Báo cáo Dự án: trung tâm môi giới việc làm bán thời gian

Trung tâm của nhóm ra đời là hoàn toàn cần thiết, đáp ứng được yêu cầu của cả người lao động và người tuyển dụng, nhưlà cầu nối giữa nhà tuyển dụng và người lao động. Qua phân tích rất kĩcác bước của dựán trên chúng ta thấy IRR của dựán là tương đối lớn 57,19%, NPV > 0 nên dựán là hoàn toàn khảthi.

pdf39 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2581 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dự án: trung tâm môi giới việc làm bán thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 0  ĐH QUỐC GIA TPHCM TRƯỜNG ĐH KINH TẾ - LUẬT ‐‐‐‐‐[\ [\‐‐‐‐‐  BÁO CÁO DỰ ÁN: TRUNG TÂM MÔI GIỚI VIỆC LÀM BÁN THỜI GIAN   GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình Nhóm thực hiện: Nhóm 16 – K09401 Trần Hữu Dũng K094010016 Lê Thế Đức K094010021 Ngô Thị Hoài Liên K094010057 Nguyễn Khoa Nam K094010067 Ngô Hồng Nhung K094010075 Đỗ Hồng Quân K094010088 Trần Thị Trang Thu K094010099 Tháng 10/2012  Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 1  Nội dung báo cáo nghiên cứu Mục lục Nội dung báo cáo nghiên cứu ...................................................................................1 Mục lục.............................................................................................................................1 1. Lời mở đầu ....................................................................................................................4 2. Tóm tắt dự án ................................................................................................................5 CHƯƠNG I NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...............................................................6 1. Nghiên cứu phân tích thị trường...................................................................................6 1.1 Cầu thị trường của sản phẩm .................................................................................6 1.2. Cung thị trường. ....................................................................................................8 1.3. Phân khúc thị trường.............................................................................................8 1.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến nghị ..........................................................9 1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của trung tâm ........................................................9 CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN ..................................................11 2. Tóm tắt về dự án.........................................................................................................11 2.1 Phân tích kỹ thuật của dự án ...............................................................................11 2.2 Tính toán khối lượng vốn đầu tư..........................................................................12 CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU NỘI DUNG TỔ CHỨC NHÂN LỰC ..............................16 3.1 Sơ đồ các phòng ban của trung tâm..........................................................................16 3.2 Các phòng, ban thuộc Trung tâm ............................................................................16 3.2.1 Phòng tư vấn và giới thiệu việc làm ..................................................................16 3.2.2 Phòng kinh doanh và tìm kiếm khách hàng......................................................17 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 2  3.2.3 Phòng tài chính – kế toán...................................................................................17 3.2.4 Phòng tổ chức hành chính.................................................................................18 3.2.5 Phòng ban an ninh.............................................................................................19 3.3 Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trung tâm..............................................19 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.................................................20 4.1 Nguồn tài trợ cho dự án............................................................................................20 4.2 Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án ..............................................................20 4.3 Dự tính chi phí sản xuất của dự án ...........................................................................21 4.4 Kế hoạch khấu hao theo đường thẳngtrang thiết bị, máy móc................................23 4.5 Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án................................................................23 4.6 Bảng dự tính lãi lỗ của dự án....................................................................................24 4.7 Chênh lệch khoản phải thu ......................................................................................24 4.8 Chênh lệch khoản phải trả ........................................................................................25 4.9 Nhu cầu tiền mặt tồn quỹ .........................................................................................26 4.10 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP ..........................................................26 4.11 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV.....................................................28 