MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 4
1. Xuất xứ của Dự án 4
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 5
3. Các phương pháp sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường 9
4. Tổ chức thực hiện ĐTM 11
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 13
1.1. Tên dự án 13
1.2. Chủ dự án 13
1.3. Vị trí địa lý của Dự án 13
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án 15
1.4.1. Các hạng mục công trình chính 15
1.4.2. Các công trình phụ trợ và khả năng đáp ứng 16
1.4.3. Quy trình công nghệ sản xuất của Dự án 18
1.4.4. Danh mục các loại máy móc, trang thiết bị tại Nhà máy 19
1.4.5. Nhu cầu nguyên nhiên liệu phục vụ cho Nhà máy 20
1.4.6. Nhu cầu nhân lực phục vụ cho Nhà máy 22
1.4.7. Sản phẩm, công suất 23
1.4.8. Tiến độ thực hiện Dự án 23
1.4.9. Tổng vốn đầu tư Dự án 23
CHƯƠNG 2 25
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ – XÃ HỘI 25
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường 25
2.1.1. Điều kiện về địa hình, địa chất 25
2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn 25
2.1.3. Hiện trạng các thành phần tự nhiên khu vực Dự án 30
2.2. Điều kiện kinh tế – xã hội 33
2.2.1. Điều kiện kinh tế 33
2.2.2. Điều kiện xã hội 34
2.3. Hiện trạng hạ tầng KCN Sóng Thần 2 34
CHƯƠNG 3 36
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 36
3.1. Đánh giá tác động 36
3.1.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải 36
3.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 57
3.1.3. Đối tượng bị tác động 61
3.1.4. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra 63
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 65
CHƯƠNG 4 67
NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 67
4.1. Đối với các tác động xấu 67
4.1.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị 67
4.1.2. Khống chế tác động xấu trong giai đoạn hoạt động 70
4.2. Đối với sự cố môi trường 80
4.2.1. Khống chế các sự cố và rủi ro môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị 80
4.2.2. Khống chế các sự cố và rủi ro môi trường trong giai đoạn hoạt động 81
CHƯƠNG 5 84
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 84
5.1. Chương trình quản lý môi trường 84
5.2. Chương trình giám sát môi trường 88
5.2.1. Giám sát chất thải 88
5.2.2. Giám sát khác 89
5.3. Dự toán kinh phí cho các hệ thống xử lý môi trường và giám sát môi trường 90
CHƯƠNG 6 91
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 91
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 92
1. Kết luận 92
2. Kiến nghị 93
3. Cam kết 93
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BOD¬5 - Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 200C – đo trong 5 ngày
CBCNV - Cán bộ công nhân viên
CHXHCN - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
COD - Nhu cầu oxy hóa học
CTCC - Công trình công cộng
CTNH - Chất thải nguy hại
DO - Ôxy hòa tan
EC - Độ dẫn điện
ĐT - Đường tỉnh
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
MPN - Số lớn nhất có thể đếm được (phương pháp xác định vi sinh)
NTU - Đơn vị đo độ đục
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
Pt – Co - Đơn vị đo màu (thang màu Pt – Co)
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
SS - Chất rắn lơ lửng
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND - Ủy ban Nhân dân
WB - Ngân hàng thế giới
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới
VOC - Chất hữu cơ bay hơi
XD - Xây dựng
XLNT - Xử lý nước thải
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
a) Tóm tắt xuất xứ của Dự án
Cùng với sự phát triển và định hướng phát triển kinh tế – xã hội của cả nước trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Bình Dương là tỉnh có sự thu hút đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước với nhiều loại hình kinh tế sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho tỉnh nhà. Kinh tế ngày càng phát triển đời sống của người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu sử dụng những sản phẩm tiện dụng ngày càng tăng, đặc biệt là các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng.
Từ những yêu cầu thị trường và khả năng nguyên liệu dồi dào phong phú (nhập khẩu nước ngoài và trong nước), ngành sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng xuất khẩu không những mở rộng mà còn chuyển hướng đa dạng các mặt hàng, nâng cao chất lượng tạo ra các sản phẩm có giá trị cao, từng bước chuyển các mặt hàng truyền thống như hiện nay sang xuất khẩu mặt hàng cao cấp để tìm kiếm thị trường mới, xuất khẩu ra các nước trên thế giới.
Trước những thuận lợi đó, Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng tiến hành đầu tư “Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm” tại KCN Sóng Thần 2 nhằm sản xuất ra các mặt hàng chất lượng cao với mẫu mã đẹp và hiện đại, tăng cường sức cạnh tranh, gia tăng thị phần của Công ty trên thị trường khu vực và quốc tế.
Chấp hành Luật bảo vệ môi trường do Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 29/2011/NĐ – CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư số 05/2008/TT – BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương thẩm định, phê duyệt.
101 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 9119 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i vận chuyển máy móc, thiết bị lên các tầng cao.
Tai nạn lao động từ việc tiếp cận với nguồn điện như công tác thi công hệ thống, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, gió bão gây đứt dây điện,…
Trong những ngày mưa thì nguy cơ tai nạn lao động do đất mềm, trơn cũng như các sự cố về điện dễ xảy ra hơn.
Sự cố cháy nổ
Cháy nổ ở các khu vực lắp đặt máy móc thiết bị là một trong những hiểm họa mà cả Chủ đầu tư, cơ quan chính quyền địa phương và cả người lao động cần quan tâm, có các nguyên nhân dẫn đến nguy cơ cháy nổ là :
Sự cố cháy nổ do điện : Trong giai đoạn này hầu như các nhu cầu dùng điện đều phải đấu nối tạm bợ, chính vì vậy khả năng gây ra chập điện và dẫn đến cháy nổ rất cao.
Sự cố cháy nổ do nhiên liệu dầu DO : Nguyên liệu dầu dùng cho các phương tiện vận chuyển nội bộ và các phương tiện thi công thường được lưu trữ trong khu vực dự án. Nếu nơi lưu trữ này (kho, bãi) nằm gần hệ thống cung cấp điện, nơi có gia nhiệt thì nguy cơ dẫn đến cháy nổ rất dễ xảy ra.
Do đó Chủ đầu cần đặc biệt quan tâm, có biện pháp hướng dẫn cho công nhân và phân khu vực rõ ràng trong việc lưu trữ cũng như tiến hành sử dụng nguồn điện, có phương án phòng cháy chữa cháy và thường xuyên cho tiến hành kiểm tra các khu vực có thể dẫn đến nguy cơ cháy nổ.
Trong giai đoạn hoạt động
Rò rỉ hóa chất
Sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu dạng lỏng hay khí khi xảy ra gây ra những tác hại lớn (nhất là rò rỉ các hợp chất dạng khí) như gây độc cho con người, động thực vật, gây cháy, nổ… Các sự cố loại này có thể dẫn tới thiệt hại lớn về kinh tế – xã hội cũng như hệ sinh thái trong khu vực và các vùng lân cận.
Tai nạn lao động
Do phải làm việc trong môi trường tiếp xúc với nguồn nhiệt lớn nên tai nạn lao động rất dễ xảy ra do nhiều nguyên nhân như :
Không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định khi vận hành máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất.
Không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động của Nhà máy.
Khi tai nạn xảy ra sẽ gây hậu quả lớn về tính mạng con người cũng như tâm lý của công nhân làm việc và nhiều vấn đề liên quan khác. Vì vậy, Công ty cần phải thực hiện nghiêm ngặt các điều kiện an toàn lao động trong quá trình làm việc cho công nhân.
Sự cố cháy nổ
Đặc điểm sản xuất của Dự án là sử dụng nguồn nhiệt và các khí dễ bắt lửa như dầu DO, điện… Vì vậy, khả năng xảy ra các sự cố hỏa hoạn là rất cao do nhiều nguyên nhân như:
Vận chuyển các chất dễ cháy như xăng, dầu qua những nơi phát sinh nhiệt hay qua gần tia lửa điện.
