Trung tâm của nhóm ra đời là hoàn toàn cần thiết, đáp ứng được yêu cầu của cả
người lao động và người tuyển dụng, nhưlà cầu nối giữa nhà tuyển dụng và người
lao động. Qua phân tích rất kĩcác bước của dựán trên chúng ta thấy IRR của dựán
là tương đối lớn 57,19%, NPV > 0 nên dựán là hoàn toàn khảthi.
39 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2574 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dự án: trung tâm môi giới việc làm bán thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
0
ĐH QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ - LUẬT
‐‐‐‐‐[\ [\‐‐‐‐‐
BÁO CÁO DỰ ÁN:
TRUNG TÂM MÔI GIỚI
VIỆC LÀM BÁN THỜI GIAN
GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tình
Nhóm thực hiện: Nhóm 16 – K09401
Trần Hữu Dũng K094010016
Lê Thế Đức K094010021
Ngô Thị Hoài Liên K094010057
Nguyễn Khoa Nam K094010067
Ngô Hồng Nhung K094010075
Đỗ Hồng Quân K094010088
Trần Thị Trang Thu K094010099
Tháng 10/2012
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
1
Nội dung báo cáo nghiên cứu
Mục lục
Nội dung báo cáo nghiên cứu ...................................................................................1
Mục lục.............................................................................................................................1
1. Lời mở đầu ....................................................................................................................4
2. Tóm tắt dự án ................................................................................................................5
CHƯƠNG I NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ...............................................................6
1. Nghiên cứu phân tích thị trường...................................................................................6
1.1 Cầu thị trường của sản phẩm .................................................................................6
1.2. Cung thị trường. ....................................................................................................8
1.3. Phân khúc thị trường.............................................................................................8
1.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến nghị ..........................................................9
1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của trung tâm ........................................................9
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN ..................................................11
2. Tóm tắt về dự án.........................................................................................................11
2.1 Phân tích kỹ thuật của dự án ...............................................................................11
2.2 Tính toán khối lượng vốn đầu tư..........................................................................12
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU NỘI DUNG TỔ CHỨC NHÂN LỰC ..............................16
3.1 Sơ đồ các phòng ban của trung tâm..........................................................................16
3.2 Các phòng, ban thuộc Trung tâm ............................................................................16
3.2.1 Phòng tư vấn và giới thiệu việc làm ..................................................................16
3.2.2 Phòng kinh doanh và tìm kiếm khách hàng......................................................17
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
2
3.2.3 Phòng tài chính – kế toán...................................................................................17
3.2.4 Phòng tổ chức hành chính.................................................................................18
3.2.5 Phòng ban an ninh.............................................................................................19
3.3 Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trung tâm..............................................19
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.................................................20
4.1 Nguồn tài trợ cho dự án............................................................................................20
4.2 Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án ..............................................................20
4.3 Dự tính chi phí sản xuất của dự án ...........................................................................21
4.4 Kế hoạch khấu hao theo đường thẳngtrang thiết bị, máy móc................................23
4.5 Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án................................................................23
4.6 Bảng dự tính lãi lỗ của dự án....................................................................................24
4.7 Chênh lệch khoản phải thu ......................................................................................24
4.8 Chênh lệch khoản phải trả ........................................................................................25
4.9 Nhu cầu tiền mặt tồn quỹ .........................................................................................26
4.10 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP ..........................................................26
4.11 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV.....................................................28
CHƯƠNG V: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ..........................29
5.1 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)....................................................................................29
5.2 Thời gian hoàn vốn của dự án ..................................................................................30
5.3 NPV của dự án.........................................................................................................30
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ....................31
6.1 Hiệu quả kinh tế ...................................................................................................31
6.2 Hiệu quả xã hội ....................................................................................................31
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
3
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............32
7.1 Độ nhạy của dự án...................................................................................................32
7.2 Rủi ro của dự án .....................................................................................................32
Kết luận:.............................................................................................................................33
Bảng phân công trách nhiệm trong nhóm .........................................................................37
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
4
1. Lời mở đầu
Hàng năm lượng sinh viên ra trường ở các trường đại học tại Thành phố Hồ
Chí Minh là rất lớn. Riêng tổng số sinh viên của các trường trong khối đại học
quốc gia TP.HCM là hơn 55.000 sinh viên. Nhưng số lượng sinh viên kiếm được
việc làm phù hợp với trình độ và khả năng của mình thì con số đó lại rất nhỏ. Chỉ
số thất nghiệp ngày càng tăng cùng với nền kinh tế đầy khó khăn và biến động như
hiện nay, thì để có được một công việc khi mới ra trường không phải là chuyện dễ
dàng đối với mỗi sinh viên. Đây cũng là bài toán khó có câu trả lời. Bên cạnh đó,
những sinh viên chưa ra trường nhưng muốn dùng thời gian nhàn rỗi của mình để
kiếm thêm thu nhập. Nắm bắt được điều đó, chúng tôi thành lập “Trung tâm môi
giới việc làm bán thời gian” một mặt tuyển dụng những sinh viên trong thời gian
tìm kiếm công việc và đang học có thể làm việc bán thời gian tại trung tâm. Với
công việc phù hợp theo khả năng và trình độ của mỗi người. Mặt khác, chúng tôi
cung cấp lao động cho những doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng phù hợp với
từng chức danh. Trung tâm chúng tôi ra đời có thể giải quyết được việc làm cho
phần lớn lao động nhàn rỗi hiện nay. Góp phần làm tăng năng suất cho xã hội, cải
thiện nền kinh tế.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
5
2. Tóm tắt dự án
Tên dự án: Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian
Chủ dự án: Nhóm 16, sinh viên truờng Đại học Kinh tế - Luật
Địa điểm đầu tư: Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của dự án:cung cấp lao động phù hợp với yêu
cầu của những doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng việc làm bán thời gian
Sản phẩm của dự án: tuyển dụng những sinh viên mới ra truờng và sinh viên
còn đang học. Sau đó đào tạo để phù hợp với yêu cầu của công việc.
