Sau quá trình thực tập tại công ty , tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và
học hỏi thêm nhiều kiến thức mới. Kết quả mà tôi đạt được với những mục tiêu đã
đề ra là:
Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường doanh nghiệp.
Mục tiêu 2: Cải thiện kỹ năng giao tiếp và tư duy của bản thân, học cách tạo
mối quan hệ xã hội tốt.
Tiếp cận với môi trường làm việc và tìm hiểu công việc thực tế tại công ty. Tôi đã
quan sát và đã rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình về cách ứng xử trong
doanh nghiệp, giữa cấp trên đối với cấp dưới hay ngược lại, giữa các đồng nghiệp
chung một bộ phận hay các bộ phận khác.
Mục tiêu 3: Tìm hiểu và học hỏi thêm về lĩnh vực kế toán.
Đây là phần quan trọng nhất của việc đi thực tập nhận thức, ngoài việc làm
các công việc được giao trong các bộ phận thì đi tìm hiểu thêm về lĩnh vực kế
toán giúp tôi có nhiều kiến thức mới. Để sau khi quay lại trường tôi có thể biết
được bản thân còn thiếu sót những gì và cố gắng khắc phục điều đó
38 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2514 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại Công ty TNHH Sản xuất- Thương mại- Dịch vụ Tiến Chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHOA KINH TẾ - THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập: Công ty TNHH
SX-TM-DV Tiến Chung
Thời gian thực tập: 7/1/2013 – 10/3/2013
GVHD: Lê Thị Bích Thảo
Sinh viên thực hiện: Vũ Hạ Phương Thùy
Lớp: KT1011
MSSV: 101420
THÁNG 3/2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHOA KINH TẾ - THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO
THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tên cơ quan thực tập: Công ty TNHH
SX-TM-DV Tiến Chung
Thời gian thực tập: 7/1/2013 – 10/3/2013
GVHD: Lê Thị Bích Thảo
Sinh viên thực hiện: Vũ Hạ Phương Thùy
Lớp: KT1011
MSSV: 101420
THÁNG 3/2013
ỰC TẬP NHẬN THỨC
i
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ỰC TẬP NHẬN THỨC
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ỰC TẬP NHẬN THỨC
1
TRÍCH YẾU
Cuốn báo cáo này được thực hiện dựa trên ghi chép từ những công việc hằng ngày
được giao, những công việc quan sát được và những kinh nghiệm tự đúc kết trong quá
trình thực tập nhận thức. Ngoài ra còn có một số thông tin được cung cấp từ công ty
nơi tôi thực tập và các thong tin trên internet. Qua đợt thực tập này tôi đã hiểu được
môi trường văn phòng và các mối quan hệ trong môi trường làm việc tại nơi thực tập.
Bên cạnh đó, thời gian thực tập ở công ty đã giúp tôi tích lũy thêm nhiều kiến thức
mới, cũng như những kỹ năng làm việc. Từ đó, tôi đã rút ra được những kinh nghiệm
có ích cho việc học tập cũng như công việc sau này.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
2
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP ......................................................................................... i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ........................................................................................................... ii
TRÍCH YẾU .......................................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ............................................................................................................................................. 2
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................................... 3
NHẬP ĐỀ .............................................................................................................................................. 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ............................................................................................. 5
I. Giới thiệu chung ......................................................................................................................... 5
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .......................................................................................... 5
III. Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong thời gian qua và phương hướng phát triển
hoạt động của công ty ....................................................................................................................... 6
1. Thuận lợi........................................................................................................................................ 6
2. Khó khăn ....................................................................................................................................... 6
3. Phương hướng phát triển ............................................................................................................. 6
IV. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................................ 7
V. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................................................................. 8
1. Giám đốc ........................................................................................................................................ 8
2. Phòng kinh doanh ......................................................................................................................... 8
a. Bộ phân kinh doanh ...................................................................................................................... 8
b. Kho ................................................................................................................................................. 8
VI. Tổ chức công tác kế toán ............................................................................................................ 9
PHẦN 2: CÔNG VIỆC THỰC TẬP ................................................................................................ 15
I. Mục tiêu thực tập ...................................................................................................................... 15
II. Công việc được giao .................................................................................................................. 15
PHẦN 3: LÝ THUYẾT ÁP DỤNG VÀ HỌC HỎI THÊM ............................................................ 20
II. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................................... 21
III. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................................................... 23
IV. Chi phí sản xuất chung............................................................................................................. 26
NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM ..................................................................................................... 29
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................... 30
ỰC TẬP NHẬN THỨC
3
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn đến các Giảng viên Khoa Kinh tế Thương
Mại của trường đại học Hoa Sen đã tạo điều kiện cho tôi trong đợt thực tập này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn cô Lê Thị Bích Thảo, giáo viên hướng dẫn tôi
trong kì thực tập lần này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc của công ty TNHH MTV
Sợi Chỉ May Phong Phú và toàn thể anh chị nhân viên trong phòng tài chính- kế
toán đã tiếp nhận và hết sức tận tình, quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi trong
thời gian thực tập tại đây và chỉ dẫn cho tôi hoàn thiện bản báo cáo này.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
4
NHẬP ĐỀ
Trước khi bắt đầu thực tập, tôi đã đề ra những mục tiêu sau cho bản thân:
Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường doanh nghiệp, biết cách quản lý thời
gian hợp lý và hiệu quả.
