Các nhà máy trong CCN Thanh Xuân 1 sẽ đƣợc yêu cầu:
- Thu gom CTR sinh hoạt phát sinh vào các thùng chứa quy định để tránh sự phân hủy
của các hợp chất hữu cơ tác động lên môi trƣờng, sức khỏe cộng đồng và nƣớc ngầm
bị nhiễm bẩn do nƣớc rỉ rác.
- Các thùng chứa CTR do các nhà máy tự trang bị và đặt tại các nơi thích hợp trong nhà
máy để xe của Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy vào thu gom, sau đó đƣợc
vận chuyển đến bãi tập kết của CCN.
143 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác dộng môi trường dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á trình vận chuyển trong CCN
Yêu cầu đối với phƣơng tiện lƣu trữ tạm thời
Việc phân loại, lƣu chứa và dán nhãn đối với CTNH phải đƣợc thực hiện ngay tại nguồn phát
sinh. Đây là hoạt động liên quan đến toàn bộ qui trình thu gom, vận chuyển và xử lý sau này,
đồng thời giúp cho việc lƣu trữ an toàn trong suốt giai đoạn trƣớc khi xử lý, tránh xảy ra các
sự cố do phản ứng hóa học, sự bay hơi, thăng hoa, lây nhiễm và rơi vãi chất thải. Việc dán
nhãn chất thải còn có ý nghĩa khuyến cáo và tránh nhầm lẫn khi đƣa chất thải vào qui trình xử
lý.
Các thiết bị chứa đựng chất thải phải đảm bảo các điều kiện: bền cơ học, chịu đựng va đập, có
khả năng chịu ăn mòn hóa học, không gây rơi vãi rò rỉ, dễ di chuyển và phù hợp với các kỹ
thuật thu gom và xử lý.
Đối với các thùng chứa dùng để lƣu giữ CTNH phải phù hợp với mục đích sử dụng, tránh gây
ra các sự cố chất thải đổ tràn hay thoát ra ngoài. Thùng chứa phải bền đối với sự tác động của
các thành phần có trong CTNH.
Tùy theo khối lƣợng và thành phần chất thải của từng nhà máy mà xác định dung tích và chế
tạo các container chứa rác. Để thuận lợi cho việc lựa chọn xe thu gom, container 0,25 m3 và 1
m
3
đƣợc đề nghị chế tạo lắp đặt ở tất cả các nhà máy sản xuất. Dung tích này phù hợp với các
nhà máy nhỏ có khối lƣợng rác dƣới 250 kg/ngày đêm và các nhà máy có khối lƣợng rác trên
1.000 kg/ngày đêm. Nhƣ vậy, khi khối lƣợng CTRCN và CTNH tăng thì có thể tăng thêm số
đơn nguyên. Container có thể chế tạo bằng nhựa PVC, composite hoặc bằng thép có lớp
chống ăn mòn.
Đặc biệt, lƣu ý:
- Các loại chất thải dễ bay hơi phải đựng trong các thùng kín, các thùng này sẽ đƣợc
chuyên chở trực tiếp đến trạm tập kết rác hoặc nhà máy xử lý, nơi có thiết bị sang đổ
an toàn.
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
119
- Các thiết bị chứa đựng một lần: sử dụng để chứa các loại chất thải có khả năng lây
nhiễm (sinh học) cao. Các thiết bị này thƣờng là các bao plastic bên ngoài là thùng
carton hoặc thùng nhựa.
Các container chứa CTR công nghiệp nói chung phải đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện cho việc thu
gom, vận chuyển chúng ra khỏi nơi lƣu giữ mà vẫn đảm bảo đƣợc mỹ quan cho nhà máy.
Riêng đối với các container chứa CTNH, chúng cần đƣợc đặt tại nơi phát sinh để hạn chế ảnh
hƣởng của chúng do rơi vãi hay khuếch tán trong quá trình thu gom từ bên trong.
Khi vận chuyển CTNH, nếu xảy ra sự cố hoặc tình huống khẩn cấp thì lái xe phải kiểm tra
hàng trên phƣơng tiện vận tải xem có an toàn và bị rò rỉ hay không. Nếu bị rò rỉ hay tràn, đổ
CTNH thì phải:
- Thông báo ngay cho những ngƣời có thể bị ảnh hƣởng do sự cố để tránh ra khỏi khu
vực đó, và nếu có thể thì yêu cầu cảnh sát cách ly khu vực đó lại
- Tiếp xúc với cơ quan/dịch vụ ứng cứu khẩn cấp nếu xét thấy cần thiết
- Thông báo cho cơ quan quản lý môi trƣờng địa phƣơng biết càng nhanh càng tốt
- Thực hiện ngay các hành động hợp lý để giảm đến mức ít nhất tác động do chảy đổ
của CTNH. Ở lại gần bên phƣơng tiện để trợ giúp cho hoạt động cứu ứng khắc phục
sự cố.
4.3.8 Diện tích cây xanh
Tuân thủ theo quy định của nhà nƣớc Việt Nam và đảm bảo mật độ cây xanh cho CCN nhƣ đã
trình bày trong chƣơng 3 của báo cáo.
4.3.9 Giảm thiểu các tác động đến môi trƣờng văn hóa-xã hội
Các vấn đề do tập trung một số lƣợng lớn công nhân sẽ đƣợc hạn chế thông qua việc áp dụng
kết hợp giữa các biện pháp:
- Cố gắng sử dụng càng nhiều càng tốt nguồn lao động tại chỗ.
- Tăng cƣờng công tác giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân.
- Có chƣơng trình giới thiệu với lao động nhập cƣ về phong tục/tập quán của địa
phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động nhập cƣ và
ngƣời dân địa phƣơng.
- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan trong quản lý công
nhân lƣu trú tại địa bàn.
Vấn đề việc làm của những cƣ dân bị mất đất:
- Ƣu tiên giải quyết công ăn việc làm cho những lao động dƣ thừa trong khu vực do mất
đất nông nghiệp thông qua các dịch vụ lao động.
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề cho các cƣ dân và tạo điều kiện để họ làm việc trong các nhà
máy, xí nghiệp trong dự án.
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
120
CHƢƠNG 5
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Các vấn đề môi trƣờng nảy sinh trong giai đoạn khai thác, vận hành CCN Thanh Xuân 1 do
các nguyên nhân sau:
- Thiếu một chƣơng trình quản lý môi trƣờng thống nhất, khả thi;
- Thiếu các kế hoạch hành động cụ thể để triển khai trên thực tế chƣơng trình quản lý
môi trƣờng;
- Công tác tƣ vấn, hƣớng dẫn các nhà đầu tƣ về mặt môi trƣờng còn chƣa hiệu quả;
- Chƣa sử dụng đƣợc các kiến thức và kết quả nghiên cứu từ các Viện, Trƣờng chuyên
ngành Môi trƣờng;
- Thiếu công tác giám sát tuân thủ đối với các doanh nghiệp;
- Thiếu sự phối hợp giữa BQL KCN với các cơ quan cấp trên hoặc công tác phân quyền
chƣa rõ ràng, còn chồng chéo dẫn đến hiệu quả trong công tác giám sát, kiểm soát còn
chƣa cao.
Đối với một CCN, chƣơng trình kiểm soát và giám sát ô nhiễm mang đặc thù riêng (không có
mô hình chung) và do vậy sẽ đƣợc thiết kế riêng.
5.1 CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG
Để có thể xây dựng chƣơng trình QLMT của CCN Thanh Xuân 1, các vấn đề môi trƣờng
mang tính ƣu tiên cao sẽ đƣợc xác lập và chuyển hóa chúng thành các kế hoạch hành động cụ
thể.
