Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm địa điểm: Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên

Các lao động tại địa phƣơng có đầy đủ năng lực theo yêu cầu của các nhà thầu và có mong muốn đƣợc tuyển dụng sẽ đƣợc các nhà thầu tuyển dụng tối đa.  Kết hợp với chính quyền địa phƣơng và các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức các chƣơng trình: - Giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân đối với công nhân xây dựng tại khu vực dự án. - Giới thiệu với lao động tại địa phƣơng hác đến làm việc về phong tục/tập quán của ngƣời dân địa phƣơng để tránh những trƣờng hợp hiểu lầm đáng tiếc giữa ngƣời lao động ở nơi hác đến và ngƣời dân địa phƣơng.  Giảm thiểu tối đa công nhân xây dựng không có nhiệm vụ ở lại qua đêm trong khu vực dự án.  Tất cả công nhân có thẻ khi ra vào khu vực dự án để thuận tiện cho công tác quản lý.  Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý địa phƣơng có liên quan thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cƣ lƣu trú tại địa bàn để triển khai thực hiện xây dựng dự án

pdf186 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 27/01/2022 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm địa điểm: Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý tại trạm XLNT tập trung của KCN đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005-B (Kq = 1,1; Kf = 0,9) trƣớc khi thải ra sông Cầu Lƣờng.  Yêu cầu các nhà máy thành viên thu gom và xử lý chất thải rắn và nguy hại tuân thủ theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. 5.8. Cam k t bồi thƣờng thiệt hại Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên cam ết thực hiện đền b thiệt hại, làm sạch môi trƣờng và bồi hoàn các tổn thất (nếu có) trong trƣờng hợp xảy ra sự cố môi trƣờng gây tổn hại đến sức hỏe cộng đồng và chất lƣợng môi trƣờng trong quá trình thi công xây dựng và vận hành dự án. 5.9. Cam k t đăng k chủ nguồn thải chất thải nguy hại Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên cam ết sẽ:  Yêu cầu các nhà máy thành viên có phát sinh chất thải nguy hại liên hệ với cơ quan QLMT tại địa phƣơng để lập sổ đăng ý chủ nguồn thải chất thải nguy hại.  Phối hợp với Ban Quản lý KCN và Sở Tài Nguyên Môi Trƣờng tỉnh Hƣng Yên giám sát việc tuân thủ đăng ý chủ nguồn thải chất thải nguy hại của các nhà máy thành viên tuân thủ theo các qui định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Công ty CP VID Hƣng Yên 156  Đối với chất thải nguy hại phát sinh từ hệ thống hạ tầng của KCN nhƣ bùn thải từ hệ thống XLNT tập trung (xác định trên thực tế), dầu mỡ thải từ quá trình bảo dƣỡng, vận hành máy móc, thiết bị phục vụ hạ tầng của KCN sẽ đƣợc Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên đăng ý chủ nguồn thải chất thải nguy hại tại cơ quan QLMT. 5.10. Các cam k t khác  Thực hiện công tác đào tạo hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho các hộ dân bị ảnh hƣởng do triển khai thực hiện dự án.  Chỉ ở những khu vực nào cơ sở hạ tầng hoàn thiện thì mới cho phép các nhà máy thành viên triển khai xây dựng. Kể từ khi bắt đầu thu hút đầu tƣ, nƣớc thải của các nhà máy thành viên đƣợc đảm bảo thu gom và đấu nối về trạm XLNT tập trung để xử lý.  Thành lập phòng chuyên trách về môi trƣờng nhằm quản lý tốt các vấn đề môi trƣờng tại KCN Minh Quang.  Yêu cầu các dự án xin đăng ý hoạt động trong KCN Minh Quang tiến hành lập báo cáo ĐTM hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trƣờng và tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trƣờng.  Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên sẽ đầu tƣ xây lắp và đƣa vào vận hành hệ thống XLNT tập trung của KCN ngay khi KCN bắt đầu đi vào vận hành (dự kiến vào tháng 10/2011).  Nƣớc thải từ các nhà máy thành viên sau hi đƣợc xử lý cục bộ sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thu gom nƣớc thải của KCN dẫn tới trạm XLNT tập trung. Nghiêm cấm xả nƣớc thải sau xử lý của các nhà máy thành viên vào hệ thống thoát nƣớc mƣa của KCN.  Lắp đặt hệ thống giám sát tự động các thông số nhƣ: pH, lƣu lƣợng, COD, độ đục tại nƣớc thải đầu ra sau trạm XLNT tập trung của KCN.  Lập đề án xin phép xả nƣớc thải của KCN vào nguồn tiếp nhận và xin sự chấp thuận của cơ quan chức năng về môi trƣờng.  Ký hợp đồng thu gom và XLNT với các nhà máy thành viên trong KCN.  Thực hiện chƣơng trình quản lý môi trƣờng trong các giai đoạn của dự án. Công ty CP VID Hƣng Yên 157 CHƢƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG, CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG 6.1. Danh mục các công trình xử l môi trƣờng Bảng 6.1: Danh mục các công trình xử l môi trƣờng T T Công trình xử lý môi trƣờng Tiến độ thực hiện I Giai đoạn thi công xây dựng 1 Trang bị và bố trí các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt Trƣớc khi tiến hành thi công xây dựng dự án Di chuyển theo khu vực thi công Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng 2 Trang bị nhà vệ sinh lƣu động Trƣớc khi tiến hành thi công xây dựng dự án Di chuyển theo khu vực thi công Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng 3 Bố trí khu vực bảo dƣỡng tạm thời cho các phƣơng tiện vận chuyển và thi công Trƣớc khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng 4 Bố trí thùng chứa dầu mỡ thải Trƣớc khi tiến hành thi công xây dựng dự án Di chuyển theo khu vực thi công Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng 5 Phun nƣớc chống bụi tại khu vực thi công và khu vực có mật độ phƣơng tiện vận chuyển cao Trong khi tiến hành thi công xây dựng dự án Kết thúc khi thực hiện xong giai đoạn thi công xây dựng Công ty CP VID Hƣng Yên 158 T T Công trình xử lý môi trƣờng Tiến độ thực hiện I I Giai đoạn khai thác và vận hành 6 Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa Thực hiện trong vòng 3 năm từ 2010 – 2012 7 Xây dựng hệ thống thu gom nƣớc thải Thực hiện trong vòng 3 năm từ 2010 – 2012 8 Lắp đặt hệ thống bẫy và thu khí tại trạm bơm Xây dựng trƣớc khi dự án đi vào khai thác và vận hành 9 Xây dựng bể tự hoại cho khu điều hành - dịch vụ Xây dựng và vận hành cùng với việc xây dựng và vận hành khu điều hành - dịch vụ 1 0 Trạm XLNT tập trung Mô đun 1: xây lắp và dự kiến đi vào vận hành vào 10/2011 Mô đun 2: xây lắp dựa vào tình hình thực tế (dự kiến năm 2013) 6.2. Chƣơng trình quản l và giám sát môi trƣờng 