Mục tiêu 2: Cải thiện kỹ năng giao tiếp và tư duy của bản thân, học cách tạo
mối quan hệ xã hội tốt.
Mục tiêu 3: Tìm hiểu và học hỏi thêm về lĩnh vực kế toán.
Qua đợt thực tập này,tôi đã phần nào hoàn thành được các mục tiêu đề ra, tuy chưa
hoàn thiện lắm nhưng tôi đã hình dung ra bức tranh tổng thể về môi trường làm việc
tại doanh nghiệp – một lĩnh vực có vai trò quan trọng, liên quan mật thiết đối với
chuyên ngành của tôi đang theo học.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
5
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
I. Giới thiệu chung
Tên công ty: CÔNG TY TNHH SX-TM-DV TIẾN CHUNG
Địa chỉ: 31/1A Ấp Tây Lân, Xã Bà Điểm, Hóc Môn
Giám đốc: Phùng Khắc Chung
Loại hình công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Điện thoại liên lạc: (08) 62549198
Fax: (08) 62549198
Mã số thuế: 0308812942
Email: tienchung9@gmail.com
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu)
Ngành nghề kinh doanh: Văn phòng phẩm và giấy photo
Kí hiệu hóa đơn: AA/12P
Thị trường tiêu thụ: Các của hàng văn phòng phẩm, tiệm photo, doanh nghiệp
và người tiêu dùng cuối cùng.
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng
Chủ yếu kinh doanh mua bán các loại giấy photo, văn phòng phẩm cho các
của hàng, tiệm photo, khách hàng trong thành phố Hồ Chí Minh và một số tình
thuộc miền Tây, miền Trung.
Tìm hiểu nhu cầu thị trường và chăm sóc khách hàng để cạnh tranh với các
công ty khác.
2. Nhiệm vụ
Cung cấp các sản phẩm ra thị trường phải đảm bảo chất lượng, đảm bảo giá
cạnh tranh cho người sử dụng.
Đảm bảo việc làm cho công nhân viên.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
6
Thực hiện đầy đủ các nội qui về luật thuế và quản lý thị trường (Ví dụ như
hàng hóa đi đường phải có đầy đủ hóa đơn và nhãn phụ).
III. Những thuận lợi, khó khăn của công ty trong thời gian qua và phương
hướng phát triển hoạt động của công ty
1. Thuận lợi.
Các nhân viên có năng lực và dày dạn kinh nghiệm.
Không tồn hàng do có săn lượng khách hàng trung thành.
Công ty nắm bắt nhanh giá cả, sản phẩm mới, thị hiếu của người tiêu dùng,
nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thị trường trong thời điểm kinh tế khó khăn như
hiện nay.
2. Khó khăn
Giá cả bị cạnh tranh, khiến một phần lợi nhuận bị giảm.
Một số khách hàng thiếu vốn, dẫn đến trả nợ chậm cho công ty, gây khó khăn
trong kinh doanh.
Tỷ giá liên tục tăng, bột giấy không đủ để sản xuất làm thiếu hụt hàng hóa,
không đủ đáp ứng hàng hóa ra thị trường.
3. Phương hướng phát triển
Tiếp tục phát triển thêm nhiều khách hàng tiềm năng trong thành phố cũng
như thị trường ở các tỉnh.
Luôn luôn quan tâm tìm hiểu thị trường, nhu cầu của khách hàng để có thể
đáp ứng tốt nhất cho khách hàng.
Tạo ra các mối quan hệ tốt với các khách hàng, đáp ứng cung cấp kịp thời sản
phẩm theo nhu cầu của họ.
Cung cấp đầy đủ hàng ra thị trường, tránh tình trạng thiếu hụt như hiện nay.
Tạo các chương trình khuyến mãi để hỗ trợ khách hàng, nhằm tăng doanh số
cũng như doanh thu cho công ty.
Đào tạo, tuyển dụng đội ngũ nhân viên ngày càng một nâng cao tay nghề hơn.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
7
IV. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
NHÂN VIÊN 1 NHÂN VIÊN 2
THỦ KHO
NHÂN VIÊN
GIAO HÀNG 1
NHÂN VIÊN
GIAO HÀNG 2
PHÒNG KẾ
TOÁN
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
ỰC TẬP NHẬN THỨC
8
V. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1. Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật trực tiếp , lãnh đạo quản lý, điều
hành mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh
của Công ty.
2. Phòng kinh doanh
a. Bộ phân kinh doanh
Xây dựng chiến lược Maketing và chiến lược kinh doanh nhằm mở rộng khách
hàng trong và ngoài thành phố.