CHƯƠNG V: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ..........................29 5.1 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)....................................................................................29 5.2 Thời gian hoàn vốn của dự án ..................................................................................30 5.3 NPV của dự án.........................................................................................................30 CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ....................31 6.1 Hiệu quả kinh tế ...................................................................................................31 6.2 Hiệu quả xã hội ....................................................................................................31 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 3  CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............32 7.1 Độ nhạy của dự án...................................................................................................32 7.2 Rủi ro của dự án .....................................................................................................32 Kết luận:.............................................................................................................................33 Bảng phân công trách nhiệm trong nhóm .........................................................................37 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 4  1. Lời mở đầu Hàng năm lượng sinh viên ra trường ở các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh là rất lớn. Riêng tổng số sinh viên của các trường trong khối đại học quốc gia TP.HCM là hơn 55.000 sinh viên. Nhưng số lượng sinh viên kiếm được việc làm phù hợp với trình độ và khả năng của mình thì con số đó lại rất nhỏ. Chỉ số thất nghiệp ngày càng tăng cùng với nền kinh tế đầy khó khăn và biến động như hiện nay, thì để có được một công việc khi mới ra trường không phải là chuyện dễ dàng đối với mỗi sinh viên. Đây cũng là bài toán khó có câu trả lời. Bên cạnh đó, những sinh viên chưa ra trường nhưng muốn dùng thời gian nhàn rỗi của mình để kiếm thêm thu nhập. Nắm bắt được điều đó, chúng tôi thành lập “Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian” một mặt tuyển dụng những sinh viên trong thời gian tìm kiếm công việc và đang học có thể làm việc bán thời gian tại trung tâm. Với công việc phù hợp theo khả năng và trình độ của mỗi người. Mặt khác, chúng tôi cung cấp lao động cho những doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng phù hợp với từng chức danh. Trung tâm chúng tôi ra đời có thể giải quyết được việc làm cho phần lớn lao động nhàn rỗi hiện nay. Góp phần làm tăng năng suất cho xã hội, cải thiện nền kinh tế. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 5  2. Tóm tắt dự án Tên dự án: Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian Chủ dự án: Nhóm 16, sinh viên truờng Đại học Kinh tế - Luật Địa điểm đầu tư: Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của dự án:cung cấp lao động phù hợp với yêu cầu của những doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng việc làm bán thời gian Sản phẩm của dự án: tuyển dụng những sinh viên mới ra truờng và sinh viên còn đang học. Sau đó đào tạo để phù hợp với yêu cầu của công việc. Thị trường tiêu thụ: các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Tổng vốn đầu tư: 2.014.895.000 đồng Hiệu quả kinh tế của xã hội của dự án: dự án ra đời vừa giải quyết được nhu cầu cần lao động của các doanh nghiệp. Và đáp ứng nhu cầu cần làm việc của phần lớn các sinh viên đã và sắp ra trường. Khi mà nền kinh tế đang trong giai đoạn như hiện nay thì việc tìm được một công việc là rất khó khăn. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 6  CHƯƠNG I NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN 1. Nghiên cứu phân tích thị trường 1.1 Cầu thị trường của sản phẩm 1.1.1 Nhu cầu về số lượng sản phẩm Thành phố HCM, thành phố lớn nhất cả nước, một thành phố sôi động và đầy tiềm năng. Sự phát triển nhanh chóng của nơi này đã ngày càng thu hút lao động về đây sinh sống và làm việc. Các doanh nghiệp lớn và nhỏ thi nhau ra đời,càng ngày càng tăng về số lượng. Theo thống kê hiện nay trên địa bàn TPHCM có khoảng 150.000 doanh nghiệp. Như vậy nhu cầu về lao động nói chung và nhu cầu lao động bán thới gian nói riêng của nơi này là rất lớn. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian được thành lập sẽ mang đến cho các bạn sinh viên nhiều cơ hội việc làm, được thực tập trong các doanh nghiệp để tích lũy thêm kinh nghiệm, trang bị cho mình nhiều kỹ năng trước khi ra trường và điều quam trọng là giúp các bạn kiếm thêm thu nhập để trang trải học hành và sinh hoạt trong cuộc sống san sẻ gánh nặng tiền bạc với cha mẹ. Bên cạnh đó trung tâm là nguồn cung cấp lao động đáng tin cậy cho các doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển lao động bán thời gian.Trung tâm sẽ sàng lọc và đào tạo nguồn lao động của mình đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Nếu đáp ứng tốt nhu cầu của các doanh nghiệp, thì có thể nói trong những năm tiếp theo”Trung tâm môi giới việc làm bán thới gian”sẽ ngày càng hoạt động hiệu quả và ngày càng trở thành nơi tìm đến đáng tin cậy của các nhà doanh nghiệp và các bạn sinh viên. Số lượng tính toán dựa trên bảng khảo sát nhu cầu cần lao động của các doanh nghiệp mả nhóm đã thực hiện