Tham khảo cánh làm hoa khô của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Việt (Đà Lạt, 
Lâm Đồng) - Phương pháp sấy Hot-air drying on racks (sấy khô bằng khí nóng).
Nguyên lý chung: treo hoa phía bên trong 1 đường hầm, đẩy không khí nóng vào 
trong, không khí nóng làm khô hoa và đẩy không khí ẩm ra ngoài phía bên kia của 
đường hầm. 
Cần cột hoa vào 1 sợi dây và treo ngược trong quá trình sấy để đảm bảo cành hoa 
không bị cong, giữ được hình dạng tự nhiên và vẻ đẹp của hoa.
Hoa có xu hướng nở ra dưới tác động của nhiệt độ trong quá trình sấy, cánh hoa dễ 
bị rơi ra khi hoa khô hoàn toàn. Vì vậy, chỉ sử dụng hoa còn non, hoa sẽ nở to hơn 
trong quá trình sấy thì sản phẩm hoa khô sẽ đạt yêu cầu. 
Hoa được sử dụng để làm hoa khô phải đảm bảo không còn hơi nước, hơi sương 
đọng trên cánh hoa để tránh gây hư hỏng hoa.
Có thể tẩm mùi thơm cho hoa phù hợp với sở thích của người tiêu dùng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
42 trang | 
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 5428 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thí nghiệm kĩ thuật bảo quản hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT 
KHOA NÔNG LÂM 
NGÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH 
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM 
 KĨ THUẬT BẢO QUẢN HOA 
 GVHD: TS. LÊ NHƯ BÍCH 
 SVTH: TRẦN THỊ TRIỀU TIÊN 
 MSSV: 1212146 
 LỚP: CHK36 
Đà Lạt, tháng 11 năm 2014 
MỤC LỤC 
A. MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 2 
B. NỘI DUNG .................................................................................................................. 3 
BÀI 1: KHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA TIỀN XỬ LÝ HÓA CHẤT TRƯỚC KHI BẢO 
QUẢN LẠNH KHÔ VÀ LẠNH ƯỚT HOA LAY ƠN Ở NHIỆT ĐỘ 4OC ......................... 3 
1. Tóm tắt ................................................................................................................ 3 
2. Giới thiệu............................................................................................................. 3 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................. 3 
4. Kết quả ................................................................................................................ 4 
5. Kết luận ............................................................................................................... 7 
6. Thảo luận ............................................................................................................ 7 
BÀI 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SẢN PHẨM CHRYSAL CLEAR UNIVERSAL ... 9 
1. Tóm tắt ................................................................................................................ 9 
2. Giới thiệu............................................................................................................. 9 
4. Kết quả ...............................................................................................................10 
5. Kết luận ..............................................................................................................13 
BÀI 3: BẢO QUẢN HOA NHẠY CẢM ETHYLENE ....................................................15 
1. Tóm tắt ...............................................................................................................15 
2. Giới thiệu............................................................................................................15 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................17 
4. Kết quả ...............................................................................................................18 
5. Kết luận ..............................................................................................................20 
6. Thảo luận ...........................................................................................................21 
BÀI 4: BẢO QUẢN HOA KHÔ .....................................................................................22 
1. Tóm tắt ...............................................................................................................22 
2. Giới thiệu............................................................................................................22 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................23 
4. Kết quả ...............................................................................................................23 
5. Kết luận ..............................................................................................................28 
6. Thảo luận ...........................................................................................................29 
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................30 
D. DỮ LIỆU OUTPUT....................................................................................................31 
1 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1 So sánh thời gian sống của hoa lay ơn cắm trong nước cất và hóa chất ....... 7 
Bảng 2.1. So sánh thời gian sống của mỗi loại hoa trong nước cất và hóa chất ........ 13 
Bảng 2.3. So sánh thời gian sống của các loại hoa trong nước cất và hóa chất ......... 13 
Bảng 3.1. Thời gian sống của hoa cẩm chướng trong nước cất và hóa chất .............. 20 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1.1. Hoa lay ơn sau 1 ngày cắm trong hóa chất và nước cất............................... 5 
Hình 1.2. Hoa lay ơn được đưa cắm vào bình để theo dõi thời gian sống ................... 6 
Hình 1.3. Hoa lay ơn cắm trong hóa chất và nước cất sau 9 ngày .............................. 6 
Hình 2.1. Mặt trước và mặt sau của sản phẩm Chrysal Clear Univesal....................... 9 
Hình 2.2. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng ngày thứ nhất ................................ 11 
Hình 2.3. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 5 ngày ..................................... 11 
Hình 2.4. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 10 ngày ................................... 12 
Hình 2.5. Cành hoa cắm trong nước cất bị thối rữa .................................................. 12 
Hình 3.1. Sự hình thành ethylene của hoa cẩm chướng ở các giai đoạn phát triển .... 16 
Hình 3.2. Sự hình thành ethylene cuả hoa cẩm chướng sau thu hoạch ...................... 16 
Hình 3.3. Sản phẩm Chrysal AVB ........................................................................... 17 
Hình 3.4. Hoa cẩm chướng được chia thành 3 nghiệm thức khác nhau để theo dõi 
thời gian sống .......................................................................................................... 18 
Hình3.5. Hoa cẩm chướng cắm trong hóa chất sau 5 ngày ....................................... 19 
Hình 3.6. Hoa cẩm chướng cắm trong nước cất sau 10 ngày .................................... 19 
Hình 3.7. Hoa cẩm chướng héo và tàn được rút ra khỏi bình ................................... 20 
Hình 4.1. Hạt Silicagel ............................................................................................ 22 
Hình 4.2. Hoa ngâm trong cồn được đậy kín ............................................................ 23 
Hình 4.3. Hoa ngâm trong cồn 96o sau 1 ngày.......................................................... 24 
Hình 4.4. Ngâm hoa trong thuốc nhuộm .................................................................. 24 
Hình 4.5. Hoa sau khi ngâm được vớt ra để mang đi sấy ......................................... 25 
Hình 4.6. Hoa sau khi sấy khô ................................................................................. 26 
Hình 4.7. Hoa được phủ silicagel trong thùng nhựa kín ........................................... 26 
Hình 4.8. Hoa trong thùng chứa silicagel sau 6 ngày ............................................... 27 
Hình 4.9. Hoa cắm trong glicerin hoa khô ............................................................... 27 
Hình 4.10. Hoa cắm trong glicerin sau 5 ngày ......................................................... 28 
Hình 4.11. Hoa cắm trong thùng chứa silicagel sau khi lấy ra 
khỏi dung dịch glicerin ............................................................................................ 28 
2 
A. MỞ ĐẦU 
Hoa được coi là biểu tượng vẻ đẹp của cuộc sống. Không chỉ được sử dụng để trang 
trí, hoa còn được xem như những món quà để biểu lộ tình cảm giữa người với người. 
Mỗi loại hoa mang trên mình một ý nghĩa riêng, có hoa tượng trưng cho tình yêu, loại 
hoa khác lại tượng trưng cho tình bạn, hay sự chúc phúc, Nhưng đẹp cuả hoa chỉ tồn 
tại được trong thời gian ngắn, hoa nhanh chóng lụi tàn, héo úa do nhiều nguyên nhân 
khác nhau. 
Giống, điều kiện sinh trưởng, sâu bệnh, giai đoạn thu hoạch, cách thức thu hoạch, 
ảnh hưởng nhiều đến thời gian sống và chất lượng của hoa cắt cành. 
Sau khi cắt khỏi gốc hay rời khỏi cây mẹ, sự sống của hoa cắt cành giảm vì mất 
nguồn nước và chất dinh dưỡng. Trong quá trình bảo quản, vi khuẩn xâm nhập vào 
cành hoa làm tắc mạch dẫn thân, làm giảm khả năng hút nước, sản sinh khí ethylene và 
chất độc thúc đẩy sự già hóa của hoa. 