Các nguyên tắc chính để xây dựng chƣơng trình QLMT của CCN Thanh Xuân 1 nhƣ sau:
- Lấy ngăn ngừa ô nhiễm là chính. Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm có thể áp dụng
cho từng nhà máy trong CCN cũng nhƣ cả CCN.
- Kết hợp giữa từng nhà máy riêng lẻ và nhóm các nhà máy cùng ngành nghề hoặc có
khả năng hỗ trợ với nhau trong việc tái sử dụng chất thải, giảm thiểu tiêu hao năng
lƣợng, nƣớc sẽ góp phần gia tăng hiệu quả trong kiểm soát ô nhiễm. Nói cách khác
kết hợp các nhà máy theo mạng giảm thiểu ô nhiễm sẽ góp phần nâng cao hiệu suất
sản xuất cũng nhƣ BVMT.
- Mỗi một CCN có những đặc thù riêng, công tác BVMT do vậy sẽ thiết kế chuyên biệt
cho CCN Thanh Xuân 1 có tham khảo kinh nghiệm từ các CCN, KCN - KCX khác.
Các nội dung chính của chƣơng trình QLMT đối với CCN Thanh Xuân 1 bao gồm:
- Dựa trên quy hoạch xây dựng hệ thống giao thông, cấp điện nƣớc, hệ thống thu gom
nƣớc mƣa, nƣớc thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt riêng phù hợp để quản lý
các nguồn nƣớc thải, chất thải rắn sản xuất và sinh hoạt tại khu vực dự án;
- Phối hợp với Ban quản lý các KCN tỉnh Tây Ninh, cùng các cơ quan chức năng trong
việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và giám sát các hệ thống thu gom, xử lý nƣớc thải, khí
thải và chất thải rắn theo yêu cầu chung về bảo vệ môi trƣờng CCN.
- Thành phần nƣớc thải sau khi xử lý tại nguồn đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên tại đầu ra
của cống thải từ mỗi nhà máy. Phƣơng pháp này cho phép khống chế nồng độ đầu ra
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
121
của nƣớc thải từ mỗi nhà máy, xí nghiệp trƣớc khi đƣợc thu gom vào hệ thống xử lý
nƣớc thải tập trung. Phƣơng pháp giám sát tại mỗi nhà máy, xí nghiệp sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho công tác thu phí nƣớc thải theo Nghị định số 67/2003/CP của Chính phủ;
- Điều chỉnh kịp thời các hệ thống xử lý chất thải nhằm thi hành nghiêm chỉnh các cam
kết đã đƣa ra trong báo cáo ĐTM của dự án;
- Phối hợp với các cơ quan chức năng nhà nƣớc để xây dựng thống nhất phƣơng án
phòng chống sự cố cháy nổ, rò rỉ nguyên nhiên liệu;
- Thƣờng xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trƣờng tại các nhà máy, xí nghiệp trong
CCN;
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trƣờng;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng đã đƣợc phê duyệt và tuân thủ tiêu chuẩn môi trƣờng;
- Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trƣờng từ các hoạt động của dự án;
- Khắc phục ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động của dự án gây ra;
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho cán bộ công nhân viên
trong CCN;
- Thực hiện chế độ báo cáo về môi trƣờng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trƣờng;
- Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trƣờng;
Bảng 5.1 Chƣơng trình quản lý môi trƣờng
TT
Hoạt
động
Tác động môi
trƣờng
Biện pháp giảm thiểu
Thời gian
thực hiện
Cơ quan
thực hiện
Cơ quan
giám sát
Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng
1
San lấp
mặt
bằng
Bụi khuếch tán từ
quá trình san nền
Thu dọn sinh khối
San lấp từ cao xuống thấp
Trong
thời
gian
chuẩn
bị mặt
bằng
Công ty
TNHH
XNK-
TM-
CNVT
Hùng
Duy
Sở TNMT
và UBND
huyện
Tân Biên
Khí thải, tiếng ồn
và dầu mỡ thải từ
các thiết bị thi
công
Không rửa xe trong khu vực
dự án
Dầu mỡ thải chứa trong
thùng chứa thích hợp
Bồi lắng dòng
nƣớc
Xây hệ thống thoát nƣớc mƣa
Tập kết nguyên liệu cách xa
rãnh thoát nƣớc
Ngập úng San nền từ trong ra ngoài
Chất thải sinh
hoạt
Xây dựng nhà vệ sinh tạm
thời
Không chôn lấp hoặc đốt
CTR trong khu vực dự án
Đặt thùng rác xung quanh
khu vực dự án
Phun thuốc diệt muỗi
2
Thi
công
xây
dựng
Khí thải, tiếng ồn
từ các thiết bị thi
công
Thi công cuốn chiếu, trình tự
hợp lý, sử dụng máy móc
hiện đại
Bảo trì máy móc thƣờng
xuyên
Bố trí đƣờng vận chuyển hợp
lý, tránh đi ngang khu dân cƣ
Trong
thời
gian thi
công
Sở TNMT
và UBND
huyện
Tân Biên
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
122
TT
Hoạt
động
Tác động môi
trƣờng
Biện pháp giảm thiểu
Thời gian
thực hiện
Cơ quan
thực hiện
Cơ quan
giám sát
vào ban đêm
Bụi
Che chắn khu vực tập kết
nguyên vật liệu
Rửa xe trƣớc khi ra khỏi
công trƣờng
Chất thải sinh
hoạt
Thu gom thƣờng xuyên và
vận chuyển đến bãi rác chung
của huyện
Thƣờng xuyên khơi thông
dòng nƣớc tránh ứ đọng,
ngập úng, sình lầy
Cháy nổ
Lập rào chắn cách ly khu vực
nguy hiểm (trạm biến thế,
kho chứa nhiên liệu)
An toàn lao động
Lập Ban ATLĐ và BVMT
Quy định nội quy làm việc
Lắp biển cấm ra vào khu vực
nâng cẩu
Lắp biển báo cấm lửa tại khu
vực dễ xảy ra cháy nổ
Cung cấp đầy đủ và đúng
chủng loại thiết bị BHLĐ
Giai đoạn khai thác và vận hành
Sản
xuất
của các
nhà
máy
Khí thải từ:
- Dây chuyền
công nghệ
- Đốt nhiên liệu
- Phƣơng tiện
vận chuyển
- Hệ thống thoát
nƣớc, bãi rác,
trạm XLNT
tập trung
Khống chế ô nhiễm tại
nguồn: sử dụng thiết bị xử
lý chuyên dụng, công nghệ
sạch, pha loãng không khí,
nâng cao ống khói
Trồng cây xanh
Trong
thời gian
vận hành
Quản lý
của các
nhà máy
trong
CCN
Sở TNMT
và UBND
huyện
Tân Biên
và Công
ty TNHH
XNK-
TM-
CNVT
Hùng Duy
Ồn, rung
Lắp đệm chống rung bằng
cao su
Cách âm phòng đặt thiết bị
Trang bị nút bịt tai, phân
bổ ca làm việc hợp lý
Bảo dƣỡng định kỳ
Nƣớc thải:
- Nƣớc mƣa
chảy tràn
- Nƣớc thải sinh
hoạt
- Nƣớc thải sản
xuất
Lập hồ sơ xin cấp phép xả
thải
Tách dầu mỡ khỏi nƣớc
mƣa chảy tràn, nƣớc thải từ
nhà bếp
Xây dựng hệ thống thoát
nƣớc mƣa tách riêng nƣớc
thải sinh hoạt và nƣớc thải
sản xuất