Thị trường tiêu thụ: các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng vốn đầu tư: 2.014.895.000 đồng
Hiệu quả kinh tế của xã hội của dự án: dự án ra đời vừa giải quyết được nhu
cầu cần lao động của các doanh nghiệp. Và đáp ứng nhu cầu cần làm việc của phần
lớn các sinh viên đã và sắp ra trường. Khi mà nền kinh tế đang trong giai đoạn như
hiện nay thì việc tìm được một công việc là rất khó khăn.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
6
CHƯƠNG I NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Nghiên cứu phân tích thị trường
1.1 Cầu thị trường của sản phẩm
1.1.1 Nhu cầu về số lượng sản phẩm
Thành phố HCM, thành phố lớn nhất cả nước, một thành phố sôi động và
đầy tiềm năng. Sự phát triển nhanh chóng của nơi này đã ngày càng thu hút lao
động về đây sinh sống và làm việc. Các doanh nghiệp lớn và nhỏ thi nhau ra
đời,càng ngày càng tăng về số lượng. Theo thống kê hiện nay trên địa bàn TPHCM
có khoảng 150.000 doanh nghiệp. Như vậy nhu cầu về lao động nói chung và nhu
cầu lao động bán thới gian nói riêng của nơi này là rất lớn.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian được thành lập sẽ mang đến cho
các bạn sinh viên nhiều cơ hội việc làm, được thực tập trong các doanh nghiệp để
tích lũy thêm kinh nghiệm, trang bị cho mình nhiều kỹ năng trước khi ra trường và
điều quam trọng là giúp các bạn kiếm thêm thu nhập để trang trải học hành và sinh
hoạt trong cuộc sống san sẻ gánh nặng tiền bạc với cha mẹ. Bên cạnh đó trung tâm
là nguồn cung cấp lao động đáng tin cậy cho các doanh nghiệp đang có nhu cầu
tuyển lao động bán thời gian.Trung tâm sẽ sàng lọc và đào tạo nguồn lao động của
mình đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
Nếu đáp ứng tốt nhu cầu của các doanh nghiệp, thì có thể nói trong những
năm tiếp theo”Trung tâm môi giới việc làm bán thới gian”sẽ ngày càng hoạt động
hiệu quả và ngày càng trở thành nơi tìm đến đáng tin cậy của các nhà doanh nghiệp
và các bạn sinh viên.
Số lượng tính toán dựa trên bảng khảo sát nhu cầu cần lao động của các
doanh nghiệp mả nhóm đã thực hiện tuần vừa qua và số lượng các bạn sinh viên
đang có nhu cấu tìm việc làm thêm. Qua bảng khảo sát nhóm đã tổng hợp lại được
như sau :
- Các doanh nghiệp được khảo sát hiện có nhu cầu cần tuyển thêm lao
động là 62% .Trong đó số lượng lao đông bán thời gian mà doanh nghiệp cần là
21%, thể hiện ở biểu đồ sau:
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
7
t l %
Thc tp
Bán thoi gian
Chính thc
- Yếu tố quyết định đến nhu cầu số lượng lao động của các doanh nghiệp là
chất lượng của lao động: kinh nghiệm, kỹ năng mềm, trình độ học vấn, ngoại hình.
1.1.2 Nhu cầu về chất lượng lao động
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian cung cấp cho doanh nghiệp
nguồn lao động chất lượng cao đáp ứng nhu cầu mà doanh nghiệp cần. Tùy từng vị
trí, chức danh doanh nghiệp tuyển, trung tâm sẽ đưa đến cho bạn những ứng viên
phù hợp với từng vị trí công việc. Trung tâm sẽ có những buổi học kỹ năng và trao
đổi trực tiếp dành cho lao động mà trung tâm tuyển trước khi đưa lao động đến
doanh nghiệp làm việc. Qua buổi khảo sát đối với những nhà doanh nghiệp, trung
tâm đã nắm bắt được những yêu cầu của doanh nghiệp đối với lao động như sau:
Kinh nghiệm: 44%
Trình độ học vấn: 19%
Kỹ năng mềm: 21%
Ngoại hình: 16%
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
8
- Chất lượng lao động càng tốt càng cao thì ảnh hưởng tới giá lao động, chi
phí đầu tư.Và đảm bảo sẽ làm các doanh nghiệp hài lòng với chương trình đào tạo
nguồn nhân lực của trung tâm.Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian sẽ là nơi
đáng tin cậy cho các nhà doanh nghiệp và các ban sinh viên có nhu cầu làm việc.
1.2. Cung thị trường.
Theo quan sát thực tế thì cũng đã có rất nhiều trung tâm môi giới việc làm
đã hoạt động nhưng ở Thủ Đức thì không nhiểu.Mặt khác số lượng sinh viên cần
việc hiện tại là rất lớn. Với 55.000 sinh viên thuộc khu vực ĐHQG TPHCM và
các trường đại học lân cận khác cùng nhiều bạn sinh viên mới ra trường nhưng
chưa kiếm được việc làm đang sinh sống trong khu vực Thủ Đức thì nhu cầu việc
làm bán thời gian rất cao.
Điều khác biệt của trung tâm chúng tôi với các trung tâm môi giới việc làm
khác là trung tâm chúng tôi cung cấp nguồn lao động bán thời gian cho các doanh
nghiệp,đây là điều mới lạ ít xuất hiện trên thị trường.
1.3. Phân khúc thị trường
Như đã trình bày ở trên thì hiện tại theo quan sát của chúng tôi ở khu vực
Thủ Đức hiện có rất ít trung tâm môi giới việc làm, đặc biệt là môi giối việc làm
bàn thời gian lại càng hiếm. Các bạn sinh viên muốn đi đến các trung tâm môi giới
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
9
việc làm thì phải lặn lội lên tận trung tâm thành phố để tìm kiếm. Như vậy nếu có
một trung tâm môi giới việc làm bán thời gian tại khu vực Thủ Đức thì sẽ thu hút
được rất nhiều bạn sinh viên đến tham gia, vừa thuận tiện cho các bạn đi lại, vừa
tiết kiệm được thời gian cho các bạn.
Các doanh nghiệp tập trung chủ yếu ở trung tâm thành phố nên các trung
tâm môi giới việc làm ở thành phố sẽ được các doanh nghiệp tìm đến nhiều hơn.
Nhưng trung tâm của chúng tôi có lực lượng lao động sinh viên đông nên sẽ được
các doanh nghiệp chú ý khi họ có nhu cầu.