Sự bất cẩn của công nhân như vứt tàn thuốc vào những khu vực lưu trữ dầu, nhiên liệu dễ cháy.
Sự cố như chập điện, nổ cầu chì,…
Nếu hỏa hoạn xảy ra thì sẽ gây thiệt hại rất lớn cho con người, tài sản và cả môi trường xung quanh. Do đó, Nhà máy áp dụng thực hiện các biện pháp an toàn trong phòng chống cháy nổ.
Sự cố do xử lý chất thải không đạt yêu cầu hay hư hỏng thiết bị
Các chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của Dự án thường là các chất độc hại nên nếu không được xử lý triệt để sẽ làm hại cho môi trường và công nhân lao động. Các sự cố có thể xảy ra là:
Sự cố hư hỏng máy móc thiết bị của nhà máy : Các máy móc hoạt động trong nhà máy nếu có hư hỏng và không được phát hiện kịp thời có thể làm gia tăng tiếng ồn, rung động hay rò rỉ nhiên liệu, hóa chất.
Hệ thống xử lý khí thải gặp sự cố : Có thể do quạt hút không đủ công suất để hút các khí ô nhiễm phát sinh từ các hệ thống sấy làm cho nồng độ các chất ô nhiễm tăng cao trong khu vực nhà xưởng, bơm nước không đủ công suất để rửa khí,… Các sự cố này xảy ra làm dẫn đến kết quả khí thải phát tán không đạt tiêu chuẩn làm ô nhiễm bầu không khí xung quanh khu vực.
Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
Trong quá trình đánh giá các tác động môi trường của Dự án, Chúng tôi đã tính toán dự báo tất cả các tác động xấu có thể xảy ra đối với môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị cũng như trong quá trình hoạt động. Đồng thời, cũng đã dự đoán được các rủi ro, sự cố có thể xảy ra. Từ đó, làm cơ sở để đề ra các biện pháp cụ thể và thực tế để khắc phục các tác động xấu, các sự cố. Các dự đoán và đánh giá được dựa trên số liệu tham khảo có độ tin cậy cao, vì những số liệu trên là kết quả của quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế trên khu vực dự án.
Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng được đưa ra trong bảng sau :
Bảng 3.20 : Tổng hợp mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM đã sử dụng
Phương pháp
Độ tin cậy
Lý giải
Phương pháp khảo sát
Cao
Phương pháp lấy mẫu, đo đạc, phân tích theo tiêu chuẩn
Phương pháp so sánh
Cao
Các kết quả đo đạc, phân tích được so sánh với các TCVN, QCVN hiện hành
Phương pháp liệt kê
Trung bình
Phương pháp đánh giá dựa trên chủ quan của người đánh giá
Phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới
Trung bình
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nên chưa thật phù hợp với điều kiện Việt Nam
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Cao
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia chuyên ngành có kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường
Nguồn : Công ty TNHH Môi trường Vạn Tường tổng hợp
CHƯƠNG 4
NHỮNG BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Đối với các tác động xấu
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, Chủ dự án quan tâm và đưa ra các phương án khống chế ô nhiễm, bảo đảm an toàn lao động, sức khỏe cho người lao động đồng thời hạn chế tới mức thấp nhất các tác động ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Trên cơ sở phân tích các nguồn gây ô nhiễm trong hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị và xác định các nguồn gây ô nhiễm đặc trưng, Công ty thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm và giảm thiểu các tác động tới môi trường, công nhân trực tiếp làm việc và các hộ dân xung quanh như sau :
Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Khống chế các tác động xấu có liên quan đến chất thải
Khống chế ô nhiễm bụi
Để khống chế ô nhiễm bụi, Chủ dự án thực hiện các biện pháp sau :
Các xe vận chuyển các máy móc, thiết bị khi chạy trong Dự án phải chạy với vận tốc nhỏ quy định để không lôi cuốn bụi từ mặt đất.
Ngoài ra, đối với các công nhân làm nhiệm vụ bốc xếp, vận chuyển các máy móc, thiết bị và công nhân lắp đặt được trang bị khẩu trang và mắt kính chống bụi.
Trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, Chủ dự án thường xuyên thực hiện các biện pháp khống chế bụi đảm bảo nồng độ bụi trong không khí đạt quy chuẩn không khí xung quanh QCVN 05 : 2009/BTNMT.
Khống chế ô nhiễm khí thải từ các phương tiện giao thông và các phương tiện cơ giới.
Khí thải từ các phương tiện giao thông và các máy cơ giới hoạt động trong khu vực Dự án là nguồn ô nhiễm phân tán và rất khó kiểm soát. Để hạn chế ảnh hưởng bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông đến môi trường, Chủ dự án thực hiện đồng loạt các biện pháp khống chế tổng hợp như sau :
Các phương tiện giao thông khi vào Dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và phải tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại máy móc thiết bị xong mới được nổ máy ra khỏi khu vực.
Các phương tiện giao thông vận tải và các máy cơ giới phải sử dụng đúng với thiết kế của động cơ, không hoạt động quá công suất thiết kế.
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật.
Các phương tiện đi ra khỏi Dự án phải được vệ sinh, rửa bụi.
Hạn chế vận chuyển vào giờ có mật độ người qua lại cao.
Với việc thực hiện các biện pháp trên, Dự án đảm bảo kiểm soát được nguồn ô nhiễm này đạt quy chuẩn không khí xung quanh QCVN 05 : 2009/BTNMT.
Khống chế nước thải
Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị cho Dự án, nước thải được quan tâm chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân viên hoạt động tại Dự án. Với lượng công nhân tối đa tại công trường là 30 người thì nước thải sinh hoạt phát sinh là 1,08 m3/ngày.
Nước thải từ quá trình vệ sinh được xử lý cục bộ tại các bể tự hoại 03 ngăn đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột B.
Quy trình thu gom chất thải rắn.
Chất thải rắn chủ yếu trong thời gian này chủ yếu là gỗ vụn, sắt thép rơi vãi, bao bì, giẻ lau và chất thải rắn sinh hoạt. Nói chung đây là các chất thải rắn phân hủy chậm, gây tác hại không đáng kể đến môi trường. Tuy nhiên để đảm bảo mỹ quan môi trường xung quanh thì Công ty :
Các loại thùng, bao bì bằng giấy, nilon và kim loại có thể bán cho các cơ sở tái chế phế liệu để tái sử dụng.
Các loại chất thải không còn khả năng tái sử dụng được thu gom và chứa trong những thùng bằng nhựa hoặc bằng kim loại có nắp đậy được đặt đúng nơi quy định. Công ty hợp đồng với các dịch vụ thu gom rác công cộng của khu vực hàng ngày tới thu gom và chuyên chở tới bãi rác xử lý.
Quá trình quản lý và thu gom chất thải rắn đảm bảo quy định của Nghị định 59/2007/NĐ – CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Khống chế tác động xấu không liên quan đến chất thải
Khống chế tiếng ồn trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
Để khống chế tiếng ồn, Chủ dự án áp dụng một số biện pháp như sau :
Tránh sự vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu cùng một lúc nhiều xe, như vậy sẽ gây ra tiếng ồn do sự cộng hưởng của âm thanh.
Xây dựng chế độ vận hành của xe vận chuyển nguyên vật liệu và chế độ bốc dỡ nguyên vật liệu hợp lý, tránh vận chuyển các loại nguyên vật liệu vào các giờ cao điểm để tránh các ảnh hưởng về giao thông cũng như chế độ nghỉ ngơi, sinh hoạt của công nhân và người dân trong các khu vực lân cận.