Xây dựng nhà vệ sinh có
hầm tự hoại
Xây dựng trạm XLNT tập
trung
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
123
TT
Hoạt
động
Tác động môi
trƣờng
Biện pháp giảm thiểu
Thời gian
thực hiện
Cơ quan
thực hiện
Cơ quan
giám sát
CTR sinh hoạt,
CTR sản xuất và
CTNH
Xây dựng bãi tập kết CTR
Tổ chức dịch vụ thu gom từ
nhà máy đến bãi tập kết
Hợp đồng thu gom với các
đơn vị có chức năng
Đặt các thùng chứa tại vị trí
thích hợp trong từng nhà
máy và khuôn viên CCN
Quy định lệ phí thu gom
Phân loại, Dán nhãn CTNH
An toàn lao động
Tuân thủ các quy định về
môi trƣờng làm việc và
ATLĐ đối với từng ngành
nghề cụ thể
Cháy nổ
Thành lập đội cứu hỏa
Trang bị thiết bị theo dõi
nhiệt độ, báo cháy và chữa
cháy tự động, chuyên dụng
Cấm hút thuốc trong khu
vực chứa nguyên nhiên liệu
Lắp đặt hệ thống chống sét,
thu sét, thu tĩnh điện tích tụ
Bệnh nghề nghiệp
Khám chữa bệnh cho công
nhân viên 1 năm/lần
Kho
chứa
nguyên
nhiên
liệu
Cháy nổ, rò rỉ
Xây dựng kho chứa thoáng
mát, có mái che, tƣờng
cách ly, hệ thống chống sét,
cứu hỏa
Quá trình vận tải nghiêm
ngặt, tuân thủ quy định, đủ
tƣ cách pháp nhân
Tổ chức diễn tập công tác
cấp cứu khi có sự cố xảy ra
Trong
thời gian
vận hành
Quản lý
của các
nhà máy
trong
CCN
Công ty
TNHH
XNK-
TM-
CNVT
Hùng Duy
Trạm
XLNT
tập
trung
Mùi, tắc nghẽn
Nƣớc thải có màu
đen
Bùn thải
Vệ sinh, loại bỏ vật
lắng/tích tụ, cải thiện
đƣờng ống thu gom
Cài đặt mức phao hợp lý
Châm hóa chất acid/kiềm
Hoàn
thành
trƣớc khi
CCN đi
vào hoạt
động
Công ty
TNHH
XNK-
TM-
CNVT
Hùng
Duy
Sở TNMT
và UBND
huyện
Tân Biên
Bãi tập
kết
CTR
Mùi
Tác nhân truyền
bệnh
Nƣớc rỉ rác
Xây dựng tƣờng bao
Vệ sinh xe vận chuyển
Thu gom nƣớc rỉ
Giám sát
trong suốt
thời gian
vận hành
của bãi
tập kết
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
124
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
125
Bảng 5.2 Kế hoạch hành động bảo vệ môi trƣờng
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích
A Hạn chế các tác động tiêu cực đến xã hội
1 Đền bù đất đai, hoa màu
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Đang trong giai đoạn
thực hiện
Giảm thiểu các tác động tiêu
cực đến đời sống kinh tế-xã hội
của các hộ dân có đất và hoa
màu trong khu vực dự án
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc nhƣ UBND tỉnh
Tây Ninh, Sở Tài Chính, Sở
TNMT, UBND huyện Tân Biên,
BQL các KCN. 2 Di dời các hộ dân
Giảm thiểu các tác động tiêu
cực đến đời sống kinh tế-xã hội
của các hộ dân sinh sống trong
khu vực dự án
3
Thực hiện các chính
sách xã hội tích cực
Quản lý tốt lực lƣợng lao động
địa phƣơng và lao động đến từ
nơi khác.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
quản lý Nhà nƣớc nhƣ UBND tỉnh
Tây Ninh, UBND huyện Tân Biên.
B Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí
B.1 Khống chế đối với nguồn ô nhiễm cố định
1
Lắp đặt các thiết bị
khống chế ô nhiễm tại
nguồn Các nhà máy sản xuất
tự thực hiện
Lắp đặt đồng thời khi
tiến hành lắp đặt thiết
bị.
Giảm thiểu các tác động tiêu
cực đến môi trƣờng không khí
khu vực dự án và xung quanh
Có sự hƣớng dẫn và giám sát của
Sở TNMT Tây Ninh, BQL các
KCN Tây Ninh và Công ty TNHH
XNK-TM-CNVT Hùng Duy. 2
Áp dụng biện pháp
giảm thiểu tác động của
tiếng ồn và độ rung
Giảm thiểu các tác động do
tiếng ồn và độ rung gây ra
B.2 Cải thiện các yếu tố vi khí hậu
1
Thiết kế và xây dựng
nhà xƣởng của các nhà
máy thông thoáng
Các nhà máy tự thực
hiện
Thiết kế và thực hiện
đồng thời với quá trình
xây dựng nhà xƣởng
Cải thiện các yếu tố vi khí hậu
nhƣ nhiệt độ, độ ẩm, độ chiếu
sáng
Theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế và các
yêu cầu của chuyên ngành sản xuất
2
Lắp đặt các thiết bị
thông gió, chiếu sáng
tại các nhà xƣởng của
các nhà máy.
C Giảm thiểu tác động tiêu cực đến chất lƣợng nƣớc mặt nguồn tiếp nhận
1
Lập hồ sơ xin phép xả
nƣớc thải của CCN
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Đƣợc sự chấp thuận của
cơ quan chức năng về
Theo Quyết định số 149/2004/NĐ-
CP ngày 27/7/2004 của Chính Phủ
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
126
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích
Thanh Xuân 1 vào kênh
tiêu Tân Hƣng
môi trƣờng trƣớc khi
CCN Thanh Xuân 1 đi
vào hoạt động
thì Công ty TNHH XNK-TM-
CNVT Hùng Duy
2
Xây dựng hệ thống
thoát nƣớc mƣa tách
riêng với nƣớc thải của
CCN
Tiến hành đồng thời với
quá trình xây dựng hạ
tầng cơ sở CCN
Giảm khối lƣợng nƣớc thải sẽ
xử lý.
Điểm kết nối nƣớc thải của các nhà
máy với cống thoát nƣớc thải của
CCN sẽ có hố ga và nằm ngoài
tƣờng rào của các nhà máy phục vụ
cho mục đích lấy mẫu và đo lƣu
lƣợng.
3
Kiểm soát ô nhiễm dầu
mỡ trong nƣớc mƣa
chảy tràn tại các nhà
máy trong CCN Các nhà máy sản xuất
tự thực hiện
Khi các nhà máy đƣợc
xây dựng trong CCN
Giảm tác động xấu đối với
nguồn nƣớc tiếp nhận Có sự hƣớng dẫn và giám sát của
Sở TNMT Tây Ninh, BQL các
KCN Tây Ninh và Công ty TNHH
XNK-TM-CNVT Hùng Duy.
4
Kiểm soát ô nhiễm
nƣớc thải sản xuất và
sinh hoạt từ các nhà
máy trong CCN
Khi CCN bắt đầu đi vào
hoạt động
Xử lý nƣớc thải của CCN đạt
tiêu chuẩn thải vào nguồn tiếp
nhận
5
Xây dựng HTXLNT tập
trung của CCN
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi CCN bắt đầu đi vào
hoạt động
- Phƣơng án và thiết kế công nghệ
sẽ đƣợc phê chuẩn của cơ quan
chức năng về môi trƣờng
- Có sự giám sát của các cơ quan
quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
6
Vận hành HTXLNT tập
trung của CCN
Sau khi xây dựng xong
HTXLNT tập trung của
CCN
Vận hành hệ thống xử lý nƣớc
thải của CCN đạt tiêu chuẩn thải
vào nguồn tiếp nhận.
