Báo cáo Nhận thức và cách dùng tài chính của các doanh nghiệp vừa cà nhỏ của người sử dụng trong nền kinh tế chuyển đổi

5.7 Hướng nghiên cứu tiếp theo Hạnchếcủanghiêncứulà khảnăngkháiquát hóakhôngcaoXâydựngmộtnghiêncứu địnhlượng đểtiếnhànhkiểmđịnhkếtquả. Mởrộngkếtquảnghiêncứucủatác giảbằng mộtnghiêncứuđịnhtínhvề“mốiquanhệgiữa khảnăngcungcấpthông tin tài chínhcaocấp củaDNVVNvànhucầuthông tin củangườisử dụngcầncó”.

pdf23 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2302 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nhận thức và cách dùng tài chính của các doanh nghiệp vừa cà nhỏ của người sử dụng trong nền kinh tế chuyển đổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO Bằng chứng định tính tại Việt Nam GVHD: TS. Đinh Thái Hoàng Nhóm thực hiện: 16 1. Trần Văn Định 2. Nguyễn Thị Ngọc Diễm 3. Nguyễn Quốc Việt 4. Nguyễn Phước Tuấn 5. Võ Ngọc Sơn 6. Võ Nguyên Toàn 7. Đỗ Thị Thảo Ba 8. Đặng Hoàng Chiến Nhóm thực hiện Nội dung trình bày Giới thiệu nghiên cứu1 1 Tổng quan lí thuyết2 Phương pháp nghiên cứu3 Kết quả4 Thảo luận5 1. Giới thiệu nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu Đây là một nghiên cứu khám phá, tìm hiểu nhận thức và cách dùng báo cáo tài chính (BCTC) của người sử dụng trong nền kinh tế chuyển đổi tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam. 1. Giới thiệu nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Nhận thức và cách sử dụng BCTC của DNVVN tại Việt Nam. 18% 82% DNVVN Dữ liệu GDP Việt Nam năm 2006 Tính cấp thiết của nghiên cứu.  Vai trò của DNVVN tại Việt Nam.  Vai trò của báo cáo tài chính. 2. Tổng quan lí thuyết 2.1 Các nghiên cứu trước • External user of financial reports in less developed countries: the case of Jordan (Abu-Nassar and Rutherford, 1996). • Financial Management and Governmental Issues in Vietnam (ADB, 2001). • Financial information and the management of small private companies (Collis and Jarvis, 2002). • Qualitative investigation of smaller firm e-business development (Fillis, Johansson and Wagner, 2004). • Financial reporting standards for smaller entities; a fundamential or cosmetic change (John and Healeas, 2000). • The provision of Financial Information to smaller companies (Marriot and Marriot, 1999). 2. Tổng quan lí thuyết 2.2 Cơ sở lý thuyết nền Tính hữu dụng cho việc ra quyết định (Staubus, 1961, 1977)  Khả năng hỗ trợ người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định hợp lí.  Nhận thức người sử dụng về mục tiêu BCTC để lựa chọn phương pháp xử lý kế toán trở nên dễ dàng hơn. Tính hữu dụng của thông tin (BCTC) là gì? 2. Tổng quan lí thuyết Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu ích cho việc ra quyết định Báo cáo những gì Cho ai Tại sao Nội dung BCTC: doanh thu, lợi nhuận, chi phí… Nhà đầu tư, chủ nợ cho vay, nhân viên, nhà phân tích, liên hệ kinh doanh, chính phủ, công chúng… Quy định, nhu cầu vay vốn, huy động vốn... 2. Tổng quan lí thuyết 2.3 Quy trình nghiên cứu 2. Tổng quan lí thuyết 2.4 Hạn chế nghiên cứu  Nghiên cứu chỉ tập trung mẫu nhỏ (người sử dụng thông tin tài chính) nên khả năng khái quát hóa kết quả nghiên cứu còn hạn chế.  Nghiên cứu định lượng được thiết kế thích hợp được tiến hành xác để xác minh kết quả nghiên cứu này. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Thiết kế nghiên cứu Lập bảng câu hỏi liên quan đến các vấn đề: 1. Định nghĩa DNVVN; 2. Những thông tin tổng quát cần thiết; 3. Mục tiêu sử dụng thông tin; 4. Kinh nghiệm làm báo cáo tài chính; 5. Thời gian đọc báo cáo tài chính; 6. Nhận thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa bộ phận khác của BCTC; 7. Cách thức lấy thông tin; 8. Tần số sử dụng; 9. Mức độ hiểu thông tin; 10. Nhận thức chất lượng của thông tin (độ tin cậy, sự thích hợp, thời gian, sự so sánh); 11. Những nguồn thông tin khác; 12. Quan tâm giá trị lợi ích chi phí. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.2 Phương pháp thu thập và xử lí dữ liệu  Phỏng vấn tay đôi.  Mỗi cuộc phỏng vấn mất từ 40 phút đến 2 giờ. Tất cả những cuộc phỏng vấn được hoàn thành trong 2 giai đoạn, từ tháng 1-2 và tháng 5-6 năm 2005.  Phần mềm Nvivo (phiên bản 2.0), được sử dụng trong quá trình phân tích định tính. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.3 Chọn mẫu  Ngân hàng, cơ quan nhà nước, công ty tư vấn: gồm 8 NH, 11 cơ quan nhà nước, 3 công ty tư vấn tài chính.  Doanh nghiệp tư nhân: 366 DN  74 DN  thực hiện 11 cuộc phỏng vấn người chủ/ giám đốc DN. 3. Phương pháp nghiên cứu 4. Kết quả 4.1 Định nghĩa DNVVN Người chủ DN chưa hiểu rõ thế nào là DNVVN và tình trạng pháp lý của DNVVN 4.2 Những người sử dụng báo cáo tài chính và nhu cầu thông tin của họ Cơ quan nhà nước: thuế, thống kê Ngân hàng thương mại 4. Kết quả 4.3 Cách truy cập và sử dụng thông tin của người dùng  Nộp đơn theo quy định hoặc trực tiếp xin từ DN.  Giám đốc DN coi đó là 1 chi phí, đôi khi không hiểu rõ BCTC. 4.4 Ý kiến của người sử dụng về chất lượng thông tin  Chất lượng BCTC là biến số.  DN duy trì hệ thống nhiều sổ sách.  Doanh thu thường không thể hiện đầy đủ trên BCTC. 4. Kết quả 4.5 Xem xét lợi ích chi phí  Chưa có sự xem xét hợp lí.  Làm BCTC do yêu cầu pháp lý. 4.6 Vai trò của kiểm toán  Là thành phần quan trọng.  Giám đốc DN quan tâm đến chất lượng kiểm toán hơn chi phí. 5. Thảo luận 5.1 Xác định vấn đề nghiên cứu  Cách đặt vấn đề trong bài nghiên cứu rất hợp lí.  Việc xác định vấn đề này trong nền kinh tế chuyển đổi ở VN là cần thiết. 5.2 Lỗ hổng nghiên cứu Nghiên cứu về nhận thức và cách sử dụng BCTC của DNVVN của người sử dụng ở Việt Nam đến thời điểm năm 2006 vẫn chưa có nghiên cứu nào cung cấp một mô hình lý thuyết rõ ràng. 5.3 Cơ sở lý thuyết Việc sử dụng “tính hữu dụng cho việc ra quyết định” làm cơ sở lý thuyết cho nghiên cứu phù hợp với mục tiêu của bài nghiên cứu. 5. Thảo luận 5.4 Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp GT  Quá trình thu thập và phân tích dữ liệu của tác giả liên hệ mật thiết với nhau.  Cách chọn mẫu phù hợp.  Công cụ nghiên cứu: Phỏng vấn tay đôi  Bảng câu hỏi  Được thiết kế phù hợp với nội dung cho người phỏng vấn.  Có sự linh hoạt trong thiết kế, phỏng vấn và hướng dẫn, hình thành dữ liệu phong phú cho những phân tích về sau.  Có tham khảo ý kiến chuyên môn. 5. Thảo luận 5.4 Phương pháp nghiên cứu Mẫu có chọn lọc Kích thước mẫu phù hợp Tỷ lệ người trả lời cao hơn các nghiên cứu khác Mẫu nghiên cứu 5.5 Hạn chế của bài nghiên cứu Nghiên cứu tập trung vào mẫu nhỏ, cụ thể là chỉ ở Hà Nội, nên tính khái quát hóa của nghiên cứu còn hạn chế. 5. Thảo luận 5.6 Giá trị của bài nghiên cứu Nghiên cứu này tính thông đạt còn hạn chế vì khái niệm nghiên cứu chưa rõ ràng. Nghiên cứu có tính gắn kết cao thông qua cách thu thập và phân tích dữ liệu thực tế. Tính xuyên suốt:Nhà nghiên cứu khác và người đọc có thể nắm bắt được các bước để dẫn đến lý thuyết được xây dựng  Trích dẫn các nghiên cứu trước.  Tập trung thảo luận sự khác biệt trong môi trường báo cáo giữa nền kinh tế VN và các nền kinh tế phát triển.  Thông qua phỏng vấn tay đôi để tác giả khẳng định lại mô hình lý thuyết mà tác giả xây dựng một cách rõ ràng hơn. 5. Thảo luận 5.7 Hướng nghiên cứu tiếp theo  Hạn chế của nghiên cứu là khả năng khái quát hóa không cao  Xây dựng một nghiên cứu định lượng để tiến hành kiểm định kết quả.  Mở rộng kết quả nghiên cứu của tác giả bằng một nghiên cứu định tính về “mối quan hệ giữa khả năng cung cấp thông tin tài chính cao cấp của DNVVN và nhu cầu thông tin của người sử dụng cần có”. LOGO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_16_bai_thuyet_trinh_pwp_9391.pdf
Luận văn liên quan