6.2.1. Chƣơng trình quản l môi trƣờng a C ơng tr n qu n i tr ng Các nội dung chính của chƣơng trình quản lý môi trƣờng (QLMT) đối với KCN Minh Quang đƣợc trình bày trong các bảng sau. Bảng 6.2: Chƣơng trình QLMT trong giai đoạn chuẩn bị dự án T T Nội dung Tình trạng / đơn vị thực hiện chính 1 Lựa chọn địa điểm dự án Đã thực hiện xong UBND tỉnh Hƣng Yên; Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên 2 Xây dựng kế hoạch đền bù, giải phóng mặt bằng cho dự án Đang thực hiện UBND huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên; Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên 3 Qui hoạch mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật cho dự án Đã thực hiện xong Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên Công ty CP VID Hƣng Yên 159 T T Nội dung Tình trạng / đơn vị thực hiện chính 4 Xây dựng báo cáo ĐTM cho dự án Đang thực hiện Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên 5 Hoạch định các tiêu chuẩn môi trƣờng áp dụng tại dự án Đang thực hiện (kèm với báo cáo ĐTM của dự án) Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên 6 Hoạch định các kế hoạch hành động bảo vệ môi trƣờng của dự án Đang thực hiện (kèm với báo cáo ĐTM của dự án) Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên Bảng 6.3: Chƣơng trình QLMT trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở T T Nội dung Tình trạng / đơn vị thực hiện chính 1 Triển khai thực hiện các kế hoạch hành động bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc thông qua trong giai đoạn này Chƣa thực hiện Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên; các nhà thầu dự án Bảng 6.4: Chƣơng trình QLMT trong giai đoạn khai thác và vận hành T T Nội dung Tình trạng/đơn vị thực hiện chính 1 Triển khai thực hiện các kế hoạch hành động bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc thông qua trong giai đoạn này Chƣa thực hiện Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên; các nhà máy thành viên 2 Xây dựng qui chế BVMT cho toàn KCN Chƣa thực hiện Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên; các nhà máy thành viên b. Tổ chức và nhân sự cho qu n i tr ng  Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên: phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Hƣng Yên thực hiện tốt chƣơng trình quản lý và bảo vệ môi trƣờng theo các qui định hiện hành, cụ thể: - Thành lập bộ phận chuyên trách về môi trƣờng của KCN Minh Quang. Bộ phận này có trách nhiệm giúp việc cho Công ty Cổ phần VID – Hƣng Yên; tổ chức tập huấn về QLMT cho các thành viên của bộ phận này. Công ty CP VID Hƣng Yên 160 - Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc để giám sát việc tuân thủ môi trƣờng của các nhà thầu trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở của dự án. - Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nƣớc để giám sát việc tuân thủ các yêu cầu về mặt môi trƣờng đối với các nhà máy triển khai trong KCN. - Vận hành và bảo dƣỡng hệ thống XLNT tập trung của KCN Minh Quang hi đƣợc xây lắp và đƣa vào sử dụng. - Hƣớng dẫn các thủ tục cần thiết về mặt môi trƣờng cho các nhà máy hi đăng ý triển khai và hoạt động trong KCN. - Qui hoạch cấp và tiêu chuẩn thải cụ thể cho các nhà máy triển khai trong KCN Minh Quang, trong đó tập trung vào: + Bố trí các ngành nghề phù hợp trong từng khu vực theo qui hoạch phân khu các nhóm ngành công nghiệp. Chỉ ở những khu vực nào cơ sở hạ tầng hoàn thiện thì mới thu hút các nhà máy thành viên đầu tƣ xây dựng. + Qui hoạch hệ thống cấp nƣớc + Qui hoạch hệ thống thoát nƣớc mƣa + Qui hoạch hệ thống thu gom nƣớc thải + Qui hoạch trạm XLNT tập trung + Xây dựng tiêu chuẩn xả thải cho các nhà máy thành viên triển khai trong KCN trƣớc khi thải vào hệ thống XLNT tập trung. + Xây dựng khung giá về các dịch vụ môi trƣờng nhƣ hung giá về xử lý tiếp nƣớc thải đến tiêu chuẩn cho phép của Nhà nƣớc, khung giá về dịch vụ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.  Các nhà máy thành viên: - Các nhà máy trƣớc khi triển khai xây dựng trong KCN sẽ thực hiện lập báo cáo ĐTM hoặc Cam kết bảo vệ môi trƣờng theo các văn bản hƣớng dẫn hiện hành của cơ quan quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng. - Cung cấp đầy đủ các số liệu về tình hình tiêu thụ nƣớc, khối lƣợng chất thải rắn, chất thải nguy hại (theo tháng/quí/năm) hi đã đi vào hoạt động. - Kê hai thu phí nƣớc thải theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP và Nghị định số 04/2007/NĐ-CP. - Kê khai công tác phân loại thu gom chất thải rắn bao gồm cả chất thải nguy hại (nhƣ dầu mỡ thải, hóa chất quá hạn sử dụng hoặc chất lƣợng ém,). - Các nhà máy thành viên có nƣớc thải hông đạt tiêu chuẩn thải cục bộ do KCN qui định (TCVN 5945: 2005, loại C) sẽ phải xây dựng hệ Công ty CP VID Hƣng Yên 161 thống tiền XLNT đạt tiêu chuẩn xả thải qui định của KCN trƣớc xả thải vào hệ thống thu gom nƣớc thải chung của KCN. c. Qu n n ớc th i, ch t th i r n và ch t th i nguy hại Việc quản lý nƣớc thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại của KCN Minh Quang sẽ đƣợc thực hiện nhƣ đã đề cập ở mục 4.1.4-b và 4.1.4-c trong báo cáo. d. Phòng, chống sự cố i tr ng Việc phòng, chống sự cố môi trƣờng của KCN Minh Quang sẽ đƣợc thực hiện nhƣ đã đề cập ở mục 4.2 trong báo cáo. 6.2.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng a C ơng tr n gi s t i tr ng tr ng giai ạn xây dựng Giám sát chất thải Giám sát ch t th i r n sinh hoạt  Vị trí giám sát: khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt  Thông số giám sát: lƣợng thải  Tần suất giám sát: 1 tháng/lần Giám sát d u mỡ th i  Vị trí giám sát: khu vực tập kết dầu mỡ thải  Thông số giám sát: lƣợng thải  Tần suất giám sát: 1 tháng/lần Giám sát môi trƣờng Giám sát không khí xung quanh  Vị trí giám sát: xem hình 6.1 Ngoài khu vực dự án: - Khu dân cƣ xã Dƣơng Quang (phía Bắc KCN) - Khu dân cƣ xã Bạch Sam (phía Nam và Tây KCN) - Khu dân cƣ xã Minh Đức (phía Đông KCN)  Thông số giám sát: - Tiếng ồn - TSP - CO - SO2 - NO2  Tần suất giám sát: 3 tháng/lần  Tiêu chuẩn so sánh: Công ty CP VID Hƣng Yên 162 - TCVN 5937-2005 - TCVN 5949-1998 Gi s t n ớc mặt  Vị trí giám sát: xem hình 6.2. - Sông Cầu Lƣờng, điểm thƣợng lƣu KCN Minh Quang (thuộc xã Bạch Sam) - Sông Cầu Lƣờng, điểm hạ lƣu KCN Minh Quang (thuộc xã Bạch Sam) - Kênh tiêu Ngọc Lâm (thuộc xã Bạch Sam) - Điểm xả từ trạm XLNT tập chung KCN Minh Quang ra sông Cầu Lƣờng (thuộc xã Bạch Sam)  Thông số giám sát - pH - DO - SS - BOD - Dầu mỡ khoáng  Tần suất giám sát: 3 tháng/lần  Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5942-1995-B trƣớc đây và QCVN 08: 2008/BTNMT (B1). Gi s t tr ng giai ạn khai thác vận hành Giám sát chất thải Gi s t n ớc th i Bảng 6.5: K hoạch hành động giám sát nƣớc thải Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích Ghi chú Giám sát chất lƣợng nƣớc thải tại điểm kết nối từ các nhà máy thành viên vào cống thu gom nƣớc thải chung của KCN Các nhà máy thành viên Khi nhà máy bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải tại các nhà máy thành viên đạt tiêu chuẩn thải vào cống thu gom nƣớc thải của KCN Điểm kết nối có hố ga và nằm ngoài tƣờng rào của các nhà máy nhằm thuận tiện trong công tác giám sát về chất lƣợng nƣớc thải và lƣu lƣợng xả thải Công ty CP VID Hƣng Yên 163 Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích Ghi chú Giám sát chất lƣợng nƣớc thải đầu vào của trạm XLNT tập trung của KCN Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên Sau khi xây dựng xong trạm XLNT tập trung của KCN Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải đầu vào của trạm XLNT tập trung của KCN Giám sát chất lƣợng nƣớc thải đầu ra (sau xử lý) của trạm XLNT tập trung của KCN Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên Sau khi xây dựng xong trạm XLNT tập trung của KCN Kiểm soát chất lƣợng nƣớc thải đầu ra của trạm XLNT tập trung của KCN Lắp đặt hệ thống giám sát tự động các thông số nhƣ: pH, lƣu lƣợng, COD, độ đục tại nƣớc thải đầu ra sau trạm XLNT tập trung của KCN  Vị trí giám sát và tiêu chuẩn so sánh Bảng 6.6: Vị trí giám sát và tiêu chuẩn so sánh Vị trí giám sát Tiêu chuẩn so sánh - Tại các nhà máy thành viên trƣớc khi thải vào cống thu gom nƣớc thải của KCN (chỉ giám sát khi cần thiết) Tiêu chuẩn nƣớc thải cục bộ theo qui định của KCN - Trƣớc khi vào hệ thống XLNT tập trung của KCN Tiêu chuẩn nƣớc thải cục bộ theo qui định của KCN - Sau hệ thống XLNT tập trung của KCN (trừ các thông số đƣợc giám sát tự động) Tiêu chuẩn TCVN 5945-2005-B (Kq = 1,1 và Kf = 0,9) - Giám sát tự động cho nƣớc thải sau xử lý, đối với các thông số sau: pH, độ đục, COD, lƣu lƣợng Tiêu chuẩn TCVN 5945-2005-B (Kq = 1,1 và Kf = 0,9)  Thông số giám sát - pH - BOD - COD - SS Công ty CP VID Hƣng Yên 164 - Dầu mỡ khoáng - Dầu mỡ động thực vật - CN- - Tổng N - Tổng P - Phenol - Clorua - Cr - Hg - Cu - Zn - Ni - Mg - Fe - As - Coliform  Tần suất giám sát: 3 tháng/lần (trƣớc và sau trạm XLNT tập trung; tại các nhà máy thành viên trƣớc khi thải vào cống thu gom nƣớc thải của KCN chỉ giám sát khi cần thiết) Gi s t ùn d từ trạm XLNT tập trung  Vị trí: điểm thu gom tập trung b n dƣ của trạm XLNT tập trung  Thông số giám sát: - pH - Độ ẩm - Tỷ trọng - Cr - Hg - Cu - Zn - Ni - Mg - Fe - As  Tần suất giám sát: 3 tháng/lần Giám sát môi trƣờng xung quanh Giám sát không khí xung quanh bên ngoài phạm vi các nhà máy Công ty CP VID Hƣng Yên 165 Bảng 6.7: K hoạch hành động giám sát không khí xung quanh Nội dung Trách nhiệm Thời gian dự kiến Mục đích Giám sát môi trƣờng không khí trong các nhà máy thành viên trong KCN Các nhà máy tự thực hiện Khi các nhà máy thành viên bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực nhà máy Giám sát môi trƣờng không khí trong KCN nhƣng nằm ngoài phạm vi các nhà máy Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên Khi KCN đi vào vận hành Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực KCN Giám sát môi trƣờng không khí bên ngoài KCN Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên Khi KCN đi vào vận hành Kiểm soát chất lƣợng môi trƣờng không khí bên ngoài KCN  Vị trí giám sát: xem hình 6.3. - Trong KCN, trạm XLNT tập trung (K1) - Trong KCN, khu kho (K2) - Trong KCN, khu dịch vụ và công trình công cộng (K3) - Ngoài KCN, hu dân cƣ thôn Phú Hữu, xã Dƣơng Quang, phía Bắc KCN (K4) - Ngoài KCN, hu dân cƣ xã Bạch Sam, phía Nam KCN (K5) - Ngoài KCN, hu dân cƣ xã Minh Đức, phía Đông KCN (K6)  Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh Bảng 6.8: Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh Thông số giám sát Tiêu chuẩn so sánh - Tiếng ồn TCVN 5949-1998 - Bụi TCVN 5937-2005 - CO TCVN 5937-2005 - SO2 TCVN 5937-2005 - NO2 TCVN 5937-2005 - Pb TCVN 5937-2005 - NH3 TCVN 5938-2005 - H2S TCVN 5938-2005 Công ty CP VID Hƣng Yên 166  Tần suất giám sát: 6 tháng/lần Giám sát không khí trong các nhà máy Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên sẽ giám sát quá trình thực hiện công tác giám sát chất lƣợng môi trƣờng hông hí xung quanh của các nhà máy thành viên dựa trên báo cáo ĐTM hoặc bản Cam ết bảo vệ môi trƣờng của các dự án đã đƣợc cơ quan chức năng phê duyệt. Giám sát môi trƣờng nƣớc mặt  Vị trí giám sát: xem hình 6.4. - Sông Cầu Lƣờng, điểm thƣợng lƣu KCN Minh Quang (thuộc xã Bạch Sam) - Sông Cầu Lƣờng, điểm hạ lƣu KCN Minh Quang (thuộc xã Bạch Sam) - Kênh tiêu Ngọc Lâm (thuộc xã Bạch Sam) - Điểm xả từ trạm XLNT tập chung KCN Minh Quang ra sông Cầu Lƣờng (thuộc xã Bạch Sam)  Thông số giám sát và tiêu chuẩn so sánh Bảng 6.9: Thông số giám sát nƣớc mặt và tiêu chuẩn so sánh Thông số Tiêu chuẩn so sánh - pH TCVN 5942-1995- B nay là QCVN 08: 2008/BTNMT (B1). - SS - BOD - COD - DO - NO2 - - NO3 - - NH4 + - Cu - Pb - Zn - Cd - Hg - Cr - Coliform - Dầu mỡ động thực Công ty CP VID Hƣng Yên 167 Thông số Tiêu chuẩn so sánh vật - Dầu mỡ khoáng  Tần suất giám sát: 6 tháng/lần Giám sát chất lƣợng đất  Vị trí giám sát: xem hình 6.5. - Khu trạm XLNT tập trung (D1) - Khu điều hành – dịch vụ (D2) - Khu công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm (D3) - Khu công nghiệp điện tử, điện lạnh, cơ hí (D4) - Khu đất tập trung chất thải rắn (D5)  Thông số giám sát - pH - N - P - Pb - Cu - Zn - Cd - Dầu mỡ  Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5941-1995 nay là QCVN 15: 2008/ BTNMT và TCVN 7209-2002  Tần suất giám sát: 6 tháng/lần Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm  Vị trí giám sát: xem hình 6.6. - Khu dân cƣ thôn Phú Hữu, xã Dƣơng Quang (N1) - Khu dân cƣ xã Bạch Sam (N2) - Khu dân cƣ thôn Sài Phi, xã Minh Đức (N3) - Giếng quan trắc trong khu vực KCN (N4)  Thông số giám sát: - pH - NH4 + - Độ cứng - Coliform - NO3 - - SO4 2- - Fe  Tiêu chuẩn so sánh: TCVN 5944-1995 nay là QCVN 09:2008/ BTNMT.  