Yếu tố ảnh hưởng đến số lượng lao động được sử dụng của từng vùng chủ
yếu về mặt chất lượng của lao động, uy tín của trung tâm.
1.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến nghị
Việc đưa sự xuất hiện của Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian đến
với các doanh nghiệp và các bạn sinh viên có thể thực hiện bằng nhiều cách như:
phát tờ rơi, đăng quảng cáo trên các trang web tìm việc của các nhà doanh nghiệp
để thu hút sự chú ý và quan tâm của các doanh nghiệp, liên kết với các văn phòng
Đoàn, Hội của tất cả các trường để giới thiệu cho cả các doanh nghiệp và các bạn
sinh viên biết đến trung tâm của mình, tổ chức các buổi giao lưu giữa sinh viên và
các nhà doanh nghiệp( trung tâm đứng lên mời các nhà doanh nghiệp đến tham dự
buổi giao lưu do trung tâm tự tổ chức), qua đó quảng cáo về hình ảnh của trung
tâm mình. Nhân viên của trung tâm tự lên các trang web để cập nhật nhu cầu
tuyển dụng của doanh nghiệp rồi liên hệ trực tiếp với các doanh nghiệp đó rồi cung
ứng nguồn lao động cho các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó Trung tâm tổ chức mạng lưới phân phối rộng rãi, không chỉ
giới hạn tại khu vực Thủ Đức mà còn lan rộng ra nhiều khu vực khác như liên kết
với các trung tâm có uy tín trên thành phố.
1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của trung tâm
Một số trung tâm giới thiệu việc làm hiện nay ở Tp HCM: trung tâm giới
thiệu việclàm TPHCM, trung tâm dịch vụ việc làm TPHCM, sàn giao dịch việc
làm TPHCM, sàn giao dịch việc làm Thủ Đức…Đa phần các trung tâm này đều
cung cấp việc làm và dịch vụ việc làm chính thức, Full Time, lại nằm xa khu vực
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
10
làng đại học Thủ Đức…Và đối tượng chính của các trung tâm này rất đa dạng. Từ
lao động phổ thông, công nhân cho tới sinh viên mới ra trường và những người
đang thất nghiệp tạm thời…Chưa có trung tâm nào cung cấp việc làm bán thời gian
và trong khu vực làng đại học Thủ Đức để phục vụ nhu cầu của hàng chục ngàn
sinh viên. Trung tâm chúng tôi là những người đi tiên phong trong việc cung cấp
việc làm bán thời gian cho sinh viên làng đại học Thủ Đức tới các công ty, cơ sở
kinh doanh nhỏ trên địa bàn quận Thủ Đức và các vùng lân cận. Vì thế, trung tâm
môi giới và cung cấp việc làm bán thời gian của chúng tôi sẽ không phải chịu cạnh
tranh nhiều từ các trung tâm khác vì đối tượng và dịch vụ chúng tôi hướng đến là
khác biệt với các trung tâm khác.
Ưu đãi của trung tâm chúng tôi là phần phí thu đối với sinh viên là thấp
hơn so với các trung tâm khác và chúng tôi đảm bảo khi doanh nghiệp đồng ý cho
sinh viên được vào làm việc thì chúng tôi mới thu khoản phí đó, như vậy sẽ thu hút
được nguồn cung ứng lao động dồi dáo cho thị trường.
Qua bảng khảo sát của nhóm chúng tôi đối với các nhà doanh nghiệp, chúng
tôi đã thu được kết quả rất đáng mừng là: khi hỏi các nhà doanh nghiệp nếu có một
trung tâm môi giới việc làm bán thời gian có uy tín và chất lượng ra đời thì họ có
sẵn sàng liên kết với trung tâm chúng tôi không thì chúng tôi tổng hợp lại đươc là:
86% sẵn sàng liên kết và 14% là không tin tưởng.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
11
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN
2. Tóm tắt về dự án
Tên dự án: Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian
Loại hình: công ty tư nhân
Địa bàn: Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Chủ đầu tư: Nhóm 16, sinh viên trường Đại học Kinh tế - Luật
Lĩnh vực hoạt động: cung cấp lao động cho doanh nghiệp cần tuyển làm việc
bán thời gian.
Tổng vốn đầu tư: 2.014.895.000 đồng
Trong đó:
- Vốn tự có: 1.208.895.000 đồng
- Vốn vay: 806.000.000 đồngđồng. Lãi vay 18% / năm.
Qui mô: Trung tâm môi giới cung cấp việc làm bán thời gian có văn phòng
đặt tại Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, diện tích 50 m2. Với đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, nhiệt tình cùng nguồn cung lao động dồi dào đáp ứng phần
nào nhu cầu thị trường trên địa bàn thành phố.
Phương châm hoạt động: hiểu và nắm bắt được yêu cầu của doanh nghiệp,
sẵn sàng cung cấp nhanh chóng, đầy đủ nguồn nhân lực phù hợp với chức danh
yêu cầu.
Chức năng, nhiệm vụ: tạo điều kiện cho những sinh viên có nhu cầu làm
việc bán thời gian để kiếm thêm thu nhập. Và cung cấp nhân lực cho các doanh
nghiệp cần tuyển lực lượng lao động này.
2.1 Phân tích kỹ thuật của dự án
Mô tả sản phẩm dự án: Công ty gồm hai phòng ban, phòng ban tuyển dụng
lao động và phòng ban cung cấp nhân lực. Mỗi ban sẽ đảm nhận chức năng cụ thể
như sau:
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
12
Phòng ban tuyển dụng lao động: chuyên nhận hồ sơ, xét duyệt và tuyển dụng
và đào tạo những lao động thích hợp cho từng vị trí công việc.
Phòng ban cung cấp nhân lực: cung cấp lao động cho các doanh nghiệp có
nhu cầu
Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án
Việc lựa chọn địa điểm để đặt công ty phải căn cứ vào vị trí, điều kiện kinh
tế có liên quan đến hoạt đông và hiệu quả dự án tiến hành lựa chọn địa điểm ở
thành phố Hồ Chí Minh.
Vị trí văn phòng gần trung tâm thành phố, gần các văn phòng cao ốc.
Trung tâm thu hút sinh viên đang học và những sinh viên mới ra trường.
2.2 Tính toán khối lượng vốn đầu tư
2.2.1 Chi phí xây lắp
Chi phí mặt bằng
Chi phí thuê văn phòng: Hai văn pòng thuê 1 lầu. Ở Thủ Đức10 triệu /
tháng. Vậy 1 năm hết 120 triệu / năm. Ở thành phố 20 triệu/ tháng. Vậy hết 240 tr/
năm. Tổng cộng 360 tr/năm, đặt cọc trong 3 năm đầu hết 1.080.000.000 đồng.
Chi phí sửa sang: Sơn quét tường làm mới văn phòng hết 100 triệu; bảng
hiệu và quảng cáo hết 50 triệu. Hai văn phòng hết 300 tr/năm
Chi phí lắp đặt thiết bị: 10% giá trị thiết bị máy móc
= 10% * 664.450.000 = 66.445.000 đồng.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
13
Bảng chi phí xây lắp
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT Hạng mục Thành Tiền
1 Chi phí mặt bằng 360.000
2 Chi phí sửa sang 300.000
3 Chi phí lắp đặt 66.445
Tổng trị giá 726.445
2.2.2 Chi phí mua sắm thiết bị
Máy tính để bàn hiệu dell: 25 chiếc * 9 triệu = 225 triệu đồng
- Máy điều hòa hiệu Media: 10chiếc * 10triệu = 100 triệu đồng
- Điện thoại bàn hiệu EVN Telecom : 20 cái * 800.000 = 16 triệu đồng
- Máy photocopy: 2chiếc * 60 triệu = 120 triệu đồng
- Máy in tài liệu: 2 chiếc * 5 triệu = 10 triệu đồng
- Bóng đèn ống tuyp hiệu Philip: 30chiếc * 35.000=950.000 đồng
- Văn phòng phẩm: giấy A4, hồ sơ, bút, mực, thước...hết 10 triệu đồng
- Nội thất văn phòng:
Bàn làm việc: 15 cái * 2.5 triệu = 37.5 triệu đồng
Ghế làm việc: 60 cái * 200.000 = 12 triệu đồng
Bàn ghế sofa tiếp khách: 2bộ * 35riệu = 70 triệu đồng
Tủ đựng hồ sơ: 8 chiếc * 4,5 triệu = 36 triệu đồng
- Máy lọc nước: 4cái * 500.000 = 2 triệu đồng
- Chi phí vận chuyển thiết bị, máy móc: 25 triệu đồng
Tổng cộng: 664.450.000 đồng.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
14
Bảng chi phí
Đơn vị: 1000 đồng
STT Tên máy móc, thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy tính để bàn hiệu Dell: 25 9.000 225.000
2 Máy điều hòa hiệu Media 10 10.000 100.000
3 Điện thoại bàn hiệu EVN
Telecom
20 800 16.000
4 Máy photocopy 2 60.000 120.000
5 Máy in tài liệu 2 5.000 10.000
6 Bóng đèn ống tuyp hiệu
Philip
30 35 950
7 Văn phòng phẩm 10.000
8 Bàn làm việc 15 2.5000 37.500
9 Ghế làm việc 60 200 12.000
10 Bàn ghế sofa tiếp khách 2 35 70.000
11 Tủ đựng hồ sơ 8 4.500 36.000
12 Máy lọc nước 4 500 2.000
13 Chi phí vận chuyển 25.000
Tổng trị giá 664.450
2.2.3 Chi phí khác
- Chi phí nghiên cứu thị trường, trong đó: chi phí tự khảo sát năm đầu là 100
triệu và chi phí thuê công ty NCTT những năm tiếp theo là 50 triệu. Tổng cộng 150
triệu.
- Chi phí marketing, băng rôn, tờ rơi… : 25 triệu đồng
- Chi phí quản lý (lương và phụ cấp): 264 triệu đồng
- Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng: 10 triệu đồng
- Chi phí giấy tờ, hồ sơ: 10 triệu đồng
- Chi phí thăm dò thực tế: 50 triệu đồng
- Chi phí tìm kiếm cơ hội đầu tư: 50 triệu đồng
- Chi phí chìm khác: 50 triệu đồng
- Chi phí đi lại: 10 triệu đồng
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh: 5 triệu đồng
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
15
Bảng tính các chi phí khác
Đơn vị: 1.000 đồng
STT Hạng mục Thành tiền
1 Chi phí nghiên cứu thị trường 150.000
2 Chi phí marketing 25.000
3 Chi phí quản lý ( lương và phụ cấp) 264.000
4 Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng
10.000
5 Chi phí đi lại 10.000
6 Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh 5.000
7 Chi phí giấy tờ hồ sơ 10.000
8 Chi phí thăm dò thực tế 50.000
9 Chi phí tìm kiếm cơ hội đầu tư 50.000
10 Chi phí chìm khác 50.000
Tổng trị giá 624.000
Bảng tổng chi phí cho dự án
Đơn vị: đồng
STT Hạng mục Thành tiền
1 Trang thiết bị, máy móc 664.450
2 Chi phí xây lắp 726.445
3 Chi phí khác 624.000
Tổng trị giá 2.014.895
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
16
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU NỘI DUNG TỔ CHỨC NHÂN
LỰC
3.1 Sơ đồ các phòng ban của trung tâm
Lãnh đạo Trung tâm
Lãnh đạo Trung tâm gồm có Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và trước pháp luật về toàn bộ
các hoạt động của Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung
tâm về kết quả công tác được giao. Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều
hành, quản lý công việc của đơn vị khi Giám đốc đi vắng.
3.2 Các phòng, ban thuộc Trung tâm
3.2.1 Phòng tư vấn và giới thiệu việc làm
Chức năng nhiệm vụ:
Tư vấn và giới thiệu việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc
Phó giám đốc
Phòng tư
vấn và
giới thiệu
việc làm
Phòng kinh
doanh và
tìm kiếm
khách hàng
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
ban an
ninh
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
17
Chuyên tiếp nhận hồ sơ xin việc và trực tiếp tuyển các ứng viên làm việc
bán thời gian đáp ứng được yêu cầu.