Thực hiện hoạt động kinh doanh , xây dựng và duy trì mạng lưới kinh doanh,
giao dịch bán hàng và chăm sóc khách hàng, …
Đảm bảo tiêu thụ hết năng lực.
Theo dõi thống kê việc bán hàng hằng ngày, tháng, quý, năm.
Tìm hiểu giá cả thị trường, nhanh chóng đưa ra giá cả để cạnh tranh với đối
thủ.
b. Kho
Quản lý hàng hóa xuất nhập một cách chính xác.
Kiểm tra tem, nhãn mác.
Vận chuyển hàng hóa an toàn, hóa đơn chứng từ đầy đủ trước khi giao cho
khách hàng.
Quản lý đội xe, đáp ứng nhanh chóng hàng hóa cho khách hàng.
3. Phòng kế toán
Tổ chức quản lý về mặt giá trị của toàn bộ tài sản, theo dõi phản ánh một số
nghiệp vụ kinh tế phát sinh về vật tư, tiền vốn của Công ty, lập kế hoạch thu chi ngân
quỹ tại chính và lập Báo cáo tài chính theo quy định, đồng thời phải thường xuyên liên
hệ với ngân hàng. Thanh toán lương cho công nhân viên, giao dịch thu chi với khách
hàng.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
9
VI. Tổ chức công tác kế toán
1. Tổ chức công tác kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức xử lí số liệu bằng máy tính.
Tất cả công việc kiểm tra chứng từ, ghi sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành,
lập báo cáo….. đều được tập trung tại phòng tài chính kế toán.
Tổ chức bộ máy và hệ thống kế toán phù hợp qui định của pháp luật và yêu
cầy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Quản lí tiền mặt, ngân quỹ, việc thu chi.
Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kinh tế.
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán và quản lí tập trung số liệu thống nhất
và cung cấp số liệu này cho các bộ phận liên quan.
Đối chiếu thu hồi công nợ nhanh của khách hàng.
Thanh toán cho phía nhập khẩu đúng hạn để bảo đảm không thiếu hụt hàng
hóa.
2. Tổ chức hệ thống bộ máy kế toán
Sơ đồ 2:Tổ chức hệ thống bộ máy kế toán.
Phòng kế toán
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
ỰC TẬP NHẬN THỨC
10
3. Chính sách kế toán áp dụng
Chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Kỳ kế toán áp dụng : năm tài chính
Phương pháp tính giáo xuất hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Đường thẳng
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Khấu trừ
Hình thức sổ kế toán: Nhật ký – Sổ Cái
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền Việt Nam sử dụng
trong kế toán là theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng công bố tại thời điểm
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp ghi nhận hàng nhập kho:
Gía hàng mua về nhập kho= giá mua theo hóa đơn + chi phí thu mua – các
khoản giảm trừ được hưởng.
Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên và được tính bằng công thức sau:
Trị giá hàng tồn kho cuối kì = trị giá hàng tồn đầu kì + trị giá hàng nhập
trong ki – trị giá hàng xuất trong kì.
Phương pháp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền:
ĐGBQ=
á à đ ì á à ì
ư à đ ì ư à ì
Tổng trị giá hàng xuất trong kì = đơn giá bình quân x số lượng hàng xuất ra
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Số thuế GTGT phải nộp = số GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
11
4. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc thu nhập, xử lí,
cung cấp thông tin.
Các công cụ phương tiện tính toán phục vụ cho công tác kế toán đóng vai trò
quan trọng trong công tác kế toán. Vì vậy mà tại phòng Kế toán của công ty, mỗi
nhân viên đều được trang bị một máy vi tính.
Ngoài ra các phương tiện cần thiết khác như: máy fax, máy photo, máy in,
máy soi tiền, máy đếm tiền, dụng cụ đóng hồ sơ…..đều được trang bị đầy đủ.
5. Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
a. Trưởng phòng:
Kiểm tra, duyệt chứng từ sổ sách kế toán.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về báo cáo có liên quan đến kế toán
Tổ chức ghi chép tính toán và phản ánh chính xác, trung thực,kịp thời, đầy đủ
toàn bộ tài sản và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức, bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu
của công ty.
Theo dõi phản ánh đúng từ hình tài chính của công ty.
b. Kế Toán Tổng Hợp:
Hạch toán sản xuất kinh doanh và tính giá thành dịch vụ, báo cáo định kỳ số
liệu kế toán, tổng hợp lên sổ cái, sổ chi tiết. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố
định, tính khấu hao, lập bảng cân đối kế toán và ghi sổ các chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào bảng chấm công, căn cứ vào những quyết định về khen thưởng, trừ
lương của phòng Hành Chính mà tính lương rồi thanh toán cho công nhân viên.
Giải quyết những vấn đề về trợ cấp, bảo hiểm xã hội cho công nhân viên.
Lập hồ sơ hoàn thuế theo quy định.
c. Thủ Quỹ:
Có trách nhiệm bảo quản và thu tiền mặt, khóa sổ và đối chiếu sổ quỹ với tiền tồn tại
két. Cuối tháng báo cáo số tiền và lập bảng kê chi tiết từng loại cho Giám đốc và
phòng kế toán biết.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
12
6. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán sử dụng.