Ethylene tạo ra trong môi trường do thuốc lá, khí động cơ đốt trong, các hoạt động 
công nghiệp khi tiếp xúc không chỉ ảnh hưởng đến hoa mà còn kích thích hoa sản sinh 
mạnh mẽ ethylene. 
Điều kiện bảo quản (nhiệt đô, ánh sáng, độ ẩm,) không phù hợp với từng loại hoa, 
dung dịch nước cắm hoa nhiễm bẩn gây già hóa, tổn thất hoa. 
Bài thực hành giúp tìm hiểu một số phương pháp bảo quản hoa tươi và hoa khô để 
cải thiện chất lượng và kéo dài thời gian sống của hoa cắt cành. 
3 
B. NỘI DUNG 
BÀI 1: KHẢO SÁT TÁC DỤNG CỦA TIỀN XỬ LÝ HÓA CHẤT TRƯỚC KHI 
BẢO QUẢN LẠNH KHÔ VÀ LẠNH ƯỚT HOA LAY ƠN Ở NHIỆT ĐỘ 4OC 
1. Tóm tắt 
Lay ơn thuộc loại hoa nhiệt đới, nếu không được bảo quản trong điều kiện thích hợp 
sẽ gây ra các hiện tượng như hoa nở sớm, mau héo và rụng nụ sớm; màu sắc hoa không 
đẹp, vàng lá. Nước sử dụng bị nhiễm khuẩn cũng ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ hoa. Xử 
lý hóa chất ( Pulsing) cho hoa trước khi bảo quản nhằm duy trì chất lượng tốt nhất cho 
hoa, chống lại các yếu tố của môi trường. Việc xử lý hóa chất cho hoa lay ơn với Bạc 
thiosulphate (STS), Gibberelin (GA3), và đường trong quá trình bảo quản lạnh giúp 
giảm các tác hại trên. Bài thực hành giúp so sánh tác dụng của xử lý hóa chất và không 
xử lý hóa chất trước bảo quản lạnh khô - ướt ở nhiệt độ 4oC của hoa lay ơn. Mặc dù 
thời gian sống của hoa được nạp hóa chất dài hơn nhưng không đáng kể. 
2. Giới thiệu 
Tiền xử lý hóa chất ( Pulsing) là xử lý nạp hóa chất hoa trước khi bảo quản nhằm 
duy trì chất lượng tốt nhất cho hoa, giúp hoa chống lại các yếu tố của môi trường (tăng 
đường kính hoa, duy trì màu sắc lá và cánh hoa). 
Bảo quản lạnh ở 4oC cho hoa có nguồn gốc nhiệt đới như hoa lay ơn là cách tốt nhất 
để hạn chế các hư hỏng sinh lý và bệnh lý trên hoa. Nhiệt độ thấp làm giảm hô hấp và 
các hoạt động trao đổi chất khác, giảm thoát hơi nước, giảm sự sản sinh cũng như tác 
động của Ethylen và giảm sinh trưởng của nấm, khuẩn. 
Bảo quản khô giúp dự trữ hoa trong thời gian dài, hoa được bảo quản trong hộp, 
thùng hoặc túi polyethylene, tiết kiệm được không gian cho phòng lạnh bảo quản. 
Bảo quản ướt giúp dự trữ hoa trong thời gian ngắn hơn, hoa được cắm vào dung 
dịch bảo quản bao gồm các chất dinh dưỡng, chất điều hoà sinh trưởng, chất kháng 
khuẩn, kháng nấm, chất kháng ethylen... trong suốt quá trình bảo quản. 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm 
- 40 cành hoa lay ơn được mua tại chợ Đà Lạt vào lúc sáng sớm. 
- Bình cắm hoa, bao gói, thùng carton bảo quản lạnh, kéo, thước, xô. 
- Hóa chất: STS, đường, GA3, nước cất. 
a. Pha hóa chất 
- Pha 6 lít dung dịch STS gồm: 
AgNO3 (0.079g/l): 0.474g 
Na2S2O3.5H2O (0.462 g/l): 2.772g 
Cho 2 hóa chất trên vào 2 xô nước ( mỗi xô chứa 3 lít nước cất), khuấy đều rồi cho 2 
xô hóa chất trên vào 1 xô lớn. 
4 
- Bổ sung 36g GA3 (6g/l) và 420g đường (70g/l) vào 6 lít dung dịch trên. 
Chú ý: khi pha dung dịch AgNO3 phải mặc quần áo bảo vệ, gồm găng tay, kính bảo vệ 
mắt. sau khi pha và sử dụng hóa chất, cần rửa sạch tay và mặt. 
b. Chuẩn bị nguyên vật liệu 
Lọ và xô cắm hoa được rửa sạch và diệt khuẩn bằng thuốc tẩy Javel. 
Nước dùng cho pha hóa chất và cắm hoa lay ơn là nước cất. Không dùng nước máy 
vì các kim loại nặng, Clo, gây nhiễm bẩn nước cắm hoa làm cuống hoa nhanh hỏng, 
thối rửa. 
Hoa được chia thành các nghiệm thức khác nhau: 
- Nhóm 1 gồm 9 cành hoa lay ơn, thực hiện nghiệm thức: hoa xử lý nạp hóa chất, bảo 
quản khô ở nhiệt độ 4oC. 
- Nhóm 2 gồm 18 cành hoa lay ơn, thực hiện nghiệm thức: hoa không xử lý nạp hóa 
chất, bảo quản khô và ướt ở nhiệt độ 4oC. 
- Nhóm 3 gồm 9 cành hoa lay ơn, thực hiện nghiệm thức: hoa xử lý nạp hóa chất, bảo 
quản ướt ở nhiệt độ 4oC. 
Hoa cắt lại gốc (khoảng 15 cm) rồi cắm ngay vào nước cất hoặc hóa chất để tránh 
bọt khí xâm nhập vào các mô mạch gây tắc mạch dẫn thân, tăng khả năng hút nước của 
cành.mSau bảo quản lạnh 1 tuần lấy hoa ra khỏi kho lạnh, theo dõi độ tươi, sự nở của 
hoa, độ vàng của lá sau khi bảo quản. 
4. Kết quả 
Sau 1 ngày nạp hóa chất, hoa lay ơn nở, ngọn hoa có hiện tượng cong hướng địa nên 
không thể bảo quản lạnh ở 4oC. 
5 
Hình 1.1. Hoa lay ơn sau 1 ngày cắm trong hóa chất và nước cất 
 Vì vậy đối với nghiệm thức không xử lý hóa chất, hoa lay ơn được cắm trong bình 
nước cất; hoa ở nghiệm thức còn lại được cắm trong bình đựng hóa chất để ở nhiệt độ 
phòng (khoảng 20 - 25oC) và theo dõi thời gian cắm. 
Hóa chất Nước cất 
6 
Hình 1.2. Hoa lay ơn được đưa cắm vào bình để theo dõi thời gian sống 
Sau 1 thời gian cắm, hoa nở to, bắt đầu tàn và héo. Nước cắm hoa vẫn đục, chuyển 
sang màu vàng nâu hoặc xanh rêu do sự phát triển của vi sinh vật.( Hình 1.4) 
Hình 1.3. Hoa lay ơn cắm trong hóa chất và nước cất sau 9 ngày 
Hóa chất Nước cất 
Hóa chất Nước cất 
7 
Hoa lay ơn được rút ra khỏi bình khi toàn bộ các hoa nhỏ trên cành đã nở (trừ một 
vài hoa trên ngọn không nở được vì chưa phát triển tối ưu), 1 hoặc 2 hoa phía cuối 
cành héo rũ xuống (Hình 1.5). 
Bảng 1.1 So sánh thời gian sống của hoa lay ơn cắm trong nước cất và hóa chất 
 Hóa chất (ngày) Đối chứng (ngày) 
 8.67 ± 0.76 8.00 ± 1.03 
Sig 0.00 0.00 
Theo Bảng 1.1, thời gian sống của hoa lay ơn được cắm trong hóa chất (8.67 ngày) 
so với hoa được cắm trong nước cất (8.00 ngày) có sự chênh lệch nhưng không nhiều; 
2 nghiệm thức trên có sự khác biệt (p ≤ 0.05). 
