Công ty Kim Phong là một doanh nghiệp mang tính chuyên nghiệp cao, không khí làm
việc thân thiện, hòa đồng; tinh thần hăng hái, chăm chỉ, nghiêm túc và có trách nhiệm
trong từng công việc.
Bảy tuần thực tập tại Công ty Kim Phong là một trong những trải nghiệm quan trọng
và thú vị, qua đó đã có cơ hội học đƣợc nhiều điều hay và cũng nhận ra những điều bản
thân còn thiếu sót và cần cải thiện. Thông qua kì thực tập này đã khiến bản thân thêm
trƣởng thành và đƣợc rèn giũa cả về chuyên môn nghiệp vụ lẫn các kĩ năng mềm, giao
tiếp ứng xử trong môi trƣờng doanh nghiệp thực tế.
Trong thời gian thực tập này, dù bản thân đã thực sự cố gắng hoàn thành tốt những
công việc đƣợc giao và đƣợc trang bị kiến thức chuyên môn nền tảng cùng các kĩ năng
xử lí văn bản, các kĩ năng mềm tại chính trƣờng Đại học Hoa Sen; tuy nhiên vẫn không
thể tránh khỏi những bỡ ngỡ và sai sót. Dù thế vẫn đƣợc sự hỗ trợ, hƣớng dẫn tận tình
của các anh chị nhân viên trong Phòng kế toán và toàn thể các cô chú ở Công ty Kim
Phong nên tôi đã có đƣợc hai tháng thực tập thành công và thuận lợi. Nhờ thế, tôi đã
hoàn thành tốt các mục tiêu đƣợc đề ra, đồng thời hoàn thành quyển báo cáo này với
đầy đủ thông tin và kiến thức.
39 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất- Thương mại Kim Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập : Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM Kim Phong
Thời gian thực tập : HK 12.1B
Nguời hƣớng dẫn : Cô Đinh Thanh Lan
Sinh viên thực hiện : Ngô Phạm Thanh Trúc
MSSV : 101577
Lớp : KT1011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI
ii
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập : Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM Kim Phong
Thời gian thực tập : HK 12.1B
Nguời hƣớng dẫn : Cô Đinh Thanh Lan
Sinh viên thực hiện : Ngô Phạm Thanh Trúc
MSSV : 101577
Lớp : KT1011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI
iii
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày ......... tháng 03 năm 2013
Ký tên
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
v
TRÍCH YẾU
Thông qua kì thực tập nhận thức này, tôi mong muốn có đƣợc kinh nghiệm thực tiễn
trong môi trƣờng doanh nghiệp từ việc cọ xát với thực tế, để áp dụng những kiến thức
đã học vào công việc. Đồng thời nhận ra những điều bản thân còn thiếu sót, từ đó dần
hoàn thiện bản thân trong suốt quá trình thực tập (kiến thức, kỹ năng giao tiếp, v.v) để
áp dụng vào việc học hiện tại và công việc tƣơng lai. Trong quá trình thực tập, những
công việc đƣợc giao hầu hết đều có sự giúp đỡ và hƣớng dẫn từ các anh chị nhân viên
trong Bộ phận Kế toán. Nhờ đó, tất cả mọi công việc đều đƣợc hoàn thành tốt và tôi đã
có trải nghiệm với những điều mới mẻ và rất bổ ích.
vi
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả mọi ngƣời đã giúp tôi hoàn thành tốt bản báo cáo
cũng nhƣ công việc thực tập nhận thức tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM Kim
Phong.
Lời cảm ơn đầu tiên tôi muốn đƣợc gửi đến trƣờng Đại học Hoa Sen. Tại đây, ngoài
việc đƣợc học những kiến thức có trong sách vở, tôi còn đƣợc trƣờng tạo mọi điều kiện
giúp tôi có đƣợc cơ hội để thực tập, tiếp xúc với môi trƣờng doanh nghiệp thực tế.
Tiếp theo, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Cổ phần Đầu tƣ SX-TM
Kim Phong đã tiếp nhận tôi đến thực tập với công việc tại bộ phận Kế toán.
Về mặt cá nhân, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Đinh Thanh Lan – giáo viên trực
tiếp hƣớng dẫn; các anh chị trong Phòng Kế toán của công ty – đã hƣớng dẫn, chỉ bảo
tôi rất nhiệt tình trong toàn bộ quá trình thực tập.
Trong quá trình làm báo cáo không thể tránh khỏi xảy ra sai sót, vì vậy, tôi rất mong
nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của mọi ngƣời để báo cáo của tôi có thể đƣợc
hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn.
