Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó được ghi vào sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và từng số dư của tài khoản trên sổ cái.Căn cứ vào sổ cái lập lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu các số liệu ở các sổ lại với nhau, số liệu ghi trên sổ cái bản tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
- Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
- Cuối tháng cộng các số hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các biểu kế toán.
33 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 13226 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kiến tập tại công ty TNHH TM Kim Trâm: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
1.1Giới thiệu chung
- Tên doanh nghiệp “ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI KIM TRÂM” đã được thành lập từ cơ sở Kim Trâm chuyên may gia công, bán tơ sợi PE…
- Địa chỉ văn phòng: 122 Trương Công Định, P 13, Q. Tân Bình, TP. HCM
- Điện thoại: 08.38426009
- Fax: 08.38426009
- Giấy phép thành lập: số 1549GP/TL Doanh nghiệp do UBND TP.HCM cấp ngày 10/07/1999
- Đăng ký trọng tài kinh tế Tp.HCM số 072221, ngày 10/07/1999
1.2 Quá trình hình thành và phát triển:
- Năm 1999 cơ sở Kim Trâm chuyển lên thành Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Kim Trâm. Lúc đầu Công ty còn gặp nhiều khó khăn vì mới thành lập nên chưa có nhiều hợp đồng. Đến năm 2000 Công ty đã thu hút được nhiều khách hàng đến ký hợp đồng. Ban đầu Công ty chỉ hoạt động trong nước nhưng sau này Công ty đã mở rộng thị trường xuất khẩu mặt hàng của công ty mình sản xuất sang nước ngoài như: Ý, Đức… Sự phát triển liên tục của Công ty Kim Trâm đã góp phần trong công việc nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường.
- Công ty Kim Trâm thực hiện phương châm “chân thật – uy tín – chất lượng” đã đạt được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước.
- Doanh số năm 1999 là 656.147.626 đồng nhưng đến năm 2001 Công ty đã được doanh số lên đến 11.551.467.360 đồng, và số lượng khách hàng cũng tăng lên nhiều so với hai năm đầu.
1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
- Hình thành sở hữu: vốn tư nhân
- Loại hình doanh nghiệp : sản xuất, thương mại và xuất nhập khẩu
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất áo thun, áo đầm ngủ, vải thành phẩm
- Vốn điều lệ:1.000.000.000 VNĐ
2. CHỨC NĂNG ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
2.1 Chức năng của công ty
Chức năng chính của công ty TNHH SX – TM KIM TRÂM là sản xuất các loại hàng dệt kim, hàng may mặc, thêu vi tính, mua bán các loại sợi phục vụ sản suất, đại lý gởi theo yêu cầu của khách hàng.
Nhiệm vụ của công ty
Làm đầy đủ các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật và Nhà Nước.
Làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước về việc kê khai và nộp thuế.
Tận dụng tốt công suất máy móc thiết bị, giảm tối thiểu thời gian ngừng máy để đạt hiệu quả sản xuất tốt nhất.
Tìm kiếm đơn đặt hàng, lập kế hoạch sản xuất cụ thể, đảm bảo chất lượng và giao hàng đúng thời hạn.
Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động theo đúng quy định của pháp luật và Nhà Nước.
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Là các mặt hàng về may mặc, mua bán các loại sợi để sản xuất áo thun đầm ngủ, vải thành phẩm.
Quy trình sản xuất.
Sơ đồ : 01
Nhuộm gia công
Thêu
Dệt
Mua sợi
Trải và ủi
Cắt
May
KCS
Nhập kho:
Vải thành phẩm
Áo thun
Đầm ngủ
Khâu sản xuất:
Đây là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất, bao gồm các công đoạn sau: Dệt, cắt, vắt sổ, may, lắp ráp, làm khuy, đóng nút,… Trong đó quan trọng nhất là khâu dệt, cắt và may.
Khâu dệt:
Khi tổ trưởng ở phân xưởng dệt nhận được các mẫu sợi để dệt các loại mặt hàng theo yêu cầu, thì lúc này tổ trưởng sẽ yêu cầu thủ kho xuất sợi và phổ biến cho các công nhân lên dàn sợi theo mẫu vải quy định. Trong lúc dệt, tổ trưởng và quản đốc theo dõi, kiềm tra và hướng dẫn kịp thời để tránh sai sót.
Khâu nhuộm:
Khâu này công ty thuê bên ngoài để gia công, nhuộm màu theo yêu cầu của khách hàng.
Khâu thêu:
Mẫu thêu do phòng thiết kế của công ty tạo mẫu và gởi cho khách hàng hoặc khách hàng đưa mẫu, Sau khi thống nhất mẫu, phòng thiết kế sẽ gửi mẫu xuống cho phân xưởng thêu để tiến hành thêu.
Khâu trải vải và ủi:
Sau khi thêu xong sẽ đưa qua khâu trải vải và ủi cho thẳng để bắt đầu cong đoạn cắt và may.