5. Kết luận 
Hoa lay ơn nở lớn sau 1 ngày bảo quản ở nhiệt độ thường trong nước cất và hóa 
chất. Như vậy tốc độ nở nhanh của hoa có thể do hoa được thu hoạch trễ, hoặc mỗi 
giống hoa lay ơn có nhiệt độ bảo quản và nồng độ hóa chất khác nhau nên nồng độ 
được tính toán lúc ban đầu không phù hợp với giống hoa được thử nghiệm. 
Nồng độ đường và hóa chất phải phù hợp với từng giống hoa lay ơn, nếu quá ít hay 
quá nhiều sẽ gây ra những tác động không mong muốn như lá bị tổn thương, cành hóa 
nâu, kích thích nở hoa nhanh hơn bình thường, 
Dựa trên lý thuyết, việc xử lý nạp hóa chất cho hoa trước bảo quản giúp làm chậm 
quá trình già hóa của hoa. Vì STS là một chất diệt khuẩn giúp ngăn ngừa tác động của 
ethylene, diệt khuẩn trong mô cây; đường cung cấp chất dinh dưỡng cho hoa, giúp duy 
trì các quá trình sinh lý và hóa sinh sau khi hoa bị cắt khỏi cây, giúp tăng sự cân bằng 
nước bằng cách điều hòa sự thoát hơi nước, tăng sự hút nước; GA3 thúc đẩy nở hoa lay 
ơn ở giai đoạn nụ, chống vàng lá, 
Nhưng đối với thực nghiệm được tiến hành ở trên, việc xử lý nạp hóa chất cho giống 
hoa lay ơn (được mua tại chợ Đà Lạt) chỉ giúp tăng tuổi thọ hoa thêm khoảng hơn nửa 
ngày (8.67 – 8.00 = 0.67 ngày). Tốc độ già hoá, màu sắc hoa, hầu như không có sự 
khác biệt. Như vậy việc xử lý hóa chất cho giống hoa lay ơn này là không cần thiết vì 
không mang lại lợi ích kinh tế (tốn phí mua dụng cụ, hóa chất, nhân công). 
6. Thảo luận 
Hoa lay ơn rất dễ bị cong hướng địa nên trong quá trình bảo quản cần đặt hoa thẳng 
đứng để cành không bị cong xuống. 
Quá trình thực hành chưa quan tâm đến ethylene của môi trường khí xung quanh tác 
động đến chất lượng và tuổi thọ của hoa lay ơn. Hoa Lay ơn không quá nhạy cảm với 
Ethylene nhưng đây là nguyên nhân làm cho hoa bị nở sớm, làm cho hoa mau héo và 
8 
gây rụng nụ sớm. Vì vậy, muốn giữ hoa tươi lâu và đạt chất lượng tốt thì trong quá 
trình bảo quản nên sử dụng biện pháp ức chế Ethylene như không bảo quản hoa lay ơn 
với các loại hoa khác, 
9 
BÀI 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA SẢN PHẨM CHRYSAL CLEAR 
UNIVERSAL 
1. Tóm tắt 
Các loại hoa khác nhau sau khi thu hoạch yêu cầu phải bảo quản ở các điều kiện 
khác nhau để giảm tối đa hoa hụt hoa. Tuy nhiên trong các sản phẩm cắm hoa trang trí 
thường kết hợp các loại hoa khác nhau giúp tăng tính thẩm mỹ, dẫn đến giảm chất 
lượng và thời gian sống của hoa. Sử dụng sản phẩm Chrysal Clear Univesal có thành 
phầm là chất diệt khuẩn, chất kháng ethylene và các chất dinh dưỡng cần thiết cho 
nhiều giống hoa khác nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. Nhờ đó, cải 
thiện chất lượng hoa, kéo dài tuổi thọ của hoa thêm 12.9- 40.2% (đối với hoa mõm sói, 
hoa hồng và cẩm chướng trong điều kiện cụ thể của bài thực hành). 
2. Giới thiệu 
Chrysal Clear Univesal là một sản phẩm của công ty Chrysal (Hà Lan) dùng cho tất 
cả các loại hoa.Sản phẩm Chrysal Clear Univesal cung cấp tất cả các chất dinh dưỡng 
cần thiết cho giỏ/bình hoa cắm nhiều giống khác nhau giúp cải thiện nở hoa, màu sắc 
và chất lượng lá; làm giảm độ pH của nước; tan nhanh chóng và không tạo mùi hôi 
trong nước; giảm hao hụt hoa. 
Univesal thích hợp cho tất cả các loại nước; có thể dễ dàng gắn vào bó hoa, hoặc là 
tự đông hoặc bằng tay; không cần phải thay nước hoặc cắt lại cành trong thời gian cắm 
trong bình; tăng tuổi thọ trung bình 60%. 
Hình 2.1. Mặt trước và mặt sau của sản phẩm Chrysal Clear Univesal 
10 
 Khuyến nghị: 
- Bảo quản trong điều kiện khô, mát và tối, tốt nhất từ 5oC- 25oC. 
- Thời gian sử dụng: 18 tháng khi được bảo quản ở điều kiện thích hợp. 
- pH của dung dịch pha sẵn để sử dụng: 4- 5.5. 
- Liều dùng: gói cho 0.5 lít và 1 lít nước. 
- Không sử dụng trong bình kim loại (Zn, Cu, Fe) hoặc bình pha lê. 
- Nếu cần thiết có thể đổ thêm vào bình dung dịch chứa Chrysal Clear Universal. 
- Dung dịch còn lại có thể đổ vào hệ thống thoát nước chung. 
Giới thiệu các loại hoa được sử dụng để tiến hành thí nghiệm: 
- Hoa mõm sói: hầu hết các giống hoa mõm sói nhạy cảm với ethylene, hoa tổn 
thương trong vòng 24 giờ nếu ethylene hiện diện trong không khí ở nồng độ 0,5 ppm 
hoặc nhiều hơn. Hoa già nhạy cảm với ethylene hơn so với hoa non trên cùng một 
gốc.(1997) 
- Hoa hồng: hoa hồng dễ bị nhiễm nấm Botrytis ngay từ khi chưa cắt cành khỏi cây 
mẹ, gây thiệt hại đến chất lượng hoa. Nhện đỏ cũng ảnh hưởng đến hoa hồng cắt 
cành, chúng sống ở dưới mặt lá chích hút nhựa khiến lá có màu vàng, khô và rụng. 
- Hoa cấm chướng rất nhạy cảm với ethylene nhưng lại sản sinh nhiều ethylene, đặc 
biệt là giai đoạn sau thu hoạch. (chi tiết ở bài 3). 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm 
Hoa mõm sói, hoa hồng, hoa cẩm chướng tia, mỗi loại 30 cành, mua tại chợ Đà Lạt. 
Bình cắm hoa: 3 nhóm 4 bình/ nhóm = 12 bình. 
Bình cắm hoa, kéo. 
Nước cất, sản phẩm Chrysal Clear Universal. 
a. Pha hóa chất 
Sản phẩm Chrysal Clear Universal ở dạng gói ( gói/ 1 lit nước). Cần pha 6l dung 
dịch: cho 6 gói chrysal clear universal vào 6 lít nước cất và khuấy đến khi hòa tan hoàn 
toàn. 
b. Quy trình 
Hoa trước khi cắm cần cắt lại gốc, tuốt lá gần gốc,tỉa lá xấu, lá hư. Không tách gai 
hoa hồng để tránh sự hình thành các vết thương cơ giới, tạo điều kiện cho vi sinh vật 
xâm nhiễm vào cành hoa. 
Mỗi nhóm chia hoa thành 2 lô, mỗi lô gồm 2 – hoa mõm sói, 5 hoa hồng, 5 hoa cẩm 
chướng tia. Lô đối chứng cắm trong bình nước cất để ở nhiệt độ phòng, 1 lô cắm trong 
dung dịch Chrysal Clear Universal để ở nhệt độ phòng. 