Để hạn chế tiếng ồn phát sinh đối với các loại máy móc cơ giới thì Công ty sử dụng các loại máy móc hiện đại, ít phát sinh tiếng ồn, thường xuyên có chế độ kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết, tra dầu mỡ bôi trơn động cơ. Đối với các máy có độ rung lớn phải có bệ đỡ đúng với công suất và trọng lượng của máy để độ rung gây ra không vược quá tiêu chuẩn, TCVN 6962 – 2001. Rung động và chấn động – Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp – Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư.
Nước mưa
Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị, nước mưa cũng là vấn đề mà Dự án phải quan tâm. Là nguồn ít gây ô nhiễm nhưng lại ảnh hưởng nhiều đến quá trình lắp đặt máy móc thiết bị nên Công ty thiết kế hệ thống mương thu nước mưa xung quanh Dự án để đấu nối nước mưa vào cống thoát nước mưa chung của KCN Sóng Thần 2, không để nước mưa chảy tràn hay ngập úng cục bộ trong khu vực Dự án.
Khống chế tác động do sự tập trung lao động
Sự tập trung lao động trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị là nguyên nhân gây ra sự gia tăng các áp lực về cơ sở hạ tầng, xáo trộn đời sống xã hội địa phương. Để hạn chế các ảnh hưởng, Công ty tuyển dụng lao động tại chỗ có thể hạn chế nhiều các tác động tiêu cực do nguyên nhân này gây ra.
Khống chế tác động xấu trong giai đoạn hoạt động
Khống chế các tác động xấu có liên quan đến chất thải
Khống chế bụi và khí thải từ quá trình vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ nguyên liệu, sản phẩm có tính chất là phân tán, tác động không liên tục và nồng độ không cao. Để khống chế nguồn ô nhiễm này, một số biện pháp khống chế hiệu quả mà Công ty áp dụng đó là :
Xây dựng chế độ chạy của xe vận chuyển hàng và chế độ bốc dỡ hàng hợp lý. Xe khi vào đến khu vực Dự án phải chạy chậm với tốc độ cho phép, trong thời gian bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm không nổ máy.
Bê tông hóa và thường xuyên quét dọn vệ sinh khu vực tập kết nguyên liệu, khu vực kho và khu vực tập kết nguyên liệu để hạn chế tối đa bụi phát tán từ mặt đất.
Trang bị bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, mắt kính chuyên dùng, găng tay,… cho công nhân bốc xếp hàng hoá.
Trồng cây xanh trong các khu vực Nhà máy, trên các tuyến đường nội bộ và khu bãi nhận nguyên liệu vì cây xanh có tác dụng điều hòa vi khí hậu và khống chế bụi rất hiệu quả.
Vệ sinh quét dọn thường xuyên khuôn viên Nhà máy để thu gom bụi.
Các phương tiện giao thông phải được bảo trì và thay thế nếu không còn đảm bảo kỹ thuật. Bên cạnh đó cần sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
Khống chế và giảm thiểu tác động cho bãi chứa nguyên nhiên liệu
Bố trí bãi chứa nguyên nhiên liệu tại những vị trí không có độ nhạy cảm môi trường cao.
Hạn chế các nguồn dễ phát sinh cháy, nổ như lửa, máy phát điện,... Lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như như kho chứa nhiên liệu xăng, dầu,...
Hạn chế sự rò rỉ nhiên liệu trong quá trình bơm, hút và có hệ thống thu gom.
Khu vực kho chứa có nền cao hơn so với khu vực xung quanh.
Xây dựng chương trình phòng cháy chữa cháy khi gặp sự cố xảy ra.
Khống chế khí thải từ máy phát điện dự phòng
Như đã trình bày ở trên, máy phát điện được vận hành trong trường hợp mất điện mạng lưới, do đó nguồn ô nhiễm phát sinh từ máy phát điện mang tính chất gián đoạn, mức độ tác động đến môi trường xung quanh không cao.
Công ty tiến hành lắp đặt ống khói máy phát điện 350 KVA với chiều cao của ống khói thải có thể được tính toán dựa vào các công thức sau đây :
Lưu lượng khí thải từ máy phát điện đốt dầu được tính từ công thức:
L = B [V020 + (α-1)V0] [(273+t)/273]
Trong đó : B : Lượng dầu đốt trong một giờ (kg/h)
V020 : Khói sinh ra khi đốt 1kg dầu
Cho V020= 11,5 m3/kg
α - Hệ số thừa không khí α=1,25÷ 1,3
V0 - Lượng không khí cần để đốt 1kg dầu , V0 = 10,5 m3/kg
t - Nhiệt độ khí thải gần đúng có thể lấy t ≈ 150oC
Thay số vào ta có: L = 12 [11,5 + (1,25-1)10,5] [(273+150)/273]= 264 m3/h = 0,073 m3/s
Đường kính ống khói lấy v = 6m/s
D = [(4x264)/(πx3600x6)]1/2 = 0,22 m
Chiều cao ống khói:
H=
Trong đó – K0 : Hệ số lắng đọng chất ô nhiễm trong không khí, K0 = 1
G : Tổng lượng chất ô nhiễm thải ra (SO2)
G = 0,21 g/s (được tính phần bên dưới)
Cgh = 0,35 mg/m3 (Nồng độ SO2 cho phép trong không khí xung quanh)
N : Hệ số xác định theo thông số Vm
Giả sử ống khói có chiều cao H = 7m, ta có:
Vm = 0,65x
Vm >2 nên n=1
f=
Vậy m =
H =
Vậy chiều cao của ống khói là 7m.
Khống chế bụi và khí thải phát sinh từ công đoạn sơ chế, tinh chế, lắp ráp, chà nhám và sơn sản phẩm
Bụi
Chụp hút tại các máy chà nhám, máy ép, máy chế biến gỗ, máy cắt và bồn phun sơn
Thiết bị Cyclone khô kết hợp với lọc bụi tay áo
Biện pháp giảm thiểu bụi đề xuất cho công đoạn sơ chế, tinh chế, lắp ráp, chà nhám và sơn sản phẩm là lắp đặt các chụp hút bụi tại các công đoạn này để hút bụi về thiết bị Cyclone khô kết hợp với lọc bụi tay áo nhằm thu hồi triệt để lượng bụi phát sinh.
Hình 4.1 : Sơ đồ công nghệ xử lý bụi từ công đoạn sơ chế, tinh chế, lắp ráp, chà nhám và sơn sản phẩ
Sơ đồ cấu tạo của Cyclone khô như sau :
Khí ra
Khí vào
Hình 4.2 : Sơ đồ cấu tạo Cyclone khô
Bụi
Mô tả công nghệ
Dưới tác dụng của quạt hút ly tâm với công suất lớn, bụi phát sinh bị hút vào Cyclone khô. Cyclone có cấu tạo thân hình trụ và đáy hình chóp, dòng không khí chứa bụi theo đường ống dẫn vào Cyclone theo hướng tiếp tuyến với thân hình trụ, tại đây dòng không khí chứa bụi chuyển động theo hình xoáy tròn ốc, dưới tác dụng của lực ly tâm bụi được tách ra khỏi dòng không khí lắng xuống đáy và rơi vào buồng chứa bụi, không khí sau được tách bụi sẽ chuyển động lên trên và vào thiết bị lọc bụi tay áo. Hiệu quả xử lý của Cyclone đạt khoảng từ 50 – 60%. Cyclone được làm bằng thép CT3 hình trụ, thiết bị được đặt trên giá đỡ trên.