vii
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ....................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................ iv
TRÍCH YẾU ........................................................................................................................ v
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... vi
MỤC LỤC ......................................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. xi
NỘI DUNG CHÍNH ........................................................................................................... 1
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ............................................................................ 1
1.1. Thông tin chung: ....................................................................................................... 1
1.2. Quá trình hình thành và phát triển: ........................................................................... 1
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: ............................................................................... 2
1.3.1. Thành phần lãnh đạo: ...................................................................................... 2
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý: ................................................................................. 2
1.4. Bộ máy Kế toán của Công ty: ................................................................................... 4
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: ......................................................................... 4
1.4.2. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ................................... 4
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng: .................................................................................. 5
viii
1.4.4. Các chính sách kế toán áp dụng: ..................................................................... 5
1.5. Thực trạng hoạt động ................................................................................................ 9
1.5.1. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị thực tập: .................................................. 9
1.5.2. Định hƣớng phát triển: .................................................................................... 9
1.5.3. Khách hàng: ................................................................................................... 11
1.5.4. Đối thủ cạnh tranh: ........................................................................................ 12
1.5.5. Tình hình kinh doanh trong thời gian gần đây: ............................................. 12
2. CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY ....................................... 13
2.1. Viết hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng bán lẻ: ............................................. 13
2.2. Sắp xếp hóa đơn GTGT đầu ra theo số thứ tự và đóng thành quyển để lƣu trữ: .... 15
2.3. Đánh máy hợp đồng kinh doanh: ............................................................................ 17
2.4. Sắp xếp phiếu ghi nợ và phiếu ghi có của Ngân hàng ACB theo bảng kê phát
sinh hằng ngày của tháng: .............................................................................................. 19
2.5. Photocopy chứng từ: ............................................................................................... 23
2.6. Đóng lỗ và đóng quyển chứng từ: .......................................................................... 24
3. KẾT LUẬN ................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. xii
THÔNG TIN LIÊN HỆ SINH VIÊN ............................................................................... xiii
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bản : Thành phần Ban lãnh đạo .................................................................................. 2
Bản : Chức năng của bộ máy quản lý .......................................................................... 4
Bản : Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán ........................................................................... 4
x
DANH MỤC HÌNH ẢNH
H nh : Sản phẩm gạch thạch anh (gạch Granite) trên website .................................... 10
H nh : Sản phẩm gạch men cao cấp (gạch Ceramics) trên website ............................ 11
H nh : Mẫu hóa đơn GTGT của Công ty Kim Phong ................................................. 13
H nh : Hình ảnh Hợp đồng kinh tế đang đƣợc soạn thảo trên công cụ Word ............. 17
H nh : Hình ảnh Bảng kê giao dịch tiền gửi thanh toán phát sinh trong một ngày ở
Ngân hàng ACB ............................................................................................................. 20
H nh : Hình giấy Ủy nhiệm chi đƣợc ghi báo nợ ........................................................ 21
H nh : Hình Phiếu thu phí chuyển tiền sang Ngân hàng khác đƣợc ghi báo nợ ......... 21
H nh : Hình giấy báo có .............................................................................................. 22
xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý n hĩa
01 GTGT Giá trị gia tăng
02 HĐQT Hội đồng quản trị
03 BKS Ban Kiểm soát
04 ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
1
NỘI DUNG CHÍNH
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP
. . Thôn tin chun :
Mã chứng khoán KPC
Tên côn ty Công ty Cổ phần đầu tƣ sản xuất Thƣơng mại Kim Phong
Tên Tiếng Anh Kim Phong Trading Production Investment Joint Stock Company
Trụ sở chính 235 Lý Thƣờng Kiệt, phƣờng 15, quận 11, Tp.HCM, VN
Vốn điều lệ 125,000,000,000
Điện thoại (84-8) 3865 8866
Fax (84-8) 3863 9804
Email kimphongcongty@yahoo.com.vn
Website
Vốn điều lệ 125.000.000.000 đồng (Theo đăng kí thay đổi chứng nhận đăng
kí kinh doanh lần 5 ngày 13/06/2009)
Doanh thu thuần 422.317.378.652 đồng (Theo Báo cáo Tài chính năm 2011)
1.2. Quá tr nh h nh thành và phát triển:
Năm 1995, công ty Cổ Phần Đầu tƣ Sản xuất Thƣơng Mại Kim Phong đƣợc thành lập.
Năm 1996, Công ty đã đầu tƣ xây dựng Nhà máy gạch men Kim Phong tại huyện
Nhơn Trạch, Đồng Nai trên diện tích 15 ha, 7 dây chuyền sản xuất.
Đầu năm 2007, ngoài sản phẩm gạch men MARCOPOLO truyền thống, Nhà máy
Kim Phong phát triển thêm mặt hàng mới: Đá Thạch Anh. Đặc biệt Đá Thạch Anh
bóng kính cao cấp kích cỡ lớn: 60x60 (cm), 80x80 (cm), 100x100 (cm), mang thương
hiệu KIM PHONG và FLOOREX.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
2
Đến nay, Nhà Máy đƣợc mở rộng lên 3 nhà xƣởng với thiết bị dây chuyền sản xuất
theo công nghệ Italia, và áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001-2000, công
suất 14 triệu m2/năm.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
1.3. . Thành phần lãnh đạo:
Họ tên Chức vụ
Lý Chí Cƣờng Chủ tịch HĐQT
Han Sam Ann Thành viên HĐQT
Lý Chí Hùng Thành viên HĐQT
Lâm Hải Thành viên HĐQT
Lê Hữu Khang Thành viên HĐQT
Lâm Mộng Ảnh Trƣởng ban KS
Bùi Hồng Phƣợng Thành viên ban KS
Huỳnh Chí Công Tổng giám đốc
Nguyễn Văn Thắng Phó Tổng giám đốc
Nguyễn Trần Chiêu Dƣơng Kế toán trƣởng
Bản 1: Thành phần Ban lãnh đạo
Nguồn: Website Kim Phong
1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý:
Tên bộ phận Chức năn nhiệm vụ chính
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyền lực
cao nhất của Công ty, gồm tất cả cổ đông có quyền
biểu quyết. ĐHĐCĐ có quyền quyết định những vấn
đề quyền hạn theo quy định của luật pháp và Điều lệ
Công ty.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
3
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của
ĐHĐCĐ.
Ban kiểm soát
Là cơ quan do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh của Công ty. BKS hoạt động độc lập với
HĐQT và Ban Tổng giám đốc.
Tổng giám đốc
Là ngƣời điều hành, có quyền quyết định cao nhất về
tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc
HĐQT về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc
giao.
Phó Tổng giám đốc nhân sự
Là ngƣời giúp việc cho Tổng giám đốc, chuyên điều
hành mọi hoạt động liên quan đến nhân sự, cơ cấu tổ
chức của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng
giám đốc về các công việc nhiệm vụ đƣợc giao.
Phòng kỹ thuật
Có chức năng trong việc chế tạo sản phẩm mới, kiểm
tra và đảm bảo chất lƣợng sản phẩm. Thực hiện nhiệm
vụ nghiên cứu các loại nguyên liệu thay thế, sản xuất
thử các sản phẩm mới theo nhu cầu của thị trƣờng; lập
kế hoạch và thực hiện sản xuất và sử dụng nguyện vật
liệu, thực hiện các công việc quản lý, áp dụng kỹ thuật
công nghệ mới.
Phòng kế toán
Chức năng quản lý tài chính của Công ty; thực hiện
nhiệm vụ về kế toán và thống kê, nghiệp vụ Ngân
hàng, lập các báo cáo quyết toán quý, năm, kiểm soát
doanh thu và chi phí trên cơ sở các uy định về quản lý
chi tiết của Công ty đã ban hành.