Quản lý hồ sơ của từng ứng viên để đáp ứng kịp thời khi khách hàng có nhu
cầu tuyển lao động từ trung tâm.
Đào tạo và huấn luyện thường xuyên cho ứng viên các kỹ năng làm việc.
Nhân Sự :
1 trưởng phòng
1 tuyển trạch viên và lựa chọn vị trí làm việc cho ứng viên
1 nhân viên lưu trữ hồ sơ và quản lý hồ sơ
3.2.2 Phòng kinh doanh và tìm kiếm khách hàng
Chức năng nhiệm vụ :
Chuyên tìm kiếm, tiếp xúc với các công ty,doanh nghiệp,cơ sở kinh doanh
để cung cấp nguồn lao động bán thời gian cho họ.
Tổ chức phương hướng, kế hoạch kinh doanh dịch vụ của trung tâm.
Hoàn thành mục tiêu do ban lãnh đạo đưa ra. Hoạch định, kiểm tra, kiểm
soát, hỗ trợ mọi hoạt động kinh doanh cho trung tâm.
Phát triển doanh thu, phát triển khách hàng, phát triển thương hiệu.
Nhân sự :
1 Trưởng phòng kinh doanh
5 nhân viên kinh doanh, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng
3.2.3 Phòng tài chính – kế toán
Chức năng nhiệm vụ
Quản lý mọi hoạt động tài chính của trung tâm. Lập kế hoạch thu chi hàng
tháng, hàng năm của trung tâm.
Tham mưu giúp Giám đốc phân bổ chi tiêu kế hoạch tài chính cho các phòng
ban trực thuộc.
Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thực hiện
thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên trong trung
tâm
Nhân sự :
2 trưởng phòng kế toán-tài chính
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
18
2 kế toán viên
1thủ qũy
3.2.4 Phòng tổ chức hành chính
Chức năng nhiệm vụ:
Dựa vào kế hoạch của trung tâm, lập kế hoach công tác về tổ chức và sắp
xếp nhân lực, đào tạo nhân lực
Lập kế hoạch về quản lý nhân lực, hồ sơ cán bộ
Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, miễn nhiệm
cho thôi việc đối với cán bộ công nhân.
Theo dõi,giải quyết các chế độ,chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, tai nạn lao động.
Xây dựng chương trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trung tâm theo
dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo.
Nhân sự : có 4 người gồm
1 trưởng phòng
1 nhân viên lập kế hoach công tác ,tổ chức
1 quản lý hồ sơ cán bộ
1 nhân viên về hợp đồng lao động và bảo hiểm
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
19
3.2.5 Phòng ban an ninh
2 nhân viên bảo vệ làm công tác giữ gìn an ninh trật tự và bảo vệ tài sản của
trung tâm.
2 nhân viên lao công làm công tác giữ gìn vệ sinh phòng làm việc, làm vệ
sinh trung tâm.
3.3 Tiền lương trả cho cán bộ công nhân viên trung tâm
Bảng chi trả lương cho CBCNV
(Đơn vị tính: 1000đồng)
Chức vụ Số lượng Lương/năm Thành tiền
Giám đốc 1 144.000 144.000
Phó giám đốc trung tâm 1 120.000 120.000
Trưởng phòng KT-TC 1 96.000 96.000
Kế toán viên 2 60.000 120.000
Thủ quỹ 1 48.000 48.000
Trưởng phòng tư vấn 1 48.000 48.000
Tuyển trạch viên 1 48.000 48.000
Nhân viên lưu trữ hồ sơ 2 42.000 84.000
Trưởng phòng kinh doanh 1 60.000 60.000
Nhân viên kinh doanh 5 48.000 240.000
Trưởng phòng tổ chức
hành chính
1 54.000 54.000
Nhân viên lâp kế hoạch tổ
chức
1 42.000 42.000
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
20
Nhân viên hợp đồng và
Bảo hiểm
1 42.000 42.000
Nhân viên bảo vệ 2 36.000 72.000
Nhân viên lao công 2 36.000 72.000
Tổng trị giá 1.290.000
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
4.1 Nguồn tài trợ cho dự án
Dự án được góp vốn chủ yếu từ vốn tự có(60%) và vốn vay từ ngân hàng
(40%) với lãi suất 18% .
4.2 Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án
Bảng doanh thu dự kiến hàng năm của dự án
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1.Doanh thu từ sản
phẩm chính 2,200,000 2,500,000 2,800,000 3,100,000 3,400,000
2. Doanh thu từ sản
phẩm phụ 500,000 700,000 900,000 1.110,000 1.130,000
3. Doanh thu từ
phế lệu, phế phẩm 90,000 100,000 110,000 120,000 130,000
4. Dịch vụ cung
cấp bên ngoài 150,000 200,000 300,000 400,000 500,000
Tổng doanh thu
chưa thuế VAT 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4.720.000 5.160.000
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
21
4.3 Dự tính chi phí sản xuất của dự án
Dự tính chi phí sản xuất được tính cho từng năm trong suốt cả vòng đời của
dự án. Việc tính chi phí sản xuất của dự án dựa trên kế hoạch sản xuất hàng năm,
kế hoạch khấu hao kế hoạch trả nợ của dự án.
