Báo cáo Luận văn Xây dựng Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình - Thành phố Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai

Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình – Thành phố Biên Hòa – tỉnh Đồng Nai đến môi trường có thể rút ra một số kết luận: Vị trí của Dự án nằm trong Khu công nghiệp Lonh Bình là hoàn toàn phù hợp với mục đích phát triển ngành hóa chất trong khu vực Đồng Nai nói riêng và cả nước nói chung. Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại một nguồn lợi kinh tế đáng kể cho tỉnh Đồng Nai, thúc đẩy ngành hóa chất trong tỉnh nói riêng và cả nước nói chung phát triển mạnh, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương.

pdf80 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2656 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Luận văn Xây dựng Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, công suất 120 tấn/ngày của Công ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu công nghiệp Long Bình - Thành phố Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm giảm thính lực của cơng nhân. Vì vậy, nhà máy cần chú ý đến các biện pháp chống ồn, rung cho các thiết bị. Tiêu chuẩn tiếng ồn trong khu sản xuất là 80 dBA, tại khu dân cư là 55dBA vào ban ngày và 45 dBA vào ban đêm. Máy phát điện theo dự báo cĩ độ ồn khá cao nhưng hoạt động cũng khơng liên tục, những thiết bị này được đặt trong một nhà riêng ở vị trí riêng biệt để giảm tiếng ồn phát sinh ra trong quá trình vận hành. Đồng thời vì khu vực nhà máy nằm trong Khu cơng nghiệp tập trung cách xa khu vực dân cư nên xét về độ ơ nhiễm tiếng ồn là khơng quan trọng. 3.2.3.1.6. Khả năng gây cháy nổ Đặc điểm hoạt động của nhà máy cần nhiều nhiên vật liệu dễ cháy như: dầu FO, DO, các hơi dung mơi, khí nĩng bốc lên tại lị sấy. Tất cả các yếu tố đĩ rất dễ dẫn đến khả năng cháy nổ. Ngồi ra cịn cĩ một số nguyên nhân khác cĩ thể gây cháy nổ: + Lửa cháy do rác, củi, chăn màn, nệm… + Lửa cháy do các thiết bị điện bị chập. + Lửa cháy do sét đánh. Do vậy nhà máy cần chú ý đến các cơng tác phịng cháy chữa cháy tốt để đảm Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 47 bảo an tồn cho người và hạn chế tổn thất về tài sản đáng tiếc cĩ thể xảy ra. 3.2.3.2. Tác động đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực Cùng với những lợi ích tăng trưởng kinh tế, xã hội thì Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất Formalyn 37% cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực, mâu thuẫn xã hội như: làm thay đổi điều kiện sinh hoạt, việc làm, thu nhập của người dân địa phương, gia tăng dân số cơ học trong khu vực, gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong việc ổn định văn hĩa trật tự an ninh tại khu vực Dự án. 3.3. Đánh giá về các phương pháp sử dụng 3.3.1. Các phương pháp sử dụng để đánh giá tác động mơi trường (1). Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế, xã hội tại khu vực xây dựng cải tạo hệ thống xử lý nước thải. (2). Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm: Xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng khơng khí, nước, độ ồn tại khu vực Dự án và khu vực xung quanh. (3). Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ơ nhiễm do tổ chức Y tế Thế Giới thiết lập. Ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm từ các hoạt động của hệ thống cải tạo xử lý nước thải theo các hệ số ơ nhiễm của WHO. (4). Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các tiêu chuẩn mơi trường Việt Nam. (5). Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận: Phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của Dự án và các tác động mơi trường. (6). Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án. 3.3.2. Đánh giá độ tin cậy của các phương pháp Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM được trình bày trong bảng sau. Bảng 21: Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM STT Phương pháp ĐTM Mức độ tin cậy 1 Phương pháp thống kê Cao Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 48 2 Phương pháp lấy mẫu ngồi hiện trường và phân tích trong phịng thí nghiệm Cao 3 Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ơ nhiễm do tổ chức Y tế thế giới thiết lập Trung bình 4 Phương pháp so sánh Cao 5 Phương pháp lập bảng liệt kê và phương pháp ma trận Trung bình 6 Phương pháp tham vấn cộng đồng Cao Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 49 CHƯƠNG 4 CÁC PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ Ơ NHIỄM VÀ GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CĨ HẠI Báo cáo Đánh giá Tác động Mơi trường của “Dự án nhà máy sản xuất Formalyn 37%, cơng suất 120 tấn/ngày” là một tài liệu cần thiết làm cơ sở cho cơ quan quản lý mơi trường địa phương thực hiện giám sát việc thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ mơi trường tại khu vực nhà máy hoạt động. 4.1. ĐỐI VỚI CÁC TÁC ĐỘNG XẤU 4.1.1. Khống chế và giảm thiểu ơ nhiễm trong giai đoạn xây dựng Để giảm thiểu các tác động tiêu cực đến sức khỏe của người lao động và dân cư trong vùng. Chủ đầu tư Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37% cần phải thực hiện các biện pháp cụ thể như sau trong giai đoạn xây dựng. 4.1.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí trong giai đoạn xây dựng 4.1.1.1.1. Giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí do hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng , thiết bị thi cơng Dùng bạt che kín các thùng xe vận chuyển vật liệu xây dựng cát, đá, …khi di chuyển trên đường. Giảm thiểu ơ nhiễm gây ra do khí thải của các phương tiện giao thơng vận tải, thiết bị thi cơng cơ giới: sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ (dầu DO hàm lượng lưu huỳnh <1%, xăng khơng pha chì), khơng chở quá trọng tải cho phép. Xây dựng kế hoạch và thời gian thực hiện các hoạt động hợp lý nhằm giảm thiểu sự phân luồng giao thơng và ùn tắc giao thơng, hạn chế vận chuyển vào giờ cĩ mật độ người qua lại cao. 4.1.1.1.2. Giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí do hoạt động thi cơng xây dựng, lắp đặt thiết bị Aùp dụng biện pháp thi cơng tiên tiến, cơ giới hĩa các thao tác và rút ngắn thời gian trong quá trình thi cơng đến mức tối đa. Che chắn những khu vực phát sinh bụi. Kiểm tra các phương tiện thi cơng nhằm đảm bảo các thiết bị, máy mĩc luơn ở Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 50 trong điều kiện tốt nhất về mặt kỷ thuật. Sử dụng thiết bị phun nước giảm bụi tại cơng trường vào những ngày nắng nĩng, giĩ mạnh. 4.1.1.2. Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm nước trong giai đoạn xây dựng Lượng nước thải sinh hoạt của cơng nhân được quản lý chặt chẽ. Cơng nhân xây dựng phải sử dụng cơng trình vệ sinh tạm tại cơng trường. Nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của các thiết bị cơ giới được đặt tại nơi an tồn, cĩ nền cao, đê bao chống thấm, rị rỉ. Đặt các cống thốt nước chảy qua khu vực cơng trường nhằm tránh gây ngập úng cục bộ vào mùa mưa. 4.1.1.3. Các biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm đất, thu gom và xử lý chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng Chất thải rắn sinh hoạt trong quá trình xây dựng là khơng nhiều (40kg/ngày). Chủ Dự án sẽ bố trí các thùng chuyên dụng chứa rác sau đĩ thuê đơn vị thu gom chuyển rác đến bãi rác tập trung của khu vực. Chất thải phát sinh từ xây dựng (xà bần, gạch, đá vụn…) được thu gom san lấp tại các vị trí trũng thấp hoặc thuê đơn vị cĩ chức năng vận chuyển đổ tại các vị trí quy định của khu vực. 4.1.1.4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xã hội trong giai đoạn xây dựng Để giảm thiểu các tác động xã hội trong giai đoạn xây dựng, chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp quản lý cơng nhân như: + Aùp dụng các biện pháp quản lý hoạt động lưu trú của cơng nhân + Tuyển lao động cĩ tay nghề và cĩ ý thức bảo vệ mơi trường + Ưu tiên sử dụng lao động tại địa điểm thực hiện Dự án nhằm giảm tối đa lượng dân nhập cư tới địa phương. 4.1.1.5. Các biện pháp đảm bảo sức khỏe cho cơng nhân trong giai đoạn xây dựng Tại mặt bằng thi cơng đãm bảo: các phịng phục vụ cơng nhân như nhà ăn, nhà nghỉ vệ sinh … bố trí hợp lý đảm bảo điều kiện vệ sinh tối thiểu. Phải lập hàng rào chắn các khu vực nguy hiễm như trạm biến thế, vật liệu dễ cháy nổ. Lập kế hoạch thi cơng và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo, giữa các cơng đoạn thi cơng với nhau. Cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động cho cơng nhân làm việc tại cơng Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 51 trường như khẩu trang, găng tay, kính hàn, giày ủng, quần áo bảo hộ lao động. 4.1.2. Khống chế, giảm thiểu và xử lý ơ nhiễm trong giai đoạn Nhà máy đi vào hoạt động 4.1.2.1. Biện pháp xử lý khí thải 4.1.2.1.1. Biện pháp xử lý khí thải lị hơi Khí thải từ quá trình vận hành lị hơi của nhà máy trước khi đi vào hoạt động cần phải lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lị hơi. Cơng nghệ xử lý: Khí thải Lò hơi Cyclon Quạt li tâm Tháp hấp thụ Khí sạch Bồn đựng dung dịch hấp thụBơm dd hấp thụ Hình 3: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý khí thải lị hơi Quy trình: Khí thải được thu gom và theo đường ống dẫn khí đến Cyclon. Tại Cyclon, lượng bụi trong khí thải sẽ được giữ lại ở đáy Cyclon và được tháo ra ngồi. Lượng khí thải sẽ tiếp tục cho vào tháp hấp thụ bằng dung dịch kiềm. Tháp hấp thụ thơng thường là tháp phun (tháp trần) hoặc tháp đệm. Khi tiếp xúc với dung dịch kiềm, khí thải được làm nguội và các khí axít trung hịa theo phản ứng sau: SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O Kết quả là SO2 từ khí chuyển thành dạng muối trong chất lỏng, do đĩ dịng khí trở nên sạch hơn và được thải ra ngồi qua ống khĩi đường kính 240mm cao 10m. Thiết bị hấp thụ hoạt động tuần hồn, sau một thời gian nhất định dung dịch hấp thụ sẽ được thay thế và bổ sung. Nước bẩn sau khi hấp thụ khí axít, bụi được nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 52 4.1.2.1.2. Biện pháp xử lý khí thải máy phát điện Do máy phát điện chỉ hoạt động trong thời gian nhà máy bị mất điện nên khí thải từ máy phát điện là khơng nhiều và khơng thường xuyên. Do đĩ, lượng khí thải này được dẫn theo đường ống đến hệ thống xử lý khí thải của lị hơi và được xử lý khi máy phát điện hoạt động đảm bảo đạt tiêu chuẩn mơi trường trước khi thải ra ngồi. 4.1.2.2. Biện pháp khống chế ơ nhiễm dung mơi hữu cơ 4.1.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu hơi dung mơi hữu cơ Để giảm thiểu ơ nhiễm dung mơi hữu cơ, nhà máy sẽ tiến hành thực hiện một số giải pháp như sau: + Trang bị quạt hút trong phân xưởng + Bố trí khu vực làm việc cơng nhân thơng thống + Trang bị và quản lý tốt việc đeo khẩu trang của cơng nhân trong thời gian làm việc. + Lượng hĩa chất sử dụng trong dây chuyền sản xuất được tính tốn, cân đong chính xác nhằm tránh lượng dầu dư thừa ở mức thấp nhất, gây ơ nhiễm hơi dung mơi hữu cơ. + Nhà máy cần thiết phải thành lập một bộ phận chuyên trách về an tồn lao động và xử lý sự cố. Bộ phận này được đào tạo và luơn giám sát theo dõi các quy trình hoạt động cĩ nguy cơ xảy ra sự cố để ứng cứu kịp thời. 4.1.2.2.2. Biện pháp ứng cứu tức thời khi xảy ra sự cố Khi xảy ra sự cố rị rỉ dung mơi hữu cơ, cần thiết phải tiến hành các biện pháp sau: + Cách ly ngay lập tức khu vực bị rị rỉ. + Sơ tán cơng nhân ra khỏi khu vực rị rỉ. + Thơng báo ngay cho bộ phận xử lý sự cố của nhà máy và của Khu cơng nghiệp để khống chế ơ nhiễm tức thời. 4.1.2.2.3. Biện pháp sơ cứu khi tiếp xúc với dung mơi hữu cơ + Đối với mắt: rửa mắt với nước ít nhất là 15 phút, lâu lâu lại mở mí mắt trên và dưới. Sau đĩ phải được đưa ngay đến cơ sở y khoa để chữa trị. + Đối với da: xối ngồi da với nhiều xà bơng và nước ít nhất là 15 phút, đồng Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 53 thời cởi bỏ quần áo và giày bị nhiễm độc. + Khi nuốt phải: nếu nạn nhân cịn tỉnh táo, cho uống 2 - 4 chén sữa hoặc nước. Tìm cách gây ĩi mửa cho nạn nhân. + Khi hít phải hơi: đem ngay nạn nhân từ nơi nhiễm độc ra nơi thống khí. Nếu nạn nhân khơng thở thì làm hơ hấp nhân tạo. Nếu khĩ thở thì cho thở dưỡng khí. Chữa trị y học ngay. 4.1.2.3. Biện pháp khống chế tiếng ồn, rung động. Bên trong mơi trường lao động, nguồn gây ồn phát sinh do sự hoạt động đồng bộ của thiết bị máy mĩc trong dây chuyền sản xuất. Do hầu hết các máy mĩc thiết bị được trang bị cho nhà máy là hồn tồn mới do đĩ đã hạn