Phòng Vật tƣ Nhập khẩu
Thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch kinh doanh từng
tháng, quý, năm; có chức năng lựa chọn đơn vị cung
ứng nguyên nhiên vật liệu, đảm báo cung ứng đúng và
đầy đủ nhu cầu cho sản xuất; quản lý và điều hành
hoạt động kho dự trữ nguyên vật liệu và kho thành
phẩm điều độ vật tƣ trong quá trình sản xuất.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
4
Phòng Kinh doanh Xuất khẩu
Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, chiến
lƣợc, phƣơng hƣớng hoạt động tiếp thị và kinh doanh
sản phẩm; tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trƣờng, đƣa
ra các giải pháp hỗ trợ và thúc đẩy bán hàng, điều
hành hoạt động kinh doanh tại các chi nhánh và hệ
thống tiêu thụ sản phẩm.
Bản 2: Chức năng của bộ máy quản lý
Nguồn: Website Kim Phong
1.4. Bộ máy Kế toán của Côn ty:
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Bản 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán
1.4. . Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:
Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thức vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong ghi
chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
Kế toán trƣởng
Anh Chiêu
Dương
Kế toán Ngân
hàng
Chị Hồng
Kế toán đầu ra
Chị Uyên
Kế toán đầu
vào
Chị Thùy Dương
Kế toán công
nợ
Chị Tuyền
Kế toán Tổng
hợp
Anh Kiên
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
5
1.4.3. Chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, đã đƣợc
bổ sung theo Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 và các chuẩn
mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
H nh thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký
sổ cái.
. . . Các chính sách kế toán áp dụng:
1.4.4.1.Cơ sở lập báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính đƣợc trình bày theo giá gốc.
1.4.4.2. N uyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tƣơn đƣơn
tiền:
N uyên tắc xác định các khoản tiền và tƣơn dƣơn tiền: Các khoản tiền và tƣơng
đƣơng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tƣ
ngắn hạn (không quá 3 tháng) có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền
xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản
đầu tƣ đó tại thời điểm báo cáo.
N uyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày phát
sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ đƣợc chuyển đổi sang
đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày 31/12/2011. Chênh lệch tỷ giá thực tế
phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ các khoản mục tiền tệ tại
thời điểm cuối năm đƣợc xử lý theo hƣớng dẫn tại thông tƣ 201/2009/IT-BTC ngày
tháng 10 năm 2009.
1.4.4.3. N uyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thƣơn mai và
phải thu khác:
Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trƣớc cho ngƣời bán và ác khoản phải thu
khác tại thời điểm báo cáo:
Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dƣới 1 năm đƣợc phân loại là tài sản ngắn
hạn;
Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm đƣợc phân loại là tài sản dài hạn.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
6
1.4.4.4. Các chính sách kế toán đối với hàn tồn kho:
N uyên tắc đánh iá hàn tồn kho:
Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến, và các chi phí liên qua trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở
địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không đƣợc hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí có
liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
Phƣơn pháp xác định iá trị hàn tồn kho cuối kỳ:
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền.
Giá sản phẩm đƣợc tính theo phƣơng pháp trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho xác định khi giá trị thuần có thể thực
hiện đƣợc nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho.
Phƣơn pháp hạch toán hàn tồn kho:
Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
1.4.4.5. Ghi nhận tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định hữu h nh:
N uyên tắc ghi nhận iá trị tài sản cố định hữu h nh:
Giá trị ban đầu của tài sản cố định hữu hình đƣợc ghi nhận theo nguyên giá, sau khi ghi
nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình đƣợc ghi nhận theo
nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ
ra để có đƣợc tải sản cố định tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng.
Phƣơn pháp khấu hao tài sản cố định hữu h nh:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
7
Khấu hao đƣợc trích theo phƣơng pháp đƣờng thẳng theo thời gian sử dụng dự tính của
tài sản. Tỷ lệ khấu hao áp dụng của một số tài sản nhƣ sau:
Nhà cửa vật kiến trúc.................................................................. 20-50 năm
Phƣơng tiện vận tải ..................................................................... 05-10 năm
Máy móc thiết bị ........................................................................ 05-25 năm
Dụng cụ quản lý ......................................................................... 05-10 năm
Tài sản cố định khác ........................................................................ 10 năm
Tài sản cố định thuê tài chính:
N uyên tắc ghi nhận iá trị tài sản cố định thuê tài chính:
Tài sản cố định thuê tài chính đƣợc ghi nhận nguyên giá theo giá trị hợp lý hoặc giá trị
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (không bao gồm thuế GTGT) và các
chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính. Trong
quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính đƣợc ghi nhận theo nguyên giá, hao
mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Phƣơn pháp khấu hao tài sản cố định thuê tài chính:
Tài sản cố định thuê tài chính đƣợc trích khấu hao nhƣ tài sản cố định của Công ty.
Khấu hao đƣợc trích theo phƣơng pháp đƣờng thẳng theo thời gian sử dụng dự tính của
tài sản. Tỷ lệ khấu hao áp dụng tại công ty nhƣ sau:
Máy móc thiết bị ........................................................................ 15-20 năm
Phƣơng tiện vận tải .......................................................................... 10 năm
Tài sản vô h nh:
N uyên tắc ghi nhận iá trị tài sản vô h nh:
Giá trị ban đầu của tài sản cố định vô hình đƣợc ghi nhận theo nguyên giá sau khi ghi
nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng tài sản cố định vô hình đƣợc ghi nhận theo
nguyên giá khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
8
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
đƣợc tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đƣa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
Phƣơn pháp khấu hao tài sản vô h nh:
Khấu hao đƣợc trích theo phƣơng pháp đƣờng thẳng theo thời gian sử dụng dự tính của
tài sản. Tỷ lệ khấu hao áp dụng của một số tài sản nhƣ sau:
Quyền sử dụng đất ........................................................................... 50 năm
Phần mềm quản lý nhân sự ............................................................. 08 năm
. . . . Các khoản trích theo lƣơn :
Bảo hiểm xã hội đƣợc trích trên tiền lƣơng căn bản theo hợp đồng lao động vào chi phí
là 17% và trừ lƣơng cán bộ công nhân viên là 7%;
Bảo hiểm y tế đƣợc trích trên lƣơng căn bản vào chi phí là 3% và trừ vào lƣơng cán bộ
công nhân viên là 1,5%;
Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc trích trên lƣơng căn bản vào chi phí là 1% và trừ vào lƣơng
cán bộ công nhân viên là 1%.
