỘI XÂY LẮP
THỦ QUỸ
SƠ ĐỒ 7: SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP LUÂN CHUYỂN
2.3.2.2/ Trình tự khoán nhân công TT:
-Nội dung: Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 “chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể:
+ Công trình Trường Mầm Non Đức Phổ kế toán sử dụng tài khoản 622-A “chi phí nhân công trực tiếp”
+ Công trình Trạm y tế Đức Phổ kế toán sử dụng tài khoản 622-B “chi phí nhân công trực tiếp”.
Trình tự kế toán:
Định kì hằng tháng căn cứ vào bản nghiệm thu công việc hoàn thành bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương cho từng đội, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu định khoản, lập chứng từ ghi sổ và phản ánh vào các sổ sách có liên quan.
Trong T9/2010, tại công ty kế toán chi phí nhân công trực tiếp cho hai công trình Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ như sau:
Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9
và xây dựng Tiến Phát Công trình: A (Trường Mầm non Đức Phổ)
TK: 622
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Tổng ngày công
Giá công/ngày
Thành tiền
Ghi chú
Huỳnh Tấn Sự
Quân đốc
30
125.000
3.750.000
Nguyễn Anh Phong
Quân đốc
30
125.000
3.750.000
Lê Thanh Hải
CN
27
100.000
2.700.000
Phạm Hồng Anh
CN
25
100.000
2.500.000
Lê Văn Xuân
CN
30
100.000
3.000.000
Nguyễn Châu Thân
CN
30
100.000
3.000.000
Huỳnh Văn Kông
CN
29
100.000
2.900.000
Phạm Thái Kiều
CN
28
100.000
2.800.000
Nguyễn Anh Văn
CN
26
100.000
2.600.000
Huỳnh Kông Hồng
CN
25
100.000
2.500.000
Phạm Văn Bình
CN
27
100.000
2.700.000
Nguyễn Anh
CN
28
100.000
2.800.000
Bùi Đoàn
CN
29
100.000
2.900.000
Huỳnh Tấn Sỉ
CN
30
100.000
3.000.000
Nguyễn Chiến Thắng
CN
30
100.000
3.000.000
Nguyễn Thanh Bình
Quân đốc
30
125.000
3.750.000
Nguyễn Mậu Đường
CN
28
100.000
2.800.000
Nguyễn Văn Cườm
CN
29
100.000
2.900.000
Nguyễn lộc
CN
29
100.000
2.900.000
Dương Văn Nhị
CN
27
100.000
2.700.000
Huỳnh Thanh Hoàng
CN
30
100.000
3.000.000
Hồ Văn Hanh
CN
30
100.000
3.000.000
Hồ Giang
CN
25
100.000
2.500.000
Ngô Hữu Thanh
CN
30
100.000
3.000.000
Trần Văn Thuận
CN
28
100.000
2.800.000
Lê Quốc Huy
CN
26
100.000
2.600.000
Nguyễn Anh Khoa
CN
29
100.000
2.900.000
Cộng:
75.750.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 3: Bảng thanh toán lương công trình A (Tk: 622)
Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9
và xây dựng Tiến Phát Công trình: B (Trạm y tế Đức Phổ)
TK: 622
ĐVT: đồng
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Tổng ngày công
Giá công/ngày
Thành tiền
Ghi chú
1
Lê Ngọc Danh
Quân đốc
20
125.000
2.500.000
2
Lương Minh Thùy
CN
20
125.000
2.000.000
3
Lý A Tự
CN
18
100.000
1.800.000
4
Nguyễn Văn Dương
CN
22
100.000
2.200.000
5
Đoàn Văn Giỏi
CN
20
100.000
2.000.000
6
Trần Lân
CN
20
100.000
2.000.000
7
Trần Quốc Tuấn
CN
21
100.000
2.100.000
8
Lê Ngọc Năm
CN
19
100.000
1.900.000
9
Nguyễn Văn Nuôi
CN
23
100.000
2.300.000
10
Trịnh Văn Thuận
CN
17
100.000
1.700.000
11
Ngô Duy Trinh
CN
20
100.000
2.000.000
Cộng:
25.500.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 4: Bảng thanh toán lương công trình B (Tk: 622)
Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho đơn vị kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 64
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
622-A
622-B
334
334
75.750.000
25.500.000
Cộng:
101.250.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Các chứng từ ghi sổ đính kèm theo các chứng từ gốc được kế toán tổng hợp kiểm tra và đánh số thứ tự và ghi vào sổ đăng ký chứng ghi sổ
Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ.
