Trong điều kiện nền kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh ngày nay, để có thể
tận dụng cơ hội và tạo ra lợi thế cạnh tranh, bên cạnh việc nâng cao chất lượng và hình
ảnh sản phẩm, công tác kế toán mà đặc biệt là việc quản lý tốt vốn bằng tiền là một vấn
đề quan trọng của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây dựng. Kế toán là một
công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các nhà quản lý nắm được thực trạng tài chính
nhằm hoạch định kế hoạch phát triển cho tương lai của công ty mà còn là mối quan tâm
của các nhà đầu tư tài chính, các ngân hàng, Nhà nước nhằm phục vụ cho những mục
đích của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, với sự giúp đỡ của Phòng
tài chính kế toán của Công ty TNHH TM&DV Hợp Trường An và sự hướng dẫn của thầy
Hồ Sỹ Tuy Đức, tôi đã tìm hiểu về tổ chức bộ máy và công tác kế toán của công ty. Qua
đó, tôi đã hiểu hơn về công tác kế toán tại Công ty
43 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4508 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại công ty TNHH thương mại & dịch vụ Hợp Trường An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 1
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
Tại Công ty TNHH TM&DV Hơp Trường An
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 2
TRÍCH YẾU
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên vận dụng những kiến thức đã học
được ở đại học vào môi trường làm việc thực tế, làm quen với môi trường
làm việc tại các đơn vị, học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc và ứng xử
trong các mối quan hệ công tác tại một cơ quan, trường Đại học Hoa Sen
tổ chức đợt thực tập tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối các ngành.
Trong thời gian này tôi được nhận vào thực tập tại Công ty TNHH
TM&DV Hơp Trường An. Bên cạnh việc trực tiếp làm việc tại công ty,
tôi còn tham khảo thêm sách báo, internet và tham khảo thêm ý kiến, kinh
nghiệm của một số anh chị trong công ty. Nhờ đó mà tôi đã tích lũy được
cho mình thêm những kiến thức mới và hoàn thiện báo cáo tốt nghiệp.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm nên báo
cáo không tránh khỏi sai sót. Mong thầy cô và các anh chị nhận xét và góp
ý thêm để tôi có thể hoàn thiện báo cáo hơn.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 3
MỤC LỤC
TRÍCH YẾU ......................................................................................................... 1
MỤC LỤC ........................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 6
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 7
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 8
3. Đối tưởng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 8
4. Kết cấu báo cáo .......................................................................................... 9
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN ................. 10
1.1 Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền .......................................... 10
1.1.1 Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền ................................................. 10
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ................................................ 10
1.1.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền .................................... 11
1.2 Kế tóan tiền mặt ....................................................................................... 11
1.2.1 Khái niệm ....................................................................................... 11
1.2.2 Chứng từ hạch toán ........................................................................ 11
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 4
1.2.3 Thủ tục kế toán ............................................................................... 12
1.2.4 Tài khoản sử dụng ......................................................................... 12
1.2.5 Sơ đồ hạch toán ............................................................................. 15
1.3 Kế toán tiền gửi Ngân hàng ....................................................................... 17
1.3.1 Khái niệm ....................................................................................... 17
1.3.2 Chứng từ hạch toán ........................................................................ 17
1.3.3 Thủ tục kế toán ............................................................................... 18
1.3.4 Tài khoản sử dụng ......................................................................... 19
1.3.5 Sơ đồ hạch toán ............................................................................. 19
1.4 Kế toán tiền đang chuyển ........................................................................... 20
1.4.1 Khái niệm ..................................................................................... 20
1.4.2 Chứng từ hạch toán ....................................................................... 20
1.4.3 Tài khoản sử dụng ......................................................................... 20
1.4.4 Sơ đồ hạch toán ............................................................................. 22
PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV HỢP
TRƯỜNG AN
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................................... 23
2.1.1 Tên công ty .................................................................................... 23
2.1.2 Vốn điều lệ .................................................................................... 23
2.1.3 Quyết định thành lập ..................................................................... 23
