Tham khảo cánh làm hoa khô của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Việt (Đà Lạt,
Lâm Đồng) - Phương pháp sấy Hot-air drying on racks (sấy khô bằng khí nóng).
Nguyên lý chung: treo hoa phía bên trong 1 đường hầm, đẩy không khí nóng vào
trong, không khí nóng làm khô hoa và đẩy không khí ẩm ra ngoài phía bên kia của
đường hầm.
Cần cột hoa vào 1 sợi dây và treo ngược trong quá trình sấy để đảm bảo cành hoa
không bị cong, giữ được hình dạng tự nhiên và vẻ đẹp của hoa.
Hoa có xu hướng nở ra dưới tác động của nhiệt độ trong quá trình sấy, cánh hoa dễ
bị rơi ra khi hoa khô hoàn toàn. Vì vậy, chỉ sử dụng hoa còn non, hoa sẽ nở to hơn
trong quá trình sấy thì sản phẩm hoa khô sẽ đạt yêu cầu.
Hoa được sử dụng để làm hoa khô phải đảm bảo không còn hơi nước, hơi sương
đọng trên cánh hoa để tránh gây hư hỏng hoa.
Có thể tẩm mùi thơm cho hoa phù hợp với sở thích của người tiêu dùng.
42 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 5006 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thí nghiệm kĩ thuật bảo quản hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA NÔNG LÂM
NGÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
KĨ THUẬT BẢO QUẢN HOA
GVHD: TS. LÊ NHƯ BÍCH
SVTH: TRẦN THỊ TRIỀU TIÊN
MSSV: 1212146
LỚP: CHK36
Đà Lạt, tháng 11 năm 2014
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 2
B. NỘI DUNG .................................................................................................................. 3
BÀI 1: KHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA TIỀN XỬ LÝ HÓA CHẤT TRƯỚC KHI BẢO
QUẢN LẠNH KHÔ VÀ LẠNH ƯỚT HOA LAY ƠN Ở NHIỆT ĐỘ 4OC ......................... 3
1. Tóm tắt ................................................................................................................ 3
2. Giới thiệu............................................................................................................. 3
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................. 3
4. Kết quả ................................................................................................................ 4
5. Kết luận ............................................................................................................... 7
6. Thảo luận ............................................................................................................ 7
BÀI 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SẢN PHẨM CHRYSAL CLEAR UNIVERSAL ... 9
1. Tóm tắt ................................................................................................................ 9
2. Giới thiệu............................................................................................................. 9
4. Kết quả ...............................................................................................................10
5. Kết luận ..............................................................................................................13
BÀI 3: BẢO QUẢN HOA NHẠY CẢM ETHYLENE ....................................................15
1. Tóm tắt ...............................................................................................................15
2. Giới thiệu............................................................................................................15
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................17
4. Kết quả ...............................................................................................................18
5. Kết luận ..............................................................................................................20
6. Thảo luận ...........................................................................................................21
BÀI 4: BẢO QUẢN HOA KHÔ .....................................................................................22
1. Tóm tắt ...............................................................................................................22
2. Giới thiệu............................................................................................................22
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................23
4. Kết quả ...............................................................................................................23
5. Kết luận ..............................................................................................................28
6. Thảo luận ...........................................................................................................29
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................30
D. DỮ LIỆU OUTPUT....................................................................................................31
1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh thời gian sống của hoa lay ơn cắm trong nước cất và hóa chất ....... 7
Bảng 2.1. So sánh thời gian sống của mỗi loại hoa trong nước cất và hóa chất ........ 13
Bảng 2.3. So sánh thời gian sống của các loại hoa trong nước cất và hóa chất ......... 13
Bảng 3.1. Thời gian sống của hoa cẩm chướng trong nước cất và hóa chất .............. 20
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hoa lay ơn sau 1 ngày cắm trong hóa chất và nước cất............................... 5
Hình 1.2. Hoa lay ơn được đưa cắm vào bình để theo dõi thời gian sống ................... 6
Hình 1.3. Hoa lay ơn cắm trong hóa chất và nước cất sau 9 ngày .............................. 6
Hình 2.1. Mặt trước và mặt sau của sản phẩm Chrysal Clear Univesal....................... 9
Hình 2.2. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng ngày thứ nhất ................................ 11
Hình 2.3. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 5 ngày ..................................... 11
Hình 2.4. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 10 ngày ................................... 12
Hình 2.5. Cành hoa cắm trong nước cất bị thối rữa .................................................. 12
Hình 3.1. Sự hình thành ethylene của hoa cẩm chướng ở các giai đoạn phát triển .... 16
Hình 3.2. Sự hình thành ethylene cuả hoa cẩm chướng sau thu hoạch ...................... 16
Hình 3.3. Sản phẩm Chrysal AVB ........................................................................... 17
Hình 3.4. Hoa cẩm chướng được chia thành 3 nghiệm thức khác nhau để theo dõi
thời gian sống .......................................................................................................... 18
Hình3.5. Hoa cẩm chướng cắm trong hóa chất sau 5 ngày ....................................... 19
Hình 3.6. Hoa cẩm chướng cắm trong nước cất sau 10 ngày .................................... 19
Hình 3.7. Hoa cẩm chướng héo và tàn được rút ra khỏi bình ................................... 20
Hình 4.1. Hạt Silicagel ............................................................................................ 22
Hình 4.2. Hoa ngâm trong cồn được đậy kín ............................................................ 23
Hình 4.3. Hoa ngâm trong cồn 96o sau 1 ngày.......................................................... 24
Hình 4.4. Ngâm hoa trong thuốc nhuộm .................................................................. 24
Hình 4.5. Hoa sau khi ngâm được vớt ra để mang đi sấy ......................................... 25
Hình 4.6. Hoa sau khi sấy khô ................................................................................. 26
Hình 4.7. Hoa được phủ silicagel trong thùng nhựa kín ........................................... 26
Hình 4.8. Hoa trong thùng chứa silicagel sau 6 ngày ............................................... 27
Hình 4.9. Hoa cắm trong glicerin hoa khô ............................................................... 27
Hình 4.10. Hoa cắm trong glicerin sau 5 ngày ......................................................... 28
Hình 4.11. Hoa cắm trong thùng chứa silicagel sau khi lấy ra
khỏi dung dịch glicerin ............................................................................................ 28
2
A. MỞ ĐẦU
Hoa được coi là biểu tượng vẻ đẹp của cuộc sống. Không chỉ được sử dụng để trang
trí, hoa còn được xem như những món quà để biểu lộ tình cảm giữa người với người.
Mỗi loại hoa mang trên mình một ý nghĩa riêng, có hoa tượng trưng cho tình yêu, loại
hoa khác lại tượng trưng cho tình bạn, hay sự chúc phúc, Nhưng đẹp cuả hoa chỉ tồn
tại được trong thời gian ngắn, hoa nhanh chóng lụi tàn, héo úa do nhiều nguyên nhân
khác nhau.
Giống, điều kiện sinh trưởng, sâu bệnh, giai đoạn thu hoạch, cách thức thu hoạch,
ảnh hưởng nhiều đến thời gian sống và chất lượng của hoa cắt cành.
Sau khi cắt khỏi gốc hay rời khỏi cây mẹ, sự sống của hoa cắt cành giảm vì mất
nguồn nước và chất dinh dưỡng. Trong quá trình bảo quản, vi khuẩn xâm nhập vào
cành hoa làm tắc mạch dẫn thân, làm giảm khả năng hút nước, sản sinh khí ethylene và
chất độc thúc đẩy sự già hóa của hoa.