Có
Nợ
Có
60
30/9
Chi phí nhân công trực tiếp
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
622-A
622-B
334
334
75.750.000
25.500.00
75.750.000
25.500.00
Cộng tháng 09/2010
101.250.000
101.250.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lấy số liệu ghi vào sổ cái tài khoản 622. Đồng thời lấy số liệu ghi vào sổ chi tiết tài khoản 622 cho từng công trình:
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
60
85
30/9
30/9
Chi phí nhân công trực tiếp cho công trình:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
Khoản chuyển CP NC TT
334
154
101.250.000
101.250.000
Cộng tháng 09/2010
101.250.000
101.250.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 622-A “CPNC TT”
Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
64
30/9
Chi phí NCTT cho công trình
334
75.750.000
Cộng tháng 09/2010
75.750.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 622-B “CPNC TT”
Công trình: Trạm y tế Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
64
30/9
Chi phí NCTT cho công trình
334
25.500.000
Cộng tháng 09/2010
25.500.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
2.3.3.1 Những vấn đề chung về chi phí sử dụng máy thi công:
Trong quá trình hoạt động xây lắp, với tính chất công việc nặng nhọc và phức tạp nên các doanh nghiệp phải sử dụng các loại máy móc thiết bị để thi công các công trình nhằm tăng hiệu quả công việc, đẩy nhanh tiến độ thi công. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, thường sử dụng các loại máy thi công: máy trộn bê tông, máy ủi, xe lu.
Quá trình hoạt động của các loại máy thi công phải phát sinh các chi phí có liên quan: chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa máy…Theo quy định hiện các đơn vị xây dựng có sử dụng các loại máy thi công, thì các chi phí phát sinh có liên quan sẽ được tập hợp trên tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công” để theo dõi chi phí.
Chi phí sử dụng máy thi công là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy móc, thiết bị thi công, nhằm thực hiện khối lượng xây lắp trong kỳ như: chi phí nhân công máy, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy…
Hiện nay ở công ty TNHH thương mại và xây dựng Tiên Phát chi phí sử dụng máy thi công được chia thành các loại sau:
*Chi phí nhân công điều khiển máy:
Đối với nhân công điều khiển xe, máy thi công công ty áp dụng hình thức trả lương theo ca. Đối với những loại máy khác nhau thì công ty có những quy định cụ thể. Tiền lương tháng của nhân công điều khiển máy sẽ được tính theo công thức sau:
x
=
Lương tháng
Đơn giá số ca làm việc
tiền lương 1 ca thực tế của công nhân
Hiện nay công ty quy định như sau:
- Lương lái xe chính của máy ủi D155, máy đào UH là: 1.200.000đ/24 ca
- Lương lái xe máy ủi D155 máy đào UH 20 là:1.000.000đ/24 ca
- Lương lái xe máy chính của các loại xe máy còn lại của xe, máy của công ty là: 1.000.000đ/24 ca.
- Lương phụ lái xe, máy của các loại xe, máy của các loại xe, máy còn lại của xe, máy của công ty là: 800.000đ/24ca.
Những ngày nghỉ lễ, phép, học tập, dự họp, đi đường.. thì sẽ được hưởng lương theo quy định.