Khâu cắt:
Nhận được lệnh từ phòng trên, từ các tiêu chuẩn kỹ thuật và bảng phối màu, tổ cắt sẽ tiến hành cắt.
Khâu may:
Tiến hành nghiên cứu mẫu thật kỹ, tiêu chuẩn sản phẩm về quy trình may và định mức nguyên vật liệu để phân phối dây chuyền sản xuất theo tay nghề của công nhân và có phương án sử dụng máy móc thiết bị một cách hợp lý nhất.
Khâu hoàn thành và kiểm tra chất lượng sản phẩm:
Thành phẩm trước khi đóng gói phải qua sự kiểm tra của bộ phận KCS.
KCS: Gồm hai bộ phận: Một bộ phận kiểm tra trong khi may và một bộ phận khi sản phẩm hoàn thành.Họ sẽ kiểm tra từng lô hàng trước khi chuyển giao sang tổ hoàn thành, KCS kiểm tra dựa theo tiêu chuẩn mẫu.
Khâu hoàn thành: Khi bộ phận KCS gởi thành phẩm qua, tổ hoàn thành sẽ lo phần bao bì, đóng gói sản phẩm.Sau đó căn cứ vào phiếu đóng gói của khách hàng để đóng gói sản phẩm.
3.CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY KIM TRÂM.
3.1 Đặc điểm mặt hàng sản xuất kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty;
Công ty đang sản xuất kinh doanh mặc hàng chủ yếu là dệt kim, may mặc, thêu vi tính, mua bán các loại sợi.
Do đặc điểm của mặt hàng này phải trải qua nhiều công đoạn nên cơ cấu tổ chức gồm nhiều bộ phận hơn như phân xưởng dệt, phân xưởng thêu, phân xưởng may… Bên cạnh đó để đáp ứng nhu cầu của sản xuất kinh doanh, công ty cần phải có bộ máy quản lý chặt chẽ, các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau.
3.2 Tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ : 02
BỘ MÁY SẢN XUẤT KINH DOANH TRẠI CÔNG TY KIM TRÂM
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Quản đốc
Phòng KCS
Phòng thiết kế
Phòng kế toán
Xưởng may
Xưởng thêu
Xưởng dệt
3.2.1 Nhiệm vụ của các phòng ban.
* Ban Giám Đốc.
- Giám Đốc
Là người chịu trach nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật và nhà nước. Giám đốc có quyền đề bạt, quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với toàn bộ nhân viên trong công ty. Ngoài ra Giám Đốc phải vạch ra các kế hoạch, chiến lược, chính sách nhằm định hướng phát triển công ty.
- Phó Giám Đốc
Là trợ lý và tham mưu cho Giám Đốc trong việc điều hành, quản lý công ty, được Giám Đốc ủy quyền thay Giám Đốc điều hành khi Giám Đốc đi vắng, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về phần việc được phân công, hoàn thành nhiệm vụ Giám Đốc giao phó đúng chủ trương, chính sách của Nhà nước.
* Các phòng ban
- Phòng kế toán
Cập nhật tất cả các chứng từ ghi sổ
Hạch toán đúng chế độ quản lý
Quản lý tổ chức hạch toán, tổ chức quản lý tài chính.
Tổ chức kiểm tra, cân đối, báo cáo đúng thời hạn phục vụ cho ban lãnh đạo cấp trên.
Lập báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty theo quy định của Nhà Nước.
Bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc ký và thực hiện các hợp đồng kinh tế.
- Phòng thiết kế
Có nhiệm vụ thiết kế các mẫu theo yêu cầu của khách hàng trước khi đưa vào dệt may.
- Phòng KCS
Kiểm tra kỹ thuật dệt may từng công đoạn và kiểm tra chất lượng sản phẩm hoàn toàn nhập kho.
- Quản đốc
Là người chỉ đạo sản xuất, quản lý công nhân tại phân xưởng.
3.2.2 Mối quan hệ giữa các phòng ban:
Qua sơ đồ:02 bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TM Kim Trâm ta thấy có sự nhịp nhàng và đồng bộ giữa các phòng ban. Các bộ phận trong doanh nghiệp đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau thể hiện.
Ban Giám Đốc có mối quan hệ với phòng kế toán để nắm thông tin và ra quyết định kịp thời.
Phòng kế toán có mối quan hệ với tất cả các phòng ban, phân xưởng để lập kế hoạch tài vu trong năm.
Phòng thiết kế và phòng KCS có liên hệ chặt chẽ với phân xưởng đề ra yêu cầu sản xuất.
Vì vậy mối quan hệ giữa các phòng ban là một vấn đề rất quan trọng và cần thiết cho mỗi doanh nghiệp.