tuần vừa qua và số lượng các bạn sinh viên đang có nhu cấu tìm việc làm thêm. Qua bảng khảo sát nhóm đã tổng hợp lại được như sau : - Các doanh nghiệp được khảo sát hiện có nhu cầu cần tuyển thêm lao động là 62% .Trong đó số lượng lao đông bán thời gian mà doanh nghiệp cần là 21%, thể hiện ở biểu đồ sau: Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 7  t l % Thc tp Bán thoi  gian Chính thc - Yếu tố quyết định đến nhu cầu số lượng lao động của các doanh nghiệp là chất lượng của lao động: kinh nghiệm, kỹ năng mềm, trình độ học vấn, ngoại hình. 1.1.2 Nhu cầu về chất lượng lao động Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian cung cấp cho doanh nghiệp nguồn lao động chất lượng cao đáp ứng nhu cầu mà doanh nghiệp cần. Tùy từng vị trí, chức danh doanh nghiệp tuyển, trung tâm sẽ đưa đến cho bạn những ứng viên phù hợp với từng vị trí công việc. Trung tâm sẽ có những buổi học kỹ năng và trao đổi trực tiếp dành cho lao động mà trung tâm tuyển trước khi đưa lao động đến doanh nghiệp làm việc. Qua buổi khảo sát đối với những nhà doanh nghiệp, trung tâm đã nắm bắt được những yêu cầu của doanh nghiệp đối với lao động như sau: Kinh nghiệm: 44% Trình độ học vấn: 19% Kỹ năng mềm: 21% Ngoại hình: 16% Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 8  - Chất lượng lao động càng tốt càng cao thì ảnh hưởng tới giá lao động, chi phí đầu tư.Và đảm bảo sẽ làm các doanh nghiệp hài lòng với chương trình đào tạo nguồn nhân lực của trung tâm.Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian sẽ là nơi đáng tin cậy cho các nhà doanh nghiệp và các ban sinh viên có nhu cầu làm việc. 1.2. Cung thị trường. Theo quan sát thực tế thì cũng đã có rất nhiều trung tâm môi giới việc làm đã hoạt động nhưng ở Thủ Đức thì không nhiểu.Mặt khác số lượng sinh viên cần việc hiện tại là rất lớn. Với 55.000 sinh viên thuộc khu vực ĐHQG TPHCM và các trường đại học lân cận khác cùng nhiều bạn sinh viên mới ra trường nhưng chưa kiếm được việc làm đang sinh sống trong khu vực Thủ Đức thì nhu cầu việc làm bán thời gian rất cao. Điều khác biệt của trung tâm chúng tôi với các trung tâm môi giới việc làm khác là trung tâm chúng tôi cung cấp nguồn lao động bán thời gian cho các doanh nghiệp,đây là điều mới lạ ít xuất hiện trên thị trường. 1.3. Phân khúc thị trường Như đã trình bày ở trên thì hiện tại theo quan sát của chúng tôi ở khu vực Thủ Đức hiện có rất ít trung tâm môi giới việc làm, đặc biệt là môi giối việc làm bàn thời gian lại càng hiếm. Các bạn sinh viên muốn đi đến các trung tâm môi giới Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 9  việc làm thì phải lặn lội lên tận trung tâm thành phố để tìm kiếm. Như vậy nếu có một trung tâm môi giới việc làm bán thời gian tại khu vực Thủ Đức thì sẽ thu hút được rất nhiều bạn sinh viên đến tham gia, vừa thuận tiện cho các bạn đi lại, vừa tiết kiệm được thời gian cho các bạn. Các doanh nghiệp tập trung chủ yếu ở trung tâm thành phố nên các trung tâm môi giới việc làm ở thành phố sẽ được các doanh nghiệp tìm đến nhiều hơn. Nhưng trung tâm của chúng tôi có lực lượng lao động sinh viên đông nên sẽ được các doanh nghiệp chú ý khi họ có nhu cầu. Yếu tố ảnh hưởng đến số lượng lao động được sử dụng của từng vùng chủ yếu về mặt chất lượng của lao động, uy tín của trung tâm. 1.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến nghị Việc đưa sự xuất hiện của Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian đến với các doanh nghiệp và các bạn sinh viên có thể thực hiện bằng nhiều cách như: phát tờ rơi, đăng quảng cáo trên các trang web tìm việc của các nhà doanh nghiệp để thu hút sự chú ý và quan tâm của các doanh nghiệp, liên kết với các văn phòng Đoàn, Hội của tất cả các trường để giới thiệu cho cả các doanh nghiệp và các bạn sinh viên biết đến trung tâm của mình, tổ chức các buổi giao lưu giữa sinh viên và các nhà doanh nghiệp( trung tâm đứng lên mời các nhà doanh nghiệp đến tham dự buổi giao lưu do trung tâm tự tổ chức), qua đó quảng cáo về hình ảnh của trung tâm mình. Nhân viên của trung tâm tự lên các trang web để cập nhật nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp rồi liên hệ trực tiếp với các doanh nghiệp đó rồi cung ứng nguồn lao động cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó Trung tâm tổ chức mạng lưới phân phối rộng rãi, không chỉ giới hạn tại khu vực Thủ Đức mà còn lan rộng ra nhiều khu vực khác như liên kết với các trung tâm có uy tín trên thành phố. 1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của trung tâm Một số trung tâm giới thiệu việc làm hiện nay ở Tp HCM: trung tâm giới thiệu việclàm TPHCM, trung tâm dịch vụ việc làm TPHCM, sàn giao dịch việc làm TPHCM, sàn giao dịch việc làm Thủ Đức…Đa phần các trung tâm này đều cung cấp việc làm và dịch vụ việc làm chính thức, Full Time, lại nằm xa khu vực Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 10  làng đại học Thủ Đức…Và đối tượng chính của các trung tâm này rất đa dạng. Từ lao động phổ thông, công nhân cho tới sinh viên mới ra trường và những người đang thất nghiệp tạm thời…Chưa có trung tâm nào cung cấp việc làm bán thời gian và trong khu vực làng đại học Thủ Đức để phục vụ nhu cầu của hàng chục ngàn sinh viên. Trung tâm chúng tôi là những người đi tiên phong trong việc cung cấp việc làm bán thời gian cho sinh viên làng đại học Thủ Đức tới các công ty, cơ sở kinh doanh nhỏ trên địa bàn quận Thủ Đức và các vùng lân cận. Vì thế, trung tâm môi giới và cung cấp việc làm bán thời gian của chúng tôi sẽ không phải chịu cạnh tranh nhiều từ các trung tâm khác vì đối tượng và dịch vụ chúng tôi hướng đến là khác biệt với các trung tâm khác.  