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh ................................................................. 23
2.1.5 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty .............. 24
2.2 Những vấn đề chung về kế toán tại doanh nghiệp ..................................... 24
2.2.1 Cơ cấu phòng kế toán .................................................................... 24
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 5
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán .................................. 24
2.2.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................ 26
2.2.4 Phần mềm kế toán Bravo .............................................................. 30
2.2.5 Các vấn đề Bravo cho phép giải quyết .......................................... 31
PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHTM&DV HỢP TRƯỜNG AN
3.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty ..................................... 31
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ................................................................. 31
3.1.1.1 Một số nghiệp vụ thu tiền mặt tại công ty ........................ 32
3.1.1.2 Một số nghiệp vụ chi tiền mặt tại công ty ........................ 34
3.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng ..................................................................... 37
3.2.1 Một số nghiệp vụ về tiền gửi Ngân hàng ........................................ 37
PHẦN 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 39
4.1 Nhận xét ................................................................................................. 39
4.2 Kiến nghị ................................................................................................. 39
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 42
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 6
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo Công ty Trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Hợp Trường An đã tiếp nhận tôi vào thực tập. Khoảng
thời gian thực tập ba tháng vừa qua là một trải nghiệm thực tế vô cùng quý giá đối với
tôi, Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt kì thực tập của
mình. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Chị Trần Thị Lương Duyên - Kế toán
trưởng Công ty đã tận tình hướng dẫn đồng thời tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với các
công việc, cung cấp dữ liệu và thông tin cần thiết giúp tôi có thể hoàn thành tốt nhất đợt
thực tập này.
Đồng thời tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học Hoa
Sen nói chung và Khoa Kinh tế Thương mại nói riêng đã giúp tôi có được khoảng thời
gian để tìm hiểu thực tế, nâng cao năng lực bản thân, tích lũy thêm kinh nghiệm cuộc
sống. Tôi xin cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Hoa Sen đã trang bị cho tôi vốn kiến
thức quý báu trong những năm học vừa qua và thầy Hồ Sỹ Tuy Đức đã hướng dẫn cho tôi
trong quá trình thực tập và viết báo cáo này. Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế nên bài
báo cáo của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, chính vì vậy tôi rất mong nhận được
sự đóng góp của quý Thầy Cô và các Anh Chị trong Công ty. Cuối cùng, tôi xin kính
chúc quý Thầy Cô, các Anh, Chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công tác
và đạt được những thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Cty Công ty
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM&DV Thương mại và dịch vụ
DN Doanh nghịêp
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
TGNH Tiền gửi Ngân hàng
GTGT Giá trị gia tăng
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 8
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp đang gặp sự cạnh
tranh gay gắt và ngày càng rõ nét, đòi hỏi các Doanh nghiệp ( DN) phải luôn luôn nhận
thức, đánh giá được tiềm năng của Doanh nghiệp mình trên thị trường để có thể tồn tại,
đứng vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó thì Kế toán là một bộ phận không
thể thiếu trong việc cấu thành Doanh nghiệp. Có thể nói Kế toán là một công cụ đắc lực
cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp
mà nó còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà
quản lý nắm bắt được. Bên cạnh đó đòi hỏi Doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị cân nhắc
thận trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự quản lý chặt
chẽ về vốn về vốn, đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất, hạn chế đến
mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh doanh từ đó đảm bảo hiệu
quả kinh doanh tối ưu nhất. Vì vậy không thể không nói đến vai trò của công tác hạch
toán kế toán trong việc quản lý vốn, cũng từ đó vốn bằng tiền đóng vai trò và là cơ sở ban
đầu, đồng thời theo suốt quá trình sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp.
Xét về tầm quan trọng và tính cấp thiết của “kế toán vốn bằng tiền” nên tôi đã
chọn đề tài này để nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Cty TNHH TM&DV Hợp
Trường An.
2. Mục đích nghiên cứu
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 9
- Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TM&DV Hợp
Trường An.
- Đưa ra những đánh giá nhận xét về thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty. Bước đầu đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại Công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất.
- Nhanh chóng hòa nhập vào môi trường Doanh nghiệp. Cố gắng học hỏi, quan
sát, năng nổ với công việc, tìm hiểu về Công ty thực tập.
- Vận dụng những kiến thức đã học vào công việc kế toán tại Doanh nghiệp.