4.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
4.1.1 Sơ đồ
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRÂM(Sơ đồ 03)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Thủ Quỹ
Kế Toán Công Nợ
Kế Toán Tổng Hợp
Kế toán Tổng hợp và tính giá thành
4.1.2 Chức năng và nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống của công ty, làm tham mưu cho Giám Đốc về các hoạt động tài chính, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ của công ty, các bộ phận trong phòng kế toán chịu sự lãnh đạo của kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp
Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất tiêu thụ thành phẩm về các loại vốn, xác định kết quả lãi lỗ các khoản thanh toán với ngân hàng, khách hàng và nội bộ doanh nghiệp, ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối kế toán và báo cáo do mình phụ trách.
- Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành:
Quản lý chi phí snả xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dugn quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng lợi nhuận, theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất tồn tài sản cố định và vật tư, nguyên vật liệu, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán công nợ:
+ Lập phiếu thu chi, theo dõi báo cáo kịp thời tình hình thu chi và tiền quỹ.
+ Theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, các khoản tạm ứng và lập báo cáo kịp thời về tình hình công nợ với kế toán trưởng.
- Thủ Quỹ:
+ Lập báo cáo tiền mặt tại quỹ hàng ngày
+ Bảo quản tiền mặt tại doanh nghiệp.
4.2 Tỏ chức hệ thống kế toán:
Xuất phát từ tình hình thực tế tại công ty với khối lượng công việc kế toán đồng thời căn cứ vào số lượng và trình độ nghiệp vụ của nhân viêc kế toán.Công ty TNHH SX – TM Kim Trâm đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp là CHỨNG TỪ GHI SỔ (SƠ ĐÒ 04), có ứng dụng kỹ thuật tin học hóa, để áp dụng cho doanh nghiệp mình.Công ty Kim Trâm đã sử dụng phần mềm FoxPro.
4.2.1 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY KIM TRÂM (Sơ đồ 04)
Chứng Từ Kế Toán
Sổ Quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Hình 1: Sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH SX – TM Kim Trâm.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi Cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Sổ Cái:
- Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tổng hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy định theo chế độ kế toán. Có hai loại sổ cái : Sổ cái ít cột và Sổ cái nhiều cột.
- Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
- Là kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
- Bảng cân đối số phát sinh:
- Được dùng để tổng hợp số phát sinh nợ, có của tất cả các tài khoản trên sổ cái, nhằm kiểm tra lại việc tổng hợp và hệ thống hóa số liệu trên sổ cái. Bảng cân đối số phát sinh ngoài các cột phản ánh số phát sinh nợ, có còn cột phản ánh số dư đầu tháng và số dư cuối tháng của từng tài khoản.Do đó bảng cân đối phát sinh được làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán.
4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán trong hình thức chứng từ ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó được ghi vào sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và từng số dư của tài khoản trên sổ cái.Căn cứ vào sổ cái lập lập bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu các số liệu ở các sổ lại với nhau, số liệu ghi trên sổ cái bản tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu , kiểm tra phải đảm bảo tổng số Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
- Đối với những tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được chuyển đến các bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
- Cuối tháng cộng các số hoặc thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào đó lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với sổ cái thông qua bảng cân đối số phát sinh. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu cùng bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập các biểu kế toán.
4.3 Các chính sách chế độ kế toán khác áp dụng tại Công ty TNHH SX – TM Kim Trâm.
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế TNDN trích 25% trên tổng lợi nhuận chịu thuế.Thuế GTGT đầu ra trích 0% trên số lượng hàng xuất khẩu.
- Tờ khai thuế GTGT được đưa vào sổ chi tiết 133, 338.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, công tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Công ty hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Công ty thực hiện báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm.
PHẦN 2 : CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG:
KẾ TOÁN HÀNG GỬI ĐI BÁN:
1.1 Các nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Tồn kho cuối tháng 12/2007 số lượng 700 sản phẩm, trị giá 70.000.000đ
Ngày 05/09/2008 công ty Kim Trâm xuất kho 500 sản phẩm theo phiếu xuất kho 001 giao cho đại lí Minh Anh, giá bán 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 157: 50.000.000đ
Có TK 156: 50.000.000đ
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/09/2008 Đại lí Minh Anh thông báo cho công ty Kim Trâm biết đã bán được 400sp, hoa hồng đại lí được hưởng 10% doanh số bán ra.