Ethylene tạo ra trong môi trường do thuốc lá, khí động cơ đốt trong, các hoạt động
công nghiệp khi tiếp xúc không chỉ ảnh hưởng đến hoa mà còn kích thích hoa sản sinh
mạnh mẽ ethylene.
Điều kiện bảo quản (nhiệt đô, ánh sáng, độ ẩm,) không phù hợp với từng loại hoa,
dung dịch nước cắm hoa nhiễm bẩn gây già hóa, tổn thất hoa.
Bài thực hành giúp tìm hiểu một số phương pháp bảo quản hoa tươi và hoa khô để
cải thiện chất lượng và kéo dài thời gian sống của hoa cắt cành.
3
B. NỘI DUNG
BÀI 1: KHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA TIỀN XỬ LÝ HÓA CHẤT TRƯỚC KHI
BẢO QUẢN LẠNH KHÔ VÀ LẠNH ƯỚT HOA LAY ƠN Ở NHIỆT ĐỘ 4OC
1. Tóm tắt
Lay ơn thuộc loại hoa nhiệt đới, nếu không được bảo quản trong điều kiện thích hợp
sẽ gây ra các hiện tượng như hoa nở sớm, mau héo và rụng nụ sớm; màu sắc hoa không
đẹp, vàng lá. Nước sử dụng bị nhiễm khuẩn cũng ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ hoa. Xử
lý hóa chất ( Pulsing) cho hoa trước khi bảo quản nhằm duy trì chất lượng tốt nhất cho
hoa, chống lại các yếu tố của môi trường. Việc xử lý hóa chất cho hoa lay ơn với Bạc
thiosulphate (STS), Gibberelin (GA3), và đường trong quá trình bảo quản lạnh giúp
giảm các tác hại trên. Bài thực hành giúp so sánh tác dụng của xử lý hóa chất và không
xử lý hóa chất trước bảo quản lạnh khô - ướt ở nhiệt độ 4oC của hoa lay ơn. Mặc dù
thời gian sống của hoa được nạp hóa chất dài hơn nhưng không đáng kể.
2. Giới thiệu
Tiền xử lý hóa chất ( Pulsing) là xử lý nạp hóa chất hoa trước khi bảo quản nhằm
duy trì chất lượng tốt nhất cho hoa, giúp hoa chống lại các yếu tố của môi trường (tăng
đường kính hoa, duy trì màu sắc lá và cánh hoa).
Bảo quản lạnh ở 4oC cho hoa có nguồn gốc nhiệt đới như hoa lay ơn là cách tốt nhất
để hạn chế các hư hỏng sinh lý và bệnh lý trên hoa. Nhiệt độ thấp làm giảm hô hấp và
các hoạt động trao đổi chất khác, giảm thoát hơi nước, giảm sự sản sinh cũng như tác
động của Ethylen và giảm sinh trưởng của nấm, khuẩn.
Bảo quản khô giúp dự trữ hoa trong thời gian dài, hoa được bảo quản trong hộp,
thùng hoặc túi polyethylene, tiết kiệm được không gian cho phòng lạnh bảo quản.
Bảo quản ướt giúp dự trữ hoa trong thời gian ngắn hơn, hoa được cắm vào dung
dịch bảo quản bao gồm các chất dinh dưỡng, chất điều hoà sinh trưởng, chất kháng
khuẩn, kháng nấm, chất kháng ethylen... trong suốt quá trình bảo quản.
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
- 40 cành hoa lay ơn được mua tại chợ Đà Lạt vào lúc sáng sớm.
- Bình cắm hoa, bao gói, thùng carton bảo quản lạnh, kéo, thước, xô.
- Hóa chất: STS, đường, GA3, nước cất.
a. Pha hóa chất
- Pha 6 lít dung dịch STS gồm:
AgNO3 (0.079g/l): 0.474g
Na2S2O3.5H2O (0.462 g/l): 2.772g
Cho 2 hóa chất trên vào 2 xô nước ( mỗi xô chứa 3 lít nước cất), khuấy đều rồi cho 2
xô hóa chất trên vào 1 xô lớn.
4
- Bổ sung 36g GA3 (6g/l) và 420g đường (70g/l) vào 6 lít dung dịch trên.
Chú ý: khi pha dung dịch AgNO3 phải mặc quần áo bảo vệ, gồm găng tay, kính bảo vệ
mắt. sau khi pha và sử dụng hóa chất, cần rửa sạch tay và mặt.
b. Chuẩn bị nguyên vật liệu
Lọ và xô cắm hoa được rửa sạch và diệt khuẩn bằng thuốc tẩy Javel.
Nước dùng cho pha hóa chất và cắm hoa lay ơn là nước cất. Không dùng nước máy
vì các kim loại nặng, Clo, gây nhiễm bẩn nước cắm hoa làm cuống hoa nhanh hỏng,
thối rửa.
Hoa được chia thành các nghiệm thức khác nhau:
- Nhóm 1 gồm 9 cành hoa lay ơn, thực hiện nghiệm thức: hoa xử lý nạp hóa chất, bảo
quản khô ở nhiệt độ 4oC.
- Nhóm 2 gồm 18 cành hoa lay ơn, thực hiện nghiệm thức: hoa không xử lý nạp hóa
chất, bảo quản khô và ướt ở nhiệt độ 4oC.
- Nhóm 3 gồm 9 cành hoa lay ơn, thực hiện nghiệm thức: hoa xử lý nạp hóa chất, bảo
quản ướt ở nhiệt độ 4oC.
Hoa cắt lại gốc (khoảng 15 cm) rồi cắm ngay vào nước cất hoặc hóa chất để tránh
bọt khí xâm nhập vào các mô mạch gây tắc mạch dẫn thân, tăng khả năng hút nước của
cành.mSau bảo quản lạnh 1 tuần lấy hoa ra khỏi kho lạnh, theo dõi độ tươi, sự nở của
hoa, độ vàng của lá sau khi bảo quản.
4. Kết quả
Sau 1 ngày nạp hóa chất, hoa lay ơn nở, ngọn hoa có hiện tượng cong hướng địa nên
không thể bảo quản lạnh ở 4oC.
5
Hình 1.1. Hoa lay ơn sau 1 ngày cắm trong hóa chất và nước cất
Vì vậy đối với nghiệm thức không xử lý hóa chất, hoa lay ơn được cắm trong bình
nước cất; hoa ở nghiệm thức còn lại được cắm trong bình đựng hóa chất để ở nhiệt độ
phòng (khoảng 20 - 25oC) và theo dõi thời gian cắm.
Hóa chất Nước cất
6
Hình 1.2. Hoa lay ơn được đưa cắm vào bình để theo dõi thời gian sống
Sau 1 thời gian cắm, hoa nở to, bắt đầu tàn và héo. Nước cắm hoa vẫn đục, chuyển
sang màu vàng nâu hoặc xanh rêu do sự phát triển của vi sinh vật.( Hình 1.4)
Hình 1.3. Hoa lay ơn cắm trong hóa chất và nước cất sau 9 ngày
Hóa chất Nước cất
Hóa chất Nước cất
7
Hoa lay ơn được rút ra khỏi bình khi toàn bộ các hoa nhỏ trên cành đã nở (trừ một
vài hoa trên ngọn không nở được vì chưa phát triển tối ưu), 1 hoặc 2 hoa phía cuối
cành héo rũ xuống (Hình 1.5).