Tần suất giám sát: 6 tháng/lần Công ty CP VID Hƣng Yên 168 CHƢƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG 7.1. Dự toán kinh ph các công trình xử l môi trƣờng Bảng 7.1. Dự toán kinh phí xử l môi trƣờng T T Nội dung Hạng mục Kinh phí xây dựng/lắp đặt (1.000.000 đồng) Kinh phí vận hành A Giai đoạn xây dựng Công ty CP VID Hƣng Yên 169 T T Nội dung Hạng mục Kinh phí xây dựng/lắp đặt (1.000.000 đồng) Kinh phí vận hành 1 Xử lý nƣớc thải sinh hoạt Nhà vệ sinh lƣu động(2 – 3 cái) chƣa tính đến các nhà vệ sinh di động của các nhà máy đầu tƣ vào KCN 200 - 300 1.000.000 đến 3.000.000 đồng/tháng 2 Xử lý chất thải rắn sinh hoạt Thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt (4 – 6 th ng) chƣa tính đến các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt của các nhà máy đầu tƣ vào KCN 4 – 6 Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị địa phƣơng: 4.000.000 đến 8.000.000 đồng/tháng 3 Xử lý dầu mỡ thải Thùng chứa dầu mỡ thải (2-3 th ng) chƣa tính đến các thùng chứa dầu mỡ thải của các nhà máy đầu tƣ vào KCN 2 – 3 Hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý chất thải nguy hại: 5.000.000 đến 10.000.000 đồng/tháng B Giai đoạn vận hành 1 Xử lý nƣớc thải sinh hoạt cho các công trình dịch vụ Bể tự hoại (2 bể) 300 Công ty VID Hƣng Yên xây dựng 2 Thu gom nƣớc thải Hệ thống thu gom nƣớc thải bao gồm cả trạm bơm trung chuyển nƣớc thải 25.000 Kinh phí duy trì 10.000.000 đồng/tháng Công ty CP VID Hƣng Yên 170 T T Nội dung Hạng mục Kinh phí xây dựng/lắp đặt (1.000.000 đồng) Kinh phí vận hành 3 Xử lý mùi hôi tại trạm bơm nƣớc thải Hệ thống bẫy khí tại trạm bơm 40 Kinh phí duy trì từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng/tháng 4 Xử lý nƣớc thải Trạm XLNT tập trung (tính cho công suất 9.100 m 3 /ngày) 60.000 600.000.000 đồng/tháng 5 Kiểm soát sự cố mất điện cho các trạm XLNT tập trung Máy phát điện dự phòng 1.000 Kinh phí duy trì 5.000.000 đồng/tháng 6 Xử lý bùn dƣ từ trạm XLNT tập trung Nhà chứa bánh bùn từ trạm XLNT tập trung 500 Hợp đồng với đơn vị chức năng: 25.000.000 đồng/tháng 7 Xử lý chất thải rắn sinh hoạt Thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt 100 Hợp đồng với Công ty Môi trƣờng Đô thị địa phƣơng: 20.000.000 đồng/tháng 8 Giám sát nƣớc thải tự động Thiết bị giám sát nƣớc thải tự động 200 Kinh phí duy trì 5.000.000 đồng/tháng Nhận xét:  Tổng kinh phí đầu tư cho môi trường khoảng 87.449 triệu đồng, trong đó - Giai đoạn xây dựng khoảng 309 triệu đồng. - Giai đoạn vận hành khoảng 87.140 triệu đồng.  Tổng kinh phí vận hành các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn xây dựng khoảng 120 – 252 triệu đồng/năm. Công ty CP VID Hƣng Yên 171  Tổng kinh phí vận hành các công trình xử lý môi trường trong giai đoạn vận hành khoảng 8.004 triệu đồng/năm. 7.2. Dự toán kinh ph giám sát môi trƣờng Bảng 7.2. Dự toán kinh ph giám sát môi trƣờng TT Nội dung Kinh phí thực hiện (1.000.000 đ/năm) I Giám sát chất thải 1 Giám sát nƣớc thải 90 2 Giám sát b n dƣ của trạm XLNT tập trung 30 II Chƣơng trình giám sát môi trƣờng 3 Giám sát chất lƣợng không khí xung quanh bên ngoài phạm vi các nhà máy 55 4 Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt 30 5 Giám sát chất lƣợng nƣớc ngầm 25 6 Giám sát chất lƣợng đất 30 Nhận xét:  Tổng kinh phí giám sát chất thải khoảng 120 triệu đồng/năm.  Tổng kinh phí giám sát môi trường khoảng 140 triệu đồng/năm. Công ty CP VID Hƣng Yên 172 CHƢƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình ĐTM là hâu quan trọng để hạn chế các tác động bất lợi và những vấn đề mà nhóm thực hiện lập báo ĐTM chƣa nhận biết đƣợc. Nếu cộng đồng đƣợc tham gia càng sớm trong quá trình chuẩn bị dự án thì càng có khả năng xây dựng đƣợc mối quan hệ chặt chẽ giữa cộng đồng và dự án, từ đó cộng đồng có thể đóng góp những đề xuất có giá trị cho dự án. Công ty cổ phần VID Hƣng Yên căn cứ theo Nghị định số 80/2006/NĐ- CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Nghị định 21/2008/ NĐ-CP ngày 28/2/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/ NĐ-CP về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Thông tƣ 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn về việc Đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng để tiến hành công tác tham vấn cộng đồng các xã Minh Đức, Dƣơng Quang và Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. Chủ đầu tƣ đã ết hợp với đơn vị tƣ vấn tiến hành tham vấn chính quyền địa phƣơng các xã Minh Đức, Dƣơng Quang và Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên (nơi triển khai dự án) bằng văn bản số 57/ CV-VH ngày 05/05/2008 từ ngày 26/04/2008 đến ngày 13/05/2008 (các văn bản đƣợc đính èm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM). 8.1. Ý ki n của UBND x Dƣơng Quang UBND xã Dƣơng Quang có công văn trả lời số 03/CV/UBND ngày 12/5/2008 với các ý kiến nhƣ sau: Trong giai đoạn trƣớc thi công: thực hiện đầy đủ chính sách đền bù theo đúng các văn bản và chính sách hiện hành đã đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong giai đoạn dự án tiến hành san lấp mặt bằng và xây dựng công trình: chủ đầu tƣ phải bố trí trạm rửa xe tại công trƣờng thi công, rửa toàn bộ các xe ra khỏi công trình, tƣới, phun nƣớc thƣờng xuyên và định kỳ các tuyến đƣờng trở nguyên liệu phục vụ cho việc san lấp mặt bằng và thi công công trình hạ tầng. Khi dự án đi vào sử dụng: phải xây dựng trạm xử lý nƣớc thải cho toàn bộ khu công nghiệp Minh Quang đảm bảo TCVN5945-2005 và các tiêu chuẩn hiện hành trƣớc khi thải vào môi trƣờng. Kết luận: UBND xã Dương Quang đồng ý triển khai thực hiện dự án và lưu ý Chủ đầu tư quan tâm các vấn đề đã được nêu. 8.2. Ý ki n của UBMTTQ x Dƣơng Quang Uỷ ban MTTQ xã Dƣơng Quang có công văn số 03/UBMTTQ ngày 12/5/2008 với các nội dung chính sau: Công ty CP VID Hƣng Yên 173 Trong giai đoạn trƣớc thi công: thực hiện đầy đủ chính sách đền bù theo đúng các văn bản và chính sách hiện hành đã đƣợc các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong giai đoạn dự án tiến hành san lấp mặt bằng và xây dựng công trình: yêu cầu chủ đầu tƣ phải bố trí trạm rửa xe tại công trƣờng thi công: tiến hành rửa toàn bộ các xe ra khỏi công trình. Đồng thời tƣới, phun nƣớc thƣờng xuyên và định kỳ các tuyến đƣờng trở nguyên liệu phục vụ cho việc san lấp mặt bằng và thi