2.3.3.2/ Nội dung và trình tự kế toán:
- Nội dung: để theo dõi chi phí sử dụng máy thi công kế toán sử dụng tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công”
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể:
+ Công trình Trường Mầm non Đức Phổ, kế toán sử dụng tài khoản 623-A “chi phí sử dụng máy thi công”.
+ Công trình Trạm y tế Đức Phổ, kế toán sử dụng tài khoản 623-B “chi phí sử dụng máy thi công”..
- Trình tự kế toán:
Chi phí nhân công điều khiển máy: kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương cho công nhân điều khiển máy để tập hợp số liệu lập chứng từ ghi sổ.
Chi phí nhiên liệu phục vụ cho máy thi công thì căn cứ vào bảng tiêu hao nhiên liệu phục vụ cho máy thi công để lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ.
Chi phí dụng cụ, công cụ: thì căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ sản xuất dùng để lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ.
Chi phí khấu hao: thì căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao để phân bổ cho từng công trình.
Trong T8/2010 chi phí sử dụng máy thi công ở 2 công trình: Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ được kế toán như sau:
Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9
và xây dựng Tiến Phát Công trình: A (Trường Mầm non Đức Phổ)
TK: 623 A
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Tổng ngày công (ca)
Giá công/24ca
Thành tiền
Ghi chú
1
Lê Văn Tám
Lái xe máy ủi D155
48 ca
1.200.000
2.400.000
Nguyễn Phước Hải
Lái xe máy đào UH
15 ca
1.200.000
750.000
Đoàn Minh Phúc
Lái xe IFa L60
24 ca
1.000.000
1.000.000
Phạm Thái Châu
Lái xe chiến thắng
24 ca
1.000.000
1.000.000
Huỳnh Anh Tuấn
Phụ xe
24 ca
800.000
800.000
Lê Thanh
Phụ xe
24 ca
800.000
800.000
Nguyễn Công Thành
Lái xe máy đào U20
15 ca
1.200.000
750.000
Phạm Thái Kiều
Lái xe IFa L60
12 ca
1.000.000
500.000
Cộng
8.000.000
Người lập Ngày 30tháng9năm2010
(Ký,họ tên) Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
BẢNG 5: Bảng thanh toán lương công trình A (Tk: 623)Công ty TNHH thương mại BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 9
và xây dựng Tiến Phát Công trình: A (Trạm Y tế Đức Phổ)
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Tổng ngày công (ca)
Giá công/24ca
Thành tiền
Ghi chú
1
Lê Nhật Hoàng
Lái xe máy ủi D155
24 ca
1.200.000
1.200.000
2
Nguyễn Nhật Bình
Lái xe máy đào UH
12 ca
1.200.000
600.000
3
Nguyễn Anh Khoa
Lái xe IFa L60
24 ca
1.000.000
1.000.000
4
Huỳnh Văn Quản
Phụ xe
6 ca
800.000
200.000
Cộng
3.000.000
Người lập Ngày 30tháng9năm2010
(Ký,họ tên) Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
BẢNG 6: Bảng thanh toán lương công trình B (Tk: 623)
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 65
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho nhân công điều khiển máy TC
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6231-A
6231-B
334
334
8.000.000
3.000.000
Cộng:
11.000.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng kê tiêu hao nhiên liệu cho hai công trình, kế toán tập hợp số liệu chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 66
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí nhiên liệu cho máy thi công:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6232-A
6232-B
152
152
23.560.000
11.940.000
Cộng:
35.500.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kỳ, kế toán tập hợp số liệu, lập chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 67
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ cho máy thi công:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6233-A
6233-B
153
153
15.995.000
8.239.000
Cộng:
24.234.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao cho hai công trình, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 68
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao cho máy thi công
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6234A
6234B
214
214
6.279.500
2.170.500
Cộng:
8.450.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tập hợp các chi phí khác có liên quan đến hoạt động của máy thi công, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 69
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí bằng tiền khác cho máy thi công:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6238A
6238B
111
111
350.000
600.000
Cộng:
950.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Những chứng từ ghi sổ đính kèm theo các chứng từ gốc, được kế toán tổng hợp kiểm tra đánh số thứ tự ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau:
Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ.