Để xử lý triệt để lượng bụi phát sinh sau thiết bị xử lý Cyclone, Công ty tiến hành lắp đặt thiết bị lọc bụi tay áo. Thiết bị lọc bụi tay áo xử lý rất có hiệu quả. Sau khi qua Cyclone, dòng không khí chứa bụi xử lý chưa triệt để sẽ đi vào thiết bị lọc bụi tay áo. Khi vào thiết bị lọc bụi tay áo, dòng không khí qua lớp vải lọc, bụi sẽ bị giữ lại trên vải lọc bám vào thành từng lớp còn không khí sạch sẽ đi qua lớp vải lọc.
Trong lọc bụi tay áo có cấu tạo màng rung, khi bụi bám bít hết các lỗ trên vải lọc màng rung hoạt động để bụi rơi xuống ngăn thu gom dưới đáy thiết bị. Hiệu quả xử lý bụi bằng lọc bụi tay áo tùy thuộc vào cấu tạo của vải lọc có thể đạt 80 – 90%.
Khống chế và giảm thiểu hơi dung môi hữu cơ từ khu vực pha chế hóa chất
Để giảm thiểu ô nhiễm hơi dung môi hữu cơ từ khu vực pha chế hóa chất, Nhà máy thực hiện các biện pháp sau :
Lắp đặt các chụp hút khí thải ở những nguồn gây ô nhiễm tại khu vực pha chế hóa chất nhằm tăng khả năng thu gom khí thất thoát ở các nguồn này đưa về hệ thống xử lý khí thải.
Trang bị hệ thống xử lý khí thải hấp phụ bằng than hoạt tính. Đồng thời, trang bị ống khói có chiều cao hợp lý sau hệ thống xử lý khí thải nhằm khuếch tán và pha loãng nồng độ khí thải vào không khí xung quanh.
Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải phát sinh từ khu vực pha chế hóa chất được trình bày trong hình sau.
Hơi dung môi hữu cơ
Các chụp hút
Đường ống thu gom khí
Tháp hấp phụ
Quạt hút khí
Ống khói
Khí sạch
Hình 4.3 : Sơ đồ công nghệ xử lý hơi dung môi hữu cơ phát sinh tại khu vực pha chế hóa chất
Thuyết minh quy trình công nghệ xử lý
Hơi dung môi hữu cơ phát sinh từ khu vực pha chế hóa chất của Nhà máy được hút vào các chụp hút với vận tốc tính toán tại miệng chụp là 3 m/s và trong ống dẫn từ 22 – 24m/s. Hơi dung môi hữu cơ sau khi được hút vào đường ống thu gom đi qua thiết bị hấp phụ. Khí thải sau khi đi qua tháp hấp phụ bằng than hoạt tính trở thành khí sạch và được thoát ra ngoài. Than hoạt tính được thay thế sau khi hấp phụ bão hoà, than hoạt tính đã qua sử dụng được Nhà máy lưu trữ trong khu vực CTNH và hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH để xử lý theo đúng quy định. Khí thải sau khi xử lý đạt Quy chuẩn QCVN 19 : 2009/BTNMT, cột B (hệ số Kp= 1,0; Kv = 1,0) và QCVN 20 : 2009/BTNMT được phát tán qua ống thải cao 15m, đường kính 400mm vào không khí.
Biện pháp giảm thiểu mùi hôi và thông thoáng nhà xưởng
Mùi hôi là một trong những nguồn ô nhiễm khí thải phát sinh rất khó khắc phục. Biện pháp khắc phục tốt nhất để khống chế ô nhiễm mùi là khắc phục ô nhiễm ngay tại nguồn. Cụ thể, Công ty thực hiện một số biện pháp sau :
Thu gom và xử lý triệt để nước thải sinh hoạt phát sinh từ Nhà máy.
Thu gom và phân loại chất thải rắn phát sinh từ Nhà máy. Toàn bộ chất thải rắn phải được chứa trong bao bì và thùng rác để không phân hủy gây mùi. Nhà máy sử dụng khoảng 20 thùng rác đặt trong các khu vực văn phòng và sản xuất, các thùng rác có dung tích 40 lít và 60 lít.
Lắp đặt quạt công nghiệp trong khu vực lao động nhằm thông thoáng nhà xưởng. Số lượng quạt công nghiệp cần lắp đặt là khoảng 15 – 20 cái.
Đối với mùi hôi phát sinh từ nước thải, Công ty khắc phục bằng các biện pháp như sau :
Xây dựng kín các công trình như hệ thống đường ống thu nước thải và bể thu nước thải, hệ thống bể tự hoại.
Công ty lập kế hoạch sử dụng hoá chất tiết kiệm và hạn chế ô nhiễm hoá chất dư gây mùi.
Đầu tư diện tích dành cho cây xanh trong mặt bằng Dự án chiếm ít nhất 20% tạo khuôn viên xanh trong nhà máy.
Biện pháp xử lý nước thải
Khi tiến hành đầu tư vào KCN Sóng Thần 2, Chúng tôi cam kết nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Nhà máy sẽ được đấu nối dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Sóng Thần 2 để xử lý trước khi thải vào kênh Ba Bò. Hiện tại, KCN Sóng Thần 2 đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung với quy mô 4.000 m3/ngày.đêm. Vì vậy, nước thải sinh hoạt phát sinh cục bộ tại Dự án được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột B rồi mới dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Sóng Thần 2 để tiếp tục xử lý đạt quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột A (ứng với hệ số Kf = 1,0 và Kq = 0,9) trước khi thải vào nguồn tiếp nhận là kênh Ba Bò.
Sơ đồ nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Nhà máy được trình bày trong hình 4.4 sau.
Nước thải sinh hoạt (nước đen)
Nước mưa chảy tràn
Bể tự hoại
Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 4.000 m3/ngày.đêm của KCN Sóng Thần 2
Hệ thống thoát nước mưa của Công ty
Hệ thống thoát nước mưa của KCN
Nước thải sinh hoạt (nước xám)
Hình 4.4 : Sơ đồ nguyên lý thu gom và xử lý nước thải của Nhà máy
Xử lý cục bộ nước thải sinh hoạt
Tổng lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 36 m3/ngày.đêm. Nước thải sinh hoạt có hai nguồn. Đối với nước thải rửa tay chân thông thường được lọc qua song chắn rác trước khi đưa vào hệ thống xử lý chung; nước thải từ nhà vệ sinh trước khi đưa vào hệ thống xử lý chung của KCN được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 03 ngăn. Chất ô nhiễm được phân hủy bởi vi sinh vật kỵ khí. Ngăn đầu tiên có chức năng tách cặn ra khỏi nước thải. Cặn lắng ở dưới đáy bể được hút ra theo định kỳ để đưa đi xử lý. Nước thải và cặn lơ lửng theo dòng chảy sang ngăn thứ hai. Ở ngăn này, cặn tiếp tục lắng xuống đáy, nước được vi sinh yếm khí phân hủy, làm sạch các chất hữu cơ trong nước. Sau đó, nước chảy sang ngăn thứ ba để lọc toàn bộ sinh khối cũng như cặn lơ lửng.
Tính toán khối lượng bể tự hoại
Wbể = Wcặn + Wnước
Wnước = QVS x K = 21,6 m3 x 2,5 = 54 m3
(K : Hệ số lưu lượng = 2,5)
Wcặn = a * N * t * (100 – P1 ) * 0,7 * 1,2 * (100 - P2)/100.000
a : Lượng cặn lắng trung bình của 1 người, a = 0,4 - 0,5 l/người.ngđ
N : Số người sống và hoạt động trong vùng Dự án = 450 người
t : Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 - 365 ngđ
0,7 : Hệ số tính đến 30% giảm thể tích cặn đã được phân hủy
1,2 : Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại bể tự hoại để lên men cặn
P1 : Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%
P2 : Độ ẩm của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%
Wcặn = 0,4 x 450 x 180 x (100-95) x 0,7 x 1,2 x (100-90)/100.000 = 13,608 m3
Thể tích tổng cộng của bể tự hoại sẽ là:
Wbể = Wnước + Wcặn = 54 + 13,608 = 67,608 m3
(1)
(2)
(3)
(4)
Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn có ngăn lọc với hiệu quả xử lý cao, chi phí xây dựng thấp.