Theo dõi thời gian sống của hoa so với đối chứng. Tính trung bình và SE thời gian 
sống của hoa 
4. Kết quả 
11 
Hình 2.2. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng ngày thứ nhất 
Hình 2.3. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 5 ngà 
Nước cất 
Nước cất 
Universal 
Universal 
12 
Hình 2.4. Hai lô hoa bảo quản ở nhiệt độ phòng sau 10 ngày 
Hoa được cắm trong nước cất có tốc độ già hóa nhanh, một số cánh hoa bị đốm nâu, 
cháy, lá rụng nhiều (Hình 2.3). Nước cất sử dụng để cắm hoa chuyển sang màu nâu 
(Hình 2.4) do sự phát triển của vi sinh vật gây thối rữa cành (Hình 2.5). 
Hình 2.5. Cành hoa cắm trong nước cất bị thối rữa 
Nước cất Universal 
13 
Hoa cắm trong dung dịch Universal có tốc độ già hóa chậm hơn, hoa không có biểu 
hiện bệnh hay bị cháy, lá ít rụng hơn (Hình 2.3). Nước cắm hoa hầu như không chuyển 
màu hoặc (Hình 2.4) hơi vẫn đục cho thấy trong dung dịch không có hoặc có rất ít vi 
sinh vật tồn tại và phát triển. 
Bảng 2.1. Thời gian sống của mỗi loại hoa cắm trong nước cất và hóa chất 
Hoa Nước cất Chrysal Clear Universal 
Mõm sói 3.566a ± 1.400 5.000b ± 1.481 
Hoa hồng 7.533a ± 1.121 8.500b ± 1.154 
Cẩm chướng 10.067a ± 1.121 13.357b ± 1.154 
(Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 hàng thì có sự khác biệt về mặt thống kê với p≤ 
0.05) 
Bảng 2.2. Thời gian sống của các loại hoa khác nhau trong nước cất và hóa chất 
Hoa Nước cất 
Chrysal Clear Universal 
Mõm sói 3.566a ± 1.400 5.000a ± 1.481 
Hoa hồng 7.533b ± 1.121 8.500b ± 1.154 
Cẩm chướng 10.067c ± 1.121 13.357c ± 1.154 
(Các chữ cái khác nhau trong cùng 1 cột thì có sự khác biệt về mặt thống kê với p≤ 
0.05) 
Theo Bảng 2.1 và Bảng 2.2, dung dịch Chrysal Clear Universal giúp kéo dài thời 
gian sống của hoa mõm sói thêm 1.43 ngày (40.2%), hoa hồng thêm 0.97 ngày (12.9%) 
và hoa cẩm chướng thêm 3.29 ngày (32.7%). Cả 3 loại hoa được bảo quản trong dung 
dịch Universal có thời gian sống dài hơn hoa được cắm trong nước cất; các nghiệm 
thức trên có sự khác biệt (p ≤ 0,05). 
Như vây, sản phẩm Chrysal Clear Universal giúp tăng tuổi thọ cho các loại hoa khác 
nhau chứ không chỉ tăng tuổi thọ riêng cho một loại hoa nào. 
5. Kết luận 
Sản phẩm Chrysal Clear Univesal có thể dùng cho tất cả các loại hoa. Thành phần 
của Univesal có chất diệt khuẩn, chất kháng ethylene và các chất dinh dưỡng giúp cải 
thiện nở hoa, tăng chất lượng hoa và giảm rụng lá; ngăn ngừa sự hình thành và phát 
triển của vi sinh vật; giảm hao hụt và kéo dài thời gian sống cho hoa. 
Với 3 loại hoa được thử nghiệm ( mõm sói, hoa hồng và cẩm chướng), thời gian 
sống của hoa tăng 12.9- 40.2%. 
14 
Nước cắm hoa chứa dung dịch Univesal hầu như không chuyển màu và không có 
mùi hôi khó chịu, ngoài ra không cần thay nước cắm hoa thường xuyên. 
Vì vậy nên sử dụng sản phẩm Chrysal Clear Universal cho các sản phẩm hoa cắt 
cành, giúp tăng chất lượng và tuổi thọ cho bình hoa/giỏ hoa; dung dịch còn lại có thể 
đổ vào hệ thống thoát nước chung, không gây hại cho môi trường. 
15 
BÀI 3: BẢO QUẢN HOA NHẠY CẢM ETHYLENE 
1. Tóm tắt 
Cẩm chướng là 1 loại hoa nhạy cảm với ethylene. Ethylene có thể làm hoa bị héo, 
tàn, rụng toàn bộ hoa, nụ hoặc cánh hoa, làm thui chột nụ; làm vàng và rụng lá, thúc 
đẩy nhanh quá trình già hóa, giảm thời gian sống của hoa.Trong dung dịch STS và sản 
phẩm Chrysal AVB có thành phần là chất diệt khuẩn, bạc,.. có tác dụng diệt vi khuẩn, 
nấm mốc,ngăn ngừa sự hình thành và tác dụng của ethylene lên hoa, làm tăng tuổi 
thọ của hoa cẩm chướng. Sử dụng dung dịch STS và sản phẩm Chrysal AVB giúp kéo 
dài thời gian sống của hoa cẩm chướng từ 20 – 28.5% (trong điều kiện cụ thể của 
phòng thí nghiệm). 
2. Giới thiệu 
Tuổi thọ và chất lượng hoa cẩm chướng bị ảnh hưởng nhiều bởi khí ethylene từ môi 
trường (ethylene ngoại sinh) và ethylene tự hình thành trong hoa (ethylene nội sinh). 
Ethylene làm tăng tốc độ hô hấp, ức chế quá trình nở, làm hoa dị dạng, nhanh tàn, cánh 
hoa bạc màu, rụng hoa và lá.Ethylene làm giảm tuổi thọ hoa cẩm chướng cắt cành, làm 
hoa rơi vào trạng thái ‘ngủ’, không nở hoa, cánh hoa bị cuộn lại, nhanh héo. Ethylene 
từ môi trường được tạo ra do tự nhiên ( thực vật hoặc vi sinh vât, khí núi lửa) hoặc do 
công nghiệp, khí gas, khói thuốc lá. Tất cả các chất thải, khói và ánh sáng huỳnh quang 
trong quá trình vận chuyển và bảo quản đều dẫn tới việc gia tăng lượng khí ethylene 
trong môi trường. Ethylene khi xâm nhập vào thực vật lập tức sẽ tự sản sinh ra nhiều 
hơn. 
Ethylene được sản sinh trong quá trình sinh trưởng của thực vật hoặc khi có mặt 
ethylene ngoại sinh từ màng không bào để đáp ứng các tổn thương vật lý, sự xâm 
nhiễm của vi sinh vật, do lạnh, mất nước. Đó là phản ứng tự vệ của thực vật đối với các 
tác nhân xâm nhập. 
Cẩm chướng rất nhạy cảm với ethylene ( bị tác động ở nồng độ 1 – 3 ppm trong 24h 
tiếp xúc); nhưng lại sản sinh nhiều ethylene. Trong hoa cẩm chướng, ethylene được 
hình thành theo 4 pha. Ở giai đoại nụ và non hình thành ethylene rất ít. Khi hoa trưởng 
thành, ethylene gia tăng đột ngột sau vài ngày cắt do tổn thương vật lý. Hoa bắt đầu 
héo thì lượng ethylene giảm dần. Ethylene được hình thành tại đế hoa, vòi nhụy và 
cánh hoa, trong đó phần đế hoa hình thành ethylene trước. 
16 
Hình 3.1. Sự hình thành ethylene của hoa cẩm chướng ở các giai đoạn phát triển 
Hình 3.2. Sự hình thành ethylene cuả hoa cẩm chướng sau thu hoạch 
STS là chất kháng ethylene và tiệt khuẩn trong mô cây, được sử dụng trong bảo 
quản các loại hoa nhạy cảm với ethylene, giúp hạn chế các tác động của ethylene đối 
với hoa. 