Có
Nợ
Có
65
30/9
Tiền lương nhân công điều khiển máy:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6231A
6231B
334
334
8.000.000
3.000.000
8.000.000
3.000.000
66
30/9
Xuất vật tư cho máy thi công:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ.
6232A
6232B
152
152
23.560.000
11.940.000
23.560.000
11.94.000
67
30/9
Phân bổ công cụ, dụng cụ cho máy thi công:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6233A
6233B
153
153
15.995.000
8.239.000
15.995.000
8.239.000
68
30/9
Khấu hao máy thi công:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6234A
6234B
214
214
6.279.500
2.170.500
6.279.500
2.170.500
69
30/9
Chi phí khác bằng tiền:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6238A
6238B
111
111
350.000
600.000
350.000
600.000
Cộng tháng 09/2010
80.134.000
80.134.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lấy số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lập bảng sổ cái tài khoản 623 chi phí sử dụng máy thi công như sau:
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
và xây dựng Tiến Phát Ngày 30 tháng 09 năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy TC
Số hiệu: 623
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
65
66
67
68
69
85
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
Chi phí NC điều khiển máy
Vật liệu sử dụng cho máy
Công cụ, dụng cụ cho máy TC
Chi phí khâu hao máy TC
Chi phí khác bằng tiền
K/chuyển chi phí sử dụng máy thi công
334
152
153
214
111
154
11.000.000
35.500.000
24.234.000
8.450.000
950.000
80.134.000
Cộng tháng 09/2010
80.134.000
80.134.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 623 sổ chi tiết này được mở cho từng công trình.
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 623-A “CPSDMTC”
Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
65
66
67
68
69
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
Tiền lương NC điều khiển máy
Chi phí nhiên liệu
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí khấu hao tài sản
Chi phí khác
334
152
153
214
111
8.000.000
23.560.000
15.995.000
6.279.000
350.000
Cộng tháng 09/2010
54.184.500
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 623-B “CPSDMTC”
Công trình: Trạm y tế Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
65
66
67
68
69
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
Tiền lương NC điều khiển máy
Chi phí nhiêm liệu
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao tài sản
Chi phí khác
334
152
153
214
111
3.000.000
11.940.000
8.239.000
2.170.500
600.000
Cộng tháng 09/2010
25.949.500
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
2.3.4/ Kế toán chi phí sản xuất chung:
2.3.4.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất chung:
Chi phí săn xuất chung tại công ty sẽ được tính theo tỷ lệ % của doanh thu, tùy theo loại công trình và địa điểm thi công mà tỷ lệ này có sự khác nhau.
- Chi phí nhân viên quản lý đội:
Bao gồm lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp, bảo hiểm, tiền ăn ca của nhân viên quản lý công trình.
Ngoài ra chi phí nhân viên quản lý đội bao gồm các loại khoản tính theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy.
Nhân viên quản lý công trình sẽ được hưởng lương theo thời gian.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Đối với các loại tài sản cố định thuộc quản lý của đội như: các loại máy thi công nhỏ, chi phí khấu hao sẽ được hạch toán cho từng công trình.
x
=
Chi phí khấu Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao
hao tài sản cố định TSCĐ của từng loại TSCĐ
- Các loại chi phí khác bằng tiền:
+ Chi phí nghiệm thu từng phần việc của công trình
+ Chi phí bàn giao công trình
+ Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu từ kho đến công trình
2.3.4.2/ Nội dung và trình tự kế toán:
- Nội dung:
Để theo dõi chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” .Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cụ thể.