Hình 4.5 : Cấu tạo bể tự hoại 03 ngăn
Ghi chú : 1. Ngăn lắng và lên men kỵ khí 2. Ngăn lắng tiếp theo
3. Ngăn lọc 4. Ống xả nước thải ra
Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý tại các bể tự hoại 03 ngăn đạt quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột B sẽ được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Sóng Thần 2 để tiếp tục xử lý đạt quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột A (ứng với hệ số Kf = 1,0 và Kq = 0,9) sau đó mới thải vào nguồn tiếp nhận là kênh Ba Bò.
Xử lý nước thải sản xuất
Trong toàn bộ quy trình công nghệ của Nhà máy không sử dụng nước vì vậy hoạt động của Nhà máy không làm phát sinh nước thải sản xuất. Nước thải phát sinh tại Dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên của Nhà máy.
Khống chế ô nhiễm chất thải
Chất thải của Dự án phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau được Công ty phân loại tại nguồn và có biện pháp xử lý thích hợp.
Chất thải không nguy hại
Chất thải không nguy hại gồm có bao bì chứa nguyên liệu, gỗ vụn không lẫn hóa chất, giấy thải loại từ văn phòng, chất thải sinh hoạt,… Công nhân vệ sinh của Công ty phân thành hai loại chính :
Loại có giá trị tái chế : Bao gồm giấy loại, bao bì, gỗ vụn, các mảnh nhựa, đồ hộp, mảnh vụn kim loại,… Chúng được thu gom và định kỳ bán lại cho các cơ sở có nhu cầu thu mua.
Loại không có giá trị trong chất thải sinh hoạt bao gồm thực phẩm dư thừa, sản phẩm thừa từ quá trình chế biến thức ăn, các chất hữu cơ dễ phân hủy được thu gom và lưu chứa trong các thùng đựng rác thải sinh hoạt có nắp đầy tại các nơi quy định. Định kỳ được Công ty Dịch vụ Công ích thị xã Dĩ An thu gom và đem xử lý theo đúng quy định.
Loại không có giá trị trong chất thải sản xuất không có khả năng tái chế phát sinh trong quá trình hoạt động của Nhà máy được Chủ dự án hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý.
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động của Nhà máy chủ yếu là pin ắc quy, bóng đèn huỳnh quang thải, giẻ lau dính dầu mỡ, cặn dầu mỡ, than hoạt tính đã qua sử dụng,...
CTNH được phân loại để không lẫn CTNH khác loại với nhau hoặc với chất thải khác, phương tiện thu gom được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, các phương tiện thu gom được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH.
CTNH được thu gom hàng ngày và chứa trong nhà lưu trữ chất thải nguy hại, các CTNH được đóng gói, bảo quản theo chủng loại trong các bồn, thùng chứa, bao bì chuyên dụng đáp ứng các yêu cầu về an toàn, kỹ thuật, bảo đảm không rò rỉ, rơi vãi hoặc phát tán ra môi trường.
CTNH được dán nhãn bao gồm các thông tin như : Tên CTNH, mã CTNH theo danh mục CTNH, tên và địa chỉ của chủ nguồn thải, mô tả về các nguy cơ do chất thải có thể gây ra, có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam 6707 – 2000 về “Chất thải nguy hại – dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”, ngày bắt đầu được đóng gói, bảo quản.
CTNH phát sinh từ hoạt động của Nhà máy được quản lý đúng theo Nghị định 59/2007/NĐ – CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Ngoài ra, Công ty tiến hành làm hồ sơ đăng ký Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại phát sinh tại Nhà máy và Công ty cũng hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý CTNH để xử lý CTNH theo đúng quy định.
Khống chế tác động xấu không liên quan đến chất thải
Khống chế nhiệt độ và độ ẩm
Để giảm ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm cao tới sức khỏe của công nhân lao động trong khu vực Dự án, trong quá trình thiết kế Dự án, Công ty áp dụng các biện pháp hạn chế tác động của nguồn ô nhiễm này như : Sử dụng các vật liệu cách nhiệt như tôn lạnh, gạch chống nóng đồng thời thiết kế nhà máy có hướng sao cho sử dụng được sự thông thoáng tự nhiên. Ngoài ra trong quá trình lắp đặt máy móc và hoạt động, Công ty chú ý một số biện pháp như sau :
Thường xuyên kiểm tra, bảo trì hệ thống cách nhiệt để phát hiện ra những sai phạm và kịp thời sửa chữa.
Trên mái một số nhà xưởng và nhà kho trang bị các quả cầu thông gió mái nhà xưởng. Đồng thời trang bị thêm các quạt công nghiệp cục bộ và quạt thông gió tại các nhà xưởng nhằm tăng cường khả năng thông gió, làm giảm nhiệt độ và độ ẩm trong xưởng sản xuất.
Sử dụng các biện pháp thông gió nhân tạo đảm bảo không tích tụ khí độc, hơi nước, nhiệt.
Trồng cây xanh xung quanh dự án để góp phần điều hòa không khí, cải thiện các điều kiện vi khí hậu trong Nhà máy.
Khống chế ô nhiễm tiếng ồn và rung động
Tiếng ồn và rung động phát sinh từ Dự án chủ yếu ảnh hưởng đến công nhân trong nội bộ sản xuất. Qua phân tích các nguồn phát sinh tiếng ồn, để hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn và rung động tới môi trường và sức khỏe của công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng các biện pháp sau :
Bố trí thời gian nhập xuất nguyên liệu hợp lý, hạn chế nhập nguyên liệu vào những thời điểm có nhiều công nhân hoạt động (như vào đêm, sáng sớm…).
Trong quá trình sản xuất thường xuyên kiểm tra độ cân bằng của máy, độ mài mòn của các chi tiết, tra dầu mỡ và thay thế các chi tiết bị mài mòn.
Công nhân lao động trực tiếp tại khu vực ồn lớn được trang bị nút tai chống ồn.
Trồng cây xanh xung quanh Nhà máy để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng ra ngoài khu vực dự án và cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu vực. Diện tích trồng cây xanh tối thiểu chiếm 20% tổng diện tích của khu đất Nhà máy.
Nước mưa chảy tràn
So với nước thải, nước mưa có lưu lượng cao nhưng khá sạch tuy vậy đường thoát nước mưa được tách riêng đường thoát nước bẩn. Hệ thống thoát nước mưa bao gồm các mương, rãnh thoát nước kín xây dựng xung quanh các khu nhà xưởng, văn phòng, tập trung nước mưa từ trên mái đổ xuống và dẫn đến hệ thống cống thoát nước mưa đặt dọc theo các con đường nội bộ. Sau đó nước mưa được dẫn đến bể lắng có kích thước (D x H = 20m x 4m) để lắng cặn cát trước khi đấu nối vào đường ống thoát nước mưa chung của KCN Sóng Thần 2 sau đó mới cho thoát ra nguồn tiếp nhận.
Khi Dự án đi vào hoạt động lưu ý thực hiện các công tác sau :
Thường xuyên nạo vét thông dòng chảy để nước mưa có thể tiêu thoát một cách triệt để, không gây ứ đọng, ngập lụt.
Không cho nước mưa chảy tràn qua khu vực chứa chất thải như khu vực tập trung chất thải rắn, kho chứa thành phẩm,… Ngoài ra khu vực tập trung chất thải rắn phải được xây có mái che, nền đổ bêtông.
