Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương

- Trải qua hàng c hục năm xây dựng và phát triển, Cô ng ty CP NGK Chương Dương đã không ngừng cố gắng để phát triển mạnh mẽ, có chỗ đứng nhất đ ị nh trên thị trường nước giải khát và đ ạt được những thành tựu đ áng kể như ngày hô m nay. Điều này đã thể hiện những cố gắng c ủa toàn thể cán bộ - công nhân viên của Công ty. - Với các hoạt động gắn kết ch ặt chẽ, duy trì mối quan hệ tốt v ới khách hàng thân thiết và khô ng ngừng tìm kiếm khách hàng mới b ằng các chính sách bán hàng linh hoạt, Công ty đã có một lượ ng khác h hàng khá lớn và trung thành , duy trì ổn định số lượng khách hàng cũng như số lượ ng tiêu thụ. Cô ng ty cũng đã xây dựng chính sách giá cả và chiết khấu phù hợp, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường. - Đội ngũ lao động đều là những c án bộ đầy nhiệt huyết có trình độ và chuyên môn cao. - Cán bộ - công nhân viên lao động luôn hưởng ứng tích cực các hoạt động đoàn thể, phong trào thi đua do các cấp phát động, kể cả các phong trào thể dục thể thao, văn hóa, văn nghệ.

pdf33 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5310 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương Giảng viên hướng dẫn: Cô Đặng Thị Thu Hằng Thời gian thực tập: Từ 7/1/2013 đến 11/3/2013 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phạm Công Danh Mã số sinh viên: 104522 Lớp: TC1011 Tháng 3/2013 KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC Tên cơ quan thực tập: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương Giảng viên hướng dẫn: Cô Đặng Thị Thu Hằng Thời gian thực tập: Từ 7/1/2013 đến 11/3/2013 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phạm Công Danh Mã số sinh viên: 104522 Lớp: TC1011 Tháng 3/2013 Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 1 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Ngày ..... tháng ..... năm 2013 Người nhận xét (Ký tên và đóng dấu) Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 2 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... ................................................................................................... Ngày ..... tháng ..... năm 2013 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 3 MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................... 1 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ 2 MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3 TRÍCH YẾU ......................................................................................................................... 4 LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. 6 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ............................................................................... 7 DẪN NHẬP........................................................................................................................... 8 I. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................... 9 1. Giới thiệu chung về Công ty CP NGK Chương Dương ....................................... 9 1.1. Giới thiệu chung về công ty ..................................................................................... 9 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................ 10 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận .................................................. 10 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................... 11 2.2. Chức năng của từng bộ phận .................................................................................. 11 3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty CP NGK Chương Dương.............................. 12 4. Chiến lược phát triển ................................................................................................. 13 5. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ........................................................ 13 5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 13 5.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 13 II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP ......................................................................................... 17 1. Mục tiêu thực tập........................................................................................................ 17 2. Các công việc đã làm .................................................................................................. 17 2.1. In ấn ........................................................................................................................... 17 2.2. Sắp xếp hồ sơ ........................................................................................................... 18 2.3. Nhận văn phòng phẩm ............................................................................................ 18 2.4. Trình ký Tổng Giám Đốc ....................................................................................... 18 2.5. Kiểm tra số liệu giữa các loại sổ ............................................................................ 19 2.6. Các công việc khác mà tôi được tiếp xúc ............................................................. 20 2.7. Áp dụng thực tế ........................................................................................................ 