Ưu đãi của trung tâm chúng tôi là phần phí thu đối với sinh viên là thấp hơn so với các trung tâm khác và chúng tôi đảm bảo khi doanh nghiệp đồng ý cho sinh viên được vào làm việc thì chúng tôi mới thu khoản phí đó, như vậy sẽ thu hút được nguồn cung ứng lao động dồi dáo cho thị trường. Qua bảng khảo sát của nhóm chúng tôi đối với các nhà doanh nghiệp, chúng tôi đã thu được kết quả rất đáng mừng là: khi hỏi các nhà doanh nghiệp nếu có một trung tâm môi giới việc làm bán thời gian có uy tín và chất lượng ra đời thì họ có sẵn sàng liên kết với trung tâm chúng tôi không thì chúng tôi tổng hợp lại đươc là: 86% sẵn sàng liên kết và 14% là không tin tưởng. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 11  CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 2. Tóm tắt về dự án Tên dự án: Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian Loại hình: công ty tư nhân Địa bàn: Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh Chủ đầu tư: Nhóm 16, sinh viên trường Đại học Kinh tế - Luật Lĩnh vực hoạt động: cung cấp lao động cho doanh nghiệp cần tuyển làm việc bán thời gian. Tổng vốn đầu tư: 2.014.895.000 đồng Trong đó: - Vốn tự có: 1.208.895.000 đồng - Vốn vay: 806.000.000 đồngđồng. Lãi vay 18% / năm. Qui mô: Trung tâm môi giới cung cấp việc làm bán thời gian có văn phòng đặt tại Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, diện tích 50 m2. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng nguồn cung lao động dồi dào đáp ứng phần nào nhu cầu thị trường trên địa bàn thành phố. Phương châm hoạt động: hiểu và nắm bắt được yêu cầu của doanh nghiệp, sẵn sàng cung cấp nhanh chóng, đầy đủ nguồn nhân lực phù hợp với chức danh yêu cầu. Chức năng, nhiệm vụ: tạo điều kiện cho những sinh viên có nhu cầu làm việc bán thời gian để kiếm thêm thu nhập. Và cung cấp nhân lực cho các doanh nghiệp cần tuyển lực lượng lao động này. 2.1 Phân tích kỹ thuật của dự án Mô tả sản phẩm dự án: Công ty gồm hai phòng ban, phòng ban tuyển dụng lao động và phòng ban cung cấp nhân lực. Mỗi ban sẽ đảm nhận chức năng cụ thể như sau: Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 12  Phòng ban tuyển dụng lao động: chuyên nhận hồ sơ, xét duyệt và tuyển dụng và đào tạo những lao động thích hợp cho từng vị trí công việc. Phòng ban cung cấp nhân lực: cung cấp lao động cho các doanh nghiệp có nhu cầu Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án Việc lựa chọn địa điểm để đặt công ty phải căn cứ vào vị trí, điều kiện kinh tế có liên quan đến hoạt đông và hiệu quả dự án tiến hành lựa chọn địa điểm ở thành phố Hồ Chí Minh. Vị trí văn phòng gần trung tâm thành phố, gần các văn phòng cao ốc. Trung tâm thu hút sinh viên đang học và những sinh viên mới ra trường. 2.2 Tính toán khối lượng vốn đầu tư 2.2.1 Chi phí xây lắp Chi phí mặt bằng Chi phí thuê văn phòng: Hai văn pòng thuê 1 lầu. Ở Thủ Đức10 triệu / tháng. Vậy 1 năm hết 120 triệu / năm. Ở thành phố 20 triệu/ tháng. Vậy hết 240 tr/ năm. Tổng cộng 360 tr/năm, đặt cọc trong 3 năm đầu hết 1.080.000.000 đồng. Chi phí sửa sang: Sơn quét tường làm mới văn phòng hết 100 triệu; bảng hiệu và quảng cáo hết 50 triệu. Hai văn phòng hết 300 tr/năm Chi phí lắp đặt thiết bị: 10% giá trị thiết bị máy móc = 10% * 664.450.000 = 66.445.000 đồng. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 13  Bảng chi phí xây lắp Đơn vị tính: 1.000 đồng STT Hạng mục Thành Tiền 1 Chi phí mặt bằng 360.000 2 Chi phí sửa sang 300.000 3 Chi phí lắp đặt 66.445 Tổng trị giá 726.445 2.2.2 Chi phí mua sắm thiết bị Máy tính để bàn hiệu dell: 25 chiếc * 9 triệu = 225 triệu đồng - Máy điều hòa hiệu Media: 10chiếc * 10triệu = 100 triệu đồng - Điện thoại bàn hiệu EVN Telecom : 20 cái * 800.000 = 16 triệu đồng - Máy photocopy: 2chiếc * 60 triệu = 120 triệu đồng - Máy in tài liệu: 2 chiếc * 5 triệu = 10 triệu đồng - Bóng đèn ống tuyp hiệu Philip: 30chiếc * 35.000=950.000 đồng - Văn phòng phẩm: giấy A4, hồ sơ, bút, mực, thước...hết 10 triệu đồng - Nội thất văn phòng: Bàn làm việc: 15 cái * 2.5 triệu = 37.5 triệu đồng Ghế làm việc: 60 cái * 200.000 = 12 triệu đồng Bàn ghế sofa tiếp khách: 2bộ * 35riệu = 70 triệu đồng Tủ đựng hồ sơ: 8 chiếc * 4,5 triệu = 36 triệu đồng - Máy lọc nước: 4cái * 500.000 = 2 triệu đồng - Chi phí vận chuyển thiết bị, máy móc: 25 triệu đồng Tổng cộng: 664.450.000 đồng. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 14  Bảng chi phí Đơn vị: 1000 đồng STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy tính để bàn hiệu Dell: 25 9.000 225.000 2 Máy điều hòa hiệu Media 10 10.000 100.000 3 Điện thoại bàn hiệu EVN Telecom 20 800 16.000 4 Máy photocopy 2 60.000 120.000 5 Máy in tài liệu 2 5.000 10.000 6 Bóng đèn ống tuyp hiệu Philip 30 35 950 7 Văn phòng phẩm 10.000 8 Bàn làm việc 15 2.5000 37.500 9 Ghế làm việc 60 200 12.000 10 Bàn ghế sofa tiếp khách 2 35 70.000 11 Tủ đựng hồ sơ 8 4.500 36.000 12 Máy lọc nước 4 500 2.000 13 Chi phí vận chuyển 25.000 Tổng trị giá 664.450 2.2.3 Chi phí khác - Chi phí nghiên cứu thị trường, trong đó: chi phí tự khảo sát năm đầu là 100 triệu và chi phí thuê công ty NCTT những năm tiếp theo là 50 triệu. Tổng cộng 150 triệu. - Chi phí marketing, băng rôn, tờ rơi… : 25 triệu đồng - Chi phí quản lý (lương và phụ cấp): 264 triệu đồng - Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng: 10 triệu đồng - Chi phí giấy tờ, hồ sơ: 10 triệu đồng - Chi phí thăm dò thực tế: 50 triệu đồng - Chi phí tìm kiếm cơ hội đầu tư: 50 triệu đồng - Chi phí chìm khác: 50 triệu đồng - Chi phí đi lại: 10 triệu đồng - Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh: 5 triệu đồng Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 15  Bảng tính các chi phí khác Đơn vị: 1.000 đồng STT Hạng mục Thành tiền 1 Chi phí nghiên cứu thị trường 150.000 2 Chi phí marketing 25.000 3 Chi phí quản lý ( lương và phụ cấp) 264.000 4 Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng 10.000 5 Chi phí đi lại 10.000 6 Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh 5.000 7 Chi phí giấy tờ hồ sơ 10.000 8 Chi phí thăm dò thực tế 50.000 9 Chi phí tìm kiếm cơ hội đầu tư 50.000 10 Chi phí chìm khác 50.000 Tổng trị giá 624.000 Bảng tổng chi phí cho dự án Đơn vị: đồng STT Hạng mục Thành tiền 1 Trang thiết bị, máy móc 664.450 2 Chi phí xây lắp 726.445 3 Chi phí khác 624.000 Tổng trị giá 2.014.895 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 16  CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU NỘI DUNG TỔ CHỨC NHÂN LỰC 3.1 Sơ đồ các phòng ban của trung tâm Lãnh đạo Trung tâm Lãnh đạo Trung tâm gồm có Giám đốc và 01 Phó Giám đốc. Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và trước pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về kết quả công tác được giao. Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành, quản lý công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng. 3.2 Các phòng, ban thuộc Trung tâm 3.2.1 Phòng tư vấn và giới thiệu việc làm Chức năng nhiệm vụ: Tư vấn và giới thiệu việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc Phó giám đốc Phòng tư vấn và giới thiệu việc làm Phòng kinh doanh và tìm kiếm khách hàng Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính kế toán Phòng ban an ninh Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 17  Chuyên tiếp nhận hồ sơ xin việc và trực tiếp tuyển các ứng viên làm việc bán thời gian đáp ứng được yêu cầu. Quản lý hồ sơ của từng ứng viên để đáp ứng kịp thời khi khách hàng có nhu cầu tuyển lao động từ trung tâm. Đào tạo và huấn luyện thường xuyên cho ứng viên các kỹ năng làm việc. Nhân Sự : 1 trưởng phòng 1 tuyển trạch viên và lựa chọn vị trí làm việc cho ứng viên 1 nhân viên lưu trữ hồ sơ và quản lý hồ sơ 3.2.2 Phòng kinh doanh và tìm kiếm khách hàng Chức năng nhiệm vụ : Chuyên tìm kiếm, tiếp xúc với các công ty,doanh nghiệp,cơ sở kinh doanh để cung cấp nguồn lao động bán thời gian cho họ. Tổ chức phương hướng, kế hoạch kinh doanh dịch vụ của trung tâm. Hoàn thành mục tiêu do ban lãnh đạo đưa ra. Hoạch định, kiểm tra, kiểm soát, hỗ trợ mọi hoạt động kinh doanh cho trung tâm. Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu. Nhân sự : 1 Trưởng phòng kinh doanh 5 nhân viên kinh doanh, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng 3.2.3 Phòng tài chính – kế toán Chức năng nhiệm vụ Quản lý mọi hoạt động tài chính của trung tâm. Lập kế hoạch thu chi hàng tháng, hàng năm của trung tâm. Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chi tiêu kế hoạch tài chính cho các phòng ban trực thuộc. Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên trong trung tâm Nhân sự : 2 trưởng phòng kế toán-tài chính Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 18  2 kế toán viên 1thủ qũy 3.2.4 Phòng tổ chức hành chính Chức năng nhiệm vụ: Dựa vào kế hoạch của trung tâm, lập kế hoach công tác về tổ chức và sắp xếp nhân lực, đào tạo nhân lực Lập kế hoạch về quản lý nhân lực, hồ sơ cán bộ Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, miễn nhiệm cho thôi việc đối với cán bộ công nhân. Theo dõi,giải quyết các chế độ,chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động. Xây dựng chương trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trung tâm theo dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo. Nhân sự : có 4 người gồm 1 trưởng phòng 1 nhân viên lập kế hoach công tác ,tổ chức 1 quản lý hồ sơ cán bộ 1 nhân viên về hợp đồng lao động và bảo hiểm Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 19  3.2.5 Phòng ban an ninh 2 nhân viên bảo vệ làm công tác giữ gìn an ninh trật tự và bảo vệ tài sản của trung tâm. 2 nhân viên lao công làm công tác giữ gìn vệ sinh phòng làm việc, làm vệ sinh trung tâm. 3.3 Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trung tâm Bảng chi trả lương cho CBCNV (Đơn vị tính: 1000đồng) Chức vụ Số lượng Lương/năm Thành tiền Giám đốc 1 144.000 144.000 Phó giám đốc trung tâm 1 120.000 120.000 Trưởng phòng KT-TC 1 96.000 96.000 Kế toán viên 2 60.000 120.000 Thủ quỹ 1 48.000 48.000 Trưởng phòng tư vấn 1 48.000 48.000 Tuyển trạch viên 1 48.000 48.000 Nhân viên lưu trữ hồ sơ 2 42.000 84.000 Trưởng phòng kinh doanh 1 60.000 60.000 Nhân viên kinh doanh 5 48.000 240.000 Trưởng phòng tổ chức hành chính 1 54.000 54.000 Nhân viên lâp kế hoạch tổ chức 1 42.000 42.000 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 20  Nhân viên hợp đồng và Bảo hiểm 1 42.000 42.000 Nhân viên bảo vệ 2 36.000 72.000 Nhân viên lao công 2 36.000 72.000 Tổng trị giá 1.290.000 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 4.1 Nguồn tài trợ cho dự án Dự án được góp vốn chủ yếu từ vốn tự có(60%) và vốn vay từ ngân hàng (40%) với lãi suất 18% . 