Báo cáo Thực tập chuyên ngành dược bệnh viện 175

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP PHẦN 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP PHẦN 3: KẾT LUẬN LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập gần 1 tháng tại bệnh viện Quân y 175,ĐC: 786 Nguyễn Kiệm- Q.Gò Vấp-TP HCM.Tuy thời gian không nhiều nhưng em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để có kiến thức và kinh nghiệm thực tế ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô bộ môn khoa Dược trường CĐ Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc,đồng thời cũng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập tại Bệnh viện vừa qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể Dược sĩ trong khoa Dược- Dược lâm sàng Bệnh viện 175 đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Do thời gian đi thực tập có giới hạn; trình độ còn nhiều hạn chế và lần đầu đi thực tế còn gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài thu hoạch của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của Thầy Cô và các Dược sĩ trong ngành Dược. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 1.1 Mô tả tổng quan về bệnh viện: - Tên Bệnh Viện:Bệnh viện Quân Y 175 - Địa Chỉ: 786 Nguyễn kiệm F.13.Quận Gò Vấp.TPHCM - Tổng số các khoa lâm sàng ,đa khoa,chuyên khoa: Có 55 khoa phòng ban,có 3 khối -Nội Khoa A1: khoa cán bộ cao cấp A2: tim mạch A3: nội tiêu hóa A4: truyền nhiễm A5: lao - bệnh nhiễm phổi A6: tâm thần A7: nội thần kinh A8: da liễu A9: nhi A10: y học cổ truyền A11: cán bộ cấp cao A12: hồi sức cấp cứu A14: lọc máu A15: nội thận A17: bệnh nghề nghiệp A19: oxy cao cấp A20: y học hạt nhân A21: nội tiết dị ứng A22: nội nhân dân - Ngoại Khoa B1: khoa chấn thương chỉnh hình B2: ngoại tiết niệu B3: ngoài bụng B4: lồng ngực( bướu cổ) B5: phẩu thuật- gây mê- hồi sức B6: khoa ngoại thần kinh B7: khoa mắt B8: khoa răng hàm mặt B9: tai mũi họng B11: khoa sản B12: khoa bỏng B13: khoa dinh dưỡng phục hồi chức năng B15:khoa ngoại nhân dân C1: khoa khám bệnh C2: khoa cấp cứu lưu C3: khoa huyết học C4: khoa sinh học C5: vi sinh vật C6: khoa giải phẩu bệnh lý C7: khoa phục hồi chức năng( lý liệu) C8: khoa chuẩn đóan chức năng C9: khoa chuẩn đoán hình ảnh C10: khoa dược C11: trang bị 1.2 Mô tả tổng quan về khoa Dược: · Vị trí: Khoa Dược là khoa chuyên môn rất quan trọng không thể thiếu được,các khoa khác có thể thiếu được nhưng thiếu khoa Dược thì không trở thành bệnh viên. Khoa Dược chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện . · Chức năng: +Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về Dược ,nghiên cứu khoa Dược ,tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ . +Quản lý thuốc men,hóa chất ,y cụ và các chế độ chuyên môn về Dược trong toàn bệnh viện . +Tổng hợp nghiên cứu ,đề xuất các vấn đề về công tác Dược trong toàn bệnh viện đảm bảo thông tin ,tư vấn về sử dụng thuốc ,kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý trong toàn bệnh viện. · Nhiệm vụ: +Đảm bảo cung cấp thuốc men, hóa chất ,y cụ đầy đủ kịp thời đáp ứng yêu cầu cần điều trị. +Tổ chức cấp phát thuốc ,hóa chất ,y cụ. +Tổ chức pha chế sản xuất thuốc theo chủ trương và phương hướng của bộ y tế .

doc32 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 31755 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập chuyên ngành dược bệnh viện 175, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CẢM ƠN Qua thời gian thực tập gần 1 tháng tại bệnh viện Quân y 175,ĐC: 786 Nguyễn Kiệm- Q.Gò Vấp-TP HCM.Tuy thời gian không nhiều nhưng em đã rút ra được nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà trường em chưa được biết. Để có kiến thức và kinh nghiệm thực tế ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô bộ môn khoa Dược trường CĐ Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản vững chắc,đồng thời cũng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập tại Bệnh viện vừa qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể Dược sĩ trong khoa Dược- Dược lâm sàng Bệnh viện 175 đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Do thời gian đi thực tập có giới hạn; trình độ còn nhiều hạn chế và lần đầu đi thực tế còn gặp nhiều bỡ ngỡ nên bài thu hoạch của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý của Thầy Cô và các Dược sĩ trong ngành Dược. PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 1.1 Mô tả tổng quan về bệnh viện : Tên Bệnh Viện :Bệnh viện Quân Y 175 Địa Chỉ : 786 Nguyễn kiệm F.13.Quận Gò Vấp.TPHCM - Tổng số các khoa lâm sàng ,đa khoa,chuyên khoa: Có 55 khoa phòng ban,có 3 khối -Nội Khoa A1: khoa cán bộ cao cấp A2: tim mạch A3: nội tiêu hóa A4: truyền nhiễm A5: lao - bệnh nhiễm phổi A6: tâm thần A7: nội thần kinh A8: da liễu A9: nhi A10: y học cổ truyền A11: cán bộ cấp cao A12: hồi sức cấp cứu A14: lọc máu A15: nội thận A17: bệnh nghề nghiệp A19: oxy cao cấp A20: y học hạt nhân A21: nội tiết dị ứng A22: nội nhân dân Ngoại Khoa B1: khoa chấn thương chỉnh hình B2: ngoại tiết niệu B3: ngoài bụng B4: lồng ngực( bướu cổ) B5: phẩu thuật- gây mê- hồi sức B6: khoa ngoại thần kinh B7: khoa mắt B8: khoa răng hàm mặt B9: tai mũi họng B11: khoa sản B12: khoa bỏng B13: khoa dinh dưỡng phục hồi chức năng B15:khoa ngoại nhân dân C1: khoa khám bệnh C2: khoa cấp cứu lưu C3: khoa huyết học C4: khoa sinh học C5: vi sinh vật C6: khoa giải phẩu bệnh lý C7: khoa phục hồi chức năng( lý liệu) C8: khoa chuẩn đóan chức năng C9: khoa chuẩn đoán hình ảnh C10: khoa dược C11: trang bị 1.2 Mô tả tổng quan về khoa Dược : Vị trí : Khoa Dược là khoa chuyên môn rất quan trọng không thể thiếu được,các khoa khác có thể thiếu được nhưng thiếu khoa Dược thì không trở thành bệnh viên. Khoa Dược chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện . Chức năng : +Thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về Dược ,nghiên cứu khoa Dược ,tham gia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ . +Quản lý thuốc men,hóa chất ,y cụ và các chế độ chuyên môn về Dược trong toàn bệnh viện . +Tổng hợp nghiên cứu ,đề xuất các vấn đề về công tác Dược trong toàn bệnh viện đảm bảo thông tin ,tư vấn về sử dụng thuốc ,kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý trong toàn bệnh viện. Nhiệm vụ : +Đảm bảo cung cấp thuốc men, hóa chất ,y cụ đầy đủ kịp thời đáp ứng yêu cầu cần điều trị. +Tổ chức cấp phát thuốc ,hóa chất ,y cụ. +Tổ chức pha chế sản xuất thuốc theo chủ trương và phương hướng của bộ y tế . PHẦN 2 KẾT QUẢ THỰC TẬP 2.1.Công tác cung ứng thuốc : Dự trù : có 2 cấp - Dự trù tháng 5: thuộc khu Quân Y được cục duyệt xong lĩnh thuốc - Dự trù cuối năm vào tháng 11: dự trù hàng cho năm sau .Bên kho dự trù một lần nữa duyệt mới cấp phát . Dự trù bổ sung : do kho dự trù đấu thầu nhà thuốc và bảo hiểm thuốc hướng tâm thần một năm dự trù một lần . Cách tính dự trù : Tồn kho tối thiểu = số lượng sử dụng trung bình /ngày x số ngày tối thiểu Số lượng sử dụng = số lượng sử dụng trung bình /ngày x 30 ngày +tồn kho tối thiểu Dự trù = số lượng sử dụng - tồn kho trong kỳ VD: Dự trù thuốc Seduxen 5mg sử dụng trong một tháng Số ngày tối thiểu 7 ngày , tồn kho trong kỳ là 432 viên Tồn kho tối thiểu = 600 x 7 = 4200 viên Số lượng sử dụng = 600 x 30 + 4200 = 22200 viên Dự trù = 22200 – 432 = 21768 viên Bảng dự trù STT Tên thuốc Nồng độ Hàm lượng Đơn vị Nước sản xuất Số lượng Số lượng Công ty Ghi chú Đầu kỳ Nhập Xuất Tồn 1 2 Normodipin 5mg SAT 100UI Viên Ống Richter Hungary Biopharco.VN 0.00 114.00 330.00 400.00 321.00 429.00 9.00 85.00 300.00 200.00 BV175 (BHYT) BV 175 (Khoa dược) Bảng dự trù mua thuốc hướng tâm thần tháng 10/2009 STT Tên thuốc Nồng độ Hàm lượng Đơn vị Tồn 2008 Nhập 2009 Tổng cộng Xuất 2009 Tồn đến 9/2009 Dự trù 2010 Duyệt Ghi chú 1 2 3 4 5 6 … Lexomil 6mg Phenobarbittal 100mg Phenobarbittal 200mg Seduxen 5mg Ketamin 500mg Durogeric ………… Viên Viên Ống Viên Lọ Miếng …….. 492 552 4980 8 …… 1800 110000 ……… 2352 114980 ……… 492 1540 109.895 8 ……… 0 812 5085 …….. 3.000 3000 200 200.000 500 100 …….. Người lập dự trù Giám đốc Bảng dự trù thuốc độc A - B ( dự trù bổ sung ) STT Tên thuốc Nồng độ Hàm lượng Đơn vị Tồn 2005 Nhập 2006 Tổng cộng Xuất 2006 Tồn 2006 Dự trù 2007 Duyệt Ghi chú 1 …. Isorvet 0,1% (Isorosbide diniteat) ……………. ống …… 15 ….. 200 215 195 20 200 200 Thủ trưởng đơn vị Ngừơi lập dự trù chủ nhiệm kho Ngày ….tháng ..năm Cơ quan duyệt dự trù Nhập : theo hóa đơn có dấu đỏ hợp pháp Xuất : theo đơn thuốc + phiếu lĩnh thuốc Tồn : số lượng dự trù còn lại sau khi đã xuất Thẻ kho Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số hiệu 01/01/00 Đầu kỳ 55.000,05 37,0 01/12/09 000054 Bán cho bệnh nhân 5.000,05 2,0 35,0 01/12/09 000057 Bán cho bệnh nhân 55.000,05 2,0 33,0 01/12/09 000074 Bán cho bệnh nhân 55.000,05 2,0 31,0 01/12/09 000093 Bán cho bệnh nhân 55.000,05 2,0 29,0 02/12/09 000032 Mua từ công ty CTTNHHDP THỦ ĐÔ,số HĐ: 10795 55.000,00 100,0 129,0 Nhận xét :khi gặp sự cố xảy ra thuốc phản ứng có hại hay thuốc kém chất lượng thì chúng ta dễ dàng thu hồi thuốc và hạn chế được gây hại nhờ vào ngày tháng ,chứng từ ,số hiệu và bán cho ai 2.2Tổ chức ,quản lý cấp phát thuốc Quy trình cấp phát : + Chuẩn bị cấp phát đóng gói các thành phẩm ra chai