Có sự giám sát của các cơ quan
quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng
7
Xây dựng quy định về
lệ phí thu gom và xử lý
nƣớc thải
Trƣớc khi HTXLNT tập
trung đi vào hoạt động
Giảm chi phí cho CĐT trong
việc vận hành HTXLNT tập
trung
Thep quy định của NĐ 67/2003/CP
D Giảm thiểu tác động đến chất lƣợng môi trƣờng do CTR và CTNH
1
Xây dựng bãi tập kết
CTR của CCN Thanh
Xuân 1
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi CCN Thanh Xuân 1
bắt đầu đi vào hoạt
động
Thu gom và chứa CTR toàn
CCN Thanh Xuân 1
Phƣơng án và thiết kế công nghệ sẽ
đƣợc phê chuẩn của cơ quan chức
năng về môi trƣờng
Có sự giám sát của các cơ quan
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
127
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích
quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng.
2
Xây dựng quy định về
lệ phí thu gom và vận
chuyển CTR
3 Quản lý CTR sinh hoạt
3.1
Phân loại CTR sinh
hoạt tại nguồn (các nhà
máy) Các nhà máy tự thực
hiện
Khi nhà máy bắt đầu đi
vào hoạt động sản xuất
Thu gom các loại chất thải có
thể tái chế, tái sử dụng
Thực hiện hàng ngày 3.2
Thu gom CTR sinh hoạt
tại các thùng chứa quy
định
Thuận tiện cho việc xử lý
3.3
Thu gom, vận chuyển
tới bãi tập kết CTR của
CCN Thanh Xuân 1
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi bãi tập kết CTR của
CCN Thanh Xuân 1 đi
vào hoạt động
Xử lý tập trung chất thải sinh
hoạt toàn CCN Thanh Xuân 1
3.4
Hợp đồng với đơn vị có
chức năng đến thu gom
và chuyên chở tới bãi
rác của tỉnh để xử lý
- Thực hiện hàng ngày
- Tuân thủ các quy định hiện hành
của Việt Nam
4 Quản lý CTR công nghiệp không nguy hại
4.1
Phân loại CTR công
nghiệp không nguy hại
tại nguồn
Các nhà máy tự thực
hiện
Khi nhà máy bắt đầu đi
vào hoạt động sản xuất
Thu gom các loại chất thải có
thể tái chế, tái sử dụng
- Thực hiện hàng ngày
- Tuân thủ các quy định hiện hành
của Việt Nam
4.2
Thu gom CTR công
nghiệp không nguy hại
vào các thùng chứa quy
định
Thuận tiện cho việc xử lý
4.3
Vận chuyển tới bãi tập
kết CTR của CCN
Thanh Xuân 1
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi bãi tập kết CTR của
CCN Thanh Xuân 1 đi
vào hoạt động
Xử lý tập trung chất thải công
nghiệp không nguy hại toàn
CCN
4.4
Hợp đồng với đơn vị có
chức năng đến thu gom
và chuyên chở tới bãi
rác của tỉnh để xử lý
Xử lý tập trung chất thải công
nghiệp không nguy hại
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
128
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích
5 Quản lý CTNH
5.1
Thu gom CTNH công
nghiệp vào các thùng
chứa có dán nhãn theo
quy định
Các nhà máy tự thực
hiện
Khi nhà máy bắt đầu đi
vào hoạt động sản xuất
Tránh nhầm lẫn với các loại
chất thải khác - Có sự hƣớng dẫn và giám sát của
Sở TNMT Tây Ninh, BQL các
KCN Tây Ninh và Công ty
TNHH XNK-TM-CNVT Hùng
Duy.
- Tuân thủ các quy định hiện hành
của Việt Nam
5.2
Vận chuyển tới bãi tập
kết CTR của CCN
Thanh Xuân 1
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi bãi tập kết CTR của
CCN Thanh Xuân 1 đi
vào hoạt động
Lƣu giữ tập trung CTNH trong
khi chƣa tìm đƣợc biện pháp xử
lý
5.3
Liên hệ với các đơn vị
chức năng để tìm kiếm
giải pháp xử lý thích
hợp
Xử lý triệt để CTNH
E Tuân thủ luật BVMT
Xây dựng bản ĐTM và
cam kết BVMT
Các nhà máy tự thực
hiện
Trong quá trình xây
dựng dự án đầu tƣ của
nhà máy
Tuân thủ quy định nhà nƣớc
Việt Nam về môi trƣờng
Có sự hƣớng dẫn và giám sát của
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT
Hùng Duy.
F Giám sát chất lƣợng môi trƣờng
1 Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí
1.1
Giám sát chất lƣợng
môi trƣờng không khí
trong các nhà máy
Các nhà máy tự thực
hiện
Khi nhà máy bắt đầu đi
vào hoạt động sản xuất
Kiểm soát chất lƣợng môi
trƣờng không khí khu vực nhà
máy
Có sự hƣớng dẫn và giám sát của
Sở TNMT Tây Ninh và Công ty
TNHH XNK-TM-CNVT Hùng
Duy.
1.2
Giám sát chất lƣợng
môi trƣờng không khí
trong CCN nhƣng nằm
ngoài phạm vi các nhà
máy
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi CCN Thanh Xuân 1
bắt đầu đi vào hoạt
động
Kiểm soát chất lƣợng môi
trƣờng không khí khu vực CCN
Có sự giám sát của cơ quan quản lý
nhà nƣớc về môi trƣờng.
1.3
Giám sát chất lƣợng
môi trƣờng không khí
bên ngoài CCN Thanh
Xuân 1
Kiểm soát chất lƣợng môi
trƣờng không khí khu vực bên
ngoài CCN Thanh Xuân 1
2 Giám sát chất lƣợng nƣớc thải
2.1 Giám sát chất lƣợng Các nhà máy tự thực Khi nhà máy bắt đầu đi Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải Có hƣớng dẫn và giám sát của
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
129
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích
nƣớc thải tại các hệ
thống xử lý nƣớc thải
cục bộ tại các nhà máy
hiện vào hoạt động sản xuất tại đầu ra của các HTXL cục bộ
tại các nhà máy
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT
Hùng Duy
2.2
Giám sát chất lƣợng
nƣớc thải tại điểm kết
nối từ các nhà máy vào
cống chung của CCN
Thanh Xuân 1
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải
tại các nhà máy đạt tiêu chuẩn
thải vào cống thoát nƣớc thải
của CCN Thanh Xuân 1
- Có hƣớng dẫn và giám sát của
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT
Hùng Duy
- Điểm kết nối có hố ga và nằm
ngoài tƣờng rào của các nhà máy
phục vụ cho mục đích lấy mẫu và
đo lƣu lƣợng.