Đối với sự cố môi trường
Khống chế các sự cố và rủi ro môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Phòng ngừa sự cố hư hỏng thiết bị
Sự cố hư hỏng thiết bị, nhất là các thiết bị như các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,… có thể đe dọa đến tính mạng của người lao động. Do vậy, hàng ngày Công ty kiểm tra các máy móc thiết bị. Chỉ cho tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị khi trang thiết bị, máy móc đảm bảo an toàn.
Phòng ngừa sự cố hỏa hoạn, sét đánh
Để phòng tránh hỏa hoạn, các biện pháp được áp dụng như sau :
Các phương tiện máy móc tham gia thi công đã có bình cứu hỏa kèm theo. Ngoài ra, Chủ dự án trang bị các bình cứu hỏa trên khu vực Dự án để đề phòng sự cố hỏa hoạn.
Dầu mỡ thải, các vật dụng dễ bắt cháy khác được tập trung trong các thùng kín và cách xa máy móc, thiết bị thi công.
Công nhân được tập huấn về phòng cháy, đảm bảo ứng phó khi có hoả hoạn.
Đối với sự cố sét đánh dẫn đến hỏa hoạn hoặc nguy hiểm cho tính mạng công nhân, do thời gian tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị dự án trùng với mùa mưa nên khả năng xảy ra sự cố này là khá cao. Tuy nhiên, Chủ dự án yêu cầu công nhân lắp đặt ngừng ngay quá trình này khi có nguy cơ xảy ra mưa giông.
Phòng ngừa sự cố tai nạn lao động
Để phòng tránh tai nạn lao động trong khi lắp đặt máy móc thiết, Công ty thực hiện các biện pháp sau :
Trang bị thiết bị bảo hộ lao động như mũ cứng, găng tay, quần áo lao động cho công nhân.
Thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị, đảm bảo tình trạng hoạt động tốt của máy móc.
Tập huấn về an toàn lao động cho công nhân theo đúng quy định của pháp luật về an toàn lao động.
Khống chế các sự cố và rủi ro môi trường trong giai đoạn hoạt động
Sự cố rò rỉ nhiên liệu, hóa chất
Quá trình lưu trữ nhiên liệu hóa chất có thể xảy ra các sự cố rò rỉ gây ra ô nhiễm môi trường và sự cố cháy nổ. Để phòng ngừa sự cố này có thể xảy ra, công ty thực hiện :
Xây dựng nhà kho cho từng đối tượng lưu trữ đảm bảo kỹ thuật và an toàn theo tiêu chuẩn xây dựng.
Trang bị các bao bì, thùng đựng thích hợp cho mỗi loại nhiên liệu và hóa chất.
Kho lưu trữ thường xuyên được kiểm tra sự ngăn nắp, sạch sẽ, thông thoáng.
Phòng chống cháy nổ
Công ty sử dụng nguyên liệu dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng trong quá trình hoạt động Công ty áp dụng các biện pháp sau:
Dầu DO được lưu trữ trong khu vực riêng và được đặt cách xa hệ thống cung cấp điện, nơi có phát sinh nguồn nhiệt, khu vực căn tin.
Công ty trang bị các dụng cụ chữa cháy như bình CO2, thùng cát để cô lập vùng cháy khi có sự cố tràn dầu, cháy do dầu gây ra.
Lắp đặt chuông báo động khi có cháy xảy ra.
Để phòng chống cháy nổ và các sự cố do sấm sét, trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy sẽ áp dụng các biện pháp sau :
Các máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của Công ty có hồ sơ lý lịch đi kèm và có đầy đủ các thông số kỹ thuật và thường xuyên được kiểm tra giám sát.
Công ty lắp đặt hệ thống chống sét tại các điểm cao nhất Của nhà máy theo quy định số 76/QĐ ngày 02/03/1983. Điện trở tiếp đất xung kích 10 W khi điện trở suất của đất > 50.000 W/cm2.
Trong khu vực sản xuất và kho chứa lắp đặt các hệ thống báo cháy. Các phương tiện phòng cháy luôn trong tình thế sẵn sàng.
Công ty trang bị các dụng cụ chữa cháy như bể nước, bình CO2, thùng cát và thực hiện đầy đủ các yêu cầu phòng cháy của cơ quan PCCC địa phương.
Biện pháp khống chế sự cố hư hỏng máy móc và hệ thống xử lý chất thải
Luôn bảo trì, kiểm tra máy móc thiết bị một cách thường xuyên và liên tục, kiểm tra chất lượng nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống để có những giải pháp vận hành tốt hơn.
Đội ngũ nhân viên vận hành máy móc trong hệ thống xử lý khí thải phải là những người có chuyên môn về môi trường và họ luôn được đào tạo nâng cao nghiệp vụ nhằm ứng phó với những sự cố có thể xảy ra trong thời gian nhanh nhất. Ngoài ra, đội ngũ này cũng được đào tạo thêm về ngành điện cũng như cơ khí.
Khi phát hiện ra sự cố phải ngưng hoạt động và khắc phục ngay sự cố.
Các biện pháp cải tạo môi trường và an toàn lao động
Ngoài các giải pháp kỹ thuật và công nghệ có tính chất chủ yếu làm giảm nhẹ các ô nhiễm gây ra cho con người và môi trường, công ty thực hiện các biện pháp hỗ trợ khác để góp phần hạn chế ô nhiễm, cải tạo môi trường và an toàn lao động như :
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường và vệ sinh công nghiệp cho cán bộ và công nhân trong công ty. Thực hiện thường xuyên và có khoa học các chương trình vệ sinh và quản lý chất thải của công ty.
Cùng các bộ phận khác tham gia kế hoạch hạn chế ô nhiễm bảo vệ môi trường theo quy định và hướng dẫn chung của cơ quan quản lý môi trường tỉnh Bình Dương.
Đôn đốc và giáo dục công nhân trong Công ty thực hiện các quy định về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, thường xuyên thực hiện việc kiểm tra.
Các biện pháp xử lý khi có tai nạn lao động xảy ra:
Khi có tai nạn lao động xảy ra tuyệt đối phải cấp cứu người là trên hết. Quy trình ứng phó có thể theo các bước sau :
Ngừng ngay hoạt động đang tiến hành.
Đưa người bị nạn ra khỏi hiện trường, tiến hành sơ cứu loại bỏ nguyên nhân gây tai nạn lao động và vận chuyển đến cơ sở y tế gần nhất hoặc thông báo ngay đến cơ sở y tế nhờ trợ giúp (gọi 115).
Thông báo về Công ty tình hình và địa điểm xảy ra.
Ngăn không cho các sự cố khác xảy ra.
Dựng cờ hay biển báo (phản quang càng tốt).
Cảnh báo mọi người tránh xa khỏi khu vực.
Cô lập khu vực xảy ra sự cố.
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường bao gồm quan điểm về những nghiên cứu môi trường cần thiết và các hoạt động thực hiện trong suốt thời gian chuẩn bị đầu tư, thiết kế, lắp đặt và vận hành dự án. Bao gồm các nội dung chính sau :
Bảng 5.1 : Chương trình quản lý môi trường tại Nhà máy
Stt
Nội dung chương trình quản lý môi trường
1
Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án
2
Phối hợp với cơ quan quản lý môi trường địa phương, các đơn vị chuyên môn tiến hành giám sát môi trường định kỳ trong suốt quá trình hoạt động của Nhà máy
3
Xây dựng các hệ thống xử lý khí thải, nước thải và biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn cùng với quá trình lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất của nhà máy
4
Đào tạo, hướng dẫn vận hành các hệ thống xử lý ô nhiễm cho nhân viên
5
Xây dựng các chương trình kiểm tra, bảo dưỡng và bảo trì toàn bộ Nhà máy
6
Xây dựng chương trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, kế hoạch phòng chống sự cố môi trường
7
Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường tại các khu vực có khả năng xảy ra những tác động gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
Nguồn : Công ty TNHH Môi trường Vạn Tường tổng hợp
Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị cho dự án
Chịu trách nhiệm chính : Giám đốc (01 người).