chế được một phần tiếng ồn. Tuy nhiên để giảm tối đa mức ồn trong mơi trường sản xuất nhà máy sẽ áp dụng đồng bộ các biện pháp sau: + Bố trí thiết bị gây ồn lớn ở vị trí thích hợp cách ly với xung quanh. + Thường xuyên bảo dưỡng máy mĩc thiết bị để chúng luơn hoạt động tốt. + Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt, kiểm tra độ mịn chi tiết và thường kỳ cho dầu bơi trơn. + Trang bị các phương tiện bảo hộ như nút bịt tai, bao ốp tai cho cơng nhân làm việc tại khu vực cĩ độ ồn cao. Bên ngồi mơi trường lao động nguồn gây ồn đáng kể nhất là máy phát điện dự phịng. Để hạn chế nguồn ồn này biện pháp kỹ thuật được kiến nghị áp dụng là cách ly cụm máy trong buồng máy với vật liệu cách âm và tiêu âm. MÁY PHÁT ĐIỆN Buồng tiêu âm Vật liệu tiêu âm Hình 4: Sơ đồ nguyên lý tiêu âm cho máy phát điện Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 54 + Trồng cây xanh xung quanh nhà máy để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng ra ngồi khu vực. Diện tích trồng cây xanh tối thiểu chiếm 15% tổng diện tích của khu đất. + Xây kín khu vực gây ồn bằng tường gạch 100mm cĩ thể giảm được tiếng ồn từ 6 - 8 dBA. Khống chế độ rung cho máy mĩc, các thiết bị cơng nghệ bằng các biện pháp sau: + Đúc mĩng máy đủ khối lượng, bê tơng mác cao và đủ chiều sâu mĩng. + Lắp đặt, cân chỉnh máy đúng làm giảm được độ rung. + Máy vận hành đúng theo cơng suất thiết kế. 4.1.2.4. Biện pháp hạn chế ơ nhiễm nhiệt Biện pháp chống nĩng và giải quyết nước thừa trong nhà xưởng: + Khi thiết kế nhà xưởng cần đặc biệt quan tâm đến các giải pháp thơng giĩ tự nhiên, triệt để lợi dụng hướng giĩ chủ đạo để bố trí hướng nhà hợp lý tăng cường diện tích của mái, cửa chớp và cửa sổ. + Cách ly cụm lị hơi với khu vực sản xuất để tránh sự lan truyền nhiệt đối lưu và bảo đảm tốt hơn nữa vấn đề an tồn lao động trong phân xưởng sản xuất. + Thường xuyên kiểm tra và bảo trì những chỗ rị rỉ trên hệ thống đường ống dẫn hơi, khí nĩng. + Bố trí quạt thổi mát cục bộ cho những nơi phát sinh nhiều nhiệt và cơng nhân làm việc tập trung. + Bố trí các chụp hút trên trần mái và quạt để hút hơi ẩm, nhiệt thừa, kết hợp hút các hơi khí độc hại khác và bụi ra khỏi khu vực sản xuất. Ngồi ra nhà máy sẽ đầu tư lắp đặt hệ thống ống dẫn hơi, khí nĩng bằng cách sử dụng vật liệu cách nhiệt bọc bên ngồi thành ống dẫn, một mặt là để hạn chế sự lan truyền nhiệt ra bên ngồi, một mặt là nhằm hạn chế tổn thất nhiệt cho tồn bộ hệ thống cấp hơi. 4.1.2.5. Biện pháp xử lý chất thải rắn 4.1.2.5.1. Chất thải rắn sinh hoạt Với lượng chất thải rắn phát sinh hàng ngày, Cơng ty sẽ hợp đồng với Cơng ty Dịch vụ Mơi trường Đơ thị Biên Hịa để thu gom, vận chuyển tới bãi rác tập trung. 4.1.2.5.2. Chất thải rắn nguy hại Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 55 Cặn dầu, nhớt thải của lị hơi, máy phát điện dự phịng, máy mĩc, cặn xử lý vệ sinh cơng nghiệp lị hơi theo định kỳ, thùng đựng hĩa chất, bao bì đựng hĩa chất, các loại giẻ lau dính mỡ, cặn hĩa chất, bĩng đèn… được tập trung về một nơi chứa chất thải. Hiện nay Cơng ty đang thương thảo hợp đồng với Cơng ty TNHH Tân Đức Thảo cĩ chức năng xử lý chất thải nguy hại để đem đi xử lý theo quy định. 4.1.2.6. Biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm nước thải 4.1.2.6.1. Nước thải sinh hoạt Nguồn nước của nhà máy được cung cấp từ hệ thống cấp nước của KCN đảm bảo chất lượng và sự ổn định cho tồn bộ hoạt đợng sinh hoạt, sản xuất của Nhà máy. Nước thải sinh ra từ nhà ăn, nhà vệ sinh của cán bộ cơng nhân viên nhà máy cĩ khối lượng khoảng 6m3/ngày được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại sau đĩ dẫn vào hệ thống xử lý chung của KCN Long Bình bằng một đường dẫn tách riêng với tuyến dẫn nước mưa. Nguyên tắc hoạt động của bể tự hoại này là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng. MẶT CẮT A-A MẶT BẰNG BỂ TỰ HOẠI vào Nước ra Nước Hình 5: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn cĩ lọc Tính tốn thể tích bể tự hoại:  Thể tích phần nước: WN = K x Q = 2,5 x 6,0 = 15 m3 Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 56 Trong đĩ: K: hệ số lưu lượng, K = 2,5 Q: lưu lượng trung bình ngày đêm Q = 6,0 m3  Thể tích phần bùn: Wb = a x N x t x (100 - P1) x 0,7x 1,2 x (100 – P2)/100.000 Trong đĩ: a: tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 – 0,5 l/người.ngàyđêm N: số cơng nhân viên, N = 100 người t: thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 365 ngàyđêm 0,7: hệ số tín đến 30% cặn đã được phân giải 1,2: hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại trong bể tự hoại (lượng vi khuẩn cần thiết xử lý cặn tươi) P1: độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95% P2: độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90% Wb = 0,4 x 100 x 180 x (100 - 95) x 0,7 x 1,2 x (100- 90) / 100.000 = 3 m3  Thể tích tổng cộng của bể tự hoại sẽ là: W = WN + Wb = 15 + 3 = 18 m3 Tồn bộ nước thải sinh hoạt của Nhà máy khi đi vào hoạt động sau khi qua bể tự hoại sẽ được đấu nối chung vào hệ thống xử lý nước thải của KCN Long Bình. 4.1.2.6.2. Nước thải sản xuất Quy trình sản xuất Formalyn 37% là một quy trình khép kín và tận dụng hết lượng nước cung cấp cho quy trình. Vì vậy khơng phát sinh nước thải sản xuất khi Nhà máy đi vào hoạt động, chỉ cĩ nước rửa thùng hĩa chất với khối lượng rất ít nên cĩ thể chứa trong thùng và hợp đồng với Cơng ty TNHH Tân Đức Thảo cĩ chức năng đem đi xử lý như chất thải nguy hại. 4.1.2.7. Các yếu tố vi khí hậu Để mơi trường khu vực sản xuất đảm bảo theo tiêu chuẩn làm việc được quy định theo pháp lệnh về an tồn lao động đảm bảo sức khỏe cho cơng nhân nhà máy phải cĩ các giải pháp sau: + Thiết kế chiếu sáng đủ tiêu chuẩn để cho khi cần làm việc tăng ca, hệ thống thơng giĩ cần phải tốt và cung cấp khơng khí đầy đủ cho cơng nhân làm việc trong Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 57 nhà máy. + Trong thiết kế nhà xưởng quan tâm đến giải pháp thơng giĩ tự nhiên, triệt để lợi dụng hướng giĩ chủ đạo để bố trí nhà xưởng hợp lý, tăng cường diện tích cửa mái. + Đảm bảo lượng cây xanh trồng trong khuơn viên nhà máy đạt tỷ lệ 15% tổng diện tích mặt bằng nhằm tạo cảnh quan mơi trường. 