2.3
Giám sát chất lƣợng
nƣớc thải tại HTXLNT
tập trung của CCN
Thanh Xuân 1
Sau khi xây dựng xong
HTXLNT của CCN
Thanh Xuân 1
Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải
tại HTXLNT tập trung của CCN
Thanh Xuân 1
Có sự giám sát của cơ quan quản lý
nhà nƣớc về môi trƣờng
3 Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt
3.1
Giám sát chất lƣợng
nƣớc mặt của nguồn
tiếp nhận
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Khi CCN Thanh Xuân 1
bắt đầu đi vào hoạt
động
Kiểm soát chất lƣợng nƣớc mặt
của nguồn tiếp nhận
Có sự giám sát của cơ quan quản lý
nhà nƣớc về môi trƣờng
G Khống chế sự cố môi trƣờng
1 Các biện pháp phòng chống cháy nổ
1.1
Thiết kế và thi công hệ
thống hạ tầng phòng
chống cháy nổ
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Trong quá trình xây
dựng hạ tầng CCN
Thanh Xuân 1
Tạo dựng cơ sở vật chất cho
công tác phòng chống cháy nổ
Tuân thủ các quy định hiện hành có
tính đến yếu tố khu vực
1.2
Thành lập đội cứu hỏa
chuyên nghiệp
Khi CCN Thanh Xuân 1
bắt đầu đi vào hoạt
động
Xây dựng lực lƣợng cho công
tác phòng chống cháy nổ
Tuân thủ các quy định hiện hành
1.3
Xây dựng phƣơng án
phòng chống cháy nổ cụ
thể khi có sự cố
xảy ra
Luyện tập các phƣơng án phòng
chống cháy nổ
Tuân thủ các quy định hiện hành có
tính đến yếu tố khu vực
1.4
Thực hiện công tác
phòng chống cháy nổ
tại từng nhà máy
Các nhà máy tự thực
hiện
Khi các nhà máy đƣợc
xây dựng trong CCN
Phòng chống cháy nổ từ cấp nhà
máy
Tuân thủ các quy định hiện hành có
tính đến yếu tố ngành nghề sản xuất
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
130
TT Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích
2 Các biện pháp phòng chống sét
2.1
Thiết kế, lắp đặt hệ
thống thu sét trong
CCN Thanh Xuân 1
nhƣng nằm ngoài phạm
vi các nhà máy
Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Trong quá trình xây
dựng hạ tầng CCN
Thanh Xuân 1
Phòng chống sét
Tuân thủ các quy định hiện hành có
tính đến yếu tố khu vực
1.2
Thiết kế, lắp đặt hệ
thống thu sét tại các nhà
máy
Các nhà máy tự thực
hiện
Khi các nhà máy đƣợc
xây dựng trong CCN
Phòng chống sét
- Có hƣớng dẫn và giám sát của
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT
Hùng Duy
- Tuân thủ các quy định hiện hành
3 Các biện pháp an toàn về điện
3.1
Thiết lập hành lang an
toàn đối với đƣờng điện
trong CCN Thanh Xuân
1 Công ty TNHH XNK-
TM-CNVT Hùng Duy
Trong quá trình xây
dựng hạ tầng CCN
Thanh Xuân 1
Bảo vệ tính mạng và tài sản của
cán bộ công nhân viên trong
CCN Thanh Xuân 1
Tuân thủ các quy định hiện hành
3.2
Hƣớng dẫn cho cán bộ
công nhân viên nội quy
an toàn về điện
Khi CCN Thanh Xuân 1
bắt đầu đi vào hoạt
động
Nâng cao nhận thức về an toàn
sử dụng điện đối với cán bộ
công nhân viên trong CCN
Thanh Xuân 1
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
131
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
132
5.2 DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƢỜNG
Bảng 5.3 Kinh phí lắp đặt, xây dựng dự kiến các công trình môi trƣờng
TT Tên công trình Đơn vị Số lƣợng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
GIAI ĐOẠN THI CÔNG
1 Các thùng chứa rác cái 10 800.000 8.000.000
2 Các bể tự hoại tạm thời m3 15 1.000.000 15.000.000
3 Hệ thống XLNT tập trung m3/ngđ 12.500 4. 258.000.000
4 Bãi tập kết CTR 50.000.000
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
1 Các thùng chứa rác cái 150 800.000 120.000.000
2 Cây xanh 5.000.000.000
KINH PHÍ PHÒNG NGỪA ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
1 Các trụ nƣớc cứu hỏa trụ 16 12.000.000 192.000.000
2 Xe cứu hỏa chiếc 2 500.000.000 1.000.000.000
Tổng cộng 10.643.000.000
5.3 CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy cùng với các cơ quan chức năng lập chƣơng
trình giám sát môi trƣờng, tiến hành thu mẫu giám sát chất lƣợng môi trƣờng tại các nguồn
phát sinh ô nhiễm trong CCN theo thời gian định kỳ nhằm đánh giá sơ bộ hiện trạng chất
lƣợng môi trƣờng, cung cấp thông tin môi trƣờng trong khu vực cho Sở Tài Nguyên và Môi
Trƣờng tỉnh Tây Ninh, góp phần vào công tác quản lý môi trƣờng của tỉnh. Kế hoạch giám sát
môi trƣờng cụ thể nhƣ sau:
5.2.1 Giám sát quá trình xây dựng các nhà máy, xí nghiệp trong CCN
- Giám sát việc thiết kế và xây dựng cơ sở hạ tầng CCN, đặc biệt là các hệ thống xử lý
không khí, nƣớc thải, chất thải rắn cục bộ của từng nhà máy, khu xử lý nƣớc thải tập
trung, cây xanh;
- Thẩm định về chất lƣợng các thiết bị sản xuất, dây chuyền công nghệ sử dụng trong các
nhà máy tại CCN nhằm bảo đảm tính năng kỹ thuật, mức độ an toàn và công suất thiết
kế.
5.2.2 Giám sát môi trƣờng trong quá trình hoạt động của CCN
5.2.2.1 Giám sát chất thải
a. Giám sát khí thải
Các nhà máy trong CCN sẽ tự thực hiện việc giám sát khí thải theo tần suất 3 tháng/lần. Các
thông số giám sát sẽ đƣợc lựa chọn phù hợp với ngành nghề hoạt động của từng nhà máy.
Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích sẽ theo Phƣơng pháp tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn so
sánh áp dụng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam. Kết quả sẽ đƣợc báo cáo cho cơ
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
133
quan quản lý môi trƣờng tỉnh Tây Ninh và CCN.
b. Giám sát nƣớc thải
Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại từng nhà máy trong CCN
- Các nhà máy, xí nghiệp trong CCN sẽ tự thực hiện giám sát theo tần suất 3 tháng/lần.
- Các thông số giám sát sẽ đƣợc lựa chọn phù hợp với ngành nghề hoạt động của từng
nhà máy.
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích sẽ theo Phƣơng pháp tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 24:2009/BTNMT, cột B. Kết quả sẽ đƣợc báo cáo cho cơ
quan quản lý môi trƣờng tỉnh Tây Ninh và CCN Thanh Xuân 1.
Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại Trạm XLNTTT của CCN
- Vị trí giám sát: 2 điểm: 1 điểm tại đầu vào và 1 điểm ra của hệ thống xử lý nƣớc thải;
- Các chỉ tiêu đánh giá gồm: pH, độ màu, độ mùi, TSS, BOD5, COD, tổng Nitơ, Sunfua,
Florua, Clorua, Amôni, tổng Photpho, Phenol, Asen, Cadimi, Chì, Thủy ngân, tổng
Sắt, Xyanua, dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật, tổng Coliform;
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;
- Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 24:2009/BTNMT, cột
A)
c. Giám sát chất thải rắn
Giám sát chất thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại:
Các nhà máy lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt, sản xuất
của từng nhà máy sẽ đƣợc thống kê hàng ngày. Nhật ký quản lý chất thải rắn của từng nhà
máy sẽ đƣợc lƣu giữ và định kỳ 3 tháng/lần sẽ báo cáo cho CCN và cơ quan quản lý môi
trƣờng tỉnh Tây Ninh.
Giám sát chất thải nguy hại
Các nhà máy lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Khối lƣợng chất thải rắn
nguy hại của từng nhà máy sẽ đƣợc thống kê hàng ngày. Định kỳ 3 tháng/lần, từng nhà máy
trong CCN thống kê dữ liệu, tình hình quản lý CTNH ở các đơn vị trong phạm vi CCN, xuất
trình các chứng từ liên quan đến chất thải nguy hại và cung cấp cho bộ phận chuyên trách về
môi trƣờng của CCN Thanh Xuân 1 và cơ quan quản lý Nhà nƣớc về môi trƣờng.