Quan sát học hỏi các kỹ năng văn phòng và trau dồi kiến thức chuyên sâu về
ngành.
- Biết ứng xử, hòa đồng với mọi người và mở rộng mối quan hệ tại Doanh
nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH TM&DV Hợp Trường An”, các chứng từ, tài liệu liên quan đến tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, tiền đang chuyển của năm 2011 và các thông tin ở bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh của năm 2009, 2010 và các thông tin khác liên quan đến
Công ty TNHH TM&DV Hợp Trường An.
4. Kết cấu báo cáo
- Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH TM&DV Hợp
Trường An.
- Phần 2: Tổng quan về công ty TNHH TM&DV Hợp Trường An.
- Phần 3: Nội dung thực tế hạch toán tại Doanh Nghiệp.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 10
- Phần 4: Nhận xét, kiến nghị.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 11
PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN
1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới
hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm: tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp ( 111), tiền gửi ở các ngân hàng, kho bạc Nhà nước (112), và các khoản tiền
đang gửi ( 113).
- Vốn bằng tiền có thể tồn tại dưới hình thức tiền đồng Việt Nam, các loại ngoại tệ, các
loại ngân phiếu, các loại vàng bạc, kim khí đá quý khác nhau được doanh nghiệp sử
dụng để mua sắm tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ cũng như chi trả cổ tức và
lợi nhuận phân phối cho các đối tượng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
- Phản ánh chính xác, kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khóa sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp
hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có
hiệu quả cao
- Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn bằng tiền,
kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và
lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
1.1.3 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 12
- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (
VNĐ).
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
- Ngoại tệ đuợc hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khỏan 007 “ Ngoại
tệ các loại”
- Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ cua các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngọai tệ
phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng.
- Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở nhóm tài khỏan vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho
các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Khi tính giá
xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá hàng
xuất kho như: Giá thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước (
FIFO). Nhập sau xuất trước ( LIFO)
1.2 Kế toán tiền mặt
1.2.1 Khái niệm
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam ( kể cả ngân phiếu), ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản
tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.2.2 Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 13
- Giấy báo có
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kê chi tiết ( bảng kiểm kê quỹ, bảng kê chi tiền...)
1.2.3 Thủ tục kế toán
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày
liên tục theo trình tự phát sinh các nghiệp vụ thu, chi quỹ, tính ra số tồn quỹ ở mọi
thời điểm. Riêng Vàng, bạc, đá quý nhận ký cược,ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, kế toán căn cứ vào các chứng từ (như
hóa đơn bán hàng, giấy thanh toán tạm ứng,… để lập phiếu thu tiền mặt hoặc hóa đơn
mua hàng, giấy đề nghị tạm ứng, bảng thanh toán lương, các hợp đồng kinh tế… để
lập phiếu chi tiền mặt).
- Hàng ngày thủ quỹ nhận được chứng từ thu chi tiền mặt, kiểm tra tính hợp pháp hợp
lý của chứng từ, yêu cầu người nộp hoặc nhận tiền ký tên vào phiếu, khi thu tiền, chi
tiền xong phải đóng dấu “đã thu”, “đã chi” vào chứng từ , cuối ngày kiểm kê tồn quỹ
thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt, nếu có chênh
lệch phải kiểm tra và xác định nguyên nhân kiến nghị biện pháp xử lý.
1.2.4 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 14
- Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam
tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112- Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí
quý, đá quý nhập, xuất tồn quỹ.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 15
Sơ đồ chữ T Tài khoản 111 “ Tiền mặt”
Tài khoản 111 “Tiền mặt”
SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý tồn quỹ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, - Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý nhập quỹ. tệ, vàng bạc, đá quý..xuất quỹ.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi - Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê. kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do - Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh
đánh giá lại số dư. giá lại số dư.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,
ngọai tệ, vàng bạc, đá quý tồn quỹ
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 16
1.2.5 Sơ đồ hạch toán
Kế toán tiền mặt Việt Nam đồng ( 1111)
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 17
Kế toán tiền mặt là ngoại tệ (1112)
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 18
1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.3.1 Khái niệm
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty tài chính để
thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng được
hạch toán vào thu nhập họat động tài chính của doanh nghiệp.