20 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................ 23 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN .................................................................. 25 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 26 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 31 Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 4 TRÍCH YẾU Báo cáo thực tập nhận thức này thể hiện tất cả những gì tôi đã trải qua trong suốt quá trình thực tập của mình. Đây là một trải nghiệm thật sự rất bổ ích, nó đã giúp tôi hiểu rõ hơn về cơ cấu tổ chức của một công ty cổ phần, tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế và có thể vận dụng những kiến thức nền tảng đã học để ứng dụng vào hoạt động thực tiễn tại một doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập này, tôi còn mở rộng thêm về các mối quan hệ giao tiếp trong môi trường công sở, rèn luyện kỹ năng giao tiếp, học được cách xử trí các tình huống trong công việc từ các anh chị có nhiều kinh nghiệm trong doanh nghiệp. Từ kiến thức đã học ở các môn như: tài chính doanh nghiệp, tài chính tiền tệ, kế toán tài chính… tôi đã có thể vận dụng để nắm bắt các nghiệp vụ thực tiễn phát sinh tại phòng Tài chính – Kế toán của công ty Chương Dương một cách thực thụ. Sự hướng dẫn nhiệt tình cùng việc trao đổi những kinh nghiệm của các anh chị tại công ty đã giúp tôi tích lũy cho mình thêm những kiến thức mới, củng cố kỉ năng, nhằm phục vụ tốt cho việc học tập hiện tại và công việc của tôi sau này. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 5 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo của Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương đã tiếp nhận tôi vào thực tập. Đối với tôi, khoảng thời gian thực tập vừa qua là một trải nghiệm vô cùng quý giá. Tôi được học hỏi thêm nhiều kiến thức mới, củng cố và phát triển những kĩ năng của mình, tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế, những điều này đã hoàn thiện và giúp đỡ tôi trong việc học tập tại trường cũng như trong công việc của tôi sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thúy Phượng (Giám đốc Tài Chính) đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, đồng thời tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với các công việc, cung cấp dữ liệu và thông tin cần thiết giúp tôi có thể hoàn thành tốt nhất đợt thực tập này. Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu cùng các giảng viên của trường Đại học Hoa Sen đã tận tâm truyền đạt kiến thức nhằm giúp tôi có thể ứng dụng vào môi trường thực tiễn sau này, giúp nâng cao năng lực bản thân và tích lũy thêm kinh nghiệm làm hành trang tương lai. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến cô Đặng Thị Thu Hằng đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành báo cáo này. Tuy nhiên với thời gian thực tập khá ngắn cũng như kiến thức còn hạn chế nên bài báo cáo của tôi chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, chính vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các Anh/Chị trong công ty và các Thầy/Cô trong trường. Cuối cùng, tôi xin kính chúc quý thầy cô, các Anh, Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công tác và đạt được những thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP.............................................................................Cổ phần NGK ............................................................ Nước giải khát TGĐ .......................................................... Tổng Giám Đốc BP .............................................................................Bộ phận SX ............................................................................ Sản xuất KD ...................................................................... Kinh doanh QLDN .............................................. Quản lý doanh nghiệp Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, HÌNH Loại Tên Trang Hình 1 Trụ sở chính của Công ty CP NGK Chương Dương 9 Sơ đồ 1 Cơ cấu tổ chức Công ty CP NGK Chương Dương 10 Sơ đồ 2 Sơ đồ bộ máy kế toán 13 Sơ đồ 3 Sơ đồ hạch toán 15 Bảng 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Q4/2012 21 Bảng 2 Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí QLDN Q4/2012 21 Bảng 3 Lợi nhuận sau thuế TCDN Q4/2012 21 Bảng 4a Bảng cân đối kế toán Q4/2012 25 Bảng 4b Bảng cân đối kế toán Q4/2012 (tiếp theo) 26 Bảng 4c Bảng cân đối kế toán Q4/2012 (tiếp theo) 27 Bảng 5 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Q4/2012 28 Bảng 6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Q4/2012 29 Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 8 DẪN NHẬP Khi đi vào đợt thực tập nhận thức, tôi đã xác định cho mình các mục tiêu sau: - Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường công sở thực tế. Tiếp cận các nghiệp vụ tài chính – kế toán của công ty, học tập cách giao tiếp ứng xử ở công ty, tác phong làm việc và kinh nghiệm xử trí tình huống thực tiễn của các anh chị xung quanh. - Mục tiêu 2: Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào các công việc được tiếp cận tại công ty. Từ đó phân biệt được sự khác nhau giữa nền tảng lý thuyết nghiên cứu và thực tế ứng dụng nhằm trau dồi thêm kinh nghiệm cho bản thân. - Mục tiêu 3: Tạo dựng mối