Công ty sử dụng rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Bao gồm những chứng từ
bắt buộc theo quy định hiện hành của nhà nước:
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho,………..
7. Chế độ kế toán.
Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với việc xử lí số liệu
bằng máy tính. Hầu hết các công việc của kế toán đều được thực hiện và xử lí trên
máy tính vi tính nên giảm bớt đáng kể số lượng công việc của kế toán viên và vì
thế một kế toán viên có thể đảm trách nhiêu phần kế toán.
Công ty sử dụng sổ kế toán theo hình thức: Nhật kí chung trên máy tính.
Các loại sổ sách sử dụng:
Sổ nhật kí chung.
Sổ cái.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
13
Hệ thống ghi sổ kế toán
Sơ đồ 3: Hệ thống sổ kế toán.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ gốc (Nhập –
xuất)
Số chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Nhật kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
áo cáo tài
chính
Phần mền máy vi
tính
ỰC TẬP NHẬN THỨC
14
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng
làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để tiến hành nhập
liệu vào sổ nhật ký chung được thiết kế sẵn trên phần mền kế toán.
Theo qui trình của phần mền kế toán, các thông tin được tự động cập nhật vào
các sổ kế toán tổng hợp ( sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết….), thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
Vào cuối tháng, cuối quí hoặc cuối năm các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán
chi tiết và báo cáo tài chính được in ra giấy đóng thành quyển, thực hiện các công
việc về các thủ tục pháp lí theo qui định về sổ kế toán ghi thủ công (bằng tay) và
được lưu giữ cận thận tại phòng kế toán của công ty.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
15
PHẦN 2: CÔNG VIỆC THỰC TẬP
I. Mục tiêu thực tập
Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường doanh nghiệp, biết cách quản lý thời
gian hợp lý và hiệu quả.
Mục tiêu 2: Cải thiện kỹ năng giao tiếp và tư duy của bản thân, học cách tạo
mối quan hệ xã hội tốt.
Mục tiêu 3: Tìm hiểu và học hỏi thêm về lĩnh vực kế toán.
II. Công việc được giao
1. Sắp xếp giấy tờ, chứng từ, hóa đơn
Sắp xếp chứng từ thu chi, Ủy nhiệm chi Ngân hàng vào từng file.
Chứng từ phiếu xuất nhập hàng trong ngày được gắn số thứ tự, xếp đúng theo
thứ tự và đứa vào file lưu trữ.
Chứng từ, giấy tờ hay hóa đơn thì cần phải sắp xếp tất cả theo đúng thứ tự.
2. Chuyển fax
Fax các bảng báo giá cho khách hàng. Sau đó gọi phải gọi điệm thoại kiểm tra
xem khách hàng đã nhận được fax chưa.
Máy có 2 khe để giấy A4, một khe để sẵn giấy để nhận Fax thường rộng hơn
để để dc nhiều giấy sẵn ở đó. Một khe nhỏ hơn dùng để đặt bản cần fax vào.
Khi fax thì chỉ cần đặt bản cần fax vào khe đó (chú ý đặt giấy xấp hay ngửa). rồi
nhấn số máy cần fax tới - nhấn nút Fax ( hoặc Start).
3. Làm phiếu giao hàng
Nhập thông tin theo mẫu có sẵn: ngày tháng, số phiếu, mã khách hàng, tên
khách hàng, địa chỉ khách hàng, người nhận, số thứ tự, mã hàng, tên hàng, đơn vị
tính, số lượng, đơn giá, thành tiền. Sau đó chuyển phiếu giao hàng và hóa đơn
sang kho để đi giao.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
16
CTY TNHH SX TM DV TIẾN CHUNG
ĐC : 31/1A Nguyễn Ảnh Thủ - Tây Lân - Bà Điểm -HM
ĐT: (84-08) 6254.9198 - 0909.268.419 - 0916.068.419
PHIẾU XU T KHO
( Kèm phiếu giao hàng và thu tiền)
PXH: 0167/2/2013
CTYCP PYMEPHARCO
Địa chỉ :
Điện thoại :
Địa điểm giao hàng : CH
TÊN HÀNG ĐỊNH LƯỢNG
SỐ
LƯỢNG
(T)
ĐƠN GIÁ
(vnđ/R)
THÀNH TIỀN
GHI
CHÚ
Adalac 70 A4 70 50 47.000 2.350.000
TỔNG CỘNG 50 2.350.000
- Bên Bán đã giao đủ hàng cho Bên Mua theo đúng số lượng và chất lượng mà 2 bên đã thỏa
thuận.
- Bên Mua đã nhận đủ số lượng hàng hóa.
- H nh thức thanh toán: TIỀN MẶT
Ngày 1/3 /2013
NGƯỜI NHẬN HÀNG NGƯỜI GIAO HÀNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
4. Làm phiếu thu, phiếu chi
Tương tự phiếu giao hàng, nhập thông tin có sẵn vào máy: Họ tên người nộp
(nhận) tiền, địa chỉ, lý do thu (chi), số tiền, số tiền viết bằng chữ, chứng từ kèm
theo.