1.3.2 Chứng từ hạch toán
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Bản sao kê ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng
- Chứng từ gốc: Ủy nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, sec chuyển khoản, sec bảo chi...
- Các chứng từ khác có liên quan
1.3.3 Thủ tục kế toán
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán kiểm tra chứng từ gốc kèm
theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên chứng từ gốc
hoặc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho ngân
hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Nếu cuối tháng chưa xác định rõ nguyên nhân thì sẽ ghi sổ trên số liệu của giấy báo
hoặc bản sao kê của ngân hàng. Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên
nhân để điều chỉnh số liệu đã ghi sổ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi ( Việt Nam đồng,
ngoại tệ, vàng bạc đá quý) và phải chi tíết theo từng ngân hàng để tiện việc kiểm tra
đối chiếu.
1.3.4 Tài khoản sử dụng
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 19
- Tài khoản 112- Tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân
hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí
quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.
Sơ đồ chữ T Tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng”
Tài khoản 112 “ Tiền gửi Ngân hàng”
SDĐK: Số dư cuối kỳ trước chuyển sang
- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng - Các khoản tiền gửi được rút ra
(Việt Nam đồng, vàng bạc, đá quý,
ngoại tệ).
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Số tiền hiện gửi ở Ngân hàng
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 20
1.3.5 Sơ đồ hạch toán
Kế toán tiền gửi Ngân hàng là tiền Việt Nam đồng (1121)
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 21
1.4 Kế toán tiền đang chuyển
1.4.1 Khái niệm
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân
hàng, Kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc hoặc đã làm
thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn
vị thụ hưởng.
1.4.2 Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy nộp tiền
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
1.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113- Tiền đang chuyển có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
- Tài khoản 1132- Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 22
Sơ đồ chữ T Tài khoản 113 “ Tiền đang chuyển”
Tài khoản 113 “ Tiền đang chuyển”
SDĐK: Tiền còn đang chuyển đầu kỳ
- Các khoản tiền đã nộp vào Ngân - Kết chuyển vào các tài khoản có liên
hàng, Kho bạc hoặc chuyển vào bưu điện quan
nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân
hàng hoặc đơn vị thụ hưởng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá do đánh giá - Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá
lại số dư ngoại tệ cuối kỳ. lại số dư ngoại tệ cuối kỳ.
Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có
SDCK: Khoản tiền đang chuyển cuối kỳ
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 23
1.4.4 Sơ đồ hạch toán
Kế toán tiền đang chuyển (113)
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 24
PHẦN 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
TM&DV HỢP TRƯỜNG AN
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Tên công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH TM&DV Hợp Trường An
- Địa chỉ trụ sở chính: 111 Bàn Cờ, Phường 3, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 08.38338356
- Fax: 08.38338356
2.1.2 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 3.800.000.000 đồng
2.1.3 Quyết định thành lập
Công ty được sở kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép kinh doanh số
0310535358.
2.1.4 Ngành nghề kinh doanh
Công ty họat động trong lĩnh vực Tin học như: sửa chữa máy tính, bảo trì, nạp mực, mua
bán linh kiện điện tử, điện lạnh
2.1.5 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty
- Các kế hoạch và mục tiêu Công ty đề ra đảm bảo hoàn thành đúng thời gian và đạt
hiệu quả cao.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 25
- Tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
của nhà nước.
- Tạo điều kiện làm việc, đời sống vật chất lẫn tinh thần,đào tạo, bồi dưỡng nang cao
trình độ văn hóa, khoa học-kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên.
2.2 Những vấn đề chung về kế toán tại doanh nghiệp
2.2.1 Cơ cấu phòng kế toán
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Kế toán trưởng
- Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc và pháp luật nhà nước về các công việc của
phòng kế toán, thực hiện các công việc khác mà ban giám đốc giao phó.
- Chỉ đạo điều hành toàn bộ công tác tài chính của phòng.
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Kế toán thanh
toán
Kế toán hàng
hoá
Kế toán
tiền lương
Thủ quỹ
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 26
- Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt của công ty, thường
xuyên đối chiếu số liệu với kế toán ngân hàng để đảm bảo tính chính xác.