5.2.2.2 Giám sát môi trƣờng xung quanh
a. Giám sát chất lƣợng không khí xung quanh
- Thông số chọn lọc: Bụi, SO2, NO2, CO, Pb, Cl, NH3, CH4, H2S, tiếng ồn;
- Số điểm lấy mẫu: 10 điểm;
+ Tại cổng vào CCN: 1 điểm;
+ Trong CCN: 8 điểm;
+ Khu vực Trạm XLNTTT: 1 điểm;
- Tần số thu mẫu và phân tích: 6 tháng/lần;
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 05:2009/BTNMT,
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
134
QCVN 06:2009/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT).
b. Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt
- Số mẫu giám sát: 6 mẫu, cụ thể:
+ 01 mẫu tại vị trí lấy nƣớc trên kênh Tân Hƣng của Trạm cấp nƣớc cung cấp cho
CCN.
+ 01 mẫu nƣớc tại cửa xả của Trạm XLNTTT ra kênh tiêu Tân Hƣng;
+ 03 mẫu nƣớc mặt trên kênh tiêu Tân Hƣng nơi tiếp nhận nguồn nƣớc thải của CCN.
- Các chỉ tiêu giám sát gồm: pH, mùi, BOD5, COD, DO, TSS, Amôni, tổng Nitơ, Sunfat,
tổng Sắt, tổng P, Chì, dầu mỡ, tổng Phenol, Xyanua, E.Coli, tổng Coliform;
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần;
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 08:2008/BTNMT).
c. Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm
- Giám sát 5 mẫu nƣớc ngầm trong khu vực CCN;
- Chỉ tiêu phân tích bao gồm: pH, độ màu, độ cứng, độ mặn, DO, BOD5, TSS, Asen,
Clorua, Nitrat, Sunfat, tổng Sắt, Mangan, Chì, Phenol, Xyanua, E.Coli, tổng Coliform;
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần;
- Thiết bị thu mẫu và phƣơng pháp phân tích: Phƣơng pháp tiêu chuẩn;
- Tiêu chuẩn so sánh: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam (QCVN 09:2008/BTNMT).
5.2.2.3 Giám sát khác
Giám sát chất lƣợng môi trƣờng lao động định kỳ (độ ồn, rung; độ chiếu sáng; khí độc
hại,) tại từng nhà máy, xí nghiệp trong CCN.
Giám sát, kiểm tra sức khoẻ công nhân định kỳ 6 tháng/01 lần tại từng nhà máy, xí nghiệp
trong CCN; khu điều hành CCN 1 năm/1 lần.
5.2.3 Đối với các nhà máy trong cụm công nghiệp
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ giám sát quá trình thực hiện công tác giám sát
chất lƣợng môi trƣờng của các nhà máy trên cơ sở Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng hay
Bản cam kết bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc cơ quan chức năng phê duyệt.
5.2.4 Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ yêu cầu các nhà máy thực hiện kiểm tra định
kỳ tình trạng sức khỏe của công nhân theo quy định của Nhà nƣớc (1 năm/lần).
5.2.5 Dự toán chi phí thực hiện giám sát chất lƣợng môi trƣờng
Bảng 5.4 Bảng chi tiết kinh phí phân tích chất lƣợng môi trƣờng
TT Tên công việc
Đơn
vị
Khối
lƣợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Căn cứ
1 Mẫu khí 7.600.000
Thông tƣ
83/2002/TT-
BTC
SO2 mẫu 10 80.000 800.000
CO mẫu 10 80.000 800.000
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
135
TT Tên công việc
Đơn
vị
Khối
lƣợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Căn cứ
Cl mẫu 10 80.000 800.000
NOx mẫu 10 80.000 800.000
Bụi mẫu 10 50.000 500.000
Pb mẫu 10 60.000 600.000
Tiếng ồn mẫu 10 30.000 300.000
NH3 mẫu 10 100.000 1.000.000
CH4 mẫu 10 100.000 1.000.000
H2S mẫu 10 100.000 1.000.000
2 Mẫu nƣớc mặt 8.220.000
pH mẫu 6 30.000 180.000
Mùi mẫu 6 20.000 120.000
DO mẫu 6 60.000 360.000
COD mẫu 6 80.000 480.000
BOD5 mẫu 6 80.000 480.000
SS mẫu 6 50.000 300.000
Fe mẫu 6 60.000 360.000
Pb mẫu 6 60.000 360.000
Phenol mẫu 6 300.000 1.800.000
CN
-
mẫu 6 80.000 240.000
E.Coli mẫu 6 60.000 360.000
NH4 mẫu 6 50.000 300.000
Tổng N mẫu 6 60.000 360.000
Tổng P mẫu 6 60.000 360.000
Dầu mỡ mẫu 6 300.000 1.800.000
Tổng Coliform mẫu 6 60.000 360.000
3 Mẫu nƣớc ngầm 6.600.000
pH mẫu 5 30.000 150.000
Màu mẫu 5 50.000 250.000
Độ mặn mẫu 5 50.000 250.000
DO mẫu 5 60.000 300.000
SS mẫu 5 50.000 250.000
Độ cứng mẫu 5 60.000 300.000
BOD5 mẫu 5 80.000 400.000
As mẫu 5 80.000 400.000
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
136
TT Tên công việc
Đơn
vị
Khối
lƣợng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Căn cứ
Cl mẫu 5 50.000 250.000
SO4 mẫu 5 50.000 250.000
Mn mẫu 5 60.000 300.000
Pb mẫu 5 60.000 300.000
Phenol mẫu 5 300.000 1.500.000
CN
-
mẫu 5 80.000 400.000
Fe mẫu 5 80.000 400.000
NO3
-
mẫu 5 60.000 300.000
Fecal coli mẫu 5 60.000 300.000
Coliform mẫu 5 60.000 300.000
4 Mẫu nƣớc thải 4.280.000
pH mẫu 2 30.000 60.000
Màu mẫu 2 50.00 100.000
Mùi mẫu 2 20.000 40.000
SS mẫu 2 50.000 100.000
BOD5 mẫu 2 80.000 160.000
COD mẫu 2 80.000 160.000
Tổng N mẫu 2 60.000 120.000
Tổng P mẫu 2 60.000 120.000
S
-
mẫu 2 50.000 100.000
F mẫu 2 50.000 100.000
Cl mẫu 2 50.000 100.000
NH4
+
mẫu 2 60.000 120.000
Phenol mẫu 2 300.000 600.000
As mẫu 2 80.000 160.000
Cd mẫu 2 60.000 120.000
Pb mẫu 2 60.000 120.000
Hg mẫu 2 80.000 160.000
Fe mẫu 2 80.000 160.000
CN
-
mẫu 2 80.000 160.000
Dầu mỡ khoáng mẫu 2 300.000 600.000
Dầu mỡ động thực vật mẫu 2 400.000 800.000
Coliform mẫu 2 60.000 120.000
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
137
Bảng 5.5 Bảng điều tra, giám sát chất lƣợng không khí, ồn, rung, nƣớc mặt, nƣớc thải chi tiết.