4.2. ĐỐI VỚI CÁC SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG 4.2.1. Các biện pháp phịng ngừa và ứng phĩ sự cố mơi trường trong giai đoạn xây dựng 4.2.1.1. Các biện pháp an tồn lao động trên cơng trường + Thực hiện các biện pháp an tồn khi làm việc với thiết bị nâng cần cẩu + Các biện pháp an tồn khi dùng điện trang bị bảo hộ lao động: nĩn ủng, găng tay, kính… + Lập trạm y tế, sơ cứu tại cơng trường + Thực hiện tốt cơng tác vệ sinh mơi trường tại cơng trường 4.2.1.2. Phịng ngừa và ứng phĩ sự cố cháy nổ + Thực hiện nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn, quy phạm, quy định về PCCC trong quá trình xây dựng mới nhà xưởng và lắp đặt thiết bị từ khâu thiết kế, thi cơng và nghiệm thu đưa vào sử dụng. + Giám sát thường xuyên khu vực cung ứng nhiên liệu nhằm tránh hiện tượng rị rỉ, cĩ thể phát sinh cháy nổ. + Nhà thầu thi cơng sẽ cĩ đội PCCC đảm bảo phản ứng kịp thời khi cĩ tình huống cháy nổ xảy ra. 4.2.2. Các biện pháp phịng ngừa và ứng phĩ sự cố mơi trường trong giai đoạn hoạt động. 4.2.2.1. Các biện pháp vệ sinh và an tồn lao động Ngồi phương pháp khống chế ơ nhiễm nêu trên, các phương án nhằm giảm thiểu các tác nhân ơ nhiễm đối với sức khỏe cán bộ cơng nhân viên như sau: + Kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ cho cán bộ cơng nhân viên. + Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y tế ban hành để đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 58 + Khống chế tiếng ồn đạt tiêu chuẩn quy định để tránh các bệnh nghề nghiệp. + Đào tạo và cung cấp thơng tin về an tồn sức khỏe nghề nghiệp cho cán bộ cơng nhân viên. 4.2.2.2. Các biện pháp ngăn ngừa và ứng cứu sự cố 4.2.2.2.1. Biện pháp phịng chống các sự cố Để phịng chống các sự cố cháy nổ nhà máy sẽ áp dụng đồng bộ các biện pháp về kỹ thuật, tổ chức tập huấn tuyên truyền nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động. Các biện pháp áp dụng bao gồm: + Đối với nhà xưởng, đảm bảo khâu thiết kế phù hợp với phịng cháy, chữa cháy, xe cứu hỏa cĩ thể đến được các nhà xưởng của Nhà máy để thực hiện cơng tác chữa cháy… + Các loại nguyên liệu nhiên liệu dễ cháy (hĩa chất, dầu FO…) sẽ được bảo quản, cất chứa xa nơi cĩ thể là nguồn gây cháy nổ như nhà bếp, trạm phát điện… + Hỗn hợp hơi hĩa chất cĩ khả năng gây cháy nổ khi đạt đến nồng độ nhất định nếu cĩ tác nhân gây cháy hoặc nguồn nhiệt phát ra do ma sát, do động cơ điện, hồ quang từ các điểm tiếp điện, moteur… Chính vì vậy, khi xây dựng và lắp đặt thiết bị Dự án sẽ thực hiện nghiêm túc việc thơng giĩ để giảm nồng độ chất gây cháy, giảm nhiệt độ khơng khí. Đồng thời trong quá trình sản xuất, Dự án cũng sẽ lưu ý tiếp đất cho các thiết bị để tránh hiện tượng phát sinh tia lửa gây cháy. + Bố trí thiết bị phịng cháy tại những vị trí cần thiết để cĩ thể đảm bảo chữa cháy ngay từ đầu nguồn nếu cĩ sự cố. Khu vực làm việc của cơng nhân gọn gàng và tạo khoảng cách an tồn cho cơng nhân khi cĩ sự cố cháy nổ. + Trong các khu sản xuất lắp đặt hệ thống báo cháy, thiết bị báo động. + Nhà máy sẽ tập huấn phịng cháy chữa cháy cho tồn thể cán bộ cơng nhân trước khi đi vào sản xuất và tổ chức thao diễn mỗi năm một lần nhằm nâng cao ý thức, trình độ cơng nhân trong việc chữa cháy khi cĩ sự cố. 4.2.2.2.2. Quy trình hướng dẫn an tồn hĩa chất, an tồn lao động Trong quá trình hoạt động sản xuất, nhà máy phải tuyệt đối tuân theo nghị định số 68/2005/NĐ- CP ngày 20/05/2005 của Chính phủ về việc Quy định an tồn hĩa chất (Điều 15, 16, 17, 18 Chương 2). Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 59 Điều 15: Bao bì, thùng chứa hĩa chất nguy hiểm: Bao bì, thùng chứa hĩa chất nguy hiểm phải tuân theo qui định của các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế được Việt Nam cơng nhận. Bao bì, thùng, bồn chứa hĩa chất nguy hiểm phải kín, lành lặn, phải ghi đầy đủ tên và biển báo nguy hiểm của hĩa chất chứa trong đĩ. Bao bì, thùng, bồn chứa hĩa chất nguy hiểm phải được các doanh nghiệp do cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cấp phép sản xuất và được cơ quan do Bộ Cơng nghiệp chỉ định kiểm tra, xác nhận đạt yêu cầu về chất lượng. Đối với các loại thùng, bồn chứa hĩa chất nguy hiểm được chế tạo tại nước ngồi phải được kiểm định về chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam. Bao bì, thùng, bồn chứa khi được sử dụng lại để chứa hĩa chất nguy hiểm phải được kiểm tra, xử lý và phải cĩ phiếu kiểm tra lưu lại trong thời gian ít nhất 2 năm tại cơ sở. Bộ cơng nghiệp chủ trì với các cơ quan liên quan cĩ trách nhiệm kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất đối với chất lượng bao bì, thùng chứa hĩa chất nguy hiểm tại cơ sở sản xuất, cất giữ và sử dụng. Quy định tại khoản 3 điều này khơng áp dụng đối với các trường hợp vì lý do bí mật về an ninh quốc phịng. Điều 16: Cất giữ hĩa chất nguy hiểm: Hĩa chất nguy hiểm phải được bảo quản trong kho, thiết bị chứa chuyên dụng, do nhân viên cĩ đủ trình độ được chỉ định quản lý. Hình thức, phương pháp cất giữ, số lượng cất giữ phải tuân theo các quy phạm an tồn và các văn bản pháp luật cĩ liên quan. Theo định kỳ, phải kiểm tra tình trạng hĩa chất bảo quản trong kho. Kho bảo quản, thiết bị chứa hĩa chất nguy hiểm phải đáp ứng các quy định của quy phạm pháp luật về an tồn, phịng chống cháy, nổ. Phải cĩ bảng ghi những quy định và hướng dẫn biện pháp an tồn cho người làm việc trong kho, phải cĩ biển báo nguy hiễm treo ở nơi dễ nhận thấy. Trang thiết bị chữa cháy và khắc phục các sự cố khác phải phù hợp với quy mơ kho và tính chất của hĩa chất, được để nơi thuận tiện và cố định, các trang thiết bị của kho phải được định kỳ kiểm tra đảm bảo an tồn. Người ra vào kho chứa hĩa chất nguy hiểm phải được kiểm tra và đăng ký vào Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 60 sổ. Các loại hĩa chất cĩ tính độc mạnh và các hĩa chất cĩ tính nguy hiểm khác nếu cùng được bảo quản chung mà cĩ thể trở thành nguồn gây nguy hiểm mới hoặc làm tăng mức độ nguy hiểm thì phải bảo quản riêng rẽ các loại hĩa chất này. Vào giữa quý IV hàng năm, cơ sở cất giữ hĩa chất phải lập báo cáo về số lượng hĩa chất được bảo quản, địa điểm bảo quản, nhân viên quản lý và các vấn đề cĩ liên quan đến quản lý an tồn hĩa chất, gửi sở quản lý chuyên ngành tại địa phương. Điều 17: Tiêu hủy và thải bỏ hĩa chất