- Cuối ngày phải có số liệu tồn quỹ, đối chiếu với thủ quỹ và kiểm tra quỹ. Đây là
công việc thường xuyên phải thực hiện theo đúng pháp luật kế toán thống kê.
- Cập nhập số liệu hàng ngày.
- Trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản bảo hiểm xã hội, y tế để đảm bảo quyền lợi
cho công nhân viên.
- Báo cáo số dư quỹ tiền mặt định kỳ vài ngày có xác nhận của thủ quỹ.
- Chịu trách nhiệm các khoản thanh toán liên quan đến ngân hàng cho Giám đốc, kế
toán trưởng để kịp thời giải quyết khi có biến động.
- Cập nhật hóa số liệu trong ngày.
Kế toán tiền lương
- Tính lương, lập bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho các
Phòng Ban, Bộ phận như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ….
- Lập bảng tổng hợp và phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương.
- Trích BHXH, BHYT phải chi trả cho người lao động ốm đau, thai sản.
- Ghi chép kế toán thanh toán tiền lương.
- Lập các báo cáo nội bộ về quỹ lương và tình hình thay đổi quỹ lương.
Kế toán hàng hóa
- Chịu trách nhiệm về khâu chứng từ, hóa đơn, báo cáo thuế, …
- Đảm bảo bộ hồ sơ nhập xuất có đầy đủ chứng từ, phương án, …
- Khi trình bày phải có chứng từ đầy đủ để lãnh đạo phòng kiểm tra, rà soát lại.
- Theo dõi các khoản thuế để thực hiện nghiệp vụ kịp thời chính xác.
- Báo cáo hàng tồn kho của đơn vị hàng tuần.
- Định kỳ thực hiện đối chiếu chứng từ, số liệu với thủ kho.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 27
Thủ quỹ
- Là một bộ phận của phòng có nhiệm vụ đảm bảo thu chi tiền mặt đủ dùng và dự trữ
theo quy định; Kết hợp với kế toán ngân hàng, kế toán tiền mặt để đảm bảo thanh toán
đúng số liệu, đúng đối tượng.
- Hàng ngày đối chiếu số tiền tồn quỹ với kế toán thanh toán, báo cáo cho Giám đốc, kế
toán trưởng để có kế hoạch điều phối vốn.
2.2.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Cty TNHH TM&DV Hợp Trường An áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm.
- Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu liên quan đến nghiệp vụ thu - chi tiền
mặt, thu - chi bằng tiền gửi ngân hàng: phiếu đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh
toán, phiếu thu, phiếu chi,…
- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: Công ty sử dụng Hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ.
- Ngoại tệ: theo tỷ giá liên ngân hàng đổi sang VNĐ.
- Công ty thường đánh giá chênh lệch tỷ giá (dựa vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động
tài chính) vào hằng quý và vào thời điểm cuối năm cho những tài khoản có gốc ngoại
tệ như tiền, công nợ phải trả…
- Hàng tồn kho được tính theo phương pháp kiểm kê thường xuyên.
- Trị giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Hình thức sổ kế toán: ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 28
- Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”
Trình tự ghi sổ:
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 29
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế tóan hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
lập Chứng từ ghi sổ, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi
vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ
Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.
- Phần mềm kế toán sử dụng: Phần mềm Bravo.
Trình tự luân chuyển, kiểm tra chứng từ
Để phục vụ cho công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán, chứng từ kế toán
trong Công ty được luân chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác theo một trật tự nhất
định, phù hợp với từng loại chứng từ và loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo thành một
chu trình từ khâu lập chứng từ (hoặc tiếp nhận các chứng từ đã lập từ bên ngoài); kiểm
tra chứng từ về nội dung và hình thức (kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ); sử
dụng để ghi sổ, chỉ đạo nghiệp vụ (cung cấp thông tin cho chỉ đạo nghiệp vụ, phân loại
chứng từ, lập định khoản kế toán tương ứng với nội dung chứng từ và ghi sổ kế toán);
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 30
bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán; lưu trữ chứng từ (theo thời gian
quy định), hủy chứng từ (khi hết hạn lưu trữ).