1.4.4.7. Ghi nhận các khoản phải trả thƣơn mại và phải trả
khác:
Các khoản phải trả ngƣời bán, phải trả khác, khoản vay tại thời điểm báo cáo, nếu:
Có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm đƣợc phân loại là nợ ngắn hạn;
Có thời hạn thanh toán trên 1 năm đƣợc phân loại là nợ dài hạn.
. . . . N uyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàn và cun cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận
đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã
đƣợc bàn giao cho ngƣời mua;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
9
Công ty đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu hoạt độn tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận đƣợc chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác đƣợc ghi
nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
1.4.4.9. Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 25%.
1.5. Thực trạng hoạt động
Tuy công ty Kim Phong kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau, nhƣng vẫn tập trung
nhất vào sản phẩm trang trí nội thất – gạch men. Do đó, bài báo cáo này xin tập trung
vào sản phẩm, đối tƣợng khách hàng và tình hình kinh doanh của công việc này.
1.5. . N ành n hề kinh doanh của đơn vị thực tập:
a. Cán kéo cắt xây dựng (không hoạt động tại trụ sở);
b. Mua bán vật liệu xây dựng; hàng trang trí nội thất, gạch men, gốm sứ, xi măng;
c. Mua bán máy móc, thiết bị ngành công – nông – ngƣ nghiệp;
d. Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất gạch men, gốm sứ, xi măng (không hoạt
động tại trụ sở);
e. Đại lý ký gửi hàng hoá;
f. Khai thác và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thƣờng (không:
khai thác, chế biến tại trụ sở);
g. Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đƣờng;
h. Kinh doanh nhà đất.
1.5.2. Định hƣớn phát triển:
Hoạt động chính của Kim Phong hiện nay là sản xuất và kinh doanh các loại gạch
thạch anh (Granite) và gạch men (Ceramic) dùng để ốp tƣờng, gạch lát nền và gạch
viền trang trí cao cấp. Lợi thế của Kim Phong hiên nay là có hệ thống máy móc, dây
chuyền sản xuất đƣợc những sản phẩm độc đáo về kích thƣớc, chủng loại, mày sắc... và
gần gũi, thân thiện với môi trƣờng. Các sản phẩm này đều đạt tiêu chuẩn Châu Âu,
chất lƣợng tốt, kích thƣớc và mẫu mã đa dạng. Chi tiết nhƣ sau:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
10
1.5.2.1. Gạch Thạch Anh:
Gạch Granite có tính năng vƣợt trội hơn gạch Ceramic về yêu cầu kỹ thuật của sản
phẩm (độ cứng, độ mài mòn, độ hút ẩm, v.v) nên các loại nguyên liệu đƣợc sử dụng là
loại tinh chất hơn. Khung xƣơng gạch Granite sử dụng các nguyên liệu chính để tạo ra
sản phẩm giống nhƣ gạch Ceramic là các loại cao lanh, tràng thạch, cát, màu, v.v... Tùy
theo từng loại mẫu mã, sản phẩm đƣợc phối liệu màu và tạo vân trên thiết bị trƣớc khi
ép-nung. Thành phẩm đƣợc mài bóng hay mài cạnh tùy thuộc vào mục đích của ngƣời
tiêu dùng. Gạch Granite chủ yếu đƣợc sử dụng để lát nền, gồm có các loại:
Trang trí 30 x 60 cm
Cầu thang 50 x 60 cm
Mài cạnh – Bóng mờ 40 x 40 cm
Mài cạnh – Giả cổ 40 x 40 cm
Bóng kính – Siêu bóng 80 x 80 cm
Bóng kinh – Siêu bóng 60 x 60 cm
H nh 1: Sản phẩm gạch thạch anh (gạch Granite) trên website
Nguồn: Website Kim Phong
1.5.2.2. Gạch Men cao cấp:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
11
Gạch Ceramic chủ yếu sử dụng nguyên liệu chính là đất sét, tràng thạch, cao lanh... để
tạo hình viên gạch (khung xƣơng). Khung xƣơng sau đó đƣợc tráng men màu, men
màu là loại hỗn hợp nhiều nguyên liệu chính nhƣ Frit, Hydroxyt, nhôm, Zicon (ZrSiO4)
v.v... Gạch Ceramic phân theo công dụng có 02 loại là loại dùng để ốp tƣờng và loại
dùng để lát nền với nhiều kích cở, mẫu mã và màu sắc khác nhau nhƣ:
Gạch men ốp tƣờng 20 x 25 cm
Gạch men ốp tƣờng 25 x 40 cm
Gạch men ốp tƣờng 30 x 45 cm
Gạch men lót nền 40 x 40 cm
Gạch men mờ 25 x 25 cm
Gạch men mở 30 x 30 cm
Gạch men mờ 40 x 40 cm
H nh 2: Sản phẩm gạch men cao cấp (gạch Ceramics) trên website
Nguồn: Website Kim Phong
1.5.3. Khách hàn :
Vì sản phẩm chủ lực của công ty Kim Phong là mặt hàng trang trí nội thất – gạch men
cao cấp và gạch Thạch anh nên công ty có đối tƣợng khách hàng khá rộng lớn. Chỉ cần
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
12
là ngƣời hoặc tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng hoặc tân trang lại nhà cửa,
văn phòng, cửa hàng, công ty, nhà xƣởng, v.v đều là khách hàng tiềm năng mà Kim
Phong nhắm đến.
1.5.4. Đối thủ cạnh tranh:
Tuy nhiên, vì đây là một thị trƣờng tƣơng đối rộng lớn và có nhiều khả năng đầu tƣ
kinh doanh, nên việc xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh là việc hoàn toàn không thể
tránh khỏi.