Bảng 1.1 So sánh thời gian sống của hoa lay ơn cắm trong nước cất và hóa chất
Hóa chất (ngày) Đối chứng (ngày)
8.67 ± 0.76 8.00 ± 1.03
Sig 0.00 0.00
Theo Bảng 1.1, thời gian sống của hoa lay ơn được cắm trong hóa chất (8.67 ngày)
so với hoa được cắm trong nước cất (8.00 ngày) có sự chênh lệch nhưng không nhiều;
2 nghiệm thức trên có sự khác biệt (p ≤ 0.05).
5. Kết luận
Hoa lay ơn nở lớn sau 1 ngày bảo quản ở nhiệt độ thường trong nước cất và hóa
chất. Như vậy tốc độ nở nhanh của hoa có thể do hoa được thu hoạch trễ, hoặc mỗi
giống hoa lay ơn có nhiệt độ bảo quản và nồng độ hóa chất khác nhau nên nồng độ
được tính toán lúc ban đầu không phù hợp với giống hoa được thử nghiệm.
Nồng độ đường và hóa chất phải phù hợp với từng giống hoa lay ơn, nếu quá ít hay
quá nhiều sẽ gây ra những tác động không mong muốn như lá bị tổn thương, cành hóa
nâu, kích thích nở hoa nhanh hơn bình thường,
Dựa trên lý thuyết, việc xử lý nạp hóa chất cho hoa trước bảo quản giúp làm chậm
quá trình già hóa của hoa. Vì STS là một chất diệt khuẩn giúp ngăn ngừa tác động của
ethylene, diệt khuẩn trong mô cây; đường cung cấp chất dinh dưỡng cho hoa, giúp duy
trì các quá trình sinh lý và hóa sinh sau khi hoa bị cắt khỏi cây, giúp tăng sự cân bằng
nước bằng cách điều hòa sự thoát hơi nước, tăng sự hút nước; GA3 thúc đẩy nở hoa lay
ơn ở giai đoạn nụ, chống vàng lá,
Nhưng đối với thực nghiệm được tiến hành ở trên, việc xử lý nạp hóa chất cho giống
hoa lay ơn (được mua tại chợ Đà Lạt) chỉ giúp tăng tuổi thọ hoa thêm khoảng hơn nửa
ngày (8.67 – 8.00 = 0.67 ngày). Tốc độ già hoá, màu sắc hoa, hầu như không có sự
khác biệt. Như vậy việc xử lý hóa chất cho giống hoa lay ơn này là không cần thiết vì
không mang lại lợi ích kinh tế (tốn phí mua dụng cụ, hóa chất, nhân công).
6. Thảo luận
Hoa lay ơn rất dễ bị cong hướng địa nên trong quá trình bảo quản cần đặt hoa thẳng
đứng để cành không bị cong xuống.
Quá trình thực hành chưa quan tâm đến ethylene của môi trường khí xung quanh tác
động đến chất lượng và tuổi thọ của hoa lay ơn. Hoa Lay ơn không quá nhạy cảm với
Ethylene nhưng đây là nguyên nhân làm cho hoa bị nở sớm, làm cho hoa mau héo và
8
gây rụng nụ sớm. Vì vậy, muốn giữ hoa tươi lâu và đạt chất lượng tốt thì trong quá
trình bảo quản nên sử dụng biện pháp ức chế Ethylene như không bảo quản hoa lay ơn
với các loại hoa khác,
9
BÀI 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SẢN PHẨM CHRYSAL CLEAR
UNIVERSAL
1. Tóm tắt
Các loại hoa khác nhau sau khi thu hoạch yêu cầu phải bảo quản ở các điều kiện
khác nhau để giảm tối đa hoa hụt hoa. Tuy nhiên trong các sản phẩm cắm hoa trang trí
thường kết hợp các loại hoa khác nhau giúp tăng tính thẩm mỹ, dẫn đến giảm chất
lượng và thời gian sống của hoa. Sử dụng sản phẩm Chrysal Clear Univesal có thành
phầm là chất diệt khuẩn, chất kháng ethylene và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
nhiều giống hoa khác nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. Nhờ đó, cải
thiện chất lượng hoa, kéo dài tuổi thọ của hoa thêm 12.9- 40.2% (đối với hoa mõm sói,
hoa hồng và cẩm chướng trong điều kiện cụ thể của bài thực hành).
2. Giới thiệu
Chrysal Clear Univesal là một sản phẩm của công ty Chrysal (Hà Lan) dùng cho tất
cả các loại hoa.Sản phẩm Chrysal Clear Univesal cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng
cần thiết cho giỏ/bình hoa cắm nhiều giống khác nhau giúp cải thiện nở hoa, màu sắc
và chất lượng lá; làm giảm độ pH của nước; tan nhanh chóng và không tạo mùi hôi
trong nước; giảm hao hụt hoa.
Univesal thích hợp cho tất cả các loại nước; có thể dễ dàng gắn vào bó hoa, hoặc là
tự đông hoặc bằng tay; không cần phải thay nước hoặc cắt lại cành trong thời gian cắm
trong bình; tăng tuổi thọ trung bình 60%.
Hình 2.1. Mặt trước và mặt sau của sản phẩm Chrysal Clear Univesal
10
Khuyến nghị:
- Bảo quản trong điều kiện khô, mát và tối, tốt nhất từ 5oC- 25oC.
- Thời gian sử dụng: 18 tháng khi được bảo quản ở điều kiện thích hợp.
- pH của dung dịch pha sẵn để sử dụng: 4- 5.5.
- Liều dùng: gói cho 0.5 lít và 1 lít nước.
- Không sử dụng trong bình kim loại (Zn, Cu, Fe) hoặc bình pha lê.
- Nếu cần thiết có thể đổ thêm vào bình dung dịch chứa Chrysal Clear Universal.
- Dung dịch còn lại có thể đổ vào hệ thống thoát nước chung.
Giới thiệu các loại hoa được sử dụng để tiến hành thí nghiệm:
- Hoa mõm sói: hầu hết các giống hoa mõm sói nhạy cảm với ethylene, hoa tổn
thương trong vòng 24 giờ nếu ethylene hiện diện trong không khí ở nồng độ 0,5 ppm
hoặc nhiều hơn. Hoa già nhạy cảm với ethylene hơn so với hoa non trên cùng một
gốc.(1997)
- Hoa hồng: hoa hồng dễ bị nhiễm nấm Botrytis ngay từ khi chưa cắt cành khỏi cây
mẹ, gây thiệt hại đến chất lượng hoa. Nhện đỏ cũng ảnh hưởng đến hoa hồng cắt
cành, chúng sống ở dưới mặt lá chích hút nhựa khiến lá có màu vàng, khô và rụng.
- Hoa cấm chướng rất nhạy cảm với ethylene nhưng lại sản sinh nhiều ethylene, đặc
biệt là giai đoạn sau thu hoạch. (chi tiết ở bài 3).
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
Hoa mõm sói, hoa hồng, hoa cẩm chướng tia, mỗi loại 30 cành, mua tại chợ Đà Lạt.
Bình cắm hoa: 3 nhóm 4 bình/ nhóm = 12 bình.
Bình cắm hoa, kéo.
Nước cất, sản phẩm Chrysal Clear Universal.
a. Pha hóa chất
Sản phẩm Chrysal Clear Universal ở dạng gói ( gói/ 1 lit nước). Cần pha 6l dung
dịch: cho 6 gói chrysal clear universal vào 6 lít nước cất và khuấy đến khi hòa tan hoàn
toàn.
b. Quy trình
Hoa trước khi cắm cần cắt lại gốc, tuốt lá gần gốc,tỉa lá xấu, lá hư. Không tách gai
hoa hồng để tránh sự hình thành các vết thương cơ giới, tạo điều kiện cho vi sinh vật
xâm nhiễm vào cành hoa.