Doanh số bán ra: 400*100.000 = 40.000.000đ
Doanh thu: 400 * 150.000 = 60.000.000đ
Thuế VAT 10%: 10% * 60.000.000 = 6.000.000đ
Tổng giá thanh toán : 66.000.000đ
Hoa hồng đại lí: 10% * 66.000.000 = 6.600.000đ
Số tiền doanh nghiệp phải thu hồi từ đại lý Minh Anh : 59.400.000đ
+ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 40.000.000đ
Có TK 157: 40.000.000đ
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 641: 6.600.000đ
Nợ TK 131: 59.400.000đ
Có TK 511: 60.000.000đ
Có TK 3331: 6.000.000đ
Giá vốn hàng bán:
2.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Tồn kho hàng hóa tháng 12/2007 số lượng 1000sp, đơn giá 100.000đ/sp
Ngày 10/10/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán 800 áo thun đầm ngủ theo phiếu xuất kho số TP 01/1 giao cho siêu thi Big C, giá bán 120.000đ, thuế GTGT 10%. Siêu thị Big C đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. Nhưng siêu thị Big C thỏa thuận trả 50% số tiền còn lại trả hết cho lô hàng tiếp theo.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 80.000.000đ
Có TK 156: 80.000.000đ
+ Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 52.800.000đ
Nợ TK 111: 52.800.000đ
Có TK 511: 96.000.000đ
Có TK 3331: 9.600.000đ
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/09/2008 công ty Kim Trâm và bán trực tiếp cho khách hàng tại kho, số lượng 100sp trên phiếu xuất kho 003, đơn giá xuất kho 5.000sp, trên hóa đơn giá bán chưa thuế 7.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 500.000đ
Có TK 156: 500.000đ
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: 770.000đ
Có TK 511: 700.000đ
Có TK 3331: 70.000đ
Nghiệp vụ 3: Tồn kho hàng tháng 09/2008 số lượng 100sp, đơn giá 4.000đ/sp
Ngày 20/09/2008 xuất bán áo thun cho công ty Hải Hà theo hóa đơn số 75701, số seri TM 2007, ngày 20/09, số lượng 100sp, đơn giá 5.000đ/sp, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền chuyển khoản.
+ Phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 400.000đ
Có TK 156: 400.000đ
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112: 550.000đ
Có TK 511: 500.000đ
Có TK 3331: 50.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
001
05/09/08
Giá vốn hàng bán
632
157
40.000.000
HD
TP 01
10/09/08
Giá vốn hàng bán
632
156
80.000.000
HD
003
19/09/08
Giá vốn hàng bán
632
156
500.000
HD
75701
20/09/08
Giá vốn hàng bán
632
156
400.000
HD
30/09/08
Giá vốn hàng bán
632
156
1.374.490.391
HD
…….
………
……………….
…..
….
…………….
…….
TỔNG CỘNG
1.495.390.391
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số Hiệu: 632
Tên TK: Giá Vốn Hàng Bán
Tháng 9 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng Từ Ghi Sổ
Diễn Giải
Tài Khoản
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
05/09/08
001
05/09/08
Xác định giá vốn hàng gửi đi bán
157
40.0000.000
10/09/08
TP 01
10/09/08
Xác định giá vốn hàng bán
156
80.000.000
19/09/08
003
19/09/08
Xác định giá vốn hàng bán
156
500.000
20/09/08
75701
20/09/08
Xác định giá vốn hàng bán
156
400.000
30/09/08
30/09/08
Xác định giá vốn hàng bán
156
1.374.390,391
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
1.495.390.391
Cộng phát sinh tháng 9
1.495.390.391
1.495.390.391
Số dư cuối tháng 9
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Các nghiệp vụ phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán vải thun gia công cho công ty TNHH TM – DV Cà Rốt theo hóa đơn số 23314 số seri KV/2008N với trị giá tiền hàng là 7.500.000đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 111: 8.250.000đ
Có TK 511: 7.500.000đ
Có TK 3331: 750.000đ
Nghiệp vụ 2: Ngày 08/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất khẩu áo thun T-Shirt cho công ty Super Power S.R.O theo hóa đơn số 23315 số seri KV/2008N trị giá tiền hàng là 1.545.922.455đ
Nợ TK 131: 1.545.922.455đ
Có TK 511: 1.545.922.455
Nghiệp vụ 3: Ngày 29/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán cho công ty TNHH May và TM Thạch Bình, số hóa đơn 61401, số seri KV/2008N
Vải thun màu trắng: 2147,5kg * 70.000đ = 150.325.000đ
Vải thun màu bi: 595,4kg * 70.000đ = 41.578.000đ
Vải thun màu sen: 889,8kg * 70.000đ = 62.286.000đ
Vải thun màu đỏ: 1.593,8kg * 73.000đ = 116.347.400đ
Vải thun màu đen: 1.053,8kg * 73.000đ = 76.934.700đ
Vải thun màu cam: 423,6kg * 70.000đ = 29.552.000đ
Thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: 524.945.410đ
Có TK 511: 477.223.100đ