4.2 Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án Bảng doanh thu dự kiến hàng năm của dự án Đơn vị: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1.Doanh thu từ sản phẩm chính 2,200,000 2,500,000 2,800,000 3,100,000 3,400,000 2. Doanh thu từ sản phẩm phụ 500,000 700,000 900,000 1.110,000 1.130,000 3. Doanh thu từ phế lệu, phế phẩm 90,000 100,000 110,000 120,000 130,000 4. Dịch vụ cung cấp bên ngoài 150,000 200,000 300,000 400,000 500,000 Tổng doanh thu chưa thuế VAT 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4.720.000 5.160.000 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 21  4.3 Dự tính chi phí sản xuất của dự án Dự tính chi phí sản xuất được tính cho từng năm trong suốt cả vòng đời của dự án. Việc tính chi phí sản xuất của dự án dựa trên kế hoạch sản xuất hàng năm, kế hoạch khấu hao kế hoạch trả nợ của dự án. Bảng chi phí sản xuất Đơn vị: 1.000 VND Năm hoạt động STT Các yếu tố Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Chi phí mua sắm trang thiết bị 664,450 Máy tính để bàn (9.000*25) 225,000 Máy điều hòa (10.000*10) 100,000 Máy photocopy(2*60.000) 120,000 Bóng đèn Philip (30 * 35) 950 Máy lọc nước (4*500) 2,000 Bàn ghế sofa(2*35.000) 70,000 Tủ đựng(8*4.500) 36,000 Bàn làm viêc (15*2.500) 37,500 Máy in(2*5000) 10,000 Ghế (200 * 60) 12,000 Điện thoại bàn(20*800) 16,000 Chi phí vận chuyển 25,000 Văn phòng phẩm(2*5000) 10,000 2 Thủ tục cấp phép 5,000 3 Chi phí xây lắp 1,080,000 366,445 366,445 366,445 366,445 366,445 Chi phí mặt bằng 1,080,000 Chi phí sửa sang 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000 Chi phí lắp đặt 66,445 66,445 66,445 66,445 66,445 4 Tiền lương 1,026,000 1,036,000 1,046,000 1,056,000 1,066,000 5 Bảo hiểm 215,460 208,075 219,660 221,760 223,860 Bảo hiểm xã hội ( 17% 174,420 176,120 177,820 179,520 181,220 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 22  tổng lương) Bảo hiểm Y tế (3% tổng lương) 30,780 31,080 31,380 31,680 31,980 Bảo hiểm tai nạn (1% tổng lương) 10,260 875 10,460 10,560 10,660 6 Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 7 Khấu hao máy móc thiết bị 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890 8 Chi phí quản lý (lương và phụ cấp) 264,000 268,000 272,000 276,000 280,000 Giám đốc 144,000 146,000 148,000 150,000 152,000 Phó giám đốc 120,000 122,000 124,000 126,000 128,000 9 Chi phí nghiên cứu thị trường 150,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 Chi phí tự khảo sát 150,000 Thuê công ty NCTT 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 10 Chi phí Marketing 25,000 25,000 25,000 25,000 25,000 25,000 Băng rôn 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 Tờ rơi 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 11 Chi phí đi lại 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 12 Lãi vay tín dụng(18%) 145,080 72,540 13 Chi phí khác 150,000 60,000 60,000 60,000 60,000 60,000 Chi phí giấy tờ, hồ sơ 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 Chi phí thăm dò thực tế 50,000 Chi phí tìm kiếm cơ hội đầu tư 50,000 Chi phí chìm khác 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 Tổng chi phí 2,084,450 2,284,875 2,218,950 2,171,995 2,188,095 2,204,195 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 23  4.4 Kế hoạch khấu hao theo đường thẳngtrang thiết bị, máy móc Giá trị thanh lý tài sản còn lại là 100.000.000 đồng, khấu hao theo đường thẳng trong 5 năm. Bảng khấu hao theo đường thẳng máy móc, trang thiết bị Đơn vị: 1000 đồng Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Nguyên giá máy móc, trang thiết bị 664,450 664,450 664,450 664,450 664,450 664,450 Khấu hao trong kỳ 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890 Khấu hao lũy kế 112,890 225,780 338,670 451,560 564,450 Đầu tư mới 664,450 664,450 551,560 438,670 325,780 212,890 100,000 4.5 Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án Vay ngân hàng 806,000,000 đồng, lãi suất 18%, số kỳ trả gốc đều 2 năm Kế hoạch trả gốc và lãi vay của dự án Đơn vị: 1000 đồng Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Dư nợ đầuu kỳ 806,000 403,000 Lãi phát sinh trong kỳ 145,080 72,540 Số tiền trả nợ 548,080 475,540 Nợ gốc đến hạn 403,000 403,000 Lãi đến hạn 145,080 72,540 Dư nợ cuối kỳ 806,000 403,000 0 Nợ vay tăng thêm 806,000 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 24  4.6 Bảng dự tính lãi lỗ của dự án Với chi phi hoạt động bằng 50% doanh thu, Thuế TNDN 25% Bảng dự tính lãi lỗ của dự án Đơn vị: 1000 đồng Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 Chi phí hoạt động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 Khấu hao 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890 Thu nhập trước thuế và lãi vay phải trả (EBIT) 1,357,110 1,637,110 1,942,110 2,247,110 2,467,110 Lãi vay phải trả 145,080 72,540 0 0 0 Thu nhập trước thuế 1,212,030 1,564,570 1,942,110 2,247,110 2,467,110 Thuế TNDN 303,008 391,143 485,528 561,778 616,778 Lợi nhuận sau thuế 909,023 1,173,428 1,456,583 1,685,333 1,850,333 4.7 Chênh lệch khoản phải thu Biết tỷ lệ khoản phải thu hàng năm là 10% doanh thu Đơn vị: 1000 đồng STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 0 2 Khoản phải thu (trừ) -294,000 -350,000 -411,000 -472,000 -516,000 0 3 rAR(trừ) -294,000 -56,000 -61,000 -61,000 -44,000 516,000 4 Dòng tiền vào 2,646,000 3,444,000 4,049,000 4,659,000 5,116,000 516,000 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 25  4.8 Chênh lệch khoản phải trả Biết tỷ lệ khoản phải trả hàng năm là 15% chi phí hoạt động Chênh lệch khoản