quan hệ mới. Rèn luyện các kỹ năng mềm của mình như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng sắp xếp công việc... Với chuyên ngành của mình là Tài Chính Doanh Nghiệp, tôi đã xin vào thực tập tại vị trí nhân viên phòng Tài chính – Kế toán của Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương. Qua đợt thực tập nhận thức này, có thể nói tôi đã hoàn thành được cơ bản các mục tiêu đã đặt ra. Tuy chưa hoàn thiện như mong muốn nhưng đủ để tôi có thể nhận thức được công việc của một nhân viên phòng Tài chính – Kế toán phải làm được các nghiệp vụ nào trong một tổ chức và tích luỹ những kinh nghiệm thực tế có giá trị trong giao tiếp, ứng xử, tác phong làm việc tập thể. Quý báu hơn là tôi đã có thể vận dụng nhiều kiến thức lý thuyết đã học tại trường vào công việc thực tiễn của doanh nghiệp. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 9 I. GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP 1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương 1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương. Tên tiếng Anh: Chuong Duong Beverages Joint Stock Company. Tên viết tắt: CDBECO Mã giao dịch: SCD Ngày niêm yết: 25/12/2006 Vốn điều lệ: 85.000.000.000 đồng. Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Chí Thành Địa chỉ: 606, đường Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho, quận 1, TpHCM. Điện thoại: (08) 38367518 Mã số thuế : 0300584564 Website: www.cdbeco.com.vn Giấy đăng ký kinh doanh số: 4103002362 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM cấp lần đầu ngày 02/06/2004, thay đổi lần 1 ngày 26/12/2005. Hình 1 – Trụ sở chính của Công ty CP NGK Chương Dương. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 10 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần nước giải khát Chương Dương ngày nay tại địa chỉ 606 đường Võ Văn Kiệt, phường Cầu Kho, quận I, Tp. Hồ Chí Minh – tiền thân là nhà máy Usine Belgique, được xây dựng vào năm 1952 trực thuộc tập đoàn BGI của Pháp chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng: Bia, nước đá và nước giải khát các loại. Nếu căn cứ vào hình thức sở hữu, có thể chia quá trình hình thành và phát triển của Công ty qua làm ba giai đoạn: 1.2.1. Giai đoạn 1 (từ năm 1952 đến tháng 7/1977) Thời gian này do chủ người Pháp trực tiếp quản lý điều hành. Với 5 dây chuyền sản xuất theo công nghệ nước giải khát có gaz CO2 – chiết đóng nút. 1.2.2. Giai đoạn 2 (từ tháng 7/1977 đến năm 2004) Vào tháng 07/1977 tập đoàn BGI chính thức chuyển nhượng quyền sở hữu và bàn giao toàn bộ nhà máy cho Nhà nước Việt Nam. Bộ Nông nghiệp – Công nghiệp Thực phẩm cử đoàn cán bộ đến tiếp quản nhà máy và chỉ định Ban Giám Đốc để điều hành quản lý, tiếp tục duy trì sản xuất kinh doanh. Ở thời kỳ này, Công ty có tên giao dịch là Nhà máy nước ngọt Chương Dương hoạt động theo cơ chế quản lý tập trung – bao cấp. Đến đầu năm 1988, Nhà máy được Bộ Công Nghiệp Thực Phẩm giao quyền tự chủ, hạch toán độc lập theo cơ chế mới. Đến tháng 9/1993, Nhà máy được đổi tên là Công ty nước giải khát Chương Dương theo Quyết định của Bộ Công Nghiệp Nhẹ ngày 14/9/1993, đây là tên gọi pháp nhân duy trì đến tháng 5/2004. 1.2.3. Giai đoạn 3 ( từ tháng 06/2004 đến nay) Thực hiện tiến trình cổ phần hoá theo chỉ đạo của Chính phủ về việc chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần, Công ty được đổi tên thành Công ty cổ phần nước giải khát Chương Dương theo Quyết định 242/2003/QĐ-BCN của Bộ Công Nghiệp ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2003. 2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 11 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT KỸ THUẬT BAN KIỂM SOÁT NỘI BỘ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH ĐẦU TƯ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH CUNG ỨNG PHÒNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CHẤT LƯỢNG PHÒNG KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN BẢO TRÌ PHÂN XƯỞNG CHIẾT PHÂN XƯỞNG PHA CHẾ HƯƠNG LIỆU PHÒNG CUNG ỨNG BỘ PHẬN ĐẦU TƯ PHÒNG KHO VẬN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG BÁN HÀNG PHÒNG M ARKETING BỘ PHẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH TÀI CHÍNH GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH KINH DOANH Sơ đồ 1 – Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương. (Nguồn: www.cdbeco.com.vn) 2.2. Chức năng của từng bộ phận  Phòng Tổ Chức Hành Chánh: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp cho TGĐ công ty trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực và quản trị hành chính văn phòng. Xây dựng phương án tổ chức bộ máy; Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác lao động tiền lương của Công ty; Tổ chức công tác tuyển dụng, đào tạo, kỹ luật và bảo hộ lao động; Tổ chức thực hiện, quản lý mọi hoạt động công tác hánh chính – quản trị, văn thư, lưu trữ, phương tiện làm việc, y tế cơ quan, công tác bảo vệ nội bộ.  Phòng Tài Chính Kế Toán & BP Quản trị Tài Chính: Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực tài chính và tổ chức thực hiện công tác hạch toán và quyết toán toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của Công ty; Tổ chức huy động và quản lý tiền vốn, tài sản, xuất nhập; quản lý tiền mặt qua quỹ; khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho các hoạt động của công ty và kinh tế thị trường có điều tiết.  