Có TK 3331: 47.722.310đ
Nghiệp vụ 4: Ngày 30/09/2008 Công ty Kim Trâm xuất bán vải dệt gia công cho công ty Dệt May đầu tư TM Thành Công 8.736.694đ. Thuế GTGT 10% thu bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112: 9.610.363đ
Có TK 511: 8.736.694đ
Có TK 3331: 873.669đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ
Diễn Giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng Từ
001
05/09/08
Gửi hàng cho Đại lí Minh Anh chưa thu tiền
131
511
60.000.0000
HD
23314
06/09/08
Bán hàng cho cty TNHH TM-DV Cà Rốt
111
511
7.500.000
HD
23315
08/09/08
Bán hàng cho cty SuperPower S.R.O
131
511
1.545.922.455
HD
TP 01
10/09/08
Bán hàng cho siêu thị Big C
111
511
96.000.000
HD
003
19/09/08
Bán hàng chưa thu tiền
131
511
700.000
HD
75701
20/09/08
Bán hàng cho cty Hải Hà
112
511
500.000
HD
61401
29/09/08
Xuất bán cho cty Thạch Bình
111
511
477.223.100
HD
30/09/08
Bán hàng cho cty Thành Công
112
511
8.736.694
HD
Tổng Cộng
2.196.582.249
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 511
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 9 năm 2008
Chứng từ
Diễn Giải
TK Đối Ứng
Số tiền
Số
Ngày Tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
001
05/08/09
Bán hàng chưa thu tiền
131
60.000.000
23314
06/09/08
Thu tiền bán hàng
111
7.500.000
23315
08/09/08
Bán hàng chưa thu tiền
131
1.545.922.455
TP 01
10/09/08
Thu tiền bán hàng
111
96.000.000
003
19/09/08
Bán hàng chưa thu tiền
131
700.000
75701
20/09/08
Thu tiền bán hàng
112
500.000
61401
29/09/08
Thu tiền bán hàng
111
477.223.100
30/09/08
Thu tiền bán hàng
112
8.736.694
31/09/08
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
2.196.582.249
Cộng phát sinh tháng 9
2.196.582.249
2.196.582.249
Số dư cuối tháng 9
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
1.1 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 19/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 05 về thanh toán tiền chứng nhận C/O tại phòng TM & CMVN TP.HCM là 50.000đ, thuế GTGT 10%. Kế toán nhận
Nợ TK 641: 50.000đ
Nợ TK 1331: 5.000d
Có TK 111: 55.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 31/09/2008 Công ty Kim Trâm trích khấu hao tài sản cố định (xe otô tải) dùng cho bộ phận bán hàng là 3.413.540đ
Nợ TK 641: 3.413.540đ
Có TK 214: 3.413.540đ
- Nghiệp vụ 3: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 01/2008 của công ty Kim Trâm phải trả cho cán bộ công nhân viên ở bộ phận bán hàng với số tiền 10.000.000đ, lương nhân viên phân xưởng 25.000.000đ.
Nợ TK 641: 10.000.000đ
Nợ TK 627: 25.000.000đ
Có TK 334: 35.000.000đ
- Nghiệp vụ 4: Công ty Kim Trâm trích BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ 2% vào chi phí sản xuất khấu trừ tiền lương nộp hộ BHXH 5%, BHYT 1%
Nợ TK 641: 1.900.000đ
Nợ TK 627: 4.750.000đ
Nợ TK 334: 2.100.000đ
Có TK 3382: 700.000đ
Có TK 3383: 7.000.000đ
Có TK 3384: 1.050.000đ
- Nghiệp vụ 5: Ngày 15/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi trả tiền bốc vác vải sợi thô về kho với số tiền 500.000đ
Nợ TK 641: 500.000đ
Có TK 111: 500.000đ
- Nghiệp vụ 6: 05/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi trả tiền điện thoại cho công ty Viễn Thông 140.303đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 641: 140.303đ
Nợ TK 133: 14.303đ
Có TK 111: 154.333đ
- Nghiệp vụ 7: Cuối kỳ công ty Kim Trâm kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 16.013.843đ
Có TK 641: 16.013.843đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
05/09/08
Chi trả tiền điện thoại cho công ty viễn thông
641
111
140.303
15/09/08
Chi trả tiền bốc vác vải sợi
641
111
500.000
05
19/09/08
Thanh toán tiền chứng nhận C/O
641
111
50.000
31/09/08
Trích khấu hao TSCĐ cho BPBH
641
214
3.413.540
Thanh toán tiền lương cho cnv
641
111
10.000.000
Trích BHYT,BHXH,CPCĐ
641
338
1.900.000
16.013.843
Tổng cộng
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 641
Tên TK: Chi phí bán hàng
Tháng 09 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
05/09/08
05
05/09/08
Chi trả tiền điện thoại cho công ty viễn thông
111
140.303
15/09/08
15/09/08
Chi trả tiền bốc vác vải sợi
111
500.000
19/09/08
19/09/08
Thanh toán tiền chứng nhận C/O
111
50.000
31/09/08
31/09/08
Trích khấu hao TSCĐ cho BPBH
214
3.413.540
Thanh toán tiền lương nv
111
10.000.000
Trích BHYT,BHXH,CPCĐ
338
1.900.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
16.013.843
…………….