+ Tài khoản 6271: chi phí nhân viên
+ Tài khoản 6272: chi phí vật tư
+ Tài khoản 6273: chi phí công cụ dụng cụ
+ Tài khoản 6274: chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6278: chi phí khác
Trong tháng 9/2010 chi phí sản xuất chung ở 2 công trình Trường Mầm non Đức Phổvà Trạm y tế Đức Phổ:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý phân xưởng và bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên của công ty, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 70
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
Trích BHXH,…cho nhân viên
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6271-A
6271-B
6271-A
6271-B
334
334
338
338
15.945.000
7.230.000
21.932.900
7.860.600
Cộng:
52.968.500
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào số chi tiết tài sản cố định, kế toán tính toán và phân bổ khấu hao cho từng công trình rồi sẽ tiến hành lập chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 71
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6274-A
6274-B
214
214
14.745.000
5.830.000
Cộng:
20.575.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Về chi phí trích sửa chữa lớn tài sản cố định, công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định mà khi nào thực tế có phát sinh sửa chữa lớn tài sản cố định thì mới kế toán vào chi phí.
Căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng dụng cho hoạt động xây lắp của các công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 72
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí trả trước
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6273-A
6273-B
142
142
2.290.000
2.710.000
Cộng:
5.000.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tập hợp các chứng từ liên quan đến việc phục vụ sản xuất, quản lý, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và lập chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 73
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí khác bằng tiền
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6278-A
6278-B
111
111
4.678.000
2.322.000
Cộng:
7.000.000
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tổng hợp tất cả chứng từ ghi sổ đínhkèm các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra đánh thứ tự và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Tháng 9 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ.
Có
Nợ
Có
70
30/9
Tiền lương nhân công
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6271A
6271B
334
334
15.945.000
7.230.000
15.945.000
7.230.000
70
30/9
Trích BHXH cho CNV
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ.
6271A
6271B
338
338
21.932.900
7.860.600
21.932.900
7.860.600
71
30/9
Trích khâu hao TSCĐ
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6274A
6274B
214
214
14.745.000
5.830.000
14.745.000
5.830.000
72
30/9
Phân bổ chi phí trả trước:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6273A
6273B
142
142
2.290.000
2.710.000
2.290.000
2.710.000
73
30/9
Chi phí khác bằng tiền:
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
6278A
6278B
111
111
4.678.000
2.322.000
4.678.000
2.322.000
Cộng tháng 09/2010
85.543.500
85.543.500
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lấy số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán lập bảng sổ cái tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” như sau:
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
và xây dựng Tiến Phát Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: 627
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
70
71
72
73
85
30/9
30/9
30/9
30/9
30/9
Chi phí cho nhân viên quảnlý
Trích BHXH
Khấu hao tài sản cố định
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí khác bằng tiền
K/chuyển chi phí sản xuất chung
334
338
214
142
111
154
23.175.000
29.793.500
20.575.000
5.000.000
7.000.000
85.543.500
Cộng tháng 09/2010
85.543.500
85.543.500
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ chi tiết tàikhoản 627 – sổ chi tiết được mở cho từng công trình.
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 627-A “CP SX chung”
Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
70
71
72
73
30/9
30/9
30/9
30/9
Tiền lương nhân viên quản lý
Trích BHXH… cho CNV
Trích khấu hao tài sản CĐ
Phân bổ công cụ, dụng cụ
Chi phí khác
334
338
214
142
111
15.945.000
21.932.900
14.745.000
2.290.000
4.678.000
Cộng tháng 09/2010
59.590.900
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 627-B “CP SX chung”
Công trình: Trạm y tế Đức Phổ
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
70
71
72
73
30/9
30/9
30/9
30/9
Tiền lương nhân viên quản lý
Trích BHXH… cho CNV
Trích khấu hao tài sản CĐ
Phân bổ công cụ, dụng cụ
Chi phí khác
334
338
214
142
111
7.230.000
7.860.600
5.830.000
2.710.000
2.322.000
Cộng tháng 09/2010
25.952.600
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
2.4 /Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Tiến Phát
2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất
Tất cả các chi phí sản xuất: chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được tập hợp trên các tài khoản (621,622,623,627) cuối kỳ tập hợp và bên nợ tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. tài khoản 154 được mở chi tiết cho từng công trình.