Bộ phận Đầu tư: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng GĐ công ty trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư, liên doanh, liên kết kinh tế mở rộng SXKD, dịch vụ; Xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản, cải tạo nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật. Tổng hợp kết quyết toán; Quản lý, giám sát và đề xuất điều chỉnh các dự án Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 12 đầu tư, liên doanh, liên kết kinh tế với các đơn vị, các địa bàn kinh doanh trọng điểm để tổ chức kinh doanh NGK và các loại hình kinh doanh khác;  Phòng Marketing: Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong lĩnh vực giao dịch kinh doanh phát triển thị trường, phát triển sản phẩm nâng cao uy tín thương hiệu, nhãn hiệu Công ty trên cơ sở chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý và chỉ đạo điều hành Marketing, tiếp thị thương mại và dịch vụ chăm sóc khách hàng theo đúng qui định; Thực hiện công tác quản lý khuyến mãi, marketing và chăm sóc khách hàng của các hệ thống bán hàng.  Phòng Bán Hàng: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức quản lý hệ thống bán hàng, kiểm tra, kiểm soát số lượng và chất lượng hàng hoá, quản lý giám sát việc tiêu thụ sản phẩm. Thực hiện nghiệp vụ bán hàng: lập hoá đơn chứng từ; thực hiện chính sách Công ty đề ra; lập bảng giá, điều chỉnh theo thực tế; đề xuất biện pháp tích cực tiêu thụ sản phẩm  Phòng Kho Vận: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong lĩnh vực quản lý cung ứng các dịch vụ kho bãi, bến bãi, vận tải, giao nhận; Lập kế hoạch và kiểm soát quá trình vận chuyển sản phẩm và điều phối hàng hoá; Hoạch định và đế xuất phương án giao nhận tồn trữ sản phẩm, bao bì của công ty theo quy định chung; Tổ chức cung ứng các dịch vụ giao nhận nội, ngoại thương, cung ứng dịch vụ kho bãi , thông quan, vận tải… cho các đối tượng khách hàng.  Phòng Cung Ứng: Là bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham mưu giúp TGĐ công ty trong lĩnh vực cung ứng vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu cho toàn Công ty. Hoạch định việc cung ứng vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất và quản lý vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu trong công ty. Thực hiện việc quản lý bảo quản, cấp phát vật tư phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu theo đúng quy định của công ty.  Phòng Kỹ Thuật Cơ Điện Bảo Trì: Là bộ phận chuyên môn kỹ thuật tham mưu giúp Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý và điều hành kỹ thuật cơ điện bảo trì. Hoạch định và đề xuất các phương án nâng cấp và cải tạo dây chuyền thiết bị. Quản lý và thực hiện kiểm định các thiết bị chịu áp lực, đồng hồ đo theo qui định của Nhà nước; Hoạch định và thực hiện sản xuất các loại nút khoén theo đúng quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật của Công ty. 3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty CP NGK Chương Dương Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: - Sản xuất, kinh doanh các loại thức uống. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 13 - Sản xuát, kinh doanh nguyên vật liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ liên quan đến lĩnh vực thức uống. - Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Các sản phẩm chính của công ty bao gồm: - Nước ngọt đóng chai thuỷ tinh. - Nước ngọt đóng lon. - Nước ngọt đóng chai PET. - Nước giải khát có cồn. - Các loại sản phẩm đồ uống khác và các loại nút khoén đóng chai thuỷ tinh. 4. Chiến lược phát triển - Củng cố và phát triển hệ thống phân phối, tăng độ bao phủ sản phẩm để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của năm tài chính. - Phấn đấu phát triển bền vững để trở thành một trong những Công ty sản xuất nước giải khát nội địa hàng đầu tại Việt Nam. - Đa dạng hoá sản phẩm có giá trị dinh dưỡng nhằm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. 5. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán 5.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. 5.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 5.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2 – Bộ máy kế toán 5.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán - Giám đốc tài chính: theo dõi, giám sát, kiểm tra hoạt động kế toán tại Công ty. Dựa vào báo cáo của kế toán để hoạch định chiến lược vốn đầu tư dự án. - Kế toán trưởng: quản lý, kiểm tra, chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán tại Công ty. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 14 - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ chi bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng theo chì đạo của cấp trên. Đồng thời theo dõi số phát sinh và số dư tài khoản ngân hàng. - Kế toán vật tư - tài sản cố định: + Kế toán vật tư: theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn của vật tư, quản lý về số lượng đơn giá, cuối kỳ tập hợp vật tư tính cho từng sản phẩm rồi chuyển qua cho kế toán tính giá thành. + Kế toán tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng, giảm tái sản, quản lý mã tài sản từng phòng ban, phân bổ khấu hao cho từng mã tài sản rồi chuyển cho kế toán tính giá thành. - Kế toán tính giá thành: tính lương, tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, phân bổ chi phí sản xuất chung, tính giá thành sản phẩm. - Kế toán công nợ: theo dõi tình hình nợ phải thu của khách hàng theo hạn mức tín dụng cũng như tình hình chi trả của Công ty đối với các nhà cung cấp. Xem các khoản nợ quá hạn của khách hàng và các khoản nợ vay cần phải trả cho nhà cung cấp trong thời gian tới - Kế toán tổng hợp: tập hợp thông tin của tất cả các phần hành kế toán khác. Cuối kỳ, lập các báo cáo tài chính gửi lên cho cấp trên. - Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi tình hình thu chi bằng tiền, kiểm kê, báo cáo quỹ…. - Tổ hóa đơn: quản lý và phát hành hóa đơn bán ra. - Phòng IT: quản lý mạng lưới internet toàn công ty và chi nhánh, theo dõi phần mềm kế toán ERP. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 15 5.2.3. Chính sách kế toán áp dụng  Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 3 – Sơ đồ hạch toán  Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng cân đối phát sinh Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 16 - Chế độ kế toán: Quyết định 15 của Bộ Tài Chính - Kỳ kế toán áp dụng: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán thống nhất theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính, Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiền Đồng Việt Nam. - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho hàng tồn kho: Phương pháp FIFO. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 17 II. CÔNG VIỆC THỰC TẬP 1. Mục tiêu thực tập - Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường công sở thực tế. Tiếp cận các nghiệp vụ tài chính – kế toán của công ty, học tập cách giao tiếp ứng xử ở công ty, tác phong làm việc và kinh nghiệm xử trí tình huống thực tiễn của các anh chị xung quanh. - Mục tiêu 2: Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào các công việc được tiếp cận tại công ty. Từ đó phân biệt được sự khác nhau giữa nền tảng lý thuyết nghiên cứu và thực tế ứng dụng nhằm trau dồi thêm kinh nghiệm cho bản thân. - Mục tiêu 3: Tạo dựng mối quan hệ mới. Rèn luyện các kỹ năng mềm của mình như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng sắp xếp công việc... 2. Các công việc đã làm 2.1. In ấn Cách thực hiện: Tôi nhận tài liệu từ các anh chị trong phòng có nhu cầu photo. Sau đó tôi đi photo ở Phòng Tổng Đài. Khi photo cần lưu ý úp mặt giấy cần photo xuống, chọn loại giấy, chọn số tờ cần photo, chọn chức năng photo 1 mặt hoặc 2 mặt, cuối cùng bấm phím Start để máy bắt đầu. Nếu photo 2 mặt thì cần quét từng mặt rồi mới photo. Khó khăn ban đầu: Vì đây là lần đầu tiên tôi được tiếp xúc với máy photo nên tôi đã gặp khá nhiều khó khăn như: - Không biết cách photo 2 mặt. - Đặt mặt giấy cần photo hướng lên. - Không biết cách chọn loại giấy, số lượng cần photo... - Khi hết giấy không biết cách để thêm giấy vào khay. Kinh nghiệm và kết quả đạt được: - Nhờ sự giúp đỡ của các anh chị xung quanh nên bây giờ tôi đã có thể photo 1 cách thành thạo, photo 1 mặt hoặc 2 mặt, phóng to hoặc thu nhỏ bản gốc, cách thêm giấy vào khay khi hết giấy... - Khi photo 1 bản thì không cần chọn số bản hay số mặt, chỉ cần đặt giấy vào rồi bấm phím Start. - Để tài liệu ngay thẳng trước khi bấm Start để tránh tình trạng bị lệch giấy sau khi photo. - Trong trường hợp photo các xấp tài liệu có chứa hóa đơn kích cỡ bằng ½ của tờ A4 thì cần lấy 1 mặt giấy A4 trắng khác che lại mặt giấy sau tờ hóa đơn để tránh tình trạng photo luôn nội dung phía sau chung với bản photo của tờ hóa đơn. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 18 2.2. Sắp xếp hồ sơ Cách thực hiện: Các anh chị đưa các loại chứng từ cần sắp xếp cho tôi như các ủy nhiệm chi, phiếu nhập xuất kho, công nợ... Sau đó tôi cần sắp xếp chúng phân chia theo từng ngân hàng, theo thứ tự ngày tháng (trong tháng xếp theo thứ tự đầu tháng trên cùng, cuối tháng dưới cùng), hoặc kẹp theo tên khách hàng... Khó khăn ban đầu: Do số lượng các chứng từ khá nhiều nên tôi hay xếp nhầm các chứng từ. Ngoài ra, diện tích mặt bàn có hạn chế nên tôi không có chỗ xếp riêng các chứng từ, để chứng từ rớt xuống đất. Kinh nghiệm và kết quả đạt được: - Khi phân chia theo từng loại chứng từ thì cần sắp xếp chúng ngay ngắn nhằm có đủ diện tích để xếp tất cả các loại trên mặt bàn. - Thực hiện cẩn thận, đọc kĩ tên ngân hàng, ngày tháng, khách hàng nhằm tránh tình trạng xếp nhầm. - Sau nhiều lần thực hiện công việc này thì tôi đã có thể xếp các loại chứng từ 1 cách thành thạo, rất ít sai sót so với lúc mới bắt đầu thực hiện. 2.3. Nhận văn phòng phẩm Cách thực hiện: Các phòng ban được đăng ký văn phòng phẩm sử dụng cho phòng mình trong một tháng. Vì vậy mỗi tháng một nhân viên trong phòng sẽ xuống Kho Vật tư để nhận văn phòng phẩm đã đăng kí về cho phòng mình. Và tôi có dịp đi cùng với chị Kế toán vật tư xuống nhận văn phòng phẩm 2 lần. Khó khăn ban đầu: Số lượng văn phòng phẩm khá nhiều và nặng như các xấp giấy A4, bìa cứng, kim, kẹp... Vì vậy tôi đã phải đi nhiều lần mới có thể mang tất cả vật dùng về phòng mình. Nhận xét: - Mỗi tháng được đăng ký và nhận 1 lần, nên cần đăng ký cẩn thận và đầy đủ số văn phòng phẩm cho phòng mình để tránh tính trạng bị thiếu giữa chừng. - Khi đi nhận thì cần đi nhiều người để rút ngắn thời gian nhận văn phòng phẩm. 2.4. Trình ký Tổng Giám Đốc Cách thực hiện: Khi có các chứng từ cần chữ ký xác nhận của Tổng Giám Đốc, tôi sẽ mang những giấy tờ đó lên phòng TGĐ và gửi cho Thư ký của TGĐ. Các chứng từ cần trình ký TGĐ: Sổ cái, sổ chi tiết, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi,... Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 19 Trình tự xử lý chứng từ kế toán: - Lập, tiếp nhận, phân loại chứng từ kế toán. - Kế toán viên kiểm tra, định khoản, ghi sổ kế toán, ký tên vào chỗ quy định. - Kế toán trưởng kiểm tra, ký vào chỗ quy định trên chứng từ, quyết định việc ghi sổ kế toán. - Trình lãnh đạo ký đối với những chứng từ cần có chữ ký của lãnh đạo theo quy định. - Sắp xếp, lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Nhận xét: - Cần lưu ý với Thư ký của TGĐ đấy là chứng từ cần phải ký gấp hay không, để TGĐ có thể ưu tiên ký các loại chứng từ đó kịp thời, nếu không thì chỉ cần để các chứng từ đó trên bàn và quay về phòng. - Ở các chỗ cần chữ ký của TGĐ thì phải dán các giấy note màu vàng để làm dấu, giúp cho TGĐ có thể ký các giấy tờ nhanh và đầy đủ. 2.5. Kiểm tra số liệu giữa các loại sổ Cách thực hiện: Các anh chị ở phòng TC-KT nếu có nhu cầu sẽ giao cho tôi kiểm tra số liệu giữa sổ cái và sổ chi tiết xem có trùng khớp với nhau hay không. Hoặc chị Giám Đốc Tài Chính giao cho tôi kiểm tra số liệu từ Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng luân chuyển tiền tệ so với các sổ cái và sổ chi tiết xem có trùng khớp số hay không. Đặc biệt là kiểm tra khoản tiền mặt và tiền gửi ngân hàng so với sổ chi tiết mà ngân hàng gửi về công ty cuối mỗi tháng xem có giống nhau không. Khó khăn ban đầu: Do là lần đầu tiên tôi thực hiện công việc này nên còn nhiều bất cập như: - Kiểm tra không đầy đủ các số dư do bỏ sót. - Nhiều tài khoản cần cộng dồn mới ra số liệu đúng nhưng tôi không biết. Ví dụ: Để kiểm tra số liệu ở TK154 có đúng hay không thì c ần tính tổng của các tài khoản con như TK1541, TK1548, TK1549,...; Hoặc để kiểm tra số dư của tài khoản tiền gửi ngân hàng TK112 có đúng hay không thì cần tính tổng số dư tiền ở các ngân hàng trong sổ chi tiết ngân hàng gửi về cho công ty cuối mỗi tháng. - Không biết nguồn gốc của các con số trong các loại bảng nên khó khăn trong việc kiểm tra. Ví dụ: Trong Bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu “Các khoản phải thu ngắn hạn” là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị các khoản phải thu từ khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác tại ngày kế thúc quý báo cáo, có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Số liệu được ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư Nợ tại ngày kết thúc quý báo Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 20 cáo của các tài khoản TK131, TK331, TK1368, TK337 và ghi dư nợ chi tiết của các TK138, TK338, TK141, TK144. Vì vậy nếu muốn kiểm tra và phân tích chính xác một chỉ tiêu nào đấy thì cần phải biết rõ nguồn gốc của nó. Kinh nghiệm và kết quả đạt được: - Biết cách kiểm tra tài khoản đối ứng. - Biết cách kiểm tra số liệu giữa sổ cái và sổ chi tiết. - Biết được nguồn gốc của các số liệu trong Bảng cân đối kế toán, Bảng luân chuyển tiền tệ và Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Vì để phân tích chính xác được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì cần biết rõ nguồn gốc của các số liệu mà phòng Kế Toán đã tổng hợp. 2.6. Các công việc khác mà tôi được tiếp xúc - Đọc báo cáo tài chính các tháng, các quý và các nhận xét đề nghị mà phòng Tài Chính đã đưa ra. Từ đó tôi học được cách nhận xét và đưa ra các đề xuất từ góc nhìn của 1 nhà phân tích tài chính trong môi trường của 1 Công ty Cổ phần thực tế. - Lập bảng tổng hợp chi phí của năm bằng Excel giúp anh Kế toán chi phí. Từ đó tôi được tiếp xúc thực tế với bảng tổng hợp các loại chi phí của 1 công ty và biết cách thực hiện tổng hợp chi phí của 12 tháng khi năm tài chính kết thúc. - Tìm số liệu của Bảng báo cáo tài sản thừa thiếu mà chị Kế toán tổng hợp giao trong các tệp biên bản kiểm kê của các năm. Kiểm tra số liệu đó có đúng không và khoản thừa thiếu đó có được xử lý chưa hay còn bị treo, nhằm cung cấp cho bên Kiểm toán và xử lý khoản thừa thiếu đó kịp thời. - Hệ thống bằng Excel các sổ cái và sổ chi tiết của các năm từ 2007 đến 2012 có thiếu chữ ký bên dưới. Đây là một công việc tốn khá nhiều thời gian vì có rất nhiều sổ cái và sổ chi tiết. Qua công việc này tôi học được cách trình bày một cách chuyên nghiệp và dễ hiểu, phù hợp với môi trường công sở. - Được chị Giám đốc Tài chính giao viết sườn bài Báo cáo phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Từ đó biết được những thiếu sót của mình, bổ sung thêm kiến thức, giúp ích cho việc học tập hiện tại và công việc sau này. 2.7. Áp dụng thực tế: Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ của Công ty từ góc nhìn cá nhân người viết Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giữa niên độ là một việc vô cùng quan trọng và cần thiết. Qua việc phân tích này chúng ta có thể biết được tình hình tài chính hay tình hình sản xuất kinh doanh của công ty như thế nào, từ đó nhận thấy được thực trạng của công ty và phát hiện các vấn đề mới phát sinh để đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời, hiệu quả. Dựa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ quý 4 năm 2012 