Tất cả chứng từ kế toán do Công ty lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều được
tập trung vào bộ phận kế toán Công ty. Bộ phận kế toán Công ty kiểm tra những chứng từ
kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số
không rõ ràng đều được trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó kế toán
mới làm căn cư ghi sổ. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các
quy định về quản lý kinh tế, tài chính của nhà nước được từ chối thực hiện và được báo
ngay cho Ban lãnh đạo Công ty để có biện pháp xử lý kịp thời.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 31
2.2.4 Phần mềm kế toán Bravo
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 32
2.2.5 Các vấn đề Bravo cho phép giải quyết
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán kho vật tư – Hàng hóa – Thành phẩm
- Kế toán doanh thu, tiêu thụ sản phẩm
- Kế toán thuế phải nộp Nhà nước
- Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán tổng hợp - Lập báo cáo
- Kết xuất dữ liệu từ phần mềm sang Access, Excel, Word.
PHẦN 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV HỢP
TRƯỜNG AN
3.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền tại công ty
3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK 111 : “ Tiền mặt”
Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
- Bảng quỹ tiền mặt
- Sổ cái chi tiết
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 33
- Sổ nhật ký chung
3.1.1.1 Một số nghiệp vụ thu tiền mặt tại công ty
Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu số PT1/1 ngày 01/01/2011: Nhận vốn góp từ ông Lê Anh Tuấn
- Định khoản
Nợ TK 1111 - Tiền mặt tại quỹ VNĐ 500.000.000
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh 500.000.000
- Phần mềm kế toán thể hiện
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 34
Nghiệp vụ 2:
Phiếu thu số PT118/1 ngày 01 tháng 12 năm 2011: Thu tiền thanh tóan hợp đồng của
Công ty CP TM&DV Quốc tế Việt Úc theo hóa đơn GTGT số 000213 với số tiền là
1.056.000 đồng ( đã bao gồm thuế GTGT 10% )
- Định khoản
Nợ 1111 - Tiền mặt tại quỹ VNĐ 1.056.000
Có 131 – Phải thu khách hàng 1.056.000
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 35
- Phần mềm kế toán thể hiện
3.1.1.2 Một số nghiệp vụ chi tiền mặt tại công ty
Nghiệp vụ 3:
Ngày 01/12/2011 chi tiền mặt 5.692.500 đồng thanh toán công nợ cho công ty TNHH
Chu Minh
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 36
- Định khoản
Nợ TK331 – Phải trả người bán 5.692.500
Có TK1111 – Tiền mặt tại quỹ VNĐ 5.692.500
- Phần mềm kế toán thể hiện
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 37
Nghịêp vụ 4:
Phiếu chi số PC169/1 ngày 31/12/2011: Công ty chi tiền mặt 21.500.000 đồng thanh
toán tiền lương nhân viên
- Định khoản
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 38
Nợ TK334 – Phải trả người lao động 26.745.525
Có 1111 – Quỹ tiền mặt VNĐ 26.745.525
- Phần mềm kế toán thể hiện
3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu tiền gửi ngân hàng
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 39
- Phiếu chi tiền gửi ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng TK112: “ Tiền gửi Ngân hàng”
Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
- Sổ phụ ngân hàng
- Sổ cái chi tiết TK 112
- Sổ nhật ký chung
3.2.1 Một số nghiệp vụ về tiền gửi ngân hàng của công ty
Nghiệp vụ 5:
Ngày 01/12/2011: Bà Trần Thụy Lương Duyên rút tiền gửi Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam về nhập quỹ số tiền là 29.000.000 đồng.
- Định khoản
Nợ TK1111 – Tiền mặt tại quỹ VNĐ 29.000.000
Có TK112 – Tiền gửi Ngân hàng 29.000.000
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 40
PHẦN 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Nhận xét
Ưu điểm
- Bộ máy gọn nhẹ, thu thập thông tin tổng hợp một cách nhanh chóng
- Hệ thống tài khoản: được vận dụng một cách khoa học, thể hiện ở việc chi tiết các
tài khoản đến tài khoản cấp 2, cấp 3 theo từng sản phẩm, dịch vụ..., rất thuận tiện
cho Công ty trong việc tính toán và theo dõi chi phí để tính giá thành.