Mỗi nhóm chia hoa thành 2 lô, mỗi lô gồm 2 – hoa mõm sói, 5 hoa hồng, 5 hoa cẩm
chướng tia. Lô đối chứng cắm trong bình nước cất để ở nhiệt độ phòng, 1 lô cắm trong
dung dịch Chrysal Clear Universal để ở nhệt độ phòng.
Theo dõi thời gian sống của hoa so với đối chứng. Tính trung bình và SE thời gian
sống của hoa
4. Kết quả
11
Hình 2.2. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng ngày thứ nhất
Hình 2.3. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 5 ngà
Nước cất
Nước cất
Universal
Universal
12
Hình 2.4. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 10 ngày
Hoa được cắm trong nước cất có tốc độ già hóa nhanh, một số cánh hoa bị đốm nâu,
cháy, lá rụng nhiều (Hình 2.3). Nước cất sử dụng để cắm hoa chuyển sang màu nâu
(Hình 2.4) do sự phát triển của vi sinh vật gây thối rữa cành (Hình 2.5).
Hình 2.5. Cành hoa cắm trong nước cất bị thối rữa
Nước cất Universal
13
Hoa cắm trong dung dịch Universal có tốc độ già hóa chậm hơn, hoa không có biểu
hiện bệnh hay bị cháy, lá ít rụng hơn (Hình 2.3). Nước cắm hoa hầu như không chuyển
màu hoặc (Hình 2.4) hơi vẫn đục cho thấy trong dung dịch không có hoặc có rất ít vi
sinh vật tồn tại và phát triển.
Bảng 2.1. Thời gian sống của mỗi loại hoa cắm trong nước cất và hóa chất
Hoa Nước cất Chrysal Clear Universal
Mõm sói 3.566a ± 1.400 5.000b ± 1.481
Hoa hồng 7.533a ± 1.121 8.500b ± 1.154
Cẩm chướng 10.067a ± 1.121 13.357b ± 1.154
(Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 hàng thì có sự khác biệt về mặt thống kê với p≤
0.05)
Bảng 2.2. Thời gian sống của các loại hoa khác nhau trong nước cất và hóa chất
Hoa Nước cất
Chrysal Clear Universal
Mõm sói 3.566a ± 1.400 5.000a ± 1.481
Hoa hồng 7.533b ± 1.121 8.500b ± 1.154
Cẩm chướng 10.067c ± 1.121 13.357c ± 1.154
(Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột thì có sự khác biệt về mặt thống kê với p≤
0.05)
Theo Bảng 2.1 và Bảng 2.2, dung dịch Chrysal Clear Universal giúp kéo dài thời
gian sống của hoa mõm sói thêm 1.43 ngày (40.2%), hoa hồng thêm 0.97 ngày (12.9%)
và hoa cẩm chướng thêm 3.29 ngày (32.7%). Cả 3 loại hoa được bảo quản trong dung
dịch Universal có thời gian sống dài hơn hoa được cắm trong nước cất; các nghiệm
thức trên có sự khác biệt (p ≤ 0,05).
Như vây, sản phẩm Chrysal Clear Universal giúp tăng tuổi thọ cho các loại hoa khác
nhau chứ không chỉ tăng tuổi thọ riêng cho một loại hoa nào.
5. Kết luận
Sản phẩm Chrysal Clear Univesal có thể dùng cho tất cả các loại hoa. Thành phần
của Univesal có chất diệt khuẩn, chất kháng ethylene và các chất dinh dưỡng giúp cải
thiện nở hoa, tăng chất lượng hoa và giảm rụng lá; ngăn ngừa sự hình thành và phát
triển của vi sinh vật; giảm hao hụt và kéo dài thời gian sống cho hoa.
Với 3 loại hoa được thử nghiệm ( mõm sói, hoa hồng và cẩm chướng), thời gian
sống của hoa tăng 12.9- 40.2%.
14
Nước cắm hoa chứa dung dịch Univesal hầu như không chuyển màu và không có
mùi hôi khó chịu, ngoài ra không cần thay nước cắm hoa thường xuyên.
Vì vậy nên sử dụng sản phẩm Chrysal Clear Universal cho các sản phẩm hoa cắt
cành, giúp tăng chất lượng và tuổi thọ cho bình hoa/giỏ hoa; dung dịch còn lại có thể
đổ vào hệ thống thoát nước chung, không gây hại cho môi trường.
15
BÀI 3: BẢO QUẢN HOA NHẠY CẢM ETHYLENE
1. Tóm tắt
Cẩm chướng là 1 loại hoa nhạy cảm với ethylene. Ethylene có thể làm hoa bị héo,
tàn, rụng toàn bộ hoa, nụ hoặc cánh hoa, làm thui chột nụ; làm vàng và rụng lá, thúc
đẩy nhanh quá trình già hóa, giảm thời gian sống của hoa.Trong dung dịch STS và sản
phẩm Chrysal AVB có thành phần là chất diệt khuẩn, bạc,.. có tác dụng diệt vi khuẩn,
nấm mốc,ngăn ngừa sự hình thành và tác dụng của ethylene lên hoa, làm tăng tuổi
thọ của hoa cẩm chướng. Sử dụng dung dịch STS và sản phẩm Chrysal AVB giúp kéo
dài thời gian sống của hoa cẩm chướng từ 20 – 28.5% (trong điều kiện cụ thể của
phòng thí nghiệm).
2. Giới thiệu
Tuổi thọ và chất lượng hoa cẩm chướng bị ảnh hưởng nhiều bởi khí ethylene từ môi
trường (ethylene ngoại sinh) và ethylene tự hình thành trong hoa (ethylene nội sinh).
Ethylene làm tăng tốc độ hô hấp, ức chế quá trình nở, làm hoa dị dạng, nhanh tàn, cánh
hoa bạc màu, rụng hoa và lá.Ethylene làm giảm tuổi thọ hoa cẩm chướng cắt cành, làm
hoa rơi vào trạng thái ‘ngủ’, không nở hoa, cánh hoa bị cuộn lại, nhanh héo. Ethylene
từ môi trường được tạo ra do tự nhiên ( thực vật hoặc vi sinh vât, khí núi lửa) hoặc do
công nghiệp, khí gas, khói thuốc lá. Tất cả các chất thải, khói và ánh sáng huỳnh quang
trong quá trình vận chuyển và bảo quản đều dẫn tới việc gia tăng lượng khí ethylene
trong môi trường. Ethylene khi xâm nhập vào thực vật lập tức sẽ tự sản sinh ra nhiều
hơn.
Ethylene được sản sinh trong quá trình sinh trưởng của thực vật hoặc khi có mặt
ethylene ngoại sinh từ màng không bào để đáp ứng các tổn thương vật lý, sự xâm
nhiễm của vi sinh vật, do lạnh, mất nước. Đó là phản ứng tự vệ của thực vật đối với các
tác nhân xâm nhập.
Cẩm chướng rất nhạy cảm với ethylene ( bị tác động ở nồng độ 1 – 3 ppm trong 24h
tiếp xúc); nhưng lại sản sinh nhiều ethylene. Trong hoa cẩm chướng, ethylene được
hình thành theo 4 pha. Ở giai đoại nụ và non hình thành ethylene rất ít. Khi hoa trưởng
thành, ethylene gia tăng đột ngột sau vài ngày cắt do tổn thương vật lý. Hoa bắt đầu
héo thì lượng ethylene giảm dần. Ethylene được hình thành tại đế hoa, vòi nhụy và
cánh hoa, trong đó phần đế hoa hình thành ethylene trước.