công công trình hạ tầng. Khi dự án đi vào sử dụng: phải xây dựng trạm xử lý nƣớc thải cho toàn bộ khu công nghiệp Minh Quang đảm bảo TCVN5945-2005 và các tiêu chuẩn hiện hành trƣớc khi thải vào môi trƣờng. Phải tiến hành xây dựng hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp theo đúng các tiêu chuẩn đã ban hành. Các yêu cầu khác: - Trong quá trình xây dựng và triển khai dự án phải thực hiện đầy đủ các nội dung đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng, thực hiện các giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trƣờng đối với cộng đồng dân cƣ xung quanh, hạn chế các tác động tiêu cực trong quá trình sản xuất đến môi trƣờng và sức khoẻ của ngƣời dân. - Thông báo kịp thời về tiến độ thi công, công trình, những hó hăn, vƣớng mắc với các tổ chức đoàn thể và Mặt trận tổ quốc xã để phối hợp giải quyết. - Thực hiện việc đền bù và chi trả phải đảm bảo quyền lợi của ngƣời dân, phối hợp chặt chẽ với Ủy ban MTTQ xã trong việc tuyên truyền, vận động ngƣời dân thực hiện đầy đủ các cam kết, thỏa thuận trong việc thu hồi và bàn giao đất đúng tiến độ. Có chính sách hỗ trợ, tạo công ăn việc làm cho các gia đình có diện tích đất nằm trong diện tích đất thu hồi của dự án. Kết luận: UBMTTQ xã Dương Quang đồng ý triển khai thực hiện dự án và các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã được nêu trong báo cáo. 8.3. Ý ki n của UBND x Minh Đức UBND xã Minh Đức có công văn trả lời số 07/CV-UBND ngày 13/5/2008 với các nội dung chính sau: - Trong quá trình xây dựng và triển khai dự án phải thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trƣờng và phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đã đƣợc nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Quá trình thi công hạ tầng và đi vào sử dụng phải tuân thủ đầy đủ các quy định, quy phạm pháp luật hông đƣợc ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất cũng nhƣ sinh hoạt hàng ngày của cộng đồng dân cƣ xung quanh. - Thông báo kịp thời về tiến độ thi công, công trình, những hó hăn, vƣớng mắc với UBND xã để phối hợp giải quyết. - Có chính sách hỗ trợ, tạo công ăn việc làm cho con em gia đình có diện tích đất nằm trong diện tích đất thu hồi của dự án. Công ty CP VID Hƣng Yên 174 Kết luận: UBND xã Minh Đ c đồng ý triển khai thực hiện dự án và các nội dung đã được nêu trong bản báo cáo. 8.4. Ý ki n của UBMTTQ x Minh Đức Uỷ ban MTTQ xã Minh Đức có công văn số 14/CV-UMTTQ ngày 13/5/2008 với các nội dung chính sau: - Trong quá trình xây dựng và triển khai dự án phải thực hiện đầy đủ các giải pháp bảo vệ môi trƣờng và phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đã đƣợc nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Quá trình thi công hạ tầng và đi vào sử dụng phải tuân thủ đầy đủ các quy định, quy phạm pháp luật hông đƣợc ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất cũng nhƣ sinh hoạt hàng ngày của cộng đồng dân cƣ xung quanh. - Thông báo kịp thời về tiến độ cũng nhƣ nội dung khác về hoạt động của công trình khi có yêu cầu của Ủy ban MTTQ xã. - Có chính sách hỗ trợ, tạo công ăn việc làm cho con em gia đình có diện tích đất nằm trong diện tích đất thu hồi của dự án. Kết luận: UBMTTQ xã Minh Đ c đồng ý triển khai thực hiện dự án và các nội dung đã được nêu trong bản báo cáo. 8.5. Ý ki n của UBND x Bạch Sam UBND xã Bạch Sam có công văn trả lời số 04/CV- UBND ngày 12/5/2008 với các nội dung chính sau: Giai đoạn dự án tiến hành san lấp mặt bằng: - Bố trí trạm rửa xe tại công trƣờng thi công: tiến hành rửa toàn bộ các xe ra khỏi công trình. - Tƣới, phun nƣớc thƣờng xuyên, đúng định kỳ trên tuyến đƣờng trở nguyên liệu phục vụ cho việc san lấp mặt bằng. - Hạn chế thi công vào giờ nghỉ ngơi của nhân dân từ 22h đêm hôm trƣớc đến 6h sáng hôm sau. Giai đoạn dự án đi vào xây dựng các công trình hạ tầng: - Xây dựng trạm xử lý nƣớc thải cho toàn bộ khu công nghiệp Minh Quang đảm bảo TCVN5945-2005 trƣớc khi thải vào môi trƣờng. - Xây dựng hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp theo đúng các tiêu chuẩn đã ban hành. - Không đƣợc gây ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động sản xuất của nhân dân trong quá trình thi công. Kết luận: UBND xã Bạch Sam đồng ý triển khai thực hiện dự án và các nội dung đã được nêu trong bản báo cáo. 8.6. Ý ki n của UBMTTQ x Bạch Sam Uỷ ban MTTQ xã Bạch Sam có công văn số 18/CV-MTTQ ngày 12/5/2008 với nội dung chính sau: Giai đoạn dự án tiến hành san lấp mặt bằng: yêu cầu chủ đầu tƣ phải bố trí trạm rửa xe tại công trƣờng thi công: tiến hành rửa toàn bộ các xe ra khỏi công Công ty CP VID Hƣng Yên 175 trình. Tiến hành tƣới, phun nƣớc thƣờng xuyên, đúng định kỳ trên tuyến đƣờng trở nguyên liệu phục vụ cho việc san lấp mặt bằng. Hạn chế thi công vào giờ nghỉ ngơi của nhân dân từ 22h đêm hôm trƣớc đến 6h sáng hôm sau. Giai đoạn dự án đi vào xây dựng các công trình hạ tầng: yêu cầu phải xây dựng trạm xử lý nƣớc thải cho toàn bộ khu công nghiệp Minh Quang đảm bảo TCVN5945-2005 trƣớc khi thải vào môi trƣờng. Xây dựng hệ thống thu gom và vận chuyển chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp theo đúng các tiêu chuẩn đã ban hành.Không đƣợc gây ảnh hƣởng nhiều đến hoạt động sản xuất của nhân dân trong quá trình thi công. Kết luận: UBMTTQ xã Bạch Sam đồng ý triển khai thực hiện dự án và các nội dung đã được nêu trong bản báo cáo. Nội dung văn bản trả lời của UBND, UBMTTQ xã Minh Đ c, Dương Quang và Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên được sao và đính kèm tại phụ lục của báo cáo. 8.7. Ý ki n ti p thu của chủ đầu tƣ Căn cứ nội dung văn bản trả lời của chính quyền địa phƣơng các xã Minh Đức, Dƣơng Quang và Bạch Sam, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. Công ty cổ phần VID Hƣng Yên nhận thấy các ý kiến trên là hợp lý và đã tiếp thu toàn bộ những ý kiến của chính quyền địa phƣơng tích hợp vào nội dung cụ thể tại các chƣơng 4,5,6 và 7 trong báo cáo này. Công ty CP VID Hƣng Yên 176 CHƢƠNG 9. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 9.1. Nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo Bảng 9.