nguy hiểm Việc tiêu hủy, thải bỏ, xử lý hĩa chất nguy hiểm, bao bì chứa hĩa chất nguy hiểm, hĩa chất tồn đọng quá hạn sử dụng, chất độc hĩa học do chiến tranh để lại phải thực hiện theo đúng các qui định về bảo quản chất thải nguy hại và các qui định tại các văn bản qui phạm pháp luật. Trường hợp cĩ thay đổi lĩnh lực hoạt động hoặc ngừng hoạt động, cơ sở sản xuất, cất giữ, sử dụng hĩa chất nguy hiểm phải lập phương pháp và triển khai thực hiện các biện pháp cần thiết để xử lý các trang thiết bị sản xuất , thiết bị bảo quản, các sản phẩm được cất giữ, nguyên liệu thơ và phải cĩ báo cáo chi tiết về quá trình xử lý gửi Sở Tài nguyên và Mơi trường, Sở quản lý chuyên ngành theo nhĩm hĩa chất tại địa phương. Báo cáo phải xác định rõ các nguy cơ tiềm tàng cĩ thể dẫn đến sự cố hĩa chất. Điều 18: Xếp dỡ và vận chuyển hĩa chất nguy hiểm, phịng chống ứng cứu sự cố: Việc xếp dỡ và vận chuyển hĩa chất nguy hiểm phải tuân theo các quy phạm kỹ thuật an tồn trong xếp dỡ, vận chuyển hàng nguy hiểm và các văn bản quy phạm pháp luật khác cĩ liên quan đến vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường bộ, đường sắt, đường biển và đường khơng. Khi thuê vận chuyển hĩa chất nguy hiểm, chủ hàng phải thơng báo rõ cho cơ quan sở vận tải biết về tên, số lượng, tính độc hại của hĩa chất, các biện pháp khẩn cấp nếu xảy ra sự cố và các thơng tin cần thiết cĩ liên quan khác. Trường hợp phải cĩ các chất hạn chế hoạt tính hay chất làm ổn định trong quá trình vận chuyển, chủ hàng phải cấp đầy đủ các chất đĩ và phải thơng báo cho cơ sở vận chuyển biết rõ về yêu Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 61 cầu đĩ. Chủ hàng khơng được bí mật gửi hĩa chất nguy hiểm vận chuyển kèm với các loại hàng thơng dụng khác hoặc cố tình thơng báo sai lệch, khai báo hĩa chất nguy hiểm dưới dạng một loại hàng hĩa thơng dụng khác. Khi vận chuyển hĩa chất nguy hiểm, chủ hàng phải cĩ nhân viên áp tải. Nhân viên áp tải cĩ trách nhiệm theo dõi, kiểm sốt hàng trong suốt quá trình vận chuyển. Người điều khiển phương tiện vận chuyển, nhân viên xếp dỡ, nhân viên áp tải phải biết rõ tính chất nguy hiểm của hĩa chất được vận chuyển, đặc tính sử dụng của bao bì và thùng chứa, biện pháp an tồn đề phịng và giải quyết sự cố. Nhân viên vận chuyển và áp tải phải được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và xử lý sự cố. Hĩa chất nguy hiểm khi chuyên chở phải được bao gĩi theo đúng yêu cầu kỹ thuật an tồn. Thùng, bồn chứa phải cĩ khả năng chịu đựng sức ép bên ngồi và áp suất bên trong tạo ra trong điều kiện vận tải bình thường, đảm bảo cho hĩa chất khơng bị rị rỉ, khơng bị tràn ra ngồi hoặc gây ra các rủi ro khác do thay đổi điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, áp suất trong khi vận chuyển. Bình chứa hĩa chất bằng thủy tinh hoặc các bình chịu áp lực phải cĩ biện pháp chống xơ đẩy, va đập. Cấm vận chuyển hĩa chất nguy hiểm chung với người, gia súc và các loại hàng hĩa khác, trừ nhân viên vận chuyển, nhân viên áp tải. Trường hợp xảy ra mất mát, bị tràn hay rị rỉ hĩa chất cĩ tính độc mạnh trong quá trình vận chuyển hoặc tại nơi xếp dỡ, nhân viên vận chuyển và áp tải hàng hoặc cơ sở nơi xẩy ra sự cố phải thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn khả năng xảy ra các rủi ro hĩa chất, đồng thời phải báo ngay cho Sở Tài Nguyên và Mơi Trường và cơng an tỉnh thành phố trực thuộc Trung Ương nơi xảy ra sự cố biết và phải tổ chức cách ly hiện trường. Sở Tài Nguyên và Mơi Trường cĩ trách nhiệm phối hợp với các sở quản lý chuyên ngành liên quan, cử cán bộ chuyên mơn đến xem xét, xử lý triệt để các tác hại do sự cố gây ra tại hiện trường. Cơ sở hoạt động hĩa chất để xảy ra sự cố cĩ trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nêu trên để xử lý triệt để các hậu quả do sự cố gây ra, đồng thời phải bồi thường cho người bị thiệt hại. Cấm mọi tổ chức, cá nhân gửi hĩa chất nguy hiểm bằng đường bưu điện. Cấm các hành vi giấu giếm, khơng khai báo hĩa chất nguy hiểm cĩ trong các bưu phẩm Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 62 hoặc khai báo sai, khai báo hĩa chất nguy hiểm dưới dạng một số vật phẩm bình thường gửi bưu điện. 4.2.2.2.3. Yêu cầu vệ sinh an tồn và bảo hộ lao động Kiểm tra an tồn bảo dưỡng định kỳ đối với các hạng mục thiết bị sản xuất như hệ thống khí nén, lị hơi … nhằm hạn chế tối thiểu khả năng xảy ra sự cố. Thực hiện nghiêm chỉnh các phương án kỹ thuật xử lý khí thải, nước thải cũng như các chất thải rắn trước khi đưa ra mơi trường xung quanh. Cĩ kế hoạch kiểm tra, giám sát định kỳ hoạt động của các thiết bị xử lý khí thải để cĩ các biện pháp kỹ thuật kịp thời khi cĩ sự cố xảy ra. Trang phục bảo hộ lao động cho cơng nhân gọn nhẹ, đúng theo tiêu chuẩn đặt ra đối với trang phục lao động của cơng nhân viên làm việc trong dây chuyền sản xuất. Xây dựng nội quy sử dụng máy mĩc, thiết bị, nội quy ra vào nhà máy. Bố trí kho tàng hợp lý, chú ý cách xa đường điện và các nguồn dễ gây cháy nổ khác. Trang bị thiết bị chống cháy nổ, thiết bị cứu hỏa, bình chữa cháy, vịi nước kịp thời ngăn chặn khi xảy ra cháy nổ … 4.2.2.2.4. Các biện pháp giáo dục, quản lý Ngồi các giải pháp kỹ thuật và cơng nghệ cĩ tính chất quyết định để làm giảm nhẹ các ơ nhiễm gây ra cho con người và mơi trường, các biện pháp giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường, vệ sinh cơng nghiệp cũng gĩp phần hạn chế ơ nhiễm và cải tiến chất lượng mơi trường cho khu vực sản xuất và khu vực xung quanh. Các biện pháp được sử dụng như sau: + Tổ chức giáo dục ý thức vệ sinh mơi trường và vệ sinh cơng nghiệp cho cán bộ cơng nhân viên trong nhà máy trước khi đi vào sản xuất. + Đơn đốc quán triệt mọi cơng nhân viên trong nhà máy thực hiện tốt các quy định về an tồn lao động, phịng chống cháy nổ. + Thực hiện việc kiểm tra sức khỏe, kiểm tra y tế định kỳ 1 lần/1 năm cho cán bộ nhân viên nhà máy. + Mở các lớp tập huấn về mơi trường để mọi người từ lãnh đạo đến cơng nhân nắm được nội dung cơ bản của luật mơi trường và tự giác chấp hành. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 63 + Giáo dục ý thức tiết kiệm sử dụng hợp lý, cĩ hiệu quả nguyên vật liệu, nhiên liệu, nước, năng lượng … CHƯƠNG 5 CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG Cơng ty TNHH GREEN CHEMICAL cam kết tuân thủ: Nghị định 68/2005/NĐ-CP ngày 20/05/02005 của Chính phủ Việt Nam về việc Quy định về an tồn hĩa chất. Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07/04/2006 của Bộ Cơng nghiệp về việc Cơng bố danh mục hĩa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phịng cháy và chữa cháy. Nghị định 130/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 của Chính phủ về việc Quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Thơng tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Mơi Trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 64 Quyết định số 23/2006QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại. Cơng ty cam kết đảm bảo đạt các Tiêu chuẩn Mơi trường Việt Nam trong quá trình xây dựng và hoạt động sản xuất của Cơng ty theo Quyết định số 22/2006/QĐ- BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường về việc bắt buộc và áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về mơi trường. Khí thải: Cơng ty cam kết sẽ tiến hành lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho lị hơi và máy phát điện như đã trình bày ở chương IV. Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải của Cơng ty sau khi xử lý sẽ đạt Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5937, 5939 - 2005) – Tiêu chuẩn khí thải đối với bụi và các chất vơ cơ, cột B áp dụng cho tất cả các cơ sở kể từ ngày cơ quan quản lý quy định. Mơi trường khơng khí xung quanh: Tỉ lệ cây cảnh trồng trong khuơn viên nhà máy đạt 15% diện tích theo quy định. Độ ồn: độ ồn sinh ra từ quá trình hoạt động của Cơng ty sẽ đạt tiêu chuẩn về độ ồn trong khu vực sản xuất (TCVN 3985-1995); Nước thải sinh hoạt: sau khi qua bể tự hoại sẽ được đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải chung của KCN Long Bình. Chất thải sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại: được thu gom, xử lý theo đúng yêu cầu vệ sinh cho phép. Thực hiện cơng tác báo cáo giám sát mơi trường định lỳ 2 lần/năm theo quy định. Cơng ty cam kết sẽ áp dụng các biện pháp phịng chống sự cố và giảm thiểu ơ nhiễm như đã trình bày trong báo cáo, đồng thời tăng cường cơng tác đào tạo cán bộ nhằm nâng cao năng lực quản lý của cán bộ trong Cơng ty, đảm bảo an tồn và đạt hiệu quả cao nhất, khơng gây ơ nhiễm mơi trường. Thực hiện đầy đủ và đảm bảo cơng tác phịng cháy chữa cháy tại Cơng ty, thường xuyên huấn luyện cơng nhân tham gia PCCC. Cơng ty cam kết chịu hồn tồn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và Cơng ước Quốc tế nếu để gây ra ơ nhiễm mơi trường. Trong quá trình hoạt động cĩ yếu tố mơi trường nào phát sinh chủ đầu tư sẽ báo ngay với các cớ quan quản lý mơi trường địa phương để xử lý ngay nguồn ơ nhiễm này. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 65 CHƯƠNG 6 CÁC CƠNG TRÌNH XỬ LÝ MƠI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG 6.1. Danh mục các cơng trình xử lý 6.1.1. Nước thải Tiến hành xây dựng bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt của cán bộ cơng nhân viên trong nhà máy. Tiến độ thi cơng thực hiện cùng với thời gian xây dựng nhà máy. 6.1.2. Khí thải Khi Dự án đi vào hoạt động, sẽ phát sinh lượng khí thải từ lị hơi. Lượng khí thải náy cần phải xử lý. Nhà máy sẽ tiến hành xây dựng hệ thống xử lý khí thải khi đi vào hoạt động trên cơ sở quá trình hoạt động của lị hơi nhằm đảm bảo cho hệ thống xử lý đạt hiệu quả nhất. 6.2. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường 6.2.1. Chương trình quản lý mơi trường  Trong quá trình thi cơng xây dựng nhà máy Các biện pháp để quản lý và bảo vệ mơi trường cĩ thể thực hiện như sau: + Lập kế hoạch thi cơng và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các cơng đoạn thi cơng với nhau. + Aùp dụng các biện pháp thi cơng tiên tiến, cơ giới hĩa các thao tác và rút ngắn thời gian thi cơng đến mức tối đa. + Trang bị các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết, cũng như các phương án kỹ thuật phịng chống cháy, nổ. + Hạn chế tiếng ồn và chấn động rung trong quá trình thi cơng và lắp đặt thiết bị . + Che chắn những khu vực phát sinh bụi. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 66 + Tại mặt bằng thi cơng đảm bảo: các phịng phục vụ cơng nhân như nhà ăn, nhà nghỉ, vệ sinh,… bố trí hợp lý bảo đảm điều kiện vệ sinh tối thiểu. Phải lập hàng rào chắn các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế, vật liêu dễ cháy, nổ.  Khi nhà máy đi vào hoạt động Ngồi các biện pháp đã trình bày trong chương IV, nhà máy cần phải tiến hành: + Tổ chức một bộ phận chuyên về quản lý và giám sát chất lượng mơi trường, đĩ là những người am hiểu về lĩnh vực mơi trường, cĩ khả năng giải quyết những vấn đề về mơi trường trong nhà máy. + Bộ phận này phải hợp tác chặt chẽ với bộ phận chuyên trách về ứng cứu sự cố mơi trường để giải quyết cơng việc cĩ hiệu quả. 6.2.2. Chương trình giám sát mơi trường Việc giám sát chất lượng mơi trường là một trong những chức năng quan trọng của cơng tác quản lý chất lượng mơi trường và là một trong những phần rất quan trọng của cơng tác đánh giá tác động mơi trường. Việc giám sát cĩ thể được định nghĩa như một quá trình để lập lại các cơng tác quan trắc và đo đạc. Từ đĩ xác định lại các dự báo trong báo cáo đánh giá tác động mơi trường cĩ đúng hay khơng hoặc mức độ sai khác giữa tính tốn và thực tế. Để đảm bảo cho các hoạt động của Dự án khơng gây ra tác động tiêu cực đến mơi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ơ nhiễm đối với Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, chương trình giám sát chất lượng mơi trường được đề xuất sau đây sẽ được áp dụng khi Dự án đi vào thực hiện và trong suốt thời gian hoạt động. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 67 6.2.2.1. Giám sát chất thải  Đối với khí thải lị hơi + Giám sát các tiêu chuẩn sau: Bụi, NO2, SO2, CO + Tần suất giám sát: 03 tháng 1 lần + Chi phí giám sát: ước tính khoảng 3.000.000 - 5.000.000 đồng/lần 6.2.2.2. Giám sát mơi trường xung quanh  Các chỉ tiêu giám sát như sau: + Chất lượng mơi trường khơng khí: SO2, NO2, CO, bụi, các chất hữu cơ bay hơi khác. + Chất lượng mơi trường nước (cụ thể là nước thải sinh hoạt): pH, COD, BOD, SS, dầu mỡ, tổng Colifom. + Tình trạng vi khí hậu, mức ồn, nhiệt độ và độ ẩm trong và ngồi xưởng sản xuất của Dự án. + Tần suất giám sát: 06 tháng 1 lần + Kinh phí ước tính cho một lần giám sát chất lượng mơi trường: 10.000.000 đồng/lần.  