16
Hình 3.1. Sự hình thành ethylene của hoa cẩm chướng ở các giai đoạn phát triển
Hình 3.2. Sự hình thành ethylene cuả hoa cẩm chướng sau thu hoạch
STS là chất kháng ethylene và tiệt khuẩn trong mô cây, được sử dụng trong bảo
quản các loại hoa nhạy cảm với ethylene, giúp hạn chế các tác động của ethylene đối
với hoa.
Chrysal AVB – 1 sản phẩm của công ty Chrysal (Hà Lan) là chất xử lý với thành
phần hoạt chất chính là bạc. Chrysal AVB giúp bảo vệ hoa cắt cành khỏi các tác động
của ethylene và kéo dài tuổi thọ bình của hoa. Sản phẩm Chrysal AVB thân thiện môi
17
trường. Xử lý bằng Chrysal AVB là bắt buộc ở Hà Lan cho tất cả các loại hoa nhạy
cảm với ethylene.
Hình 3.3. Sản phẩm Chrysal AVB
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
Hoa cẩm chướng đơn: 81 cành được mua tại chợ Đà Lạt.
Bình cắm hoa: 3 nghiệm thức 3 bình = 9 bình.
Nước cất, 2l dung dịch STS 0.5 mM, Chrysal AVB: 1 ml/l.
a. Pha hóa chất
Pha dung dịch STS 0.5 mM trong nước cất gồm AgNO3 và Na2S2O3.5H2O. Cách
pha tương tự thí nghiệm trong bài 1.
Pha dung dịch Chrysal AVB: pha 6 ml AVB trong 6 lít nước cất.
b. Chuẩn bị nguyên liệu
Hoa cẩm chướng phải cho vào nước trước khi bảo quản. Hoa được cắt lại gốc
(khoảng 10 cm) bằng kéo sắt, vết cắt xiên và phẳng để hoa hấp thụ nước tốt hơn; không
ngắt hoặc vặn xoắn cành.
18
Chia hoa thành 3 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức 3 lô, mỗi lô 3 cành cẩm chướng .
Đem 3 lô cắm trong nước cất, 3 lô cắm trong STS, 3 lô cắm trong Chrysal AVB, các
nghiệm thức đều để ở nhiệt độ phòng.
Theo dõi thời gian sống và sự hư hỏng của hoa so với đối chứng. Tính trung bình và
SE thời gian bảo quản sống của hoa.
Hình 3.4. Hoa cẩm chướng được chia thành 3 nghiệm thức khác nhau để theo dõi thời
gian sống
4. Kết quả
19
Hình 3.5. Hoa cẩm chướng cắm trong hóa chất sau 10 ngày
Hình 3.6. Hoa cẩm chướng cắm trong nước cất sau 10 ngày
Hoa được cắm trong nước cất có tốc độ nở nhanh hơn ( hình 2.4) so với hoa cắm
trong hóa chất STS và AVB (hình 2.3). Hoa được rút ra khỏi bình khi hoa nở quá to và
tàn, hoặc nụ không nở nhưng héo (Hình 2.4).
AVB STS
Nước cất
20
Hình 3.7. Hoa cẩm chướng héo và tàn được rút ra khỏi bình
Bảng 3.1. Thời gian sống của hoa cẩm chướng trong nước cất và hóa chất
Thời gian sống (ngày)
Sig Nước cất STS Chrysal AVB
17.89 ± 1.352 23.00 ± 0.385 21.44 ± 0.222
Phép so sánh
Nước cất và STS 0.005
Nước cất và Chrysal AVB 0.022
STS và Chrysal AVB 0.229
Theo Bảng 3.1, tuổi thọ của hoa cắm trong các dung dịch nước cắm có sự chênh lệch
khá lớn.
- Trong nước cất, hoa sống được 17.89 ngày thấp hơn nhiều ( khoảng 5.1 ngày) so với
hoa cắm trong STS ( 23.00 ngày); nghiệm thức có sự khác biệt (p ≤ 0.05).
- Hoa cắm trong Chrysal AVB có thời gian sống 21.44 ngày - cao hơn tuổi thọ của
hoa cắm trong nước cất khoảng 3.6 ngày; nghiệm thức có sự khác biệt (p ≤ 0.05).
- Hoa trong dung dịch STS có thời gian sống lâu hơn hoa trong dung dịch AVB
khoảng 1.6 ngày, nhưng nghiệm thức trên không có sự khác biệt (p > 0.05) nên thời
gian sống của hoa trong 2 dung dịch trên là tương đương nhau.
5. Kết luận
Như vậy trong điều kiện của bài thực hành ( nhiệt độ phòng, ánh sáng đèn huỳnh
quang, độ ẩm thấp, thoáng khí,), dung dịch STS và sản phẩm Chrysal AVB giúp kéo
dài thời gian sống của hoa cẩm chướng (nhạy cảm với ethylene) từ 20 – 28.5%.
21
Trong dung dịch STS và sản phẩm Chrysal AVB có thành phần là chất diệt khuẩn,
bạc,.. có tác dụng diệt vi khuẩn, nấm mốc,ngăn ngừa tắc mạch dẫn thân, giảm thối
rữa cành, ngăn ngừa sự hình thành và tác dụng của ethylene lên hoa; giúp làm chậm
quá trình già hóa, tăng tuổi thọ của hoa cẩm chướng.
Khuyến khích sử dụng STS hoặc Chrysal AVB trong bảo quản hoa nhạy cảm với
ethylene để tăng chất lượng, giảm tổn thất, kéo dài thời gian sống của hoa. Với quy mô
sản xuất nhỏ hoặc hộ gia đình có thể sử dụng sản phẩm Chrysal AVB vì tính tiện lợi,
nếu sử dụng dung dịch STS phải tốn thời gian pha hóa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức
khỏe con người.
6. Thảo luận
Trên thực tế, thời gian cắm hoa cẩm chướng có thể dài hơn so với thực nghiệm. Vì
tuổi thọ của hoa còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như giống, mùa trong năm, điều
kiện phòng bảo quản, Ở điều kiện của bài thực hành, hoa còn chịu ảnh hưởng của
thành phần khí trong phòng thí nghiệm như ethylene được tiết ra từ các loại hoa khác
(do bảo quản cẩm chướng chung với hoa lay ơn, mõm sói, hoa hồng); số lượng người
ra vào phòng thí nghiệm nhiều,
22
BÀI 4: BẢO QUẢN HOA KHÔ
1. Tóm tắt
Vì thời gian sống của hoa tươi thấp, một số loại hoa có thời gian sống trên 15 ngày,
một số chỉ cắm được 2- 3 ngày. Hoa tàn héo không chỉ mất vẻ thẩm mỹ mà còn gây
mùi hôi thối do sự phát triển của vi sinh vật và nấm mốc phân giải các chất hữu cơ. Vì
vậy, ngày nay hoa khô đang được ưa chuộng. Hoa khô được xử lý đúng cách có thể
kéo dài thời gian sống lên đến vài năm mà vẫn giữ được vẻ mềm mại tự nhiên như hoa
tươi. Hoa khô được sử dụng trong trang trí như tranh hoa khô, chậu hoa khô. Có nhiều
phương pháp bảo quản hoa khô khác nhau, bảo quản bằng silicagel, borax và glycerin
giúp giữ được màu sắc, hình dáng tự nhiên của hoa nên đã được áp dụng nhưng chi phí
cao và khó thực hiện với số lượng hoa lớn. Ngày nay các doanh nghiệp thường sản
xuất hoa khô bằng phương pháp sấy kết hợp phun, nhuộm màu cho hoa.