Trên thị trƣờng, dù Kim Phong là một thƣơng hiệu nổi tiếng và đã đồng hành cùng
ngƣời tiêu dùng trong một khoảng thời gian dài, nhƣng chúng ta không thể không nhắc
đến một số doanh nghiệp khác nhƣ Đồng Tâm, White Hourse (Bạch Mã), Mỹ Đức, Tô
Thành Phát, v.v
Các doanh nghiệp trên đều là một trong các tên tuổi lớn trên thị trƣờng gạch men Việt
Nam, và đều là những đối thủ đáng gờm của công ty.
1.5.5. T nh h nh kinh doanh tron thời gian gần đây:
Năm 2011-2012 là khoảng thời gian khá ảm đạm trong việc kinh doanh địa ốc và xây
dựng nhà cửa. Việc bất động sản đóng băng và sự khủng hoảng kinh tế cùng việc
nguyên nhiên liệu đồng loạt tăng giá đều là những đòn giáng mạnh vào việc kinh
doanh của loại hàng trang trí nội thất.
Các công trình xây dựng giảm nhiều về số lƣợng, đặc biệt là các công trình có quy mô
lớn. Tuy nhiên, thông qua việc phân phối cho các cửa hàng bán lẻ, công ty vẫn duy trì
đƣợc một lƣợng khách hàng ổn định có nhu cầu xây dựng nhỏ lẻ và mang tính chất cá
nhân nhƣ xây dựng hay sửa chữa nhà cửa.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
13
2. CÁC CÔNG VIỆC THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI CÔNG TY
2.1. Viết hóa đơn iá trị ia tăn cho khách hàn bán lẻ:
H nh 3: Mẫu hóa đơn GTGT của Công ty Kim Phong
Nội dun côn việc: Viết hóa đơn giá trị gia tăng cho khách hàng bán lẻ.
Chi tiết côn việc hoàn thành: Viết hóa đơn giá trị gia tăng phát sinh trong tháng
12/2012 và tháng 01/2013 cho khách hàng bán lẻ.
Quy định của Nhà nƣớc:
Hóa đơn phải đƣợc lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
tiền phát sinh theo quy định.
Khi viết hóa đơn phải lót giấy than để viết hoặc đánh máy một lần, để in sang
các liên có nội dung nhƣ nhau, phải sử dụng từ số nhỏ đến số lớn, hết quyển mới
sử dụng sang quyển khác, không đƣợc dùng cách số, cách quyển.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
14
Nội dung, chỉ tiêu đã in trên hóa đơn phải ghi đầy đủ, rõ ràng, đặc biệt mã số
thuế của ngƣời mua hàng. Trƣờng hợp ngƣời mua hàng không có mã số thuế thì
gạch bỏ các ô trống ghi mã số thuế trên hóa đơn, gạch chéo phần bỏ trống không
ghi hết từ phải sang trái, không đƣợc tẩy xóa, sửa chữa, làm nhàu nát hóa đơn.
Hóa đơn giao cho khách hàng nhất thiết phải ghi đầy đủ mã số thuế của đơn vị
bán, đơn vị mua hàng.
Trƣờng hợp viết sai cần hủy bỏ hóa đơn thì gạch chéo để hủy bỏ và không đƣợc
xé rời khỏi quyển hóa đơn và phải lƣu đầy đủ các liên của số hóa đơn.
Trên hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chƣa có thuế GTGT, phụ thu và phí
tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.
Trƣờng hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi
lần, ngƣời mua không lấy hóa đơn thì Công ty bạn vẫn phải lập hóa đơn và tại
tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của ngƣời mua” ghi rõ “ngƣời mua không lấy
hoá đơn”
Tổng hợp từ: Thông tư số 153/2010/TT-BTC
ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính
Quy tr nh làm việc theo yêu cầu của Côn ty:
Nhận hóa đơn giá trị gia tăng có số thứ tự ứng với các nghiệp vụ phát sinh đƣợc
trình bày trong văn bản “Khách hàng bán lẻ tháng 12/2012” và “Khách hàng
bán lẻ tháng 01/2013”.
Nhận danh sách khách hàng.
Viết hóa đơn giá trị gia tăng dựa trên thông tin đƣợc cung cấp: Tên khách hàng,
mã số thuế, địa chỉ, phƣơng thức thanh toán; tên sản phẩm, số lƣợng, giá đơn vị,
thành tiền; thuế suất, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán.
Kết quả:
Đã ghi chính xác thông tin khách hàng cùng thông tin sản phẩm (tên sản phẩm,
số lƣợng, thành tiền.)
Biết đƣợc mẩu biểu thuế giá trị gia tăng trong trƣờng hợp thực tế.
Rèn luyện sự tỉ mỉ và chính xác trong quá trình làm việc do việc ghi hóa đơn giá
trị gia tăng đòi hỏi sự chính xác cao.
Thôn tin t m hiểu thêm: Khi bán hàng đã lập hoá đơn GTGT và giao cho khách
hàng, nhƣng sau đó phát hiện hoá đơn đã lập sai.
Xử lý trƣờn hợp này:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
15
Trƣờn hợp hóa đơn đã lập và iao cho khách hàn nhƣn chƣa iao hàn
hóa và khách hàn chƣa kê khai thuế: Công ty và khách hàng lập biên bản
thu hồi các liên của số hoá đơn đã lập sai. Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể
hiện đƣợc lý do thu hồi hoá đơn. Công ty gạch chéo các liên, lƣu giữ số hoá đơn
lập sai và lập lại hóa đơn mới theo quy định.
Trƣờn hợp hóa đơn đã lập và iao cho khách hàn , đã iao hàn hóa và
khách hàn đã kê khai thuế: Công ty và khách hàng phải lập biên bản hoặc có
thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời Công ty lập hoá đơn điều
chỉnh sai sót. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, Công ty và khách hàng kê khai
điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Công ty xử lý căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 18, Chương III,
Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính.
Nhận xét:
Việc lập hóa đơn giá trị gia tăng là công việc vô cùng quan trọng và không thể thiếu
đối với doanh nghiệp, do đó công việc này cần có sự đầu tƣ thời gian và sự tập trung
cần thiết để hoàn thành tốt trách nhiệm đƣợc giao.