Chrysal AVB – 1 sản phẩm của công ty Chrysal (Hà Lan) là chất xử lý với thành 
phần hoạt chất chính là bạc. Chrysal AVB giúp bảo vệ hoa cắt cành khỏi các tác động 
của ethylene và kéo dài tuổi thọ bình của hoa. Sản phẩm Chrysal AVB thân thiện môi 
17 
trường. Xử lý bằng Chrysal AVB là bắt buộc ở Hà Lan cho tất cả các loại hoa nhạy 
cảm với ethylene. 
Hình 3.3. Sản phẩm Chrysal AVB 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm 
Hoa cẩm chướng đơn: 81 cành được mua tại chợ Đà Lạt. 
Bình cắm hoa: 3 nghiệm thức  3 bình = 9 bình. 
Nước cất, 2l dung dịch STS 0.5 mM, Chrysal AVB: 1 ml/l. 
a. Pha hóa chất 
Pha dung dịch STS 0.5 mM trong nước cất gồm AgNO3 và Na2S2O3.5H2O. Cách 
pha tương tự thí nghiệm trong bài 1. 
Pha dung dịch Chrysal AVB: pha 6 ml AVB trong 6 lít nước cất. 
b. Chuẩn bị nguyên liệu 
Hoa cẩm chướng phải cho vào nước trước khi bảo quản. Hoa được cắt lại gốc 
(khoảng 10 cm) bằng kéo sắt, vết cắt xiên và phẳng để hoa hấp thụ nước tốt hơn; không 
ngắt hoặc vặn xoắn cành. 
18 
Chia hoa thành 3 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức 3 lô, mỗi lô 3 cành cẩm chướng . 
Đem 3 lô cắm trong nước cất, 3 lô cắm trong STS, 3 lô cắm trong Chrysal AVB, các 
nghiệm thức đều để ở nhiệt độ phòng. 
Theo dõi thời gian sống và sự hư hỏng của hoa so với đối chứng. Tính trung bình và 
SE thời gian bảo quản sống của hoa. 
Hình 3.4. Hoa cẩm chướng được chia thành 3 nghiệm thức khác nhau để theo dõi thời 
gian sống 
4. Kết quả 
19 
Hình 3.5. Hoa cẩm chướng cắm trong hóa chất sau 10 ngày 
Hình 3.6. Hoa cẩm chướng cắm trong nước cất sau 10 ngày 
Hoa được cắm trong nước cất có tốc độ nở nhanh hơn ( hình 2.4) so với hoa cắm 
trong hóa chất STS và AVB (hình 2.3). Hoa được rút ra khỏi bình khi hoa nở quá to và 
tàn, hoặc nụ không nở nhưng héo (Hình 2.4). 
AVB STS 
Nước cất 
20 
Hình 3.7. Hoa cẩm chướng héo và tàn được rút ra khỏi bình 
Bảng 3.1. Thời gian sống của hoa cẩm chướng trong nước cất và hóa chất 
Thời gian sống (ngày) 
Sig Nước cất STS Chrysal AVB 
17.89 ± 1.352 23.00 ± 0.385 21.44 ± 0.222 
Phép so sánh 
Nước cất và STS 0.005 
Nước cất và Chrysal AVB 0.022 
STS và Chrysal AVB 0.229 
Theo Bảng 3.1, tuổi thọ của hoa cắm trong các dung dịch nước cắm có sự chênh lệch 
khá lớn. 
- Trong nước cất, hoa sống được 17.89 ngày thấp hơn nhiều ( khoảng 5.1 ngày) so với 
hoa cắm trong STS ( 23.00 ngày); nghiệm thức có sự khác biệt (p ≤ 0.05). 
- Hoa cắm trong Chrysal AVB có thời gian sống 21.44 ngày - cao hơn tuổi thọ của 
hoa cắm trong nước cất khoảng 3.6 ngày; nghiệm thức có sự khác biệt (p ≤ 0.05). 
- Hoa trong dung dịch STS có thời gian sống lâu hơn hoa trong dung dịch AVB 
khoảng 1.6 ngày, nhưng nghiệm thức trên không có sự khác biệt (p > 0.05) nên thời 
gian sống của hoa trong 2 dung dịch trên là tương đương nhau. 
5. Kết luận 
Như vậy trong điều kiện của bài thực hành ( nhiệt độ phòng, ánh sáng đèn huỳnh 
quang, độ ẩm thấp, thoáng khí,), dung dịch STS và sản phẩm Chrysal AVB giúp kéo 
dài thời gian sống của hoa cẩm chướng (nhạy cảm với ethylene) từ 20 – 28.5%. 
21 
Trong dung dịch STS và sản phẩm Chrysal AVB có thành phần là chất diệt khuẩn, 
bạc,.. có tác dụng diệt vi khuẩn, nấm mốc,ngăn ngừa tắc mạch dẫn thân, giảm thối 
rữa cành, ngăn ngừa sự hình thành và tác dụng của ethylene lên hoa; giúp làm chậm 
quá trình già hóa, tăng tuổi thọ của hoa cẩm chướng. 
Khuyến khích sử dụng STS hoặc Chrysal AVB trong bảo quản hoa nhạy cảm với 
ethylene để tăng chất lượng, giảm tổn thất, kéo dài thời gian sống của hoa. Với quy mô 
sản xuất nhỏ hoặc hộ gia đình có thể sử dụng sản phẩm Chrysal AVB vì tính tiện lợi, 
nếu sử dụng dung dịch STS phải tốn thời gian pha hóa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức 
khỏe con người. 
6. Thảo luận 
Trên thực tế, thời gian cắm hoa cẩm chướng có thể dài hơn so với thực nghiệm. Vì 
tuổi thọ của hoa còn ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như giống, mùa trong năm, điều 
kiện phòng bảo quản, Ở điều kiện của bài thực hành, hoa còn chịu ảnh hưởng của 
thành phần khí trong phòng thí nghiệm như ethylene được tiết ra từ các loại hoa khác 
(do bảo quản cẩm chướng chung với hoa lay ơn, mõm sói, hoa hồng); số lượng người 
ra vào phòng thí nghiệm nhiều, 
22 
BÀI 4: BẢO QUẢN HOA KHÔ 
1. Tóm tắt 
Vì thời gian sống của hoa tươi thấp, một số loại hoa có thời gian sống trên 15 ngày, 
một số chỉ cắm được 2- 3 ngày. Hoa tàn héo không chỉ mất vẻ thẩm mỹ mà còn gây 
mùi hôi thối do sự phát triển của vi sinh vật và nấm mốc phân giải các chất hữu cơ. Vì 
vậy, ngày nay hoa khô đang được ưa chuộng. Hoa khô được xử lý đúng cách có thể 
kéo dài thời gian sống lên đến vài năm mà vẫn giữ được vẻ mềm mại tự nhiên như hoa 
tươi. Hoa khô được sử dụng trong trang trí như tranh hoa khô, chậu hoa khô. Có nhiều 
phương pháp bảo quản hoa khô khác nhau, bảo quản bằng silicagel, borax và glycerin 
giúp giữ được màu sắc, hình dáng tự nhiên của hoa nên đã được áp dụng nhưng chi phí 
cao và khó thực hiện với số lượng hoa lớn. Ngày nay các doanh nghiệp thường sản 
xuất hoa khô bằng phương pháp sấy kết hợp phun, nhuộm màu cho hoa. 
2. Giới thiệu 
Có nhiều phương pháp bảo quản hoa khô như phơi khô, sử dụng các chất làm khô, 
lò vi sóng, ép, nhuộm màu, xử lý bóng và các phương pháp bảo quản hoa khô đặc biệt 
khác. Bài thực hành tiến hành thử nghiệm bảo quản hoa khô bằng phương pháp sử 
dụng các chất làm khô gồm silicagel và glicerin. 