2. Giới thiệu
Có nhiều phương pháp bảo quản hoa khô như phơi khô, sử dụng các chất làm khô,
lò vi sóng, ép, nhuộm màu, xử lý bóng và các phương pháp bảo quản hoa khô đặc biệt
khác. Bài thực hành tiến hành thử nghiệm bảo quản hoa khô bằng phương pháp sử
dụng các chất làm khô gồm silicagel và glicerin.
Silicagel (SiO2.nH2O)là những tinh thể màu xanh, ở dạng hạt cứng và xốp (có vô số
khoảng trỗng li ti trong hạt) nên có khả năng chứa 40% lượng ẩm. Silicagel hút ẩm
bão hòa chuyển sang màu xám xanh hoặc xám hồng; cần sấy silicagel ở nhiệt độ 250 –
275
oC để tái sử dụng.
Hình 4.1. Hạt Silicagel
Cách làm là đặt hoa vào một hộp kín có chứa silicagel. Phải bảo quản trong hộp kín
để tránh hiện tượng silicage hút ẩm từ không khí xung quanh vào, hoa dễ bị héo không
đạt được hiệu quả. Với cách này, chất hút ẩm hấp thụ nước rất nhanh và giúp duy trì
màu sắc của hoa, thời gian làm khô là khoảng 2 tới 3 ngày hoặc hơn tùy loại, hoa giữ
được lâu.
23
Glycerin được sử dụng để loại nước,có tác dụng làm khô hoa và làm mềm cánh hoa;
cành và lá có thể bị nâu nhưng lá vẫn giữ nguyên độ mềm dẻo. Glycerin giúp giữ hoa
trong tình trạng không héo, màu sắc tự nhiên và cánh hoa mềm mại.
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
a. Vật liệu
Hoa hồng các loại
Glycerin 10%
Cồn
Phẩm màu thực phẩm
Thùng nhựa đựng hoa khô
b. Quy trình
Hoa hồng sau khi cắt ngắn (độ dài cành 5 –7 cm) được chia thành 3 lô.
Lô 1: Ngâm hoa vào cồn 96o trong 1 ngày để làm chết tế bào hoa. Sau đó lấy hoa ra
để trong không khí 30 giây, rồi ngâm vào dung dịch glycerin 10% và cồn 45o với tỷ lệ
1:1 trong 3 giờ, vớt hoa ra cho vào màu thực phẩm ngâm trong 5 giờ. Hoa sau khi
ngâm màu được sấy trong lò sấy ở nhiệt độ 60o trong 2 giờ.
Lô 2: Cho hoa vào thùng nhựa chứa silicagel, tiếp tục phủ lên 1 lớp silicagel khác ,
đậy kín thùng nhựa rồi để yên trong 6 -7 ngày. Chú ý thao tác nhẹ nhàng, tránh làm
dập, gãy cánh hoa, sao cho giữ được nguyên dáng của hoa hồng ban đầu.
Lô 3: Cắm hoa trong glycerin 10%, theo dõi sự thay đổi của hoa.
So sánh 3 phương pháp trên.
4. Kết quả
Lô 1
Hình 4.2. Hoa ngâm trong cồn được đậy kín
24
Hình 4.3. Hoa ngâm trong cồn 96o sau 1 ngày
Sau khoảng 30 phút ngâm trong cồn, hoa trắng mất màu trước; sau 1 ngày, hoa đỏ
mất màu nhưng không nhiều (Hình 4.3) do cồn có tác dụng tẩy màu. Khi ngâm hoa
trong dung dịch cồn 96o, có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài tế bào cánh hoa,
nồng độ cồn cao khiến nước trong tế bào hoa vận chuyển ra bên ngoài để cân bằng các
nồng độ các chất bên trong và ngoài tế bào, làm cánh hoa mất nước và cứng lại.
Hoa sau đó lấy ra để trong không khí 30 giây, rồi ngâm vào dung dịch glycerin 10%
và cồn 45o với tỷ lệ 1:1 trong 3 giờ, glicerin giúp làm mềm cánh hoa trở lại.
Hoa ngâm trong thuốc nhuộm trước khi là khô nhằm tăng cường màu sắc tự nhiên
cho hoa khô.
Màu cam Màu đỏ
25
Hình 4.4. Ngâm hoa trong thuốc nhuộm
Hình 4.5. Hoa sau khi ngâm được vớt ra để mang đi sấy
Hoa lấy ra khỏi thuốc nhuộm được sấy ở 150oC để đẩy nhanh tốc độ thoát hơi nước
tự do. Sau đó điều chỉnh nhiệt độ của máy sấy xuống 60oC, nhiệt độ vừa phải giúp hoa
khô đều mà không bị cháy cánh hoa.
Màu xanh Màu vàng
26
Hình 4.6. Hoa sau khi sấy khô
Sản phẩm hoa khô sau khi sấy chưa khô hoàn toàn, một số cánh hoa bên ngoài khô
nhưng cánh hoa không thẳng và mịn, màu sắc hoa không đều. Cành hoa không khô nên
gây ra hiện tượng gục cổ.( Hình 4.6)
Lô 2
Hình 4.7. Hoa được phủ silicagel trong thùng nhựa kín
27
Hình 4.8. Hoa trong thùng chứa silicagel sau 6 ngày
Hoa khô bảo quản trong silicagel giúp các cánh hoa khô đều nhưng một số cánh bị
mất dạng, gợn sóng do trọng lượng của số lượng lớn hạt silicagel; hoa trắng và hồng
vẫn giữ được màu sắc tự nhiên, hoa đỏ hơi ngả sang màu đen.( Hình 4.8).
Lô 3
Hình 4.9. Hoa cắm trong glicerin
Hoa cắm trong dung dịch sau 5 ngày, glicerin độ nở của hoa hầu như không thay
đổi, cánh hoa mềm mại, ít hư hỏng.( Hình 4.10).
28
Hình 4.10. Hoa cắm trong glicerin sau 5 ngày
Hoa được lấy ra cắm vào thùng đựng silicagel trong 3 –5 ngày. Làm theo phương
pháp này, hoa giữ nguyên được hình dạng và màu sắc, cánh hoa không quá khô cứng.
Hình 4.11. Hoa cắm trong thùng chứa silicagel sau khi lấy ra khỏi dung dịch glicerin
5. Kết luận
Bảo quản hoa khô theo phương pháp thứ nhất phải trải qua rất nhiều công đoạn như
ngâm hoa trong cồn, glicerin, thuốc nhuộm, sấy nhưng sản phẩm cho ra không giữ
được hình dạng và màu sắc ban đầu, hoa chỉ khô bề mặt bên ngoài, bên trong vẫn
còn ẩm. Có thể do thuốc nhuộm không phù hợp hoặc được pha không đúng chuẩn
dẫn đến cánh hoa không đều màu (có chỗ đậm chỗ nhạt). Nhiệt độ sấy, máy sấy
29
không phù hợp làm hoa bị cháy hoặc không khô. Nhưng chi phí cho phương pháp
này không quá cao và có thể áp dụng để làm hoa khô số lượng lớn.