Ngoài ra, về thời gian xuất hóa đơn của Công ty: Công ty thƣờng lên danh sách khách
hàng mua lẻ mà không có nhu cầu xuất hóa đơn và đến cuối tháng mới xuất hóa đơn
cho các khách hàng này. Liên 2 hóa đơn cũng đồng thời đƣợc lƣu lại tại Bộ phận Kế
toán. Trong trƣờng hợp này, Công ty đã thực hiện khác yêu cầu theo quy định của Nhà
nƣớc là “Hóa đơn phải đƣợc lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các khoản thu
tiền phát sinh theo quy định.”
Bên cạnh đó, quy định của Công ty cho phép đƣợc viết tắt “TM” thay cho “Tiền mặt”
trong mục phƣơng pháp thanh toán, khác với yêu cầu theo quy định viết hóa đơn của
Nhà nƣớc là không đƣợc viết tắt.
Đồng thời, ngƣời viết hóa đơn GTGT của Công ty không có sự thống nhất về trƣờng
hợp gạch chéo phần bỏ trống không ghi hết, có ngƣời gạch từ trái qua phải và có ngƣời
làm ngƣợc lại. Trong khi đó, quy định của Nhà nƣớc là phải gạch từ phải sang trái.
2.2. Sắp xếp hóa đơn GTGT đầu ra theo số thứ tự và đón thành quyển để
lƣu trữ:
Nội dun côn việc: Sắp xếp hoá đơn đầu ra theo số thứ tự và đóng thành quyển
theo từng tháng để lƣu trữ.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
16
Chi tiết côn việc hoàn thành: Sắp xếp và đóng quyển hoá đơn giá trị gia tăng
tháng 11-12/2012 và tháng 01//2013.
Quy định của Nhà nƣớc:
Hóa đơn đƣợc bảo quản nhƣ tài sản đặc biệt (biểu mẫu, chứng từ thu, chi NSNN thuộc
loại đặc biệt), không để mất mát, hƣ hỏng. Nghiêm cấm việc bán, trao đổi, cho mƣợn
hóa đơn. Mọi trƣờng hợp mất hóa đơn phải báo cáo với cơ quan thuế và cơ quan công
an (trong vòng 5 ngày) số lƣợng hóa đơn mất, ký hiệu, số hóa đơn, hoàn cảnh bị mất để
có biện pháp xác minh, xử lý theo pháp luật. Đối với số hóa đơn đã dùng phải đƣợc bảo
quản và lƣu giữ theo đúng quy định.
Căn cứ Điểm 2, Mục VII, Phần B,
Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của BTC
Tất cả các tài liệu kế toán liên quan trực tiếp đến ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính
năm phải lƣu trữ 20 năm, tính từ khi kết thúc niên độ kế toán. Do đó các hóa đơn lƣu
đã sử dụng phải đƣợc sắp xếp theo thứ tự thời gian và lƣu trữ theo quy định chứng từ
kế toán là 20 năm, tính từ khi kết thúc niên độ kế toán.
Căn cứ Pháp lệnh kế toán thống kê và Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC
ngày 29/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành chế độ lưu trữ tài liệu kế toán
Quy tr nh làm việc theo yêu cầu của Côn ty:
Nhận: hoá đơn giá trị gia tăng phát sinh trong tháng chƣa đƣợc sắp xếp, bìa
màu và bìa kiếng cho các quyển hoá đơn sẽ đƣợc đóng, đồ bấm lỗ, đồ gài.
Sắp xếp các hoá đơn theo số thứ tự đã phát sinh trong tháng.
Trƣờng hợp bị thiếu thì ghi chú lại và sau đó đƣa chị Uyên tìm kiếm rồi bổ sung
những chỗ còn thiếu.
Dùng đồ bấm lỗ bìa màu và bìa kiếng (bìa màu đã đƣợc chị Uyên ghi chú số thứ
tự hoá đơn phát sinh trong tháng.)
Xếp hoá đơn giá trị gia tăng vào bìa theo số thứ tự có sẵn và đóng lại thành
quyển bằng đồ gài đã đƣợc nhận.
Kết quả:
Đã sắp xếp đầy đủ và chính xác các hoá đơn giá trị gia tăng đồng thời hoàn
thành tốt việc đóng quyển các hoá đơn.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
17
Có cơ hội rèn dũa sự cẩn thận tỉ mỉ và khả năng quan sát nhanh nhạy. Đồng thời
đây cũng là điều kiện tốt để rèn tính nhẫn nại.
Biết đƣợc một phƣơng pháp lƣu trữ hoá đơn một cách khoa học và hiệu quả.
Nhận xét:
Việc lƣu trữ chứng từ nói chung và hoá đơn giá trị gia tăng nói riêng và việc vô cùng
quan trọng, dòi hỏi phải có phƣơng pháp hợp lý để đảm bảo giữ cho chứng từ luôn ở
tình trạng tốt nhất và đồng thời dễ dàng tìm kiếm, sử dụng.
Đồng thời, Công ty đã tuân thủ đúng quy trình lƣu trữ hóa đơn theo yêu cầu quy định
của Nhà nƣớc.
2.3. Đánh máy hợp đồng kinh doanh:
H nh 4: Hình ảnh Hợp đồng kinh tế đang đƣợc soạn thảo trên công cụ Word
Nội dun côn việc: Đánh máy hợp đồng của Công ty dựa trên văn bản có sẵn.
Chi tiết côn việc hoàn thành: Đánh máy lại bản hợp đồng, đồng thời sửa lại một
vài yếu tố đƣợc thay đổi trong hợp đồng theo yêu cầu của Công ty (Ví dụ nhƣ tên của
ngƣời đại diện Công ty Kim Phong – đã đƣợc thay đổi từ nắm 2011).
Quy định của Nhà nƣớc:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
18
Hợp đồng kinh tế là sự thoả thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết
về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và các thoả thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy
định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của
mình.
Hợp đồng kinh tế bao gồm các điều khoản sau đây:
Ngày, tháng, năm ký hợp đồng kinh tế; tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng
giao dịch của các bên, họ, tên ngƣời đại diện, ngƣời đứng tên đăng ký kinh
doanh;
Đối tƣợng của hợp đồng kinh tế tính bằng số lƣợng, khối lƣợng hoặc giá trị quy
ƣớc đã thoả thuận;
Chất lƣợng, chủng loại, quy sách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hoá hoặc
yêu cầu kỹ thuật của công việc;
Giá cả;
Bảo hành;
Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
Phƣơng thức thanh toán;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế;
Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế;
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng kinh tế;
Các thoả thuận khác.