Sau đó giao cho thủ quỹ hoặc nhân viên bên phòng kinh doanh đi thu tiền.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
17
CTY TNHH SX TM DV TIẾN CHUNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
31/1A Ấp Tây Lân, Xã Bà Điểm, H. Hóc Môn ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
---oOo---
Số:0909 /2013TC
PHIẾU THU
Họ tên người nộp tiền : CN CTY CP PYMEPHARCO
Địa chỉ: 44 Đồng Nai, P. 15, Q.10
Lý do nộp: Thu tiền giấy photocopy
Số tiền: 2.375.010
Viết bằng chữ :Hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn lẻ mười đồng.
Chứng từ kèm theo: Phiếu xuất hàng + hóa đơn đỏ
TP.HCM Ngày 22 tháng 1 Năm 2013
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Gíam Đốc
ỰC TẬP NHẬN THỨC
18
CTY TNHH SX TM DV TIẾN CHUNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
31/1A Ấp Tây Lân, Xã Bà Điểm, H. Hóc Môn ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
---oOo---
Số:1426/2011TC
PHIẾU CHI
Họ tên người nhận tiền : C 42 Tổng Cục Cảnh Sát Phòng Chống Tội Phạm
Địa chỉ: 258 Nguyễn Trãi Q,1
Lý do chi: Trả nợ tiền hàng
Số tiền: 1.020.000
Viết bằng chữ :Một triệu lẻ hai mươi nghìn đồng..
Chứng từ kèm theo: Phiếu xuất hàng và hóa đơn đỏ ( VAT )
TP.HCM Ngày 5 tháng 9 Năm 2012
Người lập phiếu Người Nộp tiền Thủ quỹ Gíam Đốc
ỰC TẬP NHẬN THỨC
19
5. Giao dịch ngân hàng
Công việc này tôi được phân đi chung với chị thủ quỹ hoặc kế toán.
Đôi lúc là đến nộp tiền vào tài khoản công ty khi thu được nợ hoặc cho lệnh ủy nhiệm
chi (trả nợ) cho đối tác.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
20
PHẦN 3: LÝ THUYẾT ÁP DỤNG VÀ HỌC HỎI THÊM
I. Qui định thu, chi tiền.
a. Qui định chi tiền.
Hình thức: chỉ ưu tiên cho các khoản nhỏ, không thường xuyên hoặc cấp bách
để phục vụ kịp thời hoạt động công ty.
Các chứng từ liên quan đến việc chi tiền như :
Phiếu đề nghị tạm ứng tiền
Phiếu đề nghị thanh toán.
Tờ trình xin thanh toán chi phí.
Phiếu thanh toán tiền tạm ứng.
Phiếu chi tiền mặt.
Uỷ nhiệm chi.
Phiếu chuyển tiền qua ngân hàng.
Về thủ tục, hồ sơ chứng từ cho một số nghiệp vụ chi tiền :
Chi theo chế độ (trợ cấp thôi việc, trợ cấp và bồi dưỡng một lần sau khi sinh,
ốm đau…)
Chi tiền lương, tiền thưởng.
Chi quỹ phúc lợi.
Chi quỹ khen thưởng.
Chi trả nợ vay và lãi cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng.
Chi nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế xuất nhập khẩu.
Chi nộp các loại thuế khác: thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, thuế
thu nhập không thường xuyên, thuế môn bài, thuế nhà thầu, thuế GTGT đầu ra.
Chi nộp kinh phí cấp trên (nếu có).
Chi tiền hoa hồng bán hàng.
Chi phí công tác phí: chi phí giao dịch bán hàng, tiếp khách, chi phí giao dịch
xuất nhập khẩu, chi phí xăng dầu xe công tác, lệ phí cầu đường, chi phí công tác.
Chi tiền mua tài sản cố định, hàng hóa, vật tư, dịch vụ nội địa.
Chi tiền mua tài sản cố định, hàng hóa, vật tư, dịch vụ nhập khẩu.
b. Qui định thu tiền
ỰC TẬP NHẬN THỨC
21
Thu tiền bán hàng: phòng kinh doanh có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng
nộp tiền, chuyển tiền theo đúng hợp đồng hoặc thỏa thuận đã kí.
Thu tiền mặt
Thủ quỹ có trách nhiệm hướng dẫn đối tượng nộp tiền ghi rõ nội dung các
khoản tiền nộp vào thủ quỹ. Đồng thời tiến hành kiểm đếm đầy đủ, chính xác, kịp
thời các khoản tiền nộp vào quỹ và ghi sổ quỹ tiền mặt.
Phòng TCKT tiến hành lập phiếu thu (2 liên) trình phê duyệt , giao cho khách
hàng 1 liên và phòng TCKT giữ lại 1 liên.