phải trả Đơn vị: 1000 đồng STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 Chi phí hoạt động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 0 2 Khoản phải trả ( trừ) -220,500 -262,500 -308,250 -354,000 -387,000 0 3 UAP(trừ) -220,500 -42,000 -45,750 -45,750 -33,000 387,000 4 Dòng tiền ra 1,249,500 1,708,000 2,009,250 2,314,250 2,547,000 387,000 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 26  4.9 Nhu cầu tiền mặt tồn quỹ Với dự trù quỹ tiền mặt chiếm 10% chi phí hoạt động Nhu cầu tiền mặt tồn quỹ Đơn vị: 1000 đồng Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 147,000 175,000 205,500 236,000 258,000 0 2 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 147,000 28,000 30,500 -19000 22,000 -258000 3 Tác động đến dòng tiền -147,000 -28,000 -30,500 19,000 -1,400 59,150 4.10 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 27  Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP Đơn vị: 1000 đồng Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 A. Dòng tiền vào Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 0 Chênh lệch khỏan phải thu -294,000 -56,000 -61,000 -61,000 -44,000 516,000 Thanh lý tài sản cố định 100,000 Tổng dòng tiền vào (CF) 2,646,000 3,444,000 4,049,000 4,659,000 5,116,000 616,000 B. Dòng tiền ra Đầu tư vào đất 1,080,000 Đầu tư vào máy móc, trang thiết bị 664,450 Chi phí hoạt động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 0 Chênh lệch khoản phải trả -220,500 -42,000 -45,750 -45,750 -33,000 387,000 Chênh lệch tồng quỹ tiền mặt 147,000 28,000 30,500 -19,000 22,000 -258,000 Thuế TNDN 303,008 391,143 485,528 561,778 616,778 0 Tổng dòng tiền ra (TIP) 1,744,450 1,699,508 2,127,143 2,525,278 2,857,028 3,185,778 129,000 C. Cân đối dòng tiền CF - TIP - 1,744,450 946,493 1,316,858 1,523,723 1,801,973 1,930,223 487,000 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 28  4.11 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV Dự tính lãi lỗ theo quan điểm AEPV Đơn vị: 1000 đồng Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 Chi phí hoạt động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 Khấu hao 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890 Thu nhập trước thuế (EBIT) 1,357,110 1,637,110 1,942,110 2,247,110 2,467,110 Thuế TNDN 339,278 409,278 485,528 561,778 616,778 Lợi nhuận sau thuế 1,017,833 1,227,833 1,456,583 1,685,333 1,850,333 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV Đơn vị: 1000 đồng Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 A. Dòng tiền vào Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 0 Chênh lệch khỏan phải thu -294,000 -56,000 -61,000 -61,000 -44,000 516,000 Thanh lý tài sản cố định 100,000 Tổng dòng tiền vào (CF) 2,646,000 3,444,000 4,049,000 4,659,000 5,116,000 616,000 B. Dòng tiền ra Đầu tư vào đất 1,080,000 Đầu tư vào máy móc, trang thiết bị 664,450 Chi phí hoạt động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 0 Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 29  Chênh lệch khoản phải trả -220,500 -42,000 -45,750 -45,750 -33,000 387,000 Chênh lệch tồng quỹ tiền mặt 147,000 28,000 30,500 -19000 22,000 -258000 Thuế TNDN 339,278 409,278 485,528 561,778 616,778 0 Tổng dòng tiền ra (TIP) 1,744,450 1,735,778 2,145,278 2,525,278 2,857,028 3,185,778 129,000 C. Cân đối dòng tiền CT - TIP -1744450 910,223 1,298,723 1,523,723 1,801,973 1,930,223 487,000 CHƯƠNG V: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 5.1 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Lợi nhuận thuần 909,023 1,173,428 1,456,583 1,685,333 1,850,333 Khấu hao 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890 Gia tri thanh ly 100,000 Thu nhập thuần 1,021,913 1,286,318 1,569,473 1,798,223 2,063,222.5 Chi phí đầu tư 2,084,450 Dòng tiền - 2,084,450 1,021,913 1,286,318 1,569,473 1,798,223 2,063,223 IRR 0.5719 Vậy dự án có IRR là 0,5719 tương đương 57,19%. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 30  5.2 Thời gian hoàn vốn của dự án Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là 14% Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Hệ số chiết khấu (P/F; 14%; n) 1 0.8772 0.7695 0.675 0.5921 0.5194 Chi phí đầu tư 2,084,450 Hiện giá chi phí đầu tư PV(Ct) 2,084,450 Lũy kế hiện giá chi phí đầu tư (∑Pvce) 2,084,450 Thu nhập thuần 1,021,913 1,286,318 1,569,473 1,798,223 2,063,223 Hiện giá thu nhập thuần PV(Rt) 896421.645 989821.3163 1059393.94 1064727.542 1071637.767 Lũy kế hiện giá thu nhập thuần 896421.645 1886242.961 2945636.9 4010364.441 5082002.208 Thời gian hoàn vốn T = (3-1) năm + (2.084.450.000 – 1.886.242.961) / (2.945.636.441 - 2.084.450.000) tháng = 2 năm 2 tháng 5.3 NPV của dự án NPV = 5082002,208 – 2.084.450.000 = 2.997.552.000 đồng  Dự án có NPV > 0 nên dự án được chấp nhận Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 31  CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 6.1 Hiệu quả kinh tế - Mức đóng góp cho ngân sách Hàng năm trung tâm đóng góp cho Nhà nuwocs mức thuế suất TNDN là 25% trên tổng thu nhập trước thuế. - Tiết kiệm chi phí và thời gian cho người lao động ở Thủ Đức khi muốn tìm việc làm. - Tác động kích thích các ngành có liên quan phát triển. 