Bảng chi phí sản xuất
Đơn vị: 1.000 VND
Năm hoạt động STT Các yếu tố
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1
Chi phí mua sắm trang
thiết bị 664,450
Máy tính để bàn
(9.000*25) 225,000
Máy điều hòa
(10.000*10) 100,000
Máy
photocopy(2*60.000) 120,000
Bóng đèn Philip (30 * 35) 950
Máy lọc nước (4*500) 2,000
Bàn ghế sofa(2*35.000) 70,000
Tủ đựng(8*4.500) 36,000
Bàn làm viêc (15*2.500) 37,500
Máy in(2*5000) 10,000
Ghế (200 * 60) 12,000
Điện thoại bàn(20*800) 16,000
Chi phí vận chuyển 25,000
Văn phòng
phẩm(2*5000) 10,000
2 Thủ tục cấp phép 5,000
3 Chi phí xây lắp 1,080,000 366,445 366,445 366,445 366,445 366,445
Chi phí mặt bằng 1,080,000
Chi phí sửa sang 300,000 300,000 300,000 300,000 300,000
Chi phí lắp đặt 66,445 66,445 66,445 66,445 66,445
4 Tiền lương 1,026,000 1,036,000 1,046,000 1,056,000 1,066,000
5 Bảo hiểm 215,460 208,075 219,660 221,760 223,860
Bảo hiểm xã hội ( 17% 174,420 176,120 177,820 179,520 181,220
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
22
tổng lương)
Bảo hiểm Y tế (3% tổng
lương) 30,780 31,080 31,380 31,680 31,980
Bảo hiểm tai nạn (1%
tổng lương) 10,260 875 10,460 10,560 10,660
6
Chi phí bảo dưỡng máy
móc, thiết bị, nhà xưởng 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000
7
Khấu hao máy móc thiết
bị 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890
8
Chi phí quản lý (lương
và phụ cấp) 264,000 268,000 272,000 276,000 280,000
Giám đốc 144,000 146,000 148,000 150,000 152,000
Phó giám đốc 120,000 122,000 124,000 126,000 128,000
9
Chi phí nghiên cứu thị
trường 150,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
Chi phí tự khảo sát 150,000
Thuê công ty NCTT 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
10 Chi phí Marketing 25,000 25,000 25,000 25,000 25,000 25,000
Băng rôn 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
Tờ rơi 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000
11 Chi phí đi lại 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000
12 Lãi vay tín dụng(18%) 145,080 72,540
13 Chi phí khác 150,000 60,000 60,000 60,000 60,000 60,000
Chi phí giấy tờ, hồ sơ 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000
Chi phí thăm dò thực tế 50,000
Chi phí tìm kiếm cơ hội
đầu tư 50,000
Chi phí chìm khác 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000 50,000
Tổng chi phí 2,084,450 2,284,875 2,218,950 2,171,995 2,188,095 2,204,195
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
23
4.4 Kế hoạch khấu hao theo đường thẳngtrang thiết bị, máy móc
Giá trị thanh lý tài sản còn lại là 100.000.000 đồng, khấu hao theo đường
thẳng trong 5 năm.
Bảng khấu hao theo đường thẳng máy móc, trang thiết bị
Đơn vị: 1000 đồng
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Nguyên giá máy móc,
trang thiết bị 664,450 664,450 664,450 664,450 664,450 664,450
Khấu hao trong kỳ 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890
Khấu hao lũy kế 112,890 225,780 338,670 451,560 564,450
Đầu tư mới 664,450
664,450 551,560 438,670 325,780 212,890 100,000
4.5 Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay của dự án
Vay ngân hàng 806,000,000 đồng, lãi suất 18%, số kỳ trả gốc đều 2 năm
Kế hoạch trả gốc và lãi vay của dự án
Đơn vị: 1000 đồng
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2
Dư nợ đầuu kỳ 806,000 403,000
Lãi phát sinh trong kỳ 145,080 72,540
Số tiền trả nợ 548,080 475,540
Nợ gốc đến hạn 403,000 403,000
Lãi đến hạn 145,080 72,540
Dư nợ cuối kỳ 806,000 403,000 0
Nợ vay tăng thêm 806,000
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
24
4.6 Bảng dự tính lãi lỗ của dự án
Với chi phi hoạt động bằng 50% doanh thu, Thuế TNDN 25%
Bảng dự tính lãi lỗ của dự án
Đơn vị: 1000 đồng
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000
Chi phí hoạt động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000
Khấu hao 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890
Thu nhập trước
thuế và lãi vay
phải trả (EBIT) 1,357,110 1,637,110 1,942,110 2,247,110 2,467,110
Lãi vay phải trả 145,080 72,540 0 0 0
Thu nhập trước
thuế 1,212,030 1,564,570 1,942,110 2,247,110 2,467,110
Thuế TNDN 303,008 391,143 485,528 561,778 616,778
Lợi nhuận sau
thuế 909,023 1,173,428 1,456,583 1,685,333 1,850,333
4.7 Chênh lệch khoản phải thu
Biết tỷ lệ khoản phải thu hàng năm là 10% doanh thu
Đơn vị: 1000 đồng
STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
1 Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 0
2
Khoản phải thu
(trừ) -294,000 -350,000 -411,000 -472,000 -516,000 0
3 rAR(trừ) -294,000 -56,000 -61,000 -61,000 -44,000 516,000
4 Dòng tiền vào 2,646,000 3,444,000 4,049,000 4,659,000 5,116,000 516,000
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
25
4.8 Chênh lệch khoản phải trả
Biết tỷ lệ khoản phải trả hàng năm là 15% chi phí hoạt động
Chênh lệch khoản phải trả
Đơn vị: 1000 đồng
STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
1
Chi phí hoạt
động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 0
2
Khoản phải
trả ( trừ) -220,500 -262,500 -308,250 -354,000 -387,000 0
3 UAP(trừ) -220,500 -42,000 -45,750 -45,750 -33,000 387,000
4 Dòng tiền ra 1,249,500 1,708,000 2,009,250 2,314,250 2,547,000 387,000
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
26
4.9 Nhu cầu tiền mặt tồn quỹ
Với dự trù quỹ tiền mặt chiếm 10% chi phí hoạt động
Nhu cầu tiền mặt tồn quỹ
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
1
Nhu cầu tồn
quỹ tiền mặt 147,000 175,000 205,500 236,000 258,000 0
2
Chênh lệch
tồn quỹ tiền
mặt 147,000 28,000 30,500 -19000 22,000 -258000
3
Tác động đến
dòng tiền -147,000 -28,000 -30,500 19,000 -1,400 59,150