Thu tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
Phòng TCKT có nhiệm vụ cung cấp số tài khoản của công ty mở tại các ngân
hàng cho các đơn vị trong công ty có liên quan đến việc thu tiền(phòng KD, các
đơn vị khác) để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng chuyển tiền cho công ty.
Căn cứ vào sổ phụ, giấy báo có của ngân hàng, phòng TCKT hạch toán theo
đúng quy định và lập lệnh thu ngân hàng nội bộ đề trình duyệt và lưu lại phòng kế
toán.
II. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những nguyên vật liệu trực tiếp dung để
sản xuất sản phẩm bao gồm: nguyên vật liệu chính/phụ, nhiên liệu và phụ tùng
thay thế.
Nguyến vật liệu chính: bông phế, bông chính phẩm, xơ
Tài khoản sử dụng: 6211
Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Phiếu nhập kho: sử dụng khi có nguyên vật liệu trực tiếp dùng không hết nhập
kho.
Phiếu xuất kho: sử dụng khi nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm.
Bảng kê tính giá nguyên vật liệu, nhiên liệu sử dụng vào quy trình sản xuất
kinh doanh trong kì.
Biên bản kiểm nghiệm
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì
ỰC TẬP NHẬN THỨC
22
Sổ chi tiết tài khoản.
Sổ sách kế toán
Sơ đồ 5: Qui tr nh ghi vào sổ sách kế toán.
Lưu chuyển chứng từ
Trong kì nếu có nhu cầu cho nguyên vật liệu thì Quản đốc hay bộ phận sản
xuất sẽ lập giấy đề nghị lãnh vật tư và nếu sau khi giấy đề nghị được kí duyệt bởi
lãnh đạo bộ phận sản xuất thì Thủ kho sẽ căn cứ vào chứng từ và lượng vật tư
trong kho để xuất kho.
Phiếu lãnh vật tư được lập thành 2 liên, 1 liên bộ phận lãnh vật tư giữ, 1 liên
thủ kho giữ.
Thủ kho căn cứ vào phiếu lãnh, lập phiếu xuất thành 2 liên. Liên 1 lưu tại bộ
phận lập phiếu, liên 2 thủ kho chuyển lên phòng kế toán, kế toán căn cứ trên phiếu
xuất, nhập dữ liệu vào bảng kê xuất vật liệu lưu giữ trong máy tính.
Phiếu xuất kho
Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
Sổ chi tiết tài khoản
áo cáo số liệu tổng hợp tài
khoản
ỰC TẬP NHẬN THỨC
23
Sơ đồ 4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phi nguyên vật liệu
III. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chí phí nhân công trực tiếp cũng là một bộ phận chi phí chiếm phần lớn trong
các loại chi phí của công ty. Các khoản phải trả cho công nhân viên được hạch
toán chi tiết, cụ thể trên bảng lương, sổ và bảng phân bổ tiền lương BHXH,
BHYT, BHTN và KPCĐ.
Hiện nay việc thanh toán lương hàng tháng cho nhân viên, cán bộ của công ty
được thực hiện như sau:
Kỳ 1: Từ ngày 18 đến ngày 25 hàng tháng (lương tạm ứng)
Kỳ 2: Từ ngày 10 đến ngày 15 của tháng sau (thanh toán phần còn lại)
Tài khoản sử dụng: 6221
Chứng từ kế toán:
Kế hoạch sản xuất Kho hàng Kế toán chi phí
Phân xưởng sản
xuất.
Lập kế hoạch và lệnh sản
xuất
Lập giấy đề nghị
Giấy đề nghị Lập phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
Xuất nguyên vật liệu
ỰC TẬP NHẬN THỨC
24
Bảng thanh toán tiền lương hoặc bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích
theo lương.
Bảng thanh toán tiền ăn giữa ca.
Bảng kế hoạch trích trước lương nghỉ phép.
Phiếu báo làm thêm giờ.
Bảng chấm công
Lưu chuyển chứng từ
Công ty thực hiện chấp công bằng máy, số liệu sẽ được cập nhật vào phần
mền toàn hệ thống công ty , cuối mỗi kì tính lương nhân viên, chấm công sẽ được
cập nhật dữ liệu từ máy kiểm tra, xác nhận . Sau đó sẽ chuyển cho bộ phận nhân
sự để tính lương. Bộ phận nhận sự đối chiếu với số liệu trên hệ thống phần mền
máy tính, sau đó căn cứ vào mức lương và tính lương. Sau khi tính lương xong thì
chuyển bảng tổng hợp lương cho kế toán. Kế toán căn cứ trên bảng lương lập ủy
nhiệm chi gửu cho ngân hàng cùng bảng lương chi tiết. Ngân hàng sẽ chuyển
lương vào tài khoản của nhân viên.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
25
Sơ đồ 6: Lưu chuyển chứng từ của kế toán chi phí nhân công trực tiếp
BỘ PHẬ L ỘNG GƯỜ L ỘNG P Ò G KẾ Á Í
VÀ G
Kế hoạch làm việc Lịch làm việc
Chấm công
Bảng chấm công
Bảng chấm công
Ghi sổ theo dõi
Bảng tính lương
Lập bảng tính lương
Duyệt bảng lương
Sổ theo dõi bảng lương
hanh toán lương
hân viên
Kiểm tra, phê duyệt
ỰC TẬP NHẬN THỨC
26
IV. Chi phí sản xuất chung.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung của toàn công ty. Kế toán sử dụng tài
khoản 627 và tài khoản này được mở cấp 2 theo đúng nội dung của nó và được
công ty mở chi tiết theo từng bộ phận tập hợp chi phí.