Cộng phát sinh tháng 9
16.013.843
16.013.843
2.KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
2.1 Các nghiệp vụ phát sinh
- Nghiệp vụ 1: Ngày 05/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 02/1 để mua dàn máy vi tính của công ty Phong Vũ với số tiền 5.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 642(3): 5.000.000đ
Nợ TK 133: 500.000đ
Có TK 111: 5.500.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 15/09.08 Công ty Kim Trâm trích khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp với số tiền 5.721.190đ
Nợ TK 642(4): 5.721.190đ
Có TK 214: 5.721.190đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 17/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi số 03/1 để trả lại cho nhà hàng Cau Xanh với số tiền 1.000.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 642(8): 1.000.000đ
Nợ Tk 133: 100.000đ
Có TK 111: 1.100.000đ
- Nghiệp vụ 4: Ngày 31/09/08 Công ty Kim Trâm nhận được giấy báo yêu cầu thanh toán tiền sử dụng nươc cho công ty cấp nước số 8 – Tân Bình với số tiền là 2.000.000đ, thuế GTGT 10% công ty Kim Trâm thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642(7): 2.000.000đ
Nợ TK 133: 200.000đ
Có TK 111: 2.200.000đ
- Nghiệp vụ 5: Ngày 31/ 09/08 Công ty Kim Trâm Lập phiếu chi số 04/1 thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lí với số tiền là 8.200.000đ
Nợ TK 642(1): 8.200.000đ
Có TK 111: 8.200.000đ
- Nghiệp vụ 6: Ngày 31/09/08 kết chuyển các chi phí quản lí doanh nghiệp sang tài khoản “911” để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 21.921.190đ
Có TK 642: 21.921.190đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
02/01
05/09/08
Mua dàn máy vi tính của công ty Phong Vũ
642
111
5.000.000
15/09/08
Trích khấu hao TSCĐ
642
214
5.721.180
03/01
17/09/08
Thanh toán tiền cho nhà hàng Cau Xanh
642
111
1.000.000
31/09/08
Thanh toán tiền nước cho cty số 8
642
111
2.000.000
04/01
31/09/08
Thanh toán tiền lương cho NV quản lí
642
111
8.200.000
Tổng cộng
21.921.190
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu: 642
Tên TK: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Tháng 09 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
05/09/08
02/1
05/09/08
Chi tiền mặt mua máy tính
111
5.000.000
15/09/08
15/09/08
Trích khấu hao TSCĐ
214
5.721.190
17/09/08
03/01
17/09/08
Thanh toán tiền nhà hàng
111
1.000.000
31/09/08
31/09/08
Thanh toán tiền nước
111
2.000.000
31/09/08
04/01
31/09/08
Thanh toán tiền lương nv quản lí
111
8.200.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
21.921.190
…………….
Cộng phát sinh tháng 9
21.921.190
21.921.190
Số dư cuối tháng 9
3.KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
3.1 Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 25/09/08 Công ty Kim Trâm nhận được giấy báo có của Ngân Hàng về khoản tiền lãi gửi ngân hàng là 5.819.000đ
Nợ TK 112: 5.819.000đ
Có TK 515: 5.819.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 10/09/08 Công ty Kim Trâm thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 6.000.000đ
Nợ TK 331: 6.000.000đ
Có TK 515: 6.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 15/09/08 Công ty Kim Trâm trả nợ cho các công ty Huệ Ngọc theo phiếu chi 005, biết tỷ giá xuất quỹ 16.000đ
Nợ TK 331: 16.080.000đ
Có TK 111: 16.000.000đ
Có TK 515: 80.000đ
- Nghiệp vụ 4: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515: 11.899.000đ
Có TK 911: 11.899.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
PT01
10/09/08
Tiền chiết khấu thanh toán được hưởng
111
515
6.000.000
PC005
15/09/08
Thu tiền lãi chênh lệch ngoại tệ
331
515
80.000
GBC01
25/09/08
Thu tiền lãi gửi ngân hàng
112
515
5.819.000
………….
Tổng cộng
11.899.000
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:515
Tên TK:Doanh thu hoạt động kinh doanh
Tháng 09 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
10/09/08
PT01
10/09/08
Tiền chiết khấu thanh toán được hưởng
111
6.000.000
15/09/08
PC005
15/09/08
Thu tiền lãi chênh lệch ngoại tệ
331
80.000
25/09/08
GBC01
25/09/08
Thu tiền lãi gửi ngân hàng
112
5.819.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển doanh thu
911
11.899.000
…………….
Cộng phát sinh tháng 9
11.899.000
11.899.000
Số dư cuối tháng 9
4.KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
4.1 Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 10/09/08 Công ty Kim Trâm chi 2000USD trả nợ cho công ty Thiên Ân theo Phiếu chi số 003 biết tỷ giá lúc ghi nhận nợ 16.080đ
Nợ TK 331: 32.160.000đ
Nợ TK 635: 1.520.000đ
Có TK 111: 33.680.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 15/09/08 Công ty Kim Trâm mua 100 cổ phiếu, mệnh giá 1.000.000/cổ phiếu, giá mua thực tế 1.200.000/cổ phiếu, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 121: 100.000.000đ
Nợ TK 635: 20.000.000đ
Có TK 111: 120.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 11/09/08 Công ty Kim Trâm rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, tỷ giá lúc nhập quỹ là 16.500đ, tỷ giá xuất quỹ tiền gửi 16.840đ
Nợ TK 111: 16.500.000đ
Nợ TK 635: 340.000đ
Có TK 112: 16.840.000đ
- Nghiệp vụ 4: Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 21.860.000đ
Có TK 635: 21.860.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
PC003
10/09/08
Chi phí trả nợ vay
635
331
1.520.000
11/09/08
Thanh toán tiền gửi
635
111
20.000.000
15/09/08
Thanh toán cổ phiếu
635
112
340.000
………….