lọ + Nhận và kiểm tra phiếu có chữ ký của Bác sĩ và thuốc phù hợp là hợp lệ,ngược lại thì không hợp lệ trả lại bệnh nhân + Chuẩn bị cấp phát : Thực hiện Ba kiểm tra:Thể thức đơn, phiếu lĩnh thuốc, liều dùng, cách dùng. Nhãn thuốc Chất lượng thuốc bằng cảm quan Ba đối chiếu: Tên thuốc ở đơn, phiếu với nhãn thuốc Nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn, phiếu với số thuốc được giao Số lượng, số khoản trên đơn, phiếu với thuốc chuẩn bị giao cho khách hàng Đơn thuốc : Tên ………………tuổi……………Giới tính …………….. Đơn vị …………… Chẩn đoán ………………….. Tên thuốc 1 Sáng ……………trưa………..chiều ………tối ……..số lượng ……. Ghi chú …… Tên thuốc 2 Sáng ……………trưa………..chiều ………tối ……..số lượng ……. Ghi chú …… Chữ ký Bác sĩ Phiếu lĩnh thuốc : Họ và tên ……………..Tuổi………………….. Đơn vị ……………………. Chẩn đoán ………………………… STT Tên thuốc ,hàm lượng Đơn vị Số lượng Người nhận Ngày …..tháng ….năm … BS khám bệnh Danh mục thuốc thiết yếu đang sử dụng trong bệnh viện : Thuốc gây tê,mê STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Atropine sulfate tiêm + + + - 2 Diazepam tiêm + + - - 3 Bupivacaine tiêm + + - - 4 Fentanyl tiêm + + - - 5 Halothane Đường hô hấp + + - - 6 Ketamine tiêm + + - - 7 Oxygen dược dụng Đường hô hấp + + - - 8 Thiopental tiêm + + - - 9 Morphine(clohydrat) tiêm + + - - 10 Promethazine (hydcloride) Tiêm Uống + + + + - - - - 11 Ethyl clorid Dd phun tại chỗ + + - - 12 Lidocaine(hydrocloride) tiêm + + + - 13 Procain(hydrocloride) tiêm + + + - 14 Etomidat tiêm + + + - 15 Isosluran Đường hô hấp + + - - 16 Midazodam tiêm + + - - 17 Pethidin tiêm + + + - 18 Propofal tiêm + + - - 19 Sevosluran tiêm + + + - 20 Sutentanil tiêm + + - - 21 Flunitrazepam Uống ,tiêm + + - - STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Acetylsalicylic acid Uống + + + + 2 Acemetacin Uống + + - - 3 Celecoxib Uống + + - - 4 Diclofenac Uống + + + + 5 Etodolac Uống + + - - 6 Ibuprofen Uống + + + - 7 Aceclofenac Uống + + - - 8 Meloxicam Uống + + - - 9 Lexoprosen Uống + + + + 10 Nabumeton Uống + + - - 11 Naproxen Uống /đặt + + - - 12 Netopam(hydroclorid) Tiêm/uống + + - - 13 Tenocicam Tiêm/uống + + + + 14 Paracetamol Uống /thuốc đặt + + + + 15 Piroxicam Tiêm/uống + + - - 16 Morphine(clohydrate) Tiêm + + - - 17 Pethidine(hydrocloride) Tiêm + + - - 18 Allopurinol Uống + + + - Thuốc giảm đau ,hạ sốt ,nhóm chống viêm ,các bệnh xương khớp Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Alimemazine Uống + + + + 2 Acrivastatin Uống + + + - 3 Antazolin Uống/tiêm + + + - 4 Cetirizin Uống + + + + 5 Dexamethason Uống + + - - 6 Desloratadin Uống + + - - 7 Dexclorpheniramin Uống + + + + 8 Diphenhydramin Tiêm + + + - 9 Dinethinden Uống + + - - 10 Ebastin Uống + + - - 11 Levocetirizin Uống + + + - 12 Cinnarizin Uống + + + + 13 Iexotenadin Uống + + - - 14 Hydrocortison Tiêm + + - - 15 Mazipredone Tiêm + + - - 16 Methylprednisolon Tiêm + + - - 17 Prednisolon Uống + + - - 18 Promethazine (hydrocloride) Uống + + + + 19 Epinephrine (adrenaline) Tiêm + + + + 20 Chlorpheniramin (hydrogen maleate) Uống + + + + Thuốc giải độc STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Atropine(sulfate) Tiêm + + + + 2 Acetycystein Tiêm + + + + 3 Bretylium tosilat Tiêm + + + - 4 Calci gluconat Tiêm + + + - 5 Dantrolen Uống + + + - 6 Dimencaprol Tiêm + + - - 7 Hydroxocobalamine Tiêm + + - - 8 Methionine Uống + + + + 9 Naloxon(hydrochloride) Tiêm + + - - 10 Natri calci edetat Tiêm + + - - 11 Natri thiosulfate Tiêm + + - - 12 Penicilamin Tiêm/uống + + - - 13 Pralidoxime iod Tiêm + + - - 14 Xanh methylen Tiêm + + - - 15 Đồng sulfat Uống + + + + 16 Ephedrin(hydroclorid) Tiêm + + + - 17 Flumazenic Tiêm + + + - 18 Naltrexon Uống + + - - 19 Than hoạt Uống + + + + 20 Edetat natri calci tiêm + + + - Thuốc chống động kinh STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Acid valproic (muối Natri) Uống + - - - 2 Carbamazepin Uống + + - - 3 Cidbapendin Uống + + - - 4 Diazepam Tiêm + + + - 5 Magnesi sulfat Tiêm + + - - 6 Oxcarbazepin Uống + + - - 7 Phenobarbital (muối natri) Tiêm Uống + + - + + + 8 Phenytoin (muối Natri) Uống + + - - 9 Pregabalin Uống + + - - 10 Volproat magnesi Uống + + + - 11 Valproid acid Uống + + + - 12 Valpromid uống + + + - 13 Volproat natri uống + + + - Thuốc trị ký sinh trùng ,chống nhiễm khuẩn STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Albendazol Uống + + + + 2 Mebendazol Uống + + + + 3 Niclosamid Uống + + + + 4 Metriforate Uống + + - - 5 Praziquantel Uống + + - - 6 Amoxicilin Uống + + + + 7 Ampicilin(muối natri) Tiêm + + - - 8 Benzyl penicilin tiêm + + + + 9 Cefaclor Uống + + + - 10 