Sản phẩm hoa khô được bảo quản bằng silicagel giữ được màu sắc tự nhiên của hoa
nhưng cánh hoa giòn, dễ gãy vụn dưới tác dụng của lực cơ học nhẹ; một số cánh hoa bị
biến dạng do silicagel. Các hạt silicagel bị sót lại trong nhụy hoa, khó lấy ra.
Phương pháp xử lý hoa bằng glicerin sau đó cắm hoa vào thùng chứa silicagel là
phương pháp tối ưu nhất, cánh hoa giữ nguyên được hình dạng và màu sắc nhưng vẫn
mềm mại chứ không bị khô cứng.
Phương pháp bảo quản hoa khô thứ hai và ba tốn vì giá silicagel trên thị trường
tương đối đắt. silicagel có thể tái sử dụng nhưng chỉ thích hợp để làm hoa khô số lượng
ít.
6. Thảo luận
Tham khảo cánh làm hoa khô của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Việt (Đà Lạt,
Lâm Đồng) - Phương pháp sấy Hot-air drying on racks (sấy khô bằng khí nóng).
Nguyên lý chung: treo hoa phía bên trong 1 đường hầm, đẩy không khí nóng vào
trong, không khí nóng làm khô hoa và đẩy không khí ẩm ra ngoài phía bên kia của
đường hầm.
Cần cột hoa vào 1 sợi dây và treo ngược trong quá trình sấy để đảm bảo cành hoa
không bị cong, giữ được hình dạng tự nhiên và vẻ đẹp của hoa.
Hoa có xu hướng nở ra dưới tác động của nhiệt độ trong quá trình sấy, cánh hoa dễ
bị rơi ra khi hoa khô hoàn toàn. Vì vậy, chỉ sử dụng hoa còn non, hoa sẽ nở to hơn
trong quá trình sấy thì sản phẩm hoa khô sẽ đạt yêu cầu.
Hoa được sử dụng để làm hoa khô phải đảm bảo không còn hơi nước, hơi sương
đọng trên cánh hoa để tránh gây hư hỏng hoa.
Có thể tẩm mùi thơm cho hoa phù hợp với sở thích của người tiêu dùng.
Mô hình minh họa quá trình làm hoa khô của công ty
30
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Perishables Handling #92, November 1997.
Thu hoạch và bảo quản hoa áp dụng công nghệ Israel. Công ty TNHH Dinh Dưỡng
Hoa Việt. TTCN Khuyến Nông TP.HCM.
TS. Lê Như Bích (2008). Bài giảng tóm tắt học phần Kỹ thuật bảo quản hoa. Trường
Đại học Đà Lạt.
31
D. DỮ LIỆU OUTPUT
BÀI 1:
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
Layon_hoachat 18 100,0% 0 0,0% 18 100,0%
Layon_nuoccat 18 100,0% 0 0,0% 18 100,0%
Report
Layon_hc Layon_nc
Std. Error of Mean ,18078 ,25883
Grouped Median 8,6667 7,8235
Minimum 7,00 6,00
Maximum 9,00 9,00
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Layon_hoachat 18 8,6667 ,76696 ,18078
Layon_nuoccat 18 7,8333 1,09813 ,25883
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
Layon_hoachat 47,942 17 ,000 8,66667 8,2853 9,0481
Layon_nuoccat 30,264 17 ,000 7,83333 7,2872 8,3794
BÀI 2:
32
Means
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
momsoi_nc 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0%
momsoi_uni 8 88,9% 1 11,1% 9 100,0%
Report
momsoi_nc momsoi_uni
Mean 3,56 5,00
N 9 8
Std. Deviation 1,509 3,117
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
momsoi_nc 9 3,56 1,509 ,503
momsoi_uni 8 5,00 3,117 1,102
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-tailed) Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
momsoi_nc 7,068 8 ,000 3,556 2,40 4,72
momsoi_uni 4,537 7 ,003 5,000 2,39 7,61
Means
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
hoahong_nc 15 100,0% 0 0,0% 15 100,0%
hoahong_uni 14 93,3% 1 6,7% 15 100,0%
Report
hoahong_nc hoahong_uni
Mean 7,5333 8,5000
33
N 15 14
Std. Deviation 2,44560 1,78670
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
hoahong_nc 15 7,5333 2,44560 ,63145
hoahong_uni 14 8,5000 1,78670 ,47752
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
hoahong_nc 11,930 14 ,000 7,53333 6,1790 8,8877
hoahong_uni 17,800 13 ,000 8,50000 7,4684 9,5316
Means
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
camchuong_nc 15 100,0% 0 0,0% 15 100,0%
camchuong_uni 14 93,3% 1 6,7% 15 100,0%
Report
camchuong_nc camchuong_uni
Mean 10,0667 13,3571
N 15 14
Std. Deviation 1,70992 2,53004
T-Test
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
camchuong_nc 15 10,0667 1,70992 ,44150
camchuong_uni 14 13,3571 2,53004 ,67618
One-Sample Test
34
Test Value = 0
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
camchuong_nc 22,801 14 ,000 10,06667 9,1197 11,0136
camchuong_uni 19,754 13 ,000 13,35714 11,8963 14,8179
Means
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
HoaChat * Hoa 36 92,3% 3 7,7% 39 100,0%
Nuoccat * Hoa 39 100,0% 0 0,0% 39 100,0%
Report
Hoa HoaChat Nuoccat
momsoi
Mean 5,0000 3,5556
Std. Error of Kurtosis 1,481 1,400
Maximum 9,00 6,00
Minimum 2,00 2,00
hoahong
Mean 8,5000 7,5333
Std. Error of Kurtosis 1,154 1,121
Maximum 10,00 10,00
Minimum 5,00 3,00
chuongkep
Mean 13,3571 10,0667
Std. Error of Kurtosis 1,154 1,121
Maximum 16,00 16,00
Minimum 10,00 9,00
Total
Mean 9,6111 7,5897
Std. Error of Kurtosis ,768 ,741
Maximum 16,00 16,00
Minimum 2,00 2,00
Oneway
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
HoaChat
Between Groups 383,841 2 191,921 32,864 ,000
Within Groups 192,714 33 5,840
35
Total 576,556 35
Nuoccat
Between Groups 238,547 2 119,274 30,050 ,000
Within Groups 142,889 36 3,969
Total 381,436 38
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent
Variable
(I) Hoa (J) Hoa Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
H
o
a
C
h
a
t
Tukey HSD
momsoi
hoahong -3,50000
*
1,07103 ,007 -6,1281 -,8719
chuongkep -8,35714
*
1,07103 ,000 -10,9852 -5,7291
hoahong
momsoi 3,50000
*
1,07103 ,007 ,8719 6,1281
chuongkep -4,85714
*
,91338 ,000 -7,0984 -2,6159
chuongkep
momsoi 8,35714
*
1,07103 ,000 5,7291 10,9852
hoahong 4,85714
*
,91338 ,000 2,6159 7,0984
LSD
momsoi
hoahong -3,50000
*
1,07103 ,003 -5,6790 -1,3210
chuongkep -8,35714
*
1,07103 ,000 -10,5362 -6,1781
hoahong
momsoi 3,50000
*
1,07103 ,003 1,3210 5,6790
chuongkep -4,85714
*
,91338 ,000 -6,7154 -2,9989
chuongkep
momsoi 8,35714
*
1,07103 ,000 6,1781 10,5362
hoahong 4,85714
*
,91338 ,000 2,9989 6,7154
N
u
o
c
c
a
t
Tukey HSD
momsoi
hoahong -3,97778
*
,84001 ,000 -6,0310 -1,9245
chuongkep -6,51111
*
,84001 ,000 -8,5644 -4,4579
hoahong
momsoi 3,97778
*
,84001 ,000 1,9245 6,0310
chuongkep -2,53333
*
,72747 ,004 -4,3115 -,7552
chuongkep
momsoi 6,51111
*
,84001 ,000 4,4579 8,5644
hoahong 2,53333
*
,72747 ,004 ,7552 4,3115
LSD
momsoi
hoahong -3,97778
*
,84001 ,000 -5,6814 -2,2741
chuongkep -6,51111
*
,84001 ,000 -8,2147 -4,8075
hoahong
momsoi 3,97778
*
,84001 ,000 2,2741 5,6814
chuongkep -2,53333
*
,72747 ,001 -4,0087 -1,0579
chuongkep
momsoi 6,51111
*
,84001 ,000 4,8075 8,2147
hoahong 2,53333
*
,72747 ,001 1,0579 4,0087
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
HoaChat
36
Hoa N Subset for alpha = 0.05
1 2 3
Tukey HSD
a,b
momsoi 8 5,0000
hoahong 14
8,5000
chuongkep 14
13,3571
Sig.