- Công ty luân chuyển và lưu giữ chứng từ thực hiện theo đúng chế độ kế toán quy
định nhằm phục vụ công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tại công ty tất cả việc mua sắm đều phải có hóa đơn, chứng từ rõ ràng, các Phiếu
thu, Phiếu chi đều theo đúng quy định có đầy đủ chữ ký của Kế toán trưởng,
Người lập phiếu, Thủ quỹ.
Nhược điểm
- Số lượng nhân viên kế toán còn hạn chế nên mỗi người phải làm nhiều phần việc
khác nhau đòi hỏi cán bộ kế toán phải có trình độ cao, giàu kinh nghiệm.
- Thực tế phát sinh có những chi phí thực sự phát sinh nhưng không có HĐ, điều
này gây không ít khó khăn cho phòng Kế toán để đưa vào khoản chi phí hợp lý.
4.2 Kiến nghị
- Nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên phòng kế toán.
- Nhanh chóng nâng cấp hoặc thay đổi phần mềm kế toán mới với giao diện và tính
năng chuyên nghiệp hơn. Phần mềm kế toán vẫn thường hay gặp trục trặc, do lỗi
phần mềm hoặc do mạng nội bộ có vấn đề, gây chậm trễ cho việc xuất hóa đơn,
lập phiếu thu, chi,… cũng như các nghiệp vụ kế toán khác.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 41
- Ngoài ra công ty vẫn còn thuê công nhân ngoài để lắp ráp các thiết bị máy tính,
điện tử và trả lương trực tiếp bằng tiền mặt.
Định khoản
Nợ TK641 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK111 – Tiền mặt tại quỹ
Nhưng theo em nên hạch toán vào TK154 ( vì máy móc đang được lắp ráp, chưa thành
phẩm nên là sản phẩm dở dang ) sau đó sẽ kết chuyển vào TK632 – giá vốn hàng bán.
Hạch toán như vậy làm cho công việc kế toán trở nên dễ dàng hơn
Định khoản
Nợ TK154 – Sản phẩm dở dang
Có TK111 – Tiền mặt tại quỹ
Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán
Có TK154 – Sản phẩm dở dang
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 42
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường sôi động và cạnh tranh ngày nay, để có thể
tận dụng cơ hội và tạo ra lợi thế cạnh tranh, bên cạnh việc nâng cao chất lượng và hình
ảnh sản phẩm, công tác kế toán mà đặc biệt là việc quản lý tốt vốn bằng tiền là một vấn
đề quan trọng của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp xây dựng. Kế toán là một
công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các nhà quản lý nắm được thực trạng tài chính
nhằm hoạch định kế hoạch phát triển cho tương lai của công ty mà còn là mối quan tâm
của các nhà đầu tư tài chính, các ngân hàng, Nhà nước… nhằm phục vụ cho những mục
đích của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, với sự giúp đỡ của Phòng
tài chính kế toán của Công ty TNHH TM&DV Hợp Trường An và sự hướng dẫn của thầy
Hồ Sỹ Tuy Đức, tôi đã tìm hiểu về tổ chức bộ máy và công tác kế toán của công ty. Qua
đó, tôi đã hiểu hơn về công tác kế toán tại Công ty.
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức nhưng do trình độ và nhận thức còn hạn chế nên bài
báo cáo của tôi chắc chắn còn nhiều sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo
của các cán bộ nhân viên Phòng Tài chính kế toán Công ty và thầy Hồ Sỹ Tuy Đức để em
có thể hoàn thiện hơn nữa bài báo cáo này.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ nhân viên Phòng Tài chính kế
toán Công ty TNHH Hợp Trường An và thầy Hồ Sỹ Tuy Đức đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành bản báo cáo này.
Trường Đại học Hoa Sen KT081
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ giáo dục và đào tạo, Chế độ kế toán doanh nghiệp và Chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Nhà xuất bản Lao động.
2. TS. Phan Đức Dũng , Kế toán tài chính , Nhà xuất bản thống kê.
3. Một số website kế toán
-
- www.danketoan.com
- www.webketoan.com
- www.saga.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tot_nghiep_2393.pdf