Các điều khoản quy định tại các điểm a, b, c, d, khoản 1, Điều này là điều khoản chủ
yếu của các hợp đồng kinh tế. Các điều khoản khác liên quan trực tiếp đến đặc điểm
của từng loại hợp đồng kinh tế cũng là điều khoản chủ yếu của loại hợp đồng kinh tế
đó.
Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QH khóa 11 ngày 14/06/2005 và
Bộ luật thương mại số 36/2005/QH khóa 11 ngày 27/06/2005
Quy trình làm việc theo yêu cầu của Công ty:
Nhận văn bản với nội dung đã đƣợc Công ty chỉnh sửa trực tiếp bằng bút mực.
Đánh máy văn bản đã đƣợc nhận với các nội dung hoàn toàn phù hợp theo yêu
cầu của Nhà nƣớc.
Gửi văn bản đã đƣợc đánh máy và kiểm tra kỹ về trình bày, chính tả, nội dung
vào hộp mail của Công ty Kim Phong.
Kết quả:
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
19
Hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao một cách thuận lợi và dễ dàng do thao tác
thành thạo với công cụ Word của máy tính.
Trình bày hợp đồng kinh tế một cách rõ ràng, dễ hiểu, đúng theo chuẩn của văn
bản mẫu.
Có cơ hội tiếp xúc với một hợp đồng kinh tế trong thực tế và biết đƣợc các yêu
cầu cần có trong một hợp đồng kinh tế.
Có cơ hội áp dụng kĩ năng xử lí văn bản đã đƣợc học.
Có điều kiện tìm hiểu thêm về các yếu tố pháp lí đối với một hợp đồng kinh tế.
Nhận xét:
Hợp đồng kinh tế của Công ty đã thực hiện đúng theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
2.4. Sắp xếp phiếu ghi nợ và phiếu hi có của N ân hàn ACB theo bản kê
phát sinh hằn n ày của thán :
Nội dung côn việc: Sắp xếp phiếu ghi nợ và phiếu ghi có của Ngân hàng ACB
theo bảng kê phát sinh hằng ngày của tháng.
Chi tiết côn việc hoàn thành: Sắp xếp phiếu ghi nợ và phiếu ghi có của Ngân
hàng ACB theo bảng kê phát sinh hằng ngày của tháng 11-12/2012 và tháng 01/2013,
ngày 1-5/02/2013.
Quy tr nh làm việc theo yêu cầu của Côn ty:
Nhận bảng kê các nghiệp vụ ngân hàng ACB phát sinh trong ngày trong tháng.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
20
H nh 5: Hình ảnh Bảng kê giao dịch tiền gửi thanh toán phát sinh trong một ngày ở
Ngân hàng ACB
Nhận các phiếu ghi nợ và ghi có cần sắp xếp.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
21
H nh 6: Hình giấy Ủy nhiệm chi đƣợc ghi báo nợ
H nh 7: Hình Phiếu thu phí chuyển tiền sang Ngân hàng khác đƣợc ghi báo nợ
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
22
H nh 8: Hình giấy báo có
Sắp xếp các phiếu ghi nợ và có theo đúng thứ tự đƣợc liệt kê trong Bảng kê giao
dịch hằng ngày.
Các giao dịch đƣợc ngân hàng liệt kê theo thứ tự thời gian và Công ty sắp xếp
các chứng từ cần lƣu trữ theo đúng thứ tự đó.
Kết quả:
Đã tìm và sắp xếp các chứng từ theo đúng nhƣ thứ tự trong bản kê.
Có cơ hội tiếp xúc với các phiếu ghi nợ/ có trong thực tế.
Rèn luyện cho bản thân sự tỉ mỉ và quan sát nhanh, chuẩn cùng cách sắp xếp
một cách khoa học để đạt đƣợc hiệu quả công việc cao nhất.
Nhận xét:
Đây là công việc cần thiết vì nó là một phần trong công việc lƣu trữ chứng từ. Không
chỉ giúp cho ngƣời sử dụng dễ dàng và thuận tiện trong việc tìm kiếm các chứng từ đối
ứng mà còn giúp ta dễ dàng nhận ra còn thiếu và cần bổ sung những loại chứng từ nào,
để từ đó hoàn thiện hồ sơ một cách tốt nhất.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
23
2.5. Photocopy chứng từ:
Chứn từ là ?
Chứng từ là các văn bản giấy tờ ghi lại nội dung của một sự kiện giao dịch, một nghiệp
vụ phát sinh.
Chứng từ hợp lệ là các văn bản ghi lại nội dung giao dịch phát sinh phải đảm bảo: Tính
pháp lý, tính pháp luật, tính trung thực, tính rõ ràng.
Tuỳ theo từng nghiệp vụ phát sinh khác nhau mà có các chứng từ khác nhau. Có thể
chỉ một văn bản chứng từ cũng là đầy đủ cho một nghiệp vụ, và cũng có những nghiệp
vụ phải có nhiều loại văn bản chứng từ đi cùng với nhau mới tạo thành một bộ chứng
từ đầy đủ.
Chứng từ nghĩa là một hối phiếu, một yêu cầu trả tiền, chứng từ về quyền sở hữu,
chứng khoán, đầu tƣ, hoá đơn, chứng thực vi phạm hoặc bất kỳ bằng chứng nào của dữ
kiện, luật, quyền hoặc ý kiến mà khi xuất trình chúng (bằng giấy tờ hoặc phƣơng tiện
điện tử).
Chứn từ kế toán: là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Nội dun côn việc:
Nhận chứng từ và đi photo với số lƣợng đƣợc yêu cầu cụ thể.
Chi tiết côn việc hoàn thành:
Photo các hóa đơn GTGT đầu vào, hóa đơn GTGT đầu ra.
Quy tr nh làm việc theo yêu cầu của Côn ty:
Nhận các chứng từ cần đƣợc photo.
Sử dụng máy photocopy để sao chép chứng từ.
Trong đó, yêu cầu của công ty trong việc sử dụng máy là phải nhẹ nhàng, cẩn
trọng trong quá trình sử dụng, không mạnh tay trong thao tác và cẩn thận khi
máy phát sinh sự cố nhƣ kẹt giấy, nghẹt mực.