6.2 Hiệu quả xã hội - Số việc làm tăng thêm, giúp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, giảm bớt các tệ nạn xã hội. Doanh nghiệp được thành lập đã giải quyết được 23 việc làm cho nhân viên trong doah nghiệp Đặc biệt với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là môi giới việc làm nên doanh nghiệp đã giải quyết được số lượng việc làm rất lớn trong dân cư, giúp người tìm việc tìm được việc làm và doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng sẽ tuyển được lao động là cầu nối giữa người lao động và doanh nghiệp. - Đáp ứng nhu cầu và tăng mức sống của ngưởi dân Tạo công ăn việc làm cho người lao động làm tăng thu nhập cho ngưởi dân chính là tăng mức sống cho họ. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 32  CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 7.1 Độ nhạy của dự án Khoản mục IRR (%) NPV Không đổi 57.19 2,997,552 Vốn đầu tư tăng 10% 51 2,789,107 Chi phí họat động tăng 10% 45 2,050,990 Nhận xét: Tiến hành phân tích độ nhạy của dựa án thông qua chỉ tiêu IRR đối với vốn đầu tư, chi phí hoạt động. Ta thấy: IRR của dự án nhạy cảm nhiều với vốn đầu tư và chi phí hoạt động. Đặc biệt dự án thiếu an toàn khi chi phí hoạt động tăng lên. Nếu chỉ cần tăng chi phí hoạt động lên 10% thì tỷ suất sinh lời nội bộ đã giảm xuống còn 45%. Trong quản lý dự án này chúng ta phải đặc biệt chú ý đến yếu tố chi phí hoạt động và vốn đầu tư cần tìm biện pháp giảm chúng. 7.2 Rủi ro của dự án Khi thực hiện dự án này trung tâm có thể gặp phải nhữn rủi ro sau Thứ nhất, rủi ro về chính sách tiền tệ của Nhà nước như việc tăng lãi suất cho vay Thứ hai, rủi ro mức độ cạnh tranh khi trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 33  Thứ ba,rủi ro về cắt giảm biên chế lao động do tình hình kinh tế khó khăn làm giảm nhu cầu cần lao động của các công ty. Thứ tư, rủi ro về đạo đức của nhân viên trong công ty như không trung thực, tham ô…… Kết luận: Trung tâm của nhóm ra đời là hoàn toàn cần thiết, đáp ứng được yêu cầu của cả người lao động và người tuyển dụng, như là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và người lao động. Qua phân tích rất kĩ các bước của dự án trên chúng ta thấy IRR của dự án là tương đối lớn 57,19%, NPV > 0 nên dự án là hoàn toàn khả thi. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 34  Bảng Khảo Sát. Xin chào bạn! Nhóm sinh viên chúng tôi đến từ Trường Đại Học Kinh Tế Luật. Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian”. Kính mong quý bạn làm giúp chúng tôi Bảng khảo sát để nhóm chúng tôi làm việc tốt hơn. Rất mong sự hợp tác từ quý bạn! Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. Câu 1: Doanh nghiệp của bạn hiện có nhu cầu tuyển nhân viên không? A Có B Không Nếu có nhu cầu tuyển thêm thì bạn vui lòng trả lời câu hỏi 2 và câu hỏi 3 dưới đây: Câu 2: Bạn muốn tuyển dưới hình thức nào: A Nhân viên chính thức B Nhân viên bán thời gian C Thực tập Câu 3: Số lượng lao động bán thời gian mà doanh nghiệp bạn cần tuyển là bao nhiêu ? A 1 – 3 B 3 – 5 C 5 -10 D >10 Câu 4: Doanh nghiệp của bạn thường sử dụng kênh nào để thông báo tuyển nhân viên bán thời gian: A Qua truyền hình,báo chí C Phát tờ rơi B Qua internet D Khác. Câu 5: Bạn đã tuyển nhân viên bán thời gian qua trung tâm môi giới việc làm bao giờ chưa? A Đã từng B Chưa bao giờ. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 35  Câu 6: Yêu cầu của doanh nghiệp bạn với nhân viên ứng tuyển phải đàm bảo yêu cầu gì ? (Mức độ đánh giá tăng dần từ 1 →4) 1 2 3 4 Kinh nghiệm Trình độ Kĩ năng mềm Ngoại hình Câu 7: Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tuyển lao động bán thời gian thì yêu cầu trình độ của lao động đó là: A Đại học B Cao đẳng C Trung cấp D Lao động phổ thông Câu 8: Điều bạn mong muốn nhất với nhân viên của bạn là gì ? (Hãy đánh dấu × vào ô mà bạn cho là bạn cần nhất ) Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 36  Sáng tạo Chăm chỉ, cần cù Nhiệt tình Có kỹ năng giao tiếp Câu 9: Đối với một trung tâm môi giới việc làm, điều gì làm cho bạn cảm thấy tin tưởng nhất để liên kết với họ tìm kiếm lao động cho công ty của mình: A Số năm làm việc B Uy tín C Chất lượng của lao động mà trung tâm đã giới thiệu cho các công ty khác. Câu 10: Trung tâm chúng tôi là Trung tâm môi giới việc bán thời gian làm có uy tín và trách nhiệm ,luôn đưa đến cho bạn những người đồng hành đáng tin cậy, nếu bạn có nhu cầu tuyền nhân viên bạn có sẵn sàng hợp tác với chúng tôi không? A Sẵn sàng B Không tin tưởng C Ý kiến khác. Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 37  Bảng phân công trách nhiệm trong nhóm Công việc Nội dung thực hiện Người thực hiện 1. Ý tưởng đầu tư - Phác họa ý tưởng đầu tư - Phác họa qui mô kinh doanh - Chứng minh ban đầu về tính cần thiết của việc đầu tư Cả nhóm Ngô Hồng Nhung và Ngô Thị Hoài Liên Nguyễn Khoa Nam 2. Phương án kỹ thuật của dự án - Xác định nhu cầu về trang thiết bị - Xác định nhu cầu về mặt bằng thuê văn phòng - Xác định nhu cầu kỹ thuật. - Xác định nhu cầu nhân lực Trần Hữu Dũng Lê Thế Đức Ngô Hồng Nhung Nguyễn Khoa Nam 3. Thông tin về thị trường - Xác định thị phần và phân tích thị trường - Thiết kế bảng hỏi - Khảo sát thị trường Ngô Thị Hoài Liên Cả nhóm. Cả nhóm Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh Nhóm 16 K09401 38  4. Phương án tài chính của dự án - Xác định qui mô tổng vốn đầu tư - Xác định chi phí đầu tư - Xác định độ nhạy, rủi ro - Hiệu quả tài chính của dự án Trần Hữu Dũng Đỗ Hồng Quân Ngô Hồng Nhung Ngô Thị Hoài Liên Nguyễn Khoa Nam 5. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội Xác định đóng ghóp của dự án vào việc làm Trần Thị Trang Thu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_16_0461.pdf
Luận văn liên quan