STT Nội dung Đơn vị Tần số Thành tiền (đ)
1 Phân tích 61.960.000
a. Không khí Lần/năm 2 15.200.000
b. Nƣớc mặt Lần/năm 2 16.440.000
c. Nƣớc ngầm Lần/năm 2 13.200.000
d. Nƣớc thải Lần/năm 4 17.120.000
2 Nhân công Công 1.000.000
3 Công tác phí Lần/năm 4 560.000
4 Thuê xe Chuyến 4 4.000.000
5 Bảo quản mẫu Đợt 4 2.000.000
6 Chi phí khác (1,5%(a+b+c)) 952.800
7 Chi phí chung (65%(2)) 650.000
Tổng cộng 71.122.800
Bảng 5.6 Bảng dự trù kinh phí giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong 1 năm.
STT Nội dung Đơn vị Tần số Thành tiền (đ)
1 Chi phí trực tiếp 80.122.800
1.1 Điều tra, giám sát chất lƣợng không khí, ồn,
rung, nƣớc mặt, nƣớc thải
Lần/năm
4 71.122.800
1.2 Đánh giá kết quả Lần/năm 4 4.000.000
1.3 Lập báo cáo tổng kết Lần/năm 1 5.000.000
2 Thu nhập chịu thuế tính trƣớc (6%(1)) 4.807.368
3 Giá trị dự toán trƣớc thuế ((1)+(2)) 84.930.168
4 Thuế VAT đầu ra (10% (3)) 8.493.017
5 Giá trị dự toán sau thuế 178.353.353
Vậy tổng chi phí giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong 1 năm (2 lần/năm với chất lƣợng môi
trƣờng xung quanh và 4 lần/năm với nƣớc thải) là 178.353.353đ.
CHƢƠNG 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Theo quy định tại Khoản 8, điều 20 của Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣơc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2006 và theo yêu cầu của Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng ban hành ngày 08/12/2008 để hƣớng dẫn công tác lập và thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trƣờng đối với các dự án đầu tƣ, chủ dự án đã gửi văn bản xin ý kiến tới Ủy ban
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
138
Nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi thực hiện dự án. Nội dung
văn bản là thông báo về những nội dung cơ bản của dự án, những ảnh hƣởng bất lợi về môi
trƣờng của dự án, những biện pháp giảm thiểu tác động xấu dự kiến áp dụng và đề nghị các
cơ quan này cho ý kiến phản hồi bằng văn bản.
Sau đây là các ý kiến của các cơ quan trên về dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm Công
nghiệp Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.
6.1 Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ MỎ CÔNG
UBND xã Mỏ Công có một số ý kiến đóng góp về việc thực hiện dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ
tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” nhƣ sau:
- Phải có các công trình môi trƣờng đảm bảo thu gom và xử lý chất thải phát sinh.
- Phải quy định thời gian xây dựng trong ngày tránh thi công xây dựng trong giờ nghỉ
ngơi của ngƣời dân địa phƣơng.
- Báo cáo kết quả chất lƣợng môi trƣờng về cơ quan quản lý để thuận lợi trong việc
giám sát và kiểm tra
- Triển khai thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm chất lƣợng môi trƣờng nêu trong
báo cáo ĐTM.
Văn bản đóng góp ý kiến của UBND xã Mỏ Công về việc thực hiện dự án tại xã Mỏ Công
đƣợc đính kèm trong phụ lục 1 của báo cáo.
6.2 Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC XÃ MỎ CÔNG
UBMTTQ xã Mỏ Công có một số ý kiến đóng góp về việc thực hiện dự án “ Đầu tƣ xây dựng
hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” nhƣ sau:
- Phải có các công trình môi trƣờng đảm bảo thu gom và xử lý chất thải phát sinh
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm chất lƣợng môi trƣờng đã nêu trong báo cáo
ĐTM
- Cần có biện pháp phòng chống các tệ nạn xã hội có thể xảy ra do tập trung đông ngƣời
tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng
- Báo cáo kết quả chất lƣợng môi trƣờng định kỳ về cơ quan quản lý để thuận lợi trong
việc giám sát và kiểm tra
Văn bản đóng góp ý kiến của UBMTTQ xã Mỏ Công về việc thực hiện dự án tại xã Mỏ Công
đƣợc đính kèm trong phụ lục 1 của báo cáo.
6.3 CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU
Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy là chủ dự án Đầu tƣ Xây dựng hạ tầng Cụm
Công nghiệp Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh
cam kết thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn
xây dựng và trong giai đoạn hoạt động nhƣ đã nêu cụ thể trong chƣơng 4 của báo cáo này. Cụ
thể nhƣ sau:
6.3.1 Giai đoạn quy hoạch và thi công xây dựng CCN
- Thực hiện các biện pháp hạn chế các tác động có hại trong giai đoạn quy hoạch và
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
139
thiết kế chi tiết dự án;
- Thực hiện tốt các biện pháp tổ chức thi công xây dựng;
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng: Bố trí
hợp lý tuyến đƣờng vận chuyển nguyên vật liệu, lập rào chắn cách ly, chiếu sáng công
trƣờng,
- Kiểm soát các hoạt động của công nhân nhằm kiểm soát ô nhiễm;
- Thực hiện các biện pháp an toàn lao động;
6.3.2 Trong giai đoạn hoạt động của dự án
- Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm không khí;
- Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc: xử lý
nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải sản xuất cục bộ tại nhà máy và xử lý tập trung tại
trạm XLNT của KCN, thoát nƣớc mƣa;
- Thực hiện các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.
Áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố và giảm thiểu ô nhiễm nhƣ đã trình bày trong
chƣơng 4 báo cáo, bao gồm:
- Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ;
- Phòng chống sét;
- Phòng chống rò rỉ nguyên nhiên liệu.
Tăng cƣờng công tác đào tạo cán bộ về môi trƣờng nhằm nâng cao năng lực quản lý môi
trƣờng CCN, bảo đảm không phát sinh các vấn đề gây ô nhiễm môi trƣờng.
Phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế và thi công các hệ thống khống
chế ô nhiễm để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm, nhằm đạt tiêu chuẩn môi trƣờng theo quy
định và phòng chống sự cố môi trƣờng khi xảy ra.
Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trƣờng đã
đƣợc đƣa ra và kiến nghị trong báo cáo là những biện pháp khả thi, có thể đảm bảo Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
Cam kết thời gian hoàn thành công trình xử lý môi trƣờng: Ngay khi dự án đi vào hoạt động,
các hệ thống khống chế ô nhiễm cũng sẽ hoàn thành.
6.4 CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
Chủ dự án Đầu tƣ xây dựng hạ tầng Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 tại xã Mỏ Công, huyện
Tân Biên, Tây Ninh cam kết trong quá trình xây dựng và hoạt động, dự án đảm bảo đạt các
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam, bao gồm:
6.4.1 Môi trƣờng không khí xung quanh
Các chất ô nhiễm trong khí thải của dự án khi phát tán ra môi trƣờng bảo đảm đạt:
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh;
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
140
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
6.4.2 Độ ồn
Đảm bảo độ ồn sinh ra từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án sẽ đạt Tiêu chuẩn Giới
hạn tối đa cho phép tiếng ồn tại khu vực lao động (TCVS 3733/2002/BYT) và Tiêu chuẩn
Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn khu vực thông thƣờng (theo mức âm tƣơng đƣơng,
QCVN 26:2010/BTNMT);
6.4.3 Nƣớc thải sản xuất và nƣớc thải sinh hoạt
- Trong giai đoạn xây dựng: Nƣớc thải sinh hoạt đảm bảo xử lý hợp vệ sinh, không gây
ô nhiễm đất hoặc nƣớc ngầm.
- Trong giai đoạn hoạt động: Nƣớc thải công nghiệp và nƣớc thải sinh hoạt đảm bảo đạt
QCVN 24:2009/BTNMT, cột A: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công
nghiệp, trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
6.4.4 Chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt
CTR sản xuất và CTR sinh hoạt đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng yêu cầu
an toàn vệ sinh.