Vị trí lấy mẫu giám sát chất lượng mơi trường: + Khu vực ra vào nhà máy (cách cổng bảo vệ khoảng 15m). + Khu vực sản xuất nhà máy. + Khu vực thùng chứa Methanol. + Khu vực nhà kho. + Khu vực phát sinh nước thải sinh hoạt Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 68 CHƯƠNG 7 DỰ TỐN KINH PHÍ CHO CÁC CƠNG TRÌNH MƠI TRƯỜNG 7.1 Kinh phí xây dựng hệ thống xử lý khí thải Khi Dự án đi vào hoạt động, trong quá trình sản xuất cĩ sử dụng lị hơi để phục vụ việc sản xuất. Khí thải lị hơi phải được xử lý trước khi thải vào mơi trường xung quanh. Bảng 22: Kinh phí cho việc xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lị hơi dự tính như sau: STT Nội dung Đơn vị Mơ tả Số lượng Đơn giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Tháp hấp thụ và phụ kiện Bộ Thép dày 5mm, sơn chống rỉ Epoxy, D= 1m, H = 2.5m và phụ kiện bên trong 1 73,000,000 2 Cyclon Bộ Thép dày 5mm, sơn chống rỉ Epoxy, D=0.4mm, H= 1.8m 1 30,000,000 3 Hệ thống đường ống Bộ Thép dày 4mm, sơn chống rỉ Epoxy, o = 350mm 1 25,000,000 4 Quạt hút ly tâm cấp cao Bộ Q = 8000 m3/h, N = 8-10HP, 380V, 3pha 1 32,000,000 5 Bơm li tâm Inox chống ăn mịn axid Cái Q = 8-10 m3/h, H = 5m, P = 15kg/cm2, N = 2-3 HP 1 9,000,000 6 Hệ thống điện điều khiển Hệ thống CB, panel, và mạch linh kiện Hàn Quốc 1 11,000,000 7 Bơm định lượng hĩa chất của Mỹ Blue White Cái Q = 151/h, P = 2bar, 45W, 220V, 1 pha 1 5,500,000 8 Bồn chứa hĩa chất Cái PCV 500l 1 1,000,000 9 Bể chứa nước tuần hồn 10m3 Bể Bê tơng cốt thép dày 20cm, chống thấm 1 20,000,000 Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 69 10 Ống khĩi Ống = 350mm, h = 20m 1 26,000,000 Kinh phí xây dựng ước tính khoảng 232,500,000 Tiến độ thi công công trình Xây bể chứa nước: 10 ngày Gia công thiết bị: 20 ngày Vận chuyển thiết bị: 1 ngày Lắp dặt thiết bị: 7 ngày Vận hành thử nghiệm: 5 ngày Tiến hành làm thủ tục nghiệm thu công trình: 7 ngày Thời gian bắt đầu thi công: cùng với lúc xây dựng nhà máy Thời gian hoàn thành công trình dự kiến: 50 ngày 7.2. Kinh phí xây dựng hệ thống chống ồn cho máy phát điện Dự tính khoảng: 170.000.000 đồng Thời gian bắt đầu thi công: cùng với lúc xây dựng nhà máy Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 70 CHƯƠNG 8 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG Do Dự án nằm trong Khu cơng nghiệp nên ý kiến cộng đồng được thơng qua. Chỉ tham khảo ý kiến của UBND Phường Long Bình và UBMTTQ Phường Long Bình, Thành phố Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai. Cả 2 ý kiến này đều hồn tồn ủng hộ việc thành lập Dự án. Ý kiến của UBND và UBMTTQ phường Long Bình, Thành phố Biên Hịa, Tỉnh Đồng Nai: CHƯƠNG 9 CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 71 LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 9.1. Nguồn cung cấp dữ liệu, số liệu 9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo Trong báo cáo này đã sữ dụng những tài liệu sau đây để phục vụ cho quá trình xây dựng báo cáo đánh giá tác động mơi trường. 1. Alan Gifpin – 1995 – Đánh giá tác động mơi trường – Cục Mơi Trường tổ chức dịch và xuất bản. 2. Alexander P. Economopolulos – 1993 - Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – Part One – World Health Organization, Geneva. 3. Báo cáo khảo sát địa chất cơng trình của Đồn Địa Chất 801 thuộc Liên Đồn Địa Chất Thủy Văn - Địa Chất Cơng Trình Miền Nam. 4. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả – 1994 – Đánh giá tác động mơi trường. Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn - NXB Khoa học và Kỹ thuật. 5. Trần Ngọc Chấn – 2001, Ơ nhiễm khơng khí và xử lý khí thải – Tập 1, NXB Khoa Học và Kỹ thuật. 6. Luật bảo vệ mơi trường, 2005. 7. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ mơi trường. 8. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT, ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Mơi Trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu Chuẩn Việt Nam về mơi trường 2005. 9. Phan Thị Thanh Thúy – 2005 - Đánh giá tác động mơi trường Dự án đầu tư mớiù và di dời Nhà máy dầu Tường An về khu cơng nghiệp Phú Mỹ Bà Rịa – Vũng Tàu - Đại học Kỹ thuật Cơng nghệ TP.HCM. 10. Thơng tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên Và Mơi Trường hướng dẫn về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác động mơi trường và cam kết bảo vệ mơi trường. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 72 Các tài liệu trên hồn tồn cĩ thể tin cậy cho việc sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình thực hiện báo cáo. 9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập 11. Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, Cơng suất 120 tấn/ngày - Cơng ty TNHH GREEN CHEMICAL Vì đây là báo cáo nghiên cứu khả thi để đầu tư thành lập dự án, cho nên mức độ tin cậy là hồn tồn chính xác để cĩ thể làm tài liệu tham khảo cho quá trình thực hiện báo cáo. 9.2. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong báo cáo này bao gồm: 1. Phương pháp liệt kê số liệu mơi trường 2. Phương pháp thống kê: phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu khí tượng, thủy văn, kinh tế, xã hội tại khu vực thực hiện Dự án. 3. Phương pháp lấy mẫu tại hiện trường khu vực dự định xây dựng Dự án và phân tích số liệu trong phịng thí ngiệm: xác định các thơng số về hiện trạng mơi trường khơng khí, mơi trường nước, đất, độ ồn… tại khu vực. 4. Phương pháp liệt kê mơ tả và đánh giá mức tác động nhằm liệt kê các tác động đến mơi trường do các hoạt động của Dự án gây ra. Các tác động như: nước thải, bụi, chất thải rắn, an tồn lao động, cháy nổ, vệ sinh mơi trường, bệnh nghề nghiệp… Đây là phương pháp đơn giản và nhanh chống, cho phép phân tích nhiều tác động trên một yếu tố. 5. Phương pháp so sánh: đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn do nhà nước ban hành. 9.3. Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá Các phương pháp đánh giá trên là cĩ thể tin cậy được. Nĩ theo sát các vấn đề khi Dự án đang xây dựng cũng như khi đi vào hoạt động. Các rủi ro về sự cố mơi trường cĩ khả năng xảy ra khi triển khai Dự án đều cĩ thể khắc phục được dựa vào các đề xuất khắc phục và giảm thiểu tác động đã được trình bày trong báo cáo. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 73 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động của Dự án Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, cơng suất 120 tấn/ngày của Cơng ty TNHH GREEN CHEMICAL tại Khu cơng nghiệp Long Bình – Thành phố Biên Hịa – tỉnh Đồng Nai đến mơi trường cĩ thể rút ra một số kết luận: Vị trí của Dự án nằm trong Khu cơng nghiệp Lonh Bình là hồn tồn phù hợp với mục đích phát triển ngành hĩa chất trong khu vực Đồng Nai nĩi riêng và cả nước nĩi chung. Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại một nguồn lợi kinh tế đáng kể cho tỉnh Đồng Nai, thúc đẩy ngành hĩa chất trong tỉnh nĩi riêng và cả nước nĩi chung phát triển mạnh, tạo cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương. Tuy vậy, việc triển khai thi cơng và vận hành hoạt động của Dự án cĩ thể gây ra một số tác động tiêu cực tới mơi trường nếu khơng cĩ các biện pháp khống chế khắc phục. Các nguồn gây ơ nhiễm cĩ thể bao gồm: Ơ nhiễm do nước thải sinh hoạt + Ơ nhiễm do bụi và khí thải của lị hơi đốt dầu FO + Ơ nhiễm do dung mơi hữu cơ + Ơ nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn nguy hại + Ơ nhiễm do tiếng ồn và nhiệt dư trong cơng đoạn sản xuất + Ơ nhiễm khơng khí do xây dựng, lắp đặt các hạng mục cơng trình Các nguồn gây ơ nhiễm trên hồn tồn cĩ thể khắc phục được bằng các thiết kế trên cơ sở khoa học và lựa chọn cơng nghệ hợp lý, lắp đặt hệ thống xử lý và vận hành đúng kỹ thuật. Kết hợp khâu xử lý ơ nhiễm, nhà máy sẽ cĩ các biện pháp quản lý chặt chẽ về vấn đề vệ sinh mơi trường, hạn chế tối đa các chất thải, đồng thời cĩ các biện pháp tốt về vấn đề an tồn lao động, an tồn cháy nổ và sự cố ơ nhiễm mơi trường. 2. Kiến nghị Sau khi xác định, nghiên cứu và đánh giá tổng hợp về vị trí bố trí, các tác động mơi trường, phân tích loại cơng nghệ sản xuất và máy mĩc thiết bị cũng như các biện pháp khả thi khống chế các tác động xấu tới mơi trường của Dự án Nhà máy Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS. TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 Trang 74 sản xuất Formalyn 37% của Cơng ty TNHH GREEN CHEMICAL, chủ đầu tư Dự án kiến nghị các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức năng cĩ thẩm quyền xem xét tính khả thi và tích cực của Dự án, xét duyệt nhanh chĩng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cơng ty TNHH GREEN CHEMICAL sớm được phép triển khai cơng tác xây dựng, sản xuất, kinh doanh và thực hiện đầy đủ trách nhiệm bảo vệ mơi trường. Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 DANH MỤC HÌNH Hình 1: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ sản xuất Formalyn 37% ........................................... 11 Hình 2: Sơ đồ tổ chức nhà máy.......................................................................................... 17 Hình 3: Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý khí thải lị hơi ..................................................... 51 Hình 4: Sơ đồ nguyên lý tiêu âm cho máy phát điện .......................................................... 53 Hình 5: Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn cĩ lọc .................................................................. 55 Đồ án tốt nghiệp GVHD: PGS TS Nguyễn Đức Cảnh SVTH: Đặng Thị Tuyết Hạnh MSSV: 103108053 DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Bố trí các hạng mục cơng trình .............................................................................. 9 Bảng 2: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu ................................................................................. 9 Bảng 3: Trang thiết bị máy mĩc của Dự án ........................................................................ 14 Bảng 4: Kết quả đo đạc chất lượng mơi trường tại khu vực Dự án dự định thực hiện ......... 25 Bảng 5: Chất lượng khơng khí tại khu vực Dự án .............................................................. 25 Bảng 6: Kết quả phân tích chất lượng nước cấp ................................................................. 26 Bảng 7: Các tác động và nguồn gây tác động mơi trường trong giai đọan xây dựng ............................... 29 Bảng 8: Các nguồn gây tác động mơi trường khơng liên quan đến chất thải trong giai đoạn xây dựng ........................................................................................................................... 30 Bảng 9: Đối tượng, quy mơ bị tác động trong giai đoạn xây dựng ...................................... 31 Bảng 10: Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi cơng trên cơng trường ...................... 33 Bảng 11: Tĩm tắt các tác động mơi trường trong quá trình xây dựng Dự án....................... 36 Bảng 12: Đối tượng, quy mơ bị tác động trong giai đoạn hoạt động ................................... 38 Bảng 13: Tải lượng chất ơ nhiễm nước sinh hoạt ............................................................... 39 Bảng 14: Nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt ........................................... 40 Bảng 15: Hệ số ơ nhiễm của các khí thải đặc trưng do đốt dầu FO (3%S) .......................... 41 Bảng 16: Tải lượng các chất ơ nhiễm khi sử dụng dầu FO ................................................. 42 Bảng 17: Nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải lị hơi ................................................... 43 Bảng 18.: Hệ số ơ nhiễm của một số khí khi dùng dầu DO (1%S) ..................................... 43 Bảng 19: Tải lượng các chất ơ nhiễm khi dùng dầu DO ..................................................... 43 Bảng 20: Nồng độ các chất ơ nhiễm khi dùng dầu DO ....................................................... 44 Bảng 21: Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM ............................................................... 47 Bảng 22: Kinh phí cho việc xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý khí thải lị hơi dự tính ...... 68

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluanvan1_pdf12_5131.pdf