Tổng cộng
21.860.000
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:635
Tên TK: Chi phí hoạt động tài chính
Tháng 09 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
10/09/08
PC 003
10/09/08
Chi phí trả nợ vay
331
1.520.000
11/09/08
11/09/08
Thanh toán tiền gửi
111
340.000
15/09/08
15/09/08
Thanh toán cổ phiếu
112
20.000.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí tài chính
911
21.860.000
Cộng phát sinh tháng 9
21.860.000
21.860.000
Số dư cuối tháng 9
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘNG KHÁC
Kế toán khoản thu nhập khác.
Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 20/09/08 Công ty Kim Trâm thu bằng tiền mặt với số tiền là 2.000.000đ do công ty Huệ Minh vi phạm hợp đồng kinh tế.
Nợ TK 111: 2.000.000đ
Có TK 711: 2.000.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 25/09/08 Công ty Kim Trâm sử dụng phương tiện vận tải có nguyên giá 170.000.000đ, đã hao mòn 70.000.000đ đổi lấy máy móc thiết bị phục vụ cho phân xưởng sản xuất giá trị trao đổi của phương tiện vận tải được đánh giá 100.000.000đ , thuế GTGt 10% . Giá trị trao đổi của máy móc thiết bị được đánh giá 120.000.000đ, thuế GTGT 5%. Kết thúc hợp đồng trao đổi đã thanh toán chênh lệch bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 214: 70.000.000đ
Nợ TK 811: 100.000.000đ
Có TK 211: 170.000.000đ
+ Phản ánh giá trị trao đổi của phương tiện vận tải:
Nợ TK 131: 110.000.000đ
Có TK 711: 100.000.000đ
Có TK 3331: 10.000.000đ
+ Khi nhận lại máy móc thiết bị cùng hóa đơn:
Nợ TK 211: 120.000.000đ
Nợ TK 133: 6.000.000đ
Có TK 131: 126.000.000đ
+ Kết thúc đánh giá chênh lệch:
Nợ TK 111: 10.000.000đ
Có TK 711: 10.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 27/09/08 Công ty Kim Trâm lập phiếu thu số 01/1 để thu khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ vào ngày 12/09/08 của ông Nguyễn Văn Nam với số tiền nhập quỹ tiền mặt là 10.000.000đ.
Nợ TK 111: 10.000.000đ
Có TK 711: 5.000.000đ
- Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kì tại Công ty Kim Trâm sang TK 911 xác định kinh doanh.
Nợ TK 711: 117.000.000đ
Có TK 911: 117.000.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
20/09/08
Thu tiền vi phạm hợp đồng
111
711
2.000.000
HD
25/09/08
Thu từ thanh lý TSCĐ
131
711
100.000.000
HD
25/09/08
Thuế được hoàn trả
111
711
10.000.000
HD
01/1
27/09/08
Thu nợ khó đòi
111
711
5.000.000
HD
…………
Tổng cộng
117.000.000
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:711
Tên TK: Thu nhập khác
Tháng 9 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
20/09/08
20/09/08
Thu tiền vi phạm hợp đồng
111
2.000.000
25/09/08
25/09/08
Thu từ thanh lý TSCĐ
131
100.000.000
25/09/08
25/09/08
Thuế được hoàn lại
111
10.000.000
27/09/08
27/09/08
Thu nợ khó đòi
111
5.000.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển doanh thu tài chính
911
117.000.000
Cộng phát sinh tháng 9
117.000.000
117.000.000
Số dư cuối tháng 9
Kế toán khoản chi phí khác
Các nghiệp vụ phát sinh:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 03/09/2008 Công ty Kim Trâm góp vốn liên doanh bằng một nhà xưởng có nguyên giá 220.000.000đ, giá trị hao mòn 30.000.000đ, giá trị góp vốn được đánh giá 110.000.000đ
Nợ TK 214: 30.000.000đ
Nợ TK 811: 80.000.000đ
Nợ TK 222: 110.000.000đ
Có TK 211(3): 220.000.000đ
- Nghiệp vụ 2: Ngày 10/09/2008 theo biên bản thanh lý hợp đồng với công ty An Nam, Công ty Kim Trâm phải chịu phạt vi phạm hợp đồng, điều khoản hợp đồng với số tiền 10.000.000đ.