1,000 1,000 1,000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 11,200.
b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used.
Type I error levels are not guaranteed.
Nuoccat
Hoa N Subset for alpha = 0.05
1 2 3
Tukey HSD
a,b
momsoi 9 3,5556
hoahong 15
7,5333
chuongkep 15
10,0667
Sig.
1,000 1,000 1,000
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 12,273.
b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used.
Type I error levels are not guaranteed.
BÀI 3:
Means
Case Processing Summary
Cases
Included Excluded Total
N Percent N Percent N Percent
binh1 * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0%
binh2 * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0%
binh3 * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0%
mean * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0%
Report
nhom binh1 binh2 binh3 mean
STS
Mean 22,67 23,00 23,33 23,00
Minimum 21 21 23 22
37
Maximum 24 24 24 24
Std. Error of Mean ,882 1,000 ,333 ,385
AVB
Mean 24,00 18,33 22,00 21,44
Minimum 24 15 21 21
Maximum 24 20 24 22
Std. Error of Mean ,000 1,667 1,000 ,222
Nuoccat
Mean 14,67 20,00 19,00 17,89
Minimum 12 20 15 16
Maximum 20 20 21 20
Std. Error of Mean 2,667 ,000 2,000 1,352
Total
Mean 20,44 20,44 21,44 20,78
Minimum 12 15 15 16
Maximum 24 24 24 24
Std. Error of Mean 1,668 ,884 ,915 ,861
ONEWAY binh1 binh2 binh3 mean BY nhom
/STATISTICS DESCRIPTIVES
/MISSING ANALYSIS
/POSTHOC=BTUKEY LSD ALPHA(0.05).
Oneway
Descriptives
N Mean Std.
Deviation
Std. Error 95% Confidence
Interval for Mean
Minimum Maximum
Lower
Bound
Upper
Bound
binh1
STS 3 22,67 1,528 ,882 18,87 26,46 21 24
AVB 3 24,00 ,000 ,000 24,00 24,00 24 24
Nuoccat 3 14,67 4,619 2,667 3,19 26,14 12 20
Total 9 20,44 5,003 1,668 16,60 24,29 12 24
binh2
STS 3 23,00 1,732 1,000 18,70 27,30 21 24
AVB 3 18,33 2,887 1,667 11,16 25,50 15 20
Nuoccat 3 20,00 ,000 ,000 20,00 20,00 20 20
Total 9 20,44 2,651 ,884 18,41 22,48 15 24
binh3
STS 3 23,33 ,577 ,333 21,90 24,77 23 24
AVB 3 22,00 1,732 1,000 17,70 26,30 21 24
Nuoccat 3 19,00 3,464 2,000 10,39 27,61 15 21
Total 9 21,44 2,744 ,915 19,34 23,55 15 24
mean STS 3 23,00 ,667 ,385 21,34 24,66 22 24
38
AVB 3 21,44 ,385 ,222 20,49 22,40 21 22
Nuoccat 3 17,89 2,341 1,352 12,07 23,70 16 20
Total 9 20,78 2,582 ,861 18,79 22,76 16 24
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
binh1
Between Groups 152,889 2 76,444 9,690 ,013
Within Groups 47,333 6 7,889
Total 200,222 8
binh2
Between Groups 33,556 2 16,778 4,441 ,066
Within Groups 22,667 6 3,778
Total 56,222 8
binh3
Between Groups 29,556 2 14,778 2,891 ,132
Within Groups 30,667 6 5,111
Total 60,222 8
mean
Between Groups 41,185 2 20,593 10,171 ,012
Within Groups 12,148 6 2,025
Total 53,333 8
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent Variable (I) nhom (J)
nhom
Mean
Difference (I-J)
Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
binh1 LSD
STS
AVB -1,333 2,293 ,582 -6,94 4,28
Nuoccat 8,000
*
2,293 ,013 2,39 13,61
AVB
STS 1,333 2,293 ,582 -4,28 6,94
Nuoccat 9,333
*
2,293 ,007 3,72 14,94
Nuoccat
STS -8,000
*
2,293 ,013 -13,61 -2,39
AVB -9,333
*
2,293 ,007 -14,94 -3,72
binh2 LSD
STS
AVB 4,667
*
1,587 ,026 ,78 8,55
Nuoccat 3,000 1,587 ,108 -,88 6,88
AVB
STS -4,667
*
1,587 ,026 -8,55 -,78
Nuoccat -1,667 1,587 ,334 -5,55 2,22
Nuoccat
STS -3,000 1,587 ,108 -6,88 ,88
AVB 1,667 1,587 ,334 -2,22 5,55
binh3 LSD STS AVB 1,333 1,846 ,497 -3,18 5,85
39
Nuoccat 4,333 1,846 ,057 -,18 8,85
AVB
STS -1,333 1,846 ,497 -5,85 3,18
Nuoccat 3,000 1,846 ,155 -1,52 7,52
Nuoccat
STS -4,333 1,846 ,057 -8,85 ,18
AVB -3,000 1,846 ,155 -7,52 1,52
mean LSD
STS
AVB 1,556 1,162 ,229 -1,29 4,40
Nuoccat 5,111
*
1,162 ,005 2,27 7,95
AVB
STS -1,556 1,162 ,229 -4,40 1,29
Nuoccat 3,556
*
1,162 ,022 ,71 6,40
Nuoccat
STS -5,111
*
1,162 ,005 -7,95 -2,27
AVB -3,556
*
1,162 ,022 -6,40 -,71
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Homogeneous Subsets
binh1
nhom N Subset for alpha = 0.05
1 2
Tukey B
a
Nuoccat 3 14,67
STS 3
22,67
AVB 3
24,00
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.
binh2
nhom N Subset for alpha =
0.05
1
Tukey B
a
AVB 3 18,33
Nuoccat 3 20,00
STS 3 23,00
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.
binh3
nhom N Subset for alpha =
0.05
1
40
Tukey B
a
Nuoccat 3 19,00
AVB 3 22,00
STS 3 23,33
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.
mean
nhom N Subset for alpha = 0.05
1 2
Tukey B
a
Nuoccat 3 17,89
AVB 3
21,44
STS 3
23,00
Means for groups in homogeneous subsets are displayed.
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_ky_thuat_bao_quan_hoa_5073.pdf