+ Nếu công trình còn dở dang thì chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sẽ được phản ánh vào số dư tài khoản 154 của công trình đó.
+ Nếu công trình hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng và được chủ đầu tư chấp nhạn thanh toán thì kế toán sẽ kết chuyển chi phí sản xuất thực tế hay giá thành thựctế vào tài khoản 623 “giá vốn hàng bán” để xác định kết quả kinh doanh của công trình.
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất:
Trong quí II/2010, kế toán tập hợp chi phí sản xuất của 2 công trình Trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ.
Công ty TNHH thương mại BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT
và xây dựng Tiến Phát Tháng 9/2010
ĐVT: đồng
Công trình
Chi phí NVLTT
Chi phí NC TT
Chi phí SDMTC
Chi phí SXC
Tổng cộng
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
Tổng cộng
110.763.000
169.780.000
280.543.000
75.750.000
25.500.000
101.250.000
54.184.500
25.949.500
80.134.000
59.590.900
25.952.600
85.543.500
300.288.400
247.182.100
547.470.500
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 7: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất
Sau khi tập hoẹp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (quý II/2010) kế toán lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 85
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí SX của 2 công trình
+ CPNVL TT
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
+ CPNC TT
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
+ CP sử dụng MTC
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
+ CP sản xuất chung
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
154A
154B
154A
154B
154A
154B
154A
154B
621A
621B
622A
622B
623A
623B
627A
627B
110.763.000
167.780.000
75.750.000
25.500.000
54.184.500
25.949.500
59.590.900
25.952.600
Cộng:
545.470.500
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán lấy số liệu ghi vào sổ đăng kỳ chứng từ ghi sổ, sau đó tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 154.
Công ty TNHH thương mại SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Tháng 9 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ.
Có
Nợ
Có
85
30/9
Chi phí SX của 2 công trình
+ CPNVL TT
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
+ CPNC TT
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
+ CP sử dụng MTC
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
+ CP sản xuất chung
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
154A
154B
154A154B
154A 154B
154A
154B
621A
621B
622A
622B
623A
623B
627A
627B
110.763.000
167.780.000
75.750.000
25.500.000
54.184.500
25.949.500
59.590.900
25.952.600
110.763.000
167.780.000
75.750.000
25.500.000
54.184.500
25.949.500
59.590.900
25.952.600
Cộng tháng 09/2010
545.470.000
545.470.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
và xây dựng Tiến Phát Tháng 9/2010
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
Số hiệu: 154
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
85
87
30/3
30/9
Số dư đầu kỳ
+ CPNVL TT
+ CP nhân công TT
+ CP sử dụng máy thi công
+ CP sản xuất chung
K/chuyển chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm
621
622
623
627
632
2.419.009.000
280.543.000
101.250.000
80.134.000
85.543.500
2.966.479.500
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
2.966.479.500
2.966.479.500
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154A “CP SX KD DD”
Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ
Tháng 9/2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
+ CPNVL TT
+ CP nhân công TT
+ CP sử dụng máy thi công
+ CP sản xuất chung
621A
622A
623A
627A
110.763.000
75.750.000
54.184.500
59.590.900
Cộng tháng 09/2010
300.288.400
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154B “CP SX KD DD”
Công trình: Trạm y tế Đức Phổ
Tháng 9/2010 ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
+ CPNVL TT
+ CP nhân công TT
+ CP sử dụng máy thi công