Cefalexin Uống + + + + 11 Cefazolin tiêm + + - - 12 Cefixim Uống + + - - 13 Cefotaxim tiêm + + - - 14 Cefradine Tiêm + + + - 15 Ceftriaxone Tiêm + + - - 16 Cefuroxime Uống + + - - 17 Cloxacilin Uống + + + + 18 Procaine benzylpenicilin tiêm + + + - 19 Amikacin tiêm + - - - 20 Gentamicine tiêm + + + - 21 Tobramycin Tiêm + + - - 22 Chloramphenicol Uống + + + + 23 Vacomycin Tiêm + - - - 24 Erythromycin Uống + + + + 25 Ofloxacin Uống + + - - 26 Doxycycline Uống + + + + 27 Dason Uống + + - - 28 Isoniazid Uống + + + + 29 Nystatin Uống + + + + Thuốc trị đau nửa đầu STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Ergotamine(tartrat) Uống/tiêm + + + - 2 Propranolol(hydroclorid) Uống + + - - 3 Donepezil Uống + + + - 4 Ilunarizin Uống + + - - 5 Sumatriptan Uống/tiêm + + - - 6 Dihydro ergotamin mesylat Tiêm + + + - Thuốc chống ung thư STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 L – asparaaginase Tiêm + - - - 2 Bleomycin Tiêm + - - - 3 Carboplatin Tiêm + - - - 4 Cisplatin Tiêm + - - - 5 Cytarabin Tiêm + - - - 6 Dactinomycin Tiêm + - - - 7 Etoposid Tiêm /uống + - - - 8 Fluorouracil Tiêm + - - - 9 Hydroxycarbamid Uống + - - - 10 Ifosfamid Tiêm + - - - 11 Mercaptopurin Uống + - - - 12 Methotrexat Tiêm/uống + - - - 13 Mitomycin Tiêm + - - - 14 Procarbazin uống + - - - 15 Tamoxifen Uống + - - - 16 Vinblastin(sulfat) Tiêm + - - - 17 Vincristin(sulfat) Tiêm + - - - 18 Calci folinat Tiêm + - - - 19 Filgrastim Tiêm + - - - 20 Ondansetron tiêm + - - - STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Atenolol Uống + + + - 2 Diltiazem Uống + + - - 3 Glyceryl tinitrat Uống + + + - 4 Isosorbid(Dinitrat Hoặc Mononitrat) Uống + + - - 5 Amlodipin Uống + + - - 6 Captopril Uống + + + - 7 Enalapril Uống + + + - 8 Hydroclorothiazid Uống + + + + 9 Methyldopa Uống + + + + 10 Nifedipin Uống + + + 11 Lidocain(hydroclorid) Tiêm + + - - 12 Propranolol(hydroclorid) Uống + + + - 13 Verapamil(hydroclorid) Uống + + + - 14 Heptaminal(hydroclorid) Uống + + + - 15 Digoxin Uống + + - - 16 Dobutamin Tiêm + + - - 17 Dopamin(hydroclorid) Tiêm + - - - 18 Epinephrin(adrenalin) Tiêm + + - - 19 Atorvastatin Uống + + + - 20 Fenofibrat Uống + + + - 21 Simvastatin Uống + - - - Thuốc tim mạch Thuốc ngoài da STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Acitretin Uống + + + + 2 Amoralfon Dùng ngoài + + - - 3 Azelaid acid Dùng ngoài + + - - 4 Capsaicin Dùng ngoài + + - - 5 Acid benzoic và acid salicylic Dùng ngoài + + + + 6 Cồn A.S.A Dùng ngoài + + + + 7 Cồn BSI Dùng ngoài + + + + 8 Clotrimazol Dùng ngoài + + + + 9 Ketoconazol Dùng ngoài + + + + 10 Miconazol Dùng ngoài + + + + 11 Neomycin va Bacitracin Dùng ngoài + + + + 12 Povidon iod Dùng ngoài + + + + 13 Betamethason (Valesat) Dùng ngoài + + - - 14 Fluocinalon acetonid Dùng ngoài + + + - 15 Hydrocortison(acetat) Dùng ngoài + + + + 16 Acid salicylic Dùng ngoài + + + + 17 Benzyl bezoat Dùng ngoài + + + + 18 Diethylphtalat Dùng ngoài + + + + 19 Kẽm oxyd Dùng ngoài + + - - STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Cimetidin Uống + + + - 2 Famotidin Uống + + - - 3 Omeprazol Uống + + + - 4 Pantoprazol Tiêm /uống + - - - 5 Ranitidin Uống + + - - 6 Metoclopramid Tiêm /uống + + - - 7 Alverin(citrat) Uống + + + + 8 Bisacodyl Uống + + + + 9 Magnesi sulfat Uống + + + + 10 Oresol Uống + + + + 11 Attapulgite Uống + + + - 12 Loperamid Uống + + + + 13 Diosmin Uống + + + - 14 Hyoscin butylbromid Uống + + - - Thuốc đường tiêu hóa Thuốc dùng cho tai mũi họng, mắt STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Aciclovir Tra mắt + + + + 2 Argyrol Nhỏ mắt + + + - 3 Cloramphenicol Nhỏ mắt + + + + 4 Gentamicin Nhỏ mắt + + + + 5 Neomycin(sulfat) Nhỏ mắt + + + + 6 Ofloxacin Nhỏ mắt + + - - 7 Tetracyclin (hydroclorid) Tra mắt + + + + 8 Hydrocortison Tra mắt + + - - 9 Tetracain(hydroclorid) Nhỏ mắt + - - - 10 Acetazolamid Uống + + - - 11 Pilocarpin Nhỏ mắt + + - - 12 Timolol Nhỏ mắt + - - - 13 Nước oxy già Dùng ngoài + + + + 14 Naphazolin Nhỏ mũi + + + + 15 Sulfarin Nhỏ mũi + + + + 16 Xylometazolin Nhỏ mũi + + - - 17 Sulfacetamid natri Nhỏ mắt + + + + Thuốc chống rối loạn tâm thần STT Tên thuốc Đường dùng ,hàm lượng Dạng bào chế Tuyến sử dụng A B C D 1 Diazepam Uống + + + - 2 Haloperidol Uống /tiêm + + - - 3 Levomepromazin Uống + + - - 4 Risperdon Uống + - - - 5 Sulpirid Uống /tiêm + + - - 6 Amitriptylin(hydroclorid) Uống + + - - 7 Acidvalproic Uống + + - - 8 Carbamazepin Uống + + - - 9 Clomipramin Uống + - - - Tuyến sử dụng : + Tuyến A : Bệnh viện hạng 1,2 + Tuyến B : Bệnh viện hạng 3 và không hạn + Tuyến C : cơ sở y tế có Bác sĩ ( phòng khám ,ytế cơ quan ,trường học ,trạm ytế xã) +Tuyến D : Cơ sở y tế không có Bác sĩ Bệnh viện 175 Danh Mục thuốc tủ trực cấp cứu Khoa B6 STT Tên thuốc ,Nồng độ ,hàm lượng ,dạng bào chế Đơn vị Số lượng Ghi chú Thuốc gây nghiện và diatepam tiêm 1 Seduxen 10mg ống 04 Diatepam 2 Dolargan 100mg ống 04 Dịch truyền 1 Glucose 5% - 500ml Chai 04 2 Natri clorid 0,9% – 500ml Chai 05 3 Ringer lactaat 500ml chai 04 Thuốc hướng thần 1 Seduxen 5mg viên 20 Thuốc tiêm 1 Adona 25 mg ống 05 2 Ampicillin 1g Lọ 05 Thuốc viên 1 Adalat 10mg nang 05 Nhỏ giọt 2 Amoxicilin 500mg Viên 20 ….. ……………………. …………… …………….. ………… Danh Mục thuốc tủ trực khoa Dược STT Tên thuốc ,nồng độ ,hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú Hạn dùng Thuốc gây nghiện 1 Dolargan 100mg ống 05 Dolcontral 2 Fentanyl 0,1mg 12mg ống 10 Thuốc Hướng Thần 1 Diatepam (seduxen)10mg ống 05 Thuốc chống sốc – tim mạch – cầm máu và các thuốc khác 1 Adalat 10mg nang 10 2 Cimetidin 300mg ống 10 Thuốc kháng sinh 1 Amikacin 500mg Lọ 10 2 Metronidazol 500mg/200ml chai 10 Dịch truyền 1 Acid Glutamic 1% Chai 05 2 Dây tryền dịch Bộ 30 Dụng cụ - sổ sách 1 Bình cứu hỏa Cái 04 2 Danh mục thuốc Cái 01 .... ……………… ………. ……….. …………. ………. Bảng danh mục gồm ……..khoản Ghi chú : + Thường xuyên kiểm tra hạn dùng ,tuyệt đối không được để thuốc hết hạn + Đối với thuốc trước 3 tháng trước khi thuốc hết hạn + Các kíp trực nhật và bàn giao đầy đủ theo danh mục Nhận xét Ngày …..tháng …năm… Chủ nhiệm khoa Dược 2.3.Quy chế Dược chính : + Tổ chức kiểm tra : Kho Dược và phòng kế hoạch tổng hợp phối hợp kiểm tra về công tác Dược bệnh viện + Nội dung kiểm tra : Sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý ,các đơn thuốc , tủ trực ,cấp cứu tại các khoa + Lịch kiểm tra : Kiểm tra định kỳ 6 tháng – 12 tháng và đột xuất + Kiểm tra : Quy chế quản lý thuốc ,quy chế kê đơn thuốc ,quy chế thuốc gây nghiện 2.4.Tổ chức pha chế sản xuất theo chủ trương và phương hướng của bộ y tế : A.Pha chế thuốc tiêm : Yêu cầu vô khuẩn Quy trình tuân theo 1 chiều, khép kín Cân (hoạt chất,Tá dược ,Dung môi ) hòa tan hoặc trộn đều Lọc Đóng gói Quy trình vệ sinh chung chuẩn bị pha chế : a. Chuẩn bị thùng và trang bị dụng cụ pha chế : +Dùng 50ml cồn 900 đốt diệt khuẩn thùng pha chế ,tráng lại 2 lần bằng nước cất .Cất nước vào thùng pha chế ,vào can đảm bảo số lượng chất lượng , cất xong phải đậy nắp kín . +Tiệt khuẩn quần ,áo ,mũ, khẩu trang ,hệ thống lọc ,nút cao su ,nilon đã rửa bằng nước cất ở nhiệt độ 1200C từ 5 – 20 phút trong nồi hấp + Chuẩn bị đủ chai đã xử lý đạt tiêu chuẩn + Vệ sinh các phòng hấp ,phòng sấy ,phòng tiền pha chế + Vệ sinh các loại máy móc : nồi hấp ,nồi cất ,tủ sấy ..Đối với tủ sấy phải dùng gạc bông giặt sạch lau theo một chiều bên trong . + Phòng pha chế và tiền pha chế dùng nước cất (đã tráng thùng pha chế ở trên ) hòa cloramin B 5%lau tường (ngang đầu trở xuống ),cánh cửa ,nền nhà ,dùng cồn 960lau bàn ,ghế pha chế ,các cửa kính ,cửa nhôm…Cọ rửa dép dùng trong phòng pha chế ,dép đi trong nhà. b. Pha chế : Bật đèn tử ngoại ít nhất 30 phút để tiệt khuẩn căn phòng .Người pha chế tắm rửa vệ sinh cá nhân ,mang trang phục pha chế tiệt khuẩn ,mang dép riêng của phòng pha chế .Dùng cồn 700 tiệt khuẩn tay .Lắp hệ thống lọc ,dùng cồn 960 đốt tiệt khuẩn các chậu dùng trong pha chế .Tiến hành pha chế theo từng quy trình riêng .Pha chế xong phải vệ sinh sắp xếp dụng cụ gọn .sấy dụng cụ ,nút ở 600- 700C trong vòng 3h.Chiều ngày cuối tuần xông hơi formol phòng pha chế . Quy trình xử lý chai dịch truyền đã qua sử dụng a.Chai mới thu mua về : Rửa bên ngoài cho sạch cát .Khui mở nút chai .Ngâm nước xà phòng ,thêm khoảng 100g cloramin B (tận dụng nước xà phòng cũ )trong 24 h.Cạo nhãn ,tráng rửa chai bằng nước máy .Ngâm chai trong acid HCl 10% hoặc H2SO4 5% trong 24 h.Tráng chai trong và ngoài 2 lần bằng nước cất hoặc nước đã xử lý qua máy lọc nước rồi tráng trong bằng nước cất pha tiêm ,dốc sạch .Sấy 1600C trong 2h. b.Chai mới thu về ở các khoa của bệnh viện về: Đối với các chai dung dịch Nacl 0,9% -10%.tưới nước cho bở ,cạo nhãn,mở nút .sau đóngâm trong dung dịch HCl 10% hoặc H2SO4 5% trong 24h.Tráng chai trong và ngoài 2 lần bằng nước cất hoặc nước đã xử lý qua máy lọc nước rồi tráng trong bằng nước cất pha tiêm ,dốc sạch .Sấy 1600C trong 2 Qui trình sử dụng nồi hấp Semco Kiểm tra nồi hấp vặn vòi nước xả ra ngoài 5 phút cho hết rỉ sắt ,trước khi cho vào nồi .Cấp nước vào nồi hơi đến vạch quy định .Riêng nồi số 3 vừa đến chữ “full”.Đóng cầu dao điện ,bật công tắc máy (đèn báo bật sáng ).