của công ty trong phần Phụ lục, tôi xin có những phân tích đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong quý 4 như sau: Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 21 - Chúng ta có thể thấy Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quý 4/2012 kém hơn khoảng 28 tỉ tương đương chỉ bằng 80% so với quý 4/2011, tuy nhiên con số này chiếm đến 34% trong tổng lũy kế từ đầu năm, chứng tỏ doanh thu của riêng quý 4 gấp hơn 1,5 lần so với doanh thu của các quý trước. Điều đó đã cho thấy việc bán hàng của công ty trong quý 4 có những chuyển biến rõ rệt. Bảng 1 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trích trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2012) - Mặc dù Doanh thu có sự tụt giảm nhưng với việc Các khoản giảm trừ doanh thu và Giá vốn hàng bán trong quý 4/2012 giảm lần lượt là 73% và 26% đã giúp cho Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong quý 4/2012 tăng 12% so với quý 4/2011. Con số này cũng chiếm gần 40% so với Lợi nhuận gộp của cả năm, giúp cho Lợi nhuận gộp cả năm tăng nhẹ 3 tỉ, tương ứng với 3%. - Chi phí tài chính lũy kế năm 2012 có sự giảm mạnh 96% so với năm 2011 do công ty ít bị lỗ từ việc chênh lệch tỷ giá (thuyết minh tài chính). Công ty không vay nợ nên không phải chịu gánh nặng từ chi phí lãi vay. - Chi phí bán hàng của cả năm 2012 nói chung không có nhiều biến động so với năm 2011. Nhưng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm tương đối như phân tích ở trên, điều đó cho thấy chi phí bán hàng chưa được sử dụng một cách hiệu quả. - Chi phí quản lý doanh nghiệp của quý 4/2012 tăng 24% so với cùng kỳ năm trước, đồng thời lũy kế năm 2012 cũng tăng gần 38% so với năm 2011. Bảng 2 – Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (Trích trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2012) - Với nỗ lực giảm thiểu các loại chi phí như chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cùng với việc thúc đẩy bộ phận bán hàng trong quý 4/2012 của công ty, Lợi nhuận sau thuế TCDN của quý 4/2012 đã tăng hơn 70% so với quý 4/2011 và chiếm hơn 50% trong lũy kế của cả năm 2012, tương đương Lợi nhuận sau thuế của năm 2011. Bảng 3 – Lợi nhuận sau thuế TCDN (Trích trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4/2012) Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 22 - Nguyên nhân chính của việc kết quả sản xuất kinh doanh quý 4/2012 đã tăng trưởng đột biến 70% so với cùng kỳ năm trước đột biến này dựa vào Báo cáo giải trình của Công ty được công bố ngày 5/2/2013 là vì chi phí bán hàng giảm đến 67% so với quý 4/2011 do công ty điều chỉnh giảm các khoản chi phí trích trước trong năm. Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý 4/2012 của công ty đã có những bước tăng trưởng mạnh so với 3 quý trước của năm 2012. Nguyên nhân chính có thể là do Ban lãnh đạo Công ty đã có những điều chỉnh, tác động nhất định đối với bộ máy lao động của Công ty trong quý 4/2012, nhằm thúc đẩy việc sản xuất kinh doanh của toàn Công ty. Điều đó đã cho thấy nỗ lực của Ban lãnh đạo nói chung và toàn bộ Cán bộ - Công nhân viên Công ty nói riêng trong việc cùng nhau xây dựng, phát triển thương hiệu Chương Dương, giữ vững vị thế của Công ty NGK Chương Dương không những ở thị trường trong nước mà còn ở thị trường Quốc tế. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 23 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 1. Nhận xét - Trải qua hàng chục năm xây dựng và phát triển, Công ty CP NGK Chương Dương đã không ngừng cố gắng để phát triển mạnh mẽ, có chỗ đứng nhất định trên thị trường nước giải khát và đạt được những thành tựu đáng kể như ngày hôm nay. Điều này đã thể hiện những cố gắng của toàn thể cán bộ - công nhân viên của Công ty. - Với các hoạt động gắn kết chặt chẽ, duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng thân thiết và không ngừng tìm kiếm khách hàng mới bằng các chính sách bán hàng linh hoạt, Công ty đã có một lượng khách hàng khá lớn và trung thành, duy trì ổn định số lượng khách hàng cũng như số lượng tiêu thụ. Công ty cũng đã xây dựng chính sách giá cả và chiết khấu phù hợp, đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường. - Đội ngũ lao động đều là những cán bộ đầy nhiệt huyết có trình độ và chuyên môn cao. - Cán bộ - công nhân viên lao động luôn hưởng ứng tích cực các hoạt động đoàn thể, phong trào thi đua do các cấp phát động, kể cả các phong trào thể dục thể thao, văn hóa, văn nghệ.  Về tổ chức hoạt động kế toán - Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, mỗi người một chức năng, tạo thành một dây chuyền xử lý liên tục, đáp ứng được quy mô hoạt động cũng như kế hoạch phát triển kinh doanh mà Công ty đã đề ra. - Đội ngũ nhân viên kế toán đều là những người giỏi, đã có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác kế toán, xử lý các nghiệp vụ một cách hợp lý, trung thực, linh hoạt phù hợp với chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành. Mọi người đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao và đều có khả năng làm việc độc lập, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Bên cạnh đó, các nghiệp vụ, số liệu đều được xử lý một cách nhanh chóng trên phần mềm kế toán iScala nên số liệu được tổng hợp nhanh, có độ chính xác cao, công việc được chuyên môn hóa, tiết