Silicagel (SiO2.nH2O)là những tinh thể màu xanh, ở dạng hạt cứng và xốp (có vô số 
khoảng trỗng li ti trong hạt) nên có khả năng chứa 40% lượng ẩm. Silicagel hút ẩm 
bão hòa chuyển sang màu xám xanh hoặc xám hồng; cần sấy silicagel ở nhiệt độ 250 – 
275
oC để tái sử dụng. 
Hình 4.1. Hạt Silicagel 
 Cách làm là đặt hoa vào một hộp kín có chứa silicagel. Phải bảo quản trong hộp kín 
để tránh hiện tượng silicage hút ẩm từ không khí xung quanh vào, hoa dễ bị héo không 
đạt được hiệu quả. Với cách này, chất hút ẩm hấp thụ nước rất nhanh và giúp duy trì 
màu sắc của hoa, thời gian làm khô là khoảng 2 tới 3 ngày hoặc hơn tùy loại, hoa giữ 
được lâu. 
23 
Glycerin được sử dụng để loại nước,có tác dụng làm khô hoa và làm mềm cánh hoa; 
cành và lá có thể bị nâu nhưng lá vẫn giữ nguyên độ mềm dẻo. Glycerin giúp giữ hoa 
trong tình trạng không héo, màu sắc tự nhiên và cánh hoa mềm mại. 
3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm 
a. Vật liệu 
Hoa hồng các loại 
Glycerin 10% 
Cồn 
Phẩm màu thực phẩm 
Thùng nhựa đựng hoa khô 
b. Quy trình 
Hoa hồng sau khi cắt ngắn (độ dài cành 5 –7 cm) được chia thành 3 lô. 
Lô 1: Ngâm hoa vào cồn 96o trong 1 ngày để làm chết tế bào hoa. Sau đó lấy hoa ra 
để trong không khí 30 giây, rồi ngâm vào dung dịch glycerin 10% và cồn 45o với tỷ lệ 
1:1 trong 3 giờ, vớt hoa ra cho vào màu thực phẩm ngâm trong 5 giờ. Hoa sau khi 
ngâm màu được sấy trong lò sấy ở nhiệt độ 60o trong 2 giờ. 
Lô 2: Cho hoa vào thùng nhựa chứa silicagel, tiếp tục phủ lên 1 lớp silicagel khác , 
đậy kín thùng nhựa rồi để yên trong 6 -7 ngày. Chú ý thao tác nhẹ nhàng, tránh làm 
dập, gãy cánh hoa, sao cho giữ được nguyên dáng của hoa hồng ban đầu. 
Lô 3: Cắm hoa trong glycerin 10%, theo dõi sự thay đổi của hoa. 
So sánh 3 phương pháp trên. 
4. Kết quả 
Lô 1 
Hình 4.2. Hoa ngâm trong cồn được đậy kín 
24 
Hình 4.3. Hoa ngâm trong cồn 96o sau 1 ngày 
Sau khoảng 30 phút ngâm trong cồn, hoa trắng mất màu trước; sau 1 ngày, hoa đỏ 
mất màu nhưng không nhiều (Hình 4.3) do cồn có tác dụng tẩy màu. Khi ngâm hoa 
trong dung dịch cồn 96o, có sự chênh lệch nồng độ bên trong và ngoài tế bào cánh hoa, 
nồng độ cồn cao khiến nước trong tế bào hoa vận chuyển ra bên ngoài để cân bằng các 
nồng độ các chất bên trong và ngoài tế bào, làm cánh hoa mất nước và cứng lại. 
Hoa sau đó lấy ra để trong không khí 30 giây, rồi ngâm vào dung dịch glycerin 10% 
và cồn 45o với tỷ lệ 1:1 trong 3 giờ, glicerin giúp làm mềm cánh hoa trở lại. 
Hoa ngâm trong thuốc nhuộm trước khi là khô nhằm tăng cường màu sắc tự nhiên 
cho hoa khô. 
Màu cam Màu đỏ 
25 
Hình 4.4. Ngâm hoa trong thuốc nhuộm 
Hình 4.5. Hoa sau khi ngâm được vớt ra để mang đi sấy 
Hoa lấy ra khỏi thuốc nhuộm được sấy ở 150oC để đẩy nhanh tốc độ thoát hơi nước 
tự do. Sau đó điều chỉnh nhiệt độ của máy sấy xuống 60oC, nhiệt độ vừa phải giúp hoa 
khô đều mà không bị cháy cánh hoa. 
Màu xanh Màu vàng 
26 
Hình 4.6. Hoa sau khi sấy khô 
Sản phẩm hoa khô sau khi sấy chưa khô hoàn toàn, một số cánh hoa bên ngoài khô 
nhưng cánh hoa không thẳng và mịn, màu sắc hoa không đều. Cành hoa không khô nên 
gây ra hiện tượng gục cổ.( Hình 4.6) 
Lô 2 
Hình 4.7. Hoa được phủ silicagel trong thùng nhựa kín 
27 
Hình 4.8. Hoa trong thùng chứa silicagel sau 6 ngày 
Hoa khô bảo quản trong silicagel giúp các cánh hoa khô đều nhưng một số cánh bị 
mất dạng, gợn sóng do trọng lượng của số lượng lớn hạt silicagel; hoa trắng và hồng 
vẫn giữ được màu sắc tự nhiên, hoa đỏ hơi ngả sang màu đen.( Hình 4.8). 
Lô 3 
Hình 4.9. Hoa cắm trong glicerin 
Hoa cắm trong dung dịch sau 5 ngày, glicerin độ nở của hoa hầu như không thay 
đổi, cánh hoa mềm mại, ít hư hỏng.( Hình 4.10). 
28 
Hình 4.10. Hoa cắm trong glicerin sau 5 ngày 
Hoa được lấy ra cắm vào thùng đựng silicagel trong 3 –5 ngày. Làm theo phương 
pháp này, hoa giữ nguyên được hình dạng và màu sắc, cánh hoa không quá khô cứng. 
Hình 4.11. Hoa cắm trong thùng chứa silicagel sau khi lấy ra khỏi dung dịch glicerin 
5. Kết luận 
Bảo quản hoa khô theo phương pháp thứ nhất phải trải qua rất nhiều công đoạn như 
ngâm hoa trong cồn, glicerin, thuốc nhuộm, sấy nhưng sản phẩm cho ra không giữ 
được hình dạng và màu sắc ban đầu, hoa chỉ khô bề mặt bên ngoài, bên trong vẫn 
còn ẩm. Có thể do thuốc nhuộm không phù hợp hoặc được pha không đúng chuẩn 
dẫn đến cánh hoa không đều màu (có chỗ đậm chỗ nhạt). Nhiệt độ sấy, máy sấy 
29 
không phù hợp làm hoa bị cháy hoặc không khô. Nhưng chi phí cho phương pháp 
này không quá cao và có thể áp dụng để làm hoa khô số lượng lớn. 
Sản phẩm hoa khô được bảo quản bằng silicagel giữ được màu sắc tự nhiên của hoa 
nhưng cánh hoa giòn, dễ gãy vụn dưới tác dụng của lực cơ học nhẹ; một số cánh hoa bị 
biến dạng do silicagel. Các hạt silicagel bị sót lại trong nhụy hoa, khó lấy ra. 
Phương pháp xử lý hoa bằng glicerin sau đó cắm hoa vào thùng chứa silicagel là 
phương pháp tối ưu nhất, cánh hoa giữ nguyên được hình dạng và màu sắc nhưng vẫn 
mềm mại chứ không bị khô cứng. 
Phương pháp bảo quản hoa khô thứ hai và ba tốn vì giá silicagel trên thị trường 
tương đối đắt. silicagel có thể tái sử dụng nhưng chỉ thích hợp để làm hoa khô số lượng 
ít. 
6. Thảo luận 
Tham khảo cánh làm hoa khô của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Việt (Đà Lạt, 
Lâm Đồng) - Phương pháp sấy Hot-air drying on racks (sấy khô bằng khí nóng). 
Nguyên lý chung: treo hoa phía bên trong 1 đường hầm, đẩy không khí nóng vào 
trong, không khí nóng làm khô hoa và đẩy không khí ẩm ra ngoài phía bên kia của 
đường hầm. 