Ấn thứ tự các nút “off”;”.slow.exh”.Khi có chuông reo hoặc 15 phút tính từ khi đèn thứ 2”STERILIZING”bật sáng ,tắc công tắc máy cúp cầu dao điện .Vặn van xả hết nước trong nồi ,nới dần cửa nồi ,mở từ từ cửa nồi hấp (người mở luôn đứng phía sau cánh cửa),Kiểm tra băng keo thử nhiệt nếu chuyển màu đen là được .Người hấp phải thường xuyên có mặt ,luôn đi dép và thông báo cho cấp trên khi có hiện tượng bất thường . Nồi Hấp Semco Quy trình sử dụng nồi cất nước cất : Kiểm tra nồi hấp vặn vòi nước xả để loại rỉ sắt ra trong 5 phút .Khóa van xả nồi của nồi nước cất .Mở vòi cấp nước vào nồi đến vạch quy định .Đẩy cầu dao điện cho nồi cất hoạt động .Bỏ 2 lít nước cất đầu rồi hứng vào thùng ,can.Người cất phải thường xuyên có mặt ,luôn đi dép để phòng điện giật ,báo cáo cho cấptrên khi có hiện tượng bất thường .Khi nước yếu hơi bốc ra nhiều thì mở van thêm nước làm lạnh .nếu cần có thể tắtcầu dao khóa vòi nước lại ,chờ nước mạh cất tiếp Khi ngưng cất :Cúp cầu dao điện ,khóa vòi nướclàm lạnh ,mở van xả hết nước trong nồi để bảo vệ sịnh nhiệt và nồi cất . Nồi cất nước cất Một số thuốc pha tiêm : Dịch truyền NaCl 0,9% Dung dịch dùng ngoài NaCl 0.9% B. Pha chế thuốc theo đơn : Nội quy trong phòng pha chế theo đơn : Thận trọng ,tỉ mỉ,chính xác ,gọn gàng,sạch sẽ,ngăn nắp. Danh mục thuốcdùng ngoài : Cồn ASA Cồn salicylic 20% Cồn benzoic 20% Cồn BSI 2% Hỗn dịch long não – lưu huỳnh 10% Dung dịch oxy già 3% Dung dịch acid boric Cồn Iod 5% Cồn Iod 10% Cồn Iod 1% Cồn Iod 0,1% Cồn long não 10% Dung dịch glycerin – borat 3% Thuốc đỏ 1% Xanh methylen 1% Dung dịch natrisalicylic 5% Dung dịch berberin 1% Dung dịch berberin 2% Dung dịch Na.Bi.Ca 5% Dung dịch acid tricloacetic 33% Cồn acid boric 2% Dung dịch lugol 3% Dung dịch NaCl 0,9% Dung dịch formoldehyd 2% Dung dịch acid citric 50% Dung dịch acid citric 20% Dung dịch acid acetic 30% Dung dịch novocain 5% Dung dịch novocain 10% Dung dịch novocain 0,5% Dung dịch novocain 0,25% Cồn 700 Cồn 900 Cồn 500 Bột talc methol 1% Mỡ acid salicylic 2% Mỡ acid salicylic 5% Mỡ kẽm oxyd 10% Dung dịch AgNo3 1% Quy trình pha chế : Dung dịch xanh methylen 1% Công thức : Xanh methylen 1% ………. 10g Nước cất ……………….vđ 1000ml Phân tích công thức Xanh methylen : bột kết tinh màu xanh xám ,không mùi bền vững ở khí trời tan trong khoảng 30 phút /100p cồn ,chế phẩm có phản ứng trung tính Nước cất là dung môi Kỹ thuật pha chế Chuẩn bị : hóa chất ,dụng cụ . Pha chế : Cân xanh methylen .Hòa tan xanh methylen trong khoảng 800 -900ml nước cất thêm nước vđ,khuấy đều tan hết .Lọc phễu có lót bông gòn Công dụng : Sát trùng vết thương ,làm săn se niêm mạc Bảo quản – nhãn Trong chai ,lọ kín . Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng :theo TCCS Cảm quan : dung dịch trong suốt ,màu xanh lá đậm Dung dịch oxy già 10tt(3%) Công thức Oxygià 50% ……..600ml Nước cất ……..vđ10000ml Phân tích công thức Nước oxy già 50% là chất lỏng trong suốt ,không màu ,ăn da ,mùi hôi đặc biệt ,có phản ứng acid nhẹ , chế phẩm này bị thủy phân dưới tác dụng của ánh sáng ,không khí ,nhiệt độ Nước cất là dung môi. Kỹ thuật pha chế Chuẩn bị : hóa chất ,dung môi . Pha chế : Đong oxy già 50% .Cho oxy già 50% vào can ,thêm 8000ml nước cất vào ,lắc kỹ thêm nước cất vđ,lắc kỹ đều .Dùng phễu lọc có lót bông gòn Công dụng và cách dùng Sát trùng vết thương dùng tròng phụ khoa ,giải phẫu,dùng ngoài làm thuốc cầm máu (trong nha kha) Bảo quản – nhãn Trong chai ,lọ nút kín nơi thoáng mát ,tránh ánh sáng . Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài Tiêu chuẩn khiểm tra chất lượng : Theo TCCS Cảm quan : dung dịch trong suốt không màu ,mùi đặc bịêt Cồn IOD 5% Công thức Cồn Iod 10% …….500ml Cồn 700 ………..vđ 1000ml Phân tích công thức Cồn Iod 10% là cồn mẹ để pha chế cồn Iod 5% hòa tan trong cốn 700 Cồn 700 là dung môi Kỹ thuật pha chế Chuẩn bị : hóa chất ,dung cụ Pha chế Đong cồn Iod 10% cho vào cốc có chân ,cho tiếp khoảng 1/4 Lượng cồn 700 khuấy đều thêm cồn 700 vđ khuấy tan Công dụng : dùng theo chuyên khoa B5,B8 Bảo quản – nhãn Trong chai thủy tinh màu ,nút kín tránh ánh sáng Dán nhãn thành phẩm dùng ngoài ,bảng B(độc) Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng : theo TCCS Cảm quan : chất lỏng trong suốt ,màu đậm ,mùi Iod Dung dịch Acid boric 3% Công thức Acid Boric ……30g Nước cất ……vđ 1000ml Phân tích công thức Acid Boric : bột kết tinh màu trắng ,không màu ,ít tan trong nước ,dễ tan trong nước sôi nóng ,ethanol 960, glycerin 85% Nước cất là dung môi Kỹ thuật pha chế : Chuẩn bị : Hóa chất ,dụng cụ Pha chế : cân Acid Boric hòa tan trong nước cất đã đun nóng 700 - 800 thêm nước cất nóng vừa đủ ,khuấy đều để nguội hoặc