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo TT Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo Đánh giá độ tin cậy 1 Khí tƣợng thủy văn Việt Nam Chƣơng trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp nhà nƣớc 42A nên có độ tin cậy cao 2 Báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Quế Võ 2, tỉnh Bắc Ninh. Báo cáo do Tổng Công ty Đầu tƣ và phát triển Đô thị và KCN Việt Nam kết hợp với tƣ vấn có chức năng thực hiện lập nên có độ tin cậy cao 3 Báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Phố Nối A và B, tỉnh Hƣng Yên. Báo cáo do Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam kết hợp với tƣ vấn có chức năng thực hiện lập nên có độ tin cậy cao 4 Thực trạng tình hình đầu tƣ và xây dựng các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên Các thông tin do Ban quản lý KCN tỉnh Hƣng Yên cung cấp nên có độ tin cậy cao 5 Mô hình IPC – Decision Support System for Integrated Pollution Control version 2.0 Mô hình do Ngân hàng thế giới và Tổ chức Y tế Thế giới xây dựng, đƣợc sử dụng khá phổ biến trên thế giới nên có độ tin cậy cao. Chƣơng trình IPC đã đƣợc chuyển giao và huấn luyện sử cho các địa phƣơng tham gia chƣơng trình VCEP do Bộ KHCNMT chủ trì thực hiện. Công ty CP VID Hƣng Yên 177 TT Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo Đánh giá độ tin cậy 6 Mô hình RIAM – Rapid Impact Assessment Matrix Mô hình do DHI Water & Environment phát triển đƣợc áp dụng để đánh giá tác động tích hợp của các nguồn thải tới môi trƣờng. Tại Việt Nam mô hình RIAM đã đƣợc áp dụng trình diễn tại Quảng Ninh. 7 Đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình khu công nghiệp sinh thái – nghiên cứu điển hình tại KCX Linh Trung 1” Đề tài do Sở Khoa học và Công nghệ TP Hồ Chí Minh kết hợp với trƣờng Đại học dân lập Văn Lang thực hiện nên có độ tin cậy cao 8 Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2007 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2008 của xã Dƣơng Quang, Minh Đức, Bạch Sam. Báo cáo do UBND các xã Dƣơng Quang, Minh Đức, Bạch Sam cung cấp nên có độ tin cậy cao 9 Bioaerosol formation near wastewater treatment facilities Báo cáo đƣợc trình bày tại hội thảo quốc tế nên có độ tin cậy cao 10 Odor emission in a small wastewater treatment plant Báo cáo đƣợc trình bày tại hội thảo quốc tế nên có độ tin cậy cao 11 Assessment of sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies - Part I and II Báo cáo do Tổ chức Y tế Thế giới thực hiện nên có độ tin cậy cao 12 Các tài liệu về Đánh giá tác động môi trƣờng, Ô nhiễm môi trƣờng và các biện pháp giảm thiểu, các đề tài nghiên cứu khoa học.. Các tài liệu giảng dạy, nghiên cứu khoa học, báo cáo hội thảo đã đƣợc xuất bản. Bảng 9.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập TT Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập Đánh giá độ tin cậy 1 Thuyết minh Quy hoạch chi tiết KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. Báo cáo do Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên kết hợp với tƣ vấn có chức năng thực hiện lập nên có độ tin cậy cao Công ty CP VID Hƣng Yên 178 TT Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập Đánh giá độ tin cậy 2 Tập bản vẽ thiết kế chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. Báo cáo do Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên kết hợp với tƣ vấn có chức năng thực hiện lập nên có độ tin cậy cao 3 Dự án đầu tƣ xây dựng và inh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên (diện tích 325,43 ha). Báo cáo do Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên kết hợp với tƣ vấn có chức năng thực hiện lập nên có độ tin cậy cao 9.2. Phƣơng pháp áp dụng trong quá trình lập báo cáo ĐTM Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong báo cáo ĐTM dự án đầu tƣ xây dựng hạ tầng KCN Minh Quang gồm có:  Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp: Đây là phƣơng pháp đƣợc áp dụng rất nhiều lĩnh vực khác nhau trên thế giới nói chung và ở nƣớc ta nói riêng, nhất là trong môi trƣờng – khi cần lấy điều tra, khảo sát để ghi nhận các vấn đề liên quan đến cộng đồng. Đối tƣợng, nội dung và phạm vi khảo sát, phỏng vấn tùy thuộc vào mục đích cũng nhƣ điều kiện cụ thể. Đối với dự án KCN Minh Qung, đối tƣợng đƣợc phỏng vấn là UBND và UBMTTQ các xã Dƣơng Quang, Minh Đức và Bạch Sam. Nội dung phỏng vấn: điều kiện kinh tế - xã hội và ý kiến của chính quyền địa phƣơng về những vấn đề liên quan đến dự án.  Phƣơng pháp khảo sát hiện trƣờng: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng nhằm khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án cũng nhƣ tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cần thiết. Tiến hành thực hiện: kết hợp với các đơn vị tƣ vấn có chức năng thực hiện để khảo sát, đo đạc và lấy mẫu hiện trạng môi trƣờng tại dự án và khu vực xung quanh nhƣ hông hí, nƣớc mặt, đất và nƣớc ngầm.  Phƣơng pháp phân tích phòng thí nghiệm: các mẫu đƣợc lấy và phân tích tại phòng thí nghiệm  Phƣơng pháp xử lý số liệu thống kê: xử lý số liệu thu thập và phân tích đƣợc bằng các thuật toán xác suất thống kê trong phần mềm Excel nhƣ các hàm trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn  Phƣơng pháp GIS: Sử dụng các công cụ và phần mềm nhƣ GPS, Mapinfo, Arcview Thể hiện rõ ràng vị trí các điểm điều tra, lấy mẫu, giám sát, tƣơng quan của dự án với các đối tƣợng xung quanh Công ty CP VID Hƣng Yên 179 9.3. Nhận xét v mức độ chi ti t, độ tin cậy của các đánh giá Trong quá trình thực hiện ĐTM, Chủ dự án kết hợp với đơn vị tƣ vấn và đơn vị đo đạc phân tích đã tiến hành khảo sát thực tế, đo đạc lấy mẫu tại khu vực dự án theo đúng các quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Các mẫu phiếu điều tra, khảo sát đƣợc thực hiện nghiêm túc có tính xác thực, mẫu phiếu điều tra cung cấp đƣợc các thông tin cơ bản cho việc thực hiện ĐTM. Các ý iến tham vấn của UBND và Mặt trận Tổ quốc các xã liên quan đƣợc thực hiện khách quan. 9.3.1 Đánh giá mức độ tin cậy của các phƣơng pháp đ sử dụng Các phƣơng pháp đã sử dụng để xây dựng báo cáo ĐTM là những phƣơng pháp truyền thống đã đƣợc ứng dụng trong nhiều nghiên cứu về môi trƣờng nên có độ tin cậy rất cao và mang tính chuyên ngành. Tuy nhiên, môt số phƣơng pháp đòi hỏi ngƣời sử dụng phải là các chuyên gia có kinh nghiệm hi đƣa ra các nhận xét đánh giá nên vẫn còn mang tính chủ quan. 9.3.2 Đánh giá chất lƣợng giữ liệu, tài liệu x y dựng đƣợc Các số liệu phân tích chất lƣợng không khí SO2, H2S, CH4 hông hí và mức ồn đƣợc tiến hành theo TCVN hiện hành, các thiết bị phân tích hiện đại và do đội ngũ những cán bộ chuyên trách thực hiện nên kết quả đảm bảo độ tin cậy. Kết quả đo đạc và phân tích thành phần nƣớc (nƣớc mặt và nƣớc ngầm) đƣợc so sánh với TCVN hiện hành, các thiết bị phân tích có độ chính xác cao, hiện đại , đảm bảo độ tin cậy. Các số liệu phân tích chỉ tiêu kim loại nặng trong đất As, Cd, Cu, Pb, Hg, Zn đƣợc phân tích theo đúng quy trình bằng các thiết bị hiện đại có độ chính xác cao. Các số liệu khối lƣợng đào đắp, các hạng mục công trình của dự án do Chủ đầu tƣ cung cấp theo đúng yêu cầu của dự án đã đƣợc phê duyệt ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ. 