a. Chi phí nhân viên phân xưởng
Tài khoản sử dụng: 62711
Nhân viên phân xưởng là nhân viên không trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất sản phẩm nhưng họ gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất để thúc đẩy
sản xuất nhanh hơn.
Nhân viên phân xưởng bao gồm: nhân viên thống kê, quản đốc phân
xưởng…..các khoản trích theo lương giống như chí phí nhân công trực tiếp. Qúa
trình tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng cũng tương tự như quá trình tập hợp
chí phí nhân công trực tiếp.
Chứng từ sử dụng:
Kế toán sử dụng bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG
Người lập Ngày….tháng….năm
(kí, họ tên) Kế toán trưởng
Ghi có TK
Đối
tượng
TK 334
TK 338
Lương
Các
Khoản
khác
Cộng có TK
334
Kinh phí
công đoàn
Bảo hiểm
Xã hội
Bảo
hiểm y
tế
Bảo hiểm
thất
nghiệp
Công có TK
338
Tổng
Cộng
Bộ phân nhân
viên phận
xưởng
15,000,000 1,500,000 16,500,000 330,000 3,960,000 742,500 165,000 5,362,500 21,862,500
ỰC TẬP NHẬN THỨC
27
Lưu chuyển chứng từ.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công nhân viên bộ phận nhân sự tập hợp
vào “bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương”. Bảng này chuyển
cho kế toán tổng hợp hạch toán và chi phí lương nhân viên phân xưởng của bộ
phận đó.
b. Chí phí vật liệu
Tài khoản sử dụng: 62721
Chí phí vật liệu trong công ty bao gồm các loại chi phí vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế cho bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ ở phân xưởng, vật liệu
dùng trong quản lý chung ở các phân xưởng.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho.
Phiếu nhập kho.
Lưu chuyển chứng từ:
Tương tự như nguyên vật liệu chính. Trong quá trình sản xuất khi có nhu cầu
lãnh vật tư thì các nhà máy sẽ làm giấy đề nghị lãnh vật tư. Thủ kho căn cứ vào
chứng từ và lượng vật tư thực tế còn trong kho để xuất kho.
Phiếu lãnh vật tư được lập thành 2 liên, 1 liên bộ phận lãnh vật tư giữ, 1 liên
thủ kho giữ.
Thủ kho căn cứ vào phiếu lãnh, lập phiếu xuất thành 2 liên. Liên 1 lưu tại bộ
phận lập phiếu, liên 2 thủ kho chuyển lên phòng kế toán, kế toán căn cứ trên phiếu
xuất, nhập dữ liệu vào bảng kê xuất vật liệu lưu giữ trong máy tính.
c. Chi phí dụng cụ sản xuất
Tài khoản sử dụng: 62731
Công cụ, dụng cụ thường có giá trị thâp, thời gian sử dụng ngắn, vì vậy công
cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng được phẩn bổ một lần vào chi phí sản xuất
của phân xưởng
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
28
Lưu chuyển chứng từ:
Tương tự như nguyên vật liệu chính. Trong quá trình sản xuất khi có nhu cầu
lãnh vật tư thì các nhà máy sẽ làm giấy đề nghị lãnh vật tư. Thủ kho căn cứ vào
chứng từ và lượng vật tư thực tế còn trong kho để xuất kho.
Phiếu lãnh vật tư được lập thành 2 liên, 1 liên bộ phận lãnh vật tư giữ, 1 liên
thủ kho giữ.
Thủ kho căn cứ vào phiếu lãnh, lập phiếu xuất thành 2 liên. Liên 1 lưu tại bộ
phận lập phiếu, liên 2 thủ kho chuyển lên phòng kế toán, kế toán căn cứ trên phiếu
xuất, nhập dữ liệu vào bảng kê xuất vật liệu lưu giữ trong máy tính.
Sơ đồ lập sổ sách kê toán:
Sơ đồ 7: Qui tr nh ghi vào sổ
Chứng từ các bộ phận liên quan
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Bảng phân bổ chi phí sản xuất
chung
Sồ cái các tài khoản
Sồ tổng hợp tài khoản
ỰC TẬP NHẬN THỨC
29
NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM
Qua gần hai tháng thực tập tại công ty TNHH SX-TM-DV Tiến Chung, tôi đã
học hỏi và hiểu biết hơn rất nhiều về kiến thức lẫn kỹ năng và hơn thế nữa là kinh
nghiệm trong công việc. Qua đó, tôi nhận thấy những thuận lợi, khó khăn, ưu
điểm và khuyết điểm của mình:
Thuận lợi:
Khi thực tập tại công ty, tôi nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
nhân viên. Điều đó giúp tôi vượt qua sự bỡ ngỡ ban đầu để tự tin hơn.