Chịu trách nhiệm về an toàn lao động và vệ sinh môi trường : 01 người.
Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường nhà máy đi vào hoạt động
Chịu trách nhiệm chính : Giám đốc (01 người).
Thành lập tổ an toàn lao động và vệ sinh môi trường : 05 người. Trong đó,
Chịu trách nhiệm về quản lý hệ thống xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn : 02 người.
Chịu trách nhiệm về chăm sóc cây xanh, thảm cỏ và công tác vệ sinh môi trường : 01 người.
Chịu trách nhiệm về an toàn lao động : 02 người.
Riêng công tác PCCC, Chủ đầu tư tuân theo mọi quy định nghiêm ngặt về phòng cháy chữa cháy và phối hợp với Công an PCCC tỉnh Bình Dương lập kế hoạch và triển khai các công việc cụ thể nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho nhà máy.
Kế hoạch thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
Giai đoạn thiết kế
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Lồng ghép các hệ thống xử lý môi trường vào thiết kế tổng thể và chi tiết.
Sớm xác nhận nhu cầu đào tạo cán bộ đảm trách công tác môi trường của Nhà máy.
Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Thực hiện nghiêm chỉnh các đề xuất về phương án bảo vệ môi trường trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị như trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Sử dụng các công trình xử lý môi trường hiện hữu đã có của Công ty TNHH Tân Hoàn Cầu.
Tuyên truyền nhận thức về bảo vệ môi trường cho công nhân.
Giai đoạn hoạt động
Giám sát môi trường định kỳ theo kế hoạch đề ra trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.
Tích cực tìm kiếm các giải pháp công nghệ, giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm phát sinh góp phần bảo vệ môi trường.
Bảng 5.2 : Chương trình quản lý môi trường cho Dự án và thời gian thực hiện
SStt
Nguồn gây tác động
Các tác động môi trường
Biện pháp giảm thiểu
Thời gian
Cơ quan giám sát
A
Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Lắp đặt máy móc thiết bị cho Nhà máy.
Quá trình vận chuyển.
Bụi, tiếng ồn.
Dầu mỡ thải, các chất thải khác.
Hoạt động của các phương tiện cơ giới.
Sự cố, rủi ro.
Bố trí hệ thống phun nước nhằm hạn chế lượng bụi phát tán trong quá trình lắp đặt.
Bố trí khu vực tập trung tạm thời, thùng chứa rác sinh hoạt,…
Bố trí giờ làm việc hợp lý, tránh gây công hưởng tiếng ồn.
Từ 8/2011 - 10/2011
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
B
Giai đoạn vận hành
001
Bụi phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải
Bụi
Khí thải : CO, NOx, SOx,…
Bảo trì, bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển.
Từ 8/2011 - 10/2011 và khi nhà máy đi vào hoạt động
Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương
002
Bụi và khí thải phát sinh từ công đoạn sơ chế, tinh chế, lắp ráp, chà nhám và sơn sản phẩm
- Bụi, khói, mùi.
- Các loại khí thải có tính acid : CO, NOx, SOx,… nhiệt…
Lắp đặt hệ thống quạt hút, Cyclone khô, thiết bị lọc bụi tay áo.
Vệ sinh nhà xưởng, thiết bị thường xuyên.
003
Hơi dung môi hữu cơ từ khu vực pha chế hóa chất
Dung môi hữu cơ : Toluen, Xylen,…
Trang bị hệ thống xử lý khí thải với tháp hấp phụ bằng than hoạt tính và ống khói cao 15m để khuếch tán và pha loãng nồng độ khí thải
Từ 8/2011 - 10/2011
304
Nước thải sinh hoạt
- Các chất hữu cơ ô nhiễm.
- Chất rắn lơ lửng.
- Nhiệt độ.
Xây dựng hệ thống thoát nước và đấu nối nước thải sinh hoạt vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN
Từ 8/2011 - 10/2011
405
Chất thải rắn sản xuất, chất thải rắn sinh hoạt.
- Rác hữu cơ dễ phân hủy.
- Rác thải bền : Nylon, cao su, nhựa,…
- Thùng đựng nguyên liệu, bao bì hỏng.
Đối với các loại chất thải rắn (bao gồm thùng carton, nylon, bao PE, PA,…) được Công ty thu gom và bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
Đối với CTNH Công ty lưu trữ tại khu vực lưu chứa tạm thời CTNH và hợp đồng với các đơn vị chức năng thu gom và xử lý.
Đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
Thực hiện ngay khi Nhà máy đi vào hoạt động
06
Các sự cố môi trường
- Rò rỉ nhiên liệu.
- Cháy nổ.
- Tai nạn lao động.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Lập nội quy an toàn lao động.
Có chế độ kiểm tra định kỳ máy móc, trang thiết bị trong Nhà máy.
Từ 8/2011 - 10/2011 và khi nhà máy đi vào hoạt động
Nguồn : Công ty TNHH Môi trường Vạn Tường tổng hợp và đánh giá
Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý chất lượng môi trường và công tác đánh giá tác động trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và hoạt động của Dự án tới môi trường. Thông qua các diễn biến về chất lượng môi trường giúp xác định lại các dự báo trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc mức độ sai lệnh giữa tính toán và thực tế.
Để đảm bảo toàn bộ hoạt động của Nhà máy trong quá trình xây dựng và đi vào hoạt động không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và để đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát ô nhiễm môi trường do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng thực hiện trong suốt thời gian lắp đặt máy móc thiết bị, hoạt động và được giám sát bởi Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Dương.
Giám sát chất thải
Quan trắc chất lượng nước thải sinh hoạt
Số lượng mẫu : 01 mẫu.
Vị trí giám sát : 01 vị trí tại hố ga nơi đấu nối nước thải sinh hoạt phát sinh từ Nhà máy vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của KCN Sóng Thần 2.
Tần suất khảo sát : 04 lần/năm và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
Các thông số lựa chọn để giám sát : pH, COD, BOD5, TSS, tổng Nitơ, tổng Photpho, dầu mỡ động thực vật, Cl-, SO42-, tổng Coliform.
Quy chuẩn so sánh : Quy chuẩn QCVN 24 : 2009/BTNMT, cột B.
Giám sát khí thải, bụi và tiếng ồn khu vực sản xuất
Thông số chọn lọc : Nhiệt độ, độ ẩm, bụi, NO2, SO2, CO, tiếng ồn, độ rung.
Tần suất giám sát : 04 lần/năm.
Vị trí giám sát : 04 điểm bao gồm 01 điểm tại khu vực sơ chế nguyên liệu; 01 điểm tại khu vực tinh chế; 01 điểm tại khu vực lắp ráp và 01 điểm tại khu vực sơn sản phẩm.
Tiêu chuẩn đánh giá : Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế.
Đối với ống khói phát tán khí thải
Thông số giám sát : Nhiệt độ, bụi, NOx, SO2, CO, Toluen, Xylen.
Tần suất giám sát : 04 lần/năm.
Vị trí giám sát : 01 điểm tại ống khói tháp hấp phụ xử lý hơi dung môi hữu cơ từ khu vực pha chế hóa chất.
Quy chuẩn đánh giá : QCVN 19 : 2009/BTNMT, cột B (ứng với Kp = 1,0 và Kv = 1,0) và QCVN 20 : 2009/BTNMT.
Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
Thông số chọn lọc : Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bụi, SO2, NO2, CO.
Vị trí giám sát : 02 điểm bao gồm 01 điểm tại khu vực cổng bảo vệ Nhà máy và 01 điểm tại khu vực cuối hướng gió cách ống khói tháp hấp phụ khoảng 100m.