kiệm thời gian, công tác kế toán được nâng cao. 2. Kiến nghị Qua quá trình thực tập gần hai tháng tại Công ty, thời gian thực tế chưa phải là nhiều để tôi có thể tìm hiểu hết quá trình hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty nhưng nhìn chung tất cả đều được quy định rõ ràng hợp lý dựa trên đúng quy định mà Nhà nước ban hành. Bên cạnh đó, tôi xin đóng góp một số ý kiến nhỏ về công tác tổ chức kế toán của Công ty với hy vọng công tác tổ chức kế toán sẽ trở nên hoàn thiện hơn: Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 24 - Tạo môi trường làm việc thoải mái để tinh thần làm việc của nhân viên được thoải mái hơn, giảm đi sự căng thẳng áp lực trong công việc, tăng cường sự giao lưu giữa nhân viên mới với các nhân viên cũ trong phòng để họ nhanh chóng hòa nhập vào môi trường làm việc của Công ty, đồng thời tăng cường giao lưu giữa nhân viên các phòng ban với nhau để tăng tính đoàn kết trong Công ty. - Nâng cấp các phần mềm máy tính, hiện đại hóa máy móc sản xuất nhằm đạt hiệu năng cao hơn trong việc xử lý thông tin và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Tổ chức thường xuyên các lớp tập huấn, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. - Thường xuyên tổ chức sắp xếp lại các chứng từ, giấy tờ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mục đích tìm kiếm sau này. - Kinh doanh chính của Công ty là bán sản phẩm nước giải khát cho các khách hàng, đại lý nên số lượng giấy tờ như Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho… là rất nhiều trong tháng. Vì vậy mỗi loại giấy tờ phát sinh trong tháng nào nên sắp xếp liền vào ngay tháng sau đó, tránh việc dồn đọng, để việc lưu chứng từ được thực hiện một cách dễ dàng, thuận lợi cho việc lưu giữ và tra cứu sau này. - Sử dụng tiết kiệm các tài sản chung của Công ty như: Tắt bớt các thiết bị điện như máy tính, quạt, đèn khi không sử dụng. Tăng nhiệt độ hoặc tắt bớt máy lạnh khi thời tiết không quá nóng. Tái sử dụng những trang giấy đã in một mặt, sử dụng mặt sau để in những tài liệu nháp. Khi photo tài liệu nên photo hai mặt để tiết kiệm giấy. Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 25 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN 1. Nhận xét Qua tám tuần thực tập nhận thức tại Công ty CP NGK Chương Dương, thời gian tuy không phải là nhiều, nhưng đây là một trải nghiệm vô cùng bổ ích đối với tôi. Tuy ban đầu còn nhiều bỡ ngỡ, khó khăn nhưng với sự giúp đỡ của mọi người trong công ty cùng với sự cố gắng của bản thân, tôi đã hoàn thành tốt kì thực tập của mình. 2. Thuận lợi và khó khăn  Khó khăn: - Lần đầu tiên tiếp xúc với môi trường công ty. - Giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình. - Thực hiện những công việc trong công ty.  Thuận lợi: - Môi trường làm việc thân thiện. - Nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình từ mọi người xung quanh. 3. Đánh giá Sau tám tuần thực tập tại phòng Tài chính – Kế toán với tất cả sự cố gắng và kiến thức đã tích lũy được, tôi đã học hỏi và quan sát công việc của mọi người xung quanh, cũng như hoàn thành tốt những công việc được giao. Tôi đã đạt được những mục tiêu do mình đề ra là: - Mục tiêu 1: Đã làm quen được với môi trường công sở thực tế. Học tập cách giao tiếp ứng xử ở công ty, tác phong làm việc và kinh nghiệm xử trí tình huống thực tiễn của các anh chị xung quanh. Tiếp cận được với các nghiệp vụ tài chính – kế toán của công ty có phát sinh trong quá trình tôi thực tập. - Mục tiêu 2: Vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào các công việc được tiếp cận tại công ty như công việc đọc và viết Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó phân biệt được sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế nhằm trau dồi thêm kinh nghiệm cho bản thân trong việc học tập hiện tại và trong công việc sau này. - Mục tiêu 3: Tạo dựng được mối quan hệ mới với các anh chị trong phòng và ở các phòng ban khác. Rèn luyện và hoàn thiện hơn các kỹ năng mềm của mình như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng sắp xếp công việc... Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 26 PHỤ LỤC Phụ lục bao gồm: - Bảng cân đối kế toán tính đến quý 4 năm 2012 - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tính đến quý 4 năm 2012 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tính đến quý 4 năm 2012 Nguồn: www.cdbeco.com.vn Bảng 4a – Bảng cân đối kế toán quý 4 năm 2012 Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 27 Bảng 4b – Bảng cân đối kế toán quý 4 năm 2012 (tiếp theo) Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 28 Bảng 4c – Bảng cân đối kế toán quý 4 năm 2012 (tiếp theo) Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 29 Bảng 5 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 4 năm 2012 Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 30 Bảng 6 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Trường Đại Học Hoa Sen Báo cáo thực tập nhận thức Trang 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO - Website của Công ty CP NGK Chương Dương: www.cdbeco.com.vn - Tài liệu từ phòng Tổ chức Hành chánh của công ty. - Tài liệu từ phòng Tài chính – Kế toán của công ty.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_nhan_thuc_nguyen_pham_cong_danh_104522_tc1011_9691.pdf
Luận văn liên quan