9.4. Trang thi t bị và máy móc sử dụng trong đo đạc, lấy mẫu và ph n t ch Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa do hãng Perkin Elmer chế tạo. Quang phổ hấp thụ lò Graphít do hãng Perkin Elmer chế tạo. Máy sắc ký khí GC-2010 do hãng Shimadzu chế tạo. Máy sắc ký khối phổ GC-MS 2010 do hãng Shimadzu chế tạo Máy sắc ký lỏng cao áp HPLC do hãng Perkin Elmer chế tạo Máy so mầu UV-VIS 1200 do hãng Shimadzu chế tạo Máy phân tích điện hoá VA 757 do hãng Metrohm chế tạo. Máy phân tích điện hoá Autolab Type III (Hà lan) Máy chuẩn độ điện thế do hãng Metrohm chế tao Một số thiết bị do hãng Hach chế tạo nhƣ: Máy phân tích BOD, COD, Tổng Nitơ, đo nhanh một số thông số vật lý trong nƣớc Tủ ủ BOD, lò nung, tủ sấy, tủ sấy chân không, bộ chiết Soxhlet, máy nghiền bi hành tinh, máy lắc ngang, máy cất quay, máy ly tâm lạnh Bơm lấy mẫu từ 0,1 đến 0,5 lít/phút (06 chiếc) do hãng Sibata chế tạo. Công ty CP VID Hƣng Yên 180 Bơm lấy mẫu từ 0,5 đến 3 lít/phút (20 chiếc) do hãng Sibata chế tao. Bơm lấy mẫu từ 2 đến 5 lít/phút (10 chiếc) do hãng Sibata chế tạo. Bơm lấy mẫu đến 45 lít/phút (03 chiếc) do hãng Sibata chế tạo. Ngoài ra còn nhiều thiết bị phù trợ khác. 9.5. Phƣơng pháp lấy mẫu và ph n t ch các chỉ tiêu môi trƣờng Máy móc dụng cụ Phƣơng pháp xử lý mẫu Các thông số Các Tiêu chuẩn áp dụng Phƣơng pháp ph n t ch những thông số ch nh trong môi trƣờng nƣớc Phƣơng pháp chọn lọc ion, pH meter pH TCVN 4559-88 Phƣơng pháp dẫn nhiệt, nhiệt kế Thang đo từ 100C đến 1000C 0 C TCVN 4557-88 Phƣơng pháp chuẩn độ; độ nhạy 100ppm Oxy hoá mẫu, duy trì nhiệt độ 1500C trong 2h COD TCVN6491: 1999 Phƣơng pháp chuẩn độ; độ nhạy 100ppm Oxy hóa mẫu, ủ mẫu trong 5 ngày ở t: 200C BOD5 TCVN 6001: 1995 Thêm hỗn hợp oxy hoá DO TCVN 4583-88 Phƣơng pháp trọng lƣợng. Cân phân tích độ nhạy 10-5g Lọc, sấy khô 105 0 C SS TCVN 4560 -88 Máy so màu, độ nhạy ppm Kỹ thuật axit hóa mẫu NH4 + , NO2 - TCVN 6179- 1:1996 P TCVN 6202: 1996 Kỹ thuật dùng thuốc thử Thorinitrat tạo phức F - TCVN 4567-88 Oxy hóa bằng thuốc thử O- toludin. Cl2 dƣ TCVN 6225 - 1996 Phƣơng pháp đo cực phổ xung thƣờng; Độ nhạy 0,1ppm Dùng thuốc thử Uranyl làm nền NO3 - AB 070 Metrohm Phƣơng pháp vonampe hoa tan, điện cực làm việc giọt thuỷ ngân treo độ nhạy 10ppb-1ppb. Vô cơ hoá mẫu trong lò vi sóng Cd; Pb; Cu; Zn. Sn Fe; Mn AB 231 Metrohm AB 176 Metrohm AB 123 Metrohm AB 117 Metrohm Công ty CP VID Hƣng Yên 181 Phƣơng pháp AAS Se Phƣơng pháp vonampe dòng hấp phụ, điện cực làm việc giọt thuỷ ngân treo, độ nhạy ppb. Phƣơng pháp AAS Vô cơ hóa mẫu, thêm thuốc thử tạo phức Cr 3+ ; Cr 6+ ; Ni AB 116 Metrohm V69 Metrohm Phƣơng pháp von ampe hoà tan, d ng điện cực đĩa vàng quay, độ nhạy ppb. Phƣơng phấp AAS Xử lý mẫu bằng lò vi sóng CH3Hg; Hg; As AB 226 Metrohm Phƣơng pháp tách chiết; phƣơng pháp so màu hoặc phƣơng pháp hồng ngoại, độ nhạy: ppm - 0,1ppm Dùng kỹ thuật Tách chiết chất cần phân tích ra khỏi pha nƣớc Dầu mỡ khoáng; Dầu mỡ động, thực vật; Tổng dầu mỡ; Chất tẩy rửa, Phenol. Phƣơng pháp so mầu Tổng Silica, Silica hoạt động và Silica keo Phƣơng pháp sắc ký khí, máy 2010 GC/ECD độ nhạy 0,1ppb. Phƣơng pháp sắc ký khối phổ GC- MS Dùng kỹ thuật sục khí và bẫy mẫu lại Dichloromet hane; carbon tetrachloride; 1,2- dichloroethan e; 1,1- dichloroethyl ene; cis 1,2- dichloroethyl ene; 1,1,1- trichloroetha ne; 1,1,2- trichloroetha ne; trichloroethyl ane; tetrachloroet hylene; 1,3-dichloro propane Theo Tiêu chuẩn của APHA 6200 Phƣơng pháp nuôi cấy Lọc và đếm Coliform TCVN6187- Công ty CP VID Hƣng Yên 182 2:1996 Phƣơng pháp ph n t ch các thông số trong môi trƣờng khí Phƣơng pháp trọng lƣợng, d ng cân có độ nhạy 105g D ng giấy lọc đặc biệt của Hãng Millipore Bụi TCVN 5067: 1995 Phƣơng pháp so màu, độ nhạy ppm Dung dịch hấp thụ để xử lý, thu mẫu Nƣớc cất 2 lần HF Phƣơng pháp chuẩn của Liên Bang Nga (USR) Kiềm NO2 TCVN 6137: 1996 PdCl2 CO TCVN 5972: 1995 Phƣơng pháp đo cực phổ xung thƣờng, dùng điện cực giọt thuỷ ngân rơi, độ nhạy 0,01 ppm Hỗn hợp iềm và chất xúc tác SO2 Phƣơng pháp chuẩn của Cộng hoà Sec. Kiềm H2S V085 Metrohm Phƣơng pháp đo vonampe hoà tan dùng điện cực giọt thuỷ ngân treo. Phƣơng pháp AAS Xử lý giấy lọc có mẫu trong hỗn hợp Oxy hóa Cd; Pb Se; Ni; Co Hg, As AB 231 Metrohm AB 117 Metrohm Phƣơng pháp vonampe dòng hấp phụ, điện cực làm việc giọt thuỷ ngân treo, độ nhạy ppb Vô cơ hoá mẫu Cr 3+ ; Cr 6+ ; AB 116 Metrohm Phƣơng pháp ph n t ch các thông số trong môi trƣờng đất Phƣơng pháp vonampe hoa tan, điện cực làm việc giọt thuỷ ngân treo độ nhạy 10ppb-1ppb. AAS Vô cơ hoá mẫu trong lò vi sóng Cd; Pb; Cu; Zn. Fe; Mn Hg;As AB 231 Metrohm AB 176 Metrohm AB 123 Metrohm AB 117 Metrohm Công ty CP VID Hƣng Yên 183 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua việc phân tích có hệ thống điều kiện tự nhiên, hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng, điều kiện KTXH khu vực dự án và dựa trên các kết quả dự báo, đánh giá tác động môi trƣờng có thể kết luận nhƣ sau:  Về lợi ích dự án: - Dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Minh Quang tạo thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp tập trung. Khu vực dự án có cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuận lợi và đồng bộ. Việc xây dựng KCN Minh Quang phù hợp với “Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH đến năm 2010 và những định hướng chiến lược của tỉnh Hưng Yên đến năm 2020” đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt bổ sung vào danh mục các KCN của cả nƣớc ƣu tiên phát triển đến năm 2015 tại văn bản số 1159/ TTg-CN ngày 21/8/2007; Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020. KCN Minh Quang sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu mặt bằng sản xuất cho các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Đẩy