Cần cột hoa vào 1 sợi dây và treo ngược trong quá trình sấy để đảm bảo cành hoa 
không bị cong, giữ được hình dạng tự nhiên và vẻ đẹp của hoa. 
Hoa có xu hướng nở ra dưới tác động của nhiệt độ trong quá trình sấy, cánh hoa dễ 
bị rơi ra khi hoa khô hoàn toàn. Vì vậy, chỉ sử dụng hoa còn non, hoa sẽ nở to hơn 
trong quá trình sấy thì sản phẩm hoa khô sẽ đạt yêu cầu. 
Hoa được sử dụng để làm hoa khô phải đảm bảo không còn hơi nước, hơi sương 
đọng trên cánh hoa để tránh gây hư hỏng hoa. 
Có thể tẩm mùi thơm cho hoa phù hợp với sở thích của người tiêu dùng. 
Mô hình minh họa quá trình làm hoa khô của công ty 
30 
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Perishables Handling #92, November 1997. 
Thu hoạch và bảo quản hoa áp dụng công nghệ Israel. Công ty TNHH Dinh Dưỡng 
Hoa Việt. TTCN Khuyến Nông TP.HCM. 
TS. Lê Như Bích (2008). Bài giảng tóm tắt học phần Kỹ thuật bảo quản hoa. Trường 
Đại học Đà Lạt. 
31 
D. DỮ LIỆU OUTPUT 
BÀI 1: 
Case Processing Summary 
 Cases 
Included Excluded Total 
N Percent N Percent N Percent 
Layon_hoachat 18 100,0% 0 0,0% 18 100,0% 
Layon_nuoccat 18 100,0% 0 0,0% 18 100,0% 
Report 
 Layon_hc Layon_nc 
Std. Error of Mean ,18078 ,25883 
Grouped Median 8,6667 7,8235 
Minimum 7,00 6,00 
Maximum 9,00 9,00 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
Layon_hoachat 18 8,6667 ,76696 ,18078 
Layon_nuoccat 18 7,8333 1,09813 ,25883 
One-Sample Test 
 Test Value = 0 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
Layon_hoachat 47,942 17 ,000 8,66667 8,2853 9,0481 
Layon_nuoccat 30,264 17 ,000 7,83333 7,2872 8,3794 
BÀI 2: 
32 
Means 
Case Processing Summary 
 Cases 
Included Excluded Total 
N Percent N Percent N Percent 
momsoi_nc 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0% 
momsoi_uni 8 88,9% 1 11,1% 9 100,0% 
Report 
 momsoi_nc momsoi_uni 
Mean 3,56 5,00 
N 9 8 
Std. Deviation 1,509 3,117 
T-Test 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
momsoi_nc 9 3,56 1,509 ,503 
momsoi_uni 8 5,00 3,117 1,102 
One-Sample Test 
 Test Value = 0 
t df Sig. (2-tailed) Mean 
Difference 
95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
momsoi_nc 7,068 8 ,000 3,556 2,40 4,72 
momsoi_uni 4,537 7 ,003 5,000 2,39 7,61 
Means 
Case Processing Summary 
 Cases 
Included Excluded Total 
N Percent N Percent N Percent 
hoahong_nc 15 100,0% 0 0,0% 15 100,0% 
hoahong_uni 14 93,3% 1 6,7% 15 100,0% 
Report 
 hoahong_nc hoahong_uni 
Mean 7,5333 8,5000 
33 
N 15 14 
Std. Deviation 2,44560 1,78670 
T-Test 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
hoahong_nc 15 7,5333 2,44560 ,63145 
hoahong_uni 14 8,5000 1,78670 ,47752 
One-Sample Test 
 Test Value = 0 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
hoahong_nc 11,930 14 ,000 7,53333 6,1790 8,8877 
hoahong_uni 17,800 13 ,000 8,50000 7,4684 9,5316 
Means 
Case Processing Summary 
 Cases 
Included Excluded Total 
N Percent N Percent N Percent 
camchuong_nc 15 100,0% 0 0,0% 15 100,0% 
camchuong_uni 14 93,3% 1 6,7% 15 100,0% 
Report 
 camchuong_nc camchuong_uni 
Mean 10,0667 13,3571 
N 15 14 
Std. Deviation 1,70992 2,53004 
T-Test 
One-Sample Statistics 
 N Mean Std. Deviation Std. Error Mean 
camchuong_nc 15 10,0667 1,70992 ,44150 
camchuong_uni 14 13,3571 2,53004 ,67618 
One-Sample Test 
34 
 Test Value = 0 
t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the 
Difference 
Lower Upper 
camchuong_nc 22,801 14 ,000 10,06667 9,1197 11,0136 
camchuong_uni 19,754 13 ,000 13,35714 11,8963 14,8179 
Means 
Case Processing Summary 
 Cases 
Included Excluded Total 
N Percent N Percent N Percent 
HoaChat * Hoa 36 92,3% 3 7,7% 39 100,0% 
Nuoccat * Hoa 39 100,0% 0 0,0% 39 100,0% 
Report 
Hoa HoaChat Nuoccat 
momsoi 
Mean 5,0000 3,5556 
Std. Error of Kurtosis 1,481 1,400 
Maximum 9,00 6,00 
Minimum 2,00 2,00 
hoahong 
Mean 8,5000 7,5333 
Std. Error of Kurtosis 1,154 1,121 
Maximum 10,00 10,00 
Minimum 5,00 3,00 
chuongkep 
Mean 13,3571 10,0667 
Std. Error of Kurtosis 1,154 1,121 
Maximum 16,00 16,00 
Minimum 10,00 9,00 
Total 
Mean 9,6111 7,5897 
Std. Error of Kurtosis ,768 ,741 
Maximum 16,00 16,00 
Minimum 2,00 2,00 
Oneway 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
HoaChat 
Between Groups 383,841 2 191,921 32,864 ,000 
Within Groups 192,714 33 5,840 
35 
Total 576,556 35 
Nuoccat 
Between Groups 238,547 2 119,274 30,050 ,000 
Within Groups 142,889 36 3,969 
Total 381,436 38 
Post Hoc Tests 
Multiple Comparisons 
Dependent 
Variable 
(I) Hoa (J) Hoa Mean 
Difference 
(I-J) 
Std. 
Error 
Sig. 95% Confidence Interval 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
H
o
a
C
h
a
t 
Tukey HSD 
momsoi 
hoahong -3,50000
*
 1,07103 ,007 -6,1281 -,8719 
chuongkep -8,35714
*
 1,07103 ,000 -10,9852 -5,7291 
hoahong 
momsoi 3,50000
*
 1,07103 ,007 ,8719 6,1281 
chuongkep -4,85714
*
 ,91338 ,000 -7,0984 -2,6159 
chuongkep 
momsoi 8,35714
*
 1,07103 ,000 5,7291 10,9852 
hoahong 4,85714
*
 ,91338 ,000 2,6159 7,0984 
LSD 
momsoi 
hoahong -3,50000
*
 1,07103 ,003 -5,6790 -1,3210 
chuongkep -8,35714
*
 1,07103 ,000 -10,5362 -6,1781 
hoahong 
momsoi 3,50000
*
 1,07103 ,003 1,3210 5,6790 
chuongkep -4,85714
*
 ,91338 ,000 -6,7154 -2,9989 
chuongkep 
momsoi 8,35714
*
 1,07103 ,000 6,1781 10,5362 
hoahong 4,85714
*
 ,91338 ,000 2,9989 6,7154 
N
u
o
c
c
a
t 
Tukey HSD 
momsoi 
hoahong -3,97778
*
 ,84001 ,000 -6,0310 -1,9245 
chuongkep -6,51111
*
 ,84001 ,000 -8,5644 -4,4579 
hoahong 
momsoi 3,97778
*
 ,84001 ,000 1,9245 6,0310 
chuongkep -2,53333
*
 ,72747 ,004 -4,3115 -,7552 
chuongkep 
momsoi 6,51111
*
 ,84001 ,000 4,4579 8,5644 
hoahong 2,53333
*
 ,72747 ,004 ,7552 4,3115 
LSD 
momsoi 
hoahong -3,97778
*
 ,84001 ,000 -5,6814 -2,2741 
chuongkep -6,51111
*
 ,84001 ,000 -8,2147 -4,8075 
hoahong 
momsoi 3,97778
*
 ,84001 ,000 2,2741 5,6814 
chuongkep -2,53333
*
 ,72747 ,001 -4,0087 -1,0579 
chuongkep 
momsoi 6,51111
*
 ,84001 ,000 4,8075 8,2147 
hoahong 2,53333
*
 ,72747 ,001 1,0579 4,0087 
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. 