4.10 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
27
Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
A. Dòng tiền vào
Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 0
Chênh lệch
khỏan phải
thu -294,000 -56,000 -61,000 -61,000 -44,000 516,000
Thanh lý tài
sản cố định 100,000
Tổng dòng
tiền vào (CF) 2,646,000 3,444,000 4,049,000 4,659,000 5,116,000 616,000
B. Dòng tiền ra
Đầu tư vào
đất 1,080,000
Đầu tư vào
máy móc,
trang thiết bị 664,450
Chi phí hoạt
động 1,470,000 1,750,000 2,055,000 2,360,000 2,580,000 0
Chênh lệch
khoản phải
trả -220,500 -42,000 -45,750 -45,750 -33,000 387,000
Chênh lệch
tồng quỹ tiền
mặt 147,000 28,000 30,500 -19,000 22,000 -258,000
Thuế TNDN 303,008 391,143 485,528 561,778 616,778 0
Tổng dòng
tiền ra (TIP) 1,744,450 1,699,508 2,127,143 2,525,278 2,857,028 3,185,778 129,000
C. Cân đối dòng tiền
CF - TIP
-
1,744,450 946,493 1,316,858 1,523,723 1,801,973 1,930,223 487,000
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
28
4.11 Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV
Dự tính lãi lỗ theo quan điểm AEPV
Đơn vị: 1000 đồng
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000
Chi phí hoạt động
1,470,000
1,750,000
2,055,000
2,360,000
2,580,000
Khấu hao 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890
Thu nhập trước
thuế (EBIT)
1,357,110
1,637,110
1,942,110
2,247,110
2,467,110
Thuế TNDN
339,278
409,278
485,528
561,778
616,778
Lợi nhuận sau
thuế
1,017,833
1,227,833
1,456,583
1,685,333
1,850,333
Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
A. Dòng tiền vào
Doanh thu 2,940,000 3,500,000 4,110,000 4,720,000 5,160,000 0
Chênh lệch
khỏan phải thu -294,000 -56,000 -61,000 -61,000 -44,000 516,000
Thanh lý tài
sản cố định 100,000
Tổng dòng tiền
vào (CF) 2,646,000 3,444,000 4,049,000 4,659,000 5,116,000 616,000
B. Dòng tiền ra
Đầu tư vào đất 1,080,000
Đầu tư vào
máy móc,
trang thiết bị 664,450
Chi phí hoạt
động
1,470,000
1,750,000
2,055,000
2,360,000
2,580,000 0
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
29
Chênh lệch
khoản phải trả -220,500 -42,000 -45,750 -45,750 -33,000 387,000
Chênh lệch
tồng quỹ tiền
mặt
147,000
28,000
30,500 -19000
22,000 -258000
Thuế TNDN
339,278
409,278
485,528
561,778
616,778 0
Tổng dòng tiền
ra (TIP)
1,744,450
1,735,778
2,145,278
2,525,278
2,857,028
3,185,778
129,000
C. Cân đối dòng tiền
CT - TIP -1744450
910,223
1,298,723
1,523,723
1,801,973
1,930,223
487,000
CHƯƠNG V: CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH
5.1 Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
Danh mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lợi nhuận thuần
909,023
1,173,428
1,456,583
1,685,333
1,850,333
Khấu hao 112,890 112,890 112,890 112,890 112,890
Gia tri thanh ly 100,000
Thu nhập thuần 1,021,913 1,286,318 1,569,473 1,798,223 2,063,222.5
Chi phí đầu tư 2,084,450
Dòng tiền
-
2,084,450 1,021,913 1,286,318 1,569,473 1,798,223 2,063,223
IRR 0.5719
Vậy dự án có IRR là 0,5719 tương đương 57,19%.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
30
5.2 Thời gian hoàn vốn của dự án
Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là 14%
Chỉ tiêu
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Hệ số chiết khấu
(P/F; 14%; n) 1 0.8772 0.7695 0.675 0.5921 0.5194
Chi phí đầu tư 2,084,450
Hiện giá chi phí
đầu tư PV(Ct) 2,084,450
Lũy kế hiện giá
chi phí đầu tư
(∑Pvce) 2,084,450
Thu nhập thuần 1,021,913 1,286,318 1,569,473 1,798,223 2,063,223
Hiện giá thu nhập
thuần PV(Rt) 896421.645 989821.3163 1059393.94 1064727.542 1071637.767
Lũy kế hiện giá
thu nhập thuần 896421.645 1886242.961 2945636.9 4010364.441 5082002.208
Thời gian hoàn vốn
T = (3-1) năm + (2.084.450.000 – 1.886.242.961) / (2.945.636.441 -
2.084.450.000) tháng = 2 năm 2 tháng
5.3 NPV của dự án
NPV = 5082002,208 – 2.084.450.000 = 2.997.552.000 đồng
Dự án có NPV > 0 nên dự án được chấp nhận
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
31
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA DỰ ÁN
6.1 Hiệu quả kinh tế
- Mức đóng góp cho ngân sách
Hàng năm trung tâm đóng góp cho Nhà nuwocs mức thuế suất TNDN là 25%
trên tổng thu nhập trước thuế.
- Tiết kiệm chi phí và thời gian cho người lao động ở Thủ Đức khi muốn tìm
việc làm.
- Tác động kích thích các ngành có liên quan phát triển.
6.2 Hiệu quả xã hội
- Số việc làm tăng thêm, giúp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, giảm bớt
các tệ nạn xã hội.
Doanh nghiệp được thành lập đã giải quyết được 23 việc làm cho nhân viên
trong doah nghiệp
Đặc biệt với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là môi giới việc làm nên
doanh nghiệp đã giải quyết được số lượng việc làm rất lớn trong dân cư, giúp
người tìm việc tìm được việc làm và doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng sẽ tuyển
được lao động là cầu nối giữa người lao động và doanh nghiệp.
- Đáp ứng nhu cầu và tăng mức sống của ngưởi dân
Tạo công ăn việc làm cho người lao động làm tăng thu nhập cho ngưởi dân
chính là tăng mức sống cho họ.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
32
CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO
CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
7.1 Độ nhạy của dự án
Khoản mục IRR (%) NPV
Không đổi 57.19 2,997,552
Vốn đầu tư tăng 10% 51 2,789,107
Chi phí họat động tăng 10% 45 2,050,990
Nhận xét: Tiến hành phân tích độ nhạy của dựa án thông qua chỉ tiêu IRR
đối với vốn đầu tư, chi phí hoạt động. Ta thấy:
IRR của dự án nhạy cảm nhiều với vốn đầu tư và chi phí hoạt động. Đặc
biệt dự án thiếu an toàn khi chi phí hoạt động tăng lên. Nếu chỉ cần tăng chi
phí hoạt động lên 10% thì tỷ suất sinh lời nội bộ đã giảm xuống còn 45%.