+ CP sản xuất chung
621B
622B
623B
627B
169.780.000
25.500.000
25.949.500
25.952.600
Cộng tháng 09/2010
247.182.100
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
1.4.2/ Đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ:
Trong quí II năm 2010 công ty còn 2 công trình hoàn thành là trường Mầm non Đức Phổ và Trạm y tế Đức Phổ đã bàn giao và đưa vào sử dụng. Hai công trình này điều có sản phẩm dỡ dang đầu kỳ, số dư được lấy từ số liệu của cuối kỳ trước chuyển sang và không còn sản xuất xây lắp dỡ dang
Công ty TNHH thương mại TRÍCH SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154A “CP SX KD DD”
Công trình: Trường Mầm non Đức Phổ
Tháng 9/2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
+ CPNVL TT
+ CP nhân công TT
+ CP sử dụng máy thi công
+ CP sản xuất chung
621A
622A
623A
627A
1.020.340.000
300.400.000
263.250.000
41.157.000
Cộng
1.625.177.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Công ty TNHH thương mại TRÍCH SỔ CHI TIẾT
và xây dựng Tiến Phát Tài khoản: 154B “CP SX KD DD”
Công trình: Trạm y tế Đức Phổ
Tháng 9/2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
+ CPNVL TT
+ CP nhân công TT
+ CP sử dụng máy thi công
+ CP sản xuất chung
621B
622B
623B
627B
513.000.000
150.060.000
110.500.000
20.272.000
Cộng
793.832.000
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
SƠ ĐỒ 8: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – CÔNG TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON ĐỨC PHỔ
(Tháng 9 năm 2010)
621A 154A 632A
110.763.000
622A
75.750.000
623A 300.288.400
54.184.500
627A
59.590.900
SƠ ĐỒ 9: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT – CÔNG TRÌNH TRẠM Y TẾ ĐỨC PHỔ
(Tháng 9 năm 2010)
621B 154B 632B
169.780.000
622B
25.500.000
623B 247.182.100
25.949.000
627B
25.925.600
1.4.3/ Tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Để tính giá thành sản phẩm, kế toán lấy số liệu của chi phí sản xuất phát sinh cuối kỳ trước chuyển sang cộng với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ này không có sản phẩm dỡ dang cuối kỳ. Đó chính là giá thành sản phẩm thực tế hoàn thành.
Căn cứ vào số liệu đã tập hợp, kế toán lập bảng tính giá thành cho 2 công trình:
+ Trường Mầm non Đức Phổ
+ Trạm y tế Đức Phổ
Công ty TNHH thương mại GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
và xây dựng Tiến Phát HOÀN THÀNH
Tháng 9/2010
ĐVT: đồng
Tên công trình
CPSXDD
Đầu kỳ
CPSXPS
trong kỳ
CPSX DD
Cuối kỳ
Giá thành
Trường Mầm non Đức Phổ
1.625.177.000
300.288.400
0
1.925.465.400
Trạm y tế Đức Phổ
793.832.000
247.182.100
0
1.041.014.100
Tổng cộng
2.149.009.000
545.470.500
0
2.966.479.500
Khi sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ, kế toán lấy số liệu lập chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH thương mại CHỨNG TỪ GHI SỔ
và xây dựng Tiến Phát Số: 80
Ngày 30 tháng 09 năm 2010
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
-Khi chuyển giá thành sản phẩm hoàn thành
Trường Mầm non Đức Phổ
Trạm y tế Đức Phổ
632A
632B
154A
154B
1.925.465.400
1.041.014.100
Cộng:
2.966.479.500
Chứng từ gốc kèm theo………
Ngày 30 tháng 9 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
CHƯƠNG III
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1.1/ Nhận xét:
1.1.1/ Ư u điểm:
Phòng kế toán của Công ty với những nhân viên có năng lực, có trình độ nhiệt tình trong công việc, lại được bố trí phù hợp với khả năng đã góp phần đắc lực trong công việc tổ chức hạch toán kế toán ở đơn vị.
Hình thức kế toán áp dụng tai công ty là hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức này có nhiều ưu điểm trong việc ghi chép, dễ hiểu, dễ làm.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán rất linh hoạt, phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sử dụng các chứng từ theo đúng quy định của Nhà Nước và phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, tổ chức lập chứng từ và luân chuyển chứng từ khoa học, tuân thủ chế độ kế toán.
Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế toán hạch toán theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng, quí một cách rõ ràng đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất, quản lý và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công tác kiểm tra khối lượng xây lắp sản phẩm dở dang được tổ chức một cách khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho từng công trình phục vụ cho công tác tính giá thành.
1.2.2 Nhược điểm:
Việc tập hợp chứng từ vào sổ thường dồn vào những ngày cuối tháng, dẫn đến khối lượng công việc nhiều, nên dể dẫn đến sai sót.
- Về chi phí sản xuất: chưa được theo dõi rõ ràng và hạch toán một cách chính xác như:
+ giá của vật liệu xuất kho đến công trình không bao gồm chi phí vận chuyển.
+ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Trong quá trình tìm hiểu ở công ty em thấy có nhiều lý do chủ quan và khách quan khiến công ty không thể tham gia cung cấp vật tư cho tất cả các công trình, song vẫn có thể khắc phục được vì công trình là do công ty ký hợp đồng, vốn công ty có thể vay ngân hàng, nếu làm được điều này giá thành công trình ở công ty sẽ giảm, lợi nhuận sẽ cao hơn.
Ngoài ra để giảm được chi phí vận chuyển vật tư ta có thể tận dụng công suất máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải trong quá trình thi công không để phương tiện vận tải chở hàng 1 chiều, tận dụng tối đa trọng tải của phương tiện,
- Chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty cần đầu tư thêm máy móc thiết bị, phương tiện kỹ thuật vào quá trình sản xuất nhiều hơn nhằm hạn chế được sức lao động trong thi công, đầy nhanh tiến độ thi công và chất lượng công trình. Tổ chức quản lý lao động một cách khoa học để tránh lãng phí sức lao động, chăm lo công tác bảo hộ lao động cải thiện điều kiện làm việc .
Thực hiện hợp lý chế độ tiền lương, tiền thưởng để người lao động phát huy tính sáng tạo, cống hiến sức lao động và tài năng của mình để nâng cao năng suất lao động góp phần làm hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí sử dụng máy thi công:
Nếu có thể công ty cho thuê ngoài để tăng thêm doanh thu và tích lũy thu hồi vốn, nhu cầu đáp ứng thi công các công trình có kỹ thuật phức tạp thì cần quan tâm đổi mới trang thiết bị để phù hợp hơn góp phần vào việc tăng năng suất lao động đảm bảo tiến độ chất lượng cũng như làm cho tiết kiệm được vật tư, góp phần hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung:
Tăng cường công tác phục vụ sản xuất để tạo điều kiện thuận lợi nhất, tác dụng của chúng và tránh lãng phí
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Thuý Hằng
DANH SÁCH CÁC BẢN BIỂU
Bảng 1: Bảng kê chứng từ xuất vật tư
Bảng 2: Bảng kê vật tư mua ngoài
Bảng 3: Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình A (Tk: 622)
Bảng 4:Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình B (Tk: 622)
Bảng 5: Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình A (Tk: 623)
Bảng 6: Bảng thanh toán lương cho công nhân công trình B (Tk: 623)
Bảng 7: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất
DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 5: Sơ đồ trình tự ghi chép sổ sách
Sơ đô 6: Sơ đồ các chứng từ NVL được luân chuyển
Sơ đồ 7: Sơ đồ phương pháp luân chuyển
Sơ đồ 8: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất công trình trường mầm non Đức Phổ
Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất công trình trạm y tế Đức Phổ
DANH SÁCH THAM KHẢO
1. Chế độ kế toan doanh nghiệp( Ban hành theo QĐ 15/2006-QĐ/BTC, Tháng 3/2006 của BTC).
2. Chuẩn mực kế toán.
3. Một số thông tư của BTC.
4. Giáo trình kế toán tài chính, học viện tài chính.
5.Giáo trình môn kế toán thương mại dịch vụ
6.Các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty TNHH TM & XD Tiến Phát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_bao_cao_da_sua_2__6708.doc