Luôn tuân thủ đúng những quy định của doanh nghiệp
Khó khăn:
Đa số khi làm các công việc kế toán, công ty đều sử dụng phần mền . Vì thế,
tôi chỉ có thể ngồi xem các anh chị làm nên đôi khi có những phần không hiểu rõ.
Do chưa học đủ môn trước khi thực tập nên kiến thức chuyên môn của tôi còn
hạn chế.
Khi làm việc, tôi nhận thấy các anh chị sử dụng các tài khoản thành thạo. Có
nghĩa là tôi phải nắm vững các tài khoản trong hệ thống các tài khoản kế toán thì
mới hạch toán tốt.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
30
KẾT LUẬN
Sau quá trình thực tập tại công ty , tôi đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm và
học hỏi thêm nhiều kiến thức mới. Kết quả mà tôi đạt được với những mục tiêu đã
đề ra là:
Mục tiêu 1: Làm quen với môi trường doanh nghiệp.
Mục tiêu 2: Cải thiện kỹ năng giao tiếp và tư duy của bản thân, học cách tạo
mối quan hệ xã hội tốt.
Tiếp cận với môi trường làm việc và tìm hiểu công việc thực tế tại công ty. Tôi đã
quan sát và đã rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân mình về cách ứng xử trong
doanh nghiệp, giữa cấp trên đối với cấp dưới hay ngược lại, giữa các đồng nghiệp
chung một bộ phận hay các bộ phận khác.
Mục tiêu 3: Tìm hiểu và học hỏi thêm về lĩnh vực kế toán.
Đây là phần quan trọng nhất của việc đi thực tập nhận thức, ngoài việc làm
các công việc được giao trong các bộ phận thì đi tìm hiểu thêm về lĩnh vực kế
toán giúp tôi có nhiều kiến thức mới. Để sau khi quay lại trường tôi có thể biết
được bản thân còn thiếu sót những gì và cố gắng khắc phục điều đó.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
31
PHỤ LỤC
ỰC TẬP NHẬN THỨC
32
CÔNG TY TNHH SX - TM - DV TIẾN CHUNG
Add : 31/1A Nguyễn Ảnh Thủ - Tây Lân - Bà Điểm - Hóc Môn
Tel : (84-08)62549198 - 0909.268.419 - 0916.068.419
Fax : (84-08)7308.4747 ( Tiên ) - MST : 0308812942
Email : tienchung9@gmail.com
BẢNG BÁO GIÁ GI Y IN - GI Y PHOTO
Công ty chúng tôi trân trọng thông báo bảng giá đến quý khách hàng như sau:
(Áp dụng từ ngày 2/1 /2013 - 15 /1/2013)
TÊN HÀNG ĐL KHỔ Đơn giá (VNĐ/Ram)
Đơn giá (Không
VAT)
Paperone 70 70 A4 57,500 55,000
PaperOne 80 80 A4 65,500 63,000
Paperone 70A3 70 A3 117,000 112,000
PaperOne 80A3 80 A3 136,000 131,000
IK Plus 70 A4 55,500 53,000
Double A 80 A4 70,000 67,500
A+ Plus 70 A4 51,000 48,000
Spring 80 80 A4 63,500 60,500
Perfect Rint 70 A4 51,500 49,500
Giấy Superme70 70 A4 55,000 52,500
Giấy Superme70 70 A3 112,000 106,000
Giấy Superme80 80 A4 65,500 62,500
Giấy ik gold 70 A4 70 A4 53,000 51,000
Giấy PPC 70 A4 51,000 49,000
Giấy Idea 70 A4 56,000 53,500
Giấy Clever Up 70 70 A4 51,000 48,500
Giấy Clever Up80 80 A4 60,500 58,500
Giấy Excel (68)( đủ 500 tờ) 65 A4 41,000 39,500
Giấy Excel (Indo )( đủ 500 tờ) 70 A4 48,000 46,000
Giấy Excel (Indo )( đủ 500 tờ) 80 A4 55,500 53,000
Bìa Thái 180 A4 27,500 26,000
Bìa Kiếng 1,2 A4 47,000 46,000
Giấy Ford màu 70 70 A4 56,500 54,500
Giấy Ford màu 80 80 A4 65,000 63,000
GHI CHÚ:
* Ngoài ra còn nhiều mặt hàng khác quý khách cứ liên hệ với chúng tôi sẽ được đáp ứng nhanh chóng.
* Đơn giá từng mặt hàng có thể thay đổi theo thời giá, xin liên hệ với Phòng Kinh Doanh để có giá tốt nhất.
* Giao hàng tận nơi trong phạm vi nội thành Tp.HCM
* Thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
ỰC TẬP NHẬN THỨC
33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
.
ỰC TẬP NHẬN THỨC
34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _101420_3632.pdf