nhanh tốc độ CNH-HĐH và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hƣớng giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ của huyện Mỹ Hào và tỉnh Hƣng Yên. Dự án đƣợc thực hiện sẽ mang lại hiệu quả KTXH cao, tăng sản lƣợng sản phẩm công nghiệp, tạo nguồn thu ngân sách và phù hợp với chủ trƣơng CNH-HĐH đất nƣớc trong thời kỳ đổi mới. - Dự án sẽ tạo ra các cơ hội tiếp cận trình độ quản lý tiên tiến và dây chuyền công nghệ hiện đại, thu hút và sử dụng chất xám, kỹ thuật cao của nguồn nhân lực trong tỉnh và các địa phƣơng lân cận. - Dự án sẽ tạo việc làm ổn định cho khoảng 25.500 lao động trực tiếp và hàng trăm lao động gián tiếp, góp phần giải quyết việc làm, đẩy lùi tệ nạn xã hội và góp phần xoá đói giảm nghèo. - Vị trí dự án đã đƣợc UBND tỉnh Hƣng Yên chấp thuận. Vì vậy vị trí dự án phù hợp với định hƣớng qui hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hƣng Yên. - Khi dự án đi vào hoạt động sẽ mang lại nhiều lợi ích kinh tế – xã hội thông qua việc thu hút đầu tƣ, cụ thể: + Đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng: góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa; góp phần gia tăng ngân sách từ các hoạt động của dự án, của các nhà đầu tƣ. + Đối với ngƣời dân địa phƣơng: tạo điều kiện cải thiện đời sống kinh tế và văn hóa do có điều kiện chuyển đổi ngành nghề. Công ty CP VID Hƣng Yên 184 + Đối với nhà đầu tƣ: KCN Minh Quang đƣợc xây dựng tập trung các nhà máy, xí nghiệp cho phép tiết kiệm đƣợc vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, công tác quản lý môi trƣờng đƣợc tốt hơn, hợp tác hóa giữa các doanh nghiệp, khắc phục đƣợc tình trạng đầu tƣ phân tán.  Về tác động tới môi trƣờng của dự án: - Báo cáo đã nhận dạng, liệt ê và đánh giá tất cả các tác động liên quan đến dự án trong các giai đoạn thực hiện dự án. - Các tác động đến môi trƣờng vật lý và môi trƣờng sinh học liên quan đến hoạt động của dự án bao gồm: + Khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng hông hí, đất, nƣớc mặt, nƣớc ngầm và ảnh hƣởng đến hệ thủy sinh trong giai đoạn san nền và xây dựng hạ tầng cơ sở nếu không có các biện pháp khống chế phù hợp. + Khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng hông hí, đất, nƣớc mặt, nƣớc ngầm và ảnh hƣởng đến hệ thủy sinh trong giai đoạn khai thác và vận hành dự án nếu không có các biện pháp khống chế phù hợp. + Các sự cố môi trƣờng trong giai đoạn san nền và xây dựng hạ tầng cơ sở cũng nhƣ trong quá trình hai thác và vận hành dự án nếu không có các biện pháp khống chế phù hợp. - Các tác động đến môi trƣờng văn hóa - xã hội liên quan đến hoạt động của dự án bao gồm: + Tác động do vấn đề chỗ ở và mâu thuẫn giữa công nhân và ngƣời dân địa phƣơng. + Tác động do các sự cố môi trƣờng.  Các biện pháp giảm thiểu: - Báo cáo đã trình bày các biện pháp giảm thiểu cho các tác động tiêu cực đƣợc sàng lọc sau khi đánh giá. - Các biện pháp giảm thiểu này khả thi và phù hợp với điều kiện cụ thể của dự án vì nhóm đánh giá đã tham hảo các tài liệu khoa học kỹ thuật cũng nhƣ các dự án trong nƣớc và nƣớc ngoài. - Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực sẽ đƣợc thực hiện nhƣ đã trình bày trong báo cáo. 2. KIẾN NGHỊ Công ty Cổ phần VID Hƣng Yên kiến nghị với các cơ quan chức năng về môi trƣờng tạo mọi điều kiện thuận lợi để dự án đi vào hoạt động, đặc biệt trong việc thực hiện công tác bảo vệ môi trƣờng trong giai đoạn thi công xây dựng cũng nhƣ giai đoạn khai thác và vận hành. Công ty CP VID Hƣng Yên 185 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chƣơng trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp nhà nƣớc 42A. 2005. Khí tƣợng thủy văn Việt Nam. 2. Công ty Cổ Phần VID Hƣng Yên .2008. Thuyết minh Quy hoạch chi tiết KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. 3. Công ty Cổ Phần VID Hƣng Yên .2008. Tập bản vẽ thiết kế chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. 4. Công ty Cổ Phần KCN VID Hƣng Yên .2008. Dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Minh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hƣng Yên. 5. Công ty Cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Báo cáo ĐTM dự án KCN Phố Nối A, B năm 2003. 6. Tổng Công ty đầu tƣ phát triển Đô thị và Khu công nghiệp và Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trƣờng. Báo cáo ĐTM dự án KCN Quế Võ 2, tại tỉnh Bắc Ninh. 2007. 7. Dự án môi trƣờng Việt Nam – Canada: Dự án trình diễn Bình Dƣơng. VCEP và Sở Khoa học Công nghệ Môi trƣờng Bình Dƣơng. Các vấn đề cần quan tâm trong qui hoạch và quản lý môi trƣờng khu công nghiệp. 2000. 8. Ngân hàng thế giới và Tổ chức Y tế Thế giới. Mô hình IPC – Decision Support System for Integrated Pollution Control version 2.0. 1998. 9. Trƣờng Đại học dân lập Văn Lang. Đề tài nghiên cứu “Xây dựng mô hình khu công nghiệp sinh thái – nghiên cứu điển hình tại KCX Linh Trung 1”. 2007. 10. UBND xã Dƣơng Quang, Minh Đức và Bạch Sam.2008. Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2007 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2008 . 11. Viện Sinh học Nhiệt đới. Thống kê sinh khối của một số loại cây trồng tại Việt Nam. 2002. 12. 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis, Syros Island, Greece, Sep 2001. I.M. Economides, A. Pantidou, N. Kalogerakis. Laboratory of Biochemical Engineering and Environmental Biotechnology, Department of Environmental Engineering - Technical University of Crete, Polytechneioupolis, Chania 73100, Greece. Bioaerosol formation near wastewater treatment facilities. 13. 7th International Conference on Environmental Science and Technology – Ermoupolis, Syros Island, Greece, Sep 2001. V. Matsis, E. Grigoropoulou. Department of Chemical Engineering, National Technical University of Athens, Heroon Polytechniou 9, Zografou Campus, 157-80, Athens, Greece. Odor emission in a small wastewater treatment plant. 14. US Department of Health and Human Services. Niosh Pocket Guide to Chemical Hazards. 1994. Công ty CP VID Hƣng Yên 186 15. World Health Organization. Environmental technology series. Assessment of sources of air, water, and land pollution. A Guide to rapid source inventory techniques and their use in formulating environmental control strategies - Part I and II. 1993.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_du_an_dau_tu_xay_dung_n.pdf