Trong quản lý dự án này chúng ta phải đặc biệt chú ý đến yếu tố chi phí hoạt
động và vốn đầu tư cần tìm biện pháp giảm chúng.
7.2 Rủi ro của dự án
Khi thực hiện dự án này trung tâm có thể gặp phải nhữn rủi ro sau
Thứ nhất, rủi ro về chính sách tiền tệ của Nhà nước như việc tăng lãi suất cho
vay
Thứ hai, rủi ro mức độ cạnh tranh khi trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ
cạnh tranh
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
33
Thứ ba,rủi ro về cắt giảm biên chế lao động do tình hình kinh tế khó khăn làm
giảm nhu cầu cần lao động của các công ty.
Thứ tư, rủi ro về đạo đức của nhân viên trong công ty như không trung thực,
tham ô……
Kết luận:
Trung tâm của nhóm ra đời là hoàn toàn cần thiết, đáp ứng được yêu cầu của cả
người lao động và người tuyển dụng, như là cầu nối giữa nhà tuyển dụng và người
lao động. Qua phân tích rất kĩ các bước của dự án trên chúng ta thấy IRR của dự án
là tương đối lớn 57,19%, NPV > 0 nên dự án là hoàn toàn khả thi.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
34
Bảng Khảo Sát.
Xin chào bạn! Nhóm sinh viên chúng tôi đến từ Trường Đại Học Kinh Tế
Luật. Chúng tôi đang nghiên cứu đề tài “Trung tâm môi giới việc làm bán
thời gian”. Kính mong quý bạn làm giúp chúng tôi Bảng khảo sát để nhóm
chúng tôi làm việc tốt hơn. Rất mong sự hợp tác từ quý bạn! Chúng tôi xin
chân thành cảm ơn.
Câu 1: Doanh nghiệp của bạn hiện có nhu cầu tuyển nhân viên không?
A
Có B
Không
Nếu có nhu cầu tuyển thêm thì bạn vui lòng trả lời câu hỏi 2 và câu hỏi 3 dưới
đây:
Câu 2: Bạn muốn tuyển dưới hình thức nào:
A
Nhân viên chính thức B
Nhân viên bán thời gian
C
Thực tập
Câu 3: Số lượng lao động bán thời gian mà doanh nghiệp bạn cần tuyển là bao
nhiêu ?
A
1 – 3 B
3 – 5
C
5 -10 D
>10
Câu 4: Doanh nghiệp của bạn thường sử dụng kênh nào để thông báo tuyển
nhân viên bán thời gian:
A
Qua truyền hình,báo chí C
Phát tờ rơi
B
Qua internet D
Khác.
Câu 5: Bạn đã tuyển nhân viên bán thời gian qua trung tâm môi giới việc làm
bao giờ chưa?
A
Đã từng B
Chưa bao giờ.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
35
Câu 6: Yêu cầu của doanh nghiệp bạn với nhân viên ứng tuyển phải đàm bảo
yêu cầu gì ?
(Mức độ đánh giá tăng dần từ 1 →4)
1 2 3 4
Kinh
nghiệm
Trình độ
Kĩ năng
mềm
Ngoại
hình
Câu 7: Nếu doanh nghiệp của bạn có nhu cầu tuyển lao động bán thời gian thì
yêu cầu trình độ của lao động đó là:
A
Đại học B
Cao đẳng
C
Trung cấp D
Lao động phổ thông
Câu 8: Điều bạn mong muốn nhất với nhân viên của bạn là gì ?
(Hãy đánh dấu × vào ô mà bạn cho là bạn cần nhất )
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
36
Sáng tạo Chăm chỉ, cần cù Nhiệt tình Có kỹ năng giao
tiếp
Câu 9: Đối với một trung tâm môi giới việc làm, điều gì làm cho bạn cảm thấy
tin tưởng nhất để liên kết với họ tìm kiếm lao động cho công ty của mình:
A
Số năm làm việc B
Uy tín
C
Chất lượng của lao động mà trung tâm đã giới thiệu cho các công ty khác.
Câu 10: Trung tâm chúng tôi là Trung tâm môi giới việc bán thời gian làm có
uy tín và trách nhiệm ,luôn đưa đến cho bạn những người đồng hành đáng tin cậy,
nếu bạn có nhu cầu tuyền nhân viên bạn có sẵn sàng hợp tác với chúng tôi không?
A
Sẵn sàng B
Không tin tưởng
C
Ý kiến khác.
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
37
Bảng phân công trách nhiệm trong nhóm
Công việc
Nội dung thực hiện Người thực hiện
1. Ý tưởng đầu
tư
- Phác họa ý tưởng đầu
tư
- Phác họa qui mô kinh
doanh
- Chứng minh ban đầu
về tính cần thiết của việc
đầu tư
Cả nhóm
Ngô Hồng Nhung và Ngô
Thị Hoài Liên
Nguyễn Khoa Nam
2. Phương án
kỹ thuật của dự án
- Xác định nhu cầu về
trang thiết bị
- Xác định nhu cầu về
mặt bằng thuê văn phòng
- Xác định nhu cầu kỹ
thuật.
- Xác định nhu cầu nhân
lực
Trần Hữu Dũng
Lê Thế Đức
Ngô Hồng Nhung
Nguyễn Khoa Nam
3. Thông tin
về thị trường
- Xác định thị phần và
phân tích thị trường
- Thiết kế bảng hỏi
- Khảo sát thị trường
Ngô Thị Hoài Liên
Cả nhóm.
Cả nhóm
Trung tâm môi giới việc làm bán thời gian TS.Đỗ Phú Trần TÌnh
Nhóm 16 K09401
38
4. Phương án
tài chính của dự án
- Xác định qui mô tổng
vốn đầu tư
- Xác định chi phí đầu tư
- Xác định độ nhạy, rủi
ro
- Hiệu quả tài chính của
dự án
Trần Hữu Dũng
Đỗ Hồng Quân
Ngô Hồng Nhung
Ngô Thị Hoài Liên
Nguyễn Khoa Nam
5. Phân tích
hiệu quả kinh tế -
xã hội
Xác định đóng ghóp của
dự án vào việc làm
Trần Thị Trang Thu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhom_16_0461.pdf