Tần suất giám sát : 04 lần/năm.
Quy chuẩn so sánh : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh QCVN 05 : 2009/BTNMT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN 26 : 2010/BTNMT.
Chương trình giám sát sức khỏe người lao động
Hàng năm Công ty tổ chức khám sức khỏe tổng quát định kỳ cho toàn bộ người lao động trong Công ty 01 lần.
Giám sát khác
Một số giám sát được thực hiện đồng bộ trong quá trình hoạt động
Giám sát tình hình quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại.
Giám sát hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý cục bộ.
Giám sát sử dụng an toàn hoá chất.
Giám sát việc tuân thủ nguyên tắc an toàn lao động và việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động của công nhân.
Dự toán kinh phí cho các hệ thống xử lý môi trường và giám sát môi trường
Tác động môi trường
Biện pháp giảm thiểu
Kinh phí
(triệu đồng)
Đơn vị chịu trách nhiệm
Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Ô nhiễm bụi
Phun nước
1
Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
Chất thải rắn sinh hoạt
Trang bị thùng lưu chứa chất thải rắn
1
Nước thải sinh hoạt
Nhà vệ sinh hiện hữu
10
Tai nạn lao động
Trang bị bảo hộ cho công nhân
20
Trong giai đoạn vận hành và khai thác
Bụi, khí thải
Hệ thống xử lý bụi và khí thải
700
Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
Chất thải rắn sinh hoạt
Hợp đồng với Công ty Dịch vụ Công ích thị xã Dĩ An xử lý hàng ngày
30
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại
- Các loại phế liệu có thể tái chế bán cho các cơ sở thu mua.
- Chất thải sản xuất không nguy hại không có khả năng tái chế và CTNH hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý
50
Chất thải nguy hại
100
Nước thải sinh hoạt
Hệ thống cống thu gom, đấu nối nước thải sinh hoạt
100
Các bể tự hoại 03 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt
250
Nước mưa
Hệ thống cống thu gom và thoát nước mưa
80
Cây xanh
Trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy
50
Chi phí vận hành các hệ thống xử lý môi trường
50
Chi phí giám sát môi trường định kỳ 01 năm tại Nhà máy
40
Nguồn : Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng
CHƯƠNG 6
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Do Dự án nằm trong KCN Sóng Thần 2 đã được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường nên theo mục 4, điều 1 của Nghị định 21/2008/NĐ – CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ – CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Dự án không cần phải lấy ý kiến tham vấn cộng đồng của UBND và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc địa phương.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
Kết luận
Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường cho Dự án : “Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm” tại số 8, đường 22, KCN Sóng Thần 2, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương đã được thực hiện đầy đủ theo các nội dung đề ra. Báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo mẫu hướng dẫn nêu trong Thông tư số 05/2008/TT – BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá tác động môi trường một cách chi tiết và toàn diện của Nhà máy, có thể rút ra một số kết luận chính sau đây :
Dự án được thực hiện ở vị trí thuận lợi, phù hợp với quy hoạch tổng thể của KCN Sóng Thần 2.
Dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội tại thị xã Dĩ An nói riêng và đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp của tỉnh Bình Dương nói chung, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, tạo nhiều công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho lực lượng lao động tại địa phương.
Hiện trạng môi trường nền tại khu vực dự án chưa bị ô nhiễm về không khí, môi trường nước, môi trường đất. Đây là các chỉ thị môi trường cho phép đánh giá những diễn biến và thay đổi trong chất lượng môi trường tại khu vực dự án dưới các tác động tiêu cực do hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị và hoạt động lâu dài của Dự án.
Quá trình lắp đặt máy móc thiết bị và hoạt động lâu dài của Dự án có thể gây ra một số tác động tiêu cực tới kinh tế – xã hội và môi trường, nếu không có các biện pháp phòng ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm môi trường. Xuất phát từ việc nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại khu vực dự án, Chủ dự án đầu tư kinh phí cho công tác bảo vệ môi trường và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các phương án phòng ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm môi trường đã đề ra trong báo cáo ĐTM này nhằm bảo đảm đạt hoàn toàn các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam theo quy định, bao gồm :
Phương án khống chế ô nhiễm không khí.
Phương án khống chế ô nhiễm do ồn rung.
Phương án xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp, nước mưa chảy tràn.
Phương án khống chế ô nhiễm do chất thải rắn.
Đảm bảo diện tích cây xanh, các biện pháp cải thiện điều kiện vi khí hậu, các biện pháp vệ sinh an toàn lao động và các biện pháp phòng chống sự cố môi trường (cháy nổ, tràn hóa chất,...).
Các biện pháp khống chế ô nhiễm và hạn chế các tác động có hại của dự án tới môi trường đã được đề xuất trong báo cáo ĐTM này là những biện pháp khả thi, có thể đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam đã ban hành.
Kiến nghị
Dự án : “Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm”của Công Ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng kết hợp với Công ty TNHH Môi trường Vạn Tường sau khi đã nghiên cứu, thu thập cơ sở dữ liệu và đánh giá các tác động môi trường, hiệu quả thiết thực cho cả hai mặt : Lợi ích kinh tế xã hội và những tổn thất về môi trường, các biện pháp khả thi khống chế ô nhiễm của Dự án, Chúng tôi kính trình Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường làm cơ sở pháp lý cho việc triển khai, để Dự án sớm đi vào hoạt động.
Cam kết
Công ty TNHH Sản xuất Phúc Thắng – Chủ đầu tư Dự án “Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120.000 sản phẩm/năm” cam kết thực hiện một cách nghiêm túc và đầy đủ các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn lắp ráp máy móc thiết bị và khi Nhà máy đi vào hoạt động trong chương 4
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ chương trình quản lý và giám sát môi trường cho Dự án từ giai đoạn lắp ráp máy móc thiết bị và trong suốt quá trình hoạt động của Nhà máy.
Chúng tôi cam kết các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện khi Dự án đi vào vận hành chính thức và đến khi kết thúc Dự án.
Chúng tôi cam kết thực hiện đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường theo đúng các quy định của pháp luật Việt Nam khi xảy ra sự cố, rủi ro môi trường trong quá trình triển khai Dự án.
Chúng tôi cam kết cơ sở hạ tầng của Nhà máy đấu nối với cơ sở hạ tầng của KCN Sóng Thần 2.
Cam kết thực hiện hoàn tất các biện pháp bảo vệ môi trường trước khi Dự án đi vào hoạt động chính thức.
Chúng tôi cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi Dự án kết thúc vận hành.
Thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ 04 lần/năm (vào tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12) và gửi về Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương.
Chúng tôi cam kết khống chế các nguồn ô nhiễm phát sinh do hoạt động của Dự án nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Việt Nam (TCVN, QCVN).
TCVSLĐ 3733/2002/QĐ – BYT ngày 10/10/2002 : Chất lượng môi trường không khí trong khu vực sản xuất.
QCVN 02 : 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
QCVN 05 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
QCVN 06 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
QCVN 07 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
QCVN 19 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
QCVN 20 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
QCVN 24 : 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
QCVN 26 : 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Chất thải rắn được quản lý chặt chẽ, thu gom và hợp đồng xử lý triệt để. Riêng đối với các loại chất thải nguy hại đảm bảo thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định của Thông tư số 12/2011/TT – BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
CHỦ DỰ ÁN
PHẦN PHỤ LỤC
.
PHẦN I
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN
PHẦN II
HÌNH ẢNH LẤY MẪU HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
PHẦN III
KẾT QUẢ ĐO ĐẠC PHÔNG MÔI TRƯỜNG
PHẦN IV
CÁC BẢN VẼ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất các sản phẩm gỗ thủ công mỹ nghệ, gỗ gia dụng – công suất 120000 sản phẩm-năm.doc