Cam kết thực hiện đúng theo Điều 36 – Luật Bảo vệ môi trƣờng về bảo vệ môi trƣờng đối với
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung nhƣ sau:
CĐT CCN sẽ đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng sau:
- Tuân thủ quy hoạch phát triển tổng thể đã đƣợc phê duyệt;
- Quy hoạch, bố trí các khu chức năng, loại hình hoạt động phải gắn với bảo vệ môi
trƣờng;
- Thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đã
đƣợc phê duyệt;
- Có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung chất thải rắn thông thƣờng, chất
thải nguy hại và đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận chất thải đã đƣợc phân loại tại nguồn
từ các nhà máy trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
- Có hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải tập trung, hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu
chuẩn môi trƣờng và đƣợc vận hành thƣờng xuyên;
- Đáp ứng các yêu cầu về cảnh quan môi trƣờng, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và ngƣời
lao động;
- Có hệ thống giám sát môi trƣờng;
- Có bộ phận chuyên môn đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng.
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
141
CCN có nguy cơ gây tác hại đối với môi trƣờng phải có khoảng cách an toàn về môi
trƣờng đối với khu dân cƣ, khu bảo tồn thiên nhiên.
Việc triển khai các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bên trong CCN chỉ đƣợc thực
hiện sau khi đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này và đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận.
Bộ phận chuyên môn về BVMT trong CCN có nhiệm vụ sau đây:
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng đối với các nhà
máy, dự án đầu tƣ bên trong CCN;
- Quản lý hệ thống thu gom, tập trung chất thải rắn thông thƣờng, chất thải nguy hại; hệ
thống thu gom và xử lý nƣớc thải tập trung và hệ thống xử lý khí thải;
- Tổ chức quan trắc, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, tổng hợp, xây dựng báo cáo môi
trƣờng và định kỳ báo cáo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trƣờng cấp tỉnh;
- Tƣ vấn cho ban quản lý giải quyết tranh chấp liên quan đến môi trƣờng giữa các dự án
trong CCN.
Cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các Công ƣớc
Quốc tế, các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi
trƣờng.
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
142
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá tác động môi trƣờng một cách chi tiết của dự án Đầu tƣ
Xây dựng hạ tầng Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện
Tân Biên, tỉnh Tây Ninh, CĐT rút ra một số kết luận chính sau đây:
- Dự án đƣợc thực hiện ở vị trí thuận lợi, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội của địa phƣơng;
- Dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, đồng thời góp
phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc, tạo công ăn, việc làm và thu nhập ổn
định cho lực lƣợng lao động tại địa phƣơng;
- Hiện trạng môi trƣờng nền tại khu vực dự án chƣa bị ô nhiễm về không khí, nƣớc mặt
và nƣớc ngầm. Đây là các chỉ thị môi trƣờng để đánh giá diễn biến và thay đổi trong
chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực dự án dƣới các tác động tiêu cực do hoạt động xây
dựng và hoạt động lâu dài của dự án;
- Quá trình thi công xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án sẽ gây ra một số tác động
tiêu cực tới kinh tế xã hội và môi trƣờng nếu không có các biện pháp phòng ngừa,
khống chế, xử lý. Các tác động đó cụ thể là:
» Gây khó khăn nhất định trong việc bảo đảm an ninh trật tự xã hội và an toàn giao
thông trong khu vực do sự gia tăng tập trung dân số cơ học trong quá trình thi công
xây dựng và hoạt động sau này của dự án;
» Gây ô nhiễm môi trƣờng không khí trên khu vực do bụi, khí thải, hơi xăng, dầu, khí
độc hại, tiếng ồn do hoạt động xây dựng, sản xuất và vận tải;
» Gây ô nhiễm nguồn nƣớc do nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất, nƣớc mƣa chảy tràn
phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án;
» Gây ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn nguy hại, không nguy hại và rác thải sinh
hoạt phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án;
» Gia tăng nguy cơ gây sự cố môi trƣờng (cháy, nổ, ...).
Xuất phát từ việc nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong nhiệm vụ BVMT tại khu vực dự
án, Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy sẽ đầu tƣ đầy đủ kinh phí cho công tác bảo
vệ môi trƣờng và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các phƣơng án phòng ngừa, khống chế, xử
lý ô nhiễm môi trƣờng đã đề ra trong chƣơng 4 của báo cáo ĐTM dự án này, nhằm bảo đảm
đạt các tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam, bao gồm:
- Phƣơng án khống chế ô nhiễm không khí sẽ đạt: QCVN 05:2009/BTNMT, QCVN
06:2009/BTNMT, QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT;
- Phƣơng án khống chế ô nhiễm do ồn, rung sẽ đạt QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN
27:2010/BTNMT;
- Phƣơng án xử lý nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải công nghiệp sẽ đạt QCVN
24:2009/BTNMT, cột A;
- Phƣơng án khống chế ô nhiễm do chất thải rắn: chất thải rắn nguy hại, không nguy
hại, sinh hoạt đƣợc xử lý, thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý theo đúng yêu cầu an
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”
143
toàn vệ sinh của các cơ quan hữu quan;
- Đảm bảo diện tích cây xanh ≥ 15%, các biện pháp cải thiện điều kiện vi khí hậu, các
biện pháp vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố môi trƣờng
(cháy nổ, chập điện, tràn hoá chất, ...).
Chủ dự án phối hợp với các cơ quan chức năng trong quá trình thiết kế kỹ thuật và thi công
các hệ thống khống chế ô nhiễm để kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt tiêu chuẩn
môi trƣờng quy định và phòng chống sự cố môi trƣờng khi xảy ra.
Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trƣờng đã
đƣợc đề xuất trong chƣơng 4 của báo cáo ĐTM này là những biện pháp khả thi, đảm bảo các
tiêu chuẩn môi trƣờng Việt Nam đã ban hành.
Do chƣa có thông tin về các nhà máy sẽ đăng ký hoạt động tại CCN Thanh Xuân 1, nên báo
cáo này chỉ đánh giá tác động tổng thể của cả CCN đang trong giai đoạn quy hoạch. Trong
quá trình thực hiện dự án, CĐT các nhà máy, xí nghiệp sẽ tiến hành lập báo cáo ĐTM hoặc
Bản cam kết BVMT để trình các cơ quan quản lý môi trƣờng cấp giấy xác nhận.
2. KIẾN NGHỊ
Với những luận điểm đã trình bày nhƣ trên, các vấn đề môi trƣờng phát sinh trong quá trình
xây dựng và hoạt động đều có biện pháp giải quyết tối ƣu. Vì vậy kính mong:
- UBND tỉnh Tây Ninh xem xét phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, thẩm
định và thông qua báo cáo.
- UBND xã Mỏ Công - huyện Tân Biên - tỉnh Tây Ninh, UBND các cấp tạo điều kiện
thuận lợi thủ tục hành chính, thủ tục pháp lý, mặt bằng cho chủ dự án để dự án đƣợc
thực hiện thi công xây dựng trong thời gian dự kiến nhƣ đã trình bày trong dự án.
- Các cơ quan chức năng của tỉnh tạo điều kiện thuận lợi để dự án sớm đi vào hoạt động
- Đối với công tác quan trắc môi trƣờng hàng năm, kiến nghị có sự giám sát của Sở Tài
nguyên Môi trƣờng tỉnh Tây Ninh, BQL các KCN tỉnh Tây Ninh và thực hiện tốt công
tác này.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_du_an_dau_tu_xay_dung_h.pdf