Kết quả:
Đã photo đúng và đủ số lƣợng cần thiết.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
24
Biết cách sử dụng máy photocopy.
Nhận xét:
Đây là công việc mang tính văn phòng, tuy không đòi hỏi chuyên môn những vẫn là
một kĩ năng cần thiết trong quá trình làm việc. Đồng thời công việc này giúp rèn luyện
đức tính cẩn thận trong việc sử dụng máy móc nói chung và dụng cụ của Công ty nói
riêng.
Có thêm kinh nghiệm trong cách photo sao cho hiệu quả và đảm bảo tính thẩm mỹ:
Tùy theo loại giấy tờ mà quyết định photo 1 hay 2 mặt.
Nếu không quá quan trọng nên tận dụng giấy đã sử dụng một mặt để tránh gây
lãng phí.
2.6. Đón lỗ và đón quyển chứng từ:
Nội dun côn việc: Đóng lỗ và đóng quyển chứng từ.
Chi tiết côn việc hoàn thành:
Đóng lỗ và đóng quyển các hóa đơn GTGT phát sinh trong tháng 11-12/2012 và tháng
01/2013 mà trƣớc đó đã đƣợc sắp xếp theo thứ tự.
Quy tr nh làm việc theo yêu cầu của Côn ty:
Nhận: các chứng từ đã đƣợc sắp xếp theo thứ tự hợp lý theo quy định của Công
ty và Nhà nƣớc, dụng cụ dùng để đục lỗ, thanh chì và đồ kẹp.
Tiến hành đục lỗ bằng cách kê giấy tờ cần đục vào khe giữa hai bên tay cầm, cố
định một bên dụng cụ lên mặt bàn và dùng tay ấn bên còn lại, rút giấy đã đƣợc
đục lỗ ra và tiếp tục với số giấy tờ còn lại.
Sau khi hoàn tất quá trình đục lỗ cho cả bìa màu và bìa kiếng, dùng dây chì đã
chuẩn bị sẵn để xỏ qua hai lỗ đã đƣợc đục. Khi đã cố định các giấy tờ bằng
thanh chì đó thì dùng đồ kẹp cố định lại hai đầu dƣ ra của thanh chì. Khi đó đã
hoàn thành công việc đục lỗ và đóng quyển.
Kết quả:
Đã đóng quyển các chứng từ theo đúng yêu cầu đƣợc giao một cách hợp lý và
thẩm mỹ, kích thƣớc các chứng từ so với bìa là vừa vặn và không xảy ra trƣờng
hợp bị lệch hoặc rách.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
25
Biết cách sử dụng công cụ đục lỗ và đóng quyển.
Nhận xét:
Đây tuy cũng là một công việc văn phòng và không đòi hỏi chuyên môn cao nhƣng vẫn
cần có sự đầu tƣ thời gian và sự tập trung vào công việc đƣợc giao phó. Là cơ hội để
bản thân rèn luyện tình thần nâng cao trách nhiệm và sự kiên trì.
Đại học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức
26
3. KẾT LUẬN
Công ty Kim Phong là một doanh nghiệp mang tính chuyên nghiệp cao, không khí làm
việc thân thiện, hòa đồng; tinh thần hăng hái, chăm chỉ, nghiêm túc và có trách nhiệm
trong từng công việc.
Bảy tuần thực tập tại Công ty Kim Phong là một trong những trải nghiệm quan trọng
và thú vị, qua đó đã có cơ hội học đƣợc nhiều điều hay và cũng nhận ra những điều bản
thân còn thiếu sót và cần cải thiện. Thông qua kì thực tập này đã khiến bản thân thêm
trƣởng thành và đƣợc rèn giũa cả về chuyên môn nghiệp vụ lẫn các kĩ năng mềm, giao
tiếp ứng xử trong môi trƣờng doanh nghiệp thực tế.
Trong thời gian thực tập này, dù bản thân đã thực sự cố gắng hoàn thành tốt những
công việc đƣợc giao và đƣợc trang bị kiến thức chuyên môn nền tảng cùng các kĩ năng
xử lí văn bản, các kĩ năng mềm tại chính trƣờng Đại học Hoa Sen; tuy nhiên vẫn không
thể tránh khỏi những bỡ ngỡ và sai sót. Dù thế vẫn đƣợc sự hỗ trợ, hƣớng dẫn tận tình
của các anh chị nhân viên trong Phòng kế toán và toàn thể các cô chú ở Công ty Kim
Phong nên tôi đã có đƣợc hai tháng thực tập thành công và thuận lợi. Nhờ thế, tôi đã
hoàn thành tốt các mục tiêu đƣợc đề ra, đồng thời hoàn thành quyển báo cáo này với
đầy đủ thông tin và kiến thức.
Tôi rất hi vọng và mong muốn trƣờng Đại học Hoa Sen có thể cho sinh viên chúng tôi
có thêm đƣợc nhiều cơ hội thực tập, đƣợc tiếp xúc và làm việc, hòa nhập với môi
trƣờng doanh nghiệp hơn nữa.
xii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Website chính thức của công ty Kim Phong:
2) Đề cƣơng môn học Thực tập nhân thức Ngành Kế toán Hệ Đại học;
3) Báo cáo tài chính năm 2011 của Công ty Kim Phong;
4) Báo cáo thƣờng niên năm 2011 của Công ty Kim Phong;
5) Thông tƣ số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính;
6) Thông tƣ số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính;
7) Quyết định số 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính về việc ban
hành chế độ lƣu trữ tài liệu kế toán;
8) Bộ luật dân sự số 33/2005/QH khóa 11 ngày 14/06/2005;
9) Bộ luật thƣơng mại số 36/2005/QH khóa 11 ngày 27/06/2005;
xiii
THÔNG TIN LIÊN HỆ SINH VIÊN
Tên: Ngô Phạm Thanh Trúc
MSSV: 101577
Số điện thoại: 0937766292
Địa chỉ: 100/70 Thiên Phƣớc, phƣờng 9, quận Tân Bình, Tp.HCM
Email: truc.npt1577@sinhvien.hoasen.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _ttnt_8384.pdf