còn nóng lọc qua bông gòn Công dụng và cách dụng Sát trùng diệt nấm .Rửa các vết thương bên ngoài Bảo quản -nhãn Trong chai lọ nút kín Dán nhã thành phẩm dùng ngoài Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng : Theo TCCS Cảm quan : dung dịch trong suốt ,không màu ,có phản ứng hơi acid C.Thuốc đông y Tên các dươc liệu : -Ngũ gia bì -Thần khúc -Trạch tả -Cúc hoa -Liên nhục -Thương truật -Biển đậu -Mạch nha -Y dĩ -Đại hồi -Liên kiều -Sài hổ -Táo nhân -Viễn chí -Thảo quyết minh -Xuyên khung -Sinh địa -Ich chí nhân -Tiểu hồi -Hoàng cầm -Đan bì -Bạch thược -Bạch linh -Bạch chỉ -Tâm sen -Bình vôi -Hoàng liên -Chi tử -Xa tiền tử -Hoàng kỳ -Cam thảo bắc -Ngưu tất -Hà thủ ô -Màn kinh tử -Dừa cạn -A giao -Đinh hương -Thục địa -Kỳ tử -Đương quy -Đỗ trọng -Huyền sâm -Độc hoạt -Cửu khổng -Thạch cao -Qua lâu -Sơn thù -Hoài sơn -Đẵng sâm -Đỗ trọng -Trần bì -Mạch môn -Cỏ tranh -Sơn tra -Đại táo -Bán hạ -Cát cánh -Thương nhĩ -Bách bộ -Đại hồi -Kim anh -Sa nhân - Ba kích -Tục đoạn -Thiên niên kiện -Mộc hương Những Toa Thuốc Đông Y : 1.Bệnh nhân: Vũ Quốc Tuấn SN: 1954 Chẩn đoán: Viêm đại tràng mãn Đảng sâm 12g Bạch linh 10g Bạch truật 10g Cam thảo 06g Trần bì 10g Bán hạ 10g Mộc hương 10g Sa nhân 12g Xuyên khung 12g Đương quy 10g Hoàng kỳ 10g Kỷ tử 10g Viễn chí 10g Bạch nhược 12g 2. Bệnh nhân: Nguyễn Văn Nho SN: 1972 Chẩn đoán: Hội chứng cổ vai/ suy nhược cơ thể Đỗ trọng 10g Đảng sâm 12g Bạch linh 10g Bạch truật 12g Cam thảo 06g Xuyên khung 10g Đương quy 12g Thục địa 15g Đại táo 12g Bạch thược 12g Nhục quế 15g Mạch môn 12g Thiên môn 12g Kỷ tử 10g Cốt toái bổ 12g 3. Suy nhược cơ thể - Ung thư thực quản ( 5 thang ) Đương quy 1g Xuyên khung 10g Bạch thượt 12g Sinh địa 15g Đẳng sâm 12g Bạch linh 10g Bạch truật 12g Cỏ ngọt 0,4g Đan sâm 10g Ngưu tất 10g Bán chi lien 10g Tục đoạn 10g Táo nhân 10g Viễn chí 10g Kỷ tử 10g Bổ cốt toái 15g Đỗ trọng 10g Đại táo 10g Bạch hoa xà thiệt thảo 18g 2.5.Bảo quản thuốc men: PHIẾU THEO DÕI CHẤT LƯỢNG THUỐC Tên đơn vị chủ quản Tên đơn vị Phiếu theo dõi chất lượng thuốc Tên thuốc (nồng độ ,hàm lượng )………….. Đơn vị tính ………………… Nơi sản xuất …………………… Ngày hàng về Ngày kiểm Số phiếu nhập /giao Nguồn nhập Số lượng ,qui cách Số phiếu KN Số lô sản xuất Hạn dùng Nhận xét chất lượng Phân loại chất lượng Diễn biến chất lượng lưu kho(Ngày kiểm /tình trạng chất lượng Ghi chú Cách sắp xếp bảo quản thuốc Phải tiến hành phân loại ngay khi nhập thuốc vào kho -Hàng nhập trước ,để bên ngoài,xuất trước (FIFO) -Sắp xếp trong kho phải đảm bảo : Ba dễ: Dễ thấy – dễ lấy – dễ kiểm tra Năm chống : Chống ẩm – nóng- mối –chuột – côn trùng Chống nhầm lẫn Chống cháy nổ Chống thuốc quá hạn dùng Chống đổ vỡ - hư hao – mất mát Thuốc bảo quản ở nhiệt độ thường ,mát ,thông thoáng .một số thuốc đặc biệt cần bảo quản ở nhệt độ 80C đến 150C ,độ ẩm không quá 70% 2.6 Hướng dẫn sử dụng thuốc : Thuốc kháng sinh Gentamicin - Chỉ định : Nhiễm trùng hô hấp ,tiết niệu ,tiêu hóa ,xương ,mô mềm viêmmàng não,viêm màng bụng ,nhiễm khuẩn huyết . - Chống chỉ định : Mẫn cảm ,tổn thương chức năng thận ,phụ nữ có thai nhược cơ - Dạng dùng : Ống tiêm : 40mg/2ml; 80mg/2ml Thuốc nhỏmắt ,kem ,mỡ 0,1% -0,3% - Cách dùng và liều dùng A: - Chức năng thận bình thường : IM 3mg/kg/ngày x 3lần Tổn thương chức năng thận : IM 1mg/kg/ngày x 3lần E : 2mg/kg/ngày x 3 lần -Một ngày uống 3 lần ,sáng ,trưa ,tối .Nước uống dùng với thuốc tốt nhất nước đun sôi để nguội. Phối hợp thuốc trong điều trị TOA THUỐC Bệnh nhân : Lê Xuân Diệu Tuổi 36 Giới tính :Nam Mã y tế: 701175 09016518 Chẩn đoán: Viêm dạ dày 1.Omeprazol 20mg viên – uống Sáng 1 trưa 0 chiều 1 tối 0 số lượng 20 2.Metronidazol 250mg viên – uống Sáng 2 trưa 0 chiều 2 tối 0 số lượng 40 3.Tetracyclin 500mg viên – uống Sáng 2 trưa 0 chiều 2 tối 0 số lượng 40 Ngày 2/12/2009 Chữ ký Bác sĩ Nhận xét : ●Omeprazol : chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton -Chỉ định: + trào ngược dịch dạ dày, thực quản. + loét dạ dày ,tá tràng. + hội chứng Zollinger_ Ellison. -Chống chỉ định: +Mẫn cảm +Thận trọng phụ nữ có thai 3 tháng đầu; không dùng cho pgu5 nữ cho con bú. -Liều dùng: + trào ngược dịch dạ dày thực quản: 20-40mg/lần/ngày trong 4-8 tuần. + điều trị loét dạ dày: 20mg; nặng có thể uống 40mg trong 8 tuần;tá tràng 4 tuần. + Điều trị hội chứng Zollinger_ Ellison.: mỗi ngày uống 1 lần 60mg(20-120mg/ngày) nếu liều cao hơn 80mg điều trị thì chia 2 lần/ngày, không được ngưng thuốc đột ngột. -Tương tác thuốc: +Không có tác dụng quan trọng trên lâm sàng khi được dùng chung rượu, Amoxcycilin… Omeprazol làm tăng tác dụng của kgang1 sinh diệt H.pylori. Omeprazol làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol. Omeprazol làm giảm chuyển hóa Nifedipin 20% và làm tăng tác dụng Nifedipin. ●Tetracyclin 500mg Là kháng sinh trị nhiễm khuẩn -Chỉ định: +Nhiễm khuẩn do Chlamydia: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang… +Bệnh dịch hạch, dịch tả. +Trứng cá +Tham gia trong trường hợp loét dạ dày, tá tràng với phác đồ điều trị H.pylori. - Không dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú vì sẽ gây hại cho răng xương. - Độc với gan. - Dị tật bẩm sinh. - Liều dùng: + Người lớn 250-500mg cứ 6h/lần, uống 1h trước,1-2h sau khi ăn + Trẻ trên 8 tuổi uống 25-50mg/kg/ngày chia 2-4lần. + Nên dùng thuốc ít nhất từ 24-48h sau khi hết sốt. -Tương tác thuốc: Tetracyclin+penicillin:giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn. Tetracyclin+ thuốc lợi tiểu: tăng ure huyết. ●Metronidazol 250mg: Là thuốc kháng khuẩn, chóng động vật nguyên sinh, thuốc kháng virus. - Chỉ định: Điều trị nhiểm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiểm khuẩn ổ bụng, phụ khoa, viêm màng trong tim. Phối hợp với Neomycin hoặc Kanamycin để phòng ngừa khi phải phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng. Viêm lợi,viêm dạ dày tá tràng. - Chống chỉ định: Mẫn cảm hoặc các dẫn chất nitro-Imidazol khác. Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi bắt buộc phải dùng. -Liều dùng: + Liều thường dùng cho người lớn là 750mg, ngày 3 lần trong 5-10 ngày +Apxe gan do amip: người lớn 500-750mg ngày 3 lần trong 5-10 ngày. +Đối với trẻ em: liều thường dùng là 35-40mg/kg/24h chia 3 lần uống liền 5-10 ngày. + Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:uống 7,5mg/kg cho tới tối đa 1g cách 6h/lần. cho trong 7 ngày. +Viêm đại tràng do kháng sinh: uống 500mg 3 lần/ngày. +Viêm loét dạ dày-tá tràng do H.pylori: uống 500mg 3 lần/ngày. Phối hợp bismuth Subcitrat keo và các kháng sinh khác như amip hoặc Amoxcycilin 1-2 tuần. TOA THUỐC Tên bệnh nhân: Nguyễn Ngọc Dũng Tuổi 42 Giới tính :Nam Chẩn đoán: viêm đa khớp 1.Diclophenac 50mg viên – uống Sáng 1 trưa 0 chiều 1 tối 0 số lượng 14 2. Omeprazol 20mg viên – uống Sáng 1 trưa 0 chiều 1 tối 0 số lượng 14 3.Bephazym viên – uống Sáng 1 trưa 1 chiều 1 tối 0 số lượng 21 4. Prednisolon 5mg viên – uống Sáng 1 trưa 1 chiều 1 tối 0 số lượng 21 5.Dorotyl 250mg viên – uống Sáng 1 trưa 1 chiều 1 tối 0 số lượng 21 Ngày 2/12/2009 Chữ ký Bác sĩ TOA THUỐC Chẩn đoán : Tăng huyết áp 1.Enahexal 10mg viên – uống Sáng 1 trưa 0 chiều 0 tối 0 số lượng 15 2.Nitromint 2,6mg viên – uống Sáng 1 trưa 0 chiều 1 tối 0 số lượng 30 3.Aspirin 81mg viên – uống Sáng 0 trưa 1 chiều 0 tối 0 số lượng 15 4. Rutin C viên – uống Sáng 0 trưa 1 chiều 0 tối 0 số lượng 15 Ngày 2/12/2009 Chữ ký Bác sĩ Nhận xét : Enahexal điều trị huyết áp ,Nitromint dự phòng cơn đau thắt ngực ,hỗ trợ điều trị suy tim..Aspirin ngừa huyết khối tĩnh mạch ,động mạch .RutinC ngăn ngừa cao huyết áp . Các thuốc điều trị hợp lý với bệnh án Dị ứng thuốc ,phản ứng có hại của thuốc ADR chưa có số liệu thống kê Các thuốc gây dị ứng thường gặp : Kháng sinh,thuốc hạ sốt ,giảm đau Vaccin,huyết thanh,thuốc chống viêm Nhẹ : mẫn đỏ ,nổi mề đay ,ngứa thì ngừng thuốc hoặc dùng kháng sinh histamin H1 Nặng :Ngứa ,ban đỏ phù toàn thân ,khó thở, rối loạn tiêu hóa ,rối loạn tim mạch sốc phản vệ có thể gây tử vong thì ngưng dùng thuốc Phản ứng có hại của ADR: là do dùng sai thuốc ,dùng sai liều,dùng liều cao sai về đường sử dụng Một vài trường hợp bệnh nhân bị dị ứng thuốc Bệnh nhân uống Paracetamol 650mg bị nổi mề đay ,ngứ mẫn đỏ Cách khắc phục : phải cho bệnh nhân ngừng uống paracetamol 650mg thay vào đó cho uống Acetylcystein . Phần 3 KẾT LUẬN Trong suốt một tháng thực tập tại Bệnh viện ,em học được cách sắp xếp thuốc sao cho hợp lý dễ lấy ,dễ kiểm tra và cách bảo quản thuốc không bị hư hỏng ,hết hạn dùng và bị mối mọt ,nấm mốc. .Ngoài ra còn biết cách cấp phát thuốc cho người bệnh và hướng dẫn sử dụng thuốc cho người bệnh ,củng cố lại những tên thuốc đã học và quen , cách lập báo cáo và dự trù, báo cáo xuất nhập tồn. Đồng thời, em cũng được nâng cao hiểu biết về cách sử dụng thuốc một cách an toàn hợp lý, hiệu quả.Đặc biệt em được trực tiếp pha chế dung dịch dùng ngoài Cồn Iod 5%,dd xanh methylen 1% Tuy nhiên, một số vấn đề vẫn còn tồn tại sinh viên gặp phải trong quá trình đi thực tập còn thụ động trong việc học hỏi kiền thức, còn lúng túng chưa thành thạo nhiều trong cac thao tác kiền thưc có nhiều nhưng kỷ năng thực tập chưa có.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao-cao-benh-vien.doc
Luận văn liên quan