Nợ TK 811: 10.000.000đ
Có TK 111: 10.000.000đ
- Nghiệp vụ 3: Ngày 18/09/2008 Công ty Kim Trâm lập phiếu chi 50.000.000đ để khắc phục tổn thất do rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 811: 50.000.000đ
Có TK 111: 50.000.000đ
- Nghiệp vụ 4: Cuối kì kết chuyển chi phí khác sang tài khoản “911” để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 140.000.000đ
Có TK 811: 140.000.000đ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng Từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Số tiền
Chứng từ
03/09/08
Chi phí góp vốn TSCĐ
811
211
80.000.000
HD
10/09/08
Tiền phạt hợp đồng
811
111
10.000.000
HD
18/09/08
Thanh toán tiền khắc phục tổn thất trong kinh doanh
811
111
50.000.000
HD
…………
Tổng cộng
140.000.000
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
03/09/08
03/09/08
Chi phí góp vốn TSCĐ
211
80.000.000
10/09/08
10/09/08
Tiền phạt hợp đồng
111
10.000.000
18/09/08
18/09/08
Thanh toán tiền khắc phục tổn thất trong kinh doanh.
111
50.000.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
140.000.000
Cộng phát sinh tháng 9
140.000.000
140.000.000
Số dư cuối tháng 9
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:811
Tên TK: Chi phí khác
Tháng 9 năm 2008
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
5.1 Kết chuyển doanh thu về bán hàng
Nợ TK 511: 2.196.582.249đ
Có TK 911: 2.196.582.249đ
5.2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 11.899.000đ
Có TK 911: 11.899.000đ
5.3 Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 21.860.000đ
Có TK 635: 21.860.000đ
5.4 Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 16.013.843đ
Có TK 641: 16.013.843đ
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 21.921.190đ
Có TK 641: 21.921.190đ
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 1.495.390.391đ
Có TK 632: 1.495.390.391đ
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911: 140.000.000
Có TK 811: 140.000.000
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 117.000.000đ
Có TK 911: 117.000.000đ
Lợi nhuận trước thuế:2.325.481.249 - 1.695.185.424 = 630.295.825
5.10 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
630.295.825 * 28% = 176.482.831đ
5.11 Nộp thuế:
Nợ TK 3334: 176.482.831đ
Có TK 821: 176.482.831đ
5.12 Kết chuyển Thuế TNDN vào doanh thu:
Nợ TK 911: 176.482.831đ
Có TK 821: 176.482.831đ
5.13 Kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 453.812.994đ
Có TK 421 : 453.812.994đ
CÔNG TY TNHH SX – TM KIM TRÂM
122 Trương Công Định, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Số hiệu:911
Tên TK: Kết quả kinh doanh
Tháng 9 năm 2008
Ngày tháng cập nhật
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 9
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
2.196.582.249
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
515
11.899.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
1.495.390.391
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí tài chính
635
21.860.000
140.000.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
10.013.843
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp
642
21.921.190
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển chi phí khác
811
140.000.000
31/09/08
31/09/08
Kết chuyển thu nhập khác
711
117.000.000
31/09/08
31/09/08
Xác định kết quả kinh doanh
421
630.295.825
Cộng phát sinh tháng 9
2.325.481.249
2.325.481.249
Số dư cuối kì
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
NHẬN XÉT
Nhìn chung công tác kế toán của công ty TNHH Kim Trâm đã đi vào ổn định và phát triển.
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Kim Trâm được xây dựng trên mô hình tập trung tạo điều kiện cho việc đối chiếu chứng từ giưac các bộ phận với nhau.
Bộ máy kế toán nhìn chung gọn nhẹ, có sự phân công công tác rõ ràng, phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên kế toán, đây là những nhân viên có trình độ tổ chức, chuyên môn nghiệp vụ và ngày càng củng cố nề nếp hoạt động.
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ đúng kiểu mẫu do Bộ Tài Chính quy định.
KẾT LUẬN
Trong thời gian kiến tập tại công ty TNHH Kim Trâm tuy thời gian có ngắn ngủi nhưng em đã có nhiều kiến thức bổ ích cho công việc tương lai của mình.Qua đề án này em đã hiểu sâu hơn về những gì em đã học ở trường, nắm vững kiến thức hơn.
Hiểu rõ hơn về phương pháp nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh.
Những gì em làm được trong thời gian kiến tập là những bài hoc kinh nghiệm gắn liền lý thuyết với thực hành mà em cần phải nắm vững để trở thành một nhân viên kế toán trong tương lai, đồng thời anh chị trong công ty cũng giúp đỡ em rất nhiệt tình và cởi mở,chỉ bảo em những điều em chưa biết hay em làm sai.
Vì thời gian kiến tập có giới hạn không cho phép em đi sâu hơn nữa nên những sai sót trong đề án là không thể tránh khỏi.Cuối cùng em xin Kính chúc quý thầy cô Trường Đại học Tài Chính – Marketing,thầy giáo hướng dẫn của nhóm, cùng các anh chị trong công ty dồi dào sức khỏe và Công ty ngày càng phát triển và gặt hái nhiều thành công.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo kiến tập tại công ty tnhh tm Kim Trâm-Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.doc