Homogeneous Subsets 
HoaChat 
36 
 Hoa N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
Tukey HSD
a,b
momsoi 8 5,0000 
hoahong 14 
8,5000 
chuongkep 14 
13,3571 
Sig. 
1,000 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 11,200. 
b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. 
Type I error levels are not guaranteed. 
Nuoccat 
 Hoa N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 3 
Tukey HSD
a,b
momsoi 9 3,5556 
hoahong 15 
7,5333 
chuongkep 15 
10,0667 
Sig. 
1,000 1,000 1,000 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 12,273. 
b. The group sizes are unequal. The harmonic mean of the group sizes is used. 
Type I error levels are not guaranteed. 
BÀI 3: 
Means 
Case Processing Summary 
 Cases 
Included Excluded Total 
N Percent N Percent N Percent 
binh1 * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0% 
binh2 * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0% 
binh3 * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0% 
mean * nhom 9 100,0% 0 0,0% 9 100,0% 
Report 
nhom binh1 binh2 binh3 mean 
STS 
Mean 22,67 23,00 23,33 23,00 
Minimum 21 21 23 22 
37 
Maximum 24 24 24 24 
Std. Error of Mean ,882 1,000 ,333 ,385 
AVB 
Mean 24,00 18,33 22,00 21,44 
Minimum 24 15 21 21 
Maximum 24 20 24 22 
Std. Error of Mean ,000 1,667 1,000 ,222 
Nuoccat 
Mean 14,67 20,00 19,00 17,89 
Minimum 12 20 15 16 
Maximum 20 20 21 20 
Std. Error of Mean 2,667 ,000 2,000 1,352 
Total 
Mean 20,44 20,44 21,44 20,78 
Minimum 12 15 15 16 
Maximum 24 24 24 24 
Std. Error of Mean 1,668 ,884 ,915 ,861 
ONEWAY binh1 binh2 binh3 mean BY nhom 
 /STATISTICS DESCRIPTIVES 
 /MISSING ANALYSIS 
 /POSTHOC=BTUKEY LSD ALPHA(0.05). 
Oneway 
Descriptives 
 N Mean Std. 
Deviation 
Std. Error 95% Confidence 
Interval for Mean 
Minimum Maximum 
Lower 
Bound 
Upper 
Bound 
binh1 
STS 3 22,67 1,528 ,882 18,87 26,46 21 24 
AVB 3 24,00 ,000 ,000 24,00 24,00 24 24 
Nuoccat 3 14,67 4,619 2,667 3,19 26,14 12 20 
Total 9 20,44 5,003 1,668 16,60 24,29 12 24 
binh2 
STS 3 23,00 1,732 1,000 18,70 27,30 21 24 
AVB 3 18,33 2,887 1,667 11,16 25,50 15 20 
Nuoccat 3 20,00 ,000 ,000 20,00 20,00 20 20 
Total 9 20,44 2,651 ,884 18,41 22,48 15 24 
binh3 
STS 3 23,33 ,577 ,333 21,90 24,77 23 24 
AVB 3 22,00 1,732 1,000 17,70 26,30 21 24 
Nuoccat 3 19,00 3,464 2,000 10,39 27,61 15 21 
Total 9 21,44 2,744 ,915 19,34 23,55 15 24 
mean STS 3 23,00 ,667 ,385 21,34 24,66 22 24 
38 
AVB 3 21,44 ,385 ,222 20,49 22,40 21 22 
Nuoccat 3 17,89 2,341 1,352 12,07 23,70 16 20 
Total 9 20,78 2,582 ,861 18,79 22,76 16 24 
ANOVA 
 Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
binh1 
Between Groups 152,889 2 76,444 9,690 ,013 
Within Groups 47,333 6 7,889 
Total 200,222 8 
binh2 
Between Groups 33,556 2 16,778 4,441 ,066 
Within Groups 22,667 6 3,778 
Total 56,222 8 
binh3 
Between Groups 29,556 2 14,778 2,891 ,132 
Within Groups 30,667 6 5,111 
Total 60,222 8 
mean 
Between Groups 41,185 2 20,593 10,171 ,012 
Within Groups 12,148 6 2,025 
Total 53,333 8 
Post Hoc Tests 
Multiple Comparisons 
Dependent Variable (I) nhom (J) 
nhom 
Mean 
Difference (I-J) 
Std. Error Sig. 95% Confidence Interval 
Lower Bound Upper Bound 
binh1 LSD 
STS 
AVB -1,333 2,293 ,582 -6,94 4,28 
Nuoccat 8,000
*
 2,293 ,013 2,39 13,61 
AVB 
STS 1,333 2,293 ,582 -4,28 6,94 
Nuoccat 9,333
*
 2,293 ,007 3,72 14,94 
Nuoccat 
STS -8,000
*
 2,293 ,013 -13,61 -2,39 
AVB -9,333
*
 2,293 ,007 -14,94 -3,72 
binh2 LSD 
STS 
AVB 4,667
*
 1,587 ,026 ,78 8,55 
Nuoccat 3,000 1,587 ,108 -,88 6,88 
AVB 
STS -4,667
*
 1,587 ,026 -8,55 -,78 
Nuoccat -1,667 1,587 ,334 -5,55 2,22 
Nuoccat 
STS -3,000 1,587 ,108 -6,88 ,88 
AVB 1,667 1,587 ,334 -2,22 5,55 
binh3 LSD STS AVB 1,333 1,846 ,497 -3,18 5,85 
39 
Nuoccat 4,333 1,846 ,057 -,18 8,85 
AVB 
STS -1,333 1,846 ,497 -5,85 3,18 
Nuoccat 3,000 1,846 ,155 -1,52 7,52 
Nuoccat 
STS -4,333 1,846 ,057 -8,85 ,18 
AVB -3,000 1,846 ,155 -7,52 1,52 
mean LSD 
STS 
AVB 1,556 1,162 ,229 -1,29 4,40 
Nuoccat 5,111
*
 1,162 ,005 2,27 7,95 
AVB 
STS -1,556 1,162 ,229 -4,40 1,29 
Nuoccat 3,556
*
 1,162 ,022 ,71 6,40 
Nuoccat 
STS -5,111
*
 1,162 ,005 -7,95 -2,27 
AVB -3,556
*
 1,162 ,022 -6,40 -,71 
*. The mean difference is significant at the 0.05 level. 
Homogeneous Subsets 
binh1 
 nhom N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 
Tukey B
a
Nuoccat 3 14,67 
STS 3 
22,67 
AVB 3 
24,00 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 
binh2 
nhom N Subset for alpha = 
0.05 
 1 
Tukey B
a
AVB 3 18,33 
Nuoccat 3 20,00 
STS 3 23,00 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 
binh3 
nhom N Subset for alpha = 
0.05 
 1 
40 
Tukey B
a
Nuoccat 3 19,00 
AVB 3 22,00 
STS 3 23,33 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 
mean 
 nhom N Subset for alpha = 0.05 
 1 2 
Tukey B
a
Nuoccat 3 17,89 
AVB 3 
21,44 
STS 3 
23,00 
Means for groups in homogeneous subsets are displayed. 
a. Uses Harmonic Mean Sample Size = 3,000. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
bao_cao_ky_thuat_bao_quan_hoa_5073.pdf